Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập chung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và c
86 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hạch toán kế toán tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo nguyên vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có những đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trường năng động, có sự quản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành để nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các công cụ quản lý kinh tế khác.
Kế toán với tư cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế toán là một môn khoa học, là một nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là một sinh viên Trường Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng kế toán của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo , trong quá trình nghiên cứu, học hỏi em đã đị sâu tìm hiểu thực tế của công tác hạch toán kế toán, em đã tìm hiểu những mặt mạnh, mặt yếu để hiểu thêm và khắc phục với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức được học tập taị Nhà trường.
Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy, cô giáo và các bác, các cô, chú trong Phòng kế toán Công ty góp ý kiến chỉ bảo để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cám ơn.
* Bài viết của em gồm hai phần chính:
I . Đặc điểm hoạt động của đơn vị
II. Công việc hạch toán:
Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu
Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác
Phần III:Lập báo cáo tài chính
Phần IV: Đánh giá, kết luận
I. đặc điểm hoạt động của đơn vị
1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo được hình thành theo quyết định số 290/QĐ-UB ngày15/05/1994 của UBND thành phố Hà Nội là doanh nghiệp đặt trụ sở tại: Số 8/198 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo là doanh nghiệp tư nhân hạch toán độc lập dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội. Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất đồ mộc phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội và cách tỉnh thành lân cận.
Với kinh nghiệm SX vật liệu xây dựng trong quá trình SX kinh doanh từ khi còn là một phân xưởng gỗ được nâng cấp thành Doanh Nghiệp, là một doanh nghiệp tuy không lớn nhưng có đội ngũ cán bộ quản lý dầy dặn kinh nghiệp cùng đội ngũ công nhân.Năm nào DN cũng hoàn thành kế hoạch đề ra xứng đáng là đơn vị tiên tiến của ngành xây dựng.
Bước vào thời kỳ đổi mới đặc biệt là sau khi tách tỉnh, thành phố Hà Nội được tái lập để đắp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh.Khắc phục nguy cơ tụt hậu về kỹ thuật, thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.Lãnh đạo DN đã hoàn thành luận chứng kinh tế kỹ thuật,lắp đặt hệ thống dây truyền SX với công ngày càng tăng. Dây truyền đã đưa vào SX và có sản phẩm ra đời với chất lượng đạt tiêu chuẩn
Năm 2002 để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản trong và ngoài tỉnh, và sự nắm bắt nhu cầu thị trường của ban Giám Đốc. DN đã mở rộng quy mô SX sang nhiều các tỉnh lân cận.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có địa hình giao thông thuận tiện tạo điều kiện cho việc phát triển trao đổi mua bán. DN có một đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm và công nhân lành nghề cùng với sự không ngừng đổi mới cơ cấu tổ chức phương thức SX kinh doanh vì vậy trong nhưng năm gần đây DNđã có những chuyển biến rõ rệt trong quá trình SX kinh doanh vá công ty hiện đang là 1 trong 3 mũ nhọn của ngành công nhiệp của tỉnh nhà đang đà phát triển góp phần xây dựng đất nước nói chung và thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh nói riêng.
2. Cơ sơ vật chất kĩ thuật.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có mặt bằng diện tích hơn 50.000 m2 tại khu vực tổ 27 Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.Theo luận chứng kinh tế kỹ thuật nguyên liệu tại chỗ đáp ứng đủ cho nhà máy hoạt động 20 năm. DN có cơ sở hạ tầng kiên cố trong đó có đầy đủ các phòng ban và nhà xưởng tạo điều kiện tốt nhất cho công tác quản lý dự trữ bảo quản và SX.
a) TSCĐ hiện thời của DN
Các phòng ban và nhà xưởng trong công ty đã được trang bị đầy đủ máy móc ,trang thiết bị phục vụ cho việc SXKD, phương tiện đi lại đẻ giao dịch và vận chuyển thành phẩm như:
Nhà cửa ,phân xưởng: Phục vụ cho phân xưởngSX, và các phòng ban
Máy điều hoà: Phục cho các phòng ban
Máy vi tính:Được đặt ở các phòng kế toán
Ô tô :Phục vụ cho việc đi lại, và vận chuyển thành phẩm
b) Nguồn vốn hiện thời của DN.
Nợ phải thu: 982.694.141 đ
Nợ phải trả: 1.186.942.682 đ
Số tiền mặt còn trong quỹ: 70.620.278 đ
Số tiền GNH :710.947.680 đ
3. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh Nghiệp
Do đặc thù của DN và của mẫu mã sản phẩm SX. Tổ chức bộ máy DN tiến hành theo hình thức tập chung hoạt động SXKD chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty.
a) Giám đốc Công ty: là người đứng đầu bộ máy quản lý chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh toàn DN, trực tiếp điều hành các phòng ban chức năng nhiệm vụ phân xưởng SX tăng cường kiểm nghiệm ,giảm bớt chi phí đến mưc thấp nhất
b) Phòng tổ chức :Là người giúp GĐ trong việc thực hiện và cải tiến tổ chức SXKD .Tổ chức quản lý và chuyển dụng, điều phối nhân lực đáp ứng nhu cầu thực hiện kế hoạch nhiệm vụ SXKD theo thời kỳ
c) Phó giám đốc: Là người giúp GĐ phụ trách công tác đầu tư phát triển hành chính giám sát và điều hành mọi việc khi GĐ đi vắng.
d) Phòng tài vụ (Kế toán - Tài chính): Là phòng giúp việc cho GĐ tổ chức và thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán. Nắm bắt những thông tin kinh tế xử lý những chứng từ ban đầu.Tập hợp mọi phát sinh kinh tế tính toán kết quả hoạt động kinh doanh bảo cáo tham mưu cho GĐ kịp thời, điều chỉnh phương hướng kinh doanh tổ chức hạch toán kinh tế tron DN theo chế độ chính sách ,pháp luật nhà nước về kinh tế tài chính và theo điều lệ tổ chức kế toán pháp lệnh kế toán thống kê cùng với những quy định của công ty về công tác quản lý tài chính kinh tế.
e) Phòng KHKT:
Sau đây là sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty ( sơ đồ 1)
Sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài vụ
Phòng KHKT
Đội xây lắp
Quản đốc
Phòng KDTT
PX cắt gỗ
PX tạo hình
PX phụ trợ
Phòng tổ chức
-Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo SX chủ yếu:
+ Sản xuất đồ mộc nội thất
+ Xây lắp các công trình dân dụng
quy trình sản xuất sản phẩm gạch ngói tuy nen của công ty
Gỗ
Máy móc
Máy tạo hình chế biến
Bào,cưa
Thành phẩm
Tiêu thụ
đồ mộc
khvl
đồ gỗ
4. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy (sơ đồ 3).
Kế toán trưởng
Thủ kho
Thủ quỹ
KT vốn bằng tiền-TSCĐ
KT lao động tiền lương
KT kho TP-NVL
Cùng với sự ra đời của DN,công tác kế toán của DN cung đồng thời được ra đời song song kịp thời theo dõi mọi hoạt động kinh tế diễn ra tại đơn vị.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo :Bộ máy kế toán gồm 7 người phân công kiểm nghiệm phù hợp với khả năng của từng người.
a) Kế toán trưởng: Chỉ đạo chung về việc chấp hành nội quy, quy chế chấp hành chế độ chính sách, phân công theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện nghiệp vụ chuyên môn.
b) Thủ kho :Quản lý toàn bộ tài sản của công ty dưới dạng hiện vật thủ kho có trách nhiệm nhập xuất thành phẩm như Gỗ và tình hình nhập xuất NVL theo đúng chế độ nguyên tắc quản lý tài chính mở thẻ kho theo dõi chi tiết nhập - xuất - tồn theo từng loại sản phẩm vật tư cuối tháng đối chiếu với kế toán và tiến hành kiểm kê định kỳ đột suất theo quy định tủ kho chịu trách nhiệm về sự thiếu hụt kho nếu có.
c) Thủ quỹ:Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại DN, thực hiện nhiệm vụ thu vào chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt. Thực hiện ghi chép sổ quỹ tiền mặt và báo cáo theo đúng quy định.
d) Kế toán vốn bằng tiền -TSCĐ:Theo dõi tình hình thu chi vốn băng tiền bao gồm :tiền mặt tại quỹ, tiền vay, tiền trả ngân hàng theo dõi tình hình thanh toán công nợ với người mua người bán và công nợ nội bộ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.Thực hiện ghi chép vào sổ sách, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ theo đúng quy định.
e) Kế toán lao động tiền lương:Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lương,căn cứ vào chế độ chính sách đối với người lao động, hướng dẫn các phân xưởng, bộ phận làm bảng thanh toán lương trên bảng tổng hợp tiền lương hàng tháng theo dõi các khoản tiền bảo hiểm và chi trả chế độ đau ốm, thai sản cho người lao động.
f) Kế toán kho thành phẩm - NVL: Theo dõi tình hình nhập thành phẩm từ khâu SX tình hình nhập vật tư ,theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và nhập xuất vật tư cho SX.Mở sổ sách chi tiết theo dõi nhập xuất theo từng loại sản phẩm từng loại vật tư theo quy định.Theo dõi doanh thu bán hàng thuế GTGT đầu vào đầu ra hàng tháng lập báo cáo theo chế độ quy định.
* Hình thức kế toán và điều kiện làm việc:
Công ty cổ phần vật liệu-xây lắp Tam Điệp đang được áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ",hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Điều kiện làm việc: Công ty đã trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán tương đối đầu đủ hiện đại phục vụ tốt công tác hạch toán của công ty.Phòng kế toán đã đưa máy vi tính vào sử dụng, việc hạch toán trên máy vi tính đã tạo điều kiện cho việc cung cấp số liệu một cách nhanh chóng kịp thời chính xác giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình tài chính của Công ty và có biện pháp chỉ đạo SXKD kịp thời và co hiệu quả.
Sau đây là sơ đồ hạch toán của Công ty( Sơ đồ 4)
Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết
Sổđăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ các loại TK
Bảng tổng hợp chi tiết số PS
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
II. Công việc hạch toán
Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu.
1. Phương pháp kế toán quá trình cung cấp NVL
Công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Tam Điệp sản xuất chủ yếu là:
- Sản xuất gạch ngói Tuynen
- Nghiền xi măng
- Xây lắp các công trình dân dụng giao thông thủy lợi.
Do đó em chỉ nghiên cứu một loại thành phẩm:Gạch ngói Tuynen trong đó:
- NVL chính: Đất, than cám
- NVL phụ: Than qua lửa
Sau đây là trình tự ghi sổ và quá triình nhập xuất NVL (sơ đồ 5)
Chứng từ gốc
BB kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết VTSPHH
Phiếu xuất kho
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
a)Kế toán qúa nhập NVL
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có nguồn nhập chủ yếu tại Công ty NVL chủ yếu mua tại xí nghiệp chế biến than và kinh doanh tổng hợp vào giao nhận NVL tại kho người bán. Chi phí vận chuyển sẽ do Công ty chịu.
Giá thực tế của NVL nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua.
- Thủ tục nhập NVL: Kế toán viết phiếu nhập kho sau khi thủ kho đã kiểm tra về chất lượng cũng như số lượng của NVL
- Phiếu nhập kho được lập thành 4 liên:
1 liên giao cho Phòng KDTT
1 liên giao cho Thủ kho
1 liên giao cho phân xưởng nung
1 liên giao cho người bán.
Khi nhập kho NVL, kế toán định khoản:
Nợ 152,152:
Nợ 1331:
Có TK lq:
VD: Ngày 3/12/2005 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo mua than cám nhập kho với số lượng than 403 tấn đơn gía 404.762 đ/tấn thuế GTGT 5% .Tiền hàng chưa thanh toán.
Kế toán định khoản:
Nợ 15212: 163.119.080
Nợ 1331 : 8.155.920
Có 331 : 171.275.000
Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT ( biểu mẫu 1)
Hoá đơn GTGT
Xí nghiệp thành viên :Chế biến than và kinh doanh tổng hợp
Địa chỉ : Tổ 3 Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội
Họ và tên người mua hàng:Lâm Quang Phát
Đơn vị :Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Địa chỉ :Số 8/198 Thái Hà Đống Đa - Hà Nội
Hình thức thanh toán:Theo hợp đồng
STT
Tên HH,DV
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Than cám 5
Tấn
403
404.762
163.119.080
Thuế gtgt 5%
8.155.920
Cộng:
171.275.080
Thành tiền(Viết bằng chữ):Một trăm bảy mươi mốt triệu hai trăm bảy mươi lăm nghìn không trăm tám mươi đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký ,ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi hoá đơn và NVL về thì thủ kho tiền hành kiểm nghiệm vật tư
Biên bản kiểm nghiệm được trình bày như sau:( Biêủ mẫu 2)
Sở xây dựng Hà Nội
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 03/12/04
Số 01:
Căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho NVL của xí nghiệp chế biến than và kinh doanh tổng hợp thuộc Công ty vận tải& xếp dỡ đường thuỷ nội địa.
Biên bản kiểm nghiệp gồm:
I. Đại diện bên A: -1 ông: Đỗ Đình Trọng
-2 ông:Vũ Quốc Trị
-3 ông:Lâm Quang Phát
II. Đại diện bên B:ông Nguyễn Văn Thơi
Đă kiểm nhận
STT
Tên danh mục
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Than cám 5
Tấn
403
425.000
171.250.000
Cộng:
171.250.000
Bằng tiền(viết băng chữ):
Nhận xét chất lượng: Than nhập kho đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn: Cám 5
Kết luận :Đồng ý nhập kho
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(Ký tên)
Phòng KDTT
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
PX sấy nung
(Ký tên)
- Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho ( Biểu mẫu 3)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
phiếu nhập kho
Ngày 03/12/2005
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Văn Thơi
Theo hoá đơn số :20843 Ngày 03/12/2005
Nhập tại kho : Lâm Quang Phát
TT
Tên nhãn hiệu
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Than Cám
Tấn
403
403
404.762
163.119.080
2
Than qua lửa
Tấn
337.000
337.000
89.524
30.169.500
Cộng:
193.288.580
Thành tiền(viết bằng chữ ): Một trăm chín mươi ba triệu hai trăm tám mươi tám nghìn năm trăm tám mươi đồng.
Người giao hàng
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
Giám đốc Công ty
(Ký tên)
- Định kỳ 1 tuần thủ kho tập hợp phiếu nhập kho gửi cho kế toàn theo dõi NVL có số giao hàng. Thẻ kho được mở cho tất cả các NVL thực có tại kho .
Sau khi thủ kho gửi chứng từ nhập kho NVL cho kế toán, kế toán sẽ kiểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại NVL .Căn cứ vào phiếu nhập kho NVL kế toán vào sổ chi tiết VTSPHH cho từng loại NVL
- Căn cứ vào phiêú nhập kho KT tập hợp số liệu để vào bảng tổng hợp chứng từ ( Biểu mẫu 4)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 152 ghi có cho TK...
Số
Ngày
331
111
PN- 01
3/12
Mua than cám
165.119.080
163.119.080
2.000.000
PN- 02
03/12
Mua than qua lửa
30.369.500
30.169.500
200.000
PN- 06
07/12
Mua đất
215.356.700
214.356.700
1.000.000
..................
Cộng:
1.762.702.560
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 5)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập than cám, than qua lửa
152
331
193.288.580
CP vận chuyển than
152
111
2.200.000
Nhập đất
152
331
214.356.700
....
Cộng:
1.762.702.560
Kèm theo........ chứng từ gốc
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký tên)
(Ký tên)
b) Kế toán quá trình sản xuất NVL.
NVL trong kho của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo trung bình 10 ngày xuất một lần đối với than, còn đất tháng xuất một lần. Kho xuất kho NVL , kế toán xuất kho làm 3 liên.
1. Liên cho khách hàng
1. liên cho thủ kho
1. liên giao cho kế toán trưởng
NVL trong kho của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo giám chủ yếu là do các nghiệp vụ xuất cho phân xưởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Để sử dụng NVL mất cách khoa học tiết kiệm và có hiệu quả thì hàng tháng Phòng kế hoạch nhiệm vụ phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm và nhu cầu sử dụng vật tư lập kế hoạch dự trữ NVL.
Khi kho NVL phục vụ sản xuất kế toán định khoán
Nợ 621:
Có 152
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho theo dõi số lượng NVL xuất kho theo định mức sản xuất. Là căn cứ để thủ kho ghi vào phiếu xuất kho kế toán ghi sổ chitiết. Bộ phận phòng kế hoạch - Kế toán kho TP và NVL lập phiếu phân định mức sản xuất các loại sản phẩm, các loại NVL ghi theo chỉ tiêu số lượng xuất kho sau khi thủ kho xuất NVL vào sổ chi tiết vật tư cho từng loại NVL có trong phiếu xuất .
- Khi xuất kho NVL kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho (biểu mẫu 6)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
Phiếu xuất kho
Ngày .... tháng ..... năm 2005
Số: .................
Nợ: .................
Có:..................
Mẫu số 01 - VT
QĐ số 1141TC/CĐ
Ngày 1tháng11/95 của Bộ tài chính
Nợ TK:
Có TK:
Họ tên người nhận hàng: ........................................................................................
Lý do xuất kho: ......................................................................................................
Xuất tại kho : ..........................................................................................................
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
D
1
2
3
4
1
Đất
m3
3.384,5
3.384,5
Cộng
Viết bằng chữ: .........................................................................................
..................................................................................................................
Xuất ngày ..... tháng ..... năm 2005
Phụ trách cung tiêu
( Ký, họ tên)
Người giao hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành tính giá xuất kho VVL.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo tính xuất kho NVL theo phân xưởng bình quân giá.
Cách tính:
Giá xuất kho NVL
=
Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
Sản lượng NVL tồn đầu kỳ + Sản lượng NVL
nhập cuối kỳ
=
1.179.835.582 + 1.762.702.560
=
45.839 đ
21.705,59 + 19.362,8
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản.
Nợ 621: 155.142.096
Có 152: 155.142.096
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp .
Mẫu bảng TH chứng từ gốc như sau (biểu mẫu 7)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 162
ghi có cho TK152
Số
Ngày
Đất
Than
PX- 01
3/12
Xuất kho NVL để SX
24.649.500
24.649.500
PX- 02
03/12
Xuất kho NVL để SX
29.937.900
29.937.900
PX- 06
07/12
Xuất kho NVL để SX
186.127.995
155.142.096
30.985.900
Cộng:
1.852.915.160
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho NVL, và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ: (biểu mẫu 8).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Số:27
Ngày tháng năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho vật liệu để SX SP
621
152
24.649.500
Xuất kho vật liệu để SX SP
621
152
29.937.900
Cộng:
1.852.915.160
Kèm theo........ chứng từ gốc
người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sau khi thủ kho gửi chứng từ xuất kho NVL cho kế toán, kế toán thực hiện kiểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại VL. Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho NVL kế toán vào sổ "VTSPHH"cho từng loại NVL.
Căn cứ vào hoá đơn phiếu nhập - xuất kế toán ghi vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá (biểu mẫu 9).
- Sau khi vào xong các sổ chi tiết kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 152 (biểu mẫu 10)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:152
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Tồn kho đầu kỳ
1.179.835.572
26/12
03
26/12
Mua NVL nhập kho
331
72.787.200
26/12
Chi phí vận chuyển
111
100.000
31/12
27
26/12
Xuất kho NVL để SXSP
621
24.649.500
......
Cộng:
1.162.702.560
1.851.975.160
Tồn cuối kỳ
1.090.566.972
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2. Kế toán quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các khoản chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà Công ty bỏ ra để tiến hành sản xuất và kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Theo cơ chế hiện hành và công tác hạch toán Công ty đã phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục chi phí.
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí NC trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
+ Giá thành hoàn thành và giá trị của sản phẩm sản xuất dở dang được hình thành bởi (CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SX chung)
2.1 Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ những chi phí về NVL chính, phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất chế tạo sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm do đó cần hạch toán chính xác và đầy đủ rõ ràng, chi phí NVL. Cuối quý kế toán kết chuyển CP NVL trực tiếp về TK 154 để tính giá thành.
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Cổ phần và xây lắp Tam Điệp chủ yếu từ nguồn xuất kho trong đó: - NVL chính: Đất, Than cám 5.
- NVL phụ: than qua lửa
Trình tự ghi sổ trong qúa trình tập hợp chi phí NVL trực tiếp của Công ty như sau: (Sơ đồ 6)
Sổ CP SX KD
Phiếu xuất kho
Sổ cái TK 621
Chứng từ ghi sổ
Khi xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm kế toán định khoản:
Nợ 621: (Chi tiết)
Có 152
Ví dụ: tháng 12/2005 Công ty xuất kho 3.384,5m3 đất với tổng trị giá 72.766.750 để sản xuất sản phẩm.
Kế toán định khoản:
Nợ 621(đất): 72.766.750
Có 152 : 72.766.750
- Căn cứ vào phiếu xuất kho NVL (như biểu mẫu 6 đã có ở phần xuất kho NVL trên) kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh (biểu mẫu 11).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 621
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 621 và ghi có TK:...
Số
Ngày
15211
15212
11/12
PX 01
11/12
Xuất NVL để SX SP
152
24.649.500
24.649.500
21/12
PX02
21/12
Xuất NVL để SX SP
152
29.937.900
29.937.900
28/12
PX 07
28/12
Xuất NVL để SX SP
152
103.752.650
72.766.750
30.985.900
.......
Cộng:
2.000.917.173
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào phiếu xuất kho (biểu mẫu 6) kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 8). Cuối tháng kế toán căn cứ vào số NVL tồn kho đầu kỳ, số lượng nhập - xuất, đơn giá nhập xuất trong kỳ để rút ra số dư cuối kỳ.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 621 (biểu mẫu 12)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:621
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01/12
31/12
Xuất kho NVL để SXSP
152
24.649.500
31/12
Xuất kho NVL để SXSP
152
29.937.900
31/12
Xuất kho NVL để SXSP
152
103.752.650
......
Kết chuyển CP
154
2.000.917.173
Cộng:
2.000.917.173
2.000.917.173
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí về tiền lương phụ cấp và các khoản tính trích theo lương, phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Lương cho bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất được tính theo mức lương cấp bậc.
Tổng lương của 1 NV
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số
x
Ngày làm việc thực tế
+
Phụ cấp
Ngày làm việc theo chế độ
- Lương cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Công ty đã áp dụng việc tính lương cho công nhân sản xuất:
Lương CN trực tiếp SX = số lượng SP hoàn thành x đơn giá lương/1.000 viên.
Đối với lao động hợp đồng và làm việc công nhật trong danh sách CNV của Công ty thì chứng từ để hạch toán CP NC trực tiếp sản xuất là bảng điểm của các ngày làm việc trong tháng.
Hàng ngày các tổ sản xuất, các tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi tình hình làm việc của công nhân trong tổ của mình để chấm công và chấm điểm. Cuối tháng tổ trưởng nộp lên Phòng kế toán để tổng hợp và tính lương cho các tổ sản xuất. Sau đó tổ trưởng tự tính lương cho từng công nhân trong tổ của mình. Sau đây là mẫu bảng điểm (biểu mẫu 13)
Bảng chấm điểm
Tháng 12 năm 2005
TT
Họ và tên
Điểm các ngày trong tháng 12
Cộng điểm
1
2
3
4
...
31
1
Mai Trọng Khuê
30
10
20
14
45
413
2
Nguyễn Văn Kỷ
30
10
20
7
45
285
3
Nguyễn Văn Đài
30
ố
20
14
25
337
4
Bùi Thị Hương
30
10
26
14
45
414
......
Cộng:
1.1209
Người lập biểu
PXchế biến tạo hình
Tổ trưởng
Giám đốc Công ty
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
Căn cứ vào bảng chấm điểm Phòng kế toán sẽ căn cứ vào tổng khối lượng công việc, đơn giá đ/1.000 viên, tổng số điểm trong bảng tính điểm để tính đơn giá một điểm theo công thức:
Đơn giá 1 điểm (tháng)
=
Tổng khối lượng công việc (tháng) x đơn giá/1.000V
Tổng số điểm (tháng)
Ví dụ: Tại phân xưởng tạo hình SX 3.000.000Viên gạch, đơn giá 12.713đ/1.000viên với tổng điểm tháng 11.209 điểm.
Đơn giá 1 điểm
=
3.000.000 x 12.713/1.000V
= 3.402,5đ
11.209
- Căn cứ vào bảng chấm điểm và bảng thanh toán lương kế toán tài khoản
+ Khi tính và phân bổ lương CN trực tiếp SX: Nợ 622:
Có 334:
+ Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định 19% kế toán định khoản.
Nợ 622:19%
Có 338: 19%
- 3382: 2%
- 3383:15%
- 3384: 2%
+ Khi tính BHYT, BHXH do người lao động 6% .
Nợ 334: 6%
Có 338: 6%
- 3383: 5%
- 3384:1%
Trình tự ghi sổ của Công ty trong qúa trình tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp (sơ đồ 7)
Bảng tính tiền lương
Sổ CP SX KD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 622
Sau đây là bảng tính lương cho Công ty (biểu mẫu 14)
Căn cứ vào bảng tính lương và bảng phân bổ tiền lương của CNV trong Công ty kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh (biểu mẫu 15)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 622
Tháng 12 năm 2006
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 622 à ghi có TK:...
Số
Ngày
334
338
31/12
31/12
Trích lương phải trả cho CN trực tiếp SX
334
309.320.645
309.320.645
31/12
Tính BHYT, BHXH, KPCĐ 19%
338
58.770.923
58.770.923
.......
Cộng:
370.314.900
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm và chi trả chế độ đau ốm.... kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Sau đây là biểu mẫu chứng từ ghi sổ của DN (biểu mẫu 16)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính lương cho CN trực tiếp SX
622
334
309.520.645
Trích BHYT, BHXH, CPCĐ 19%
622
338
58.770.923
Cộng:
370.314.900
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 622 (biểu mẫu 17)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:622
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
31/12
Tính lương cho CN trực tiếp
334
309.320.645
31/12
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ 19%
338
58.770.923
31/12
Kết chuyển CP để tính Z
154
307.314.900
Cộng:
307.314.900
307.314.900
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.3 Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí ( chi phí NVL trực tiếp), (chi phí nhân công trực tiếp) bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí về tiền lương, phụ cấp các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí vật liệu: gồm giá trị vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất như vật liệu dùng để sửa chữa bảo dưỡng TS CĐ, vật liệu văn phòng phân xưởng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Gồm chi phí về CCDC dùng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xưởng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận SX.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài sử dụng cho nhu cầu sản xuất của phân xưởng.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các khoản chi phí bằng tiền mua ngoài các khoản đã kể ở trên sử dụng cho nhu cầu sản xuất của phân xưởng.
Đến cuối quý kế toán kết chi phí sản xuất chung về TK 154 để tính giá thành.
a) Chi phí nhân viên phân xưởng: Cách tính lương và các khoản phụ cấp cũng giống như tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hàng ngày tổ trưởng sẽ theo dõi và chấm điểm cho CNV trong tổ của mình vào bảng chấm điểm. Cuối tháng tổ trưởng sẽ gửi bảng điểm về phòng kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào bảng điểm để tính lương và bảng lương. Kế toán sẽ tính toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ để tính giá thành sản phẩm..
- Khi tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên phân xưởng kế toán định khoản:
Nợ 6271:
Có 334:
Có 338
- 3382
- 3383
- 3384
Ví dụ: Tháng 12/2006 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo tính lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 46.375.000đ. Đồng thời tính trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định.
Tính:
BHXH (15%) = 46.375.000 x 15% = 6.956.250đ
BHYT (2%) = 46.375.000x 2% = 927.500đ
KPCĐ (2%) = 46.375.000x 2% = 927.500đ
= 8.811.250đ
Kế toán định khoản
Nợ 6271: 19.486.250
Có 334: 46.375.000
Có 338: 8.811.25._.0
- 3382: 927.500
- 3383: 6.956.250
- 3384: 927.500
b, Chi phí vật liệu
- Khi xuất kho vật liệu sử dụng ở phân xưởng sản xuất kế toán định khoản:
Nợ 6272:
Có 152:
Ví dụ: Tháng12/2006 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo xuất kho than để sử dụng cho phân xưởng sản xuất với tổng trị giá: 7.417.650đ
Kế toán định khoản:
Nợ 6272: 7.417.650
Có 152: 7.417.650
C, Chi phí công cụ dụng cụ.
-Khi xuất kho CCDC sử dụng ở bộ phận sản xuất kế toán định khoản.
Nợ 6273:
Có 153: Loại phân bổ 1 lần
Có 142,242:Phân bổ nhiều lần
Ví dụ: Công ty xuất kho CCDC sử dụng cho phân xưởng sản xuất tổng giá trị: 4.668.100đ
Nợ 6273: 4.668.100
Có 153: 4.668.100
d) Chi phí khấu hao TSCĐ.
TSCĐ của DN có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dài như: Máy móc, nhà xưởng máy vi tính,ô tô phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh là chủ yếu.
Trong quá trình sử dụng ,giá trị TSCĐ bị hao mòn dần ,giá trị phần hao mòn sẽ được chuyển dần vào phần giá trị sản phẩm dưới hình thức khâu hao.
Kế toán theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua TK214-"hao mòn TSCĐ"
Cách tính TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng của TSCĐ
Khấu hao TSCĐ hàng tháng
=
Mức KH TSCĐ hàng năm
12
-Hàng tháng kế toán phải phản ánh và lập bảng tính khấu hao TSCĐ.Sau đó định khoản:
Nợ 6274:
Có 214:
Sau đây là mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ(Biểu mẫu 18).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Bảng tính khấu hao tài sản cố định
Tháng12 năm 2005
TT
Loại TSCĐ
Mã số
NG TSCĐ
Số năm SD
Số khấu hao
Giá trị còn lại
Bộ phận SD
1
Nhà xưởng SX
TSCĐ - 01
110.000.000
10
916.667
109.083.333
627
2
Máy móc, thiết bị
TSCĐ - 02
180.000.000
9
1.666.667
178.333.333
627
...............
Cộng :
17.997.003.950
94.603.420
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau khi lập bảng tính khấu hao TSCĐ kế toán :
Nợ 6274: 94.603.420
Có 214: 94.603.420
Đồng thời ghi : Nợ 009: 94.603.420
e) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Khi phát sinh các khoản chi phí dịch mua ngoài kế toán định khoản:
Nợ 6277:
Nợ 1331:
Có TK lq:111 112
Ví dụ :Thanh toán tiền điện nước sử dụng ở bộ phận SX có giá trị :35.609.500,thuế GTGT 5% .Thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 6277: 35.609.500
Nợ 1331: 1.780.475
Có 111: 37.389.975
Trình tự ghi sổ của DN như sau( sơ đồ 8)
Chứng từ gốc
Sổ CP SX KD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 627
- Căn cứ vào phiếu chi ,bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tính lương kế toán tiến hành vào sổ chi phí SXKD .
Sau đây là mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 (biểu mẫu 19):
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 627
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 627 à ghi có TK:...
Số
Ngày
6271
6274
31/12
31/12
Trích lương phải trả cho NVPX
334
16.375.000
16.375.000
31/12
Tính BHYT, BHXH, KPCĐ 19%
338
3.111.250
3.111.250
Tính khấu hao TSCĐ
214
94.603.420
94.603.420
.......
Cộng:
553.993.355
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Từ chứng từ gốc kế toán vào chứng từ gi sổ: (biểu mẫu 20)
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính lương cho NVPX
627
334
46.375.000
Trích BHYT, BHXH, CPCĐ 19%
627
338
8.111.250
............
Cộng:
553.993.355
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để kế toán ghi vào sổ cái TK 627.
Sau đây là mẫu sổ cái TK 627 của Công ty (Biểu mẫu21)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:627
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
31/12
Tính lương cho NVPX
334
46.375.000
31/12
TríchBHYT,BHXH, KPCĐ 19%
338
8.111.250
.....................
31/12
Kết chuyển CP để tính Z
154
553.993.355
Cộng:
533.993.355
553.993.355
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
d) Phương pháp xác định giá trị dơ dang cuối kỳ
- Kế toán sử dụng TK 154"chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"
- Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ về TK 154, TK154 được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất tháng12/2005 của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp : 2.000.917.173
- Chi phí NC trực tiếp SX: 370.314.900
- Chi phí sản xuất chung: 553.993.355
Kế toán kết chuyển chi phí về TK 154:
Nợ 154: 2.925.225.428
Có 621: 2.000.917.173
Có 622: 370.314.900
Có 627: 553.993.355
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí từ các sổ cái TK621,622,627 để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất: ( Biểu mẫu 22)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Sản phẩm gạch
Tháng 12 năm 2005
STT
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Chi phí NVL trực tiếp
2.000.917.173
2
Chi phí NVL trực tiếp SX
370.314.900
3
Chi phí SX chung
553.993.355
Cộng:
2.925.225.482
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc công ty
Đã ký
Đã ký
Đã ký
e) Phương pháp tính giá thành
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn dang trong qúa trình sản xuất chế biến, chưa hoàn thành.
- Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu để phục vụ cho việc đánh giá sản phẩm. Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang như sau:
Tổng giá trị SP dở dang
=
Chi phí NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang
+
CP NC trực tiếp nằm trong SP dở dang
+
CP SX chung nằm trong SP dở dang
Trong đó:
CP NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang
=
Số lượng SP dở dang cuối kỳ (không qui đổi)
x
CP NVL trực tiếp
Số lượng hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (không qui đổi)
CP nhân công trực tiếp nằm trong SP dở dang
=
Số lượng dở dang cuối kỳ ( qui đổi)
x
CP NVL trực tiếp
Số lượng hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (qui đổi hoàn thành)
CP sản xuất chung nằm trong SP dở dang
=
Số lượng dở dang cuối kỳ ( qui đổi) hoàn thành
x
CP SX chung
Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (qui đổi hoàn thành)
2.5. Phương pháp tính giá thành.
Việc tính giá thành sản phẩm chính xác và rõ ràng sẽ đem lại cho Công ty có kết quả cao và từ đó sẽ tìm ra những biện pháp để nâng cao lợi nhuận và giảm chi phí. Để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành cũng như phù hợp với tình hình hoạt động SX kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo dã lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Định kỳ tính giá thành kế toán lấy số dư vào số tổng hợp CPSX, xác định chi phí SX kinh doanh sản phẩm dở dang và tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành theo công thức.
Tổng giá trị SP hoàn thành
=
Giá trị SP dở dang đầu kỳ
+
CP sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
Giá thành 1 đơn vị
=
Tổng giá thành SP hoàn thành
Số lượng SP hoàn thành
Tháng 12 năm 2005 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có tổng giá thành như sau:
Tổng giá thành SP hoàn thành =106.726.000 +2.925.225.428 - 117.260.000
= 2.914.691.428
Và được tính trên thẻ tính giá thành như sau: (Biểu mẫu 23)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Thẻ tính giá thành
Tháng 12 năm 2005
Tên sản phẩm, dịch vụ: Gạch đỏ
Số lượng hoàn thành trong kỳ: 17.145.243 viên
Khoản mục CP SXKD
CP SXKD dở dang đầu kỳ
CP SXKD phát sinh trong kỳ
CP SX KD DD cuối kỳ
Giá thành SP hoàn thành
Tổng giá thành
Giá thành ĐV
CP SXDD đầu kỳ
106.726.000
CP NVL trực tiếp
2.000.917.173
CP NC trực tiếp
370.314.900
CP SX chung
117.260.000
CP SX dở dang CK
553.993.355
Cộng:
106.726.000
2.925.225.428
117.260.000
2.914.691.428
170đ/viên
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc công ty
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 24)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
CP NVL trực tiếp
154
621
2.000.917.173
CP NC trực tiếp
154
622
370.314.900
CP SX chung
154
627
553.993.355
.........
Cộng:
2.925.225.428
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành sổ cái TK 154 (biểu mẫu 23)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:154
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
106.726.000
30/12
30/12
K/c CP NVL TT để tính Z
621
2.000.917.173
31/12
K/c CP NC TT để tính Z
622
370.314.900
K/c CP SXC để tính Z
627
553.993.355
K/c TK 154 sang TK 155
155
2.914.691.428
Tổng số phát sinh
2.925.225.428
2.914.691.428
Số dư cuối kỳ
117.260.000
Người lập
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
2.6 Nhập kho sản phẩm hoàn thành.
Sản phẩm mà Công ty sản xuất hoàn thành sẽ nhập kho và được ghi sổ vào cuối tháng. Sau khi tính được giá thành cho SP hoàn thành kế toán tiến hành vào sổ và viết phiếu nhập kho.
Sau đây là mẫu phiếu nhập kho thành phẩm (biểu mẫu 26)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Phiếu nhập kho thành phẩm
Tên sản phẩm: Gạch đỏ
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Số
Ngày
Thành tiền
Thành tiền
31/12
31/12
Nhập kho TP từ PXSX
Viên
170đ
17.145.243
2.914.691.428
Cộng:
2.914.691.428
Người lập biểu
Thủ kho
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán định khoản.
Nợ 155 : 2.914.691.428
Có 154 : 2.914.691.428
3. Kế toán quá trình tiêu thụ.
3.1. Phương thức bán hàng.
Có thể nói bán hàng (tiêu thụ) là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thể hiện Công ty thu hồi được vốn bỏ ra cũng chính giai đoạn bán hàng mà bộ phận giá trị mới được sáng tạo ra trong khu sản xuất được thể hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Do đó bên cạnh việc tìm quá trình cung cấp NVL tốt, dẻ và quan tâm đến quá trình sản xuất sản phẩm tốt, chất lượng thì Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo đã chú ý đến việc bán hàng: Công ty đã áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp ngay tại kho và thu tiền chậm.
- Cách xác định giá vốn: mà Công ty xuất chính là giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành.
Cách xác định giá bán: Công ty đã chú ý đến việc giá bán sản phẩm, giá bán phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường nên Công ty bán sản p hẩm theo giá thị trường.
a) Sau đây là sơ đồ về quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo (sơ đồ 9)
Sơ đồ ghi sổ về quá trình tiêu thụ
Hoá đơn bán hàng
Sổ cái TK 155
Sổ cái TK 511
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết bán hàng 511
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết VTSPHH 155
Sổ cái TK 632
Chứng từ ghi sổ
Sổ CPSXKD 632
Phiếu xuất kho TP
Khi xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng kế toán định khoản BT1 phản ánh giá vốn:
Nợ 632:
Có 155:
BT2 phản ánh doanh thu:
Nợ 111, 112, 131:
Có 511:
Có 3331:
Ví dụ: Ngày 4/12/2005. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo xuất kho thành phẩm để bán trị giá xuất kho 60.000.000đ giá bán chưa thuế GTGT 92.000.000 thuế GTGT 5% tiền hàng chưa thu.
Kế toán định khoản như sau:
BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ 632: 60.000.000
Có 155: 60.000.000
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ 131: 96.600.000
Có 511: 92.000.000
Có 3331: 4.600.000
Quá trình hoạt động sản xuất của Công ty được diễn ra một cách liên tục do đó việc xuất bán thành phẩm diễn ra thường xuyên và liên tục. Kết hợp kế toán và thủ kho để quản lý và phân phối cho từng loại thành phẩm.
Hàng ngày khi nhận được hoá đơn bán hàng từ thủ kho kế toán viết phiếu xuất kho sau đây là phần phiếu xuất kho (biểu mẫu 27).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Phiếu xuất kho thành phẩm
Ngày 4 tháng 12 năm 2005
Họ tên người nhận hàng: UBND phường Bắc Sơn
Lý do xuất kho: Xuất kho TP để bán
Xuất tại kho: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo.
TT
Tên thành phẩm
ĐVT
Đơn giá
Xuất kho
Thành tiền
Chỉ tiêu
Thực xuất
1
Gạch đỏ
Viên
320
287.500
287.500
92.000.000
Cộng:
92.000.000
Người lập biểu
Thủ kho
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào phiếu nhập - xuất của thành phẩm kế toán tiến hành vào sổ chi tiết VTSPHH TK155.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết VTSPHH của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo ( Biểu mẫu 28).
Căn cứ vào phiếu xuất kho thành phẩm để bán kế toán vào chứng từ ghi sổ ( biểu mẫu 29).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho thành phẩm để bán
632
155
60.000.000
Xuất kho thành phẩm để bán
632
155
35.000.000
.....
Cộng:
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ phiếu nhập kho phiếu xuất kho kế toán vào sổ cái TK 155 (biểu mẫu 30)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
sổ cái
Tài khoản:155
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
350.800.000
4/12
4/12
Xuất kho thành phẩm để bán
632
60.000.000
5/12
5/12
Xuất kho thành phẩm để bán
632
35.000.000
30/12
18/12
Nhập kho từ PTSX
154
2.914.691.428
...............
Tổng số phát sinh
2.914.691.428
2.825.276.928
Số dư cuối kỳ
440.214.500
Người lập
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
- Kế toán tổng hợp số liệu căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng kế toán vào các sổ TK632. Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả.
Sau đây là sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 632 (biểu mẫu 31).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 632
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
PX 01
4/12
Giá vốn hàng bán
155
60.000.000
5/12
PX 02
5/12
Giá vốn hàng bán
155
35.000.000
.......
31/12
Kết chuyển giá vốn vềTK 911
911
2.825.276.928
Cộng:
2.825.276.928
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào phiếu xuất bán thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ để phản ánh giá vốn.
Sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 32)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
4/12 Giá vốn bán hàng
632
155
60.000.000
5/12 Giá vốn bán hàng
632
155
35.000.000
.........
Cộng:
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK632 (biểu mẫu33)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
sổ cái
Tài khoản:632
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
4/12
Giá vốn TP xuất bán
155
60.000.000
5/12
4/12
Giá vốn TP xuất bán
155
35.000.000
..........
Kế chuyển về TK911
911
2.825.276.928
Cộng số phát sinh
2.825.276.928
2.825.276.928
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Hàng ngày khi bán hàng kế toán vào sổ chi tiết bán hàng.Khi bán hàng có thể thu được tiền hay được người mua chấp nhận thì đó chính là doanh thu của hàng bán .
Trong bán hàng có thể hàng bị trả lại do hàng chất lượng kém không đảm bảo quy cách cuối tháng kết chuyển hàng bán bị trả lại về TK 511.Cuối tháng kết chuyển TK 511 về TK 911 để xác định kết quả.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng của Công ty(Biểu mẫu 34)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu sổ
Sổ chi tiết bán hàng
Tài khoản:511
Tên sản phẩm: Gạch đỏ
Tháng12 Năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Doanh thu
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
4/12
4/12
Doanh thu bán hàng
131
320
287.500
92.000.000
5/12
5/12
Doanh thu bán hàng
111
320
218.750
70.000.000
...........
Cộng :
3.258.046.949
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Sau đây là mẫu sổ chứng từ gốc (biểu mẫu 35).
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
TK: 511
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
4/12 Giá bán thành phẩm
131
511
92.000.000
5/12 Giá bán thành phẩm
111
511
70.000.000
.........
Cộng:
3.258.046.949
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511
Sau đây là mẫu sổ cái TK 511 của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo (biểu mẫu 36)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Số:
sổ cái
Tài khoản: 511
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
4/12
4/12
Doanh thu hàng bán
155
92.000.000
5/12
5/12
Doanh thu hàng bán
155
70.000.000
..........
Kế chuyển TK 511
531
3.741.255
Kế chuyển TK 911
911
3.254.305.694
Cộng số phât sinh
3.250.046.949
3.250.046.949
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp CPBH và CP QLDN (sơ đồ 10).
Chứng từ gốc
Sổ CPSXKD 641
Sổ CPSXKD 642
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
Sổ cái TK 641
* Chi phí bán hàng TK 641
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà Công ty bỏ ra liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ, dịch vụ hàng ngày.
Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Sau đây là quá trình vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641:
(biểu mẫu 37)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 641
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 641 ghi có TK:...
Số
Ngày
6414
6418
2/12
PC01
2/12
Kiểm dịch mẫu gạch
111
480.000
480.000
10/12
10/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.112.542
1.112.542
.......
Cộng:
176.342.100
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 38)
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
2/12 Kiểm dịch mẫu gạch
641
111
480.000
10/12 Khấu hao TSCĐ
641
214
1.112.542
.........
Cộng:
176.542.100
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 641(Biểu mẫu 39)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 641
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
212
2/12
Kiểm dịch mẫu gạch
111
480.000
10/12
10/12
Khấu hao TSCĐ
214
1.112.542
..........
Kế chuyển về TK 911
911
176.542.100
Cộng số phât sinh
176.542.100
176.542.100
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
* Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác.
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính khấu hao TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có.
Kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 (biểu mẫu 40)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 642
Tháng 12 năm 2005
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 642 ghi có TK:...
Số
Ngày
6421
6424
10/12
10/12
Tính khấu hao TSCĐ
214
1.769.245
1.769.245
26/12
26/12
Tính lương cho NVQL
334
39.662.300
39.662.300
.......
Cộng:
68.735.362
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu 41)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 30 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
10/12 Tính khấu hao TSCĐ
642
214
1.769.245
26/12 Tính lương cho NVQL
642
334
39.662.300
.........
Cộng:
68.735.362
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 642(Biểu mẫu 42)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 642
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
10/12
10/12
Tính khấu hao TSCĐ
214
1.769.245
26/12
26/12
Tính lương cho NVQL
334
39.662.300
..........
Kế chuyển về TK 911
911
68.735.362
Cộng số phât sinh
68.735.362
68.735.362
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngày 31/12 kế toán tiến hành tập hợp các sổ cái TK 511, 632,641, 642 để kết chuyển về TK 911.
Kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác, qua chỉ tiêu lãi lỗ.
Việc xác định kết quả là việc xác định giữa thu nhập và chi phí.
Trình tự xác định như sau:
* Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ.
Nợ 511: 3.741.255
Có 531: 3.741.255
Doanh thu cuối kỳ: 3.258.046.949 - 3.741.255 = 3.254.305.694
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ 511: 3.254.305.694
Nợ 512: 129.912.426
Có 911: 3.384.218.120
- Kết chuyển các khoản chi phí
Nợ 911: 3.070.554.390
Có 632: 2.825.276.928
Có 641: 176.542.100
Có 642: 68.735.362
Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL)
= 3.384.218.120 - 3.070.554.390 = 313.663.730đ
Lãi hoạt động SXKD: 313.663.730đ
* Xác định kết quả của hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập của hoạt động tài chính:
Nợ 515: 69.503.967
Có 911: 69.503.967
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911: 153.198.224
Có 635: 153.198.224
- Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC.
= 69.503.967 - 153.198.224 = - 83.694.257đ
Lỗ hoạt động tài chính: 83.694.257đ
* Xác định toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty:
Kết quả toàn bộ HĐDN = kết quả HĐSXKD + kết quả HĐTC
= 313.663.730 - 83.694.257 = 229.696.473đ
Lãi của Công ty: 229.696.473đ
Nợ 911: 229.696.473
Có 4212: 229.696.473
Cuối tháng sau khi đã xác định được kết quả kinh doanh kế toán tiến hành vào sổ sau đây là trình độ ghi sổ của Công ty. (sơ đồ 11)
Sổ KT chi tiết TK 911
Sổ cái TK 911
Chứng từ ghi sổ
- Căn cứ vào trình tự ghi sổ và số liệu, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 911.
Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 911 của Công ty (biểu mẫu 43)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 911
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.254.305.694
Kết chuyển DT nội bộ
512
129.912.426
Kết chuyển giá vốn
632
2.825.276.928
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
176.542.100
K/c CP QLDN
642
68.735.362
K/c thu nhập HĐTC
515
69.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
153.198.224
K/c lãi
421
229.969.473
Cộng:
3.453.722.087
3.453.722.087
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (biểu mẫu 44)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/C doanh thu thuần
511
911
3.254.305.694
K/C doanh thu nội bộ
512
911
129.912.426
K/C thu nhập HĐTC
515
911
69.503.967
Cộng:
3.453.722.087
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911(Biểu mẫu 45)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản: 911
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.254.305.694
Kết chuyển DT nội bộ
512
129.912.426
Kết chuyển giá vốn
632
2.825.276.928
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
176.542.100
K/c CP QLDN
642
68.735.362
K/c thu nhập HĐTC
515
69.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
153.198.224
K/c lãi
421
229.969.473
Cộng:
3.453.722.087
3.453.722.087
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác.
1. Kế toán vốn bằng tiền
KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý.
Vốn bằng tiền của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng.
1.1. Kế toán tiền mặt.
Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết.
Sau đây là trình tự ghi sổ của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp (sơ đồ 12)
Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty
Chứng từ gốc
Phiếu chi tiền
Phiếu thu tiền
Sổ quỹ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Sổ cái TK 111
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
- Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ 111:
Có TKlq:
- Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ TKlq:
Có 111:
a.Nhập quỹ tiền mặt.
Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu :(biểu mẫu 46)
Phiếu thu tiền
Ngày 18 tháng12 năm 2005
Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Dung
Địa chỉ :số 8/198 Thái Hà
Lý do nộp :Trải tiền mua hàng
Số tiền :18.000.000đ
Viết bằng chữ :(Mười tám triệu đồng chẵn)
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Kýtên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản.
Nợ 111 : 18.000.000
Có 131 : 18.000.000
- Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ
Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại" (biểu mẫu 47)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu thu
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
131
511
PT-11
11/12
Thu tiền bán hàng
30.369.500
30.369.500
PN- 12
18/12
Thu tiền bán hàng
18.000.000
18.000.000
..................
Cộng:
3.083.615.050
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty :(Biểu mẫu 48)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
18/12 Thu Nợ tiền bán hàng
111
131
18.000.000
21/12Thu tiền bán hàng
111
511
30.369.500
..........
Cộng:
3.083.615.050
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi (biểu mẫu49)
Phiếu chi tiền
Ngày 03 tháng12 năm 2005
Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi
Địa chỉ :Xí Nghiệp chế biến than
Lý do chi :Thanh toán tiền mua than
Số tiền :171.250.000đ
Viết bằng chữ :Một trăm bảy mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Ký tên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản.
Nợ 331 :171.250.000
Có 111 :171.250.000
- Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc (biểu mẫu 50)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Công ty cổ phần vật liệu
và xây lắp Tam điệp
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu chi
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
331
627
03/12
Trả tiền hàng
171.250.000
171.250.000
04/12
Trả tiền điện nước
15.357.000
15.357.000
..................
Cộng:
2.808.778.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 51)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
03/12 Thu tiền bán hàng
331
111
171.250.000
05/12Thu tiền bán hàng
627
111
15.357.000
..........
Cộng:
2.808.778.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty (biểu mẫu 52)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ quỹ tiền mặt
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn quỹ
Số dư đầu kỳ
70.260.278
03/12
PT21
Thu tiền bán hàng
511
53.000.000
03/12
PC11
Trả tiền mua hàng
331
171.250.000
Cộng:
3.083.615.000
2.808.778.000
345.097.328
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt (biểu mẫu 53)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 111
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
70.260.278
3/12
PT21
3/12
Thu tiền bán hàng
511
53.000.000
3/12
PC11
3/12
Trả tiền mua NVL
311
171.250.000
Cộng số phát sinh
3.083.615.050
2.808.778.000
Số dư cuối kỳ
345.097.328
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5174.doc