Giáo trình Tiện trục dài không dùng giá đỡ (Trình độ Cao đẳng)

1 BỘ NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH Mô đun: TIỆN TRỤC DÀI KHÔNG DÙNG GIÁ ĐỠ Mã số: MĐ21 NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI Trình độ: CAO ĐẲNG 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN TÀI LIỆU NÀY THUỘC LOẠI GIÁO TRÌNH NÊN CÁC NGUỒN THÔNG TIN CÓ THỂ ĐƯỢC PHÉP DÙNG NGUYÊN BẢN HOẶC TRÍCH DÙNG ĐỂ CÁC MỤC ĐÍCH VỀ ĐÀO TẠO VÀ THAM KHẢO. MỌI MỤC ĐÍCH KHÁC MANG TÍNH LỆCH LẠC HOẶC SỬ DỤNG VỚI MỤC ĐÍCH KINH DOANH THIẾU LÀNH MẠNH SẼ BỊ NGHIÊM CẤM. MÃ TÀI LI

pdf27 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Tiện trục dài không dùng giá đỡ (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỆU: MĐ21 3 LỜI NÓI ĐẦU Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công kim loại phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo máy. Cắt gọt kim loại là quá trình con người sử dụng dụng cụ cắt để hớt bỏ lớp kim loại thừa khỏi chi tiết, nhằm đạt được những yêu cầu cho trước về hình dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các bề mặt và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công. Tiện là nguyên công cắt gọt thông dụng nhất được thực hiện trong các phân xưởng cơ khí của các nhà máy xí nghiệp, vì vậy thợ tiện có số lượng lớn nhất trong các nhóm thợ cơ khí cắt gọt. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói cung và ngành tiện nói chung ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể về số lượng và chất lượng đóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Việc biên soạn tài liệu chuyên môn nhằm đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh. Đây là cuốn giáo trình được xây dựng dựa trên cơ sở chương trình khung quốc gia về đào tạo nghề Cắt gọt kim loại. Với cuốn giáo trình này giúp học sinh có thể nhanh chóng tiếp thu đầy đủ những kiến thức về nguyên công tiện. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã có nhiều cố gằng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn học sinh, sinh viên để cuốn giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Ninh bình, ngày .........tháng.........năm 2018 Tham gia biên soạn 1.Chủ biên: TRƯƠNG THỊ HẰNG 2. PHẠM VĂN THỊNH 3. TRẦN ĐẠI DƯƠNG 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................3 MỤC LỤC........................................................................................................4 MÔĐUN 17. TIỆN TRỤC DÀI KHÔNG DÙNG GIÁ ĐỠ...................................................5 BÀI 1. TIỆN TRỤC TRƠN DÀI GÁ TRÊN MÂM CẶP VÀ CHỐNG TÂM MỘT ĐẦU................................................................................8 BÀI 2. TIỆN TRỤ TRƠN DÀI GÁ TRÊN HAI ĐẦU TÂM....................15 BÀI 3. TIỆN TRỤC BẬC GÁ TRÊN MÂM CẶP VÀ MỘT ĐẦU TÂM20 BÀI 4. TIỆN TRỤ BẬC GÁ TRÊN HAI ĐẦU TÂM................................23 5 TIỆN TRỤC DÀI KHÔNG DÙNG GIÁ ĐỠ Mã số của mô đun: MĐ21 I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: + Trước khi học mô đun này sinh viên phải hoàn thành: MH01; MH02; MH03; MĐ04. - Tính chất: + Đây là mô đun đầu tiên học sinh hình thành kỹ năng nghề. + Là môđun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Học xong mô đun này học sinh có khả năng: - Vạch được quy trình tiện trục dài cần chống tâm một cách hợp lý theo từng trường hợp cụ thể. - Chuẩn bị và điều chỉnh máy, gá lắp đạt yêu cầu kỹ thuật. - Lựa chọn thông số công nghệ phù hợp với độ cứng vững cho chi tiết cụ thể. - Tiện chi tiết dài đảm bảo hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt và thời gian. - Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, đảm bảo an toàn. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra * 1 Tiện trụ trơn dài gá trên mâm cặp và một đầu tâm 12 1 8 1 2 Tiện trụ trơn dài gá trên hai đầu tâm 8 1 9 3 Tiện trụ bậc gá trên mâm cặp và một đầu tâm 12 1 9 4 Tiện trụ bậc gá trên hai đầu tâm 8 1 9 Cộng 40 4 35 1 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN Vật liệu: Thép thanh tròn, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội. 6 Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng - Dụng cụ đo kiểm: Thước cặp 1/10, 1/20 mm, đồng hồ so - Dụng cụ cắt: Các loại dao tiện ngoài, mũi khoan tâm, đá mài thanh - Đồ gá: Mâm cặp ba vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, các loại mũi tâm, tốc kẹp - Các loại dụng cụ khác: Búa, kìm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo hộ. - Máy chiếu Học liệu: - Chi tiết mẫu. - Phiếu hướng dẫn: Tiện trục dài gá trên 1 đầu tâm, 2 đầu tâm, tiện trục bậc. - Tranh treo tường về các loại dụng cụ, thiết bị: Hình dáng chung của máy tiện vạn năng, bố trí nơi làm việc, các loại mũi tâm, lỗ tâm, cách gá lắp. - Phim trong ghi phiếu hướng dẫn và sơ đồ minh hoạ: Cấu tạo của dao tiện, mũi khoan tâm, các góc của dao, các loại mâm cặp, mũi tâm, tốc, sơ đồ gá lắp. Nguồn lực khác: Xưởng thực tập V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ a. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập mô đun Hàn điện cơ bản của học sinh được thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” ban hành theo quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. b. Nội dung đánh giá theo ba tiêu chí dưới đây: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được các yêu cầu và các thông số công nghệ cho từng công việc cụ thể. - Nêu được các phương pháp và dụng cụ kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm. - Đề ra được các biện pháp để xử lý sai hỏng khi tiện trụ trơn dài. Được đánh giá qua các bài viết, câu hỏi miệng, trắc nghiệm điền khuyết đạt yêu cầu. 2. Kỹ năng: - Lập được quy trình hợp lý cho từng chi tiết. - Nhận dạng, lựa chọn và sử dụng đúng các loại dụng cụ đo, chuẩn bị được dao cắt và đồ gá cho từng công việc cụ thể. - Tiện được các chi tiết trụ trơn dài, trụ bậc đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn. Được đánh giá bằng phương pháp quan sát với bảng kiểm, thang điểm đạt yêu cầu. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc khi vận hành máy. 7 - Có trách nhiệm với yêu cầu của sản phẩm, giữ gìn và bảo quản dụng cụ, thiết bị. - Tuân thủ quy trình và ngăn ngừa các sai hỏng, tai nạn. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học. - Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác. - Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai. - Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả dạy học. 8 BÀI 1. TIỆN TRỤC TRƠN DÀI GÁ TRÊN MÂM CẶP VÀ CHỐNG TÂM MỘT ĐẦU Mã bài: MĐ05.01 Mục tiêu của bài: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài, phương pháp điều chỉnh độ đồng tâm, độ cứng vững giữa ụ đứng và ụ động chính xác. - Lựa chọn được dao cắt, dụng cụ gá lắp, dụng cụ đo phù hợp và tiện trục trơn đạt các yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. Nội dung chính: 1.Yêu cầu kỹ thuật của trụ trơn dài - Độ thẳng của đường sinh. - Độ trụ: Mọi tiết diện cắt vuông góc với đường tâm phải bằng nhau (không có hình côn, tang trống hay yên ngựa). -Độ tròn: Các tiết diện cắt vuông góc với đường tâm phải có độ tròn xoay (không bị ô van, không có cạnh). 2. Phương pháp tiện trục trơn dài gá trên mâm cặp một đầu chống tâm 2.1. Chọn dao và cách gá dao a. Dao tiện trụ ngoài. D d a. Mặt côn D d b. Mặt yên ngựa D d c. Mặt tang trống d. Hình ô van e. Hình nhiều cạnh Hình 1.1: Các dang hỏng của trục dài 9 - Dao tiện có thể là dao đầu thẳng và dao đầu cong có góc nghiêng chính  = 30 0600 góc nghiêng phụ 1 = 10  30 0 ( góc  nhỏ dùng để gia công vật có độ cứng vững cao l/D  5 ) - Dao vai có góc  = 900 được dùng để gia công phôi kém cứng vững - Để gia công thô mũi dao mài bán kính R = 0,5 – 1mm Gia công bán tinh R = 1,5 -2mm Gia công tinh R = 3-5mm R càng lớn, độ bóng càng cao. Tiện tinh người ta cũng có thể dùng dao có lưỡi rộng (chiều rộng lưỡi cắt lớn hơn bước tiến dao). b. Phương pháp gá dao + Yêu cầu khi gá dao: - Dao gá trên ổ gá dao phải đảm bảo sao cho mũi dao ở vị trí ngang tâm máy, kiểm tra việc gá dao ngang tâm theo mũi tâm của nòng ụ sau. - Chiều dài nhô ra của dao khỏi ổ dao không quá lớn để đảm bảo độ cứng vững thường L ≤ 1,5 H căn đệm phải mềm và tiếp xúc toàn bộ trên đế dao. - Dao được bắt chặt tối thiểu bằng hai vít ở đầu dao. +Gá dao: Ta dùng mũi tâm lắp ở ụ động sau đó đưa dao về sát mũi tâm và điều chỉnh chiều cao của mũi dao trùng với tâm của ụ động bằng các miếng căn đệm sau đó kẹp chặt lại. 2.2. Cách gá phôi a. Đặc điểm - Phương pháp gá đặt này dùng khi gia công những vật dài, hình trụ với 5 < L/D ≤ 8. - Đối với vật dài chưa tròn hoặc hình dáng phức tạp ta phải gá trên mâm cặp 4 chấu chống tâm một đầu. b. Trình tự gá đặt: - Điều chỉnh độ đồng tâm giữa ụ đứng và ụ động. - Điều chỉnh khoảng cách giữa các chấu kẹp sao cho có đường kính lớn hơn đường kính của phôi khoảng 3  5 mm. - Điều chỉnh khoảng cách giữa mâm và mũi tâm sao cho khoảng cách đó lớn hơn chiều dài phôi khoảng 5  10 mm. - Đưa vật gia công một đầu lên mâm cặp rồi cặp nhẹ phôi, còn đầu kia điều chỉnh cho mũi tâm ụ sau chống vào lỗ tâm của vật gia công sau đó xiết chặt các vấu cặp và chống lại tâm với lực vừa phải 2.3. Phương pháp tiện. 10 - Kiểm tra độ đồng tâm của ụ đứng và ụ động. - Tiện thô (điều chỉnh cho chi tiết không bị côn) *Phương pháp điều chỉnh tâm ụ động trùng với tâm ụ đứng : Bước 1 : Tiện hai đoạn nhỏ a và a' ở hai đầu phôi sát phía ụ động và ụ đứng, sao cho a = a'. Cho dao chạm vào a, đánh dấu hoặc xem vạch du xích rồi vặn ra 3 vòng cho dao chạm vào a' bằng cách dịch chuyển bàn trượt dọc (không dịch chuyển bàn trượt dọc phụ) và quan sát : - Nếu thấy dao vừa chạm vào a' mà dấu hoặc vạch du xích cũ chưa tới chứng tỏ ụ động đã lệch sang phía người thợ, ta phải dịch ụ động sang phía bên kia người thợ. - Nếu thấy dao chưa chạm vào a' mà dấu hoặc vạch du xích cũ đã tới chứng tỏ ụ động đã lệch sang phía bên kia người thợ, ta phải dịch ụ động sang phía người thợ. Việc điều chỉnh này có thể làm đi làm lại nhiều lần để khi nào dao chạm vào a và a' có cùng một vạch du xích. Bước 2: Sau khi hoàn thành bước 1, ta bắt đầu tiện thô vật gia công, lúc này không nên tiện dày quá để lại lượng dư còn chỉnh côn, nếu thấy vẫn còn côn thì phải chỉnh lại. Gọi vật gia công phía đầu ụ đứng là A, đầu phía ụ động là B thì : a a Hình 1.2: Gá phôi trên mâm cặp và một đầu tâm Hình1.3: Chi tiết sau khi tiện 11 - Nếu đường kính đầu A lớn hơn đường kính đầu B thì chứng tỏ là ụ động bị lệch sang phía bên kia người thợ. Vì vậy, ta phải điều chỉnh ụ động sang phía bên này người thợ một khoảng bằng : Trong đó : A là đường kính đầu A của vật gia công B là đường kính đầu B của vật gia công. Sau mỗi lần điều chỉnh lại tiện đi một lượt mỏng để kiểm tra xem vật gia công còn bị côn không. Nếu vẫn còn côn ta lại tiến hành chỉnh côn theo cách trên cho đến khi A = B lúc đó ta mới tiến hành tiện tinh. 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Bề mặt có chỗ chưa tiện tới - Lượng dư gia công không đủ. - Các lỗ tâm bị lệch so với đường tâm của phôi. - Phôi bị vênh khi gá đặt trên mâm cặp. - Kiểm tra kích thước của phôi hoặc thay phôi khác. - Kiểm tra khoảng cách từ lỗ tâm tới đường kính ngoài của mặt đầu. - Khi kẹp chặt phải đảm bảo độ đảo của mặt ngoài và mặt đầu là nhỏ nhất. 2 Kích thước bị sai - Đo kích thước không chính xác khi cắt thử. - Tính toán lấy chiều sâu cắt chưa chính xác. - Không khử độ rơ của bàn máy. - Đo và đọc chính xác kích thước - Tính và lấy chiều sâu cắt chính xác. - Khử độ rơ của bàn trượt ngang. 3 Chi tiết bị tang trống ( - Phôi bị võng dưới tác dụng - Giảm chiều sâu cắt và lượng 2 BA   S 12 đường kính ở giữa lớn hơn đường kính ở hai đầu ). của lực cắt. - Đoạn giữa của băng máy bị mòn. chạy dao. - Cần sửa lại băng máy. 4 Chi tiết bị yên ngựa ( đường kính ở giữa nhỏ hơn đường kính ở hai đầu ). - Kẹp dao không chắc chắn và dao ăn vào chi tiết gia công. - Phôi có xu hướng bị dao đẩy ở khoảng giữa. - Kẹp chặt lại dao. - Giảm lượng chạy dao và chiều sâu cắt. Khi gá phôi trên mũi tâm cần giảm chiều dài côngxoon của ụ động. 5 Chi tiết bị ô van - trục chính bị đảo do vòng bi bị mòn quá giới hạn cho phép. - Kẹp phôi không chắc chắn. - Khử độ đảo của trục chính ( do thợ hiệu chỉnh máy thực hiện ) - Cần kẹp phôi chắc chắn hơn. 6 Chi tiết bị côn - Mũi tâm sau bị lệch so với tâm trục chính. - Vị trí của mũi tâm sau không chính xác do bị kênh trong lỗ tâm của ụ động. - Dao mòn quá nhanh. - Kẹp dao không chắc chắn. - Khử độ lệch tâm của mũi tâm sau. - Cần lau sạch mũi tâm sau và lỗ côn của ụ động. - thay dao tiện mới. - Cần kẹp dao đúng yêu cầu kỹ thuật 7 Độ nhám bề mặt quá cao. - Dao mài không tốt. - Dao gá quá cao hoặc quá thấp so với tâm của - Cần mài dao đúng quy cách. - Gá lại dao đúng tâm của 13 phôi. - chọn chế độ cắt không hợp lý. phôi. - Cần chọn chế độ cắt hợp lý. 4. Các bước tiến hành a. Đọc bản vẽ b. Trình tự tiến hành T T Nội dung gá, bước Sơ đồ, bước Chế độ cắt Dụn g cụ cắt Dụ ng cụ do t S n 1 Gá phôi lên mâm cặp, chống tâm một đầu, rà tròn, kẹp chặt Vạch dấu chiều dài L = 180 mm 180 4 0 5-10mm Thư ớc cặp 200 180 ± 0,2 2x45° 0,05 100 40 25 ± 0, 1 Rz20 14 2 Tiện thô từ  phôi đến 25,5; L = 180 mm Kết hợp với chỉnh côn 180±0,2 Ø 2 5 ,5 n S 0.5 0 . 2 54 0 Dao vai Thư ớc cặp 3 Tiện tinh từ 25,5 đến 250.1, l = 180 0.2 mm Vát cạnh sắc 2x45 o 180±0,2 Ø 2 5 ± 0 ,1 n S S 0.25 0 . 0 6 79 0 Dao vai và dao đầu cong Thư ớc cặp CÂU HỎI ÔN TẬP Em hay trình bãy phương pháp tiện trụ dài khong dùng giá đỡ 1 đầu gá mâm căp, một đầu chống tâm? 15 B L l A BÀI 2: TIỆN TRỤ TRƠN DÀI GÁ TRÊN HAI ĐẦU TÂM Mã bài: MĐ05.02 Mục tiêu của bài: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài, phương pháp điều chỉnh độ đồng tâm, độ cứng vững giữa ụ đứng và ụ động khi gá phôi trên 2 đầu tâm chính xác. - Lựa chọn được dao cắt, dụng cụ gá lắp, đo phù hợp và tiện trục trơn đạt các yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. Nội dung chính: 1.Phương pháp tiện trụ trơn dài gá trên hai mũi tâm có cặp tốc - Khoan lỗ ở hai đầu vật gia công, kẹp tốc. - Lắp mũi tâm giả vào mâm cặp và tiện lại mũi tâm giả. - Cho mũi tâm ụ động tiến lại gần tiếp xúc với mũi tâm giả và kiểm tra độ đồng tâm giữa hai mũi tâm. - Điều chỉnh cho ụ động di chuyển dọc để khoảng cách giữa hai mũi tâm lớn hơn chiều dài vật gia công một chút, nòng ụ động để nhô ra khoảng 30  35 mm (càng gần càng tốt). - Cho mỡ vào lỗ tâm vật gia công. - Tay trái đỡ vật lắp vào mũi tâm giả, tay phải quay tay quay nòng ụ động cho đầu nhọn tiến tới tỳ vào lỗ tâm, khoá nòng ụ động và ụ động, đuôi tốc phải tỳ vào vấu của mâm cặp. Khi mâm cặp quay sẽ đẩy cho vật gia công quay theo. Cách chỉnh côn tương tự như bài trước.Công thức chỉnh côn 2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khác phục Hình 2.1: Gá phôi trên hai đầu tâm 16 TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Bề mặt có chỗ chưa tiện tới - Lượng dư gia công không đủ. - Các lỗ tâm bị lệch so với đường tâm của phôi. - Phôi bị vênh khi gá đặt trên mâm cặp. - Kiểm tra kích thước của phôi hoặc thay phôi khác. - Kiểm tra khoảng cách từ lỗ tâm tới đường kính ngoài của mặt đầu. - Khi kẹp chặt phải đảm bảo độ đảo của mặt ngoài và mặt đầu là nhỏ nhất. 2 Kích thước bị sai - Đo kích thước không chính xác khi cắt thử. - Tính toán lấy chiều sâu cắt chưa chính xác. - Không khử độ rơ của bàn máy. - Đo và đọc chính xác kích thước - Tính và lấy chiều sâu cắt chính xác. - Khử độ rơ của bàn trượt ngang. 3 Chi tiết bị tang trống ( đường kính ở giữa lớn hơn đường kính ở hai đầu ). - Phôi bị võng dưới tác dụng của lực cắt. - Đoạn giữa của băng máy bị mòn. - Giảm chiều sâu cắt và lượng chạy dao. - Cần sửa lại băng máy. 4 Chi tiết bị yên ngựa ( đường kính ở giữa nhỏ hơn đường kính ở hai đầu ). - Kẹp dao không chắc chắn và dao ăn vào chi tiết gia công. - Phôi có xu hướng bị dao đẩy ở khoảng giữa. - Kẹp chặt lại dao. - Giảm lượng chạy dao và chiều sâu cắt. Khi gá phôi trên mũi tâm cần giảm chiều dài côngxoon của ụ động. 5 Chi tiết bị ô van - trục chính bị đảo do vòng bi bị mòn quá giới hạn cho phép. - Kẹp phôi không chắc chắn. - Khử độ đảo của trục chính ( do thợ hiệu chỉnh máy thực hiện ) - Cần kẹp phôi chắc chắn hơn. 6 Chi tiết bị côn - Mũi tâm sau bị lệch so với tâm trục chính. - Vị trí của mũi tâm sau không chính xác do bị - Khử độ lệch tâm của mũi tâm sau. - Cần lau sạch mũi tâm sau và lỗ côn của ụ động. 17 kênh trong lỗ tâm của ụ động. - Dao mòn quá nhanh. - Kẹp dao không chắc chắn. - thay dao tiện mới. - Cần kẹp dao đúng yêu cầu kỹ thuật 7 Độ nhám bề mặt quá cao. - Dao mài không tốt. - Dao gá quá cao hoặc quá thấp so với tâm của phôi. - chọn chế độ cắt không hợp lý. - Cần mài dao đúng quy cách. - Gá lại dao đúng tâm của phôi. - Cần chọn chế độ cắt hợp lý. 8 Mặt trụ có bậc Khi tiện chi tiết bị côn, khi trở đầu để lại bậc trên mặt trụ Điều chỉnh cho chi tiết không bị côn trước khi tiện tinh 3. Các bước tiến hành a. Đọc bản vẽ 25 ± 0, 1 2 x 45° 250 0,05 100 b. Trình tự các bước cho luyện tập TT Nội dung gá, bước Sơ đồ, bước Chế độ cắt Dụn g cụ cắt Dụn g cụ đo t(mm ) s(m m) n(v/ ph) 18 1 Gá phôi lên 2 mũi tâm Vạch dấu chiều dài l = 200 mm 2 Tiện thô từ  phôi đến 25,5; l = 200 mm Kết hợp với chỉnh côn 0.5 0.2 540 Dao đầu con g Thư ớc cặp 3 Đảo trở đầu Tiện thô từ  phôi đến 25,5, l = 50 mm 2 5 ,5 0.5 0.2 540 Dao đầu con g Thư ớc cặp 4 Tiện tinh từ 25,5 đến 250.1, l = 200 mm Vát cạnh sắc 2x45o 25±0,1 200 2x45° 0.25 0.06 790 Dao đầu con g Thư ớc cặp 25,5 200 30 250 200 19 5 Đảo trở đầu Tiện tinh từ 25,5 đến 250.1, l = 50 mm Vát cạnh sắc 2x45o 25±0,1 2x45° 0.25 0.06 790 Dao đầu con g Thư ớc cặp CÂU HỎI ÔN TẬP Em hãy trình bày phương pháp tiện trụ dài hai đầu chống tâm? 20 6 - 8mm D BÀI 03: TIỆN TRỤC BẬC GÁ TRÊN MÂM CẶP VÀ MỘT ĐẦU TÂM Mã bài: MĐ05.03 Mục tiêu của bài: - Trình bày đầy đủ các điều kiện kỹ thuật và phương pháp tiện trụ bậc g á tr ên m ột đ ầu t âm . - Lựa chọn được dụng cụ cắt, gá lắp, đo phù hợp và tiện trục bậc đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. Nội dung chính: 1. Yêu cầu kỹ thuật của trục bậc Ngoài những một số yêu cầu về độ trụ như ở trục trơn dài, trục bậc còn phải đảm bảo: - Chiều dài từng đoạn trụ phải chính xác và phải đảm bảo độ đồng tâm - Các mặt bậc phải phẳng, vuông góc với tâm và song song với nhau. 2. Phương pháp tiện trục bậc dài gá trên một đầu tâm Gá phôi lên mâm cặp và chống tâm một đầu. - Chống tâm với lực vừa phải, tránh chặt quá gây cháy mũi tâm, cong vật gia công, tránh lỏng quá, phôi bị văng ra, bề mặt gia công không nhẵn bóng. Tiện thô (điều chỉnh cho chi tiết không bị côn) - Dao tiện trụ dài chủ yếu dùng dao vai có góc  = 90º độ để giảm lực Py, bán kính mũi dao (r) càng không được để lớn dễ gây rung động. *. Có thể tiện trục bậc theo 2 phương pháp phân tầng và phân đoạn. a.Phương pháp tiện phân tầng: Hình b Hình a Hình 3.1: Gá phôi một đầu chống tâm, một đầu mâm cặp 21 Phương pháp này mỗi lần lấy chiều sâu cắt cho cả chiều dài chi tiết để hình thành đường kính các bậc do đó chiều dài hành trình chạy dao lớn; nhất là khi tiện tinh. Hành trình tổng cộng của dao sẽ là: L=( l3 +l2+l1) +( l3+l2) + l3 L= 3l3 +2l2 + l1 Phương pháp này cho năng suất thấp chỉ áp dụng với các chi tiết có độ cứng vững kém. Nếu phôi có độ cứng vững cao ta sử dụng theo phương pháp phân đoạn. b. Phương pháp tiện phân đoạn (h a). Theo phương pháp này kích thước được thực hiện trên từng đoạn chiều dài của mỗi bậc do đó hành trình chạy dao ngắn hơn và có thể tận dụng chiều sâu cắt . Hành trình chạy dao là: L= l3+l2 +l1 (mm) Phương pháp này cho năng suất cao vì hành trình chạy dao ngắn nhưng do kích thước được hoàn thành theo từng bậc nên chỉ sử dụng với những phôi có độ cứng vững cao. 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Kích thước sai Do tính toán chiều sâu lát cắt cuối cùng sai. - Do du xích bàn trượt dọc và bàn trượt ngang bị rơ. - Do phương pháp đo và dụng cụ đo không chính xác. - Phải tính toán chiều sâu cắt trước khi tiện tinh. - Phải khử độ rơ của du xích bàn trượt ngang và bàn trượt dọc. - Kiểm tra dụng cụ đo trước khi đo và đọc trị số chính xác. Hình 3.2: Phương pháp tiện ( a- Tiệnphân đoạn, b - tiện phân tầng) 22 2 Chi tiết bị côn - Điều chỉnh tâm ụ động không trùng với tậm ụ đứng. - Dao gá không chắc chắn - Điều chỉnh, kiểm tra chính xác trước lúc tiện tinh. Tôi và mài lại dao. 3 Chi tiết bị tang trống, ô van, yên ngựa, kích thươc sai, độ nhẵn kém - Giống như bài tiện trục trơn dài chống tâm một đầu - Giống như bài tiện trục trơn dài chống tâm một đầu 4 Mặt bậc không vuông góc với đường tâm. Gá dao không đúng góc độ - Gá dao đúng góc độ. - Tiện xong nát tinh cuối ta cho dao ăn từ trong ra ngoài. 3. Các bước tiến hành a. Bản vẽ chi tiết 2 8 + 0 ,0 5 4 0 ± 0 ,1 300±0,1 8±0,1 Rz 20 2x45 0 5 17±0,1 2 0 ± 0 ,1 0 b. Trình tự các bước thực hiện. TT Nội dung các bước Sơ đồ gia công Dụng cụ Chế độ cắt t (mm) S (mm) V (m/p ) 1 Khoả mặt đầu, khoan tâm. - Thước lá, dao đầu cong. Mũi khoan. 1 Tay 450 2 Tiện 40±0.1, L = 50 mm - Thước cặp, thước lá. - Dao vai, dao đầu cong. 3 0,25 0,15 0.07 350 510 3 Đảo trở đầu Cặp một đầu, một đầu chống tâm. Lấy dấu Tiện 20±0.1, L = 17 mm Vỏt cạnh 2x45 0 S S S 1 BÀI 4: TIỆN TRỤ BẬC GÁ TRÊN HAI ĐẦU TÂM Mã bài: MĐ05.04 Mục tiêu của bài: - Trình bày đầy đủ các điều kiện kỹ thuật và phương pháp tiện trụ bậc trong sả n xuất đơn chiếc và hàng loạt . - Lựa chọn được dụng cụ cắt, gá lắp, đo phù hợp và tiện trục bậc gá trên hai đàu tâm đạt các yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. Nội dung chính: 1. Yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc - Đảm bảo độ chính xác về kích thước: ( các kích thước chiều dài, đường kính đạt yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ ) - Đảm bảo độ chính xác về hình dáng hình học - Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan - Đảm bảo độ trơn láng bề mặt 2. Phương pháp tiện trụ bậc gá trên hai đầu tâm - Khoan tâm vào hai đầu của phôi, kẹp tốc - Tiện mũi tâm giả - Kiểm tra độ đồng tâm giữa hai mũi tâm - Gá vật gia công - Tiện thô các bậc đầu thứ nhất - Trở đầu, tiện thô các bậc đầu thứ hai - Tiện tinh và vát cạnh sắc các bậc đầu thứ hai - Trở đầu, tiện tinh và vát cạnh đầu thứ nhất. Chú ý: Nếu vật gia công có tất cả các bề mặt cần phải gia công thì lát cắt đầu tiên nên tiện gần hết chiều dài, kiểm tra và điều chỉnh đô côn cho đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ. 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Mặt trụ có bậc - Khi tiện chi tiết bị côn, khi trở đầu để lại bậc trên mặt trụ - Điều chỉnh cho chi tiết không bị côn trước khi tiện tinh 2 2 Chi tiết bị côn Điều chỉnh tâm ụ động không trùng với tậm ụ đứng. - Dao gá không chắc chắn - Điều chỉnh, kiểm tra chính xác trước lúc tiện tinh. Tôi và mài lại dao. 3 Chi tiết bị tang trống, ô van, yên ngựa, kích thươc sai, độ nhẵn kém - Giống như bài tiện trục trơn dài chống tâm một đầu - Giống như bài tiện trục trơn dài chống tâm một đầu 4. Các bước tiến hành a. Bản vẽ Ø25-0.1 Rz40 35±0.2 250±0.5 30±0.2 Ø20±0.1 Ø20±0.1 b. Trình tự các công việc cho luyện tập TT Nội dung gá, bước Sơ đồ, bước Chế độ cắt t S n 1 Gá phôi lên 2 mũi tâm 2 Tiện thô từ  phôi đến 250.5, l = 220 mm Tiện thô từ  phôi đến Ø 2 5 .5 n Ø 2 0 .5 250 35 0.5 0.2 35 0 3 200.5, l = 35 mm 3 Đảo trở đầu Tiện thô từ  phôi đến 20.5, l = 30 mm Ø 2 0 .5 30 250 Ø 2 0 .5 n Ø 2 5 .5 0.5 0.2 35 0 4 Tiện tinh từ 25.5 đến 25-0.1 Tiện tinh từ 20.5 đến 200.1 Vát cạnh sắc 2x45 o Ø 2 0 .5 30 250 Ø 2 0 n Ø 2 5 0.25 0.0 6 35 0 5 Tiện tinh từ 20.5 đến 200.1, l = 35 mm Vát cạnh sắc 2x45 o Ø 2 0 35 250 Ø 2 0 n Ø 2 5 0.25 0.0 6 35 0 CÂU HỎI ÔN TẬP Em hãy nêu các dạng sai hỏng khi tiện trụ bậc chống tâm hai đầu? 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. V.A XLÊPININ– HƯỚNG DẪN DẠY TIỆN KIM LOẠI- NHÀ XUẤT BẢN CÔNG NHÂN KỸ THUẬT – NĂM 1977 2. ĐỖ ĐỨC CƯƠNG – KỸ THUẬT TIỆN - BỘ CƠ KHÍ LUYỆN KIM – NĂM 2000 3. TRẦN VĂN ĐỊCH – KỸ THUẬT TIỆN – NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC KỸ THUẬT – NĂM 2002.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_tien_truc_dai_khong_dung_gia_do_trinh_do_cao_dang.pdf