Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành cắt gọt kim loại (Trình độ Cao đẳng)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN HỌC/MÔ ĐUN: 36 NGÀNH/NGHỀ: Cắt gọt kim loại TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng Hà Nội, năm 2020 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh s

pdf69 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành cắt gọt kim loại (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ bị nghiêm cấm. 2 LỜI NÓI ĐẦU Nh m để n ng cao chất lượng đội ng giáo viên tiếp cận với trình độ qu c tế. Bộ L TBXH và T ng cục ạy nghề đ có Quyết định s 8 8 Q .T N giao cho Trư ng ao đ ng điện Hà Nội biên soạn chư ng trình khung và giáo trình sư phạm nghề tiếp cận trình độ qu c tế. ể triển khai đào tạo giáo viên theo chư ng trình sư phạm nghề qu c tế việc biên soạn các giáo trình nh v n chuyên ngành cắt gọt kim loại là vấn đề cấp thiết nh m đáp ng nhu c u về giáo trình đào tạo học tập và tham khảo cho giáo viên thuộc kh i nghề tạo kiến th c chung cho quá trình giảng dạy các môn kỹ thuật chuyên môn nghề. “Anh văn chuyên ngành cắt gọt kim loại” với mục đích giúp cho học sinh – sinh viên đạt được trình độ tiếng nh c n thiết cho tư ng lai theo chuyên ngành đào tạo hiện nay. Trong quá trình biên soạn Trư ng ao đ ng điện Hà Nội đ tham khảo nhiều tài liệu của các trư ng đại học chư ng trình khung của T ng cục ban hành các trư ng dạy nghề qu c tế như ity Guilds Sunderland – nh Qu c c ng như các tài liệu tiêu chu n nước ngoài như SM NSI WS IP các tài liệu thi công của các d án lớn như Nhà máy điện Phú Mỹ à Mau Nhà máy Lọc d u ung Quất để đáp ng các yêu c u th c tế đặt ra trong quá trình sản xuất. Trang bị cho giáo viên các kiến th c chuyên môn trong hội nhập qu c tế đáp ng yêu c u của doanh nghiệp. Mặc dù đ có nhiều c gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được đồng nghiệp và các bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình ngày càng hoàn chỉnh h n. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! BIÊN SOẠN 3 MỤC LỤC TRANG 1. L i giới thiệu 2 2. hư ng trình môn học 4 3. Unit 1: Engineering materials 6 4. Unit 2: Force 11 5. Unit 3: Friction 16 6. Unit 4: Lubrication 20 7. Unit 5: Length- testing technique 26 8. Unit 6: General metalworking processes 35 9. Unit 7: Lathe machine 43 10. Unit 8: Filing 51 11. Unit 9: Grinding 60 4 CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học:TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CẮT GỌT KIM LOẠI Mã môn học:MH 36 Thời gian thực hiện môn học: gi ; (Lý thuyết: 8 gi ; Kiểm tra gi ) I. Vị trí, tính chất của môn học: -Vị trí: +Môn học Tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại là môn học áp dụng trong các kh i đào tạo về kỹ thuật cụ thể và thư ng được b trí th c hiện sau khi học sinh đ học xong ph n tiếng anh không chuyên . - Tính chất: +Môn học tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại là môn học b trợ trong danh mục các môn học đào tạo chuyên ngành ắt gọt kim loại. +Môn học này giúp cho ngư i học phát triển được kiến th c và kỹ n ng c n thiết về sử dụng tiếng nh chuyên ngành để học hiểu các tài liệu kỹ thuật trong lĩnh v c chuyên ngành ắt gọt kim loại. II. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Sử dụng được các từ v ng của tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại để đọc hiểu bài khóa. - Về kỹ năng: + ó khả n ng đọc hiểu các tài liệu tiếng nh chuyên ngành ắt gọt kim loại + Phát triển kỹ n ng nói và viết - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + ó thái độ học tập nghiêm túc, t giác tích c c chủ động và hợp tác trong học tập. III. Nội dung môn học: . Nội dung t ng quát và ph n b th i gian: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Số TT Tênchƣơng/ mục Thờigian Tổngsố LT TH KT I Unit 1: Metal cutting operations and terminology 13 12 1 Turning 1 2 Boring 1 3 Drilling 2 4 Facing 1 5 Forming and parting off 2 6 Milling 2 5 7 Shaping and planing 2 8 Broaching 1 Test 1 1 1 II Unit 2: The chip 2 2 III Unit 3: Cutting tool materials 3 3 1 High speed steels 1 2 Cemented carbides 1 3 Ceramics, CBN diamond 1 IV Unit 4: Machinability 12 12 1 Magnesium 1 2 Aluminum and aluminum alloys 1 3 Copper, brass and other copper alloys 1 4 Commercially pure iron 1 5 Steels: alloy steels and heat-treatments 1 6 Free-cutting steels 1 7 Austenitic stainless steels 1 8 Cast iron 1 9 Nickel and nickel alloys 1 10 Titanium and titanium alloys 1 11 Zirconium 1 Test 2 1 1 Tổng 30 28 2 2. Nội dung chi tiết: 6 Unit 1: ENGINEERING MATERIALS I. VOCABULARY Economical: (liên quan, có lợi về) kinh tế Hardness: Độ cứng Material: nguyên liệu Alloy: Hợp kim Property: Của cải, thuộc tính Bronze: Đồng thiếc Divide: Chia Brass: Đồng thau Ferrous: Có chứa sắt Be machined: Được gia công Former: Trước, nguyên (là) Heat: Sức nóng Contain: Chứa Pressure: Sức ép Cast iron: Gang Withstand: Chịu đựng, chống lại Element: Yếu tố, nguyên tố Temperature: Nhiệt độ Chemical: (thuộc về) hóa học Structural steel: Thép hình, thép kết cấu Thermo-: (thuộc về )nhiệt Deformability: Sự biến dạng Thermoset: Chất dẻo nhiệt rắn Ductile: Dễ uốn, dễ kéo sợi, mềm Tungsten: vonfram Malleable: Dễ uốn, dễ dát mỏng II. READING COMPREHENSION Engineers have to know the best and most economical materials to use. They must also understand the properties of these materials and how they can be worked. There are two kinds of materials used in engineering- metals and non-metals. We can divide metals into ferrous and non-ferrous metals. The former contains iron and the latter do not contain iron. Cast iron and steel, which are both alloys, and mixtures of iron and carbon, are the two most important ferrous metals. Steel contains a smaller proportion of carbon than cast iron contains. Certain elements can improve the properties of steel and fight against corrosion. Aluminum, copper, and the alloy, bronze, and brass, are common ferrous metals. Plastics and ceramics are non-metals. However, plastics may be machined like metals. Plastics are classified into two types- thermo-plastics and thermo sets. Thermo-plastics can be shaped and reshaped by heat and pressure but thermo sets cannot be reshaped because they undergo chemical changes as they harden. Engineers often employ ceramics when materials that can withstand high temperature are needed. ác kỹ sư phải biết các vật liệu t t nhất và kinh tế nhất để sử dụng. Họ c ng phải hiểu được tính chất của các vật liệu này và chúng có thể được gia công thế nào. ó hai loại vật liệu được sử dụng trong c khí - kim loại và phi kim loại. húng ta có thể chia kim loại thành kim loại đen và kim loại màu. Loại đ u ch a sắt và loại sau không ch a sắt. Gang và thép mà cả hai là hợp kim và là hỗn hợp của sắt và cacbon là hai kim loại màu quan trọng nhất. Thép có ch a tỷ lệ cacbon nhỏ h n gang. Một s yếu t / nguyên t có thể cải thiện các tính chất của thép và ch ng n mòn. Nhôm đồng và hợp kim đồng thiếc đồng thau là kim loại màu ph biến. 7 hất dẻo (nh a) và g m s là phi kim loại. Tuy nhiên chất dẻo có thể được gia công như kim loại. Nh a được ph n loại thành hai loại - chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn. hất dẻo nhiệt có thể được định hình và tái định hình bởi nhiệt và áp l c nhưng chất dẻo nhiệt rắn không thể được định hình lại bởi vì khi chúng trải qua những thay đ i hóa học thì c ng lại. ác kỹ sư thư ng sử dụng g m khi c n vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao. Task 1: Read the text and answer the following questions: 1. What are the two types of materials used in engineering? - metals and non-metals 2. What are the two groups of metals? - ferrous and non-ferrous metals. 3. Is brass an alloy? - yes, it is. Brass is an alloy of copper and zinc. 4. What are the two kinds of plastics? - Thermo plastics and thermoset. 5. Why can‟t thermo set be reshaped? - because they undergo chemical changes as they harden. 6. When are ceramics employed? - when materials that can withstand high temperature are needed. Task 2: Read the text again and find out the words which are closest in meaning with the words in italics: 1. Nickel steel is a mixture of iron, carbon and nickel. - alloy 2. Chromium can be included in steel to provide a good cutting edge. - mixed 3. There are many kinds of steels used in industry. - types 4. Ceramics are used by engineers where heat-resistant materials are needed. - employed 5. Chromium steels resist corrosion. - fight against Task 3: Indicate whether the sentence or statement is true (T) or False (F) 1. Both metal and non-metals are used by engineers. (T) 2. Cast iron contains more carbon than steel. (T) 3. Chromium improves the properties of steel. (T) 4. Copper contains iron. (F) 5. Bronze is an alloy. (T) 6. Thermo sets can be machined. (F) 7. Ceramics can withstand high temperature. (T) https://llv.edu.vn/vi/ngu-phap/dong-tu-khuyet-thieu https://langmaster.edu.vn/cach-su-dung-dong-tu-khuyet-thieu-a72i1507.html thi%E1%BA%BFu/ III. LANGUAEGE WORK: Modal verbs 1. Structure: S + MV + V-inf. 8 The modal verbs are: can, could, must, will, would, shall, may, should . They have the same form in all persons. They come before the subject in questions and take not after them in negations. They take the infinitive without „to‟ after them. Can- could Can is used to express ability in the present (=I am able to) or to ask for permission (= is it OK if) - We can divide metals into ferrous and non-ferrous metals. - A force cannot be measured directly like a length. Could is used to express ability in the past (=I was able to), polite requests or to ask for permission politely (would it be alright if..) Must- mustn’t Must is used to express necessity (= it is necessary to) or obligation (= I’m obliged to). Must is only used in the present tense. - It is raining. I must take my umbrella. (necessity) - Engineers must understand the properties of these materials. (obligation) Mustn’t is used to show that something is forbidden or that someone is not allowed to do something. - You mustn’t smoke in class. - The cost mustn’t exceed $5million. Have to- Don’t have to We use have to to express necessity (= it is necessary to) or obligation (=it is obligatory to). We can‟t choose something else. Have to takes do/does/ did to form its questions or negations. - A welder has to wear goggles at work. - Engineers have to know the best and most economical materials to use. Don’t have to is used to express lack of necessity (= it is not necessary to) - You don’t have to clean the grinding machine. I’ve just done it. Will- Would Will is used to express prediction, warnings, suggestions, offers, promises, requests, on- the-spot decisions, hopes, fears, opinions. Will is often used in the main clause of conditional sentence type 1. - If we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend. Would is used to express polite or formal requests. - Would you tell me how to operate this milling machine? May/ Could are used to show that something is possible or to ask for permission politely. - Plastics may be machined like metals. (possibility) - You may use my computer when necessary. (permission) Should- shouldn’t Should (it’s a good idea)/ shouldn’t (it’s not a good idea) are used to give advice. - You should wear protective clothes when working. - You shouldn‟t use a knife to remove a nail. 2. Practice: Task 1: Choose the correct items to fill in the blanks 1. I ____ play the guitar when I was five. 9 A. can B. could C. couldn’t 2. You _______ shout in the library. A. can B. have to C. mustn’t 3. ______ you carry this toolbox for me? A. Would B. Shall C. Must 4. You _______ fix the shelf. I‟ll do it. A. must B. have to C. don’t have to 5. We _______ remember to wear helmets. A. can B. may C. must 6. You _______ stay up late. You have a workshop tomorrow morning. A. shouldn’t B. mustn’t C. couldn’t 7. We can‟t go out tonight. We _______ our homework. A. have to do B. don’t have to do C. do 8. I can‟t see Petro anywhere. He _______ be late again. A. can B. may C. must Task 2: Complete the following sentences with appropriate modal verbs: 1. The material used for this machine _____ be capable of withstanding very high temperature. 2. You _____ borrow my technical dictionary if you want. 3. You _____ define the problem as broadly as possible. 4. We _____ analyze the problem before we solve it. 5. You ______ write the results of the tests carefully. 6. You ______ tell me about the report. I‟ve already read it. 2. Practice: Task 1: Choose the correct items to fill in the blanks 1. B 3.A 5. C 7. A 2. C 4. C 6. A 8. B Task 2: Complete the following sentences with appropriate modal verbs: 1. must 3. should/ can 5. should/ have to 2. can 4. have to/ must 6. don‟t have to IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese 1. Certain elements can improve the properties of steel and fight against corrosion. 2. Plastics may be machined like metals. 3. Brass is an alloy which is made up of two different elements- copper and zinc. 10 4. Both alloy and metal are good conductors of heat, but alloy has a relatively high melting point when compared to that of metals. . Một s nguyên t có thể cải thiện các tính chất của thép và ch ng n mòn. . Nh a có thể được gia công như kim loại. . ồng thau là một hợp kim được tạo thành từ hai nguyên t khác nhau- đồng và kẽm. 4. ả hợp kim và kim loại là chất dẫn nhiệt t t nhưng hợp kim có điểm nóng chảy tư ng đ i cao so với kim loại . Task 2: Translate the sentences into English . Thông thư ng ph n lớn kim loại ở thể rắn ở nhiệt độ bình thư ng . Kim loại nguyên chất có độ bền c học thấp mà đôi khi không phù hợp với yêu c u về độ bền c học cho các ng dụng nhất định. ể khắc phục điều này hợp kim được sử dụng. . Nói chung hợp kim bền h n và c ng h n so với các kim loại chính của chúng. Hợp kim dễ dát mỏng h n (dễ làm việc h n) và dễ kéo sợi h n (dễ h n để kéo thành d y). 1. Normally the majority of/ most metals are in solid form at room/ normal temperature. Pure metal has a low mechanical strength, which sometimes does not match the mechanical strength requirements/ required for certain applications. To overcome this drawback/ disadvantage, alloy is used. 2. In general, alloys are more durable and harder than their parent/ main metals. Alloys are more malleable (easier to work) and more ductile (easier to pull into strings/ wires) V. FURTHER READING Metals and alloys An alloy is a metal composed of more than one element. Engineering alloys include the cast irons and steels, aluminum alloys, magnesium alloys, titanium alloys, nickel alloys, zinc alloys and copper alloys. The difference between metal elements and alloys is that metal is made up of only one element and alloy is a mixture of metals, or metal and non- metal. For example brass is an alloy which is made up of copper and zinc- two different elements. Both alloy and metal are good conductors of heat, but alloy has a relatively high melting point when compared to that of metals. If there is a typical engineering material that is associated in the public‟s minds with modern engineering practice, it is structural steel. This versatile construction material has several characteristics, or properties, that we consider metallic: (1) It is strong and can be readily formed into practical shapes. (2) Its extensive, permanent deformability, or ductility, is an important asset in permitting small amounts of yielding to sudden and severe loads. Many Californians have been able to observe moderate earthquake activities that leaves windows (of relatively brittle glass) cracked while steel support framing still functions normally. (3) A freshly cut steel surface has a characteristic with other metallic luster and (4) a steel bar shares a fundamental characteristic with other metals: it is a good conductor of electric current. Hợp kim là một kim loại bao gồm nhiều h n một nguyên t . Hợp kim c khí bao gồm gang và thép hợp kim nhôm hợp kim magiê hợp kim titan hợp kim niken hợp kim kẽm và hợp kim đồng. S khác biệt giữa các thành ph n kim loại và hợp kim là kim loại được tạo thành chỉ bởi một nguyên t và hợp kim là một hỗn hợp của các kim loại hoặc của 11 kim loại và phi kim loại. Ví dụ đồng là một hợp kim được tạo thành đồng và kẽm- hai nguyên t khác nhau. ả hợp kim và kim loại là chất dẫn nhiệt t t nhưng hợp kim có điểm nóng chảy tư ng đ i cao so với các kim loại. Nếu có một vật liệu c khí điển hình được liên tưởng trong t m trí của công chúng với th c tiễn kỹ thuật hiện đại nó là thép kết cấu thép hình. Vật liệu x y d ng đa n ng này có một s đặc điểm hoặc thuộc tính mà chúng ta xem là kim loại: ( ) ó là bền vững chắc và có thể dễ dàng hình thành các hình dạng hữu dụng thiết th c. ( ) s gi n nở biến dạng l u dài hoặc độ dẻo là một thuộc tính quan trọng trong việc cho phép một lượng nhỏ cong o n để chịu vật nặng đột ngột và dữ dội. Nhiều ngư i d n alifornia đ có thể quan sát các hoạt động động đất vừa phải để lại những cửa s (kính tư ng đ i giòn) n t vỡ trong khi khung cửa thép vẫn hoạt động bình thư ng. ( ) Một bề mặt thép mới cắt có một đặc trưng với ánh kim loại và (4) một thanh thép có chung một đặc tính c bản với các kim loại khác: nó là một vật dẫn điện t t.  Unit 2: FORCE I. VOCABULARY Force: Lực Release: Thả Effect: Hiệu quả, tác dụng Deliberately: Cố ý Measure: Đo Exert: dùng(sức, ảnh hưởng) Length: Chiều dài Rigid: Cứng rắn Hinder: Ngăn cản Isolation: Tách ra, cách ly Eventually: Cuối cùng Bear: Mang, chịu Suspend: Treo lên Extend: Duỗi ra, kéo dài Mass: Khối lượng Balance: Cân bằng Attraction: Thu hút, sức hút Rifle: Súng trường Gravity: Lực hấp dẫn Slippery: Trơn trượt II. READING COMPREHENSION We can describe a force only by its effects. It cannot be measured directly like a length. A force can start something moving. If we push against a small object, it moves. A force can also stop something moving or hinder motion. If we brake a moving car, it will slow down and eventually stop. And if we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend, showing that a force can stretch a body. Force may also compress, bend or even break an object. A force can be one of attraction. The force of attraction exerted by the huge mass of the earth is called gravity. If we pick up a stone, then release it, it will fall to the ground because of gravitational force. Gravity is an example of a natural force. Whether a force naturally or deliberately exerted on it, it cannot exist by itself. Force must occur in pairs, never in isolation. When a force acts on a rigid body, it will be balanced by an equal reaction force which acts in the opposite direction. If a man stands on a slippery 12 surface and brings a force to bear on a heavy load, the reaction force makes him slide backwards. Similarly, if a man fires a rifle, the force which pushes the bullet forwards will be matched by the force which makes the gun push backwards against his shoulder. húng ta có thể mô tả một l c chỉ bởi các tác dụng của nó. Nó không thể được đo tr c tiếp như chiều dài. Một l c có thể bắt đ u một chuyển động. Nếu chúng ta đ y vào một vật nhỏ nó di chuyển. Một l c c ng có thể chặn vật gì đó đang di chuyển hoặc cản trở chuyển động. Nếu chúng ta phanh một chiếc xe đang di chuyển nó sẽ chậm lại và cu i cùng dừng lại. Và nếu chúng ta treo một kh i nặng từ một sợi d y đồng nó sẽ gi n ra cho thấy một l c có thể kéo dài một vật thể. L c c ng có thể nén u n cong hoặc thậm chí phá vỡ một vật thể. L c có thể là l c hút hấp dẫn. L c hút bởi kh i lượng kh ng lồ của trái đất được gọi là l c hấp dẫn. Nếu chúng ta nhặt lên một hòn đá sau đó thả r i nó nó sẽ r i xu ng đất vì l c hấp dẫn. L c hấp dẫn là một ví dụ về một l c t nhiên. ho dù một l c được t nhiên hay c tình tạo ra nó không thể t tồn tại riêng lẻ. L c phải xảy ra theo cặp không bao gi tách biệt. Khi một l c hoạt động trên một vật c ng nó sẽ được c n b ng bởi một l c phản ng theo hướng ngược lại. Nếu một ngư i đàn ông đ ng trên một bề mặt tr n và đưa ra một l c để vác một vật nặng các l c phản ng làm cho anh ta trượt về phía sau. Tư ng t như vậy nếu một ngư i đàn ông bắn một kh u súng trư ng l c đ y viên đạn về phía trước sẽ được c n b ng bởi một l c mà làm cho súng đ y lùi vào vai anh ta. Task 1: Read the text and answer the following questions: 1. How can a force be described? - a force can be described only by its effects. 2. What happens when we push against a small object? - it moves. 3. How can a force affect an object? - A force can also stop or hinder something moving. 4. What is gravity? - It is the force of attraction exerted by the huge mass of the earth. 5. Why does a stone fall when it is picked up then released? - it will fall to the ground because of gravitational force. 6. What is a reaction force? - reaction force is equal but acts in the opposite direction with the force which exerts on a rigid body. Task 2: Read the text again and find out the words which are closest in meaning with the words in italics: 1. A heavy mass may extend a copper wire. - stretch 2. A reaction force balances the force that pushes a bullet awards. - is equal to 3. A force cannot exist in isolation. - by itself 4. Gravitational force is a force of attraction. - gravity 5. When a riffle is fired, it recoils. - push backwards Task 3: Indicate whether the sentence or statement is true (T) or False (F) 1. Length can be measured directly. (T) 2. A force can cause movement. (T) 3. A heavy mass can exert a force. (T) 13 4. Deliberately exerted force can exist alone. (F) 5. Natural forces are forces of attraction. (F) 6. When a force acts on a rigid body, the magnitude of the reaction force depends on the size of the rigid body. (F) III. LANGUAEGE WORK: Conditional Sentences Conditional sentences consist of two parts: the if- clause (hypothesis) and the main clause (result). When the if-clause comes before the main clause, the two clauses are separated by a comma ( ). We don‟t use a comma when the if-clause follows the main clause. 1. Structure: https://giasutoeic.com/ngu-phap-tieng-anh/tong-quan-cau-dieu-kien/ If-clause Main clause Use Conditional sentences Type 0 If + present simple Present simple Something which is always true - If we push against a small object, it moves. Conditional sentences Type 1 If + present simple Future, imperative Something which is true or likely to happen in the present or future - If we suspend a heavy mass from a copper wire, it will extend.(future) - If you have a headache, take an aspirin. (imperative) Conditional sentences Type 2 If + past simple Would + bare infinitive Imaginary situation in the present or future, also used to give advice - If I were you, I‘d switch off the machine before repairing it.(advice) - If we halved the mass carried, sliding friction would be also halved. (imaginary situation in the present) 2. Practice: Task 1: Use the prompts to make type 0 conditional sentences: Example: If you mix cocoa with milk, you get chocolate. 1. burn lead at 327 o C / melt. - If you burn lead at 327 o C, it melts. 2. boil water/ steam - If water boils / If we boil water, it steams. 3. exercise regularly/ get fit - If you exercise regularly, you get fit. 4. freeze water/ turn into ice - If you freeze water, it turns into ice. Task 2: Match each property in A with appropriate expression in B A B 1. elasticity- đàn hồi a. not bend easily 2. plasticity-dẻo b. resist abrasion, deformation, and indentation 3. toughness -dai c. resist wear 14 4. corrosion-resistance- d. gain its original dimension after the forces which have caused the deformation are removed 5. rigidity- c ng không dẻo e. tend to fracture under impact load 6. wear-resistance f. bend easily 7. brittleness- giòn g. not return to its original dimension after the forces producing strain are removed 8. hardness- c ng ch ng mài mòn biến dạng h. not fracture when subjected to an impact load 9. flexibility i. resist corrosion 10. softness- mềm k. not fracture when indented or scratched 1. d 2. g 3.k 4.i 5.a 6.c 7.e 8.b 9.f 10.h Task 3: Write similar possibilities for materials which have the correspondent properties Example: 9. If a material is flexible, it will/ can bend easily. 1. If a material is elastic, it will/ can gain its original dimension after the forces which have caused the deformation are removed. 2. If a material is plastic, it will not return to its original dimension after the forces producing strain are removed. 3. If a material is tough, it won’t fracture when indented or scratched. 4. If a material is corrosion-resistant, it will/ can resist corrosion. 5. If a material is rigid, it will not/ cannot bend easily. 6. If a material is wear-resistant, it will/ can resist wear. 7. If a material is brittle, it will tend to fracture under impact load. 8. If a material is hard, it will/ can resist abrasion, deformation, and indentation. 10. If a material is soft, it will not fracture when subjected to an impact load. 1. Nếu một vật liệu đàn hồi, nó sẽ / có thể đạt được kích thước ban đầu của nó sau khi các lực đã gây ra sự biến dạng được loại bỏ. 2. Nếu một vật liệu dẻo, nó sẽ không trở lại chiều ban đầu sau khi các lực gây biến dạng được loại bỏ. 3. Nếu một vật liệu dai, nó sẽ không gãy khi bị móp/ lõm vào hoặc bị trầy xước. 4. Nếu một vật liệu chống ăn mòn, nó sẽ / có thể chống ăn mòn. 5. Nếu một vật liệu cứng, nó sẽ không / không thể uốn cong dễ dàng. 6. Nếu một vật liệu chịu mài mòn, nó sẽ / có thể chống mài mòn. 7. Nếu một vật liệu giòn, nó sẽ có xu hướng gãy dưới tác động của tải trọng. 8. Nếu một vật liệu cứng, nó sẽ / có thể chống mài mòn, biến dạng, và móp/ lõm. 10. Nếu một vật liệu mềm, nó sẽ không gãy khi chịu một tải trọng tác động. Task 4: Jacob is in a messy room. Write type 2 conditional sentences with the prompts: Example: I be Jacob/ I put the tools be in the right places  If I were Jacob, I would put the tools in the right places. 1. tools be in their places/ he find them easily - If the tools were in their places, he would find them easily. 2. the manager see Jacob now/ Jacob be given a sack 15 - If the manager saw Jacob now, Jacob would be given a sack. 3. Jacob be tidy/ he not waste time finding things - If Jacob were tidy, he would not waste time finding things. 4. Jacob have a servant here/ he help - If Jacob had a servant here, he’d help. IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese A force is a push or pull upon an object resulting from the object's interaction with another object. Whenever there is an interaction between two objects, there is a force upon each of the objects. When the interaction ceases, the two objects no longer experience the force. Forces only exist as a result of an interaction. L c là s đ y hay kéo một vật nảy sinh từ s tư ng tác giữa một vật với vật khác. Bất c khi nào có một s tư ng tác giữa hai đ i tượng có một l c trên mỗi đ i tượng. Khi s tư ng tác không còn hai đ i tượng không còn chịu l c nữa. L c chỉ tồn tại như một kết quả của s tư ng tác. Task 2: Translate the sentences into English L c hấp dẫn của Trái ất tác động lên các vật thể có kh i lượng và làm chúng r i xu ng đất. L c hấp dẫn c ng giúp gắn kết các vật chất để hình thành Trái ất Mặt Tr i và các thiên thể khác; nếu không có nó các vật thể sẽ không thể liên kết với nhau và cuộc s ng như chúng ta biết hiện nay sẽ không thể tồn tại. Earth's gravity acts on objects that have mass and make them fall to the ground. Gravity also helps bind the material to form Earth, the sun and other celestial bodies; otherwise objects would not be linked together, and life as we know it today would not exist. V. FURTHER READING GRAVITY A force of attraction exists in the human body in the universe. Many scientists including Galileo and Newton have investigated it. This gravitation force depends on the mass of the bodies involved. Normally, it is very small but when one of the bodies is a planet, like the earth, the force is considerable. Everything on or near the surface of the earth is attracted by the mass of the earth. The greater the mass the earth‟s force on it will be greater. We call this force of attraction gravity. Because of gravity, bodies have weight. We can perceive only when a body resists gravity. For example, when we pick up a stone, there will be appearance of two forces. One is lifting force we exert and the other is the force of gravity which attracts the stone downwards and thus gives it weight. When a body escapes the influence of the earth‟s gravitational pull it can become „weightless‟. One of the minor disadvantages of weightless is that normal pen will not write because the ink is not attracted by gravity to flow out the pen. Gravity differs slightly from place to place because of the shape of the earth. It is the greatest at the poles and the weakest at the equator. L c hút tồn tại trong c thể con ngư i trong v trụ. Nhiều nhà khoa học gồm Galileo và Newton đ nghiên c u nó. L c hút này phụ thuộc vào kh i lượng của các đ i tượng liên quan. Thông thư ng nó là rất nhỏ nhưng khi một trong những đ i tượng là một hành tinh gi ng như trái đất l c này là đáng kể. Tất cả mọi th trên hoặc g n bề mặt của trái 16 đất bị thu hút bởi kh i lượng của trái đất. Kh i lượng càng lớn l c hút của trái đất với vật đó sẽ càng lớn. húng ta gọi l c này là l c hấp dẫn. o trọng l c các vật có trọng lượng. húng ta có thể cảm nhận được khi một vật ch ng lại trọng l c. Ví dụ khi chúng ta nhặt lấy một hòn đá sẽ có s xuất hiện của hai l c. Một là l c n ng chúng ta sử dụng và l c khác là l c hấp dẫn hút hòn đá xu ng và do đó cho nó trọng lượng. Khi một đ i tượng thoát khỏi s ảnh hưởng của l c hấp dẫn của trái đất nó có thể trở thàn...iệc kiểm tra. ác thuộc tính đo lư ng được là đại lượng vật lý ví dụ chiều dài th i gian vận t c kh i lượng l c. ại lượng vật lý được biểu hiện b ng các ký hiệu công th c như m cho đại chúng t cho th i gian l cho chiều dài. ác biểu tượng này xuất hiện ở dạng in nghiêng trong các v n bản in. ại lượng vật lý được định lượng theo các đ n vị ví dụ khi so sánh chiều dài s chênh lệch được quy định là mét. ác đ n vị này c ng vậy biểu hiện b ng biểu tượng đ n vị tuy nhiên, không in nghiêng. Tất cả s lượng đo lư ng trong công nghệ xuất phát từ bảy đại lượng c bản. - chiều dài - kh i lượng - th i gian - cư ng độ dòng điện - nhiệt độ nhiệt động học - lượng vật chất 28 - cư ng độ ánh sáng 2. Measuring procedures: Distinction between measuring and gauging: The two activities involved in testing linear dimensions are measuring and gauging. Measuring consists of the numerical comparison of the length to be measured with a physical embodiment of measure. The observation obtained is the real value. Gauging is the method of ascertaining whether the test object conforms to specified limits regarding length, angle or shape, or of determining the direction in which these specifications have been transgressed. Testing is carried out before the work piece or tool is used (initial testing), during production (production testing), or on the finished piece (final testing). Measuring procedure: The property of the work piece to be measured, e.g.: length, angle, mass or weight, is compared with a suitable standard unit. The standard for length, angle, mass and weight are meter, the degree, the kilogram and the Newton respectively. The measured value is obtained from one or several observation with a measuring device such as a scale, calipers, protractor, balance or dynamometer. This is specified in numerical values of the standard unit. Example of a process of measurement: The distance between parallel edges of a work piece has to be measured. The data provided in technical specifications are known as nominal dimensions. These can be never maintained exactly during production. This is why two limiting values (limits of errors) are specified for every datum, between which the real value must lie if the work piece is to be usable. The highest permissible value is known as the maximum limit and the lowest permissible value- the minimum limit. The - Minimum size: k - Nominal size: N - Maximum size: G . Quy trình đo: Ph n biệt giữa đo lư ng và hiệu chỉnh kiểm định: Hai hoạt động có liên quan trong việc kiểm tra các kích thước tuyến tính được đo và tiêu chu n đo. o lư ng bao gồm việc so sánh s của chiều dài được đo với một hiện th n vật lý của biện pháp phép đo. ác quan sát thu được là giá trị th c. Hiệu chỉnh kiểm định là phư ng pháp xác định đ i tượng kiểm tra phù hợp với giới hạn quy định về độ dài góc hoặc hình dạng hoặc xác định hướng mà các thông s kỹ thuật đ bị vượt quá. Thử nghiệm kiểm tra được th c hiện trước khi các mảnh phôi hoặc công cụ được sử dụng (thử nghiệm ban đ u) trong quá trình sản xuất (sản xuất thử nghiệm) hoặc trên các thành ph m(thử nghiệm cu i cùng). Quy trình đo lư ng 29 ác đặc tính của phôi phải được đo lư ng ví dụ: chiều dài góc kh i lượng hoặc trọng lượng được so sánh với một đ n vị tiêu chu n phù hợp. ác tiêu chu n cho chiều dài góc kh i lượng và trọng lượng tư ng ng là mét độ kilogram và Newton. ác giá trị đo được thu từ một hoặc một s quan sát với một thiết bị đo lư ng như thước chia độ calipers compa đo ngoài thước đo góc c n hay l c kế. iều này được quy định trong các giá trị s của các đ n vị tiêu chu n. Ví dụ về một quá trình đo: Khoảng cách giữa các cạnh song song của một sản ph m phải được đo. ác dữ liệu được cung cấp trong thông s kỹ thuật được gọi là kích thước danh nghĩa. Trong quá trình sản xuất các dữ liệu này có thể không được duy trì chính xác. y là lý do tại sao hai giá trị giới hạn (giới hạn lỗi) được quy định cho mỗi dữ kiện giá trị th c s phải n m giữa giới hạn này thì phôi mới có thể sử dụng. ác giá trị cho phép cao nhất được gọi là giới hạn t i đa và giá trị cho phép thấp nhất là giới hạn t i thiểu. - Kích thước t i thiểu: k - Kích thước danh nghĩa: N - Kích thước t i đa: G 3. Concepts used in measuring technology: The characteristic magnitudes when using measuring devices are the reading the divided scale, the scale division, scale value and measuring range. Direct measurement and indirect measurement are two distinction forms of the measuring process. . ác khái niệm được sử dụng trong công nghệ đo: Việc quan trọng khi sử dụng các thiết bị đo là đọc thang chia độ s chia độ thang đo giá trị thang đo và phạm vi đo. o tr c tiếp và phép đo gián tiếp là hai hình th c khác nhau của quá trình đo. 3.1. Characteristic magnitudes when using measuring devices: The reading is the position of a work piece or a pointer on a divided scale. A divided scale consists of a succession of numbered lines of division on a scale carrier. The scale spacing is the distance between neighboring dividing lines on the scale, measured in units of length. The scale sector is the numerical value of scale divisions for reading without reference to the measuring unit, e.g: 8 scale divisions. The scale value is the change in dimension corresponding to the movement of the pointer or work piece on the scale by one scale division, e.g: scale value= 0,1mm. The indicating range is the range of measuring value obtained from the instrument. The measuring range is that part of the indicating range for which the error remains within specified limits. The measured value is the value obtained from the reading on the measuring instrument. This is the product of the reading and the scale value. . .T m quan trọng đặc trưng khi sử dụng các thiết bị đo lư ng: ọc vị trí của sản ph m hay một con trỏ kim chỉ trên thang chia độ. Một thước chia độ bao gồm một chuỗi liên tiếp các vạch chia độ b ng s trên vật thiết bị chia độ. Khoảng cách giữa các độ là khoảng cách giữa các đư ng ph n chia l n cận trên thước chia độ tính b ng đ n vị chiều dài. Khu v c chia độ là giá trị s của các thang chia độ cho việc đọc mà không c n tham chiếu đến các đ n vị đo lư ng ví dụ: 8 vạch chia độ. 30 Giá trị vạch chia là s thay đ i trong chiều đo tư ng ng với s chuyển dịch của con trỏ hoặc sản ph m trên thước chia độ của một vạch chia độ ví dụ: giá trị vạch chia độ = 0,1mm. Khoảng đo là phạm vi của giá trị đo lư ng thu được từ các dụng cụ. Phạm vi đo là một ph n của khoảng đo mà sai s vẫn n m trong giới hạn quy định. ác giá trị đo là giá trị thu được từ việc đọc trên thiết bị đo. y là kết quả của việc đọc (vạch chia) và giá trị vạch chia. 3.2. Direct measuring procedures: In the direct or absolute measuring procedure, the desired measuring value of the test object is shown immediately on the measuring device. The test object is compared with an embodiment of measure (scale) incorporated in the measuring device. The principle of measuring involved is thus also called comparative measurement, for example: scale, vernier calipers, measuring screw. The difference between these two is known as tolerance. Nominal dimension specified 20.5mm permissible values are 20.5±0,2mm. The real size of the finished work piece should therefore not be greater than the maximum limit of 20.7mm or less than the minimum limit of 20.3mm. The permissible tolerance is therefore 20.7mm- 20.3mm = 0.4mm. If the real size (measured value) does not lie within the limiting values (permissible margins if error), this is to be regarded as a production defect. Example: A real value of 20mm is obtained from measurement. The minimum limit is 20.3mm. Error = real value minus permissible value Error = 20mm - 20.3mm = - 0,3mm Gauging procedure: Gauging consists of comparing a test object with the physical embodiment of a measure or form, which is known as a gauge. By this means, it can be determined whether there is any deviation between the work piece and the gauge, although the extent of the deviation cannot be determined when it is necessary. To determine whether the actual size of the object lies within the specified tolerance, a dial gauge (limit gauge) must be sized. Phép đo kiểm định là việc so sánh vật thể c n kiểm tra với đại lượng vật lý biểu hiện phép đo hoặc hình thể vật được hiểu như là một dụng cụ đo. B ng cách này có thể xác định liệu có độ lệch bất kỳ nào giữa chi tiết gia công (sản ph m) và dụng cụ đo dù cho khoảng sai lệch này n m trong dung sai cho phép nhưng không thể xác định kích thước th c của đ i tượng đo khi c n thiết. ể xác định kích thước thật của vật n m trong sai s cho phép hay không một thước đo du xích calip mặt s (giới hạn đo thước đo giới hạn) phải có kích cỡ. Measured value = Numerical value x unit ↓ ↓ ↓ l 12 m Formula symbol for the physical quantity „length‟ Numerical value Unit of length 31 Definitions of measuring terms: - Variation for minimum size An - Variation for maximum size Ao - Zero line - Tolerance field Field Tolerance? - Tolerance The direct or relative measurement, only the difference between the test object and the measuring device (setting gauge, parallel end blocks) is determined. The measuring device is first set to nominal size with the help of an embodiment of measure. When put into use subsequently, the device shows the difference between the test object and the embodiment or measure. Examples: dial gauge, indicating micrometer. For example: nominal size of the embodiment of measure M = 20.2mm, difference in length between the test object and the embodiment of measure ∆l = . mmtested length l = M + ∆l = . mm + . 5mm + . 5mm . . Quy trình đo tr c tiếp: Trong quy trình đo tr c tiếp hoặc tuyệt đ i giá trị đo của các đ i tượng đo được hiển thị ngay lập t c trên các thiết bị đo. ác đ i tượng đo được so sánh với một vật chu n (thước chia độ) kết hợp trong các thiết bị đo. Nguyên lý đo có liên quan do vậy c ng được gọi là phép đo tư ng đ i ví dụ: thước chia độ calip (vernier calipers) đo vít. S khác biệt giữa hai phép đo được gọi là dung sai. hiều danh định .5mm giá trị cho phép là 5 ± mm. Kích thước th c s của các ph n thành ph m do đó không nên lớn h n giới hạn t i đa .7mm hoặc ít h n giới hạn t i thiểu là . mm. o đó dung sai cho phép là .7mm- 20.3mm = 0.4 mm. Nếu kích thước th c tế (giá trị đo được) không n m trong giá trị giới hạn (giới hạn sai s cho phép) điều này được coi là một sản ph m khiếm khuyết. Ví dụ: Một giá trị th c s của mm thu được từ phép đo. Giới hạn t i thiểu là . mm. Sai s = giá trị th c trừ đi giá trị cho phép Sai s = mm - 20.3mm = - 0,3mm Quy trình hiệu chỉnh th m định: Hiệu chỉnh bao gồm so sánh một đ i tượng đo với vật chu n (đúng bản chất vật lý) của một đ n vị đo hoặc hình th c được biết đến như một thước đo. B ng cách này nó có thể được xác định xem có bất kỳ độ lệch giữa các sản ph m và phép đo mặc dù m c độ của độ lệch góc không thể được xác định khi nó là c n thiết để xác định xem kích thước th c tế của đ i tượng n m trong dung sai quy định một thước đo du xích (giới hạn đo) phải có kích cỡ. ịnh nghĩa của các thuật ngữ đo lư ng: - biến thiên kích thước t i thiểu n - biến thiên kích thước t i đa o - vạch đư ng s - dung sai s c - dung sai ác phép đo tr c tiếp hay tư ng đ i chỉ có s khác biệt giữa các đ i tượng thử nghiệm và thiết bị đo (thiết lập phép đo hiệu chỉnh kh i cu i song song) được xác định. ác thiết bị đo l n đ u tiên được thiết lập tới kích thước danh nghĩa với s giúp đỡ của một hiện th n 32 của phép đo. Khi đưa vào sử dụng sau đó các thiết bị cho thấy s khác biệt giữa các đ i tượng thử nghiệm và hiện th n phép đo. Ví dụ: đồng hồ có mặt s trắc vi kế có chỉ s . Ví dụ: kích thước danh nghĩa của hiện th n của phép đo M = . mm s khác biệt về chiều dài giữa các đ i tượng thử nghiệm và hiện th n của phép đo Δl = . mm chiều dài thử nghiệm l = M + Δl = . mm + . 5mm + . 5mm 3.3. Measuring inaccuracy: In any process of measurement, the actual length has to be determined with the maximum possible accuracy. The result of the process- the measured value- will- however- always different from the actual value (length). If the same work piece is successively measured with calipers, measuring screw, indicating micrometer and measuring machine, each successive measurement will show that the former is inaccurate, that every further measurement comes closer to the actual value. Conclusion: every measurement is inaccurate! In measuring technology, this difference between the unknown actual length of the test object and the measuring value is known as the inaccuracy of measurement. This accuracy is caused by measuring errors. . . ộ không chính xác khi đo: Trong bất kỳ quá trình đo nào chiều dài th c tế phải được xác định với độ chính xác t i đa có thể. Kết quả của quá trình: giá trị được đo sẽ- tuy vậy- luôn luôn khác với giá trị th c tế (chiều dài). Nếu cùng một sản ph m được đo liên tiếp với thước đo ngoài đo vít chỉ trắc đo kế và máy đo mỗi l n đo kế tiếp sẽ cho thấy r ng phép đo trước là không chính xác r ng mỗi phép đo them lại đến g n h n với giá trị th c tế. Kết luận: mọi kết quả đo đều không chính xác! Trong công nghệ đo s khác biệt này giữa chiều dài th c tế chưa rõ của đ i tượng thử nghiệm và giá trị đo đạt được gọi là s thiếu chính xác của phép đo. ộ chính xác này được g y ra bởi lỗi đo. READING COMPREHENSION (bác trả l i b ng tiếng việt giùm e nhé) 1. What is the difference between measuring and gauging? s khác biệt giữa đo và kiếm định hiệu chu n là gì? 2. A finished size is specified as 50 ± 0.1/0.2 mm Kích thước thành ph m được định ra là 5 ± 0.1/0.2 mm a. determine the maximum and minimum size tolerance xác định dung sai kích thước t i đa và t i thiểu b. what is the measured value is 50.4 mm? - giá trị đo được là 5 4 mm là gì? 3. Distinguish scale sector and scale value. - ph n biệt khoảng chia độ (scale sector) và giá trị vạch chia độ (scale value) III. LANGUAEGE WORK: Passive Voice 1. Structure: S + BE + PAST PARTICIPLE 33 We form the passive with the verb „to be‟ and the past participle of the main verb. When changing a sentence from the active to the passive: a. The object of the active sentence becomes the subject of the passive sentence. b. The active verb changes into the passive form (to be + past participle) c. The subject of the active sentence becomes the agent and it is either introduced with ‘by’ or omitted Active: S (Subject) + V (Verb) + O (Object) Passive: S + be + V-ed (past participle) (+ by O) Examples: Present simple S V O Active Formula symbols denote physical quantities. Passive Physical quantities are denoted by formula symbols. Past simple S V O Active Measuring errors caused this inaccuracy. Passive This accuracy was caused by measuring errors. Present Continuous S V O Active The technicians are carrying the testing. Passive The testing is being carried out by the technicians. With modal verbs S V O Active Certain elements can improve the properties of steel. Passive The properties of steel can be improved (by certain elements) 2. Practice Task 1: Put the following active sentences into the passive 1. People mixed a mineral oil and soap to make grease lubricants. 2. They call the difference between these two measurements tolerance. 3. We can divide metals into ferrous and non-ferrous metals. 4. The government is building many industrial zones. 1. A mineral oil and soap were mixed to make grease lubricants (by people). 2. The difference between these two measurements is called tolerance. 3. Metals can be divided into ferrous and non-ferrous metals. 4. Many industrial zones are being built by the government. Task 2: Put the following passive sentences into the active 1. The measuring device is first set to nominal size. 2. The principle of measuring involved is thus also called comparative measurement. 34 3. This is why two limiting values (limits of errors) are specified for every datum. 4. The test object has to be compared with an embodiment of measure. 1. We/ people first set the measuring device to nominal size. 2. We/ people thus also call the principle of measuring involved comparative measurement. 3. This is why we/ people specify two limiting values (limits of errors) for every datum. 4. We/ people have to compare the test object with an embodiment of measure. IV. TRANSLATION Task 1: Translate the sentences into Vietnamese: 1. A vast range of instruments are used to perform measurements by scientists, engineers and other humans. These instruments may range from simple objects such as rulers and stopwatches to electron microscopes and particle accelerators. Virtual instrumentation is widely used in the development of modern measuring instruments. 2. By repeating the measurement (e.g. 20 measurements) the average magnitude of uncertainty can be determined and be taken into consideration. ( . Một lượng lớn các công cụ được các nhà khoa học kỹ sư và ngư i khác sử dụng để th c hiện các phép đo của họ. ác công cụ này có thể thay đ i từ đ i tượng đ n giản như thước đo và đồng hồ bấm gi đến kính hiển vi điện tử và máy gia t c hạt. Thiết bị đo ảo được sử dụng rộng r i trong việc phát triển các công cụ đo lư ng hiện đại. . B ng cách lặp lại phép đo (ví dụ phép đo) độ không xác th c trung bình có thể được xác định và được đưa vào xem xét.) Task 2: Translate the sentences into English: . o s gi n nở vì nhiệt độ chiều dài của vật ở nhiệt độ khác nhau thì khác nhau. Vì lý do này nhiệt độ tham chiếu 20o được c định cho đo lư ng. . Bề mặt của dụng cụ đo phải được ép vào sản ph m. Nếu s c ép quá cao dụng cụ đo sẽ u n cong và sản ph m sẽ bị làm ph ng tại điểm tiếp xúc. . Kết quả đo bị ảnh hưởng bởi các yếu t môi trư ng như nhiệt độ bụi độ m và áp suất không khí c ng như đặc điểm của ngư i đ tiến hành đo như s chú ý th c tế sắc sảo về t m nhìn s xét đoán và tập trung. (1. Because of the expansion resulting from the temperature, the length of material in different temperature is different. For this reason, reference temperature 20 ° C is fixed for the measure. 2. The surface of the measuring instruments must be pressed into the product. If the pressure is too high, measuring instruments will bend and products will be flattened at the point of contact. 3. The measurement results are affected by the environmental factors/ elements such as temperature, dust, humidity and air pressure as well as the characteristics of the people who carry out the measurements such as attention, practice, vision acuity, judgment and concentration.) 35  Unit 6: METAL CUTTING I. VOCABULARY Fracture: Nứt, gãy Boring: Khoan Chip: Phoi, mạt giũa Rotational: Quay tròn Orthogonal: Trực giao Conventional: Theo quy ước Entirely: Toàn bộ mold , die: Khuôn đúc Excess: Vượt quá, dôi ra Slab mill: Phay sàn Portion; Phần Face mill: Phay mặt 4-jaw chuck: Mâm cặp 4 chấu End mill: Phay chân time-consuming: Tốn thời gian Dimension control Kiểm soát kích thước Fixture: Đồ gá Abrasive: Chất mài mòn with respect to: Liên quan tới Turning: Tiện Horizontally: Theo chiều ngang Shaping: bào Grind: Mài, nghiền, xay, tán Pivot: Ngõng, cổ trục II. READING COMPREHENSION Cutting processes work by causing fracture of the material that is processed. Usually, the portion that is fractured away is in small sized pieces, called chips. Common cutting processes include shaping (or planing), drilling, grinding, turning and milling. Although the actual machines, tools and processes for cutting look very different from each other, the basic mechanism for causing the fracture can be understood by just a simple model called for orthogonal cutting. Quá trình cắt hoạt động b ng cách g y đ t g y vật liệu được xử lý. Thông thư ng các ph n bị đ t g y đi là mảnh có kích thước nhỏ được gọi là phoi mạt. quá trình cắt thư ng gặp bao gồm tạo hình (hoặc bào) khoan mài tiện và phay. Mặc dù các máy các công cụ và quy trình cắt th c tế nhìn rất khác nhau c chế c bản g y ra đ t g y có thể được hiểu đ n giản chỉ bởi một mô hình được gọi là cắt tr c giao. In all machining processes, the workpiece is a shape that can entirely cover the final part shape. The objective is to cut away the excess material and obtain the final part. This cutting usually requires to be completed in several steps - in each step, the part is held in a fixture, and the exposed portion can be accessed by the tool to machine in that portion. Common fixtures include vise, clamps, 3-jaw or 4-jaw chucks, etc. Each position of holding the part is called a setup. One or more cutting operations may be performed, using one or more cutting tools, in each setup. To switch from one setup to the next, we must release the part from the previous fixture, change the fixture on the machine, clamp the part in the new position on the new fixture, set the coordinates of the machine tool with respect to the new location of the part, and finally start the machining operations for this setup. Therefore, setup changes are time-consuming and expensive, and so we should try to do the entire cutting process in a minimum number of setups; the task of determining the sequence of the individual operations, grouping them into (a minimum 36 number of) setups, and determination of the fixture used for each setup, is called process planning. Trong tất cả các quá trình gia công phôi là một hình dạng hoàn toàn có thể bao gồm hình dạng bộ phận cu i cùng. Mục tiêu là để cắt đi những vật liệu thừa và có được những ph n cu i cùng. Việc cắt gọt này thư ng đòi hỏi phải được hoàn thành trong một vài bước - trong mỗi bước bộ phận gia công được giữ trong một đồ gá và ph n lộ ra có thể được tiếp xúc với máy qua công cụ. ồ gá thư ng gặp bao gồm ê tô kẹp m m cặp -chấu hoặc 4-chấu vv. Mỗi vị trí kìm giữ bộ phận gia công được gọi là một setup. Một hoặc nhiều h n các hoạt động ch c n ng cắt có thể được th c hiện sử dụng một hoặc nhiều công cụ cắt trong mỗi setup. ể chuyển từ một setup sang bước tiếp theo chúng ta phải lấy bộ phận gia công ra khỏi đồ gá trước đó thay đ i đồ gá trên máy kẹp bộ phận gia công ở vị trí mới trên các đồ gá mới b trí máy công cụ tư ng ng liên quan đến vị trí mới của các bộ phận và cu i cùng bắt đ u các hoạt động gia công cho các setup này. o đó thay đ i setup mất th i gian và t n kém và vì vậy chúng ta nên c gắng th c hiện toàn bộ quá trình cắt gọt trong một s lượng t i thiểu của các setup; xác định trình t của các hoạt động riêng rẽ nhóm chúng vào (một s lượng t i thiểu của) setup và xác định đồ gá được sử dụng cho mỗi setup được gọi là quy hoạch qui trình. Introduction to the processes: 1. Shaping Shaping uses a single-point tool that is moved horizontally in a reciprocating motion along a slide. It is used to create a planar surface, usually to prepare rectangular blocks that can later be used as workpieces for machining on a milling machine etc. ịnh hình bào Bào sử dụng một công cụ đ n điểm di chuyển theo chiều ngang trong một chuyển động qua lại cùng một đư ng trượt. Nó được sử dụng để tạo ra một bề mặt ph ng thư ng là để chu n bị các kh i hình chữ nhật mà sau này có thể được sử dụng như là phôi cho gia công trên máy phay vv Fig. : máy bào và hoạt động bào: 2. Drilling, Boring, Tapping These three methods all produce holes of different types. Drilling produces round holes of different types; boring uses a special machine operating like a lathe, to cut high precision holes; and tapping creates screw threats in drilled holes. Khoan doa lỗ ren ta rô 37 ả Ba phư ng pháp đều tạo ra các loại lỗ khác nhau. Khoan tạo lỗ tròn các loại; doa lỗ sử dụng một máy đặc biệt hoạt động như một máy tiện cắt lỗ có độ chính xác cao; và ren ta rô tạo vít-đề ở các lỗ khoan. 3. Grinding and other Abrasive machining processes Abrasive machining uses tools that are made of tiny, hard particles of crystalline materials - abrasive particles have irregular shape and sharp edges; the workpiece surface is machined by removing very tiny amounts of material at random points where a particle contacts it. By using a large number of particles, the effect is averaged over the entire surface, resulting in very good surface finish and excellent dimension control, even for hard, brittle workpieces. Grinding is also used to machine brittle materials (such materials cannot be machined easily by conventional cutting processes, since they would fracture and crack in random fashion). Mài và quá trình gia công mài mòn khác gia công mài sử dụng các công cụ được làm từ vật liệu dạng hạt tinh thể nhỏ c ng- hạt mài có hình dạng không đều và các cạnh sắc; các bề mặt phôi được gia công b ng cách loại bỏ một s lượng rất nhỏ của vật liệu tại các điểm ngẫu nhiên mà một hạt tiếp xúc nó. B ng cách sử dụng một s lượng lớn các hạt hiệu quả là trung bình trên toàn bộ bề mặt dẫn đến hoàn thiện bề mặt rất t t và kiểm soát kích thước tuyệt v i ngay cả với phôi giòn c ng. Mài c ng được sử dụng để gia công vật liệu giòn (vật liệu như vậy không thể được gia công một cách dễ dàng bởi các quá trình cắt gọt thông thư ng vì chúng sẽ g y và rạn n t một cách ngẫu nhiên). 4. Turning Turning is a cutting operation in which the part is rotated as the tool is held against it on a machine called a lathe. The raw stock that is used on a lathe is usually cylindrical, and the parts that are machined on it are rotational parts - mathematically, each surface machined on a lathe is a surface of revolution. There are two common ways of using the lathe. If a hole needs to be drilled in the end face of the part, then a drill can be mounted in the tailstock. The cylindrical part is held in the chuck, and the spindle rotates the part at high speed. The tailstock wheel is then used to feed the tool into the face of the part, to cut the hole. However, in most cases, the lathe is used by holding a single-point cutting tool in the tool- post. The tool post can move along the slide, by turning the carriage wheel; the tool can also be moved closer or farther from the rotation axis of the part - by turning the cross-slide wheel. The part is held in the chuck, and rotates at high speed; by controlling the relative position of the tool against the part (by using the cross¬slide wheel and carriage wheel), we can control the material removal and the shape produced. Tiện Tiện là một hoạt động cắt trong đó bộ phận gia công được quay khi một công cụ được tỳ vào nó trên một máy gọi là máy tiện. ác vật liệu thô được sử dụng trên máy tiện là thư ng hình trụ và các bộ phận được gia công trên nó là bộ phận quay – về mặt toán học mỗi bề mặt gia công trên máy tiện là một mặt xoay tròn. ó hai cách sử dụng các máy tiện ph biến. Nếu c n khoan một lỗ vào mặt cu i của bộ phận gia công thì một m i khoan có thể được gắn vào ụ sau. Ph n hình trụ được giữ tại m m cặp và trục quay bộ phận gia công ở t c độ cao. Sau đó các bánh xe ụ sau được sử dụng để đưa công cụ vào bề mặt của bộ phận gia công để cắt lỗ. Tuy nhiên trong h u hết các trư ng hợp máy tiện 38 được sử dụng b ng cách giữ một công cụ cắt đ n điểm trong giá kẹp dao. ác giá kẹp dao di chuyển dọc theo đư ng trượt b ng cách quay bánh xe trượt ngang; công cụ này c ng có thể được di chuyển g n h n hoặc xa h n từ trục quay của bộ phận gia công - b ng cách xoay bánh xe trượt ngang. Bộ phận gia công được giữ tại m m cặp và quay ở t c độ cao; b ng cách kiểm soát các vị trí tư ng đ i của các công cụ áp vào bộ phận gia công (b ng cách sử dụng bánh xe trượt ngang và bánh xe hộp chạy dao) chúng ta có thể kiểm soát việc cắt bỏ vật liệu và hình dạng được tạo ra. 5. Milling The milling process requires a milling machine, workpiece, fixture, and cutter. The workpiece is a piece of pre-shaped material that is secured to the fixture, which itself is attached to a platform inside the milling machine. The cutter is a cutting tool with sharp teeth that is also secured in the milling machine and rotates at high speeds. By feeding the workpiece into the rotating cutter, material is cut away from this workpiece in the form of small chips to create the desired shape. Milling is typically used to produce parts that are not axially symmetric and have many features, such as holes, slots, pockets, and even three dimensional surface contours. Parts that are fabricated completely through milling often include components that are used in limited quantities, perhaps for prototypes, such as custom designed fasteners or brackets. Another application of milling is the fabrication of tooling for other processes. For example, three-dimensional molds are typically milled. Milling is also commonly used as a secondary process to add or refine features on parts that were manufactured using a different process. Due to the high tolerances and surface finishes that milling can offer, it is ideal for adding precision features to a part whose basic shape has already been formed. Quá trình phay đòi hỏi một máy phay phôi đồ gá và dụng cụ cắt. Phôi là một miếng vật liệu trước khi định hình được gắn vào đồ gá mà bản th n đồ gá được gắn với một bệ nền tảng bên trong máy phay. công cụ cắt là dụng cụ có r ng sắc nhọn c ng được gắn trong các máy phay và quay ở t c độ cao. B ng cách cho phôi vào dụng cụ cắt đang quay vật liệu được cắt bỏ từ phôi này trong các hình th c của mạt phoi nhỏ để tạo ra các hình dạng mong m......................................................................................................... 5. The radio which helped men to hear distant sound was invented many years ago. ...................................................................................................... 6. The man who was brought to the police station denied stealing the money. ...................................................................................................... 7. The man that is angry is in the room. ...................................................................................................... 8. The breaker which contains a solution is on the counter. ...................................................................................................... 9. I've just seen a film that was called „Blockbuster‟. ...................................................................................................... 10. I thought the man who was walking down the street was my neighbor. ...................................................................................................... Task 2: Rewrite the reduced relative clauses in full form 1. The apron, attached to the front of the carriage, has the mechanism and controls for moving the carriage and cross slide. ...................................................................................................... 2. The cross slide, mounted on the traverse slide of the carriage, uses a hand wheel to feed tools into the work piece. 3. The gearbox, inside the headstock, provides multiple speeds with a geometric ratio by moving levers. ...................................................................................................... 55 4. The carriage, moves on the outer ways, is used for mounting and moving most the cutting tools. ...................................................................................................... 5. The headstock, usually at the left end, is mounted in a fixed position on the inner ways. ...................................................................................................... . Tấm chắn gắn phia trước hộp chạy dao có c chế và điều khiển để di chuyển hộp chạy dao và r nh trượt . r nh trượt gắn vào dư ng trượt ngang của hộp chạy dao sử dụng một tay quay để cung cấp công cụ vào các chi tiết gia công. . Hộp s bên trong trụ trước bệ đõ trục quay cung cấp nhiều t c độ với một tỷ lệ hình học b ng cách di chuyển các đòn b y. 4. Hộp chạy dao di chuyển trên những đư ng bên ngoài được sử dụng để gắn kết và di chuyển h u hết các công cụ cắt. 5. Bệ đỡ trục quay trụ trước thư ng là ở đ u bên trái được đặt ở một vị trí c định trên những đư ng bên trong IV. TRANSLATION Task 1: Translate the following sentences into Vietnamese Turret Lathes are used for machining single workpieces sequentially. This means that several operations are needed to be performed on a single work piece. With the turret lathes, sequential operations can be done on the work piece, eliminating errors in work alignment. With this set-up, machining is done more efficiently. Correspondingly, time is saved because there is no need to remove and transfer the work piece to another machine anymore. Máy tiện re vôn ve được sử dụng để chạy máy phôi đ n theo tu n t . iều này có nghĩa r ng một s hoạt động c n được th c hiện trên một chi tiết duy nhất. Với các máy tiện re vôn ve hoạt động tu n t có thể được th c hiện trên các chi tiết loại bỏ các lỗi trong s liên kết làm việc. Với c cấu này gia công được th c hiện hiệu quả h n. Tư ng ng th i gian được tiết kiệm vì không có c n phải loại bỏ và chuyển các chi tiết sang các máy khác nữa. Task 2: Translate the following sentences into English Nói chung máy tiện gồm giư ng ụ trước ụ sau và hộp chạy dao. Giư ng cho phép hộp chạy dao và ụ sau song song với trục của trục quay. H n nữa chiếc giư ng c ng phục vụ như là bệ của máy tiện và được kết n i với ụ trước. ụ trước về c bản là n i mà các trục chính các h p s và c chế thay đ i t c độ được đặt lên. Mặt khác các ụ được tr c tiếp gắn trên trục trục chính và phục vụ như là vật giữ công cụ. ác ụ sau được đặt đ i diện với ụ trước. u i cùng hộp chạy dao là n i m i công cụ hoặc các m i khoan được đặt và giữ nó ở vị trí như khi nó di chuyển vuông góc hay theo chiều dọc. S chỉ đạo của chuyển động của dụng cụ cắt được th c s kiểm soát của ngư i vận hành. Generally, the lathe is composed of the bed, headstock, tailstock, and the carriage. The bed allows the carriage and the tailstock to be in parallel with the axis of the spindle. Moreover, the bed also serves as the base of the lathe and is connected to the headstock. The headstock basically is where the main spindle, the change gears, and the speed change mechanism are mounted on. On the other hand, the tailstock is directly mounted on the spindle axis, and serves as the tool holder. The tailstock is mounted opposite the 56 headstock. Finally, the carriage is where the tool bit or the drill bit is placed and holds it in position as it moves perpendicularly or longitudinally. The direction of the movement of the cutting tool is actually controlled by the operator. V. FURTHER READING CNC Lathe Main Parts cnc lathe machine main parts introduction 1 – Headstock Headstock of a cnc lathe machine has the main motor of cnc lathe machine which drives the main spindle. Chuck is mounted on this main spindle. Ụ trước của máy tiện N có động c chính mà nó điều khiển trục chính làm điều khiển trục chính làm việc. chấu m m kẹp được gắn vào trục chính 57 cnc lathe headstock Here is another cnc lathe machine, the headstock covers are removed, so you can see the Main drive (Main Motor), Gears. Gears can be selected with the cnc programming instructions (M41,M42,M43) ó một máy cnc khác nữa vỏ ụ trước đ u máy được bỏ đi nên bạn có thể thấy động c chính bánh rang với các chỉ dẫn lập trình cnc (M4 M4 M4 ) 2 – CNC Lathe Bed The tool turret travel over the cnc lathe bed, which is specially hardened so any kind of machining can‟t affect them. b ng máy tiện cnc ụng cụ rê vôn ve di chuyển trên qua b ng máy tiện nó đặc biệt c ng nên bất c loại gia công nào c ng không ảnh hưởng đến chúng 3 – Chuck CNC lathe machine chuck grips the component which is to be machined. Chuck itself has many parts. Jaws are mounted on the chuck to grip the part. hấu m m cặp m m cặp máy tiện N kẹp bộ phận sẽ được gia công. M m cặp t nó có nhiều ph n. chấu kẹp được đặt trên m m cặp để kẹp chặt vào một chi tiết. cnc lathe chuck with jaws 4 – Tailstock Tailstock are mostly used to give an extra gripping force for component machining. For long components machining they provide extra force on the other end so machining process can complete smoothly. In the above picture at the one end chuck is gripping the component and on the other end tailstock is providing the extra force. Ụ sau 58 Ụ sau được sử dụng chủ yếu để cung cấp thêm một l c kẹp cho gia công chi tiết. i với việc gia công các chi tiết dài chúng cung cấp thêm l c ở đ u bên kia nên quá trình gia công có thể hoàn thành suôn sẻ. trong hình trên tại một đ u m m cặp đang giữ chặt bộ phận gia công và trên đ u kia ụ sau đang cung cấp thêm l c. 5 – Tailstock Quill Actually you move the whole tailstock forward or reverse, but in that way it is not used to grip the part, but tailstock is travelled to a point near the component and then it is set there, after that you actuate the tailstock quill travel either with hydraulic pressure or pneumatic pressure to grip the component. M i ch ng t m ụ sau Trên th c tế bạn di chuyển toàn bộ ụ sau về phía trước hoặc ngược lại nhưng theo cách này nó không được sử dụng để kẹp chặt vào bộ phận gia công nhưng ụ sau được di chuyển đến một điểm g n bộ phận gia công và sau đó nó được đặt ở đó sau đó bạn khởi động m i ch ng t m ụ sau (để nó) di chuyển hoặc với áp suất thủy l c hoặc khí nén áp l c để giữ chặt bộ phận. 6 – Foot Switch or Foot Pedals Foot switches are used to actuate the chuck and tailstock quill. Through these pedals cnc machinist‟s open and close the chuck to grip the component the same way tailstock quill is taken to forward position or reversed through these pedals. cnc lathe foot switches or Pedals công tắc ch n hoặc bàn đạp ch n công tắc ch n được sử dụng để khởi động m m cặp và m i ch ng t m ụ sau . Thông qua các bàn đạp cnc thợ máy mở và đóng m m cặp để giữ chặt vào bộ phận cùng theo cách m i ch ng t m ụ sau được đưa đến chuyển vị trí hoặc đảo ngược thông qua những bàn đạp này. 59 7 – CNC Control Panel The brain of the cnc machine, all the cnc program are stored inside this panel, cnc machinists control the whole machine through the keys on this panel. CNC machinists start/stop the machine move axis by pressing different keys on this panel. Bảng điều khiển N Bộ n o của máy cnc tất cả các chư ng trình cnc được lưu trữ bên trong bảng điều khiển này thợ máy cnc kiểm soát toàn bộ máy tính thông qua các phím trên bảng điều khiển này. thợ máy cnc khởi động dừng trục chuyển động của máy b ng cách nhấn các phím khác nhau trên bảng điều khiển này. Learn G Code Programming They can enter new program by using this panel, programs can be transferred by using usb port on this panel as well. So this is the main part which controls the whole cnc machine. Họ có thể nhập chư ng trình mới b ng cách sử dụng bảng điều khiển này chư ng trình c ng có thể được chuyển b ng cách sử dụng c ng USB trên bảng điều khiển. Vì vậy đ y là bộ phận chính điều khiển toàn bộ máy cnc. 8 – Tool Turret The tools are mounted on the tool turret which are used for component machining. Tool turrets vary in shapes and number of tools that can be mounted on them. 60 công cụ rê vôn ve ông cụ được gắn trên công cụ rê vôn ve được sử dụng để gia công thành ph n. ông cụ re vôn ve khác nhau về hình dạng và s lượng các công cụ có thể được gắn vào chúng.  Unit 9: GRINDING MACHINE I. VOCABULARY Grinding: Mài nghiền Substantial: Quan trọng đáng kể th c chất Various: Khác nhau Incorporate: Kết hợp tích hợp Abrasive: Làm tr y mài mòn Coolant: hất làm nguội Grain: Hạt nhỏ một chút thớ Per pass: Trên mỗi dịch chuyển Chip: Mạt vỏ bào phoi Negligible: S lượng không đáng kể Shear: ắt chặt xén làm biến dạng Versatile: nhiều tác dụng đa n ng Via: B ng cách theo đư ng burr: ạnh sắc đá mài Comparatively: Tư ng đ i Bushing: trục Diverse: Thay đ i khác nhau Circumference: Chu vi Fixture: Vật c định đồ gá Hobbing: Phay l n Power-driven: Vận hành b ng điện Gashing: Khắc. rạch Spinning: Xoay tròn Jig: ồ gá lắp máy sàng II. READING COMPREHENSION The grinding machine is a type of tool that is utilized for grinding work pieces. It basically uses an abrasive wheel as the cutting tool. The rough surface of the abrasive wheel shreds off small portions of the work piece as required. It is also known as a grinder. A grinder is generally used to precisely shape and finish the given materials with low surface roughness and high surface quality. It is primarily a finishing operation that removes relatively small quantities of metal, to deliver highly accurate products. However, certain grinding applications also involve swiftly eliminating high volumes of metal. máy mài là một loại công cụ được sử dụng để mài mảnh phôi. Về c bản nó sử dụng một bánh xe mài mòn như các công cụ cắt. bề mặt thô của bánh xe mài mòn cắt các ph n nhỏ của các phôi theo yêu c u. Nó c ng được biết đến như là „grinder‟. Máy mài thư ng được sử dụng để định hình một cách chính xác và hoàn thành các vật liệu được đưa ra với độ nhám bề mặt thấp và chất lượng bề mặt cao. Nó chủ yếu là một hoạt động hoàn thiện loại bỏ một s lượng tư ng đ i nhỏ của kim loại để cung cấp các 61 sản ph m chính xác cao. Tuy nhiên các ng dụng mài nhất định c ng liên quan đến việc nhanh chóng loại bỏ kh i lượng lớn kim loại. It comprises of a bed with a fixed guide to hold the work piece; and a power driven wheel that spins at a predetermined speed. The head of the grinder can be set to move across a fixed work piece; or the work piece can be moved while the head remains in a stationary position. The position of the grind head or table can be fine controlled by using a hand wheel, or a computerized numeric controller. Nó bao gồm một chiếc giư ng với một thanh dẫn c định để giữ miếng phôi; và một bánh xe quay điều khiển b ng n ng lượng với t c độ định trước. u máy mài có thể được lắp ráp để di chuyển ngang một mảnh phôi c định; hoặc các miếng phôi có thể được di chuyển trong khi đ u mài vẫn ở một vị trí c định. Vị trí của các đ u mài hoặc bàn có thể được kiểm soát t t b ng cách sử dụng một bánh lái hoặc điều khiển s vi tính. It generates considerable amounts of heat; hence coolants are used to cool the work piece to avoid overheating, prevent accidents and maintain its tolerance. In some high accuracy grinding machines such as the hydraulic cylindrical grinders and surface grinders; the final processes generate relatively little heat; thus coolants are not needed as the temperature is tolerable. Nó tạo ra một lượng nhiệt đáng kể; do đó chất làm nguội được sử dụng để làm mát các chi tiết gia công để tránh s quá nóng ng n ngừa tai nạn và duy trì khả n ng chịu nhiệt của nó. Trong một s máy mài có độ chính xác cao như máy mài thủy l c hình trụ và máy mài bề mặt; các quá trình cu i tạo ra tư ng đ i ít nhiệt; do đó chất làm nguội là không c n thiết khi nhiệt độ chấp nhận được. Grinders are used in engineering, electrical, automobile and many other industries. The various types of these tools are as follows: A bench grinder is manually operated and normally has two wheels of different grain sizes that are fixed on a floor stand or work bench; to perform roughing and finishing operations. It is mainly used to shape tool bits; and repair or make various tools. 62 Máy mài được sử dụng trong kỹ thuật điện ô tô và nhiều ngành công nghiệp khác. ông cụ này có các loại khác nhau như sau: máy mài bàn được vận hành b ng tay và thư ng có hai bánh xe có kích thước hạt mài khác nhau được c định trên một sàn nhà hoặc bàn làm việc; để th c hiện gia công thô và các hoạt động hoàn thiện. Nó chủ yếu được sử dụng để tạo hình mảnh mẫu công cụ; và sửa chữa hoặc chế tạo công cụ khác nhau. Một máy mài đai truyền bao gồm một quá trình gia công để mài các kim loại và các vật liệu khác với s giúp đỡ của chất mài mòn được tráng lên giấy nhám . Mài đai truyền là A belt grinder includes a machining process to grind metals and other materials, with the help of coated abrasives. Belt grinding is a versatile process that involves several kinds of aplications such as stock removal and finishing. A jig grinder is used for finishing jigs, dies, and fixtures. It grinds holes and can be used for complicated surface grinding and finishing work. A gear grinder is used to remove the last few inches of material while manufacturing high precision gears. There are two types of cylindrical grinders, one that has a center and the other is centerless. A cylindrical grinding machine may have multiple grinding wheels. Here the work piece is rotated and fed through the wheels to form a cylinder. It is widely utilized to manufacture accurate objects like tubes, rods, bushings, bearings, and other parts. An efficient surface grinder may be manually operated or CNC controlled. It has a head that is lowered, while the work piece moves back and forth; past the wheel on a table. Tool and cutter grinder, and the D-bit grinder perform the functions of a drill bit grinder, or other special tool room operations. 63 một quá trình đa n ng có liên quan đến nhiều loại ng dụng như loại bỏ vật liệu và hoàn thiện. Máy mài khuôn được dùng để hoàn thiện đồ gá lắp c định và đồ gá. Nó mài lỗ và có thể được sử dụng để mài bề mặt ph c tạp và hoàn thành công việc hoàn thiện sản ph m. Một máy mài bánh r ng được sử dụng để loại bỏ vài inches cu i cùng của vật liệu trong khi sản xuất bánh r ng có độ chính xác cao. ó hai loại máy mài hình trụ một trong đó có loại máy mài có t m và loại kia là không t m. Một máy mài hình trụ có thể có nhiều bánh xe mài. Ở đ y các miếng phôi được lu n chuyển và đưa vào thông qua các bánh xe để tạo thành một hình trụ. Nó được sử dụng rộng r i để sản xuất các vật chính xác như ng thanh đòn ng lót vòng bi và các bộ phận khác. Một máy mài bề mặt hiệu quả có thể được vận hành b ng tay hoặc điều khiển N . Nó có một cái đ u được hạ xu ng trong khi các miếng phôi di chuyển qua lại; qua các bánh xe trên một bàn. máy mài công cụ và dao cắt và máy mài -bit th c hiện các ch c n ng của một máy mài hoặc các hoạt động phòng công cụ đặc biệt khác. Task: Read the text carefully and answer the questions: 1. What is often used as the cutting tool in a grinder? - an abrasive wheel 2. When are coolants not needed in grinding? - when the temperature is tolerable 3. How can grinding machines be operated? - they can be operated manually or a computerized numeric controller 4. What are the main functions of a belt grinder, jig grinder, bench grinder, and cylindrical grinder? - a bench grinder is mainly used to shape tool bits; and repair or make various tools. - Belt grinding is a versatile process that involves several kinds of aplications such as stock removal and finishing. - A jig grinder is used for finishing jigs, dies, and fixtures. - Cylindrical is widely utilized to manufacture accurate objects like tubes, rods, bushings, bearings, and other parts. . ái gì thư ng được sử dụng như là công cụ cắt trong một máy mài? - Một bánh xe mài mòn . Khi nào chất làm nguội không c n thiết trong mài? - Khi nhiệt độ chấp nhận được . Làm thế nào máy mài có thể được vận hành? - húng có thể được vận hành b ng tay hoặc điều khiển máy tính 4. các ch c n ng chính của một máy mài đai máy mài khuôn máy mài bàn và máy mài trụ là gì? - Một máy mài bàn được sử dụng chủ yếu để hình thành các m i công cụ; và sửa chữa hoặc làm công cụ khác nhau. - máy mài đai là một quá trình đa n ng có liên quan đến nhiều ng dụng như loại bỏ vật liệu và hoàn thiện. - Một máy mài khuôn được dùng để hoàn thiện đồ gá lắp khuôn và đồ gá. 64 - máy mài trụ được sử dụng rộng r i để sản xuất các đ i tượng chính xác như ng thanh ng lót vòng bi và các bộ phận khác. III. LANGUAEGE WORK: Noun Phrases https://learnenglish.britishcouncil.org/...phrase.../noun-phr... 1. Structure: Often a noun phrase is just a noun or a pronoun: - Machining is done more efficiently. - It is elastic. or a determiner and a noun : - That machine consists of a bed with a fixture. - The heat may cause burns. perhaps with an adjective: - It tends to be a finishing operation and removes little metal. Sometimes the noun phrase begins with a quantifier: - Each grain of abrasive on the wheel's surface cuts a small chip from the work piece. Numbers: Quantifiers come before determiners, but numbers come after determiners: - The three jaws of the chuck clamp parts which is machined.) - Those two grinders need to be moved. - So the noun phrase is built up in this way: The noun phrase can be quite complicated: - The high accuracy of shape and dimension. - It can be used in the middle to support long or unstable parts of the machine. - to provide a maximum cutting speed for the 7 inch grinding wheels of about 6,300 surface feet per minute So the following is the basic structure of a noun phrase: quantifier (+ of) determiner modifier noun post modifiers adjective noun a hot meal for two both my children all those empty bottles over there a lot nice spring flowers in the garden some her old friends each the heavy wooden doors of the building enough cooking oil 2. Practice Find out and underline the noun phrases in the reading comprehension then match the noun phrases to the patterns. D=determiner; N=noun; Q=quantifier; M= modifier; P= post modifier. Example: Like the floor mounted utility grinding machine, one coarse grinding wheel and one fine D N M N Q M N Q 65 grinding wheel are usually mounted on the machine for convenience of operation. M N D N N P IV. TRANSLATION Task 1: Translate the following sentences into Vietnamese The reciprocating surface grinding machine is a horizontal-type surface grinding machine. Workpieces are fastened to the table and can be moved beneath the grinding abrasive wheel by hand or power feed. A magnetic chuck maybe used for fastening the workpiece to the table. This grinding machine has an internal pump and piping network for automatic application and recirculation of a coolant to the workpiece and wheel. The grinding abrasive wheel, mounted to the horizontal spindle is straight and cuts on its circumferential surface only. Grinding wheel speeds are adjustable. Máy mài bề mặt tịnh tiến là một loại máy mài bề mặt chiều ngang. Phôi được gắn chặt vào bàn và có thể được di chuyển bên dưới bánh xe mài b ng tay hoặc n ng lượng. Một m m cặp từ có thể được sử dụng để kẹp các phôi vào bàn. máy mài này có một máy b m nội bộ và hệ th ng đư ng ng cho các tra d u và tu n hoàn khép kín t động của một chất lỏng làm nguội phôi và bánh xe. ác bánh xe mài gắn kết với trục ngang thì th ng và chỉ cắt trên chu vi bề mặt của nó. t c độ bánh xe mài có thể điều chỉnh. Task 2: Translate the following sentences into English Bench Type Utility Grinding Machine Like the floor mounted utility grinding machine, one coarse grinding wheel and one fine grinding wheel are usually mounted on the machine for convenience of operation. Each wheel is provided with an adjustable table tool rest and an eye shield for protection. On this machine, the motor is equipped with a thermal over-load switch to stop the motor if excessive wheel pressure is applied thus preventing the burning out of the motor. The motor revolves at 3.450 RPM maximum to provide a maximum cutting speed for the 7 inch grinding wheels of about 6,300 surface feet per minute. Máy mài tiện ích kiểu bàn Gi ng như máy mài tiện ích gắn vào sàn một bánh xe nghiền thô và một bánh xe nghiền mịn thư ng được gắn trên máy để tiện hoạt động. Mỗi bánh xe được cung cấp với một ph n còn lại công cụ bảng điều chỉnh và một lá chắn mắt để bảo vệ. Trên máy này động c được trang bị với một nhiệt chuyển quá tải để dừng động c nếu áp suất bánh xe quá mạnh được áp dụng do đó ng n ngừa các đ t ra của động c . ộng c xoay tại 3.450 RPM t i đa để cung cấp một t c độ cắt t i đa cho các bánh xe mài 7 inch của khoảng 6. ch n bề mặt mỗi phút. V. FURTHER READING Abrasives and Abrasive Materials Abrasives are those materials used in operations such as grinding, polishing, lapping, honing, pressure blasting or other similar process. Abrasives come in different particle or grit sizes depending on how much material needs to be removed. Materials used for abrasives are generally characterised by high hardness, and moderate to high fracture toughness. hất Mài mòn và Vật liệu mài 66 hất Mài mòn là những vật liệu được sử dụng trong các hoạt động như mài đánh bóng mài rà mài khôn phun áp l c hoặc quá trình tư ng t khác. hất mài có kích thước hạt hoặc mạt khác nhau tùy thuộc vào kh i lượng vật liệu c n được loại bỏ. Vật liệu được sử dụng để mài mòn thư ng được đặc trưng bởi độ c ng cao và độ bền từ trung bình đến cao. How They Work Each hard abrasive particle acts like a single point cutting tool. With hundreds if not thousands available in a small area, the effect they produce is quite significant. Coarser grades/grits of abrasive are used where high volumes of material need to be removed, such as in coarse polishing, large scratch removal or operations requiring significant shape or dimensional change. Finer grades are generally used after coarser grades to produce a higher surface finish than are possible with coarse grades. húng hoạt động thế nào Mỗi hạt mài c ng đóng vai trò như một công cụ cắt nhất điểm. Với hàng tr m nếu không phải hàng ngàn hạt có trong một diện tích nhỏ hiệu quả mà chúng tạo ra là khá đáng kể. Lớp Hạt mài mòn thô được sử dụng khi kh i lượng lớn vật chất phải được loại bỏ ch ng hạn như trong đánh bóng thô loại bỏ vết xước lớn hoặc các hoạt động đòi hỏi phải thay đ i hình dạng hoặc kích thước đáng kể. lớp hạt mài mịn h n thư ng được sử dụng sau lớp mài thô để tạo s hoàn thiện bề mặt cao h n là với lớp mài thô. Materials Used for Abrasives Some materials that are used as abrasives include: • Silicon carbide generally used for non-ferrous metals • luminium oxide or alumina the most widely used abrasive generally used for ferrous alloys, high tensile materials and wood. • iamond most often used in ceramic grinding or final polishing due to high hardness and cost • ubic boron nitride ( BN) • Garnet usually used for machining of wood. • Zirconia lumina alloys suited to carbon and stainless steels and welds • Glass usually used for pressure blasting operations. • olloidal silica generally used for finishing operations as it is only available as a suspension of extremely fine particles. Vật liệu sử dụng cho chất mài mòn Một s vật liệu được sử dụng như chất mài mòn bao gồm: • Silicon carbide thư ng được sử dụng cho kim loại màu • Nhôm oxit hoặc nhôm chất mài mòn được sử dụng rộng r i nhất thư ng được sử dụng cho các hợp kim loại màu vật liệu cư ng độ cao và gỗ. • iamond thư ng xuyên nhất được sử dụng trong mài g m hoặc đánh bóng cu i cùng do độ c ng và chi phí cao • ubic boron nitride ( BN) • Garnet thư ng được sử dụng cho gia công gỗ. • Zirconia lumina hợp kim phù hợp với carbon và thép không gỉ và các m i hàn • Thủy tinh thư ng được sử dụng cho các hoạt động áp l c n . 67 • keo silica thư ng được sử dụng cho các hoạt động hoàn thiện vì nó là chỉ có dạng như là các hạt c c mịn treo l lửng. Types of Abrasives Bonded Abrasives These consist of abrasive grits that have been mixed with binders and formed in useful shapes, most often by pressing. They are fired to high temperatures to induce bonding via materials that forms a glassy matrix, hence the name vitrified bonded abrasives. Common shapes include wheels, cylinders, blocks and cones. ác loại mài mòn hất mài mòn kết dính Những bột mài này bao gồm bột mài mòn đ được pha trộn với chất kết dính và hình thành trong hình dạng hữu ích thư ng b ng cách ép. húng được bắn với nhiệt độ cao để tạo ra liên kết thông qua các vật liệu mà tạo thành một khuôn dưới thủy tinh do đó có tên vchất mài mòn thủy tinh. hình dạng ph biến bao gồm bánh xe xi lanh kh i và nón. Coated Abrasives Coated abrasives are those which are made up of abrasive grits bonded to flexible substrates such as paper, cloth, fibre or film. Bonding is via resins, glues of combinations of the two. Examples include belts, sheets and flap disks. Giấy nhám Giấy nhám là những th được tạo thành từ bột mài mòn kết hợp hợp chất mềm dẻo như giấy vải sợi hoặc phim. kết hợp là thông qua ph i hợp các loại nh a keo. Ví dụ như thắt lưng tấm đĩa nắp. Non-Woven Nylon AbrasivesRandom 3-dimensional networks of open weave nylon materials coated with abrasive. They are versatile items that are suited to many applications, coming in forms such as pads, wheels and brushes. hất mài mòn Nylon Không ệt mạng chiều của vật liệu ngẫu nhiên của vật liệu nylon dệt được tráng chất mài mòn. húng là các loại mặt hàng đa n ng thích hợp với nhiều ng dụng đến từ hình th c như miếng đệm bánh xe và bàn chải. Metal Bonded Abrasives Some abrasives, most notably diamond are held together in a metal matrix in the form of a precision grinding tool. They may take the form of cutting wheels or hole cutting tools for machining of tiles, glass and other ceramic materials. In these items, the metal matrix is designed to wear away to expose the abrasive media although “dressing” may be required to remove build up of abridged materials from the grinding surface of the tool. hất mài mòn kết dính Kim loại Một s chất mài mòn đặc biệt là kim cư ng được gắn kết với nhau trong một ma trận kim loại ở dạng của một công cụ mài chính xác. húng có thể mang hình th c bánh xe cắt hoặc các công cụ cắt lỗ cho gia công gạch thủy tinh và các vật liệu g m khác. Trong các th này ma trận kim loại được thiết kế để maì để lộ các phư ng tiện mài mòn mặc dù "lớp phủ" có thể được yêu c u để loại bỏ s tích tụ các vật liệu từ bề mặt mài của công cụ. Burs 68 Burs are generally small in size used for fine machining and precision operations. They are similar to metal bonded and usually have teeth on the cutting faces. Abrasives often employed include tungsten carbide and diamond. Typically used for enlarging of holes. m i khoan M i khoan thư ng có kích thước nhỏ được sử dụng để gia công và độ chính xác hoạt động t t. húng tư ng t như kim loại kết dính và thư ng có r ng trên mặt cắt. chất Mài mòn được sử dụng thư ng bao gồm cacbua vonfram và kim cư ng. Thư ng được sử dụng cho việc mở rộng các lỗ. Lapping compound Sometimes referred to as lapping or polishing powder. Usually a very fine grit material used in fine polishing and finishing operations. It can be supplied in dry powder or paste forms. Hợp chất mài rà ôi khi được gọi là mài rà hoặc bột đánh bóng. Thông thư ng một vật liệu hạt rất mịn sử dụng trong đánh bóng tinh và các hoạt động hoàn thiện. Nó có thể được cung cấp ở dạng bột khô hoặc dạng nh o.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_tieng_anh_chuyen_nganh_cat_got_kim_loai_trinh_do.pdf