Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TM và sản xuất TBVT GTVT

hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược thị trường tốt để đẩy mạnh lượng hàng hoá bán ra, mở rộng khách hàng, nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá thành. Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý doanh nghiệp, vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật

doc74 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TM và sản xuất TBVT GTVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư, tiền vốn, lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đạt được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển bền vững. Bằng những kiến thức đã được học, với những gì đã được làm tại Công ty T.M.T cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô giáo em đã chọn công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm để viết báo cáo thực tập. Phần báo cáo thực tập tổng hợp gồm: Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. chương II thực trạng công tác kế toán tập hợpchi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông vận tải Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T) A. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty T.M.T 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải tập hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được tập hợp chi phí theo khoản mục: - Chi phí NVLTT - Chi phí NCTT - Chi phí SXC Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản xuất của Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03 đến 05 tháng). Hiện nay công việc sản xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty T.M.T là các đơn đặt hàng. 2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải qua nhiều công đoạn lắp ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy trình công nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối tượng nào thì tập hợp theo đối tượng đó. Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên chiếc, công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được chia ra như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy. - Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền công, tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ. - Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh phục vụ chung cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng + Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. - Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1 - Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các dụng cụ lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô… - Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp ráp… được hạch toán trên tài khoản 152.3 + Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho, phiếu nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư… - Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. + Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu) Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các định mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại vật tư cũng như số lượng cần lĩnh. ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm phiếu đề nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư và đối chiếu với đề nghị lĩnh vật tư cuối tháng. Biểu số 02 Đơn vị: Công ty T.M.T Địa chỉ: 199 B Minh Khai Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 02 năm 2004 Số 06102 Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: …….. nơi nhận hàng: Trạm 14 Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên STT Tên, quy cách, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Chân chống JL110 JL110 bộ 50 50 31.818 1.590.900 2 Cần đạp phanh JL110 - bộ 200 200 17.273 3.454.600 3 Bình xăng - bộ 200 200 40.909 8.181.800 4 Khung xe - bộ 200 200 222.727 44.545.400 5 Tay dắt sau - bộ 50 50 24.545 1.227.250 Cộng thành tiền 58.999.950 Phụ trách cung tiêu (Kí, họ tên) Kế toán trưởng (Kí, họ tên) Người nhận (Kí, họ tên) Người nhận (Kí, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương pháp đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp lại. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lên bảng kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân xưởng, và từng đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó có các hoá đơn xuất nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung cuối tháng đối chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái. Bảng kê nguyên vật liệu Tháng 02 năm 2004 (Xe JL110) Biểu số 3 STT Tên NVL Đơn vị Đơn giá Dư đầu kỳ Nhập Xuất Dư cuối kỳ SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền Ngày FN SL Thành tiền SL Thành tiền 1 ắc quy Bình 44.545 405 18.040.887 07/02 11/02 1.000 44.545.400 10/02 05/02 1.405 62.586.287 0 0 2 Bộ đồ nhựa Bộ 163.636 1.000 163.636.000 23/02 30/02 737 120.599.732 263 43.036.268 3 Bộ tem nhãn các loại Bộ 13.500 405 5.467.500 12/02 18/02 1.500 20.250.000 12/02 13/02 1.742 23.517.000 163 2.200.500 … …………. … … … … … … … … … … … … … … … …………. … … … … … … … … … … … … … … 61 Chân chống JL110 Bộ 31.818 150 4.772.700 12/02 03/02 500 15.909.000 15/02 24/02 06/02 13/02 50 300 1.590.900 9.545.400 300 9.545.400 62 Xích Sợi 18.182 405 7.363.710 27/02 41/02 3.000 54.546.000 28/02 40/20 1.742 31.673.044 1.663 30.236.666 63 Cần đạp Chiếc 52.727 405 21.354.435 20/02 28/02 1.000 52.727.000 22/02 28/02 1.742 91.850.434 663 34.958.001 Tổng cộng 1.253.648.486 2.966.038.040 3.351.626.208 868.060.318 Sổ chi tiết TK 152 Chân chống JL110 Tháng 09 năm 2004 Biểu số 4 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Ngày Số SL TT SL TT SL TT Dư 31/8 150 4.772.700 12/02 03/02 Công ty cơ khí 120 331 31.818 500 15.909.000 15/02 06/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 50 1.590.900 24/02 13/02 Xuất đi lắp ráp 621 31.818 300 9.454.400 Cộng phát sinh 500 15.909.000 350 11.136.300 Dư 29/9 300 9.545.400 Trích sổ nhật ký chung với tài khoản 621, 622, 627 tháng 02 năm 2004 Sổ Nhật ký chung ĐVT: đồng TT Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK ĐƯ Số phát sinh S N Nợ Có 02 Trả tiền mặt trả các khoản chi phí SXC v 627 111 9.457.727 9.457.727 05 Tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX v 627 334 25.848.500 25.848.500 12 Tiền lương phải trả khác cho bộ phận QLPX v 622 334 11.159.200 11.159.200 07 Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất v 627 338 2.022.762 2.022.762 12 Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất v 622 338 2.120.248 2.120.248 11 Thanh toán tiền ăn ca XN LR RIC xe máy v 622 111 4.616.000 4.616.000 - Động cơ thành phẩm xuất kho v 621 155 8.063.790.411 8.063.790.411 10 Chi phí khấu hao bộ phận QLPX v 627 214 117.466.453 117.466.453 - NVL chính xuất kho cho sản xuất v 621 1521 27.258.354.000 27.258.354.000 12 NVL phụ xuất NVL chính v 621 1522 125.114.650 125.114.650 13 Chi phí khác xuất theo NVL chính v 621 1518 11.007.249 11.007.249 12 CCDC xuất dùng cho bộ phận QLPX v 627 142 2.218.454 2.218.454 13 Kết chuyển chi phí CNTT sang tập hợp chi phí v 154 622 17.895.448 17.895.448 Kết chuyển chi phí SXC sang tập hợp chi phí v 154 627 157.013.896 157.013.896 14 Kết chuyển chi phí NVLTT v 154 621 35.458.266.370 35.458.266.370 Cộng SPS trong tháng v 71.266.342.280 71.266.342.280 Sổ chi tiết tài khoản 621 (xe máy JL110) Tổ khung máy Lô: 36 Biểu số 5 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 621 Số Ngày Số PS Nợ Số PS Có 05/09 10/09 Xuất ắc quy đi lắp ráp 152.1 62.586.287 15/09 06/09 Xuất chân chống JL110 152.1 1.590.900 … … … … 45/09 25/09 Yên 152.1 52.727.000 35/09 29/09 Tây dắt sau 152.1 23.636.000 Cộng phát sinh 16.235.562.000 Phương pháp ghi sổ chi tiết TK621 được thực hiện như sau: Từ các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng kê nguyên vật liệu rồi vào các sổ chi tiết TK152, các số liệu ở sổ chi tiết 152 được chuyển sang sổ chi tiết TK621. Cuối tháng dòng cộng của TK621 đã được tập hợp ở tổ khung máy, tổ đầu càng chi tiết cho từng loại xe JL110, DREAM 100 sẽ được ghi vào sổ cái TK621. Sổ cái TK621 (xe máy) Tháng 02/2004 Biểu số 6 NT GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có 29/9 10 29/9 NVL chính xuất cho SX 04 152.1 27.258.354.000 29/9 12 29/9 NVL phụ xuất theo NVL chính 04 152.2 125.114.650 29/9 13 29/9 CF khác xuấttheo NVL chính 04 152.8 11.007.249 29/9 14 29/9 K/c CF NVL chính sang tập hợp CFSX 04 154 35.458.266.370 29/9 11 29/9 Động cơ thành phẩm xuất kho 04 155 8.063.790.471 Cộng T9 35.458.266.370 35.458.266.370 Cuối tháng số liệu dòng cộng trên sổ cái TK621 sẽ được kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tính giá thành sản phẩm và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp * Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty T.M.T là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định: Nội dung của từng khoản cụ thể như sau: - Tiền lương: Hiện nay công ty áp dụng chế độ trả tiền lương theo thời gian mặt bằng chung cho mọi công nhân lắp ráp. Lương cố định cho công nhân nếu đi làm đủ ngày trong tháng (trừ chủ nhật) là 500.000đ/người, ngoài ra tiền ăn ca của công nhân là 350.000đ/người/tháng. Như vậy tổng thu nhập của một công nhân trực tiếp sản xuất là khoảng 850.000đ/người/tháng. - Các khoản trích theo tiền lương: + BHXH: Công ty phải trích ra 20% tính theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất trong đó có 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của công nhân. + BHYT: Lấy 3% lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động. + KPCĐ: Lấy 2% tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các tài khoản kế toán sử dụng là: TK334 - Phải trả công nhân viên, và TK338 - Phải trả phải nộp khác. TK334 số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên. TK334 có thể có số dư bên Nợ, số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã trả qua số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác. TK338 số dư bên Có: Phản ánh các khoản phải trả khác trích theo lương. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. TK 338 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: 381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3384 Bảo hiểm y tế 3382 Kinh phí công đoàn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3383 Bảo hiểm xã hội 3388 Phải trả phải nộp khác * Quy trình kế toán Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí nghiệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và Giám đốc xí nghiệp, để lên Bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm. Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau: Lương tháng = x Số ngày công = Ví dụ: Anh Phạm Thế Hùng ở phân xưởng lắp ráp xe máy tháng 02 năm 2004 anh đi làm 20 ngày (trong qui định là 24 ngày). Vậy: = = 20.834đ = 20.834 x 20 =416.680đ (BHXH + BHYT) anh Hùng phải nộp là: 416.680 + 350.000 (ăn ca) - 25.000 = 741.680đ Số liệu này được ghi vào sổ tổng thu nhập trong tháng 9 năm 2004 Tổng thu nhập tháng 02 năm 2004 công nhân xí nghiệp Biểu số 7 STT Họ và tên Lương cơ bản Ăn ca Thêm giờ Tổng cộng Các khoản phải trừ Thực lĩnh Ký nhận Hệ số Lương Phân xưởng lắp ráp 11.159.200 4.616.000 15.775.200 922.200 14.853.000 1 Phạm Thế Hùng 416.680 350.000 766.680 25.000 741.680 2 Nguyễn Minh Tuấn 441.800 288.000 729.800 26.508 703.292 3 Trịnh Thanh Hưng 492.600 334.000 836.600 29.556 807.044 … … … … … … … … Từ bảng thanh toán lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương, sau đó đối chiếu với bảng kê chi tiền mặt ở TK334 (Sau khi đã trừ đi 6% lương cơ bản của người lao động). Lập bảng thu nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK622 (Có chi tiết cho từng loại xe và từng lô hàng) và lên Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sổ cái TK621 (xe máy) Tháng 9/2004 Biểu số 6 NT GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có 29/9 11 29/9 Thanh toán tiền ăn ca XN lắp ráp động cơ xe máy 01 111 4.616.000 29/9 12 29/9 Tiền lương phải trả cho CNTTSX 01 334 11.159.200 29/9 12 29/9 Các khoản phải trả cho CNTTSX 02 338 2.120.248 29/9 13 29/9 K/c chi phí NCTT sang tập hợp sản xuất 04 154 17.672.264 Cộng phát sinh tháng 2 17.895448 17.895448 Bảng phân bổ số 1: Tiền lương và các khoản trích theo lương Tháng 02 năm 2004 Biểu số 08 Đơn vị tính: đồng STT Ghi Có TK Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) TK334 "Phải trả công nhân viên" TK 338 Lương chính Lương phụ Các khoản khác Cộng Có 3382 (CĐ) 2% 338 (XH+YT) (17%) Cộng Có TK338 PC trách nhiệm Tăng thêm 1 TK 622 "CFNCTT" 88.019.600 29.000 - - 88.048.600 1.760.972 3.371.525 5.132.497 - PX lắp ráp xe máy (26 người) 11.130.200 29.000 - - 11.159.200 223.184 1.897.064 2.120.248 - PX lắp ráp ô tô BH (4 người) 8.673.300 - - - 8.673.300 173.466 1.474.461 1.647.927 - PX lắp ráp ô tô (158 người) 68.216.100 - - - 68.216.100 1.364.322 - 1.364.322 2 TK 627 "CF SXC" 13.924.200 580.000 18.417.100 5.960.000 38.881.300 777.626 2.465.714 3.243.340 - XN lắp ráp xe máy (13 người) 8.480.600 377.000 11.030.900 5.960.000 25.848.500 516.970 1.505.792 2.022.762 - XN lắp ráp ô tô (07 người) 5.443.600 203.000 7.386.200 - 13.032.800 260.656 959.922 1.220.578 3 TK 641 "CFQL chung" 41.920.900 783.000 48.630.200 2.166.600 93.500.700 1.870.014 6.122.788 7.992.802 - VP công ty (51 người) 35.233.400 783.000 48.630.200 2.166.600 86.813.200 1.736.264 6.122.788 7.859.052 - Hợp đồng ngắn hạn (9 người) 6.687.500 6.687.500 133.750 - 133.750 4 TK 334 "Phải trả CNV" - 2.050.698 3.517.615 5.568.313 - VP công ty 868.132 1.800.820 2.668.952 - XN lắp ráp xe máy 370.077 1.000.840 1.370.917 - XN lắp ráp ô tô 812.489 715.955 1.528.444 Tổng cộng: 268 người 143.864.700 1.392.000 67.047.300 8.126.600 220.430.600 6.459.310 15.477.642 21.933.952 Ngày 29 tháng 02 năm 2004 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ c. Kế toán chi phí sản xuất chung + Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung ở công ty T.M.T bao gồm: * Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương, tiền công của nhân viên quản lý, nhân viên phân xưởng, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh nhân viên bảo vệ... và các khoản trích theo lương của số nhân viên này. Về tiền lương của nhân viên quản lý được tính theo hệ số và có phụ cấp. Lương cơ bản = 290.000 x bậc lương Phụ cấp chức vụ = 290.000 x hệ số chức vụ. = x x = Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + Lương KD (BHYT + BHXH) = 6% x (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ) Thực lĩnh = tổng thu nhập - các khoản phải trừ. VD: Lương anh Phạm Văn Công kế toán trưởng của phòng kế toán tháng 02 năm 2004. Lương cơ bản = 290.000 x 4,98 = 1.444.200đ. = 290.000 x 0,1 = 29.000đ (BHXH + BHYT) = 6% x (1.444.200 + 29.000)= 88.392đ = x 2,4 x 24 = 3.199.458đ Vậy thực lĩnh của anh Phạm Văn Công tháng 02 năm 2004 là: 1.444.200 + 29.000 + 3.199.458 - 88.392 = 4.584.266đ Sau khi đã tính được lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty, kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ tổng hợp thanh toán lương tháng 02 năm 2004. Bảng thu nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK627. * Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng và các vật liệu dùng cho quản lý chung ở các phân xưởng sản xuất. * Chi phí khấu hao TSCĐ: số tiền trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ của toàn công ty. Công ty đã áp dụng thông tư số 206 ngày 11/12/2003 để quản lý hạch toán TSCĐ, do vậy trong tháng 01 năm 2004 công ty phải cắt giảm một số lượng lớn TSCĐ thành công cụ dụng cụ, việc trích khấu hao được công ty áp dụng theo phương pháp đường thẳng. Công thức: = = x = = + - VD: Tháng 01 năm 2004 mua mới 1 xe ô tô tải PICKUP Nguyên giá: 7.728.000 Dự kiến thời gian sử dụng là 6 năm. Vậy số tiền phải trích khấu hao tháng 02 là: = 107.333đ Số liệu này sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng lên bảng tính và phân bổ khấu hao, sau đó ghi vào sổ cái TK627. Công ty T.M.T Bảng phân bổ số 3 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 02/2004 ĐVT.đ Biểu số 10 STT Chỉ tiêu Thời gian SD Nơi sử dụng (Ghi nợ các TK) Toàn doanh nghiệp TK 627 "CFSX chung" TK 627 "CFSX chung" TK 641 "CF bán hàng Mức KH TK 642 "CF quản lý doanh nghiệp Mức KH Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao (tháng) XN xe máy Mức KH XN ô tô Mức KH 1 I. Số KH đã trích tháng trước 31.009.535.847 341.467.168 117.909.983 68.349.560 5.110.924 150.096.701 2 II. Số KH tăng tháng này 7.728.000 107.333 107.333 Xe ô tô tải PICKUP 7.728.000 107.333 107.333 3 III. Số KH giảm tháng này 125.277.460 2.515.676 443.500 2.583.752 1. Đầu máy nén khí 6.876.190 191.005 191.005 Máy ép thủy lực - ép bị ca pha XM 909.900 252.525 252.525 Tủ lạnh Toshiba 5.318.000 88.633 88.633 Máy điều hoà 7.281.000 120.917 120.917 Máy in của phòng VT XNK 5.715.629 158.767 158.767 Tổng đài 9.589.100 266.364 266.364 2. Máy vi tính phòng TCKT 11.646.916 323.527 323.527 Máy in vi tính phòng TCHC 5.697.266 158.257 158.257 Máy in HP 1200 5.578.055 154.945 154.945 Máy điện thoại di động 5.772.727 96.212 96.212 Máy vi tính 7.758.158 216.254 216.254 Máy điện thoại di động 8.900.000 148.333 148.333 Máy vi tính phòng XNK 7.050.669 195.852 195.852 Mua cục CPU mới cho máy vi tính 5.187.050 144.085 144.085 Máy vi tính (*) 14.893.000 Máy vi tính (*) 8.921.805 2 máy tính, máy in(*) 511.606 IV. Số khấu hao phải trích tháng này 30.891.986.387 338.547.219 117.466.453 68.349.560 5.218.257 147.512.949 Nhà xưởng 13.873.785.325 90.400.045 14.117.716 76.282.329 Phương tiện vận tải 4.373.528.408 60.743.452 5.210.333 5.218.257 50.314.862 Thiết bị động lực 11.796.387.895 171.001.970 97.822.478 68.349.560 4.829.932 Thiết bị văn phòng 716.191.161 13.003.802 315.926 12.687.876 Tài sản khác 132.093.600 3.397.950 3.397.950 Ghi chú: Điều chỉnh giảm mức khấu hao và nguyên giá của một số thiết bị cho phù hợp với giá trị còn lại. 02 máy tính, máy in: 511.606đ 02 máy vi tính không còn sử dụng Ngày 29 tháng 2 năm 2004 Kế toán trưởng Người lập *Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện nước, điện thoại, chi phí sửa chữa thuê ngoài. Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn điện, nước và hoá đơn GTGT về số tiền điện nước mà công ty đã tiêu thụ, kế toán mua hàng và kế toán công nợ phải trả ghi vào các sổ chi tiết TK331, TK111. Sau đó ghi vào sổ Nhật ký chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627. * Chi phí khác bằng tiền: Chi ăn ca, chi vệ sinh an toàn lao động... Hàng tháng khi có các hoá đơn về được sự phê chuẩn của giám đốc công ty, kế toán thanh toán viết phiếu chi sau đó ghi vào sổ nhật ký chi tiền và sổ Nhật ký chung cuối tháng ghi vào sổ cái TK627. + Tổng hợp chi phí sản xuất chung: việc tập hợp chi phí sản xuất chung được tiến hành vào cuối tháng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK627 kế toán chi phí tổng hợp số liệu đưa vào sổ cái TK627. Sổ cái TK: 627 (xe máy) Tháng 02/2004 (lô:36) Biểu số 11 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có 29/02 2 29/02 Các khoản CFSX chung 01 111 9.457.727 29/02 5 29/02 Tiền lương phải trả cho BPFX 02 334 25.848.500 29/02 7 29/02 Các khoản phải trả khác cho BPFX 02 338 2.022.762 29/02 10 29/02 Chi phí khấu hao bộ phận QLFX 03 214 117.466.453 29/02 12 29/02 CCDC xuất dùng cho bộ phận QLFX 03 142 2.218.454 29/02 13 29/02 kết chuyển CFSXC sang tập hợp CFSX 04 154 Cộng phát sinh tháng 2 157.013.896 157.013.896 4. Các khoản chi phí lắp ráp xe Tuy công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị Giao thông vận tải đã có phân xưởng lắp ráp xe, nhưng một phần của việc lắp ráp xe vẫn phải thuê ngoài đặc biệt là việc lắp ráp ô tô gần như 100% là thuê công ty ô tô 1 - 5 lắp ráp. Và các khoản chi phí này được công ty hạch toán như một khoản chi phí riêng biệt và được coi là khoản chi phí thuê ngoài gia công chế biến, không được tính vào chi phí dịch vụ mua ngoài của phần chi phí sản xuất chung. Cuối tháng các khoản chi phí này được kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản xuất. Trong tháng 02/2004 các khoản chi phí lắp ráp xe gồm: Chi phí lắp ráp xe máy: 146.699.652 Chi phí lắp ráp ô tô: 753.302.096 Cộng : 900.001.748 Kế toán định khoản: Nợ TK 154(xe máy - lô 36) 146.699.652 Có TK331 (xe máy- lô 36) 146.699.652 Nợ TK 154 (ô tô) 753.302.096 Có TK 331 (ô tô) 753.302.046 5. Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp Sau khi để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng theo các khoản mục ở các tài khoản 621, 622, 627, 154 cuối tháng kế toán tập hợp lại toàn bộ chi phí đã phát sinh theo đối tượng tập hợp để tính giá thánh sản phẩm. Kế toán sử dụng TK154 "chi phí sản xuất dở dang" để tổng hợp chi phí và lấy số liệu để tính giá thành. Đối với xe máy số liệu trên sổ cái các TK 621, 622, 627 được kết chuyển như sau: + Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nợ TK 154 (xe máy): 35.458.266.370 Có TK 621 (xe máy): 35.458.266.370 + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. Nợ TK 154 (xe máy) 17.895.448 Có TK 622 (xe máy) 17.895.448 + Kết chuyển chi phí sản xuất chung. Nợ TK 154 (xe máy): 157.013.896 Có TK627 (xe máy): 157.013.896 - Đối với việc tập hợp chi phí cũng dựa trên các sổ cái và sổ chi tiết của các TK 621, 622, 627... để kết chuyển sang TK154 trong tháng 02 năm 2004 các khoản chi phí được kết chuyển như sau: + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Nợ TK 154 (ô tô): 5.110.575.650 Có TK 621 (ô tô): 5.110.575.650 + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. Nợ TK 154 (ô tô): 106.152.183 Có TK 622 (ô tô): 106.152.183 + Kết chuyển chi phí sản xuất chung. Nợ TK 154 (ô tô) 96.973.561 Có TK 627 (ô tô) 96.973.561 Các số liệu này được phản ánh trên sổ chi tiết của TK 154. Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang Tháng 02 năm 2004 TK 154 Chứng từ Diễn giải TK Đ.ứng Lô Số lượng Số phát sinh Số dư Ghi chú S N N C N C Dư 31/01/2004 129.058.579 XM 28/02 Tiền công lắp ráp xe máy 331 146.699.652 29/02 CF NVL kết chuyển vào giá thành 621 35.458.266.370 29/02 CFNC kết chuyển vào giá thành 622 17.895.448 29/02 CFSXC kết chuyển vào giá thành 627 157.013.896 29/02 Nhập kho NVL tự sản xuất 152 316.755.612 29/02 Tổng giá trị thành phẩm nhập kho 155 29.125.145.147 ô tô 29/02 Lắp ráp ô tô 331 753.302.096 29/02 CF NVL kết chuyển vào GT 621 5.110.575.650 29/02 CFNC kết chuyển vào giá thành 622 106.152.183 29/02 CFSX chung kết chuyển vào chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 627 96.973.561 29/02 ô tô TP xuất kho cho đại lý 157 5.767.045.296 Cộng phát sinh tháng 02/2004 41.846.878.856 35.208.946.055 6.766.991.380 Sổ cái TK 154 (xe máy + ô tô) Tháng 02/2004. ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có Số dư đầu tháng 129.058.579 XM 28/02 Tiền công lắp ráp xe máy 331 146.699.652 29/02 K/c + CF NVLTT 621 35.458.266.370 + CFNCTT 17.895.448 + CFSXC 627 157.013.896 29/02 Nhập kho NVL tự SX 152 316.755.612 29/02 Tổng trị giá TP N. kho 155 29.125.145.147 Ô tô 29/02 Lắp ráp ô tô 331 753.302.096 29/02 K/c +CF NVLTT 621 5.110.575.650 + CF NCTT 622 106.152.183 + CFSXC 627 96.973.561 29/02 Ô tô thành phẩm X.kho 157 5.767.045.296 Cộng SPS 41.846.878.856 35.208.946.055 SDCK 6.766.991.380 6. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải không tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ vì quy trình sản xuất sản phẩm thường kéo dài trong nhiều tháng, do vậy không phải tháng nào công ty cũng có thành phẩm nhập kho.Bên cạnh đó việc xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ lại được tính theo giá hạch toán (giá tạm tính) nghĩa là trong biểu số 11 "Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang tháng 02 năm 2004" cột ghi số phát sinh của TK 154 là giá tạm tính, cột ghi Nợ số phát sinh là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh trong tháng, khoản chênh lệch giữa giá tạm tính và các chi phí thực tế phát sinh được cộng dồn và chuyển sang tháng sau: Dư nợ đầu tháng 02/2004 là: 129.058.579 Chi phí thực tế phát sinh tháng 02/2004: 41.846.878.856 Trị giá tạm tính của thành phẩm nhập kho: 35.208.946.055 Như vậy chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chuyển sang tháng 03/2004 là: 129.058.579 + 41.846.878.856 - 35.208.946.055 = 6.766.991.380 Vậy số dư đầu kỳ TK 154 tháng 03/2004 sẽ là: 6.766.991.380 (đồng) 7. Công tác tính giá thành sản phẩm Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền vừa song song, vừa liên tục và được sản xuất dựa trên các đơn đặt hàng và đơn đặt hàng chỉ coi là hoàn thành nếu sản phẩm được lắp đặt hoàn chỉnh, do vậy công ty chọn đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng. Chu kỳ sản xuất của công ty là tương đối dài (từ 3 đến 5 tháng) và được sản xuất theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên công ty không chọn kỳ tính giá thành là thời điểm kết thúc một đơn đặt hàng, mà chọn kỳ tính giá thành là năm, đây là điều rất bất cập. + Phương pháp tính giá thành: Từ các đơn đặt hàng phòng kế hoạch kinh doanh đưa ra phương án sản xuất dự kiến ký hợp đồng mua các chi tiết phụ tùng xe. Sau đó đưa ra một bảng tính giá thành tạm tính(giá hạch toán) cho từng loại xe mang đơn đặt hàng. Bảng tính giá thành hạch toán Xe ware (lô 36) Biểu số 12 ĐVT: đồng STT Tên NVL ĐVT Đơn giá Tạm tính theo phương án SL Thành tiền 1 ắc quy Chiếc 50.000 5.000 250.000.000 2 Bộ đồ nhựa Bộ 186.364 5.000 931.818.182 3 Bộ tem nhãn các loại Bộ 13.500 5.000 67.500.000 ... ... ... ... ... ... 56 Pô xe Chiếc 78.182 5.000 390.910.000 57 Xích Sợi 18.182 5.000 90.910.000 58 Yên Chiếc 52.727 5.000 263.635.000 Cộng 25.064.165.909 Tổng hợp. Nguyên vật liệu chính 5.012.833 5.000 25.064.165.909 Tiền lắp ráp: 81.818 5.000 409.090.909 Chi phí khác: 150.000 5.000 750.000.000 CF gia công đồ nhựa 172.727 5.000 863.636.364 Cộng 5.417.378 5.000 27.086.893.182 Sau đó khi tiến hành sản xuất trong các tháng phát sinh các chi phí sản xuất thực tế, kế toán tiến hành ghi chép vào các số liên quan, cuối tháng kết chuyển sang TK154. Các khoản chênh lệch giữa chi phí tạm tính và chi phí thực tế phát sinh được cộng dồn đến cuối năm công ty mới tiến hành điều chỉnh giá vốn thực tế của sản phẩm sản xuất. Như vậy mỗi lần thực hiện sang 1 đơn đặt hàng thành phẩm giao cho khách hàng vẫn lấy giá hạch toán. Chẳng hạn năm 2003 công ty có 3 đơn đặt hàng: số 32, 33, 34. Ba đơn đặt hàng này dự kiến tổng các khoản chi phí là: 152.245.456.000 Khi tiến hành sản xuất tổn._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1271.doc