PHẦN 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
4.1 SƠ ĐỒ USE CASE
Hình 4.1 : sơ đồ use case
4.2 MÔ TẢ MỘT SỐ USE CASE TIÊU BIỂU
4.2.1. Use case Định vị bản đồ
Hình 4.2: sơ đồ Sequence của use case Định vị bản đồ
4.2.1.1 Mục đích
Use case này cho phép người dùng sử dụng các công cụ định vị để thực hiện các thao tác định vị trên bản đồ: phóng to (zoom in), thu nhỏ (zoom out), di chuyển (graber), xem toàn bộ (fit). Use case này bắt đầu khi người dùng chọn một chức năng địn
12 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2032 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu GIS và bài toán giao thông (C Sharp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vị, thao tác kéo thả chuột trên bản đồ và kết thúc khi bản đồ mới đã được định vị được thể hiện lên màn hình cho người dùng. Use case này có thể được lặp lại nhiều lần.
4.2.1.2 Điều kiện
Cơ sở dữ liệu được kết nối.
Hành động
Đáp ứng của phần mềm
1. Người dùng chọn một trong bốn công cụ dùng để định vị bản đồ: phóng to (zoom in), thu nhỏ (zoom out), di chuyển (graber), xem toàn bộ (fit) bằng cách click vào một trong số các nút, có hình icon và chú thích tương ứng với từng chức năng, trong phần Toolbar của màn hình chính.
Nút được chọn sẽ chuyển màu để người dùng nhận biết chức năng đang chọn.
2. Người dùng click chuột lên một vị trí trên bản đồ chọn vị trí bắt đầu của vùng mà người dùng muốn định vị đến, giữ và rê chuột một đoạn sao cho vừa khớp với vùng muốn định vị.
Hệ thống ghi nhận vị trí ban đầu người dùng đã bấm chuột. Hệ thống hiển thị hình chữ nhật được tô mờ và có độ lớn co giãn theo di chuyển chuột của người dùng, thể hiện cho vùng được chọn, để người dùng điều chỉnh độ rê chuột như mong muốn.
3. Người dùng nhả chuột.
Hệ thống ghi nhận vị trí người dùng nhả chuột, vị trí đầu và cuối của hình chữ nhật được chọn, chức năng định vị mà người dùng đang chọn, thuộc tính các lớp thông tin.xử lý khung nhìn mới và kết xuất kết quả trả về vị trí vừa biến đổi lên màn hình
4.2.2. Use case Cập nhật lớp thông tin
Hình 4.3 :sơ đồ Sequence của uase case Cập nhật lớp thông tin.
4.2.2.1. Mục đích
Use case này cho phép người dùng cập nhật các thuộc tính Visible, của các lớp thông tin của bản đồ và xem bản đồ kết quả sau khi cập nhật. Use case này bắt đầu khi người dùng điều chỉnh các thuộc tính của các lớp thông tin thông qua các check box trên TreeView của Panel Layer Manager, và ra lệnh cập nhật, kết thúc khi bản đồ mới có các lớp thông tin được cập nhật và thể hiện lên màn hình cho người dùng xem.
4.2.2.2. Điều kiện
• Cơ sở dữ liệu được kết nối
Hành động
Đáp ứng của phần mềm
1. Người dùng chọn (check) hay không chọn (uncheck) các check box trên TreeView tương ứng với từng lớp thông tin của bản đồ
Nếu người dùng bỏ chọn (uncheck) thuộc tính Visible của một lớp thông tin trạng thái False (unchecked) và ngược lại.
Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin và hiển thị lại theo đúng yêu cầu các lớp thông tin của người dùng
4.2.3. Use case Chọn chiều cho đường
4.2.3.1. Mục đích
Hình 4.4 : sơ đồ sequence Chọn chiều cho đường
Use case này cho phép người dùng điều chỉnh chiều của từng đoạn đường trong bản đồ thành phố Hồ Chí Minh. Use case bắt đầu khi người dùng chọn nút lệnh SetDirection trên Toolbar và click chuột vào một đoạn đường trong bản đồ. Use case kết thúc khi đoạn đường được điều chỉnh chiều đi, được thể hiện bằng mũi tên theo chiều được đi.
4.2.3.2 Điều kiện
• Cơ sở dữ liệu được kết nối.
Hành động
Đáp ứng của phần mềm
1. Người dùng chọn lệnh Set Direction trên Toolbar.
Nút được chọn sẽ chuyển màu để người dùng nhận biết chức năng đang chọn.
2. Người dùng click chuột lên một đoạn đường cần chỉnh chiều đi.
Hệ thống ghi nhận định danh của đoạn đường người dùng vừa click chuột, nhận định danh của đoạn đường, điều chỉnh các thuộc tính của đoạn đường đó, xử lý thông đoạn đường đã được vẽ thêm mũi tên chỉ chiều đường đi, thể hiện lên màn hình trong phần bản đồ cho người dùng sử dụng.
4.2.4. Use case Tìm đường đi ngắn nhất
4.2.4.1. Mục đích
Use case này cho phép người dùng tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. Use case này bắt đầu khi người dùng chọn hai vị trí tìm đường đầu và cuối trên bản đồ cho đến khi đó đường đi ngắn nhất tìm được được tô đậm và thể hiện lên màn hình cho người dùng sử dụng
Hình 4.5 : sơ đồ sequence Tìm đường đi ngắn nhất
4.2.4.2. Điều kiện
Cơ sở dữ liệu được kết nối
Hành động
Đáp ứng của phần mềm
1. Người dùng chọn nút Start có trên Toolbar.
Nút Start chuyển màu, cho biết người dùng đang sử dụng công cụ này.
2. Người dùng click chuột vào vị trí bắt đầu tìm đường trên bản đồ.
Hệ thống ghi nhận vị trí tìm đường ban đầu. Hiện sáng điểm chọn trên bản đồ
3. Người dùng có thể thực hiện các thao tác định vị bản đồ để đi đến vị trí tìm đường kế tiếp
Use case Định vị bản đồ được thực hiện
4. Người dùng chọn nút End có trên Toolbar.
Nút End chuyển màu, cho biết người dùng đang sử dụng công cụ này. Sau khi chọn xong điểm End hệ thống sẽ tự động kíck hoạt giải thuật A* tìm đường đi ngắn nhất
giữa 2 điểm Start và End vừa chọn và hiển thị đường đi ngắn nhất lên bản đồ nếu có
4.2.5. Use case Thiết lập các trạm xe buýt
4.2.5.1. Mục đích
Use case này cho phép người dùng Click chọn các trạm xe buýt trên bản đồ , ngoài ra các tuyến xe buýt có thể được lưu vào database như một để sử dụng lại.
Hình 4.6 : sơ đồ sequence Thiết kế tuyến xe buýt
4.2.5.2. Điều kiện
Cơ sở dữ liệu đã được kết nối
Hành động
Đáp ứng của phần mềm
1.Người dùng chọn công cụ SetBusStop trên Toolbar
Nút Set Bus Stop chuyển màu, cho biết người dùng đang sử dụng công cụ này.
2. Người dùng lần lược chọn các vị trí các Bus Stop trên bản đồ
3. Người dùng click chuột phải để tìm lộ trình tối ưu
Hệ thống kích hoạt giải thuật A* để tìm lộ trình ngắn nhất
4.3 CÁC LỚP CÀI ĐẶT
Hình 4.7 : Sơ đồ cài đặt
._.