HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC CẢM BIẾN TRONG HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU DISEL ĐIỆN TỬ
1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG DIESEL ĐIỆN
TỬ
Hình 50 : Sơ đồ hệ thống điều khiển điện tử EFI- Diesel với bơm cao áp
Hình 52 : Sơ đồ hệ thống điều khiển điện tử EFI- Diesel ống phân phối
+IG 40A
Đồng hồ táp lô
BATT +B1 HT xông
+IG 30A IGSW
G_REL S_REL
STA
M_REL IGSW
3 VC W
MAP
2 PIM
Sensor
1 +IG 80A
G_IND TACH
G_REL
4
Cảm biến 3 IDL
SPD Relay HT xông
vị
25 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hệ thống điều khiển và các cảm biến trong hệ thống nhiên liệu disel điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trí bướm ga 2 VTA
1
STA
E2 E2
VRT Điện trở VRT
THA VC E2
Điện trở VRP
PIM VRP
Cảm biến nhiệt độ khí nạp
THA VTA TCV Van TCV
THW Relay chính
THW IDL SPV Van SPV
Cảm biến nhiệt độ nước Relay_SPV
THF
THF
VRP VRT
Cảm biến nhiệt độ dầu diesel
NE- TE2 TE1
1 2
NE+ VF
TACH
Đồng hồ táp lô
SPD
Cảm biến tốc độ động cơ
TDC- GIND
E1
W
1 2
TDC+
Cảm biến vị trí trục khuỷu SPV
NE+ NE-
+B1
S_REL TDC+ TDC-
VF
Giắc chẩn đoán
TE2
Relay SPV
TE1
+B1
Van EGR EGR
VSV2
Van VSV1 VSV1
VSV1
Van VSV2 VSV2 E02
SPV EGR
+IG 15A E01
TCV E2
BATT E1
E01 E02
M_REL
Hộp ECU
Relay chính
Hình 52 :Sơ đồ mạch điều khiển Động cơ ECU 1KZ- TE
+IG 40A
Đồng hồ táp lô
HT xông
+IG 30A IGS/W
STA
BATT +B
S_REL
STA IGSW
3 VC
MAP
2 PIM M_REL
Sensor
1 +IG 80A
W
G_REL
G_REL
4
Cảm biến 3 IDL
Relay HT xông
vị trí bướm ga 2 VTA
1
E2
E2
PIM VTA E2
THA VC VRT Điện trở VRT
THA
THW IDL VRP Điện trở VRP
Cảm biến nhiệt độ khí nạp
THF TCV Van TCV
THW Relay chính
VRP VRT SPV Van SPV
Cảm biến nhiệt độ nước Relay_SPV
TE2 TE1
THF
VF
Cảm biến nhiệt độ dầu diesel
NE-
1 2
NE+
TACH
Đồng hồ táp lô
SPD
Cảm biến tốc độ động cơ
TDC- GIND
W
1 2
TDC+
Cảm biến vị trí trục khuỷu
SPV NE+ NE-
TDC+ TDC-
+B1
S_REL
VF
Giắc chẩn đoán
TE2
Relay SPV
TE1
+B1
Van EGR EGR VSV2 EGR
Van VSV1 VSV1 VSV1
SPV E1
Van VSV2 VSV2 E02
+IG 15A TCV E01
E2
E01 E02
BATT E1
M_REL
Hộp ECU
Relay chính
Hình 53 :Sơ đồ mạch điều khiển Động cơ ECU Toyota 2L TE89661
2. CÁC CẢM BIẾN
Hình 53 : Sơ đồ khối các cảm biến
2.1. Vị trí các cảm biến
Hình 54 : Vị trí các cảm biến trong hệ thống nhiên liệu EFI- Diesel với bơm cao
áp
1. Cảm biến tốc độ 5. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
2. Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu 6. Cảm biến áp suất tuabin
3. Cảm biến vị trí bàn đạp ga 7. Cảm biến vị trí trục khuỷu
4. Cảm biến nhiệt độ khí nạp
Hình 55 : Vị trí các cảm biến trong hệ thống nhiên liệu EFI- Diesel ống phân
phối
1. Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu 6. Cảm biến vị trí trục cam
2. Cảm biến áp suất nhiên liệu 7. Cảm biến nhiệt độ nước
3. Cảm biến lưu lượng khơng khí nạp 8. Cảm biến áp suất tuabin
4. Cảm biến vị trí bàn đạp ga 9. Cảm biến vị trí trục khuỷu
5. Cảm biến nhiệt độ khí nạp
2.2. Cấu tạo và hoạt động của các cảm biến
2.2.1. Cảm biến bàn đạp ga
Hình 56 : Cảm biến vị trí bàn đạp ga
Cĩ hai kiểu cảm biến bàn đạp ga :
- Cảm biến vị trí bàn đạp ga, nĩ tạo thành một cụm cùng với bàn đạp ga. Cảm biến này là loại cĩ một phần tử
Hall, nĩ phát hiện gĩc mở của bàn bàn đạp ga. Một điện áp tương ứng với gĩc mở của bàn đạp ga cĩ thể phát hiện được
tại cực tín hiện ra.
- Cảm biến vị trí bướm ga, nĩ được đặt tại họng khuyếch tán và là loại sử dụng một biến trở.
Hình 57 : Cảm biến vị trí bướm ga
2.2.2. Cảm biến tốc độ động cơ.
Hình 58 : Cảm biến tốc độ động cơ
Cảm biến tốc độ động cơ được lắp trong bơm cao áp. Nĩ gồm cĩ một rơto được lắp ép lên một trục dẫn động, và
0
một cảm biến( là 1 cuộn dây). Điện trở của cuộn dây ở 20 C là 205 – 255 . Các tín hiệu điện được tạo ra trong
cảm biến (cuộn dây) phù hợp với sự quay của rơto.
Hình 59 : Quan hệ giữa sự quay của rơto và dạng sĩng sinh ra
- ECU sẽ đếm số lượng xung để phát hiện ra tốc độ động cơ.
- Rơto tạo nửa vịng quay đối với mỗi vịng quay của động cơ.
- ECU sẽ phát hiện gĩc tham khảo này từ phần răng sĩng bị mất, mà răng này được bố trí trên chu vi của rơto.
2.2.3. Cảm biến vị trí trục khuỷu.
Hình 60 : Cảm biến vị trí trục khuỷu
Cảm biến vị trí trục khuỷu được lắp lên thân máy. Nĩ phát hiện vị trí tham khảo của gĩc trục khuỷu dưới dạng tín
hiệu TDC.
Cảm biến vị trí trục khuỷu kiểu ống phân phối tạo ra các tín hiệu tốc độ động cơ (NE). Nĩ phát hiện gĩc trục
khuỷu trên cơ sở các tín hiệu NE đĩ.
Hoạt động : Một xung được tạo ra khi phần nhơ ra lắp trên trục khuỷu đi đến gần cảm biến do sự quay của
trục khuỷu. Một xung được tạo ra đối với mỗi vịng quay của trục khuỷu và nĩ được phát hiện dưới dạng một tín hiệu
vị trí tham khảo của gĩc trục khuỷu.
2.2.4. Cảm biến vị trí trục cam.
Hình 61: Cảm biến vị trí trục cam
Cảm biến vị trí trục cam sử dụng trên một số động cơ thay cho vị trí tham khảo gĩc quay của trục khuỷu được
phát hiện dưới dạng một tín hiệu G. Cảm biến vị trí trục cam sử dụng một phần từ Hall.
Trigơ định giờ trên bánh răng phối khí sẽ phát hiện vị trí của trục cam bằng việc phát ra một tín hiệu đối với hai
vịng quay của trục khuỷu.
2.2.5. Cảm biến áp suất tuabin.
Cảm biến áp suất tăng áp tua-bin được nối với đường ống nạp qua một ống mềm dẫn khơng khí và một VSV,
và phát hiện áp suất đường ống nạp (lượng khơng khí nạp vào).
Hình 62 : Cảm biến áp suất tuabin
2.2.6. Cảm biến nhiệt độ.
Hình 63 : Cảm biến nhiệt độ
Cĩ 3 kiểu cảm biến nhiệt độ được sử dụng để điều khiển EFI- Diesel:
- Cảm biến nhiệt độ nước được lắp trên thân máy để phát hiện nhiệt độ của nước làm mát động cơ.
- Cảm biến nhiệt độ khí nạp được lắp lên ống nạp của động cơ để phát hiện nhiệt độ của khơng khí nạp vào.
- Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu được lắp lên bơm và phát hiện nhiệt độ của nhiên liệu.
Hình 64 : Cấu tạo và đặc tính của cảm biến nhiệt độ
Mỗi kiểu cảm biến nhiệt độ đều cĩ một nhiệt điện trở lắp bên trong, giá trị điện trở của nĩ thay đổi theo nhiệt độ
và đặc tính của nĩ được mơ tả trong biểu đồ.
2.2.7. Cảm biến áp suất nhiên liệu.
Cảm biến áp suất nhiên liệu sử dụng trong điezen kiểu ống phân phối phát hiện áp suất của nhiên liệu trong ống
phân phối.
Trên cơ sở các tín hiệu từ cảm biến áp suất nhiên liệu, ECU sẽ điều khiển SCV (van điều khiển hút) để tạo ra áp
suất quy định phù hợp với các điều kiện lái xe.
Hình 65 : Cảm biến áp suất nhiên liệu
2.2.8. Cảm biến lưu lượng khí nạp.
Hình 66 : Cảm biến lưu lượng khí nạp
Một cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây sấy được sử dụng trong diezen EFI kiểu ống phân phối để phát hiện
lượng khơng khí nạp vào.
3. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM ECU( Electric Control Unit )
3.1. Khái quát về ECU
Hình 67 : Khái quát ECU
Về mặt điều khiển điện tử, vai trị của ECU là xác định lượng phun nhiên liệu, định thời điểm phun nhiên liệu và
lượng khơng khí nạp vào phù hợp với các điều kiện lái xe, dựa trên các tín hiện nhận được từ các cảm biến và cơng tắc
khác nhau. Ngồi ra, ECU chuyển các tín hiệu để vận hành các bộ chấp hành. Đối với hệ thống EFI-diesel thơng
thường và hệ thống EFI-diesel ống phân phối.
3.1.1. Đối với hệ thống EFI – Diesel thơng thường
Hình 68 : Khi động cơ chưa làm việc
Hình 69 : ECU tiếp nhận các tín hiệu gửi từ các cảm biến và xử lý để điều
khển lượng phun
Hình 70 : ECU tiếp nhận các tín hiệu gửi từ các cảm biến và xử lý để điều khiển
thời điểm phun
3.1.2. Đối với hệ thống EFI – Diesel ống phân phối
Hình 71: Khi động cơ chưa làm việc
Hình 72: ECU tiếp nhận các tín hiệu gửi từ các cảm biến và xử lý để điều khển
lượng phun
Hình 73 : ECU tiếp nhận các tín hiệu gửi từ các cảm biến và xử lý để điều khiển
thời điểm phun
3.2. Xác định lượng phun.
ECU thực hiện ba chức năng để xác định lượng phun :
- Tính tốn lượng phun cơ bản.
- Tính tốn lượng phun tối đa.
- Điều chỉnh lượng phun.
- So sánh lượng phun cơ bản và lượng phun tối đa.
3.2.1. Tính tốn lượng phun cơ bản.
Việc tính tốn lượng phun cơ bản được thực hiện trên cơ sở các tín hiệu tốc độ động cơ và lực bàn đạp tác động
lên bàn đạp ga
Hình 74 : ECU tính tốn lượng phun cơ bản
3.2.2. Tính tốn lượng phun tối đa.
Hình 75 : ECU tính tốn lượng phun tối đa
Việc tính tốn lượng phun tối đa được thực hiện trên cơ sở các tín hiệu từ cảm biến tốc độ động cơ ( Cảm biến
NE ), cảm biến nhiệt độ nước, cảm biến nhiệt độ khí nạp, cảm biến nhiệt độ nhiên liệu và áp suất tua-bin. Đối với EFI-
diesel kiểu ống phân phối, các tín hiệu từ cảm biến áp suất nhiên liệu cũng được sử dụng.
ECU so sánh lượng phun cơ bản đã tính tốn và lượng phun tối đa và xác định lượng nhỏ hơn làm lượng phun.
3.2.3 Điều chỉnh lượng phun.
Hình 76: ECU điều chỉnh áp suất và nhiệt độ khí nạp
Điều chỉnh áp suất khơng khí nạp vào: Lượng phun được điều chỉnh phù hợp với áp suất khơng khí nạp vào
(lưu lượng).
Điều chỉnh nhiệt độ khơng khí nạp vào Tỉ trọng của khơng khí nạp vào (lượng khơng khí) thay đổi phù hợp với
nhiệt độ khơng khí nạp vào.
(Nhiệt độ khơng khí nạp vào thấp → điều chỉnh tăng lượng phun)
Điều chỉnh nhiệt độ nhiên liệu: Nhiệt độ nhiên liệu cao → điều chỉnh tăng lượng phun
Điều chỉnh động cơ lạnh: Nhiệt độ nước làm mát thấp → điều chỉnh tăng lượng phun
Điều chỉnh áp suất nhiên liệu: Trong diezen kiểu ống phân phối những thay đổi áp suất nhiên liệu trong ống
phân phối được phát hiện trên cơ sở các tín hiệu từ cảm biến áp suất nhiên liệu. Nếu áp suất nhiên liệu thấp hơn áp suất
dự định thì thời gian mở vịi phun sẽ được kéo dài.
Hình 77: ECU hiệu chỉnh nhiệt độ nhiên liệu
3.2.4. So sánh lượng phun cơ bản và lượng phun tối đa.
Hình 78 : ECU so sánh lượng phun cơ bản và lượng phun tối đa
So sánh lượng phun cơ bản và lượng phun tối đa : Sự khác biệt trong lượng phun thực tế của diezen EFI thơng
thường được tạo ra do sự khơng ăn khớp cơ khí xảy ra đối với các bơm, sẽ được điều chỉnh.
Xác định thời điểm phun.
ECU thực hiện các chức năng sau để xác định thời điểm phun:
Đối với EFI – Diesel thơng thường:
- Xác định thời điểm phun mong muốn
- Xác định thời điểm phun thực tế
- So sánh thời điểm phun mong muốn và thời điểm phun thực tế
Đối với EFI – Diesel ống phân phối:
- So sánh thời điểm phun mong muốn và thời điểm phun thực tế
3.2.5. Xác định thời điểm phun mong muốn ( EFI – Diesel thơng thường )
Thời điểm phun mong muốn được xác định bằng cách tính thời điểm phun cơ bản thơng qua tốc độ động cơ và
gĩc mở bàn đạp ga và bằng cách thêm giá trị điều chỉnh trên cơ sở nhiệt độ nước, áp suất khơng khí nạp và nhiệt độ
khơng khí nạp vào.
Hình 79 : ECU xác định thời điểm phun mong muốn
Thời điểm phun mong muốn được xác định bằng cách tính thời điểm phun cơ bản thơng qua tốc độ động cơ và
gĩc mở bàn đạp ga và bằng cách thêm giá trị điều chỉnh trên cơ sở nhiệt độ nước, áp suất khơng khí nạp và nhiệt độ
khơng khí nạp vào.
3.2.6. Xác định thời điểm phun thực tế ( EFI – Diesel thơng thường )
Việc phát hiện thời điểm phun thực tế được thực hiện thơng qua tính tốn trên cơ sở các tín hiêụ tốc độ động cơ
và vị trí trục khuỷu. Đối với việc điều khiển lượng phun, những sự khơng khớp suất hiện trong điều khiển thời điểm
phun giữa các bơm sẽ được điều chỉnh thơng qua sử dụng một điện trở hiệu chỉnh hoặc một ROM hiệu chỉnh.
Hình 80: ECU phát hiện thời điểm phun
Đĩa cam và rơto (tạo ra tín hiệu NE
của cảm biến tốc độ động cơ) quay cùng
với nhau. Do đĩ, ECU cĩ thể phát hiện
được thời điểm khi pittơng chuyển động và
sự phun thực tế xảy ra do vị trí của tín hiệu
NE.
Về sự khơng khớp pha xảy ra giữa
thời điểm phun thực tế và tín hiệu NE do
những sai sĩt riêng của các bơm người ta
sử dụng một điện trở điều chỉnh để hiệu
chỉnh và nhận biết nĩ như một vị trí chuẩn.
So sánh tín hiệu NE và tín hiệu TDC của biến cảm gĩc
quay của trục khuỷu và tính tốn thời điểm phun liên quan đến gĩc
của trục khuỷu động cơ cũng như thời điểm phun thực tế.
3.2.7. So sánh thời điểm phun mong muốn và thời điểm phun thực tế ( EFI –
Diesel thơng thường )
Hình 81: ECU so sánh thời điểm phun
ECU so sánh thời điểm phun mong muốn và thời điểm phun thực tế và chuyển các tín hiệu thời điểm phun sớm
và thời điểm phun muộn tới van điều khiển thời điểm phun sao cho thời điểm phun thực tế và thời điểm phun mong
muốn khớp với nhau.
3.2.8. So sánh thời điểm phun mong muốn và thời điểm phun thực tế ( EFI –
Diesel ống phân phối )
Hình 82 : ECU so sánh thời điểm phun
Như đối với EFI- diezen thơng thường, thời điểm phun phun cơ bản của EFI-diesel kiểu ống phân phối được xác
định thơng qua tốc độ động cơ và gĩc mở bàn đạp ga và bằng cách thêm một giá trị điều chỉnh dựa trên cơ sở nhiệt độ
nước và áp suất khơng khí nạp (lưu lượng). ECU sẽ gửi các tín hiệu phun tới EDU và làm sớm hoặc làm muộn thời
điểm phun để điều chỉnh thời điểm bắt đầu phun.
3.3. Điều khiển lượng phun khi khởi động.
Lượng phun khi khởi động được xác định bằng việc điều chỉnh lượng phun cơ bản phù hợp với các tín hiệu ON
của máy khởi động (thời gian ON) và các tín hiệu của cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Khi động cơ nguội, nhiệt độ nước làm mát sẽ thấp hơn và lượng phun sẽ lớn hơn.
Để xác định rằng thời điểm bắt đầu phun đã được điều chỉnh phù hợp với tín hiệu của máy khởi động, nhiệt độ
nước và tốc độ động cơ.
Khi nhiệt độ nước thấp, nếu tốc độ động cơ cao thì điều chỉnh thời điểm phun sẽ sớm lên.
Hình 83: Điều chỉnh lượng phun
3.4. Điều khiển gián đoạn phun.
3.4.1. Phun ngắt quãng
Hình 84 : ECU điều khiển phun ngắt quãng
Một bơm pittơng hướng kích thực hiện việc phun ngắt quãng (phun hai lần) khi khởi động, động cơ ở nhiệt độ
quá thấp (dưới -100) để cải thiện khả năng khởi động và giảm sự sinh ra khĩi đen và khĩi trắng
3.4.2. Phun trước ( phun mồi )
Hình 85 : ECU điều khiển phun trước
EFI-diesel kiểu ống phân phối cĩ sử dụng phun trước. Trong hệ thống phun trước một lượng nhỏ nhiên liệu được
phun đầu tiên trước khi việc phun chính được thực hiện. Khi việc phun chính bắt đầu thì lượng nhiên liệu được bắt lửa
làm cho nhiên liệu của quá trình phun chính được đốt đều và êm.
3.5. Điều khiển tốc độ khơng tải
Hình 86 : ECU điều khiển tốc độ khơng tải
Dựa trên các tín hiệu từ các cảm biến, ECU tính tốc độ mong muốn phù hợp với tình trạng lái xe. Sau đĩ, ECU so
sánh gía trị mong muốn với tín hiệu (tốc độ động cơ) từ cảm biến tốc độ động cơ và điều khiển bộ chấp hành (SPV/ vịi
phun) để điều khiển lượng phun nhằm điều chỉnh tốc độ khơng tải.
ECU thực hiện điều khiển chạy khơng tải (để cải thiện hoạt động làm ấm động cơ) trong quá trình chạy khơng tải
nhanh khi động cơ lạnh, hoặc trong quá trình hoạt động của điều hồ nhiệt độ/ bộ gia nhiệt. Ngồi ra, để ngăn ngừa sự
giao động tốc độ khơng tải sinh ra do sự giảm tải động cơ khi cơng tắc A/C được tắt, và lượng phun được tự động điều
chỉnh trước khi tốc độ động cơ dao động
4. EDU
EDU là một thiết bị phát điện cao áp. Được lắp giữa ECU và một bộ chấp hành, EDU khuếch đại điện áp của ắc
quy và trên cơ sở các tín hiệu từ ECU sẽ kích hoạt SPV kiểu tác động trực tiếp trong EFI-diesel thơng thường, hoặc
phun trong hệ thống kiểu EFI-diesel cĩ ống phân phối.
Hình 87 : Tổng quan về EDU
Hoạt động của EDU :
- ECU → (Tín hiệu) → mạch điều khiển EDU
- Mạch điều khiển EDU → (tín hiệu) → mạch tạo cao áp (khuếch đại)
- Mạch tạo cao áp (khuếch đại) → (Điện áp cao) → SPV → EDU → Tiếp mát
- SPV → (tín hiệu kiểm tra) → ECU
Hình 88 : Hoạt động ECU
A. Mạch tạo ra điện áp cao
B. Mạch điều khiển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he_thong_dieu_khien_va_cac_cam_bien_trong_he_thong_nhien_lie.pdf