ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP TIỆN
NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Tháng 12 , năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP TIỆN
NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: LÊ NGUYỄN ANH TUẤN
Học vị: THẠC
80 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực tập tiện (Áp dụng cho Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỸ CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
Đơn vị: KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
Email: lenguyenanhtuan@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Tháng 12, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin cĩ thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Nâng cao chất lượng đào tạo ở các bậc học hiện nay là việc làm hết sức cần thiết và
quan trọng. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến những người được đào tào, để phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. Nâng cao chất lượng đào tạo là cung cấp cho
người học những giáo trình chuyên mơn theo ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo.
Giáo trình Thực tập Tiện được biên soạn với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu. Khi biên
soạn giáo trình này, tác giả đã kế thừa những kiến thức ở trong và ngồi nước, cập
nhật nhiều kiến thức về cơng nghệ gia cơng trên máy Tiện, các loại dụng cụ cắt tiên
tiến về vật liệu và thơng số hình học nhằm đổi mới cơng nghệ ngày càng hiện đại.
Giáo trình được biên soạn bám sát với chương trình mơn học và điều kiện máy mĩc
nhà xưởng tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
TP.Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2017
Tác giả
Lê Nguyễn Anh Tuấn
MỤC LỤC
TRANG
Lời giới thiệu
Bài 1. Máy tiện và phụ tùng máy Tiện 1
Bài 2. Mài dụng cụ cắt
Bài 3. Tiện trụ trơn (ngắn)
Bài 4. Tiện vạt mặt đầu và khoan lỗ tâm
Bài 5. Tiện trụ bậc ngắn
Bài 6. Tiện trụ dài
Bài 7. Tiện rãnh và tiện cắt đứt
Bài 8. Tiện cơn ngồi
Bài 9. Tiện ren tam giác ngồi
Bài 10. Khoan và tiện lỗ suốt
Bài 11. Tiện lỗ bậc
Bài 12. Tiện ren tam giác trong
Tài liệu tham khảo
12
19
27
32
39
46
50
54
61
66
69
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: THỰC TẬP TIỆN
Mã mơn học/mơ đun: 2103582
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Thực tập Tiên được bố trí sau sau khi học xong mơn học An tồn lao động, Vẽ
kỹ thuật, Vật liêu cơ khí, Dung sai đo lường kỹ thuật, Cơng nghệ chế tạo máy
- Tính chất: là mơn học thực tập chuyên ngành, thuộc mơn học đào tạo nghề bắt buộc
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khả năng cơng nghệ của máy tiện
+Xây dựng được quy trình cơng nghệ gia cơng các chi tiết trụ ngồi (trụ trơn, trụ bậc,
rãnh, ren tam giác lắp ghép.)
+Xây dựng được quy trình cơng nghệ gia cơng các chi tiết dạng lỗ (lỗ suốt, lỗ bậc, ren
tam giác)
- Về kỹ năng:
+ Mài được dụng cụ cắt phù hợp
+ Gia cơng được chi tiết dạng trụ (trụ trơn, trụ bậc, rãnh) đạt yêu cầu độ chính xác
cấp 9 – 7, cấp độ nhám đạt cấp 6 – 8.
+ Gia cơng được chi tiết dạng lỗ (lỗ trơn, lỗ bậc) đạt yêu cầu độ chính xác cấp 8 – 7,
cấp độ nhám đạt cấp 6 – 8.
+ Gia cơng được ren tam giác lắp ghép
+ Vận hành máy an tồn, chính xác
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
+ Yêu thích học phần, yêu thích ngành nghề
Nội dung của mơn học/mơ đun:
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 1
BÀI 1: MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
Giới thiệu:
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy tiện, các bộ phận máy và các phụ
tùng kèm theo máy
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy tiện.
+ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện
+ Vận hành thành thạo máy tiện đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an tồn tuyệt
đối cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu về máy tiện
1.1. Thực chất của gia cơng tiện
Trong số những phương pháp chế tạo chi tiết máy cho các loại máy mĩc, cơ cấu, khí
cụ, cũng như cho các sản phẩm khác thì phương pháp cắt gọt là phương pháp được sử
dụng rộng rãi nhất. Đĩ là các phương pháp như tiện, phay, khoan, bào, mài,
Thực chất của phương pháp cắt gọt là tạo nên những bề mặt mới bằng cách làm biến
dạng, bĩc tách những lớp vật liệu bề mặt để tạo thành phoi.
Các chi tiết là chi tiết trịn xoay như trục, puli, các bánh răng, mặt bích,đều được gia
cơng trên máy tiện. Hình thức gia cơng này được gọi là gia cơng tiện.
Hình 1.1 Các chi tiết trục và bánh răng trong hộp số
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 2
1.2. Cấu tạo của máy tiện ren vít vạn năng
Hình 1.2 là hình dáng bên ngồi của máy tiện ren vít vạn năng.
Máy gồm các bộ phận cơ bản sau:
Hình 1.2. Máy tiện ren vít vạn năng
Thân máy 4 là một thân lớn bằng gang trên lắp các bộ phận chính của máy. Mặt trên
của thân máy cĩ 2 băng trượt phẳng và 2 băng trượt lăng trụ dung để dẫn hướng cho xa
dao và ụ sau. Thân máy được đặt trên bệ máy (màu xanh dương)
Ụ trước 1 là một hộp đúc bằng gang, bên trong cĩ lắp các bộ phận làm việc chủ yếu
của máy, đĩ là hộp trục chính và hộp tốc độ máy tiện.
Trục chính là một trục rỗng, đầu bên phải lắp mâm cặp để gá đặt phơi. Trục chính
nhận truyền động tự động cơ đặt ở bệ bên trái cảu máy, qua đai truyền và cơ cấu bánh
răng đặt trong hộp tốc độ.
Xa dao gồm cĩ bàn trượt di chuyển dọc theo băng trượt của thân máy, hộp xa dao
trong đĩ cĩ bố trí cơ cấu biến chuyển động quay của trục trơn và vít me thành chuyển
động thẳng của bàn xa dao.
Hộp bước tiến 3 là cơ cấu truyền chuyển động quay từ trục chính đến trục trơn hoặc
trục vít me. Hộp bước tiến dùng để thay đổi tơc độ chuyển động của xa dao ( trị số
bước tiến)
Bất kể một máy tiện nào được sản xuất ra ngồi kích thước dài, rộng, cao của máy cịn
cĩ kích thước cơng nghệ của máy. Kích thước này đặc trưng cho đường kính lớn nhất
cĩ thể gia cơng được khi vật khơng chạm vào băng trượt , khi vật khơng chạm vào mặt
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 3
bàn dao ngang. Ngồi ra, kích thước máy cịn thể hiện chiều dài lớn nhất của vật cĩ thể
gia cơng được khi gá trên hai mũi tâm.
Hình 1.3 Kích thước cơng nghệ của máy Tiện
Theo hình 1.3 kích thước máy Tiện gồm:
D- đường kính lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng mà khơng chạm vào băng máy
d- Đường kính lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng mà khơng chạm vào bàn trượt ngang
L- chiều dài lớn nhất của vật cĩ thể gia cơng được khi gá trên 2 mũi tâm
2. Khả năng cơng nghệ trên máy tiện:
Khả năng cơng nghệ của tiện rất cao, nguyên cơng tiện chiếm trên 60% các nguyên
cơng gia cơng chi tiết cơ khí.
Gia cơng tiện cĩ thể gia cơng được các bề mặt sau:
Hình 2.1 Khả năng cơng nghệ của gia cơng tiện
a- tiện mặt trụ ngịai
b- tiện lỗ
c- tiện mặt đầu
d- tiện cắt đứt
e- tiện ren ngịai
f- tiện ren trong
g- tiện cơn ngịai
h- tiện cơn trong
i- tiện định hình
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 4
3. Các loại dụng cụ cắt trên máy tiện
Dụng cụ cắt sử dụng trên máy tiện gọi là dao tiện.
Người ta phân loại dao tiện dựa trên các đặc điểm:
Dựa vào vị trí của lưỡi cắt chính
Ta cĩ: dao trái (hình a) và dao phải (hình b).
Hình 3.1 Phân loại dao theo hướng tiến dao
Theo hình dáng của đầu dao, ta cĩ: dao thẳng (hình a), dao cong (hình b) và dao cĩ
vuốt dài (dao cắt) (hình c)
Hình 3.2 Phân loại dao theo hình dáng đầu dao
Theo cơng dụng dao ta cĩ: dao phá thẳng, dao phá đầu cong, dao vai, dao xén mặt đầu,
dao cắt rãnh, dao cắt đứt, dao định hình, dao ren, dao tiện lỗ.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 5
Hình 3.3 Phân loại dao theo cơng dụng
Ngồi ra khi gia cơng trên máy tiện, cịn cĩ thể sử dụng các loại dụng cụ cắt khác như
mũi khoan (dùng để khoan lỗ trên các chi tiết bạc, mặt bích), bàn ren – ta rơ (dùng để
cắt ren bước nhỏ), dụng cụ lăn nhám,
4. Thao tác vận hành máy Tiện
Các bước cần phải kiểm tra trước khi vận hành máy:
- Kiểm tra điện vào máy.
- Kiểm tra mâm cặp và các tấm chắn hộp vi sai các được lắp chặt hay khơng.
- Gạt các tay gạt tự động về vị trí trung gian (Khơng làm việc).
- Đưa ụ động về vị trí cuối cùng của băng máy (Chú ý khơng để ụ động trượt ra khỏi
băng dẫn hướng của thân máy.
- Di chuyển hộp xa dao về vị trí giữa băng máy.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 6
- Chọn số vịng quay trục chính (Trong phạm vi bài tập này chỉ chọn số vịng quay
nhỏ hơn hoặc bằng 180 vịng/phút).
- Chọn lượng tiến dao bàn xa dao.
Lưu ý: Trong quá trình vận hành máy chỉ được phép đổi tốc độ trục chính khi động
cơ điện của máy ngừng quay hẳn.
Khơng được rời khỏi vị trí làm việc khi trục chính máy cịn quay.
Các bước thực hiện:
Theo sự hướng dẫn của giáo viên, kiểm tra lại máy và lựa chọn số vịng quay trục
chính thích hợp, đưa các tay gạt tự động về vị trí trung gian.
NỘI DUNG CƠNG VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Bước 1: Chuẩn bị vào cơng việc
Kiểm tra chiều cao của máy và người
Xác định vị trí làm việc bên máy
- Lựa chọn bục để chân sao cho khi gập
khuỷu tay vuơng gĩc, bàn tay nằm
ngang tâm máy
-
-
- - Đứng vững hơi dạng chân, đối diện
với xa dao máy cách tay quay xa ngang
một khoảng 80-100mm.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 7
Bước 2: Nối động cơ điện với nguồn
- Kiểm tra sự tiếp đất của máy cĩ tốt
khơng?
- Kiểm tra cần gat tốc độ (04) và (07)
- Kiểm tra mâm cặp (08)
- Khởi động điện cho máy bằng nút
(09). Theo qui tắt an tồn thì nút cấp
nguồn màu xanh và nút tắt nguồn là
màu đỏ.
Bước 3: Cho chạy và hãm trục chính
của máy
Cho trục chính quay thuận
- Kiểm tra mâm cặp cĩ được bắt chặt
trên trục chính và chấu cặp cĩ bắt chặt
vào mâm khơng
- Điều chỉnh số vịng quay thích hợp.
- Quay thuận: Dùng tay đẩy tay quay 1
từ vị trí trung gian - Vị trí giữa (Mâm
cặp khơng quay) xuống vị trí (I). Khi
đĩ trục chích sẽ quay theo chiều kim
đồng hồ (Chiều thuận).
- Quay nghịch: Dùng tay đẩy tay quay
1 từ vị trí trung gian_Vị trí giữa (Mâm
cặp khơng quay) lên vị trí (II). Khi đĩ
trục chích sẽ quay theo ngược chiều
kim đồng hồ (Chiều nghịch).
- Dừng máy: Dùng tay đẩy cần gạt 1
về vị trí giữa I và II. Chờ ít giây trục
chính sẽ ngừng lại.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 8
Cho trục chính quay nghịch
Bước 4. Vận hành xa dao dọc
Xác định lượng dịch chuyển bàn dao: Giá trị dịch chuyển này phụ thuộc vào giá trị du
xích máy.
Giá trị du xích máy k được tính theo cơng thức:
k = S /N
Trong đĩ: S là bước ren của trục vít me. N là tổng số vạch trên du xích.
Đối với xa dọc các máy thường cĩ k=1 (T6M16) hoặc k=0.1 (Bemato).
Đối với xa ngang thường k=0.05
Vậy số vạch cần quay nv của du xích được xác định như sau: nv = t/k
Trong đĩ: t là khoảng cần dịch chuyển của bàn dao.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 9
Vận hành xa dọc:
- Dùng 2 tay cầm tay quay hình vơ lăng
sao cho ngĩn cái ơm lấy vành
từ phía trong, ngĩn trỏ nằm trên mép rìa
của vành, các ngĩn cịn lại ơm phía ngồi
vành, quay đều và chậm.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 10
Bước 5. Vận hành xa dao ngang - Vận hành xa ngang: Ngĩn cái tay phải
ơm lấy đuơi trên, các ngĩn cịn lại ép vào
tay quay, ngĩn trỏ và ngĩn giữa của tay trái
ơm lấy đuơi hình cầu của tay quay, ngĩn
cái tỳ vào chính giữa hình cầu. Sau khi
quay tay quay nữa vịng, chuyển tay phải
trước rồi sau đĩ chuyển tay trái. Quay tay
quay theo chiều kim đồng hồ.
Bước 6. Vận hành bàn trượt trên
- Thực hiện tương tự như vận hành xa dao ngang
Bước 7. Vận hành xa dao dọc, xa dao ngang bằng bước tiến tự động
- Cho bàn dao về vị trí an tồn
- Chỉnh các vị trí cần gạt ở bước tiến thấp nhất (0.08mm/ vịng)
- Gài cần chạy tự động xa dao dọc hoặc ngang
- Gài cần thực hiện chạy tự động
- Quan sát di chuyển của bàn dao
- Ngắt cần chạy tự động khi bàn dao đến vị trí mong muốn
Bước 8. Đưa bàn dao về vị trí an tồn,
ngắt nguồn điện vào máy
- Ngắt nguồn điện vào động cơ máy
- Bấm nút dừng khẩn cấp
- Di chuyển hộp xa dao về vị trí cuối băng
máy gần ụ sau
- Vệ sinh máy và tra dầu mỡ vào những nơi
dễ bị mịn, bị han gỉ.
BÀI 1. MÁY TIỆN VÀ PHỤ TÙNG MÁY TIỆN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 11
Bài tập:
Trên cơ sở máy Tiện Bemato, các học viên tìm hiểu và vận hành máy Tiện Eastar bao
gồm các nội dung sau:
- Kích thước cơng nghệ của máy
- Cơng suất động cơ
- Cấp tốc độ của máy
- Bước của trục vít me
- Thao tác vận hành
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 12
Dao trái Dao phải
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thơng số
hình học của dao tiện.
+ Phân tích được yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt.
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện.
+ Mài được dao tiện ngồi (thép giĩ) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng gĩc độ,
đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người
và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
Nội dung chính:
1. Phân loại dao tiện ngồi:
Tuỳ theo cơng dụng từng loại dao, mà dao tiện ngồi được phân thành các loại cơ bản
sau
Hình 1.1 Phân loại dao tiện ngồi
1: Dao vai (Dao tiện bậc): dùng để tiện mặt ngồi, tiện các bậc 90o
2: Dao phá thẳng: dùng để tiện mặt ngồi, do đầu dao thẳng nên độ cứng vững cao cho
khả năng cắt gọt với chiều sâu lớn, vì vậy được dùng nhiều khi tiện thơ.
3: Dao đầu cong: dùng để tiện mặt ngồi, tiện mặt đầu, tiện vát cạnh
4: Dao tiện cắt rãnh, cắt đứt chi tiết: Khi cần cắt rãnh định hình thì mũi cắt chính của
dao cĩ hình dạng như đường sinh chi tiết
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 13
2. Cấu tạo của dao tiện:
Kết cấu chung của dao tiện:
- Dao tiện gồm hai phần, phần đầu dao và phần thân dao.
- Thân dao cĩ tiết diện vuơng hoặc chữ nhật, vật liệu bằng thép
Hình 2.1 Kết cấu dao tiện ngồi
Hình 2.2 Kết cấu phần mũi dao
2.1. Thơng số hình học của dao tiện ngồi:
Để xác định các gĩc độ cơ bản của dao tiện ta cần phải xác định các mặt phẳng toạ độ
sau:
Mũi dao Cán dao
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 14
Mặt phẳng chính
Mặt phẳng cắt gọt
Mặt phẳng cơ bản
Hình 2.3 Các mặt phẳng tọa độ
Mặt phẳng cơ bản: Là mặt // với mặt đáy của dao.
Mặt phẳng cắt gọt: Là mp đi qua mũi cắt chính đồng thời với mặt phẳng cơ bản.
Mặt phẳng chính: Là mp với mp cắt gọt đi qua một điểm nằm trên mũi cắt chính và
với mp cơ bản
Các gĩc độ trên mặt phẳng cơ bản:
- Gĩc nghiêng chính φ: Là gĩc hợp bởi hình chiếu của mũi cắt chính và hướng tiến của
dao trên mặt phẳng cơ bản.Thơng thường được chọn trong khoảng φ = 600 ÷ 900
- Gĩc nghiêng phụ φ1: Là gĩc hợp hình chiếu của mũi cắt phụ với hướng lùi của dao
trên mặt phẳng cơ bản.Thơng thường ta chọn gĩc lệch phụ φ1 = 100 ÷150
- Gĩc mũi dao ε: Là gĩc hợp bởi hình chiếu mũi cắt chính và mũi cắt phụ trên mặt
phẳng cơ bản. Trị số gĩc này phụ thuộc vào hai gĩc nghiêng chính φ và nghiêng phụ
φ1
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 15
Hình 2.4 Các gĩc độ trên mặt phẳng cơ bản
Các gĩc độ cơ bản của dao tiện:
- Gĩc trước γ: Là gĩc hợp bởi mặt trước và mặt phẳng đi qua mũi dao // với mặt phẳng
cơ bản, thơng thường chọn trong khoảng γ= 00 ÷ 300
- Gĩc sau chính α: Là gĩc hợp bởi mặt sau chính và mặt phẳng cắt gọt, thơng thường
ta chọn trong khoảng α = 60 ÷ 120
- Gĩc sau phụ α1: Là gĩc hợp bởi mặt sau phụ với mặt phẳng chính, thơng thường ta
chọn trong khoảng α1 = 40 ÷ 100
- Gĩc cắt β: Là gĩc hợp bởi mặt sau chính và mặt trước, trị số gĩc này phụ thuộc vào 2
gĩc γ và α => (α + β +γ = 900)
-Gĩc nêm δ: Là gĩc hợp bởi mặt cắt gọt và mặt trước. Gĩc này phụ thuộc vào gĩc γ
(γ+δ = 900)
2.2. Trình tự mài dụng cụ cắt
Nội dung thực hiện Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Kiểm tra đá mài
- Kiểm tra khe hở giữa đá mài và bệ tỳ
điều chỉnh từ 2-3mm
- Bệ tỳ điều chỉnh được gá lắp sao cho
tâm dao ngang tâm với tâm đá mài,
hoặc cao hơn nhưng khơng được vượt
quá 10mm
- Kiểm tra đá mài cĩ bị nứt mẻ khơng
- Mở máy, chờ đạt số vịng quay, kiểm
tra độ rung động của máy mài
Bước 2: Mài mặt sau chính
- Tay phải cầm ở phần đầu dao, tay trái
cầm ở phần cuối dao
- Ngĩn tay út kẹp vào bệ tỳ
- Để mặt trước (mặt thốt phoi) lên
trên, điều chỉnh dao sao cho lưỡi cắt
chính song song với mặt đầu của đá
- Nghiêng dao để tạo một gĩc α = 80
- Lực tỳ mài vừa phải, di chuyển dao
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 16
chậm đều sang trái rồi sang phải
- Kiểm tra gĩc đã mài bằng dưỡng gĩc
- Tiếp tục mài cho đến khi hồn chỉnh
Bước 3: Mài mặt sau phụ
- Tương tự như mài mặt sau chính
- Thay đổi tay cầm dao cho thuận tiện
và nghiêng dao để tạo một gĩc α1 = 60
Bước 4: Mài mặt trước (mặt thốt phoi)
- Đổi vị trí đá mài
- Cho mặt sau chính hướng lên trên
- Mặt trước của dao hướng vào trong
mặt lưng đá
- Lưỡi cắt chính song song với tâm đá
- Nghiêng dao tạo gĩc γ = 150
Bước 5: Mài bán kính mũi dao
- Cho đường giao tuyến giữa mặt sau
chính và mặt sau phụ tiếp xúc vào mặt
lưng đá mài
- Vị trí tiếp xúc từ dưới lên để tạo bán
kính mũi dao R. (để giảm mài mịn mũi
dao thép giĩ, khuyến nghị mài R dao
lớn r=1)
2.3. Sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
Nội dung Khắc phục
- Dao mài khơng phẳng, nhiều mặt cung
khơng liền lạc
- Các gĩc độ dao quá lớn hoặc quá nhỏ
- Phối hợp hai tay nhịp nhàng, rê dao
qua lại thật đều khi mài, ấn lực khi mài
vừa phải
- Xác định gĩc xoay phù hợp khi mài,
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 17
- Các lưỡi cắt khơng thẳng
- Dao bị cháy xém, chuyển màu
trong quá trình mài đo kiểm thường
xuyên bằng dưỡng gĩc, hoặc thước thợ
đo độ
- Đặt lưỡi cắt song song với trục tâm đá
mài
- Khơng mài quá lâu để tập trung nhiệt
lớn, làm nguội dao thường xuyên bằng
dung dịch nước làm nguội (emunxi)
2.4. Lưu ý an tồn khi mài dao:
- Khi mài khơng đứng đối diện với đá mài, phải đứng lệch về một phía
- Đeo kính bảo hộ trước đá mài
- Mài đều mặt đá, khơng được làm hỏng đá mài
- Mài từng người một, tránh trường hợp nhiều người mài chung một máy mài cùng lúc
- Cầm dao bằng tay cho chắc chắn, tuyệt đối khơng đeo bao tay, hay dùng khăn, giẻ
lau để cầm dao
Bài tập
Mài dao tiện ngồi với các thơng số hình học sau:
Dao vai:
- Gĩc nghiêng chính: φ = 900
- Gĩc nghiêng phụ: φ1 = 100
- Gĩc sau chính: α = 80
- Gĩc sau phụ: α1 = 60
- Gĩc trước: γ = 150
- Bán kính mũi dao r = 0.2
Dao mũi tàu
- Gĩc nghiêng chính: φ = 600
- Gĩc nghiêng phụ: φ1 = 600
- Gĩc sau chính: α = 80
- Gĩc sau phụ: α1 = 60
- Gĩc trước: γ = 100
- Bán kính mũi dao r = 1
BÀI 2. MÀI DỤNG CỤ CẮT
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 18
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 19
BÀI 3: TIỆN TRỤ TRƠN (NGẮN)
Mục tiêu:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn gá trên mâm cặp 3 vấu tự định
tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy.
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
Nội dung chính:
1. Phân tích bản vẽ:
Bản vẽ chi tiết:
Hình 1.1. Chi tiết gia cơng
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ đồng tâm khơng vượt quá 0.1/100
- Mặt đầu gia cơng phẳng, đảm bảo độ vuơng gĩc với đường tâm chi tiết, sai lệch
khơng quá 0.1 mm
- Độ nhám bề mặt Rz40
2. Quy trình cơng nghệ gia cơng:
2.1. Xác định thơng số chế độ cắt:
n = 1000v/πd , với d là đường kính chi tiết gia cơng
Tốc độ cắt trung bình của thép giĩ khi tiện thép với độ cứng thấp (CT3):
Tiện thơ: v = 25-30 (m/ph), s = 0.5 – 1.2 (mm/vịng), t = 2 – 4 (mm)
Tiện tinh: v = 35-45 (m/ph), s = 0.2 – 0.4 (mm/vịng), t = 0.2 – 0.4 (mm)
2.2. Gá đặt
Phơi cĩ chiều dài nhỏ được gá trên mâm cặp của máy tiện
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 20
Mâm cặp cĩ 2 loại: ba chấu tự định tâm và bốn chấu khơng tự định tâm.
Mâm cặp ba chấu tự định tâm cĩ 3 chấu chuyển động ra và vào tâm đồng thời với
nhau. Các chấu này đảm bảo tự định tâm chính xác cho phơi (làm cho trục của phơi
trùng với trục chính máy tiện)
Hình 2.1. Mâm cặp ba chấu tự định tâm
Mặt làm việc của chấu mịn khơng đều nhau trong quá trình sử dụng, do đĩ định kì
phải khoét hoặc mài lại. Thơng thường, người ta sử dụng chấu cứng để gia cơng thơ,
chấu mềm để khoét lỗ chính xác theo đường kính chuẩn tinh ngồi của phơi khi gia
cơng tinh.
Khi tháo lắp mâm phải dùng 1 tấm gỗ kê phía dưới mâm cặp.
Hình 2.2 Tháo mâm cặp
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 21
2.3. Trình tự gia cơng
Bước gia cơng Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Rà gá
- Chi tiết gia cơng được gá
trên mâm cặp ba chấu.
- Phần chiều dài phơi gá trên
chấu kẹp lớn hơn hoặc bằng
1.2 lần đường kính gia cơng:
Lgá đăt = 54mm
- Rà trịn chi tiết bằng đồng
hồ so, độ khơng đồng tâm
khơng được quá 0.3
- Sau khi rà trịn, đảm bảo
xiết chặt chấu kẹp
- Khơng để tay khĩa chấu
trên lỗ khĩa mâm, đây là yếu
tố khơng an tồn thường mắc
phải
- Dao được gá đúng tâm chi
tiết
- Phần mũi dao lĩ ra khỏi ổ
dao trong khoảng 1.5 đến 2
lần độ dày cán dao
- Các miếng đệm lĩt dao phải
được lắp sao cho đỡ hết phần
cán dao
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 22
Bước 2: Tiện vạt mặt đầu
Lát cắt n s t
1 300 0.13 1
2 300 0.13 1
3 420 0.08 0.3
4 420 0.08 0.2
- Xoay cho lưỡi cắt chính
nghiêng với tâm chi tiết 1 gĩc
từ 50 đến 100
- Tiến dao bằng xa dao
ngang, từ ngồi vào tâm.
- Dao cắt bằng lưỡi cắt phụ
- Dùng du xích bàn trượt trên
để điều chỉnh chiều sâu cắt t
- Mặt đầu xén đảm bảo độ
phẳng, nhẵn bĩng và khơng
cịn lõi tại tâm chi tiết
Bước 3: Tiện trụ ɸ40±0.1, L = 80
Lát cắt n S t
1 420 0.13 1
2 420 0.13 1
3 420 0.08 0.3
4 420 0.08 0.2
- Dùng dao vai lấy dấu chiều
dài gia cơng L =80mm
- Xác định chiều sâu cắt bằng
du xích ngang
- Tiến cắt hết chiều dài gia
cơng
- Khi dao đến gần vị trí lấy
dấu, cách từ 3-5mm, ngắt cần
chạy dao tự động, quay du
xích bàn dao dọc bằng tay
đến đúng dấu đã vạch để đạt
chiều dài L =80mm
- Kiểm tra lại kích thước và
thực hiện lát cắt tiếp theo
- Mài lại dao trước khi thực
hiện cắt tinh đảm bảo dung
sai kích thước và độ bĩng bề
mặt
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 23
Bước 4: Vạt cạnh 1.5 x 450
Lát cắt n S t
1 420 0.1 1.5
- Sử dụng dao vai
- Xoay bàn dao 1 gĩc 450 để
lưỡi cắt chính hợp với đường
tâm chi tiết 1 gĩc 450 tương
ứng
- Lấn dao dọc bằng du xích
bàn trượt trên 1.5mm
Bước 5: Vạt mặt đầu cịn lại, đạt kích thước chiều dài
L =140.5 ±0.2
Lát cắt n s t
1 300 0.13 1
2 300 0.13 1
3 420 0.08 0.3
4 420 0.08 0.2
- Trở đầu chi tiết, định vị trên
bề mặt trụ ɸ40 đã gia cơng
(chuẩn tinh)
- Rà trịn bằng đồng hồ so
hoặc cần mũi dị
- Lấy dấu chiều dài 140 bằng
du xích bàn trượt trên
- Tiến hành vạt mặt đầu cho
đủ kích thước L = 140.5±0.2
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 24
Bước 6: Tiện trụ ɸ40±0.1, L = 60
Lát cắt n s t
1 300 0.13 1
2 300 0.13 1
3 420 0.08 0.3
4 420 0.08 0.2
- Tiện phần trụ cịn lại đạt
kích thước ɸ40±0.1
- Rà gá đồng tâm để khơng cĩ
giao tuyến trên bề mặt trụ
ɸ40 do trở đầu chi tiết
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 25
Bước 7: Vạt cạnh 1.5 x 450
Lát cắt n S t
1 420 0.1 1.5
- Sử dụng dao vai
- Xoay bàn dao 1 gĩc 450 để
lưỡi cắt chính hợp với đường
tâm chi tiết 1 gĩc 450 tương
ứng
- Lấn dao dọc bằng du xích
bàn trượt trên 1.5mm
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hiện tượng và nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Cịn một phần trên bề mặt trụ chưa được gia cơng
- Lượng dư khơng đủ
- Chi tiết khơng trịn đều
- Kiểm tra kích thước phơi, sai lệch hình
dáng, độ cong vênh trước khi gia cơng.
- Rà trịn phoi bằng đồng hồ so, đảm bảo độ
đảo cho phép
2. Sai kích thước đường kính
- Đo sai khi cắt thử
- Khơng khử rơ du xích ngang
- Đo chính xác kích thước phơi khi cắt thử
từng lát
- Khử rơ du xích ngang
3. Sai kích thước chiều dài
- Cử gá khơng chắc (nếu cĩ sử dụng cử)
- Phơi bị đẩy dọc trục
- Kẹp chặt cử
- Kẹt chặt phơi, chọn chế độ cắt phù hợp
BÀI 3. TIỆN TRỤ TRƠN
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 26
- Ngắt bước tiến tự động khơng kịp thời - Ngắt chuyển động xa dao khi cách vạch lấy
dấu 3-5 mm
4. Mặt trụ bị cơn
- Băng máy bị mịn
- Dao mịn
- Dao bị xê dịch
- Khơng khử rơ bàn trượt ngang
- Thay mới hoặc mài lại dao
- Kẹp chặt dao trên ổ dao
- Khử rơ bàn trượt ngang
5. Mặt đầu khơng vuơng gĩc với đường tâm chi tiết
- Dao bị đẩy do bàn trượt ngang bị rơ
- Dao bị đẩy do gá dao quá dài
- Dao bị đẩy do cắt với lượng dư lớn
- Điều chỉnh chêm lĩt ở bàn trượt ngang
- Gá dao đúng yêu cầu
- Phân chia lại lượng dư gia cơng cho lát cắt
thơ, tinh. Khi cắt tinh lát cuối cùng nên cho
dao tiến từ tâm ra
6. Mặt trụ hình tang trống hoặc yên ngựa
- Do băng máy bị mịn
- Do dao bị đẩy trong quá trình cắt gọt
- Báo cáo, ghi nhận để thực hiện bảo dưỡng,
sửa chửa
- Chọn chế độ cắt hợp lý, giảm chiều sâu cắt,
bước tiến để giảm lực cắt
7. Độ nhẵn bề mặt khơng đạt
- Dao mài chưa tốt, dao bị mịn
- Dao gá thấp hoặc cao tâm
- Chế độ cắt chưa hợp lý
- Máy bị rung động
- Mài sắc lại dao theo đúng yêu cầu
- Gá dao đúng tâm
- Chọn chế độ cắt theo sổ tay
- Kiểm tra rung động
Bài tập
Học viên tháo lắp mâm cặp 4 chấu, thực hiện gá phơi và rà trịn, sau đĩ tiến hành cắt
thử.
BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 27
BÀI 4: TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
Mục tiêu
+ Nhận dạng đươc các loại lỗ tâm và giải thích được cơng dụng của chúng.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm gá trên mâm cặp 3 vấu
tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu
cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy.
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
Nội dung chính
1. Phân tích bản vẽ
Hình 1.1. Chi tiết gia cơng
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ đồng tâm khơng vượt quá 0.1/100
- Mặt đầu gia cơng phẳng, đảm bảo độ vuơng gĩc với đường tâm chi tiết, sai lệch
khơng quá 0.1 mm
- Độ nhám bề mặt Rz40
2. Quy trình cơng nghệ gia cơng:
2.1. Xác định thơng số chế độ cắt:
n = 1000v/πd , với d là đường kính chi tiết gia cơng
Tốc độ cắt trung bình của thép giĩ khi tiện thép với độ cứng thấp (CT3):
Tiện thơ: v = 25-30 (m/ph), s = 0.5 – 1.2 (mm/vịng), t = 2 – 4 (mm)
Tiện tinh: v = 35-45 (m/ph), s = 0.2 – 0.4 (mm/vịng), t = 0.2 – 0.4 (mm)
BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 28
2.2. Gá đặt
Phơi được gá trên mâm cặp ba chấu, với chiều dài phần trục lĩ ra khỏi mâm cặp là
ngắn nhất cĩ thể.
Mặt đầu cĩ thể được khỏa bằng dao vai, dao đầu cong hay dao mũi tàu.
Hình 2.1 Khỏa mặt đầu chi tiết
Thơng thường khoan lỗ tâm được gia cơng ở phân xưởng chuẩn bị phơi trên máy
khoan tâm chuyên dung hoặc máy tổ hợp phay- khoan tâm. Nhưng ở các dạng sản xuất
đơn lẻ, khoan tâm cĩ thể thực hiện trên máy Tiện.
Khi khoan tâm, phơi được gá trên mâm cặp, cịn mũi khoan tâm được gá trên bầu kẹp
và lắp vào nịng ụ động.
Hình 2.2 Mũi khoan tâm và khoan tâm trên máy Tiện
Đối với các phơi dài hoặc phức tạp, khơng thể gá trên mâm cặp dễ dàng, khi khoan
tâm cần phải lấy dấu tâm.
BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 29
Hình 2.3 Dụng cụ vạch dấu tâm
Chế độ cắt khi khoan tâm được chọn thấp hơn khi khoan vì đảm bảo độ chính xác của
vị trí lỗ tâm. Yếu tố đặc biệt quan trọng là phải đảm bảo độ trơn nhẵn của bề mặt cơn
của lỗ tâm.
Chế độ cắt khi khoan tâm:
V = 10 – 12 m/ph
S = 0.02 – 0.1 mm/ vịng
2.3. Trình tự gia cơng
Bước gia cơng Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vạt mặt – khoan tâm
- Chi tiết gia cơng được gá trên
mâm cặp ba chấu, với chiều dài
lĩ ra khỏi chấu cặp càng ngắn
càng tốt ( 5-10 mm)
- Rà trịn chi tiết bằng đồng hồ
so, độ khơng đồng tâm khơng
được quá 0.1/100
- Sau khi rà trịn, đảm bảo xiết
chặt chấu kẹp
- Khơng để tay khĩa chấu trên
lỗ khĩa mâm, đây là yếu tố
khơng an tồn thường mắc
phải
- Dùng dao vai nghiêng 5-100
để vạt mặt đầu đạt kích thước
L = 140 ±0.2
- Trong trường hợp lượng dư
mặt đầu cịn quá nhiều, lấn dao
BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 30
n s t
Khoan tâm ɸ3 900 0.1 1.5
ngang từ ngồi vào tâm chi tiết
cĩ làm cho dao dễ bị hút vào
tâm do lực cắt tác động vào
lưỡi cắt phụ của dao, dẫn đến
hiện tượng mặt đầu bị lõm vào
tâm. Để tránh hiện tượng này ở
lát cắt tinh, ta cho dao đi từ
tâm ra ngồi, khi đĩ dao cắt
bằng lưỡi cắt chính.
- Lắp chuơi cơn bầu khoan vào
nịng ụ động, lưu ý lau sạch bề
mặt cơn tiếp xúc trước khi lắp
ghép
- Khoan tâm ɸ3 đạt chiều sâu
l =2.2d
Bước 2: Trở đầu chi tiết, vạt mặt và khoan tâm đủ
kích thước chiều dài L
- Trở đầu chi tiết
- Rà trịn để đảm bảo độ đồng
tâm
- Tiến hành khỏa mặt và khoan
tâm
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hiện tượng và nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Bề mặt đầu bị rung gằn, khơng nhẵn
- Chiều sau cắt quá lớn
- Dao cùn, gĩc sau chính nhỏ cạ vào bề
mặt gia cơng
- Dao bị hút vào tâm
- Chọn chiều sâu cắt phù hợp
- Mài lại dao
- Cho dao đi từ tâm ra ngồi ở lát cắt tinh
- Thực hiện tưới nguội
3. Sai kích thước chiều dài trục
- Lấy dấu sai
- Đo kiểm khơng chính xác
- Lấy dấu xong phải kiểm tra lại
- Kiểm tra lại thao tác đo kiểm bằng dụng cụ
BÀI 4. TIỆN MẶT ĐẦU VÀ KHOAN LỖ TÂM
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ 31
đo, cĩ thể làm dưỡng để kiểm tra
4. Lỗ tâm khơng giữ được gĩc cơn, làm ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_tap_tien_ap_dung_cho_trinh_do_trung_cap.pdf