Tài liệu Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông VĩnhTường: LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kỳ phát triển nền kinh tế theo xu hướng chung là nền kinh tế thị trường. Mối quan hệ cung cầu giữa các doanh nghiệp với thị trường ngày càng tăng mạnh. Nhu cầu tiêu dùng càng nhiều th́ tiêu thụ càng tăng, dẫn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. V́ vậy, doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả thích ứng của sản phẩm, hàng hoá của ḿnh với thị trường thông qua việc t́m hiểu, nghiên cứu thị trường, tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ những sản p... Ebook Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông VĩnhTường
50 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông VĩnhTường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩm, hàng hoá mà thị trường đ̣i hỏi, v́ hàng hoá tiêu thụ như thế nào, kết quả tiêu thụ ra sao là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp là đạt được doanh thu cao, lợi nhuận tối đa có thể, mà lợi nhuận được tạo ra từ quá tŕnh tiêu thụ hàng hoá.
Qua tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá thực hiện được giá trị và giá trị sử dụng doanh nghiệp mới có thể tiếp tục quá tŕnh sản xuất kinh doanh của ḿnh. Nhận thấy công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá sẽ giúp cho nhà quản lư doanh nghiệp có những lựa chọn và quyết định hợp lư nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại.
V́ vậy trong thời gian thực tập em đă lựa chon đề tài “ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá’’, tại công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông VĩnhTường 63- Hàm Nghi Đà Nẵng.
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lư luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông Vĩnh Tường.
Phần III: Một số ư kiến nhận xét góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông Vĩnh Tường.
Lần đầu tiên tiếp xúc với t́nh h́nh thực tế tại công ty và do thời gian thực tập có hạn, cũng như kiến thức c̣n hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những sai sót Em rất mong được sự đóng góp ư kiến của các thầy cô trong trường cũng như ban lănh đạo công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy Phan Thanh Hải cùng anh chị em trong pḥng ban công ty đă tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày 2 tháng 4 năm 2007
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
PHẦN I: Cơ sở lư luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp thương mại
I. Khái quát về luận toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiêp thương mại
1. Những khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1 Khái niệm về tiêu thụ
- Hàng hóa là những tài sản mà doanh nghiệp mua về để bán ra.
- Tiêu thụ là quá tŕnh trao đổi để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, nghĩa là quá tŕnh chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ h́nh thái hiện vật sang h́nh thái tiền tệ.
- Doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn… qua tiêu thụ hàng hóa được chuyển từ h́nh thái hiện vật sang h́nh thái tiền tệ và ṿng luân chuyển vốn của doanh nghiệp được h́nh thành. Tiêu thụ làm tăng hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ
- Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đă giảm trừ hoặc đă thanh toán cho người mua do mua với số lượng lớn và doanh nghiệp có chính sách chiết khấu.
- Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu về mặt kỹ thuật.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị số hàng đă xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
- Kết quả tiêu thụ là kết quả tài chính trong một thời gian nhất định: tháng, quư, năm của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa chính là lợi nhuận về tiêu thụ, là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lư doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần về tiêu thụ = doanh thu thuần –giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lư doanh nghiệp.
Trong đó:
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng - chiết khấu thương mại - giảm giá hàng bán – hàng bán bị trả lại - thuế TTĐB, xuất nhập khẩu
2. Vai tṛ, ư nghĩa hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại
2.1 Vai tṛ
- Phản ánh kịp thời, chính xác t́nh h́nh xuất bán thành phẩm, tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí…
-Hạch toán chính xác giá vốn hàng xuất bán chi phí bán hàng, chi phí quản lư doanh nghiệp phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lư, hợp lệ, hợp pháp của chi phí.
- Tính toán, phản ánh chính xác kết quả của hoạt động tiêu thụ, giám sát t́nh h́nh thực hiện lợi nhuận.
- Tăng cường giám sát các khoản thu, chi để đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
-Lập báo cáo về t́nh h́nh tiêu thụ sản phẩm, định kỳ tiến hành phân tích t́nh h́nh tiêu thụ.
2.2 Ư nghĩa
Tiêu thụ là quá tŕnh rất quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất cũng như doanh nghiêp thương mại quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có tiêu thụ có doanh thu th́ doanh nghiệp mới có vốn để tái sản xuất kinh doanh góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp có thể chứng tỏ khả năng kinh doanh của ḿnh để đứng vững trên thị trường.
Mặt khác tiêu thụ doanh nghiệp không chỉ thu được nguồn vốn bỏ ra mà c̣n thực hiện giá trị lao động thẳng dư. Đây là nguồn quan trọng tích lũy ngân sách, các quỹ của doanh nghiệp để mở rộng kinh doanh.
Để hoạt động có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao các doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong đó kế hoạch tiêu thụ một cách khoa học, thực hiện tính toán đầy đủ chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả quá tŕnh tiêu thụ nhằm đánh giá đúng hoạt động tiêu thụ và nêu ra biện pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
3. Phương thức tiêu thụ
3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phưong pháp này hàng hóa khi xuất kho giao cho khách hàng được chấp nhận thanh toán ngay.
3.2 Phương thức bán hàng qua đại lư, kư gửi
Theo phương thức này lượng hàng hóa xuất kho giao cho đại lư chưa được coi là tiêu thụ. Hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ khi đại lư thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng gửi bán.
3.3 Phương thức bán hàng trả chậm hoặc trả góp
Theo phương pháp này người mua được phép trả chậm hoặc trả dần tiền mua hàng nhưng phải lăi cho số tiền chậm doanh thu hạch toán trong trường hợp vẫn theo giá bán thu được tiền ngay, phần lợi tức thu được do khách hàng trả chậm được hoạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
3.4 Phương thức hàng đổi hàng
Theo phương pháp này hàng hóa được tiêu thụ bằng cách trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp .
3.5 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương pháp này hàng hóa được chuyển đi nhưng chờ khách hàng chấp nhận. Khi nào hàng hóa được khách hàng chấp nhận th́ mới được coi là tiêu thụ.
II. Hạch toán tiêu thụ
1. Hạch toán giá vốn hàng bán
1.1 Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Có bốn phương pháp tính giá hàng xuất kho:
Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hóa thực lô nào th́ lấy đúng giá mua lô đó để tính giá mua của hàng xuất kho. Áp dụng phương pháp này trong trường hợp kế toán nhận diện được từng lô hàng, từng loại hàng hóa tồn kho từng lần mua vào đơn giá theo từng hóa đơn của chúng.
- Phương pháp nhập trước- xuất trước (fifo)
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho trước sẽ xuất trước, v́ vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là hàng xuất trước tiên, số hàng hóa xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như được mua vào nhập kho.
- Phương pháp nhập sau- xuất trước(lifo)
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau th́ xuất kho trước khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào hóa đơn của hàng nhập kho gần lần xuất nhất.
- Phương pháp b́nh quân gia quyền
Theo phương pháp này trước hết phải tính đơn giá b́nh quân cho từng mặt hàng
Đơn giá mua b́nh quân cả kỳ dữ trữ hàng (i)
=
Giá mua hàng i tồn kho đầu kỳ +Giá mua hàng i nhập trong kỳ
Số lượng hàng i tồn kho đầu kỳ +Số lượng hàng i nhập trong kỳ
Đơn giá mua b́nh quân tại thời điểm j (hàng i)
=
Tổng giá trị mua hàng i có đến thời điểm j
Tổng số lượng mua hàng i có đến thời điểm j
Giá mua hàng i xuất kho trong kỳ
=
Số lượng hàng i xuất kho * Đơn giá mua b́nh quân trong kỳ
1.2 Tài khoản 632
- Nội dung và kết cấu
Tài khoản 632 dùng phản ánh giá thực tế của hàng hóa bán ra trong kỳ.
Tài khoản có kết cấu như sau:
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn hàng hoá đă tiêu thụ trong kỳ - Phản ánh khoản hoàn nhập dự pḥng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đă tiêu
nhân công vượt trên mức trung b́nh và chi thụ trong kỳ sang TK 911.
phí sản xuất cố định không phân bổ.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
cá nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự pḥng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn năm trước.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán:theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156
TK 632
Phản ánh giá vốn hàng bán
TK 157
TK 151
Giá vốn hàng gửi bán đă xác định tiêu thụ
Giá vốn hàng gửi đi bán
- Theo phương pháp k ểm kê định kỳ :
Kết chuyển giá mua hàng tồn cuối kỳ
Kết chuyển giá mua của hàng bán trong kỳ
TK 632
TK 156,157, 151
TK 611
1.3 Hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng
Nội dung và tài khoản sử dụng
- Chi phí mua hàng gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bảo quản hàng hoá trong quá tŕnh mua hàng
+ Chi phí bảo hiểm hàng hoá
+ Chi phí thuê kho, băi bến
+ Chi phí hao hụt(định mức) hàng hoá trong định mức
+ Chi phí khác như thủ tục phí ngân hàng, hoa hồng,...
Chứng từ:Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng: Tk 1562
Sơ đồ hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng
TK 111, 112, 331
TK 632
TK 1562
Cp vận chuyển bốc dỡ
Kết chuyển chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ
TK 133
Thuế VAT
đầu vào
TK 152, 153, 142
Chi phí vận chuyển bao gói
hàng hoá, bao b́ vật liệu
TK 331
Giá trị hàng hoá hao hụt trong định mức
Kế toán tính toán và phân bổ chi phí mua hàng c̣n lại và hàng bán ra vào cuối kỳ
CPMH phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
CPMH phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
=
CPMH phân bổ hàng tồn đầu kỳ
+
CPMH phát sinh trong kỳ
*
Tiêu thức phân bổ của hàng bán ra trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của hang bán ra và tồn cuối kỳ
CPMH phân bổ = CPMH phân bổ + CPMH phát - CPMH phân bổ
hàng tồn cuối kỳ hàng tồn đầu kỳ sinh trong kỳ hàng bán ra
Nợ TK632
Có Tk 1562
2. Hạch toán doanh thu bán hàng
2.1 Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
Theo phương pháp này hàng hoá khi xuất giao cho khách hàng được chấp nhận thanh toán ngay.
Tŕnh tự hạch toán như sau:
- Xuất hàng hoá giao cho khách hàng
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
-Phản ánh doanh thu của số hàng được tiêu thụ
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 5111 :Giá bán chưa thuế VAT
Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp( nếu có)
2.2 Hạch toán bán hàng qua đại lư, kư gửi
Hạch toán bên giao đại lư
- Khi xuất kho hàng gửi bán đại lư:
Nợ TK 157
Có TK 156
- Khi khách hàng hoặc đại lư chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu của số hàng gửi bán đă tiêu thụ
Nợ TK 111, 112, 131 :Số tiền đă nhận sau khi trừ hoa hồng đại lư
Có TK 5111 :Giá bán chưa thuế
Có TK 3331 :Thuế GTGT đầu ra
-Chi phí hoa hồng cho đại lư
Nợ TK 641 :Chi phí bán hàng
Có TK 131 :Phải thu khách hàng
- Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 :Hàng gửi bán
- Nhận lại số hàng gửi bán không được
Nợ TK 156
Có TK 157
Hạch toán bên nhận đại lư
- Hàng hoá nhận bán đại lư không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá bán ghi trên hợp đồng đại lư, kế toán ghi:
Nợ TK 003 : Hàng hoá nhận bán hộ, kư gửi
- Khi bán được hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 5111 : Hoa hồng được hưởng
Có TK 331 : Phải trả bên giao đại lư
Đồng thời: Có TK 003
- Khi trả tiền cho bên giao hàng đại lư ghi:
Nợ TK 331 : Số tiền c̣n lại phải trả
Có TK 111, 112 :
2.3 Hạch toán bán hàng trả chậm hoặc trả góp
- Khi xuất hàng giao cho người mua
Nợ TK 632 :Giá vốn hàng bán
Có TK 1561 :Hàng hoá
- Phản ánh trả góp
Nợ TK 111, 112,... : Số tiền người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua
Nợ TK 131 :Tổng số tiền người mua c̣n nợ
Có TK 5111 : Doanh thu theo giá bán trả một lần tại thời điểm giao hàng
Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộ trên giá bán một lần
Có TK 3387 : Lăi trả chậm
- Định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời với việc phản ánh số tiền thực thu, kế toán ghi nhận doanh thu tiền lăi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ
+ Khi thực thu số tiền bán hàng lần tiếp theo ghi
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thực thu
Có TK 131 :Phải thu khách hàng
+ Ghi nhận doanh thu tiền lăi bán hàng trả chậm
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
2.4 Tiêu thụ theo phương thức đổi hàng
- Phản ánh giá vốn của hàng đi trao đổi
Nợ TK 632 :Giá vốn hàng bán
Có TK 1561 :Hàng hoá
- Phản ánh doanh thu của hàng đem trao đổi
Nợ TK 131 :Tổng giá thanh toán
Có TK 5111 :Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh giá trị hàng nhận lại
Nợ TK 156 :Giá trị hàng nhận lại
Nợ TK 133 :Thuế VAT đầu vào
Có TK 131 : Tổng giá thanh toán
- Nếu giá trị hàng nhận về lớn hơn giá trị hàng đem trao đổi
Nợ TK 131 :Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 :Số tiền c̣n phải trả
- Nếu giá trị hàng nhận về nhỏ hơn hàng đem đi trao đổi
Nợ TK 111, 112 :Số tiền con được thu
Có TK 131 :Phải thu khách hàng
Sơ đồ tổng quát doanh thu bán hàng
TK 5111
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại:
*Nội dung và kết cấu:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đă giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng hoá và khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đă ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
N TK 521
Số chiết khấu thương mại đă chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thanh toán cho khách hàng thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 521 (1) : Chiết khấu hàng hoá
TK 521 (2) :Chiết khấu thành phẩm
TK 521 (3) :Chiết khấu dịch vụ
- Khi hạch toán vào TK 521 cần tôn trọng các quy định sau
+ Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng hoá mua được hưởng chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn.
+ Trường hợp khác không liên tục mua hàng hoặc khi chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối th́ phải ghi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
+ Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại.
Giá bán phản ánh tiền hoá đơn là giá đă giảm giá th́ khoản chiết khấu thương mại không được thanh toán vào tài khoản TK 521.
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế VAT khấu trừ
Có TK 111, 112, 131 : Phải thu khách hàng
3.2 Hạch toán bán hàng bị trả lại
Kế toán sử dụng TK 531, tài khoản có kết cấu như sau:
N TK 531 C
- Doanh thu của hàng hoá bị trả lại - Kết chuyển vào TK 511
đă trả tiền cho người mua hoặc ghi
giảm nợ phải thu
Tk 531 không có số dư cuối kỳ
- Phản ánh giá trị hàng bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156 : Hàng hoá
Có TK 632 : Giảm giá vốn hàng bán
- Chi phí liên đến hàng hoá bị trả lại
Nợ TK 641 : Chi phí nhận hàng bị trả lại
Có TK 111, 112
- Ghi giảm doanh thu hàng bị trả lại
+ Hàng hoá đă tiêu thụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 : Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Có TK 11, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
3.3 Hạch toán giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá được hạch toán trên TK 532 là các khoản giảm trừ do hàng mua kém phẩm chất, sai quy cách chỉ hạch toán tài khoản này các khoản giảm giá cho khách hàng sau khi hoá đơn được lập.
TK 532 có kết cấu như sau:
N TK 532 C
Các khoản giảm giá đă chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm cho người
cho người mua mua vào tài khoản doanh thu để xác định
doanh thu thuần
TK 532 không có số dư cuối kỳ
- Phản ánh số tiền chấp nhận giảm giá cho khách hàng
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : Thuế VAT khấu trừ
Có TK 111, 112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
3.4 Hạch toán cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511, 512 : Ghi giảm doanh thu
Có TK 531, 521, 532 : Các khoản giảm trừ doanh thu
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ
TK 111, 112, 131 TK 521, 532, 521 TK 511, 512
Khi phát sinh các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ
TK 3331 TK 1561
Thuế GTGT
TK 632
Giá mua hàng bán trả lại
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.Hạch toán chi phí bán hàng
1.1 Nội dung và tài khoản sử dụng
Chi phí bán hàng gồm các chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như: Chi phí tiền lương, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, các chi phí khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 641 :Chi phí bán hàng
TK 641 có kết cấu như sau:
N TK 641 C
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2
TK 641 (1) : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 641 (2) : Chi phí vật liệu bao b́
TK 641 (3) : Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 641 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 641 (5) : Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 641 (7) : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 641(8) : Chi phí bằng tiền khác
1.2 Phuơng pháp hạch toán:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên bán hàng và đóng gói ghi:
Nợ TK 641 (1) : Chi phí nhân viên
Có TK 331 : Phải trả công nhân viên
Nợ TK 641 (1) : Chi phí nhân viên
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
- Trị giá thực tế vật liệu phụ, ghi:
Nợ TK 641 (2) : Chi phí vật liệu
Có TK 152 : Nguyên vật liệu
- Chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng ghi:
Nợ TK 641 (3) : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153 : CCDC phân bổ 1 lần
Có TK 142 (1) : Phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Hao ṃn TSCĐ
- Trích trước chi phí bảo hành cho sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 (5) : Chi phí bảo hành
Có TK 335 : Chi phi phải trả
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 ( 7) : Chi phí dịch vụ mua hàng
Có TK 111, 112, 331 : Chi phí phải trả
- Khi chi phí sữa chữa TSCĐ thực tế ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 241 (3) : Nếu sữa chữa lớn
Có TK 152 : Nếu sữa chữa thường xuyên
Có TK 111, 112 :Nếu sữa chữa thường xuyên
-Nếu chi phí sữa chữa TSCĐ thực tế phát sinh bé hơn số trích trước, ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 641 : Giảm chi phí bán hàng
-Trường hợp chi phí sữa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và việc tiêu thụ trong nhiều kỳ hạch toán dùng tài khoản TK 142: Chi phí trả trước
+ Khi chi phí sữa chữa phát sinh, ghi:
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK liên quan
+ Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112 :
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 641 : Giảm chi phí bán hàng
+ Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí bán hàng hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 : Xác định KQKD
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:
TK 111, 112, 338, 138
TK 641
TK 334, 338
Chi phí nhân công
Các khoản ghi giảm
TK 152, 153, 142(1)
chi phí bán hàng
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 335
Trích trước các khoản chi phí phải trả
TK 911
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
K/c CPBH để xác định
Thuế VAT
kết quả
TK 154
TK 156
Chi phí bảo hành sản phẩm
phát sinh ( không trích trước) CPBH K/c để xác định kết
TK 156
k/c kỳ sau quả kỳ sau
Xuất hàng hoá giao cho
khách hàng (không trích trước)
2. Hạch toán chi phí quản lư doanh nghiệp
2.1. Nội dung và tài khoản sử dụng
* Nội dung
Chi phí quản lư doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ cho quản lư điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Các khoản chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận hoặc từng hoạt động của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí quản lư doanh nghiệp
TK 642 có kết cấu như sau:
N TK 642 C
Các chi phí QLDN phát sinh trong -Các khoản giảm chi phí QLDN
kỳ - Kết chuyển chi phí QLDN
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 642 (1) : Chi phí nhân viên quản lư
TK 642 (2) : Chi phí vật liệu quản lư
TK 642 (3) : Chi phí đồ dùng văn pḥng
TK 642 (4) : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642 (5) : Thuế, phí và lệ phí
TK 642 (6) : Chi phí dự pḥng
TK 642 (7) : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 642 (8) : Chi phí bằng tiền khác
2.2 Phương pháp hạch toán
- Tiền lương và các khoản phụ cấp, phải trả cho nhân viên quản lư, ghi:
Nợ TK 642 (1) : Chi phí QLDN
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 (1) :Chi phí QLDN
Có Tk 338 :Phải trả, phải nộp khác
Có TK 338(2) :Kinh phí công đoàn
Có TK 338(3) :Bảo hiểm xă hội
Có TK 338(4) :Bảo hiểm y tế
- Trị giá thực tế vật liệu xuất dùng cho quản lư, ghi:
Nợ TK 642 (2) : Chi phí vật liệu
Có TK 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lư, ghi:
Nợ TK 642 (4) : Chi phi khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Hao ṃn TSCĐ
-Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho NSNN, ghi:
Nợ TK 642 (5) : Chi phí QLDN
Có TK 333 : Thuế phải nộp
- Lệ phí cầu phà, lệ phí giao thông, thuế phí lệ phí
Nợ TK 642 (5) : Chi phí QLDN
Có TK 111, 112, 338 : Các khoản phải nộp
- Lệ phí dự pḥng phải thu khó đ̣i
Nợ TK 642 (6) : Chi phí QLDN
C ó TK 139 : Dự pḥng phải thu khó đ̣i
- Chi phí dịch vụ mua hàng phục cho hoạt động quản lư như : điện,nước,điện thoại,thuê ngoài sữa chữa TSCĐ, ghi :
Nợ TK 642(7) : Chi phí QLDN
Có TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 111,112 :
- Lăi vay vốn dùng cho hoạt đọng sản xuất phải trả hoặc đă trả , ghi:
Nợ TK 642(8) : Chi phí QLDN
Có TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 111,112 :
Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu thừa trong định mức kế toán được phép ghi:
Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu
Có TK 642 : Giảm CPQLDN
-Chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho quản kư doanh nghiệp.
Nợ TK 642 : CPDN
Có TK 142,334,338 :
- Khi chi phí sữa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 642 :Chi phí QLDN
Có TK 336 : Phải trả nội bộ
- Khi phát sinh các khoảng giảm chi phí quản lư doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 642 : Giảm CPQLDN
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lư doanh nghiệp vào TK 911
- Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 : Xác định KQKD
Có TK 642 :Chi phí QLDN
2.3 Sơ đồ hạch toán
* Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN
TK 138, 111, 112
TK 642
TK 334, 338
Các khoản giảm chi phí quản lư doanh nghiệp
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 152, 153, 142, 242
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 333
TK 911
K/c chi phí quản lư doanh nghiệp để xác định kết quả
TK 142
Thuế, phí, lệ phí phải nộp NSNN
K/c chi phí QLDN xác định kết quả kinh doanh
Chi phí QLDN chờ phân bổ kỳ sau
TK 139
Khoản dự pḥng phải thu khó đ̣i
TK 335
TK 111, 112
Trích trước các khoản trợ cấp mất việc
Chi trả cấp mất việc
TK 111, 112, 331
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT
3. Xác định kết quả tiêu thụ
3.1 Nội dung và tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 911
Kết cấu tài khoản 911:
- Doanh thu thuần về hàng hoá tiêu thụ.
- Doanh thu tài chính.
- Thu nhập khác trong kỳ.
- Các khoản lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ hàng đă tiêu thụ.
- Các khoản lăi trước thuế.
N TK 911 C
TK 911 không có số dư
3.2 Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ hạch toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, ghi:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển vốn của sản phẩm, hàng hoá đă tiêu thụ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
* So sánh bên Nợ và bên Có của TK 911 để xác định kết quả cuối kỳ
- Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí, tính và kết chuyển lăi về tiêu thụ hàng hoá trong kỳ:
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí, tính và kết chuyển lỗ về tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.
Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
3.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ
K/c giá vốn hàng bán
Kết chuyển lỗ
TK 641
K/c chi phí bán hàng
TK 642
K/c chi phí QLDN
TK 911
TK 421
TK 521, 532, 531
TK 142
TK 421
K/c chi phí bán hàng và QLDN c̣n lại kỳ trước
Kết chuyển lăi
K/c các khoản giảm trừ
TK 511, 512
TK 632
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN THÔNG VĨNH TƯỜNG
A. Khái quát chung về t́nh h́nh hoạt động của công ty
I. Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của công ty
1. Quá tŕnh h́nh thành và phát triển
* Quá tŕnh h́nh thành
Trong xu thế chung của nền kinh tế nước ta hiện nay đang từng bước hoà nhập cùng nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp luôn chú trọng đến năng suất lao động của người lao động v́ năng suất lao động có ảnh hưởng đến các kế hoạch, các chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đă đề ra. Trong khi đó năng suất lao động lại bị ảnh hưởng nhiều yếu tố mà thực tế nhất là sức lực và thời gian làm việc của người lao động. Do đó công nghệ tin học là một trong những nhu cầu thiết thực trong thời đại tin học đang phát triển hiện nay, đáp ứng được yêu cầu cuộc sống. Công ty TNHH công nghệ tin học - viễn thông Vĩnh Tường được thành lập vào ngày 20 tháng 6 năm 2003 theo quyết định số 3202000787 do sở kế hoạch và đầu tư Đà Nẵng cấp.
Với tên công ty: Công ty TNHH công nghệ tin học - viễn thông Vĩnh Tường
Tên giao dịch: Vinh Tuong Infor Naties and Telecoms – Technology Lim Ted Company.
Tên viết tắt: Vĩnh Tường Co. Ltd
Địa chỉ: 63 Hàm Nghi – Đà Nẵng
Vốn ban đầu: - Vốn cố định: 1. 000.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 1.300.000.000 đồng
- Lao động: 30 người
* Quá tŕnh phát triển:
Kể từ khi công ty chính thức đi vào hoạt động đến nay sản phẩm, hàng hoá phân phối ngày càng đáp ứng được nhu cầu xă hội, nhất là nhịp độ phát triển đô thị ngày càng cao. Công ty TNHH công nghệ tin học viễn thông Vĩnh Tường ngày càng thể hiện được vị thế của ḿnh trên thị trường và có nhiều chuyển biến tích cực. Sau một năm hoạt động công ty đă thành lập them một chi nhánh tại số 420 Tôn Đức Thắng Đà Nẵng.
Từ khi thành lập công ty luôn cũng cố và phát triển không ngừng vật chất và ngày càng lớn mạnh, giữ vững bảo toàn được vốn và hoạt động ngày càng có hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu của cuộc sống và sự phát triển của xă hội và thay đổi chung của kinh tế đất nước.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1 Chức năng
- Bán buôn, lắp rắp, sữa chữa, cung cấp máy tính, thiết bị mạng máy tính, phần mềm máy tính, máy in, máy Fax và một số thiết bị khác cho văn pḥng
- Lắp ráp, bán buôn máy móc thiết bị điện tử
- Thuê và cho thuê các loại máy móc thiết bị ngành xây dựng giao thông vận tải
- Đại lư mua, bán kư gửi hàng hoá
- Đào tạo tin học
2.2 Nhiệm vụ
- Quản lư và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư hàng hoá tiền vốn lao động, xây dựng và phát triển nguồn vốn kinh doanh.
- Quản lư khâu tiêu thụ, bán hàng nâng cao chất lượng hạ giá thành, chăm lo đời sống của công nhân, chấp hành tốt pháp luật của nhà nước và quy định của công ty.
- Bồi dưỡng nâng cao tŕnh độ văn hoá, khoa học và kỹ thuật chuyên môn của nhân viên trong công ty.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh quốc pḥng, chính trị và an toàn xă hội.
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lư của công ty
1. Những hoạt động kinh doanh tại công ty
Công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng điện tử như: máy vi tính, máy in, máy Fax,…
H́nh thức kinh doanh chủ yếu là xuất khẩu trực tiếp và nhận nhập khẩu uỷ thác cho các doanh nghiệp.
H́nh thức bán hàng là chủ yếu bán buôn bán lẻ.
2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
Là một công ty hoạt động dưới h́nh thức thương mại và ngành nghề kinh doanh chủ yếu là máy vi tính.
Sản phẩm chủ yếu của công ty luôn có chất lượng cao và uy tín trên thị trường.
3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lư của công ty
Bộ máy quản lư của công ty TNHH công nghệ tin học- viễn thông Vĩnh Tường được tổ chức theo mô h́nh trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc: là người có quyền quyết định điều hành trực tiếp mọi hoạt động của công ty trước pháp luật. Các pḥng ban có nhiệm vụ tham mưu giám đốc và giải quyết các phần hành công việc mà công ty đă phân công.
Pḥng kinh doanh
Pḥng bán hàng
Pḥng kế toán
Giám đốc
Phó giám đốc
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các pḥng ban
4.1 Giám đốc
Là người đứng đầu, trực tiếp quản lư điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, nắm vững chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Mọi cán bộ công ty, nhân viên công ty phải chấp hành chỉ thị, mệnh lệnh của giám đốc cũng như công việc được đảm nhận.
4.2 Phó giám đốc
Là người tham mưu cho giám đốc, thường xuyên chỉ đạo cho việc tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo quá tŕnh kinh doanh đư._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18011.doc