Hiện trạng sản xuất và nghiên cứu ảnh hưởng của phân lân hữu cơ sinh học, phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đông xuân 2009-2010 tại Hoà Đình-Bắc Ninh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------- TRẦN THỊ HỊA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN LÂN HỮU CƠ SINH HỌC, PHÂN BĨN LÁ ðẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CÀ RỐT VL444 F1 TRỒNG VỤ ðƠNG XUÂN 2009-2010 TẠI HỊA ðÌNH-BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc

pdf117 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2737 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hiện trạng sản xuất và nghiên cứu ảnh hưởng của phân lân hữu cơ sinh học, phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đông xuân 2009-2010 tại Hoà Đình-Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sĩ nơng nghiệp .......................i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Hịa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................ii LỜI CẢM ƠN Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới PGS.TS Vũ Quang Sáng - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ với tinh thần trách nhiệm cao và đĩng gĩp nhiều ý kiến quý báu giúp tơi hồn thành luận văn này. Tơi xin cảm ơn Khoa Nơng học, Viện Sau đại học và đặc biệt là các thầy cơ trong Bộ mơn Sinh lý, Bộ mơn Cơng nghệ sinh học đã cĩ những gĩp ý chân thành giúp tơi hồn thiện luận văn. Tơi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luơn bên cạnh động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi sớm hồn thành luận văn. Luận văn này khĩ tránh khỏi cịn cĩ những thiếu sĩt, tơi rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp của các thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn ngày càng hồn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Thị Hịa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng vii Danh mục hình ix 1. MỞ ðẦU 1 1.1. ðặt vấn đề 1 1.2. Mục đích và yêu cầu 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4 1.4. Giới hạn của đề tài 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1. Giá trị của cây cà rốt 5 2.2. Yêu cầu sinh thái của cây cà rốt 7 2.3. Tình hình sản xuất cà rốt trên thế giới và Việt Nam 9 2.4. Cơ sở khoa học và tình hình nghiên cứu, sử dụng phân lân hữu cơ sinh học trên Thế giới và Việt Nam 11 2.5. Cơ sở khoa học và tình hình nghiên cứu, sử dụng phân bĩn lá trên thế giới và Việt Nam 15 2.6. Vai trị sinh lý của nguyên tố khống đối với cà rốt 19 2.7. Giới thiệu về một số loại phân bĩn sử dụng trong đề tài 23 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu 27 3.2. Nội dung nghiên cứu 28 3.3. Phương pháp nghiên cứu 30 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................iv 4.1. ðiều kiện khí hậu, đất đai và hiện trạng trồng cà rốt ở vùng thí nghiệm 34 4.1.1. ðiều kiện khí hậu 34 4.1.2. Tình hình sản xuất cà rốt ở Bắc Ninh 35 4.2. Tình hình sử dụng phân bĩn trên cây cà rốt ở thành phố Bắc Ninh 37 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của EMINA đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân 2009 - 2010 tại HTX Hồ ðình - Bắc Ninh 38 4.3.1. Ảnh hưởng của EMINA đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 38 4.3.2. Ảnh hưởng của EMINA đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 40 4.3.3. Ảnh hưởng của EMINA đến động thái ra lá cây cà rốt 41 4.3.4. Ảnh hưởng của EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 43 4.3.5. Ảnh hưởng của EMINA đến năng suất cà rốt 46 4.3.6. Ảnh hưởng của EMINA đến chất lượng củ cà rốt 48 4.3.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng chế phẩm EMINA trên cây cà rốt 49 4.4. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân 2009 - 2010 tại HTX Hịa ðình - Bắc Ninh 50 4.4.1. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 50 4.4.2. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 52 4.4.3. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái ra lá của cây cà rốt 53 4.4.4. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 54 4.4.5. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến năng suất cà rốt 56 4.4.6. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến chất lượng củ cà rốt 57 4.4.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bĩn lá trên cây cà rốt 58 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................v 4.5. Ảnh hưởng phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân 2009 - 2010 tại HTX Hịa ðình - Bắc Ninh 59 4.5.1. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 59 4.5.2. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 61 4.5.3. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến động thái ra lá của cây cà rốt 62 4.5.4. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 63 4.5.5. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến năng suất cà rốt 66 4.5.6. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến chất lượng củ cà rốt 68 4.5.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA cho cây cà rốt 69 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 71 5.1. Kết luận 71 5.2. ðề nghị 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 PHỤ LỤC 79 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt ðVT ðơn vị tính TT Thứ tự CT Cơng thức ð/C ðối chứng NXB Nhà xuất bản PGS Phĩ giáo sư TS Tiến sĩ HCSH Hữu cơ sinh học VSV Vi sinh vật FAO Food Agriculture Organization NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu L1, L2, L3, L4, L5 Lần 1, lần 2,...,lần 5 TB Trung bình Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1. Một số yếu tố khí hậu của vùng nghiên cứu tại thời điểm thí nghiệm 35 4.2. Diện tích cà rốt của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2010. 35 4.3. Tình hình sản xuất cà rốt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2005-2010 36 4.4. Tình hình sử dụng phân bĩn trên cây cà rốt ở TP Bắc Ninh 37 4.5. Lượng phân bĩn cho cà rốt theo phương pháp truyền thống 38 4.6. Ảnh hưởng của EMINA đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 39 4.7. Ảnh hưởng của EMINA đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 40 4.8. Ảnh hưởng của EMINA đến động thái ra lá của cây cà rốt 42 4.9. Ảnh hưởng của EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 44 4.10. Ảnh hưởng của EMINA đến năng suất cà rốt 46 4.12. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng chế phẩm EMINA trên cây cà rốt 50 4.13. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 51 4.14. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 52 4.15. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái ra lá của cây cà rốt 53 4.16. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 55 4.17. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến năng suất cà rốt 56 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................viii 4.19. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng một số loại phân bĩn lá trên cây cà rốt 59 4.20. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến các thời kỳ sinh trưởng của cây cà rốt 60 4.21. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 61 4.22. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến động thái ra lá của cây cà rốt 62 4.23. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất củ cà rốt 64 4.24. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến năng suất cà rốt 67 4.25. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến chất lượng củ cà rốt 68 4.26. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân lân HCSH, Antonik, EMINA trên cây cà rốt VL444 F1 70 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................ix DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1. Ảnh hưởng của EM đến động thái tăng trưởng chiều cao cây cà rốt 41 2. Ảnh hưởng của EMINA đến động thái ra lá của cây cà rốt 43 3. Ảnh hưởng của EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 45 4. Ảnh hưởng của EMINA đến năng suất cà rốt 47 5. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái 52 6. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến động thái ra lá của cây cà rốt 54 7. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến chiều dài củ cà rốt 55 8. Ảnh hưởng của phân bĩn lá đến năng suất cà rốt 57 9. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến động thái tăng chiều cao cây cà rốt 62 10. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến động thái ra lá của cây cà rốt 63 11. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EMINA đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt 65 12. Ảnh hưởng của phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến năng suất cà rốt 67 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................1 1. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn đề Cà rốt cĩ tên khoa học là Daucus carota. L. Chi cà rốt (danh pháp khoa học là Daucus), là một chi chứa khoảng 20-25 lồi cây thân thảo trong họ Hoa tán (Apiaceae), với lồi được biết đến nhiều nhất là cà rốt đã thuần dưỡng (Daucus carota phân lồi sativus). Chúng cĩ nguồn gốc từ khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á và châu Âu với nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đỏ và tím đỏ [23]. Từ 3000 năm trước, những người cổ đại đã biết dùng cà rốt trong các hoạt động của đời sống. Những người Hy Lạp cổ thì dùng cà rốt như một mĩn “bùa mê thuốc lú”; người Anglo-saxon lại xem nĩ như một thứ để xua đuổi quỷ dữ trong khi một số người lại nghĩ loại củ này tượng trưng cho sự phồn thịnh. Tuy nhiên, cà rốt cũng sớm được phát hiện ra là một loại rau, một loại dược liệu quý. Bằng chứng là các danh y của La Mã, Hy Lạp như Hippocrattes, Galen, Diocorides... đã lên tiếng ca ngợi cà rốt vừa là thức ăn ngon, vừa là dược thảo tốt để chữa bệnh. Các nhà y học cổ truyền phương đơng thì coi cà rốt như là một thứ nhân sâm của người nghèo [69]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Lâm - Trung tâm dinh dưỡng trẻ em: Cà rốt cĩ hàm lượng beta-carotene nhiều nhất trong các loại thực phẩm. Beta- carotene là thể hoạt động tích cực nhất của carotene, sắc tố giúp hình thành vitamin A trong thực vật. Vitamin A giữ vai trị rất quan trọng đối với cơ thể như kích thích sự tǎng trưởng, làm tǎng khả nǎng nhận biết ánh sáng và màu sắc, ngǎn ngừa chứng khơ da và mắt, bảo vệ bộ máy tiêu hĩa tiết niệu và tǎng cường hệ thống, ngǎn ngừa nhiễm khuẩn. Thiếu vitamin A cĩ thể gây ra các triệu chứng quáng gà, chậm phát triển, khơ da, khơ mắt. Trong cà rốt cũng chứa rất nhiều vitamin B, C, D, E và K; canxi, phốt-pho, kali, natri, một lượng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................2 nhỏ kháng chất và protein. Canxi giúp tǎng cường xương, rǎng và thành ruột. Ngồi ra, cà rốt cịn đĩng vai trị như một chất làm sạch gan. Nếu dùng thường xuyên sẽ giúp gan bài tiết chất béo và mật. Nhờ nguồn dinh dưỡng quý giá, cà rốt giúp tǎng cường hệ miễn dịch, đặc biệt là đối với người già, giúp bảo vệ da dưới tác động ánh nắng mặt trời; giảm mụn trứng cá; làm lành những vết thương nhỏ; giảm nguy cơ bị bệnh tim, cao huyết áp và cải thiện sức khỏe của mắt [67]. Ngồi những giá trị to lớn về y học thì cà rốt là loại thực phẩm, rau ăn hàng ngày trong mỗi gia đình hay được dùng làm mứt cà rốt trong các dịp tết cổ truyền của Việt Nam. Bên cạnh đĩ, cà rốt là loại cây cĩ hàm lượng dinh dưỡng cao nên nếu dùng củ, lá cà rốt để chăn nuơi thì sẽ đem lại hiệu quả rất lớn và phịng trừ được một số loại bệnh cho gia súc, gia cầm [66]. Trải qua nhiều thế kỷ, cà rốt du nhập tới nhiều quốc gia trên khắp thế giới và là mĩn ăn ưa chuộng của mọi người dân, khơng kể giàu, nghèo. Hiện nay, Trung Quốc là nước đứng đầu về diện tích sản xuất cà rốt trên thế giới, tiếp theo là Hoa Kỳ, Ba Lan, Nhật Bản, Pháp, Anh và ðức [64]. Cà rốt là loại cây trồng mới được đưa vào Việt Nam từ thế kỷ trước, nên đối với phần đơng người Việt Nam, nhất là những người ở xa thành phố, khu vực khơng trồng cà rốt vẫn chưa quen với việc sử dụng cà rốt thường xuyên trong ngày. Là cây trồng cĩ nguồn gốc ơn đới, chỉ thích hợp trồng ở những nơi cĩ khí hậu lạnh, địi hỏi đất trồng phải tơi xốp nên ở Việt Nam, khơng nhiều địa phương cĩ thể trồng được cà rốt. Chính vì vậy, cà rốt khơng chỉ là loại rau cĩ giá trị dinh dưỡng mà cịn là loại cây trồng cĩ giá trị kinh tế cao. Qua trồng thử nghiệm thì cà rốt là loại cây trồng thích hợp trên chân đất của Bắc Ninh. Một vài năm trở lại đây, cây cà rốt đã gĩp phần làm thay đổi đời sống của bà con nơng dân nhiều địa phương cĩ trồng cà rốt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................3 Tuy nhiên, để cho năng suất, chất lượng cao, cây cà rốt yêu cầu đất trồng phải tơi xốp, giàu dinh dưỡng để củ phát triển thuận lợi. Nhưng hiện nay, nguồn phân hữu cơ cĩ trong dân ngày càng khan hiếm, sản xuất trồng trọt chủ yếu là sử dụng phân hĩa học. ðây là một trong những nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường đất, làm thối hĩa đất và ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Vì vậy, với mong muốn sử dụng phân lân hữu cơ sinh học và phân bĩn lá là biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cây, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường và thối hĩa đất, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hiện trạng sản xuất và nghiên cứu ảnh hưởng của phân lân hữu cơ sinh học, phân bĩn lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân 2009 - 2010 tại Hịa ðình - Bắc Ninh”. 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích - ðiều tra hiện trạng sử dụng phân bĩn cho cà rốt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh - Trên cơ sở tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng phân lân hữu cơ sinh học kết hợp với phân bĩn lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân năm 2009 - 2010 tại Hịa ðình - TP Bắc Ninh, từ đĩ gĩp phần vào việc xây dựng quy trình thâm canh cà rốt cĩ sử dụng phân lân hữu cơ sinh học, phân bĩn lá. 1.2.2. Yêu cầu - ðánh giá được hiện trạng sản xuất cà rốt và tình hình sử dụng phân bĩn cho cà rốt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong những năm gần đây. - ðánh giá được ảnh hưởng của phân lân hữu cơ sinh học, phân bĩn lá đến sinh trưởng, năng suất, chất lượng cà rốt VL444 F1. - Xác định được loại phân bĩn lá kết hợp với phân lân hữu cơ sinh học cho hiệu quả cao nhất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................4 - ðánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng phân lân hữu cơ sinh học, phân bĩn lá trong sản xuất cà rốt VL444 F1. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài cho biết vai trị của phân lân hữu cơ sinh học, phân bĩn lá và sự kết hợp giữa phân lân hữu cơ sinh học với phân bĩn lá đối với sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng tại Hịa ðình - Bắc Ninh. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ bổ sung thêm thơng tin, dữ liệu khoa học về cây cà rốt, làm tài liệu tham khảo cho cơng tác giảng dạy và nghiên cứu trong các trường ðại học, Cao đẳng cũng như các Viện nghiên cứu nơng nghiệp. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu về phân bĩn sẽ gĩp phần hồn thiện quy trình thâm canh cà rốt, tạo điều kiện mở rộng diện tích cà rốt trên đất Bắc Ninh cũng như ở các địa phương cĩ điều kiện sinh thái tương tự. 1.4. Giới hạn của đề tài ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của phân lân hữu cơ sinh học, một số phân bĩn lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cà rốt VL444 F1 trồng vụ đơng xuân năm 2009 - 2010 tại Hịa ðình - Bắc Ninh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giá trị của cây cà rốt Trong sản xuất nơng nghiệp, cà rốt là loại cây vừa cĩ giá trị dinh dưỡng vừa cĩ giá trị kinh tế cao. Một củ cà rốt cỡ trung bình cĩ 19 mg calci, 32 mg phospho, 233 mg kali, 7 mg sinh tố C, 7 gr carbohydrat, 5 gr đường, 2gr chất xơ, 1gr chất đạm, 6.000mcg sinh tố A, 40 calori, khơng cĩ chất béo hoặc cholesterol. [62] Một ly (240ml) nước cà rốt lạnh nguyên chất cung cấp khoảng 59 mg calci, 103 mg phospho, 718 mg kali, 21 mg sinh tố C, 23 g carbohydrat và 18.000mcg sinh tố A. Vì vậy, ngồi việc ăn trực tiếp cà rốt thì nước ép cà rốt cũng là một loại nước giải khát vừa ngon vừa bổ dưỡng. [67] Trong đời sống hàng ngày, cà rốt là một loại thực phẩm quý. Vị dịu ngọt của cà rốt rất thích hợp với nhiều thực phẩm khác, cho nên cĩ nhiều cách để chế biến các mĩn ăn với cà rốt. Cĩ thể ăn sống hay nấu chín với nhiều thực phẩm khác, nhất là với các loại thịt động vật. Dù ăn cách nào, sống hay chín, cà rốt vẫn giữ được các chất bổ dưỡng. Cà rốt ăn sống là mĩn ăn rất bổ dưỡng vì nhiều chất xơ mà lại ít calori. Cà rốt tươi cĩ thể làm mĩn rau trộn với các rau khác. ðặc biệt khi nấu thì cà rốt ngọt, thơm hơn vì sức nĩng làm tan màng bao bọc carotene, tăng chất này trong mĩn ăn. Ngồi ra, cĩ thể để cà rốt đơng lạnh nhằm bảo quản cà rốt được lâu hơn cũng khơng làm ảnh hưởng đến chất lượng của cà rốt [62]. Bên cạnh giá trị thơng dụng hàng ngày là một loại thực phẩm thì cà rốt cịn được biết với vai trị là một loại dược phẩm quý, cĩ rất nhiều cơng dụng trong y học. Cà rốt chứa rất nhiều beta carotene, cịn gọi là tiền vitamin A, vì chất này được gan chuyển thành sinh tố A với sự trợ giúp của một lượng rất ít chất béo. Trong 100 gram cà rốt cĩ 12.000 microgram (mcg) caroten, cĩ khả năng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................6 được chuyển hĩa thành khoảng 6.000mcg vitamin A trong cơ thể. Trong khi đĩ thì lượng caroten do 100gr khoai lang cung cấp là 6.000 mcg, xồi là 1.200 mcg, đu đủ từ 1.200 - 1.500 mcg, cà chua cĩ 600mcg, bắp cải, su hào cĩ 300 mcg, cam cĩ 50 mcg caroten... [65]. Một số nghiên cứu cho thấy cà rốt cĩ tác dụng phịng ngừa rất nhiều loại bệnh khác nhau của con người như [67]: - Với bệnh ung thư: Beta carotene cĩ tác dụng chống ung thư trong thời kỳ sơ khởi, khi mà các gốc tự do tác động để biến các tế bào lành mạnh thành tế bào bệnh. Beta carotene là chất chống oxi hĩa, ngăn chặn tác động của gốc tự do, do đĩ cĩ thể giảm nguy cơ gây ung thư phổi, tụy tạng, vú và nhiều loại ung thư khác. - Với hệ tiêu hĩa: Súp cà rốt rất tốt để hỗ trợ việc điều trị bệnh tiêu chảy, đặc biệt là ở trẻ em. Súp bổ sung nước và các khống chất thất thốt vì tiêu chảy như K, sodium, phosphor, calcium, magnesium... - Với thị giác: Lượng Beta Carotene lớn cĩ trong cà rốt cịn cĩ khả năng chữa và ngăn ngừa được các chứng viêm mắt, hột cườm mắt, thối hĩa võng mạc... - Với bệnh tim: Nghiên cứu tại ðại học Massachsetts với 13,000 người cao tuổi cho thấy nếu họ ăn một củ cà rốt mỗi ngày thì cĩ thể giảm nguy cơ suy tim tới 60%. ðĩ là nhờ cĩ chất carotenoid trong cà rốt. - Với cao cholesterol: Bác sĩ Peter Hoagland thuộc Bộ Canh Nơng Hoa Kỳ cho hay chỉ ăn hai củ cà rốt mỗi ngày cĩ thể hạ cholesterol xuống từ 10-20%. Ngồi những giá trị nổi bật trên thì trong lĩnh vực khoa học và đời sống, cà rốt cũng đang được các nhà khoa học nghiên cứu. Một số nghiên cứu của các nhà khoa học tại ðại học York (Anh) đã phân tách từ cà rốt một loại chất đạm đặc biệt cĩ thể dùng để chế biến chất chống đơng lạnh (antifreeze). Nếu thành cơng, chất chống đơng lạnh này sẽ rất hữu dụng ở trong phịng thí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................7 nghiệm để lưu trữ tế bào cho mục đích khoa học cũng như cho việc trồng thực vật khỏi bị đơng giá; hay tại phịng thí nghiệm của ðại học Uwate (Nhật Bản), nhà nghiên cứu Hiroshi Taniguchi đã khám phá ra rằng, một vài loại rau như cà rốt, ớt xanh, pumpkins... cĩ thể được sử dụng để chế biến tia laser [66]. Như vậy, cĩ thể thấy củ cà rốt tuy bé nhỏ nhưng lại tiềm ẩn trong nĩ một giá trị rất lớn lao mà khoa học vẫn chưa khám phá hết được. Nếu biết tận dụng loại thực phẩm này với các đặc tính như trên, chắc chắn chúng ta sẽ nâng cao tình trạng sức khỏe cũng như phịng ngừa được hầu hết các bệnh do thiếu vitamin A. Với những ưu thế vượt trội trên, cà rốt ngày càng cĩ vai trị quan trọng trong cơ cấu giống cây trồng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. 2.2. Yêu cầu sinh thái của cây cà rốt Cà rốt là cây cĩ nguồn gốc ơn đới nên được trồng chủ yếu vào vụ đơng và đơng xuân ở các tỉnh Miền Bắc nước ta và ở Lâm ðồng. Những yếu tố về mơi trường cĩ thể tác động bao gồm: ảnh hưởng của đất, khơng khí, sinh vật. Những điều kiện trong đất ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây là nước, khơng khí, cấu trúc đất, nhiệt độ đất, pH, chất độc, muối và thiếu chất khống. Những yếu tố khơng khí gồm : ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm khơng khí, giĩ, nồng độ CO2 và khí gây ơ nhiễm. Những yếu tố sống cạnh tranh với cây cà rốt là cỏ dại và những cây trồng cùng giống, cùng lồi, khác lồi, sâu bệnh... Tất cả những yếu tố ngoại cảnh này đều tác động đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng cà rốt. Trong hạn chế đề tài này chỉ đề cập tới ảnh hưởng do nhiệt độ, ánh sáng, nước và đất. 2.2.1. Yêu cầu về nhiệt độ Cây cà rốt cĩ nguồn gốc từ vùng ơn đới, trồng nhiều vào vụ đơng ở miền Bắc nước ta. Nhiệt độ thích hợp với cây cà rốt là 16-24oC, để đạt năng suất cao yêu cầu nhiệt độ là 20-22oC, nhưng cà rốt cũng cĩ thể chịu được nhiệt độ cao bất thường tới 25-27oC. Vì vậy nên thời vụ trồng cà rốt cĩ bắt Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................8 đầu từ tháng 7, tháng 8 năm nay đến tháng 1, tháng 2 năm sau. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ thường xuyên cao hơn 25oC cây sinh trưởng kém, các mạch gỗ trong củ phát triển mạnh, nhiều xơ và hàm lượng caroten thấp, nên năng suất cà rốt đạt cao nhất khi trồng chính vụ vào tháng 9-10 và thu hoạch vào tháng 1-2 năm sau (ðường Hồng Dật, 2002) [6]. 2.2.2. Yêu cầu về nước Cà rốt cần nhiều nước và cĩ nhu cầu đối với nước trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu nước ảnh hưởng rất lớn đến phẩm chất của củ, cây nhanh bị già cỗi, nhiều xơ, củ nhỏ, nhánh phân nhiều, khơng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, giá thành hạ. Thừa nước cũng làm giảm phẩm chất của củ, hàm lượng đường, muối hịa tan trong củ giảm, lõi cà rốt chĩng to, củ dễ bị nứt, rễ phụ và sâu bệnh phát triển nhiều. (Hồ Hữu An, ðinh Thế Lộc, 2005) [1]. Nhu cầu nước của cà rốt thay đổi tuỳ theo giống, điều kiện khí hậu, thời vụ trồng và thời gian sinh trưởng. ðộ ẩm đất thích hợp cho cây sinh trưởng, phát triển là 60-70%. Các giai đoạn khác nhau nhu cầu nước của cây cũng khác nhau. - Thời kỳ nảy mầm hạt cần rất nhiều nước. ðể hạt trương lên và nảy mầm, cà rốt cần 100% nước so với trọng lượng hạt. Vì vậy sau khi gieo cần giữ ẩm và che đậy cho hạt nhanh nảy mầm. - Thời kỳ cây con: Do bộ rễ cây cịn yếu và chưa ăn sâu vào đất nên cây cần được cung cấp nước đầy đủ. Vì vậy cần tưới nước đều đặn cho cây nhưng chỉ tưới nhẹ. - Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng: cây cĩ thân lá phát triển mạnh, bốc thốt hơi nước nhiều, hoạt động hút và đồng hĩa chất dinh dưỡng mạnh, do đĩ cần rất nhiều nước. Thiếu nước trong thời gian này sẽ dẫn đến giảm năng suất (ðường Hồng Dật, 2002) [6]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................9 2.2.3. Yêu cầu về ánh sáng Cà rốt yêu cầu ánh sáng ngày dài, số giờ chiếu sáng dưới 10 giờ thì cây phát triển kém hơn so với điều kiện chiếu sáng trên 12 giờ. Giai đoạn cây con cần ánh sáng mạnh, vì vậy cây con ở giai đoạn này cần làm sạch cỏ và tỉa cây sớm để tập trung ánh sáng cho cây con phát triển. (ðường Hồng Dật, 2002) [6]. 2.2.4. Yêu cầu về đất Cà rốt là cây rau ăn củ, do đĩ nên chọn các chân đất cĩ tầng dày, tơi xốp, tốt nhất là đất cát pha giàu mùn, đất thịt nhẹ, đất bãi bồi ven sơng, độ pH: 5,5 - 7,0, dễ thốt nước, chủ động tưới tiêu. Khơng nên trồng cà rốt trên chân đất thịt nặng, hoặc đất sét gan gà chưa được cải tạo bởi trồng trên những chân đất này thì dù cĩ bĩn nhiều phân hữu cơ đi nữa củ cũng dễ bị biến dạng, bị phân nhánh, nhiều xơ, giá trị dinh dưỡng và thương phẩm thấp (Tạp chí Tài nguyên thực vật ðơng Nam Á, 1999) [23]. 2.3. Tình hình sản xuất cà rốt trên thế giới và Việt Nam 2.3.1. Tình hình sản xuất cà rốt trên thế giới Cà rốt là một trong những loại rau phổ biến nhất trên thế giới đứng thứ 2 sau cây khoai tây. Trung Quốc là quốc gia đứng đầu về sản lượng cà rốt trên thế giới. Theo số liệu thống kê của FAO, sản lượng cà rốt trung bình trong các năm từ 2003-2005 của Trung Quốc chiếm 34%, đứng sau là Nga, Mỹ chiếm 7%, Ba Lan 4%, Anh 3%, các nước cịn lại chiếm 45%. Trong số các nước dẫn đầu về sản xuất cà rốt, Mỹ được xếp thứ 3 về năng suất (31,7 tấn/ha), đứng thứ 4 về diện tích và sản lượng. Số liệu năm 1990 cho thấy sản lượng cà rốt trên tồn thế giới là 13,37 triệu tấn, tăng 30% so với năm 1980. Tại Châu Âu, Anh là nước cĩ sản lượng lớn nhất: 750.000 tấn/năm, Pháp 568.000 tấn/năm, Hà Lan 476.000 tấn/năm và Italia 407.000 tấn/năm (Trần Khắc Thi và cs, 2008) [32]. Diện tích gieo trồng cà rốt hàng năm ở các nước châu Á là 250.000ha, khối các nước Liên Xơ cũ 110.000ha, cộng đồng Châu Âu 70.000ha, các nước Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................10 ðơng Âu 60.000ha, Châu Mỹ 70.000ha, Châu Phi 30.000ha. Tại Indonexia diện tích gieo trồng cà rốt năm 1988 trên các khu vực núi cao đạt 10.500ha, Ấn độ 60.000ha, Nhật Bản 25.000ha, Hàn Quốc 5.000ha (Tạp chí Tài nguyên thực vật ðơng Nam Á, 1999) [23]. Trong xếp hạng về giá trị kinh tế mười cây rau quan trọng nhất, cà rốt xếp thứ 7 sau khoai tây, xà lách, cà chua, hành tây, cần tây và ngơ ngọt. Giá trị thu nhập bình quân hàng năm của nơng dân (1978-1980) khoảng 162 triệu đơ la Mỹ. California là bang chiếm 44% lượng cà rốt của Mỹ chiếm 46,6% giá trị. Ba bang đứng đầu sản xuất cà rốt ở Mỹ là California, Texas và Florida sản xuất chiếm khoảng 65% số lượng và 73% giá trị. Sản lượng cà rốt của các bang này chủ yếu được dùng cho ăn tươi. Ở Whashington, Wisconsin, Minneosota và Oregon là các bang chủ yếu sản xuất phục vụ chế biến. Các giống chế biến cho năng suất cao đã làm giảm giá bán và hậu quả là thu nhập bằng ðơ la tính trên một đơn vị diện tích của sản phẩm cà rốt cho chế biến thấp hơn so với sản phầm dùng ăn tươi.. (Trần Khắc Thi và cs, 2008) [32]. 2.3.2. Tình hình sản xuất cà rốt ở Việt Nam Ở Việt Nam, cây cà rốt cĩ thể trồng trên nhiều vùng đất khác nhau nhưng thích hợp nhất là trên đất bazan, đất cát pha, đất thịt nhẹ. Hiện nay, diện tích trồng cà rốt tập trung ở các vùng rau chuyên canh ven thành phố Hà Nội, ðà Lạt, Hải Phịng và Bắc Ninh. ðịa phương canh tác cà rốt cĩ hiệu quả cao và tốt nhất là ở ðà Lạt. Mặc dù cà rốt cĩ thể trồng ở nhiều nơi nhưng chỉ một số địa phương mới trồng được cà rốt cho củ cĩ màu sắc đẹp, được thị trường ưa chuộng và được thu mua với giá cao hơn từ 10-30% so với các vùng trồng khác. Ở ðà Lạt, người ta cịn cĩ thể tự để giống để trồng cho vụ sau.. (Trần Khắc Thi và cs, 2008) [32]. Sản phẩm cà rốt của thơn Hịa ðình - Võ Cường - TP Bắc Ninh cĩ thị trường tiêu thụ rộng, giá cả nhiều năm khá ổn định. ðặc biệt, giá thu mua cà rốt trong thời gian từ tháng 4 đến tháng 12 hàng năm thường khá Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................11 cao. Cà rốt của Hịa ðình được tiêu thụ chủ yếu sang Trung Quốc từ tháng 5 đến tháng 11. (Trần Khắc Thi và cs, 2008) [32]. 2.4. Cơ sở khoa học và tình hình nghiên cứu, sử dụng phân lân hữu cơ sinh học trên Thế giới và Việt Nam 2.4.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân lân hữu cơ sinh học Trong sản xuất nơng nghiệp, phân bĩn cĩ một vai trị quan trọng quyết định cả về chất lượng và sản lượng thu hoạch. Từ những năm 1975 trở lại đây, phân hố học được sử dụng rộng rãi với khối lượng lớn. Nhưng việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng cịn chưa được chú ý đúng mức. Người nơng dân sử dụng phân bĩn rất tuỳ tiện nên hệ số sử dụng phân bĩn khơng cao, cây trồng dễ bị sâu bệnh phá hại, chất lượng nơng sản thấp, gây ơ nhiễm mơi trường,.... (Tủ sách kiến thức nhà nơng, 2005) [38]. Các biện pháp tác động để hướng tới mục tiêu "nơng nghiệp bền vững" là bảo vệ và cải thiện một cách bền vững độ phì tự nhiên của đất, trong đĩ biện pháp ổn định hàm lượng hữu cơ trong đất là rất quan trọng vì nĩ khơng những làm cho đất tơi xốp mà cịn tăng cường khả năng giữ ẩm, giữ chất dinh dưỡng và giảm các yếu tố độc hại cho đất. Thiết lập một hệ thống quản lý dinh dưỡng tổng hợp mà trong đĩ dinh dưỡng từ nguồn cung cấp như phân hữu cơ, phân vi sinh,... đảm bảo cung cấp đầy đủ về lượng, cân đối về tỷ lệ tại từng thời điểm theo nhu cầu sinh trưởng của cây trồng nhằm khai thác hợp lý khả năng của hệ sinh thái (Nguyễn Văn Bộ, 2001) [2]. Vậy phân hữu cơ là gì? Phân hữu cơ là phân gồm những chất bã, chất bài tiết của động vật như trâu, bị, heo, gà, hoặc các xác bã thực vật như rơm rạ,... Phân hữu cơ bao gồm phân chuồng, phân xanh, phân rác,... Bĩn phân hữu cơ cĩ những lợi ích gì? ðối với đất trồng rau nếu thời gian canh tác lâu dài và liên tục thì tình trạng nén, dẽ đất dễ dàng xảy ra mặc dù việc làm đất, xới xáo đất diễn ra hàng vụ, nhưng do hàm lượng chất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................12 hữu cơ thấp lại khơng được bổ sung, lân hữu dụng cũng rất nghèo đưa đến sự suy giảm nghiêm trọng độ phì nhiêu của đất, làm cho đất chai cứng, giảm độ xốp, độ thống khí, giảm khả năng thấm, thốt nước. Khi sự phát triển của rễ bị giới hạn sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp thu chất dinh dưỡng, lúc đĩ nếu cĩ tăng cường bĩn nhiều phân thì năng suất cây trồng vẫn giảm. Hơn nữa, việc bĩn thuần phân hố học trong nhiều năm, nhất là phân đạm cũng như thuốc bảo vệ thực vật đã giết chết nhiều lồi VSV cĩ ích trong đất, tìn._.h trạng này đã làm hư hỏng đất nên dịch hại ngày càng tăng. (Vũ Cao Thái, 1996) [24]. Việc sử dụng phân hố học khơng cân đối, thâm canh với cường độ cao mà khơng chú ý bĩn bổ sung chất hữu cơ cho đất, về lâu dài cĩ khả năng làm cho đất hố chua và sẽ sinh ra hiện tượng thiếu hụt, mất cân đối nhất là đối với các nguyên tố vi lượng. Khi độ phì tự nhiên của đất giảm sút thì dù bĩn nhiều phân hố học, năng suất cây trồng cũng như hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân vẫn giảm. Nhiều nghiên cứu cho thấy trong điều kiện cĩ bĩn phân đạm đầy đủ thì cây trồng vẫn lấy đi từ đất 1/2 đến 2/3 tổng lượng đạm cần thiết cho cây. Chính vì vậy, hướng lâu dài để cải thiện và phục hồi dần cấu trúc đất, tăng cường độ phì nhiêu về mặt dinh dưỡng và sinh học đất, chống chịu các nguồn sâu bệnh từ đất là tăng cường hàm lượng chất hữu cơ trong đất. Các loại phân hữu cơ như phân chuồng, phân xanh, rơm rạ, tàn dư thực vật,… đĩng vai trị quan trọng trong việc phục hồi và nâng cao độ phì nhiêu của đất bị thối hĩa. Khối lượng phân hữu cơ vùi vào đất càng lớn thì độ phì nhiêu được phục hồi càng nhanh (Nguyễn Thị Lâm, 2003) [17]. Vậy lợi ích của việc bĩn phân hữu cơ là gì? - Thứ nhất: Cải thiện và ổn định kết cấu của đất, đây là điều kiện tiên quyết làm cho đất tơi xốp, thống khí. - Thứ hai: Cung cấp nguồn dinh dưỡng tổng hợp cho đất như: đạm, lân, kali, canxi, magie, lưu huỳnh, các nguyên tố vi lượng, các kích thích tố sinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................13 trưởng, các vitamin,... cho cây trồng, làm nguồn dinh dưỡng trở nên dễ hữu dụng cho đất, tăng cường giữ phân cho đất. Việc cung cấp tồn diện các nguyên tố vi lượng, các vitamin từ phân hữu cơ cĩ ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nơng sản, làm trái cây ngon, ngọt hơn, ít sâu bệnh hơn,... - Thứ ba: Tăng cường hoạt động vi sinh vật trong đất giúp tăng “sức khoẻ” của đất. Vì phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết cho hoạt động của các sinh vật đất: các quá trình chuyển hố, tuần hồn chất dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitrat hố, sự phân huỷ các tồn dư thuốc bảo vệ thực vật,… Tĩm lại, việc bĩn phân hĩa học chỉ là biện pháp trước mắt để bổ sung nguồn dinh dưỡng cho cây trồng. Nếu chỉ bĩn đơn thuần phân hĩa học thì về lâu dài đất sẽ bị bạc màu, cằn cỗi, sức sản xuất của đất giảm dù lượng phân được bĩn vào càng tăng. Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh bĩn phân hữu cơ mang tính chất là bĩn bổ sung lâu dài, nhằm cân đối dinh dưỡng và cơ chất cho đất, tăng cường độ màu mỡ tự nhiên của đất chứ khơng thể thay thế hồn tồn phân vơ cơ. Do đĩ, để đảm bảo cho một nền nơng nghiệp bền vững phải kết hợp hài hồ giữa bĩn phân vơ cơ và phân hữu cơ. 2.4.2. Tình hình nghiên cứu, sử dụng phân lân hữu cơ sinh học (HCSH) trên Thế giới và Việt Nam Theo Dickson và Haydon (1987) [50], hàm lượng lân dễ tiêu trong đất thấp là yếu tố quan trọng nhất gây ra năng suất thấp ở nhiều nước Châu Á. Fanaran và cs (1987) [58] đã khẳng định, nhiều vùng sản xuất đậu đỗ ở Thái Lan cĩ hàm lượng lân dễ tiêu trong đất thấp (l - 5ppm), khi được bĩn bổ sung lân năng suất tăng lên gấp 2 lần. Nhìn chung, đất càng chua mức độ dễ tiêu của lân trong đất với cây trồng càng giảm. Theo Borkert và Sfredo (1994), [47] ở đất chua nếu pH được nâng lên thì quá trình khống hố P - Phytat được tăng lên, nhờ đĩ nâng cao lượng P dễ liêu cho cây trồng. Các tác giả này cũng cho rằng bĩn phân lân là biện Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................14 pháp cơ bản nâng cao năng suất cây trồng, đặc biệt là với đất chua, đất cĩ khả năng giữ chặt P cao. Vì thiếu P sẽ ngăn cản cây trồng hấp thu các yếu tố dinh dưỡng khác . Theo Nguyễn Văn Bộ (2001) [2], ở Việt Nam trên đất phèn nếu khơng bĩn phân lân cây chỉ hút được 40 - 50kg N/ha, song nếu bĩn đủ lân thì cây trồng cĩ thể hút được 120 - 130 kg N/ha. Theo Võ Minh Kha (1996) [16], trên đất đồi chua hàm lượng Fe3+, Al3+ cao, bĩn phân lân và phân đạm cĩ tác dụng nâng cao năng suất cây trồng rõ rệt. Như vậy nhiều nghiên cứu đã khẳng định vai trị quan trọng của phân lân đến năng suất chất lượng cây trồng. Ở Việt Nam, hầu hết các loại đất cĩ hàm lượng P rất thấp (chỉ từ 0,02 - 015% ở lớp đất trồng từ 0 - 30cm) khơng đủ cho các loại cây trồng. Mặt khác P trong đất lại thường ở dạng khĩ tan nên cây hấp thu được rất ít. Hơn nữa, trong điều kiện hiện tại nơng dân rất thiếu phân hữu cơ nên việc ra đời lân hữu cơ sinh học là rất hữu ích và kịp thời. Phân bĩn vi sinh (phân lân HCSH) do Noble Hiltner sản xuất đầu tiên tại ðức năm 1896 và được đặt tên là Nitragin: Sau đĩ phát triển sản xuất tại một số nước khác như ở Mỹ (1896), Canada (1905), Nga (1907), Anh (1910) và Thụy ðiển (1914) [61]. Thành phần lân HCSH gồm: phân lân nung chảy hoặc apatit hay photphorit trộn đều với phân hữu cơ gồm phân chuồng hoai mục, than bùn lên men, chủng vi sinh vật cĩ khả năng phát triển trong mơi trường chứa can xi photphat: Ca3(PO4)2; nhơm photphat: AlPO4; sắt photphat: FePO4, bột xương, apatit, Phosphorit, hoặc các hợp chất lân khơng tan khác. Các chủng vi sinh vật được cấy vào gồm các nhĩm: (Phạm Văn Toản, 2005) [34]. + Nhĩm vi sinh vật chuyển hố lân khĩ tiêu trong đất thành dạng dễ tiêu cho cây trồng hấp thụ. Chính nhờ vai trị phân giải lân của chúng đã làm tăng lượng lân dễ tiêu trong đất, cây hấp thụ lân một cách dễ dàng khi Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................15 bĩn cân đối với đạm và kali, giúp cho cây trồng cĩ năng suất chất lượng nơng sản cao, tiết kiệm được đầu tư phân bĩn. + Nhĩm vi sinh vật cố định đạm cung cấp thêm nguồn N cho cây + Nhĩm vi sinh vật hiếu khí phân giải các chất hữu cơ thơ thành dạng mùn, tăng độ tơi xốp cho đất. + Nhĩm vi sinh vật phân giải các chất độc kìm hãm hoạt động của các vi sinh vật gây hại khác... Tuy nhiên khơng phải trong một loại lân hữu cơ sinh học nào cũng cĩ đầy đủ tất cả các nhĩm vi sinh vật trên. Ngày nay, nhu cầu sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh ngày càng tăng vì: - Sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh sẽ thay thế dần việc bĩn phân hố học trên đồng ruộng, đất trồng trọt mà vẫn đảm bảo được nâng cao năng suất thu hoạch. - Sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh về lâu dài sẽ dần dần trả lại độ phì nhiêu cho đất như làm tăng lượng phospho và kali dễ tan trong đất canh tác, cải tạo, giữ độ bền của đất đối với cây trồng nhờ khả năng cung cấp hàng loạt các chuyển hố chất khác nhau liên tục do nhiều quần thể vi sinh vật khác nhau tạo ra. - Việc sử dụng phân bĩn hữu cơ vi sinh cịn cĩ ý nghĩa rất lớn là tăng cường bảo vệ mơi trường sống, giảm tính độc hại do hố chất trong các loại nơng sản thực phẩm do lạm dụng phân bĩn hĩa học. - Giá thành hạ, nơng dân dễ chấp nhận, cĩ thể sản xuất được tại địa phương và giải quyết được việc làm cho một số lao động, ngồi ra cũng giảm được một phần chi phí ngoại tệ nhập khẩu phân hố học. 2.5. Cơ sở khoa học và tình hình nghiên cứu, sử dụng phân bĩn lá trên thế giới và Việt Nam 2.5.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bĩn lá Bên cạnh quá trình hút chất dinh dưỡng từ rễ là chính, cây vẫn cĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................16 thể lấy một phần chất dinh dưỡng từ lá thơng qua khí khổng và tầng cuốn. Chất dinh dưỡng đi vào lá nhiều hay ít phụ thuộc vào tốc độ xâm nhập, tốc độ khơ của dung dịch trên mặt lá, khả năng tan của các muối khống trên mặt lá, và mức độ hoạt động của khí khổng... Nhưng bĩn phân qua lá, chất dinh dưỡng cĩ thể cung cấp cho cây nhanh hơn, hiệu suất sử dụng dinh dưỡng cao hơn phương pháp bĩn phân qua rễ tới 95%. Do vậy, trong sản xuất người ta áp dụng phổ biến phương pháp bĩn dinh dưỡng qua lá. Phương pháp này cĩ lợi là tiết kiệm được lượng phân bĩn, thời gian, nguyên liệu, sức lao động, chi phí thấp hơn, ít ảnh hưởng đến mơi trường và đất trồng nên phân bĩn lá ngày càng được người nơng dân nhiều nơi sử dụng vào trong sản xuất. Từ lâu các nhà khoa học đã chứng minh được rằng cây xanh hút chất dinh dưỡng ở dạng khí như CO2, O2, SO2, NO2 và NH3 từ khí quyển qua lỗ khí khổng (Weigh và Ziegler- dẫn theo Nguyễn Hạc Thúy, 2001) [35]. Bằng phương pháp đồng vị phĩng xạ các nhà khoa học đã phát hiện ra, ngồi bộ phận lá, các bộ phận khác như thân, cành, hoa, quả đều cĩ khả năng hấp thu dinh dưỡng. Bằng nhiều thực nghiệm khác nhau, các nhà khoa học đã cho thấy việc phun các chất dinh dưỡng dạng hịa tan vào lá, chúng được xâm nhập vào cơ thể cây xanh qua lỗ khí khổng cả ngày lẫn đêm. Tổng diện tích bề mặt lá tiếp xúc với phân bĩn thường cao hơn 8-10 lần diện tích tán cây che phủ, các chất được vận chuyển tự do theo chiều từ trên xuống dưới với vận tốc 30cm/h. Do đĩ, năng lực hấp thu dinh dưỡng từ lá cũng cao gấp 8-10 lần so với khả năng hấp thu từ rễ. Tổng lượng chất dinh dưỡng được hấp thu qua lá cĩ thể lên tới 90-95% so với tổng lượng dinh dưỡng phun cho cây. Mặc dù khơng thể thay thế hồn tồn hình thức bĩn phân vào đất, nhưng việc bĩn phân qua lá luơn cĩ hiệu suất đồng hĩa các chất dinh dưỡng cao hơn so với bĩn phân vào đất. Một trong những tính ưu việt của hình thức bĩn phân qua lá là sau khi phun 30 giờ, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................17 tồn bộ lân hịa tan được hấp thu và đồng hĩa hết, với phân ure thì chỉ sau vài giờ (Nguyễn Huy Phiêu và cộng sự, 1993) [19]. Cơ chế đĩng mở khí khổng cĩ kiên quan đến kích thước dài rộng của lỗ, liên quan đến ánh sáng, độ ẩm khơng khí, nhiệt độ, độ ẩm đất và các chất dinh dưỡng, tuổi của lá... Ngồi ra, cịn liên quan chặt chẽ đến nồng độ acid Abxixic (ABA), pH dịch bào và ion Kali. Lỗ khí khổng cĩ kích thước dài 7-40µm, rộng 2-12µm với số lượng khá lớn, nếu bĩn phân qua lá vào thời điểm khí khổng mở hồn tồn thì đạt hiệu quả cao nhất (Nguyễn Văn Uyển, 1995) [39]. Theo (Hồng Minh Tấn và cs, 2006) [30], nên phun phân bĩn qua lá vào thời kỳ cây cịn non khi màng lớp cutin chưa thật phát triển hoặc vào lúc cây sắp đạt cường độ cực đại của quá trình trao đổi chất. 2.5.2. Tình hình nghiên cứu, sử dụng phân bĩn lá trên thế giới và Việt Nam Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật về hố học, sinh học, các dạng phân bĩn lá được cải tiến sử dụng cĩ hiệu quả. Phân bĩn lá được sử dụng như một phương tiện cung cấp dinh dưỡng vi lượng, đa lượng, hoocmon kích thích sự sinh trưởng, phát triển của cây. Những ảnh hưởng quan sát được của việc bĩn phân qua lá là tăng năng suất cây trồng, tăng khả năng chịu sâu bệnh của cây. Bĩn phân qua lá là cách đưa dinh dưỡng trực tiếp vào cây nhằm bổ sung, hỗ trợ thêm cho cây các chất dinh dưỡng cần thiết, là một sự kích thích "mềm dẻo" trong một số giai đoạn khủng hoảng dinh dưỡng cho cây như: phân nhánh, ra hoa, kết trái trong những điều kiện bất thuận như ngập úng, hạn hán, mặn, phèn.. Cây tiếp nhận dinh dưỡng qua lá với diện tích bằng 15- 20 lần diện tích tán cây che phủ (Cao Kỳ Sơn, Nguyễn Văn Bộ, Bùi ðình Dinh, 1998) [22]. Các nước trên thế giới đã sử dụng phân bĩn lá ngày càng nhiều trong khâu trồng rau, hoa, cây ăn quả, cây cơng nghiệp như cà phê, ca cao,... Ở Mỹ đã sản xuất trên 150 hỗn hợp dinh dưỡng cĩ vi lượng để bĩn cho cây trồng, ở Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................18 Hà Lan đã sản xuất trên 60 loại phân phức hợp cung cấp cho ngành trồng rau . Xử lý Zn và Mg cho ngơ bằng cách ngâm hạt và phun bổ sung dung dịch lên lá thu được kết quả khả quan. Hàm lượng diệp lục tăng 10 - 16%, chỉ số diện tích lá tăng 10 - 32%, năng suất ngơ tăng từ 6 - 13% so với đối chứng khơng xử lý (Ngơ Hữu Tình, 2003) [33]. Theo Vũ Cao Thái, 1996 [24] thì bĩn phân qua lá là giải pháp chiến lược an tồn dinh dưỡng cây trồng, khả năng hấp thu dinh dưỡng qua lá được phát hiện vào đầu thế kỉ XIX bằng phương pháp đồng vị phĩng xạ cho thấy: ngồi bộ phận thân, lá, các bộ phận khác như cành, hoa, quả đều cĩ thể hấp thu được dinh dưỡng. Như vậy biện pháp bĩn phân qua lá là biện pháp cĩ tính chiến lược của ngành nơng nghiệp. Nếu xét về khía cạnh bền vững và lành mạnh mơi trường thì phân sinh học, phân bĩn qua lá được khuyến khích đưa vào sản xuất nơng nghiệp cĩ ý nghĩa lớn của nền nơng nghiệp bền vững (Trịnh An Vĩnh, 1995) [43]. ðối với cây ăn quả, phun Komix làm tăng số quả/chùm đối với nhãn, tăng trọng lượng quả, màu vỏ quả sáng hơn, tăng năng suất phẩm chất nhãn. Thực tế sử dụng của một số loại phân bĩn lá của bà con nơng dân vùng đồng bằng Sơng Cửu Long đã chứng minh hiệu quả của phân bĩn lá. Cây được bĩn phân qua lá sinh trưởng ổn định, chắc khoẻ, ít sâu bệnh, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi, tăng giá trị thương phẩm (Nguyễn Văn Uyển, 1995) [39]. Như vậy cĩ thể thấy phân bĩn lá là loại phân lý tưởng trong sản xuất nơng nghiệp bởi hiệu quả cao, tiện ích và khơng ơ nhiễm mơi trường, song địi hỏi người dùng phải cĩ hiểu biết tối thiểu để thu được lợi ích kinh tế cao. Cũng phải nĩi thêm rằng phân bĩn lá chỉ cĩ thể thoả mãn được một phần chất dinh dưỡng mà khơng thể thay thế hồn tồn nhu cầu của cây. Trong những năm gần đây, nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................19 Anh, Pháp... đã sản xuất nhiều loại chế phẩm dinh dưỡng qua lá cĩ tác dụng làm tăng năng suất và phẩm chất nơng sản, khơng làm ơ nhiễm mơi trường... Một số chế phẩm được khảo nghiệm và cho phép sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam. Kết quả khảo nghiệm trên diện rộng cho thấy các chế phẩm cĩ khả năng làm tăng năng suất đối với một số cây trồng. Phân bĩn lá do các cơ sở sản xuất trong nước chia thành 2 dạng chính: - Sử dụng các chất sinh trưởng giúp cây tăng cường sinh trưởng, từ đĩ tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng đa lượng. - Khơng chứa các chất sinh trưởng mà chỉ dựa vào nguyên tố khống vi lượng, đa lượng được phối trộn với nhau theo một tỉ lệ hợp lý giúp cây sinh trưởng ổn định một cách tự nhiên. 2.6. Vai trị sinh lý của nguyên tố khống đối với cà rốt Cà rốt cũng giống như bất kì một cây trồng nào khác, muốn cây sinh trưởng phát triển tốt thì phải cung cấp đầy đủ, cân đối các yếu tố dinh dưỡng (đa, trung và vi lượng). Nếu thiếu một hoặc vài nguyên tố đĩ đều ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây. * Vai trị sinh lý của nitơ (N) N là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng mà cây hút nhiều nhất, nhưng cà rốt lại rất mẫn cảm với phân đạm, bĩn đạm quá liều thân lá phát triển mạnh, rễ củ lớn chậm, củ nhỏ, chất lượng kém và dễ bị nhiễm các loại sâu bệnh. Vì thế, khi trồng cà rốt khơng nên bĩn nhiều đạm. * Vai trị sinh lý của phối pho (P) P đĩng vai trị quan trọng trong đời sống tế bào thực vật. P là thành phần nịng cốt của nucleoprotein, trong đĩ nĩ liên kết chặt chẽ với N. Vì vậy, khi cây tăng hình thành tế bào mới, mơ mới phải cĩ thêm nhiều nucleoprotein nên cây cần cả N và P. Những hợp chất phức tạp tham gia vào quá trình hơ hấp và quang hợp đều chứa P. Thiếu P cây hút N vào bị tích luỹ trong lá dạng N khống nhiều chưa chuyển thành dạng N protein và đĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................20 chính là mơi trường dinh dưỡng thuận lợi cho nhiều loại nấm bệnh. Do đĩ thiếu P cây dễ bị nhiễm bệnh. * Vai trị sinh lý của kali Mặc dù kali là một trong 3 nguyên tố mà cây trồng cần với số lượng nhiều nhất nhưng nghiên cứu về kali cịn rất ít bởi kali rất linh động. Kali khơng tham gia vào cấu tạo thành phần cấu trúc hay hợp chất hữu cơ của thực vật nhưng kali cần thiết trong hầu hết các tiến trình thiết yếu trong đời sống của cây. Kali lại đĩng vai trị then chốt trong sự hoạt hố hơn 60 loại enzim trong cây. Do vậy, kali cĩ vai trị quan trọng trong quá trình quang hợp và tổng hợp gluxit và vận chuyển vật chất về củ (Cơng Dỗn Sắt, Phạm Thị ðồn, Võ ðình Long, 1995) [21]. Kali làm tăng áp suất thẩm thấu nhờ vậy làm tăng khả năng hút nước của rễ, điều khiển hoạt động của khí khổng giúp cây quang hợp cả trong điều kiện thiếu nước. Kali đĩng vai trị quan trọng trong sự phân chia tế bào. Do cĩ khả năng làm tăng lượng nước trong tế bào, điều hồ sự xâm nhập CO2 và thốt hơi nước nên kali cĩ tác dụng giúp cây khắc phục được các điều kiện khắc nghiệt như khơ hạn, giá lạnh. Kali tăng cường tạo bĩ mạch, độ dài, số lượng, bề dày các giác mơ nên chống được đổ cho cây. Thiếu kali cây khơng thể sử dụng nước và các dưỡng chất khác một cách hữu hiệu và giảm tính chống chịu với mơi trường như khơ hạn, thừa nước, nhiều giĩ, nhiệt độ thất thường... Khi thiếu kali lá cây thường bị uốn cong rũ rượi, lá khơ dần từ ngồi rìa dọc theo mép lá và gân lá, cây chậm phát triển, quả chín chậm, phẩm chất nơng sản kém, hạt nhỏ. ðể tăng trưởng khoẻ mạnh, cây cần hấp thu một lượng kali lớn. Nhưng kali là một dưỡng chất di động khá mạnh trong cây cũng như trong đất. Kali tham gia vào hầu hết nếu như khơng muốn nĩi là tất cả các quá trình sinh học trong cây mà khơng trở thành một phần của hợp chất hữu cơ (Cơng Dỗn Sắt, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................21 Phạm Thị ðồn, Võ ðình Long, 1995) [21]. Kali cĩ tác dụng điều chỉnh mọi quá trình trao đổi chất và các hoạt động sinh lý đồng thời cĩ tác dụng điều chỉnh đặc tính lý, hố học của keo nguyên sinh chất. Do kali tác động đến quá trình quang hợp và hơ hấp và điều hồ các quá trình đồng hố đạm, tổng hợp protein, cân bằng nước và các phản ứng khác trong cây đậu tương nên ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh hại, khả năng chịu rét, chịu hạn, chống đổ cho cây (Nguyễn Như Hà, 2006) [8]. * Vai trị của các nguyên tố trung lượng - Can xi (Ca): tồn tại dưới dạng muối của các axit vơ cơ trong tế bào cây. Ca tham gia vào sự hình thành tế bào thơng qua việc kết hợp với axit pectinic hình thành pectatcanxi trong tế bào. Ca cĩ khả năng trung hồ độ chua, đối kháng với nhiều ion khác trong cây, loại trừ độ độc tinh khiết của các ion cĩ mặt trong chất nguyên sinh như H+, Na+, Al3+... ðồng thời, Ca cịn cĩ khả năng hoạt hố nhiều enzim như phospholipaza, argininkinaza, ATPaza... liên quan tới nhiều quá trình trao đổi chất (Hồng Minh Tấn và cs, 2006) [30]. - Ma giê (Mg): cĩ vai trị quan trọng trong 2 quá trình: quang hợp và trao đổi gluxit. Mg tham gia vào thành phần diệp lục và một số Co.Enzim, là chất hoạt hố rất nhiều enzim trong các phản ứng trao đổi gluxit, đặc biệt các phản ứng cĩ liên quan đến ATP (Hồng Minh Tấn và cs, 2006) [30]. Ca, Mg cĩ tác dụng điều chỉnh pH đất thích hợp cho vi khuẩn nốt sần phát triển và cố định đạm, làm cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Lưu huỳnh (S): chức năng chính của S là tham gia vào thành phần của nhiều axit amin quan trọng như xystin, methionin, xystein, một số protit và phức hợp este. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................22 * Vai trị của các nguyên tố vi lượng Các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm 0,05% chất sống của cây nhưng lại đĩng vai trị sinh lý quan trọng. - Vai trị của Bo (B) B cĩ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết tất cả các hoạt động trao đổi chất trong cây. B ảnh hưởng đến sự hút các nguyên tố dinh dưỡng khác của cây. Khi cĩ mặt B thì cây hút nitrat và lân giảm, thúc đẩy hút kali và can xi. Cây cần B ở tất cả các thời kì sinh trưởng, phát triển. Do đĩ loại B ra khỏi mơi trường dinh dưỡng trong bất kì thời điểm nào cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sinh trưởng, phát triển của cây. B cịn cần cho sinh trưởng, thành thục của tế bào, cĩ vai trị quan trọng trong quá trình trao đổi Inhydratcacbon. Cung cấp đủ B cho cây sẽ giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, đặc biệt cĩ ảnh hưởng tốt đến quá trình ra hoa, ra quả. (Hồng Minh Tấn và cs, 2005) [30]. Khi thiếu B, đặc biệt cĩ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hình thành và phát triển của các cơ quan sinh sản dẫn đến hình thành hoa ít hoặc khơng hình thành, quả bị dị dạng (Nguyễn Xuân Hiển và cs, 1997) [15]. - Vai trị đồng (Cu) Cu là thành phần của chuỗi chuyển vận điện tử trong quang hợp. Cu hoạt hố nhiều enzim oxi hố khử, các enzim mà Cu hoạt hố liên quan rất nhiều đến quá trình sinh lý, hố sinh trong cây như: tổng hợp protein, axit nucleic, dinh dưỡng nitơ, hoạt động quang hợp... (Hồng Minh Tấn, 2006) [30]. - Vai trị của kẽm (Zn) Cho đến nay đã thấy sự cần thiết của Zn trên 40 loại cây trồng bậc cao. Khơng cĩ Zn trong mơi trường dinh dưỡng, cây khơng thể phát triển và chết nhanh chĩng sau khi nảy mầm dù cĩ đầy đủ các nguyên tố khác. Zn tham gia vào thành phần của 70 loại enzim (Nguyễn Xuân Hiển, 1997) [15]. Zn cịn đĩng vai trị quan trọng trong việc tổng hợp protein. ðối với cây, bĩn Zn sẽ tăng cường sự hút K, Si, Mo, Mn, tăng tính chống chịu với điều kiện bất lợi. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................23 Thiếu Zn sẽ gây rối loạn về trao đổi phytohocmon của cây dẫn đến sinh trưởng bất thường: lá cây nhỏ, xoăn, cây ngắn và bị biến dạng. . . (Hồng Minh Tấn, 2006) [30]. - Vai trị của Mn Mn tham gia vào Cofacto của nhiều enzim, hoạt hố đặc biệt chu trình Krebs và quá trình nitrat hố, liên quan đến sự tổng hợp auxin trong cây (Hồng Minh Tấn, 2000). Mn kích thích cây hút nhiều lân, tăng hiệu lực của phân lân. Mn thúc đẩy quá trình hơ hấp thơng qua vai trị xúc tiến oxi hố các hydratcacbon tạo CO2 và H2O. Mn làm tăng hoạt tính các men trong quá trình tổng hợp diệp lục (ðường Hồng Dật, 2002) [6]. - Vai trị của Molypden (Mo) Mo cĩ vai trị rất quan trọng trong việc trao đổi nitơ. Nĩ cĩ mặt trong enzim nitrateductaza và nitrogenaza trong việc khử nitrat và cố định nitơ phân tử. Do đĩ khi thiếu các nguyên tố vi lượng đều ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển, làm giảm năng suất thu hoạch. 2.7. Giới thiệu về một số loại phân bĩn sử dụng trong đề tài * Phân lân hữu cơ sinh học (HCSH) Sơng Gianh Là sản phẩm của cơng ty Sơng Gianh - Quảng Trạch - Quảng Bình. Phân ở dạng bột, thành phần trộn đều giữa lân với than bùn và phân chuồng hoai mục bổ sung vi sinh vật phân giải lân, cĩ màu đen, mùi hắc . Tác dụng của phân lân hữu cơ sinh học Sơng Gianh là cải tạo đất thơng qua hoạt động của tập đồn vi sinh vật cĩ ích, bồi dưỡng tăng cường khả năng thấm nước, giữ ẩm, chống rửa trơi các chất dinh dưỡng trong đất, giúp cho cây trồng phát triển tươi tốt, đồng bộ, xử lý ao hồ nuơi trồng thuỷ sản, thanh khiết nguồn nước ngọt, phục hồi sinh thái. Cĩ thể sử dụng để bĩn lĩt, bĩn thúc, thâm canh ao hồ nuơi trồng thuỷ sản... nhưng sản phẩm chủ yếu dùng để bĩn lĩt. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................24 * Chế phẩm Chitosan Chitosan là hợp chất hữu cơ tự nhiên giàu cacbon và nhỏ, nĩ là thành phần của chất chính được chế xuất từ vỏ giáp và bộ xương ngồi của một số loại cơn trùng, vỏ tơm, cua... sản phẩm thu được đem xử lý trong mơi trường kiềm thu được Chitosan nguyên. Chitosan phối trộn với một số nguyên tố khống được sản phẩm Chitosan ( [59]. Chitosan được ứng dụng nhiều trong y học và trong nơng nghiệp: trong y học cĩ tác dụng ngăn ngừa u và ung thư, làm lành vết thương; trong sản xuất nơng ngiệp, Chitosan cĩ vai trị như là chất kích thích sinh trưởng của cây, làm tăng khả năng phân hố chồi, mầm hoa, tăng khả năng kháng và chống lại một số loại nấm, vi sinh vật hại (đạo ơn, khơ vằn hại lúa...). Ngồi ra, Chitosan cịn được sử dụng để bảo quản rau quả tươi nhờ khả năng tạo lớp màng mỏng phủ trên bề mặt sản phẩm ( [68]. - Chitosan là phân bĩn lá sản xuất bằng nguyên liệu chính của Nhật Bản do cơng ty Cổ phần Trường Sơn - Hà Nội sản xuất. Chitosan cĩ dạng bột màu xanh xám, mùi hắc, dễ tan trong nước, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, khơng độc hại. - Chitosan cĩ tác dụng cung cấp chất khống vi lượng và axit amin thiết yếu bị thiếu hụt trong điều kiện tự nhiên đối với cây trồng và đất canh tác, thúc cây trồng phát triển nhanh mạnh, tăng khả năng đậu hoa, đậu quả, chắc hạt, xanh lá, cứng cây, tăng năng suất chất lượng nơng sản, tăng sức đề kháng cho cây, giúp cây chống chịu tốt hơn với sâu bệnh và điều kiện bất thuận của thời tiết. * Phân bĩn lá Komix 201S - Komix là phân bĩn qua lá được sản xuất bởi cơng ty sản xuất và thương mại Thiên Sinh. Komix cĩ dạng nước màu nâu đen, mùi hắc, khơng độc hại và cĩ thể pha chung với thuốc trừ sâu, bệnh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................25 - Komix cĩ tác dụng tăng cường dưỡng chất cho cây trồng, giúp cây trồng tăng sức đề kháng với sâu, bệnh, khắc phục hiện tượng nghẹt rễ và vàng lá lúa, ngâm hạt giống giúp nẩy mầm nhanh khoẻ, tăng năng suất và chất lượng nơng sản. * Phân bĩn lá Antonik - Do hãng hĩa chất ASAHI CHEMICAL MFG CO, LTD. JAPAN sản xuất. Do Cơng ty ADC, 101 Phan ðình Phùng - TP. Cần Thơ đĩng gĩi và phân phối. - Là chất kích thích sinh trưởng cây trồng. Thành phần gồm cĩ hợp chất Nitơ thơm và các chất phụ gia khác, an tồn cho cây trồng, con người và gia súc. - Phun Antonik trên lá kích thích sự sinh trưởng phát triển, tạo điều kiện tốt cho quá trình trao đổi chất của cây trồng, kết quả là cĩ thể thu hoạch sớm với năng suất cao, chất lượng tốt. * Chế phẩm EMINA. Giáo sư, tiến sĩ Teruo Higa, trường đại học Okinawa - Nhật Bản là người sáng lập ra cơng nghệ vi sinh vật cĩ lợi hay cịn gọi là cơng nghệ EM đang được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuơi, nuơi trồng thủy, hải sản, xử lý mơi trường, xây dựng, cơng nghiệp và y học (Binke and Teruo Higa (2003), [46]. Việc ứng dụng EM vào các lĩnh vực khác nhau đã bắt đầu từ năm 1980. Từ năm 1982, EM đã được sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp, từ đĩ đã mở ra một hướng mới cho sản xuất nơng nghiệp theo cơng nghệ mới - cơng nghệ canh tác tự nghiên - bền vững. Kết quả đã làm giảm rõ rệt các tác động cho sản xuất như sâu bệnh và cơn trùng gây hại. Trên thực tế, cơng nghệ này đã mang lại kết quả mà nhân loại ít ngờ đĩ là: năng suất, chất lượng mùa vụ tăng, sản phẩm thu hoạch tăng, chất lượng sản phẩm tăng, nhờ đĩ mà sản xuất tăng trưởng và phát triển bền vững hơn. (Higa.T, 2003), [53] Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................26 EM cĩ tác dụng: [45, 52] - Bổ sung vi sinh vật cho đất, cải thiện mơi trường lý, hĩa, sinh của đất. - Phân hủy chất hữu cơ (chất thải hữu cơ, sản phẩm phụ của cây trồng) và tăng hiệu quả của phân bĩn., chuyển các chất dinh dưỡng khĩ tiêu thành dễ tiêu. - Cố định Nitơ khơng khí. - Ngăn chặn tác nhân gây bệnh, sâu hại trong đất. - Tăng khả năng quang hợp của cây trồng, kích thích sự nảy mầm, ra hoa, kết quả và chín của cây. - Tăng năng suất, chất lượng cây trồng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................27 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu 3.1.1. Vật liệu nghiên cứu - Giống cà rốt VL444 F1 + Nguồn gốc: Cà rốt giống VL444 F1 cĩ nguồn gốc từ Nhật Bản do Cơng ty TNHH thương mại Hoa Sen - Tân Bình - TP Hồ Chí Minh nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam. + ðặc điểm: Cà rốt VL444 F1 là giống cĩ tiềm năng năng suất cao, dễ trồng, chịu rét tốt, ít sâu bệnh, cây sinh trưởng khá, dọc lá dài vừa phải, bộ dọc tương đối gọn, màu sắc lá xanh đậm, củ thuơn dài và mập, vỏ củ nhẵn bĩng cĩ màu cam đậm, ít mắt, thịt củ nạc, lõi nhỏ, ăn giịn, ngọt và mát. - Phân lân hữu cơ sinh học: do Cơng ty Sơng Gianh sản xuất Thành phần: P2O5 ≥ 3%, hàm lượng hữu cơ: 13,5%, axit humic và fuvic:5,6%, độ ẩm: 30%, vi sinh vật cĩ tích: 5x106 con/gam, các nguyên tố trung, vi lượng như Mg2+, Fe3+, Zn2+, Mo6+…, các chất kháng nấm bệnh. - Phân bĩn lá: + Chitosan: Là chế phẩm dinh dưỡng qua lá do Cơng ty cổ phần Trường Sơn - Hà Nội sản xuất theo cơng nghệ Nhật Bản cĩ dạng bột, màu xanh nhạt, dễ hồ tan trong nước. Thành phần gồm: Chitosan ≥ 0,002%; Bo ≥ 0,03%; axitamin ≥ 0,01%; Dextran ≥ 0,002%; Mo ≥ 0,0005; Fe ≥ 0,02%; Cu ≥ 0,07%; Mg ≥ 0,02%; P2O5 ≥ 5,000%; Mn ≥ 0,05%; Ca ≥ 0,01%; Zn ≥ 0,06%; N ≥ 7,00%. + Komix: Do cơng ty cổ phần Thiên Sinh sản xuất cĩ hàm lượng các chất dinh dưỡng như sau: N: 3,5%; P2O5: 7,5%; K2O: 2,3%; Cu: 100ppm; Zn: 200ppm; Mg: 800ppm; Mn: 100ppm. + Antonik: Là chất kích thích sinh trưởng cây trồng. Thành phần gồm cĩ hợp chất Nitơ thơm và các chất phụ gia khác, an tồn cho cây trồng, con người và gia súc. + Chế phẩm EMINA: EMINA gốc được cung cấp từ Viện Sinh học Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................28 nơng nghiệp - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Là chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu được phân lập từ tự nhiên gồm: vi khuẩn quang hợp, lactic, Bacillus subtilic, B.mesentericus, B.megaterium, xạ khuẩn và nấm men. EMINA là chế phẩm tạo năng suất cho cây trồng, giảm sâu bệnh, cĩ tác dụng rất tốt đối với các cây rau màu, giá thành lại rẻ và điều quan trong hơn là rất an tồn cho người sử dụng. Ngồi khả năng xúc tiến sự phân huỷ nhanh các chất hữu cơ, cung cấp mùn và phân bĩn cho cây trồng; cải tạo về mặt lý, hố, sinh học của mơi trường đất, tăng độ màu mỡ cho đất; làm tăng khả năng quang hợp, kích thích sự sinh trưởng và phát triển như một loại phân bĩn, chúng cịn cĩ tác dụng ức chế một số nấm cĩ hại. Do vậy, sử dụng EMINA trong sản xuất nơng nghiệp cĩ tác dụng giảm lượng phân bĩn hố học và thuốc bảo vệ thực vật cĩ hại, bảo vệ mơi trường an tồn và bền vững. 3.1.2. ðịa điểm nghiên cứu Thí nghiệm được tiến hành tại HTX Hồ ðình - Phường Võ Cường – Thành phố Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh. 3.1.3. Thời gian nghiên cứu Thí nghiệm được tiến hành vào vụ đơng xuân năm 2009-2010. - Ngày gieo: Ngày 28 tháng 10 năm 2009 - Ngày thu hoạch: Ngày 07 t._.95 L3 12 33.367 1.5836 1.5592 4.7 0.4715 0.3848 L4 12 44.725 1.7576 2.0614 4.6 0.7052 0.7496 L5 12 47.600 1.9633 2.4021 5.0 0.6794 0.9117 2. Ảnh hưởng của một số loại phân bĩn lá đến số lá trên cây cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE L1 FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 ---------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 L1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .666667E-02 .333333E-02 0.13 0.880 3 2 CT$ 3 .566666E-01 .188889E-01 0.74 0.568 3 * RESIDUAL 6 .153333 .255556E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .216667 .196970E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L2 FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 ----------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 L2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .666665E-02 .333332E-02 0.08 0.921 3 2 CT$ 3 .462500 .154167 3.85 0.075 3 * RESIDUAL 6 .240000 .400000E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .709167 .644697E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L3 FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 --------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 L3 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .499999E-02 .250000E-02 0.07 0.929 3 2 CT$ 3 .833335E-01 .277778E-01 0.83 0.527 3 * RESIDUAL 6 .201667 .336111E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .290000 .263637E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L4 FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 --------------------------------------------------------- PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V006 L4 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .316665E-01 .158333E-01 1.39 0.320 3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................96 2 CT$ 3 .169167 .563890E-01 4.95 0.047 3 * RESIDUAL 6 .683336E-01 .113889E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .269167 .244697E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L5 FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 ---------------------------------------------------------- PAGE 5 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V007 L5 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .259999 .130000 1.80 0.244 3 2 CT$ 3 .266666E-01 .888887E-02 0.12 0.942 3 * RESIDUAL 6 .433333 .722221E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .719999 .654544E-01 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 ------------------------------------------------------------- PAGE 6 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS L1 L2 L3 L4 1 4 1.60000 4.22500 7.22500 8.45000 2 4 1.65000 4.17500 7.25000 8.40000 3 4 1.60000 4.17500 7.27500 8.52500 SE(N= 4) 0.799305E-01 0.100000 0.916667E-01 0.533595E-01 5%LSD 6DF 0.276492 0.345916 0.317090 0.184579 NLAI NOS L5 1 4 9.85000 2 4 10.2000 3 4 9.95000 SE(N= 4) 0.134371 5%LSD 6DF 0.464810 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS L1 L2 L3 L4 CT1 3 1.56667 4.10000 7.13333 8.46667 CT2 3 1.53333 3.96667 7.23333 8.43333 CT3 3 1.66667 4.50000 7.36667 8.63333 CT4 3 1.70000 4.20000 7.26667 8.30000 SE(N= 3) 0.922958E-01 0.115470 0.105848 0.616142E-01 5%LSD 6DF 0.319266 0.399429 0.366144 0.213133 CT$ NOS L5 CT1 3 10.0000 CT2 3 10.0000 CT3 3 9.93333 CT4 3 10.0667 SE(N= 3) 0.155158 5%LSD 6DF 0.536717 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLA2 6/ 7/** 14: 0 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................97 ------------------------------------------------------------- PAGE 7 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | L1 12 1.6167 0.14035 0.15986 9.9 0.8797 0.5679 L2 12 4.1917 0.25391 0.20000 4.8 0.9206 0.0754 L3 12 7.2500 0.16237 0.18333 2.5 0.9288 0.5272 L4 12 8.4583 0.15643 0.10672 1.3 0.3196 0.0466 L5 12 10.000 0.25584 0.26874 2.7 0.2440 0.9424 3. Ảnh hưởng của một số loại phân bĩn lá đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD FILE YTNS2 9/ 8/** 9:12 ------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngay nhien hoan chinh VARIATE V003 CD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .501666 .250833 0.93 0.446 3 2 CT$ 3 13.3358 4.44528 16.55 0.003 3 * RESIDUAL 6 1.61167 .268612 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 15.4492 1.40447 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK FILE YTNS2 9/ 8/** 9:12 ------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngay nhien hoan chinh VARIATE V004 DK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .116666E-01 .583332E-02 0.13 0.880 3 2 CT$ 3 .909167 .303056 6.78 0.024 3 * RESIDUAL 6 .268334 .447223E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 1.18917 .108106 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL FILE YTNS2 9/ 8/** 9:12 ----------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngay nhien hoan chinh VARIATE V005 TL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 1.43167 .715835 0.58 0.594 3 2 CT$ 3 379.563 126.521 101.83 0.000 3 * RESIDUAL 6 7.45500 1.24250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 388.449 35.3136 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................98 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE YTNS2 9/ 8/** 9:12 ----------------------------------------------------------- PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngay nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS CD DK TL 1 4 15.2000 4.90000 125.800 2 4 14.7000 4.85000 126.625 3 4 14.9750 4.92500 126.050 SE(N= 4) 0.259139 0.105738 0.557338 5%LSD 6DF 0.896402 0.365765 1.92792 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CD DK TL CT1 3 13.2000 4.46667 116.467 CT2 3 15.1667 4.83333 128.567 CT3 3 15.5000 5.10000 129.433 CT4 3 15.9667 5.16667 130.167 SE(N= 3) 0.299228 0.122096 0.643558 5%LSD 6DF 1.03508 0.422349 2.22617 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YTNS2 9/ 8/** 9:12 ------------------------------------------------------------ PAGE 5 Thiet ke kieu khoi ngay nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CD 12 14.958 1.1851 0.51828 3.5 0.4456 0.0032 DK 12 4.8917 0.32879 0.21148 4.3 0.8797 0.0243 TL 12 126.16 5.9425 1.1147 0.9 0.5936 0.0001 4. Ảnh hưởng của một số loại phân bĩn lá đến năng suất cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE NS2 9/ 8/** 9:36 ----------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .815000 .407500 0.26 0.784 3 2 CT$ 3 76.8092 25.6031 16.04 0.003 3 * RESIDUAL 6 9.57833 1.59639 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 87.2025 7.92750 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NS2 9/ 8/** 9:36 ---------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 NSTT Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................99 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 1.48167 .740833 1.02 0.418 3 2 CT$ 3 39.7758 13.2586 18.20 0.003 3 * RESIDUAL 6 4.37167 .728611 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 45.6292 4.14811 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS2 9/ 8/** 9:36 ---------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS NSLT NSTT 1 4 58.0500 46.1500 2 4 58.2500 46.3500 3 4 57.6250 45.5250 SE(N= 4) 0.631741 0.426794 5%LSD 6DF 2.18529 1.47635 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NSLT NSTT CT1 3 53.6000 42.8667 CT2 3 59.2000 46.8667 CT3 3 59.5333 47.0000 CT4 3 59.5667 47.3000 SE(N= 3) 0.729472 0.492819 5%LSD 6DF 2.52336 1.70474 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS2 9/ 8/** 9:36 ------------------------------------------------------------ PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSLT 12 57.975 2.8156 1.2635 2.2 0.7841 0.0035 NSTT 12 46.008 2.0367 0.85359 1.9 0.4184 0.0026 Thí nghiệm 3: 1. Ảnh hưởng của phân lân HCSH, phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến chiều cao cây cà rốt. BALANCED ANOVA FOR VARIATE L1 FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 --------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 L1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................100 SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .671667 .335834 4.02 0.078 3 2 CT$ 3 .303333 .101111 1.21 0.385 3 * RESIDUAL 6 .501667 .836112E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 1.47667 .134242 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L2 FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ------------------------------------------------------------ PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 L2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 2.58667 1.29333 1.42 0.314 3 2 CT$ 3 5.90250 1.96750 2.15 0.194 3 * RESIDUAL 6 5.48000 .913333 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 13.9692 1.26992 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L3 FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ------------------------------------------------------------ PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 L3 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .240000 .120000 0.03 0.975 3 2 CT$ 3 22.4000 7.46666 1.61 0.283 3 * RESIDUAL 6 27.8400 4.64000 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 50.4800 4.58909 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L4 FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ---------------------------------------------------------- PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V006 L4 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 6.90499 3.45249 1.20 0.367 3 2 CT$ 3 19.2158 6.40528 2.22 0.186 3 * RESIDUAL 6 17.3217 2.88694 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 43.4425 3.94932 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L5 FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ------------------------------------------------------------ PAGE 5 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V007 L5 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .266661E-01 .133331E-01 0.00 0.998 3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................101 2 CT$ 3 5.98666 1.99555 0.29 0.830 3 * RESIDUAL 6 40.9333 6.82222 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 46.9467 4.26788 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ------------------------------------------------------------ PAGE 6 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS L1 L2 L3 L4 1 4 7.05000 15.9250 34.8000 41.9000 2 4 6.47500 15.1250 34.5000 42.6750 3 4 6.82500 14.8250 34.5000 43.7500 SE(N= 4) 0.144578 0.477842 1.07703 0.849551 5%LSD 6DF 0.500118 1.65293 3.72563 2.93873 NLAI NOS L5 1 4 46.3000 2 4 46.4000 3 4 46.4000 SE(N= 4) 1.30597 5%LSD 6DF 4.51756 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS L1 L2 L3 L4 CT1 3 7.00000 15.8000 33.6667 43.0333 CT2 3 6.66667 14.2000 33.4000 41.0333 CT3 3 6.86667 16.0000 36.8667 42.4667 CT4 3 6.60000 15.1667 34.4667 44.5667 SE(N= 3) 0.166944 0.551765 1.24365 0.980977 5%LSD 6DF 0.577487 1.90864 4.30199 3.39335 CT$ NOS L5 CT1 3 45.4667 CT2 3 45.9333 CT3 3 47.2667 CT4 3 46.8000 SE(N= 3) 1.50800 5%LSD 6DF 5.21642 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CAOCAY3 5/ 7/** 8:29 ------------------------------------------------------------- PAGE 7 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | L1 12 6.7833 0.36639 0.28916 4.3 0.0780 0.3846 L2 12 15.292 1.1269 0.95568 6.2 0.3140 0.1943 L3 12 34.600 2.1422 2.1541 6.2 0.9755 0.2833 L4 12 42.775 1.9873 1.6991 4.0 0.3666 0.1864 L5 12 46.367 2.0659 2.6119 5.6 0.9984 0.8304 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................102 2. Ảnh hưởng của phân lân HCSH, phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến số lá trên cây cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE L1 FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ----------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 L1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 .650000E-01 .325000E-01 1.11 0.389 3 2 CT$ 3 .225000E-01 .750000E-02 0.26 0.854 3 * RESIDUAL 6 .175000 .291667E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .262500 .238636E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L2 FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 L2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .216667E-01 .108333E-01 1.44 0.308 3 2 CT$ 3 .600000E-01 .200000E-01 2.67 0.141 3 * RESIDUAL 6 .450001E-01 .750001E-02 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .126667 .115152E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L3 FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 L3 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .816666E-01 .408333E-01 1.55 0.287 3 2 CT$ 3 .296667 .988889E-01 3.75 0.079 3 * RESIDUAL 6 .158333 .263889E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .536667 .487879E-01 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE L4 FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ------------------------------------------------------------ PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V006 L4 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .649999E-01 .325000E-01 1.07 0.401 3 2 CT$ 3 .358333E-01 .119444E-01 0.39 0.763 3 * RESIDUAL 6 .181667 .302778E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 .282500 .256818E-01 ------------------------------------------------------------------------ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................103 BALANCED ANOVA FOR VARIATE L5 FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ------------------------------------------------------------ PAGE 5 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V007 L5 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 .126667 .633335E-01 0.43 0.673 3 2 CT$ 3 .133333 .444444E-01 0.30 0.825 3 * RESIDUAL 6 .886667 .147778 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 1.14667 .104243 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ------------------------------------------------------------ PAGE 6 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS L1 L2 L3 L4 1 4 1.80000 4.15000 6.92500 8.17500 2 4 1.75000 4.17500 7.00000 8.35000 3 4 1.62500 4.07500 7.12500 8.30000 SE(N= 4) 0.853912E-01 0.433013E-01 0.812233E-01 0.870025E-01 5%LSD 6DF 0.295382 0.149786 0.280964 0.300956 NLAI NOS L5 1 4 9.60000 2 4 9.75000 3 4 9.85000 SE(N= 4) 0.192209 5%LSD 6DF 0.664883 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS L1 L2 L3 L4 CT1 3 1.76667 4.13333 6.83333 8.23333 CT2 3 1.66667 4.03333 6.96667 8.36667 CT3 3 1.76667 4.23333 7.00000 8.26667 CT4 3 1.70000 4.13333 7.26667 8.23333 SE(N= 3) 0.986013E-01 0.500000E-01 0.937886E-01 0.100462 5%LSD 6DF 0.341078 0.172958 0.324430 0.347514 CT$ NOS L5 CT1 3 9.80000 CT2 3 9.60000 CT3 3 9.86667 CT4 3 9.66667 SE(N= 3) 0.221944 5%LSD 6DF 0.767741 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLA3 6/ 7/** 14:17 ------------------------------------------------------------ PAGE 7 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................104 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | L1 12 1.7250 0.15448 0.17078 9.9 0.3891 0.8542 L2 12 4.1333 0.10731 0.86603E-01 2.1 0.3080 0.1414 L3 12 7.0167 0.22088 0.16245 2.3 0.2874 0.0793 L4 12 8.2750 0.16026 0.17401 2.1 0.4010 0.7633 L5 12 9.7333 0.32287 0.38442 3.9 0.6730 0.8249 3. Ảnh hưởng của phân lân HCSH, phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến các yếu tố cấu thành năng suất cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD FILE YTNS3 10/ 8/** 9: 1 ----------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 CD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= 1 NLAI 2 2.82167 1.41083 2.84 0.135 3 2 CT$ 3 34.7492 11.5831 23.33 0.001 3 * RESIDUAL 6 2.97834 .496389 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 40.5492 3.68629 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK FILE YTNS3 10/ 8/** 9: 1 ------------------------------------------------------------ PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V004 DK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .416667E-01 .208333E-01 0.31 0.744 3 2 CT$ 3 1.36667 .455556 6.86 0.024 3 * RESIDUAL 6 .398334 .663889E-01 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 1.80667 .164242 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE TL FILE YTNS3 10/ 8/** 9: 1 ---------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V005 TL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 4.41166 2.20583 0.29 0.763 3 2 CT$ 3 635.203 211.734 27.47 0.001 3 * RESIDUAL 6 46.2551 7.70918 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 685.869 62.3518 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE YTNS3 10/ 8/** 9: 1 ------------------------------------------------------------ PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................105 MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS CD DK TL 1 4 16.1500 5.15000 129.275 2 4 15.1750 5.02500 130.350 3 4 16.2500 5.02500 130.700 SE(N= 4) 0.352274 0.128830 1.38827 5%LSD 6DF 1.21857 0.445644 4.80225 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS CD DK TL CT1 3 13.3000 4.60000 117.733 CT2 3 15.3333 4.96667 132.100 CT3 3 17.3333 5.16667 134.700 CT4 3 17.4667 5.53333 135.900 SE(N= 3) 0.406772 0.148760 1.60304 5%LSD 6DF 1.40709 0.514586 5.54516 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE YTNS3 10/ 8/** 9: 1 ---------------------------------------------------------- PAGE 5 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CD 12 15.858 1.9200 0.70455 4.4 0.1349 0.0015 DK 12 5.0667 0.40527 0.25766 5.1 0.7441 0.0237 TL 12 130.11 7.8963 2.7765 2.1 0.7627 0.0010 4. Ảnh hưởng của phân lân HCSH, phân lân HCSH kết hợp với Antonik, EM đến năng suất cà rốt BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE NS3 10/ 8/** 9:26 ----------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh VARIATE V003 NSLT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 1.64667 .823334 0.68 0.543 3 2 CT$ 3 137.983 45.9942 38.22 0.000 3 * RESIDUAL 6 7.22001 1.20334 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 146.849 13.3499 ------------------------------------------------------------------------ BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NS3 10/ 8/** 9:26 ---------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp .......................106 VARIATE V004 NSTT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ======================================================================== 1 NLAI 2 .871666 .435833 0.36 0.715 3 2 CT$ 3 78.4425 26.1475 21.56 0.002 3 * RESIDUAL 6 7.27501 1.21250 ------------------------------------------------------------------------ * TOTAL (CORRECTED) 11 86.5892 7.87174 ------------------------------------------------------------------------ TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS3 10/ 8/** 9:26 ------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ NLAI NOS NSLT NSTT 1 4 59.7750 47.3000 2 4 60.3250 47.7250 3 4 59.4250 47.9500 SE(N= 4) 0.548483 0.550568 5%LSD 6DF 1.89729 1.90450 ------------------------------------------------------------------------ MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS NSLT NSTT CT1 3 54.0667 43.3333 CT2 3 60.8000 48.2333 CT3 3 62.0000 49.3333 CT4 3 62.5000 49.7333 SE(N= 3) 0.633334 0.635741 5%LSD 6DF 2.19080 2.19913 ------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS3 10/ 8/** 9:26 ------------------------------------------------------------ PAGE 4 Thiet ke kieu khoi ngau nhien hoan chinh F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSLT 12 59.842 3.6538 1.0970 1.8 0.5430 0.0005 NSTT 12 47.658 2.8057 1.1011 2.3 0.7147 0.0018 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2710.pdf
Tài liệu liên quan