58
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(59).2017
HIỆN TƯỢNG GIBBS CỦA HÀM TỔNG QUÁT CÓ ĐIỂM GIÁN ĐOẠN
TẠI GỐC TỌA ĐỘ VÀ TẠI ĐIỂM BẤT KỲ
THE GIBBS PHENOMENON OF THE GENERAL FUNCTION HAS A
DISCONTINUITY AT THE COORDINATES AND AT THE WHETHER
Nguyễn Kiều Hiên1, Nguyễn Thị Hải Đường1, Lưu Thị Thu Huyền2
Email: nguyenkieuhien@gmail.com.vn
1Trường Đại học Sao Đỏ
2Trường Đại học Hùng Vương
Ngày nhận bài: 23/8/2017
Ngày nhận bài sửa sau
5 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hiện tượng gibbs của hàm tổng quát có điểm gián đoạn tại gốc tọa độ và tại điểm bất kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phản biện: 22/12/2017
Ngày chấp nhận đăng: 28/12/2017
Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu về sự tồn tại của hiện tượng Gibbs đối với hàm có điểm gián
đoạn tại gốc tọa độ và mở rộng tại điểm bất kỳ (xem [2]). Đồng thời khắc phục hiện tượng Gibbs ta sẽ
sử dụng một họ các nhân xác định dương tổng Cesaro.
Từ khóa: Chuỗi Fourier; hiện tượng Gibbs; điểm gián đoạn; tổng Cesaro.
Abstract
In this paper, we research the existence of Gibbs for a function with a discontinuity at the coordinates
and at the whether (see [2]). At the same time overcoming the Gibbs phenomenon we will use a they
multiplication the positive of Cesaro sum.
Keywords: Fourier series; Gibbs phenomenon; discontinuity point; Cesaro sum.
1. GIỚI THIỆU
Năm 1898, J. Willard Gibbs khi nghiên cứu về sự
hội tụ của chuỗi Fourier của một hàm gián đoạn
đã phát hiện ra hiện tượng Gibbs. Tuy nhiên, phải
đến năm 1906 Maxime Bocher mới có lời giải chi
tiết về mặt toán học.
Trong bài báo này, chúng tôi mô tả dáng điệu của
chuỗi Fourier của các hàm tổng quát có điểm gián
đoạn tại gốc tọa độ, tại điểm bất kỳ và đồng thời
đưa ra cách khắc phục hiện tượng Gibbs bằng sử
dụng tổng Cesaro, trình bày ví dụ khắc phục hiện
tượng Gibbs kèm theo.
2. HIỆN TƯỢNG GIBBS
Bài toán: Xét hàm tuần hoàn chu kỳ 2π xác
định bởi
( ) ( )
0, 0,
2, 0 2 ,
0, 2 .
x
h x x x
x
π π
π
=
= − < <
=
Dễ dàng tính được, 0na = với mọi n và
1
nb n
=
Do đó
( )( ) ( )
1
sin
, 0 2 .
N
n
nx
h x x
n
π
=
≤ ≤∑
Ta thấy rằng trong bài toán trên h gián đoạn tại
0x = và 2x π= nên chuỗi Fourier của nó không
hội tụ đều. Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi các tổng
riêng của nó gần với điểm gián đoạn?
Thác triển tuần hoàn chu kỳ 2π cho h xác định
trên bởi
( ) 0h x = nếu ( )2 , 2 2x k x kπ π= = +
( ) ( )[ 2 1 ] 2h x k xπ= + − nếu
( )2 2 2 .k x kπ π< < +
Như vậy, hàm h liên tục tại tất cả các điểm trừ ra
những điểm 2x kπ= , với k∈ . Ở đó
( ) ( )( )2 2 2 ,2h k h k
ππ π+ += + =
( ) ( )( )2 2 2 .2h k h k
ππ π− −= + = −
Xét lân cận phải của điểm ( )0 : 0,π . Ta có tổng riêng
( )( ) ( )
1
sin
.
N
N
n
nx
S h x
n=
=∑
Lấy đạo hàm ta được
( )( ) ( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
( )
1
1os 1
2
sin 1 2 1
2sin 2 2
sin 2 os 1 2
.
sin 2
N
N N
n
S h x c nx D x
N x
x
Nx c N x
x
=
′ = = −
+
= −
+ =
∑
C
C
LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(59).2017 59
Ở đây, đẳng thức cuối không đúng tại 0x = . Từ
đây suy ra
( )( ) 0,NS h x′ =
có các không điểm
2 , 0,1,2,....
1k
kx k
N
π π+
= =
+
Hàm số ( )( )NS h x′ đổi dấu luân phiên trên hai
khoảng liên tiếp của các điểm chia kx . Từ đây suy
ra kx là các điểm cực trị của
( )( )NS h x . Điểm đầu
tiên 0x là điểm cực đại, do đó hàm số đạo hàm đổi
dấu từ dương sang âm.
Hơn nữa, do ( )0 0NS =
nên
( )( ) ( )( )
( ) ( )
( )
0
0
sin 2 os 1 2
.
sin 2
x
N N
x
S h x S h t dt
Nt c N t
dt
t
′=
+ =
∫
∫
C
Do trong hàm dưới dấu tích phân, hàm dưới mẫu
là tăng trong ( )0,π và hàm tử số đổi dấu luân
phiên qua các không điểm kx . Do đó, giá trị lớn
nhất trên ( )0,π của ( )( )NS h x đạt tại điểm
0 1
x
N
π
=
+
. Vậy bên phải của điểm cực đại 0x , biên
độ dao động của hàm ( )( )NS h x
giảm dần và sau
đó dao động xung quanh các giá trị của
hàm ( )h x .
Xét tại điểm cực đại 0x , ( )
0
0 2
xh x π −=
và
( )( ) ( )0 0NS h x h x− =
( )
( )
0
0
sin 1 2
2sin 2 2
x N t
dt
t
π+
= −∫
( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
0
0
0
0
0 0
sin 1 2
2sin 2
1 1 sin 1 2
2sin 2 2
.
2
x
x
N t
dt
t
N tdt
t t
I x J x
π
π
+
= +
+ − + −
= + −
∫
∫
Trong đó
( ) ( )( )
0
0 0
0
sin 1 2
2sin 2
sin 1,85,
x N t
I x dt
t
udu
u
π
+
=
= ≈
∫
∫
và
( ) ( )
0
0 0
1 1 1sin .
2sin 2 2
x
J x N tdt
t t
= − +
∫
Tích phân này bị chặn trong lân cận gần 0t = nó
dần tới 0 khi t →∞ và do đó ( )0J x hội tụ về 0
khi N →∞ . Do vậy
( )( )0 0
sinlim 1,85,NN
uS h x du
u
π
→∞
= ≈∫
( )0lim 1,57.2N h x
π
→∞
= ≈
Với mỗi N cho trước, tổng riêng ( )( )NS h x
có giá
trị cực đại trên ( )0,π . Khi N →∞ thì dãy những
giá trị cực đại đó dần tới 1,85, còn những giá trị
cực trị khác của hàm tổng riêng này dao động
xung quanh các giá trị của h .
Xét lân cận trái của điểm 0 ( )0 : ,0π− . Dáng điệu
tương tự cũng xảy ra đối với ( )( )NS h x . Cụ thể,
khi x
dần tới 0 từ bên trái, đồ thị hàm ( )( )NS h x
không dao động nữa mà nó bất chợt giảm quá giá
trị
2
π
−
để đạt giá trị nhỏ nhất tại 0x− sau đó tăng
liên tục đến bước nhảy bên lân cận phải, nó vượt
quá đà giá trị 2
π
để đạt cực đại tại 0x rồi sau đó
mới dao động ổn định xung quanh các giá trị của
h cho tới trước điểm gián đoạn kế tiếp, trong bài
toán này là điểm 2π.
Điều này được gọi là hiện tượng bước nhảy Gibbs
hay hiện tượng Gibbs.
Định nghĩa 1 (xem [1])
Cho hàm f khả tích và tuần hoàn với chu kỳ 2π.
Với N là số nguyên dương, tổng riêng thứ N
của chuỗi Fourier của hàm f được xác định bởi
( )( ) ( )ˆ .
N
inx
N
n N
f nS f x e
=−
= ∑
Định nghĩa 2 (xem [3])
Cho các tổng riêng
( )( ) ( )( ) ( )( )0 1 1, ,...., NS f x S f x S f x− .
Ký hiệu ( )( )N f xσ là tổng Cesaro thứ N của
chuỗi Fourier.
( )( )
( )( ) ( )( ) ( )( )0 1 1.... .
N
N
f x
S f x S f x S f x
N
σ
−
=
+ + +
( )( )
( )( ) ( )( ) ( )( )0 1 1.... .
N
N
f x
S f x S f x S f x
N
σ
−
=
+ + +
Định nghĩa 3 (xem [2])
Cho hàm ( )f x là hàm tuần hoàn với chu kỳ 2π
sao cho hạn chế của nó trên ( ),π π− là hàm thuộc
( )1 ,L π π− . Khi đó f thỏa mãn điều kiện Lipschitz
bậc 0α > tại 0x nếu tồn tại một hằng số C sao cho
60
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(59).2017
( ) ( )0 0f x f x C x x
α
− ≤ −
trong lân cận của 0x thì f được gọi là thỏa mãn
điều kiện Lipschitz đều.
Định lý 1 (xem [4])
Cho ( )1 ,f L π π∈ − là hàm tuần hoàn và
[ ]
1
,h C α b∈ hàm sao cho[ ] [ ], ,α b π π∈ − . Khi đó
( ) ( ) ( )sinf x u h u u du
b
α
l−∫
hội tụ đều đến 0 khi l →∞.
Định lý 2 (xem [3])
Cho f thỏa mãn điều kiện Lipschitz phải và trái
tại 0x . Khi đó
( )( )
( ) ( )0 0
0 .2N
f x f x
S f x khi n
+ −+
→ →∞
Hơn nữa, nếu f thỏa mãn điều kiện Lipschitz
trong lân cận thì hội tụ đều đến f trong lân cận
của 0x khi .n →∞
Định lý 3 (xem [4])
Giả sử f thỏa mãn điều kiện Lipschitz đều
bậc 0 1α< < trong ( ),a b . Khi đó ( )NS f hội tụ đều đến f trong khoảng con đóng bất kỳ [ ] ( ), ,c d a b⊂ .
Chứng minh:
Lấy { }min ,c a b dd < − − .
Theo định lý 2, ta có
( )( ) ( )NS f x f x−
( ) ( ) ( )1
2 N
f x u f x D u du
π
ππ −
= − − ∫
Đặt
( )
( ) ( )0 0
0 2
f x f x
f x
+ −+
= , 0 d π< < , ta có
( )( ) ( )0 02 NS f x f xπ −
( ) ( )
( )0 0 N
f x u f x
uD u du
u
d
π
+
−
−
− −
= ∫
( ) ( )
( )
0 0 0
N
f x u f x
uD u du
ud
+
−
− −
+∫
( ) ( )
( )0 0
0 N
f x u f x
uD u du
u
d
−− −
+∫
( ) ( )
( )
0 0 0
N
f x u f x
uD u du
ud
−− −
+∫
1 2 3 4
J J J J= + + +
.
Suy ra
1 10
2 3 0
J J C u du C u du
α αd
d
− −
−
+ ≤ +∫ ∫
1 10
02 2
C Cu du u du
α αd
d
− −
−
≤ +∫ ∫
1 1
02
C u du C u du
α αd d
d
− −
−
= =∫ ∫
.
0
u CC
α
αd d
α α
= =
Ta viết lại 1J
( ) ( )1 0
1 sin 2
sin ( 2)
J f x u uN u du
u
d
π
−
−
= − +∫
( ) ( )0 1 sin 2sin ( 2)f x uN u duu
d
π
− +
−
− +∫
1 2K K= − .
Do
[ ]
1
,
1
sin ( 2)
C
u π d− −
∈
Theo định lý 1, do tính trù mật của [ ]
1
,C π d− − trong
[ ]
1
,L π d− − nên với ,α π b d= − = − và
1
2
Nl = +
cho tích phân 1K thì 1K hội tụ đều đến 0 khi
.l →∞
Tích phân 2K cũng hội tụ đều về 0 . Do vậy, 1J
hội tụ đều đến 0 khi .N →∞ Tương tự với 4J . Từ
đó suy ra điều phải chứng minh.
Bây giờ, chúng tôi sẽ chứng minh sự tồn tại hiện
tượng Gibbs tại điểm gián đoạn 0 của một hàm
trơn từng khúc g. Xét hàm ( )g x trơn từng khúc
với bước nhảy tại 0 sao cho
( ) ( )
0
0 lim ;
x
g g x
+
+
→
= ≠ ±∞
( ) ( )
0
0 lim
x
g g x
−
−
→
= ≠ ±∞
khi đó, loại điểm gián đoạn 0 và xác định hàm
( )h x mới như sau
( ) ( )
( ) ( )
( )
0 0g g
h x g x f x
π
+ − −
= −
.
Trong đó ( )f x là hàm là hàm tuần hoàn chu kỳ
2π được xác định bởi
( ) ( )
0, 0,
2, 0 2 ,
0, 2 .
x
f x x x
x
π π
π
=
= − < <
=
Cho 0x +→ ta được
LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(59).2017 61
( )
0
lim
x
h x
+→
=
( )
( ) ( )
( )
0 0
0 0
lim lim
x x
g g
g x f x
π+ +
+ −
→ →
−
= −
( ) ( ) ( )
0 0
0
2
g g
g π
π
+ −
+
−
= −
( ) ( )0 0
.
2
g g+ −+
=
Tương tự, khi 0x −→ thì
( )
( ) ( )
0
0 0
lim
2x
g g
h x
−
+ −
→
+
=
.
Bây giờ, ta xác định ( )0h có
( )
( ) ( )0 0
0
2
g g
h
+ −+
=
.
Khi đó h liên tục tại 0 và thỏa mãn giả thiết định lý
1. Do đó ( )NS f hội tụ tại 0. Thực ra, nó hội tụ đều
trong lân cận của 0, vì vậy ta có thể chỉ ra rằng xảy
ra hiện tượng Gibbs tại điểm gián đoạn 0.
Tiếp theo, chúng tôi sẽ chứng minh sự tồn tại hiện
tượng Gibbs tại điểm gián đoạn bất kỳ 0x của một
hàm trơn từng khúc g. Xét hàm ( )g x trơn từng
khúc với bước nhảy tại 0x x= và trơn từng khúc
mọi nơi trừ ra 0x sao cho ta xác định hàm ( )h x
bởi
với 0x x≠
( ) ( )
( ) ( )
( )0 0 0 ,
g x g x
h x g x f x x
π
+ − −
= − −
với 0x x=
( )
( ) ( )0 0 .
2
g x g x
h x
+ −+
=
Khi đó ( )f x là hàm tuần hoàn chu kỳ 2π được
xác định như bài toán trên.
Ta cho 0x x
+→ ta thu được
( )
0
lim
x x
h x
+→
= ( )
( ) ( )
( )
0 0
0 0
0lim limx x x x
g x g x
g x f x x
π+ +
+ −
→ →
−
= − −
( ) ( ) ( )0 00 2
g x g x
g x π
π
+ −
+
−
= −
( ) ( )0 0 .
2
g x g x+ −+
=
Tương tự, khi 0x x
−→ thì
( )
( ) ( )
0
0 0lim .
2x x
g x g x
h x
−
+ −
→
+
=
Bây giờ ta xác định
( )
( ) ( )0 0
0 .2
g x g x
h x
+ −+
=
Khi đó
( )
0
lim
x x
h x
+→
= ( ) ( )
( ) ( )
0
0 0
0lim .2x x
g x g x
h x h x
−
+ −
→
−
= =
Vậy ( )h x liên tục tại 0x do đó ( )NS f hội tụ đều
trong lân cận của 0x . Do vậy hàm g xảy ra hiện
tượng Gibbs tại 0x x= do ( )0f x x− cũng thế.
Trường hợp g có số các điểm gián đoạn nhảy
hữu hạn 1,..., jx x và trơn từng khúc mọi nơi trừ ra
các điểm đó thì ta xác định ( )h x bởi
với jx x≠
( )
( ) ( ) ( ) ( )0 01 ,j
j
h x
g x g x g x f x x
π
+ −
=
− − −
∑
( )
( ) ( ) ( ) ( )0 01 ,j
j
h x
g x g x g x f x x
π
+ −
=
− − −
∑
với jx x=
( )
( ) ( )
.
2
j jg x g xh x
+ −+
=
Chứng minh tương tự như trường hợp tại 0x x=
ta cũng chứng minh cho hiện tượng Gibbs cho
hàm g tại điểm bất kỳ 1,..., jx x .
3. KHẮC PHỤC HIỆN TƯỢNG GIBBS
Để khắc phục hiện tượng Gibbs ta sẽ sử dụng
phương pháp xây dựng hàm số không trực tiếp
bằng tổng riêng của chuỗi mà từ trung bình cộng
của chúng. Phương pháp này ưu việt ở chỗ
nó không chỉ đem lại tính hội tụ, mà còn hội tụ
đều tới chính hàm f . Phương pháp này được
gọi là phương pháp lấy trung bình cộng hay lấy
tổng Cesaro.
Định lý sau chỉ ra rằng tích chập với nhân xác định
dương loại bỏ được hiệu ứng Gibbs.
Định lý 4
Cho { } 1n nK
∞
= là một họ các nhân xác định dương
và ( )m f x M≤ ≤ với ( ),x a b∈ . Khi đó, với mọi
0ε > và 0 2
b ad −< < , tồn tại số nguyên dương N
sao cho với mọi n N> và mọi ( ),x a bd d∈ + −
ta có ( )( )Nm f x Mε σ ε− ≤ ≤ + trong đó
62
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 4(59).2017
( )( ) ( )( )*N nf x f K xσ = .
Chứng minh:
Do f liên tục tại x nên với 0ε > cho trước,
tồn tại 0d > sao cho y d< thì
( ) ( )f x y f x ε− − < .
Áp dụng tính chất của nhân tốt ta được
( )( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
*
1
2
1
2
n
n
n
f K x f x
K y f x y dy f x
K y f x y f x dy
π
π
π
π
π
π
−
−
−
= − −
= − −
∫
∫
Trong đó B là hệ số bị chặn của f . Do tính chất
của nhân tốt nên tồn tại 0M > sao cho
( )( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
*
1
2
1
2
1
2
2
2 2
n
n
ny
ny
n ny
f K x f x
K y f x y f x dy
K y f x y f x dy
K y f x y f x dy
BK y dy K y dy
π
π
d
d π
π
π d π
π
π
π
ε
π π
−
<
≤ ≤
− ≤ ≤
−
= − −
≤ − −
+ − −
≤ +
∫
∫
∫
∫ ∫
( )2 .
2 2 ny
M B K y dy
d π
ε
π π ≤ ≤
≤ + ∫
Theo tính chất của nhân tốt thì với n đủ lớn
( )2 .
2 2 ny
M B K y dy
d π
ε
π π ≤ ≤
≤ + ∫
Theo tính chất của nhân tốt thì với n đủ lớn
( )ny K y dyd π ε≤ ≤ <∫ .
Do đó với hằng số C nào đó và n đủ lớn ta có
( )( ) ( )* nf K x f x Cε− ≤ .
Nếu f liên tục mọi nơi thì liên tục đều nên ta
có thể chọn 0d > không phụ thuộc x khi đó
( )( )* nf K x hội tụ đều đến f đpcm.
Ví dụ 1: Xét hàm tuần hoàn chu kỳ 2π xác
định bởi
( ) ( )
0, 0,
2, 0 2 ,
0, 2 .
x
h x x x
x
π π
π
=
= − < <
=
Ta thấy rằng trong ví dụ này h gián đoạn tại
0x = nên chuỗi Fourier của nó không hội tụ
đều và xảy ra hiện tương Gibbs. Bây giờ sử dụng
tổng Cesaro của hàm này để khắc phục hiện
tượng này.
Ta có
( )( ) ( )
1
sinN
N
n
nx
S h x
n=
=∑ .
Do đó tổng Cesaro thứ N là
( )( ) ( )
1
1
sin
1
N
N
n
nxnh x
N n
σ
−
=
= −
∑
4. KẾT LUẬN
Bài viết trình bày sự tồn tại hiện tượng Gibbs đối
với hàm tổng quát có điểm gián đoạn tại gốc tọa
độ và điểm bất kỳ, đưa ra cách khắc phục hiện
tượng, ví dụ minh họa. Ngoài ra, khắc phục hiện
tượng Gibbs của hàm tổng quát còn có phương
pháp tìm tổng riêng. Tuy nhiên, do khuôn khổ bài
báo, chúng tôi không đề cập ở đây.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Anders Vretblad (2003). Fourier analysis and its
applications. SpingerVerlag, New York.
[2]. Elias M. Stein and Rami Shakarchi (2003).Fourier
analysis an introduction. Princeton university
Press, Princeton and Oxford.
[3]. H.T. Shim (1994). On Gibb’ phenomenon in
wavelet subspaces and summability. Ph.D.
thesis, The University of Wisconsin-Milwaukee,
Milwaukee.
[4]. Kourosh Raeen (2008). A study of the Gibbs
phenomenon in Fourier series and wavelets,
M.A.thesis, The University of New Mexico,
Albuquerque, New Mexico.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hien_tuong_gibbs_cua_ham_tong_quat_co_diem_gian_doan_tai_goc.pdf