Giáo trình Thực tập tiện (Áp dụng cho Trình độ Trung cấp)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP TIỆN NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Tháng 12 , năm 2017 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP TIỆN NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: LÊ NGUYỄN ANH TUẤN Học vị: THẠC

pdf80 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực tập tiện (Áp dụng cho Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỸ CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Đơn vị: KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Email: lenguyenanhtuan@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG BỘ MƠN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Tháng 12, năm 2017 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin cĩ thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Nâng cao chất lượng đào tạo ở các bậc học hiện nay là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến những người được đào tào, để phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. Nâng cao chất lượng đào tạo là cung cấp cho người học những giáo trình chuyên mơn theo ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo. Giáo trình Thực tập Tiện được biên soạn với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu. Khi biên soạn giáo trình này, tác giả đã kế thừa những kiến thức ở trong và ngồi nước, cập nhật nhiều kiến thức về cơng nghệ gia cơng trên máy Tiện, các loại dụng cụ cắt tiên tiến về vật liệu và thơng số hình học nhằm đổi mới cơng nghệ ngày càng hiện đại. Giáo trình được biên soạn bám sát với chương trình mơn học và điều kiện máy mĩc nhà xưởng tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2017 Tác giả Lê Nguyễn Anh Tuấn MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu Bài 1. Máy tiện và phụ tùng máy Tiện 1 Bài 2. Mài dụng cụ cắt Bài 3. Tiện trụ trơn (ngắn) Bài 4. Tiện vạt mặt đầu và khoan lỗ tâm Bài 5. Tiện trụ bậc ngắn Bài 6. Tiện trụ dài Bài 7. Tiện rãnh và tiện cắt đứt Bài 8. Tiện cơn ngồi Bài 9. Tiện ren tam giác ngồi Bài 10. Khoan và tiện lỗ suốt Bài 11. Tiện lỗ bậc Bài 12. Tiện ren tam giác trong Tài liệu tham khảo 12 19 27 32 39 46 50 54 61 66 69 GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN Tên mơn học/mơ đun: THỰC TẬP TIỆN Mã mơn học/mơ đun: 2103582 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: - Vị trí: Thực tập Tiên được bố trí sau sau khi học xong mơn học An tồn lao động, Vẽ kỹ thuật, Vật liêu cơ khí, Dung sai đo lường kỹ thuật, Cơng nghệ chế tạo máy - Tính chất: là mơn học thực tập chuyên ngành, thuộc mơn học đào tạo nghề bắt buộc - Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Mục tiêu của mơn học/mơ đun: - Về kiến thức: + Trình bày được khả năng cơng nghệ của máy tiện +Xây dựng được quy trình cơng nghệ gia cơng các chi tiết trụ ngồi (trụ trơn, trụ bậc, rãnh, ren tam giác lắp ghép.) +Xây dựng được quy trình cơng nghệ gia cơng các chi tiết dạng lỗ (lỗ suốt, lỗ bậc, ren tam giác) - Về kỹ năng: + Mài được dụng cụ cắt phù hợp + Gia cơng được chi tiết dạng trụ (trụ trơn, trụ bậc, rãnh) đạt yêu cầu độ chính xác cấp 9 – 7, cấp độ nhám đạt cấp 6 – 8. + Gia cơng được chi tiết dạng lỗ (lỗ trơn, lỗ bậc) đạt yêu cầu độ chính xác cấp 8 – 7, cấp độ nhám đạt cấp 6 – 8. + Gia cơng được ren tam giác lắp ghép + Vận hành máy an tồn, chính xác - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. + Yêu thích học phần, yêu thích ngành nghề Nội dung của mơn học/mơ đun: BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 1 BÀI 1: MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN Giới thiệu: Mục tiêu: + Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy tiện, các bộ phận máy và các phụ tùng kèm theo máy + Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy tiện. + Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện + Vận hành thành thạo máy tiện đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Giới thiệu về máy tiện 1.1. Thực chất của gia cơng tiện Trong số những phương pháp chế tạo chi tiết máy cho các loại máy mĩc, cơ cấu, khí cụ, cũng như cho các sản phẩm khác thì phương pháp cắt gọt là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất. Đĩ là các phương pháp như tiện, phay, khoan, bào, mài, Thực chất của phương pháp cắt gọt là tạo nên những bề mặt mới bằng cách làm biến dạng, bĩc tách những lớp vật liệu bề mặt để tạo thành phoi. Các chi tiết là chi tiết trịn xoay như trục, puli, các bánh răng, mặt bích,đều được gia cơng trên máy tiện. Hình thức gia cơng này được gọi là gia cơng tiện. Hình 1.1 Các chi tiết trục và bánh răng trong hộp số BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 2 1.2. Cấu tạo của máy tiện ren vít vạn năng Hình 1.2 là hình dáng bên ngồi của máy tiện ren vít vạn năng. Máy gồm các bộ phận cơ bản sau: Hình 1.2. Máy tiện ren vít vạn năng Thân máy 4 là một thân lớn bằng gang trên lắp các bộ phận chính của máy. Mặt trên của thân máy cĩ 2 băng trượt phẳng và 2 băng trượt lăng trụ dung để dẫn hướng cho xa dao và ụ sau. Thân máy được đặt trên bệ máy (màu xanh dương) Ụ trước 1 là một hộp đúc bằng gang, bên trong cĩ lắp các bộ phận làm việc chủ yếu của máy, đĩ là hộp trục chính và hộp tốc độ máy tiện. Trục chính là một trục rỗng, đầu bên phải lắp mâm cặp để gá đặt phơi. Trục chính nhận truyền động tự động cơ đặt ở bệ bên trái cảu máy, qua đai truyền và cơ cấu bánh răng đặt trong hộp tốc độ. Xa dao gồm cĩ bàn trượt di chuyển dọc theo băng trượt của thân máy, hộp xa dao trong đĩ cĩ bố trí cơ cấu biến chuyển động quay của trục trơn và vít me thành chuyển động thẳng của bàn xa dao. Hộp bước tiến 3 là cơ cấu truyền chuyển động quay từ trục chính đến trục trơn hoặc trục vít me. Hộp bước tiến dùng để thay đổi tơc độ chuyển động của xa dao ( trị số bước tiến) Bất kể một máy tiện nào được sản xuất ra ngồi kích thước dài, rộng, cao của máy cịn cĩ kích thước cơng nghệ của máy. Kích thước này đặc trưng cho đường kính lớn nhất cĩ thể gia cơng được khi vật khơng chạm vào băng trượt , khi vật khơng chạm vào mặt BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 3 bàn dao ngang. Ngồi ra, kích thước máy cịn thể hiện chiều dài lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng được khi gá trên hai mũi tâm. Hình 1.3 Kích thước cơng nghệ của máy Tiện Theo hình 1.3 kích thước máy Tiện gồm: D- đường kính lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng mà khơng chạm vào băng máy d- Đường kính lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng mà khơng chạm vào bàn trượt ngang L- chiều dài lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng được khi gá trên 2 mũi tâm 2. Khả năng cơng nghệ trên máy tiện: Khả năng cơng nghệ của tiện rất cao, nguyên cơng tiện chiếm trên 60% các nguyên cơng gia cơng chi tiết cơ khí. Gia cơng tiện cĩ thể gia cơng được các bề mặt sau: Hình 2.1 Khả năng cơng nghệ của gia cơng tiện a- tiện mặt trụ ngịai b- tiện lỗ c- tiện mặt đầu d- tiện cắt đứt e- tiện ren ngịai f- tiện ren trong g- tiện cơn ngịai h- tiện cơn trong i- tiện định hình BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 4 3. Các loại dụng cụ cắt trên máy tiện Dụng cụ cắt sử dụng trên máy tiện gọi là dao tiện. Người ta phân loại dao tiện dựa trên các đặc điểm: Dựa vào vị trí của lưỡi cắt chính Ta cĩ: dao trái (hình a) và dao phải (hình b). Hình 3.1 Phân loại dao theo hướng tiến dao Theo hình dáng của đầu dao, ta cĩ: dao thẳng (hình a), dao cong (hình b) và dao cĩ vuốt dài (dao cắt) (hình c) Hình 3.2 Phân loại dao theo hình dáng đầu dao Theo cơng dụng dao ta cĩ: dao phá thẳng, dao phá đầu cong, dao vai, dao xén mặt đầu, dao cắt rãnh, dao cắt đứt, dao định hình, dao ren, dao tiện lỗ. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 5 Hình 3.3 Phân loại dao theo cơng dụng Ngồi ra khi gia cơng trên máy tiện, cịn cĩ thể sử dụng các loại dụng cụ cắt khác như mũi khoan (dùng để khoan lỗ trên các chi tiết bạc, mặt bích), bàn ren – ta rơ (dùng để cắt ren bước nhỏ), dụng cụ lăn nhám, 4. Thao tác vận hành máy Tiện Các bước cần phải kiểm tra trước khi vận hành máy: - Kiểm tra điện vào máy. - Kiểm tra mâm cặp và các tấm chắn hộp vi sai các được lắp chặt hay khơng. - Gạt các tay gạt tự động về vị trí trung gian (Khơng làm việc). - Đưa ụ động về vị trí cuối cùng của băng máy (Chú ý khơng để ụ động trượt ra khỏi băng dẫn hướng của thân máy. - Di chuyển hộp xa dao về vị trí giữa băng máy. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 6 - Chọn số vịng quay trục chính (Trong phạm vi bài tập này chỉ chọn số vịng quay nhỏ hơn hoặc bằng 180 vịng/phút). - Chọn lượng tiến dao bàn xa dao. Lưu ý: Trong quá trình vận hành máy chỉ được phép đổi tốc độ trục chính khi động cơ điện của máy ngừng quay hẳn. Khơng được rời khỏi vị trí làm việc khi trục chính máy cịn quay. Các bước thực hiện: Theo sự hướng dẫn của giáo viên, kiểm tra lại máy và lựa chọn số vịng quay trục chính thích hợp, đưa các tay gạt tự động về vị trí trung gian. NỘI DUNG CƠNG VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Bước 1: Chuẩn bị vào cơng việc Kiểm tra chiều cao của máy và người Xác định vị trí làm việc bên máy - Lựa chọn bục để chân sao cho khi gập khuỷu tay vuơng gĩc, bàn tay nằm ngang tâm máy - - - - Đứng vững hơi dạng chân, đối diện với xa dao máy cách tay quay xa ngang một khoảng 80-100mm. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 7 Bước 2: Nối động cơ điện với nguồn - Kiểm tra sự tiếp đất của máy cĩ tốt khơng? - Kiểm tra cần gat tốc độ (04) và (07) - Kiểm tra mâm cặp (08) - Khởi động điện cho máy bằng nút (09). Theo qui tắt an tồn thì nút cấp nguồn màu xanh và nút tắt nguồn là màu đỏ. Bước 3: Cho chạy và hãm trục chính của máy Cho trục chính quay thuận - Kiểm tra mâm cặp cĩ được bắt chặt trên trục chính và chấu cặp cĩ bắt chặt vào mâm khơng - Điều chỉnh số vịng quay thích hợp. - Quay thuận: Dùng tay đẩy tay quay 1 từ vị trí trung gian - Vị trí giữa (Mâm cặp khơng quay) xuống vị trí (I). Khi đĩ trục chích sẽ quay theo chiều kim đồng hồ (Chiều thuận). - Quay nghịch: Dùng tay đẩy tay quay 1 từ vị trí trung gian_Vị trí giữa (Mâm cặp khơng quay) lên vị trí (II). Khi đĩ trục chích sẽ quay theo ngược chiều kim đồng hồ (Chiều nghịch). - Dừng máy: Dùng tay đẩy cần gạt 1 về vị trí giữa I và II. Chờ ít giây trục chính sẽ ngừng lại. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 8 Cho trục chính quay nghịch Bước 4. Vận hành xa dao dọc Xác định lượng dịch chuyển bàn dao: Giá trị dịch chuyển này phụ thuộc vào giá trị du xích máy.  Giá trị du xích máy k được tính theo cơng thức: k = S /N Trong đĩ: S là bước ren của trục vít me. N là tổng số vạch trên du xích. Đối với xa dọc các máy thường cĩ k=1 (T6M16) hoặc k=0.1 (Bemato). Đối với xa ngang thường k=0.05 Vậy số vạch cần quay nv của du xích được xác định như sau: nv = t/k Trong đĩ: t là khoảng cần dịch chuyển của bàn dao. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 9 Vận hành xa dọc: - Dùng 2 tay cầm tay quay hình vơ lăng sao cho ngĩn cái ơm lấy vành từ phía trong, ngĩn trỏ nằm trên mép rìa của vành, các ngĩn cịn lại ơm phía ngồi vành, quay đều và chậm. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 10 Bước 5. Vận hành xa dao ngang - Vận hành xa ngang: Ngĩn cái tay phải ơm lấy đuơi trên, các ngĩn cịn lại ép vào tay quay, ngĩn trỏ và ngĩn giữa của tay trái ơm lấy đuơi hình cầu của tay quay, ngĩn cái tỳ vào chính giữa hình cầu. Sau khi quay tay quay nữa vịng, chuyển tay phải trước rồi sau đĩ chuyển tay trái. Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ. Bước 6. Vận hành bàn trượt trên - Thực hiện tương tự như vận hành xa dao ngang Bước 7. Vận hành xa dao dọc, xa dao ngang bằng bước tiến tự động - Cho bàn dao về vị trí an tồn - Chỉnh các vị trí cần gạt ở bước tiến thấp nhất (0.08mm/ vịng) - Gài cần chạy tự động xa dao dọc hoặc ngang - Gài cần thực hiện chạy tự động - Quan sát di chuyển của bàn dao - Ngắt cần chạy tự động khi bàn dao đến vị trí mong muốn Bước 8. Đưa bàn dao về vị trí an tồn, ngắt nguồn điện vào máy - Ngắt nguồn điện vào động cơ máy - Bấm nút dừng khẩn cấp - Di chuyển hộp xa dao về vị trí cuối băng máy gần ụ sau - Vệ sinh máy và tra dầu mỡ vào những nơi dễ bị mịn, bị han gỉ. BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 Bài tập: Trên cơ sở máy Tiện Bemato, các học viên tìm hiểu và vận hành máy Tiện Eastar bao gồm các nội dung sau: - Kích thước cơng nghệ của máy - Cơng suất động cơ - Cấp tốc độ của máy - Bước của trục vít me - Thao tác vận hành BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 12 Dao trái Dao phải BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thơng số hình học của dao tiện. + Phân tích được yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt. + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện. + Mài được dao tiện ngồi (thép giĩ) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng gĩc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Phân loại dao tiện ngồi: Tuỳ theo cơng dụng từng loại dao, mà dao tiện ngồi được phân thành các loại cơ bản sau Hình 1.1 Phân loại dao tiện ngồi 1: Dao vai (Dao tiện bậc): dùng để tiện mặt ngồi, tiện các bậc 90o 2: Dao phá thẳng: dùng để tiện mặt ngồi, do đầu dao thẳng nên độ cứng vững cao cho khả năng cắt gọt với chiều sâu lớn, vì vậy được dùng nhiều khi tiện thơ. 3: Dao đầu cong: dùng để tiện mặt ngồi, tiện mặt đầu, tiện vát cạnh 4: Dao tiện cắt rãnh, cắt đứt chi tiết: Khi cần cắt rãnh định hình thì mũi cắt chính của dao cĩ hình dạng như đường sinh chi tiết BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 13 2. Cấu tạo của dao tiện: Kết cấu chung của dao tiện: - Dao tiện gồm hai phần, phần đầu dao và phần thân dao. - Thân dao cĩ tiết diện vuơng hoặc chữ nhật, vật liệu bằng thép Hình 2.1 Kết cấu dao tiện ngồi Hình 2.2 Kết cấu phần mũi dao 2.1. Thơng số hình học của dao tiện ngồi: Để xác định các gĩc độ cơ bản của dao tiện ta cần phải xác định các mặt phẳng toạ độ sau: Mũi dao Cán dao BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 14 Mặt phẳng chính Mặt phẳng cắt gọt Mặt phẳng cơ bản Hình 2.3 Các mặt phẳng tọa độ Mặt phẳng cơ bản: Là mặt // với mặt đáy của dao. Mặt phẳng cắt gọt: Là mp đi qua mũi cắt chính đồng thời với mặt phẳng cơ bản. Mặt phẳng chính: Là mp với mp cắt gọt đi qua một điểm nằm trên mũi cắt chính và với mp cơ bản Các gĩc độ trên mặt phẳng cơ bản: - Gĩc nghiêng chính φ: Là gĩc hợp bởi hình chiếu của mũi cắt chính và hướng tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.Thơng thường được chọn trong khoảng φ = 600 ÷ 900 - Gĩc nghiêng phụ φ1: Là gĩc hợp hình chiếu của mũi cắt phụ với hướng lùi của dao trên mặt phẳng cơ bản.Thơng thường ta chọn gĩc lệch phụ φ1 = 100 ÷150 - Gĩc mũi dao ε: Là gĩc hợp bởi hình chiếu mũi cắt chính và mũi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản. Trị số gĩc này phụ thuộc vào hai gĩc nghiêng chính φ và nghiêng phụ φ1 BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 15 Hình 2.4 Các gĩc độ trên mặt phẳng cơ bản Các gĩc độ cơ bản của dao tiện: - Gĩc trước γ: Là gĩc hợp bởi mặt trước và mặt phẳng đi qua mũi dao // với mặt phẳng cơ bản, thơng thường chọn trong khoảng γ= 00 ÷ 300 - Gĩc sau chính α: Là gĩc hợp bởi mặt sau chính và mặt phẳng cắt gọt, thơng thường ta chọn trong khoảng α = 60 ÷ 120 - Gĩc sau phụ α1: Là gĩc hợp bởi mặt sau phụ với mặt phẳng chính, thơng thường ta chọn trong khoảng α1 = 40 ÷ 100 - Gĩc cắt β: Là gĩc hợp bởi mặt sau chính và mặt trước, trị số gĩc này phụ thuộc vào 2 gĩc γ và α => (α + β +γ = 900) -Gĩc nêm δ: Là gĩc hợp bởi mặt cắt gọt và mặt trước. Gĩc này phụ thuộc vào gĩc γ (γ+δ = 900) 2.2. Trình tự mài dụng cụ cắt Nội dung thực hiện Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Kiểm tra đá mài - Kiểm tra khe hở giữa đá mài và bệ tỳ điều chỉnh từ 2-3mm - Bệ tỳ điều chỉnh được gá lắp sao cho tâm dao ngang tâm với tâm đá mài, hoặc cao hơn nhưng khơng được vượt quá 10mm - Kiểm tra đá mài cĩ bị nứt mẻ khơng - Mở máy, chờ đạt số vịng quay, kiểm tra độ rung động của máy mài Bước 2: Mài mặt sau chính - Tay phải cầm ở phần đầu dao, tay trái cầm ở phần cuối dao - Ngĩn tay út kẹp vào bệ tỳ - Để mặt trước (mặt thốt phoi) lên trên, điều chỉnh dao sao cho lưỡi cắt chính song song với mặt đầu của đá - Nghiêng dao để tạo một gĩc α = 80 - Lực tỳ mài vừa phải, di chuyển dao BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 16 chậm đều sang trái rồi sang phải - Kiểm tra gĩc đã mài bằng dưỡng gĩc - Tiếp tục mài cho đến khi hồn chỉnh Bước 3: Mài mặt sau phụ - Tương tự như mài mặt sau chính - Thay đổi tay cầm dao cho thuận tiện và nghiêng dao để tạo một gĩc α1 = 60 Bước 4: Mài mặt trước (mặt thốt phoi) - Đổi vị trí đá mài - Cho mặt sau chính hướng lên trên - Mặt trước của dao hướng vào trong mặt lưng đá - Lưỡi cắt chính song song với tâm đá - Nghiêng dao tạo gĩc γ = 150 Bước 5: Mài bán kính mũi dao - Cho đường giao tuyến giữa mặt sau chính và mặt sau phụ tiếp xúc vào mặt lưng đá mài - Vị trí tiếp xúc từ dưới lên để tạo bán kính mũi dao R. (để giảm mài mịn mũi dao thép giĩ, khuyến nghị mài R dao lớn r=1) 2.3. Sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục Nội dung Khắc phục - Dao mài khơng phẳng, nhiều mặt cung khơng liền lạc - Các gĩc độ dao quá lớn hoặc quá nhỏ - Phối hợp hai tay nhịp nhàng, rê dao qua lại thật đều khi mài, ấn lực khi mài vừa phải - Xác định gĩc xoay phù hợp khi mài, BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 17 - Các lưỡi cắt khơng thẳng - Dao bị cháy xém, chuyển màu trong quá trình mài đo kiểm thường xuyên bằng dưỡng gĩc, hoặc thước thợ đo độ - Đặt lưỡi cắt song song với trục tâm đá mài - Khơng mài quá lâu để tập trung nhiệt lớn, làm nguội dao thường xuyên bằng dung dịch nước làm nguội (emunxi) 2.4. Lưu ý an tồn khi mài dao: - Khi mài khơng đứng đối diện với đá mài, phải đứng lệch về một phía - Đeo kính bảo hộ trước đá mài - Mài đều mặt đá, khơng được làm hỏng đá mài - Mài từng người một, tránh trường hợp nhiều người mài chung một máy mài cùng lúc - Cầm dao bằng tay cho chắc chắn, tuyệt đối khơng đeo bao tay, hay dùng khăn, giẻ lau để cầm dao Bài tập Mài dao tiện ngồi với các thơng số hình học sau: Dao vai: - Gĩc nghiêng chính: φ = 900 - Gĩc nghiêng phụ: φ1 = 100 - Gĩc sau chính: α = 80 - Gĩc sau phụ: α1 = 60 - Gĩc trước: γ = 150 - Bán kính mũi dao r = 0.2 Dao mũi tàu - Gĩc nghiêng chính: φ = 600 - Gĩc nghiêng phụ: φ1 = 600 - Gĩc sau chính: α = 80 - Gĩc sau phụ: α1 = 60 - Gĩc trước: γ = 100 - Bán kính mũi dao r = 1 BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 18 BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 19 BÀI 3: TIỆN TRỤ TRƠN (NGẮN) Mục tiêu: + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Phân tích bản vẽ: Bản vẽ chi tiết: Hình 1.1. Chi tiết gia cơng Yêu cầu kỹ thuật: - Độ đồng tâm khơng vượt quá 0.1/100 - Mặt đầu gia cơng phẳng, đảm bảo độ vuơng gĩc với đường tâm chi tiết, sai lệch khơng quá 0.1 mm - Độ nhám bề mặt Rz40 2. Quy trình cơng nghệ gia cơng: 2.1. Xác định thơng số chế độ cắt: n = 1000v/πd , với d là đường kính chi tiết gia cơng Tốc độ cắt trung bình của thép giĩ khi tiện thép với độ cứng thấp (CT3): Tiện thơ: v = 25-30 (m/ph), s = 0.5 – 1.2 (mm/vịng), t = 2 – 4 (mm) Tiện tinh: v = 35-45 (m/ph), s = 0.2 – 0.4 (mm/vịng), t = 0.2 – 0.4 (mm) 2.2. Gá đặt Phơi cĩ chiều dài nhỏ được gá trên mâm cặp của máy tiện BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 20 Mâm cặp cĩ 2 loại: ba chấu tự định tâm và bốn chấu khơng tự định tâm. Mâm cặp ba chấu tự định tâm cĩ 3 chấu chuyển động ra và vào tâm đồng thời với nhau. Các chấu này đảm bảo tự định tâm chính xác cho phơi (làm cho trục của phơi trùng với trục chính máy tiện) Hình 2.1. Mâm cặp ba chấu tự định tâm Mặt làm việc của chấu mịn khơng đều nhau trong quá trình sử dụng, do đĩ định kì phải khoét hoặc mài lại. Thơng thường, người ta sử dụng chấu cứng để gia cơng thơ, chấu mềm để khoét lỗ chính xác theo đường kính chuẩn tinh ngồi của phơi khi gia cơng tinh. Khi tháo lắp mâm phải dùng 1 tấm gỗ kê phía dưới mâm cặp. Hình 2.2 Tháo mâm cặp BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 21 2.3. Trình tự gia cơng Bước gia cơng Hướng dẫn thực hiện Bước 1: Rà gá - Chi tiết gia cơng được gá trên mâm cặp ba chấu. - Phần chiều dài phơi gá trên chấu kẹp lớn hơn hoặc bằng 1.2 lần đường kính gia cơng: Lgá đăt = 54mm - Rà trịn chi tiết bằng đồng hồ so, độ khơng đồng tâm khơng được quá 0.3 - Sau khi rà trịn, đảm bảo xiết chặt chấu kẹp - Khơng để tay khĩa chấu trên lỗ khĩa mâm, đây là yếu tố khơng an tồn thường mắc phải - Dao được gá đúng tâm chi tiết - Phần mũi dao lĩ ra khỏi ổ dao trong khoảng 1.5 đến 2 lần độ dày cán dao - Các miếng đệm lĩt dao phải được lắp sao cho đỡ hết phần cán dao BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 22 Bước 2: Tiện vạt mặt đầu Lát cắt n s t 1 300 0.13 1 2 300 0.13 1 3 420 0.08 0.3 4 420 0.08 0.2 - Xoay cho lưỡi cắt chính nghiêng với tâm chi tiết 1 gĩc từ 50 đến 100 - Tiến dao bằng xa dao ngang, từ ngồi vào tâm. - Dao cắt bằng lưỡi cắt phụ - Dùng du xích bàn trượt trên để điều chỉnh chiều sâu cắt t - Mặt đầu xén đảm bảo độ phẳng, nhẵn bĩng và khơng cịn lõi tại tâm chi tiết Bước 3: Tiện trụ ɸ40±0.1, L = 80 Lát cắt n S t 1 420 0.13 1 2 420 0.13 1 3 420 0.08 0.3 4 420 0.08 0.2 - Dùng dao vai lấy dấu chiều dài gia cơng L =80mm - Xác định chiều sâu cắt bằng du xích ngang - Tiến cắt hết chiều dài gia cơng - Khi dao đến gần vị trí lấy dấu, cách từ 3-5mm, ngắt cần chạy dao tự động, quay du xích bàn dao dọc bằng tay đến đúng dấu đã vạch để đạt chiều dài L =80mm - Kiểm tra lại kích thước và thực hiện lát cắt tiếp theo - Mài lại dao trước khi thực hiện cắt tinh đảm bảo dung sai kích thước và độ bĩng bề mặt BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 23 Bước 4: Vạt cạnh 1.5 x 450 Lát cắt n S t 1 420 0.1 1.5 - Sử dụng dao vai - Xoay bàn dao 1 gĩc 450 để lưỡi cắt chính hợp với đường tâm chi tiết 1 gĩc 450 tương ứng - Lấn dao dọc bằng du xích bàn trượt trên 1.5mm Bước 5: Vạt mặt đầu cịn lại, đạt kích thước chiều dài L =140.5 ±0.2 Lát cắt n s t 1 300 0.13 1 2 300 0.13 1 3 420 0.08 0.3 4 420 0.08 0.2 - Trở đầu chi tiết, định vị trên bề mặt trụ ɸ40 đã gia cơng (chuẩn tinh) - Rà trịn bằng đồng hồ so hoặc cần mũi dị - Lấy dấu chiều dài 140 bằng du xích bàn trượt trên - Tiến hành vạt mặt đầu cho đủ kích thước L = 140.5±0.2 BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 24 Bước 6: Tiện trụ ɸ40±0.1, L = 60 Lát cắt n s t 1 300 0.13 1 2 300 0.13 1 3 420 0.08 0.3 4 420 0.08 0.2 - Tiện phần trụ cịn lại đạt kích thước ɸ40±0.1 - Rà gá đồng tâm để khơng cĩ giao tuyến trên bề mặt trụ ɸ40 do trở đầu chi tiết BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 25 Bước 7: Vạt cạnh 1.5 x 450 Lát cắt n S t 1 420 0.1 1.5 - Sử dụng dao vai - Xoay bàn dao 1 gĩc 450 để lưỡi cắt chính hợp với đường tâm chi tiết 1 gĩc 450 tương ứng - Lấn dao dọc bằng du xích bàn trượt trên 1.5mm 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hiện tượng và nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1. Cịn một phần trên bề mặt trụ chưa được gia cơng - Lượng dư khơng đủ - Chi tiết khơng trịn đều - Kiểm tra kích thước phơi, sai lệch hình dáng, độ cong vênh trước khi gia cơng. - Rà trịn phoi bằng đồng hồ so, đảm bảo độ đảo cho phép 2. Sai kích thước đường kính - Đo sai khi cắt thử - Khơng khử rơ du xích ngang - Đo chính xác kích thước phơi khi cắt thử từng lát - Khử rơ du xích ngang 3. Sai kích thước chiều dài - Cử gá khơng chắc (nếu cĩ sử dụng cử) - Phơi bị đẩy dọc trục - Kẹp chặt cử - Kẹt chặt phơi, chọn chế độ cắt phù hợp BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 26 - Ngắt bước tiến tự động khơng kịp thời - Ngắt chuyển động xa dao khi cách vạch lấy dấu 3-5 mm 4. Mặt trụ bị cơn - Băng máy bị mịn - Dao mịn - Dao bị xê dịch - Khơng khử rơ bàn trượt ngang - Thay mới hoặc mài lại dao - Kẹp chặt dao trên ổ dao - Khử rơ bàn trượt ngang 5. Mặt đầu khơng vuơng gĩc với đường tâm chi tiết - Dao bị đẩy do bàn trượt ngang bị rơ - Dao bị đẩy do gá dao quá dài - Dao bị đẩy do cắt với lượng dư lớn - Điều chỉnh chêm lĩt ở bàn trượt ngang - Gá dao đúng yêu cầu - Phân chia lại lượng dư gia cơng cho lát cắt thơ, tinh. Khi cắt tinh lát cuối cùng nên cho dao tiến từ tâm ra 6. Mặt trụ hình tang trống hoặc yên ngựa - Do băng máy bị mịn - Do dao bị đẩy trong quá trình cắt gọt - Báo cáo, ghi nhận để thực hiện bảo dưỡng, sửa chửa - Chọn chế độ cắt hợp lý, giảm chiều sâu cắt, bước tiến để giảm lực cắt 7. Độ nhẵn bề mặt khơng đạt - Dao mài chưa tốt, dao bị mịn - Dao gá thấp hoặc cao tâm - Chế độ cắt chưa hợp lý - Máy bị rung động - Mài sắc lại dao theo đúng yêu cầu - Gá dao đúng tâm - Chọn chế độ cắt theo sổ tay - Kiểm tra rung động Bài tập Học viên tháo lắp mâm cặp 4 chấu, thực hiện gá phơi và rà trịn, sau đĩ tiến hành cắt thử. BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 27 BÀI 4: TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM Mục tiêu + Nhận dạng đươc các loại lỗ tâm và giải thích được cơng dụng của chúng. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo Nội dung chính 1. Phân tích bản vẽ Hình 1.1. Chi tiết gia cơng Yêu cầu kỹ thuật: - Độ đồng tâm khơng vượt quá 0.1/100 - Mặt đầu gia cơng phẳng, đảm bảo độ vuơng gĩc với đường tâm chi tiết, sai lệch khơng quá 0.1 mm - Độ nhám bề mặt Rz40 2. Quy trình cơng nghệ gia cơng: 2.1. Xác định thơng số chế độ cắt: n = 1000v/πd , với d là đường kính chi tiết gia cơng Tốc độ cắt trung bình của thép giĩ khi tiện thép với độ cứng thấp (CT3): Tiện thơ: v = 25-30 (m/ph), s = 0.5 – 1.2 (mm/vịng), t = 2 – 4 (mm) Tiện tinh: v = 35-45 (m/ph), s = 0.2 – 0.4 (mm/vịng), t = 0.2 – 0.4 (mm) BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 28 2.2. Gá đặt Phơi được gá trên mâm cặp ba chấu, với chiều dài phần trục lĩ ra khỏi mâm cặp là ngắn nhất cĩ thể. Mặt đầu cĩ thể được khỏa bằng dao vai, dao đầu cong hay dao mũi tàu. Hình 2.1 Khỏa mặt đầu chi tiết Thơng thường khoan lỗ tâm được gia cơng ở phân xưởng chuẩn bị phơi trên máy khoan tâm chuyên dung hoặc máy tổ hợp phay- khoan tâm. Nhưng ở các dạng sản xuất đơn lẻ, khoan tâm cĩ thể thực hiện trên máy Tiện. Khi khoan tâm, phơi được gá trên mâm cặp, cịn mũi khoan tâm được gá trên bầu kẹp và lắp vào nịng ụ động. Hình 2.2 Mũi khoan tâm và khoan tâm trên máy Tiện Đối với các phơi dài hoặc phức tạp, khơng thể gá trên mâm cặp dễ dàng, khi khoan tâm cần phải lấy dấu tâm. BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 29 Hình 2.3 Dụng cụ vạch dấu tâm Chế độ cắt khi khoan tâm được chọn thấp hơn khi khoan vì đảm bảo độ chính xác của vị trí lỗ tâm. Yếu tố đặc biệt quan trọng là phải đảm bảo độ trơn nhẵn của bề mặt cơn của lỗ tâm. Chế độ cắt khi khoan tâm: V = 10 – 12 m/ph S = 0.02 – 0.1 mm/ vịng 2.3. Trình tự gia cơng Bước gia cơng Hướng dẫn thực hiện Bước 1: Vạt mặt – khoan tâm - Chi tiết gia cơng được gá trên mâm cặp ba chấu, với chiều dài lĩ ra khỏi chấu cặp càng ngắn càng tốt ( 5-10 mm) - Rà trịn chi tiết bằng đồng hồ so, độ khơng đồng tâm khơng được quá 0.1/100 - Sau khi rà trịn, đảm bảo xiết chặt chấu kẹp - Khơng để tay khĩa chấu trên lỗ khĩa mâm, đây là yếu tố khơng an tồn thường mắc phải - Dùng dao vai nghiêng 5-100 để vạt mặt đầu đạt kích thước L = 140 ±0.2 - Trong trường hợp lượng dư mặt đầu cịn quá nhiều, lấn dao BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 30 n s t Khoan tâm ɸ3 900 0.1 1.5 ngang từ ngồi vào tâm chi tiết cĩ làm cho dao dễ bị hút vào tâm do lực cắt tác động vào lưỡi cắt phụ của dao, dẫn đến hiện tượng mặt đầu bị lõm vào tâm. Để tránh hiện tượng này ở lát cắt tinh, ta cho dao đi từ tâm ra ngồi, khi đĩ dao cắt bằng lưỡi cắt chính. - Lắp chuơi cơn bầu khoan vào nịng ụ động, lưu ý lau sạch bề mặt cơn tiếp xúc trước khi lắp ghép - Khoan tâm ɸ3 đạt chiều sâu l =2.2d Bước 2: Trở đầu chi tiết, vạt mặt và khoan tâm đủ kích thước chiều dài L - Trở đầu chi tiết - Rà trịn để đảm bảo độ đồng tâm - Tiến hành khỏa mặt và khoan tâm 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hiện tượng và nguyên nhân Biện pháp khắc phục 1. Bề mặt đầu bị rung gằn, khơng nhẵn - Chiều sau cắt quá lớn - Dao cùn, gĩc sau chính nhỏ cạ vào bề mặt gia cơng - Dao bị hút vào tâm - Chọn chiều sâu cắt phù hợp - Mài lại dao - Cho dao đi từ tâm ra ngồi ở lát cắt tinh - Thực hiện tưới nguội 3. Sai kích thước chiều dài trục - Lấy dấu sai - Đo kiểm khơng chính xác - Lấy dấu xong phải kiểm tra lại - Kiểm tra lại thao tác đo kiểm bằng dụng cụ BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 31 đo, cĩ thể làm dưỡng để kiểm tra 4. Lỗ tâm khơng giữ được gĩc cơn, làm ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_tien_ap_dung_cho_trinh_do_trung_cap.pdf