Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 1
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
GIÁO TRÌNH
THỰC TẬP HỆ THỐNG NHIÊN
LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
NGÀNH: KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCĐGTVT
ngày tháng năm 2017 của ..
Lưu hành nội bộ - Năm 2017
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 2
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
GIÁO TRÌNH
THỰC TẬ
235 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực tập hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P HỆ THỐNG NHIÊN
LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
NGÀNH: KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Chủ biên : ThS. Trần Hoàng Luân
Thành viên: ThS. Phạm Văn Tám
ThS. Lê Văn Nghĩa
Lưu hành nội bộ - Năm 2017
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 3
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 4
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP BD –SC ĐỘNG CƠ DIESEL
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
1. Vị trí:
Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên đã học xong các mô học/mô đun thuộc
khối kiến thức cơ sở ngành như: Cơ kỹ thuật, Vật liệu học, Vẽ kỹ thuật, Dung sai lắp
ghép và đo lường kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Điện tử cơ bản, Thực tập nguội cơ bản, ... và
một số mô đun cơ bản của khối kiến thức chuyên ngành, cụ thể là: Động cơ đốt trong,
Ô tô, Hệ thống điện, điện tử đặc biệt mô đun này phải được bố trí sau khi đã học xong
mô đun về hệ thống cung cấp nhiên liệu trên động cơ ô tô.
Mô đun này được bố trí giảng dạy ở học kỳ 3 của khóa học và có thể bố trí dạy
song song với các môn học, mô đun sau: Ngoại ngữ, Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống
nhiên liệu động cơ xăng, ...
2. Tính chất:
Là môn học chuyên môn thực hành nghề rất quan trọng và là kiến thức trong kỳ
thi tốt nghiệp.
3. Mục tiêu mô đun:
1. Về kiến thức:
- Mô đun này cung cấp những lý luận cơ bản nhất để sinh viên bước đầu đi sâu tìm
hiểu, phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng trong hệ thống nhiên
liệu động cơ diesel.
- Vận dụng các kiến thức vào việc xây dựng hoàn chỉnh các quy trình thao tác tháo
lắp, kiểm tra, cân chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận của hệ thống
nhiên liệu dùng trên động cơ diesel đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn
kỹ thuật trong sửa chữa theo yêu cầu của nhà chế tạo.
- Củng cố kiến thức phần lý thuyết chuyên môn, vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Về kỹ năng:
2.1. Kỹ năng cứng:
Qua mô đun này, sinh viên có khả năng:
- Rèn luyện các thao tác cơ bản về phương pháp làm việc, sử dụng, bảo quản các
dụng cụ đồ nghề, các trang thiết bị chuyên dùng.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 5
- Luyện tập kỹ năng, kỹ xảo, tích lũy kinh nghiệm về các công việc thực hành
của hệ thống nhiên liệu diesel được trang bị trên các động cơ ô tô.
- Thực hiện được các thao tác cân chỉnh các chi tiết chính của hệ thống nhiên liệu
diesel trên băng thử chuyên dùng và trên động cơ.
- Biết giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định),
vận dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, sử dụng thông tin khoa học để giải quyết
những nhiệm vụ cụ thể trong thiết kế, cải tiến, sửa chữa; nâng cao hiệu qủa sử dụng các
thiết bị trong ngành do yêu cầu thực tiễn sản xuất đặt ra.
2.2. Kỹ năng mềm:
- Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hiệu quả theo nhóm.
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật
nhằm nâng cao trình độ phù hợp với công việc, thích nghi với sự phát triển của xã hội.
- Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc.
- Ứng dụng được các kiến thức thông dụng về công nghệ thông tin trong công tác.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy
của cơ quan, doanh nghiệp.
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, có thể làm
việc theo nhóm và làm việc độc lập.
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
- Có lối sống lành mạnh, chân thành, khiêm tốn giản dị; Cẩn thận và trách nhiệm
trong công việc;
4. Nội dung môn học.
Chương 1: BD-SC kim phun nhiên liệu
Chương 2: BD-SC bơm cao áp loại PF
Chương 3: BD-SC bơm cao áp loại PE
Chương 4: BD-SC bơm cao áp loại VE
Chương 5: BD-SC bơm kim liên hợp GM
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 6
LỜI MỞ ĐẦU
Động cơ diesel được phát minh bởi Rudolf Diesel, một kỹ sư người Đức vào năm
1892. Từ đó, công nghệ chế tạo động cơ diesel không ngừng được cải tiến và phát
triển. Năm 1936, hãng Mecerdes – Benz đã cho ra mắt chiếc ô tô đầu tiên sử dụng
động cơ diesel, xe 260D. Sau đó, nhiều hãng xe khác như BMW, Audi, Chevrolet,
Volvo, cũng không ngừng đầu tư, phát triển những chiếc xe sử dụng động cơ diesel
cho riêng mình, làm cho động cơ diesel ngày càng phổ biến và phát triển hơn về chất
lượng sử dụng cũng như mẫu mã, kiểu dáng bên ngoài.
Tuy nhiên, khi mới ra đời, động cơ diesel có một số nhược điểm như: gây ra
tiếng ồn lớn, công nghệ chế tạo phức tạp, giá thành cao hơn động cơ xăng. Những
công nghệ mới ngày nay đã giải quyết được những vấn đề trên. Hơn nữa, động cơ
diesel còn có ưu điểm nổi bật hơn so với động cơ xăng như: ít tiêu hao nhiên liệu,
giảm ô nhiễm khí thải, độ bền cao, hiệu suất cao hơn. Vì thế động cơ diesel được sử
dụng phổ biến trong ngành ô tô, vận tải biển, máy phát điện, máy công tác, ...
Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên cũng như công tác giảng dạy chuyên
ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, chúng tôi đã tiến hành biên soạn cuốn “Giáo trình
thực tập hệ thống nhiên liệu động cơ diesel” trong năm 2017. Giáo trình chủ yếu tập
trung vào phần thực hành, nhằm cung cấp các phương pháp, kỹ năng chẩn đoán để xác
định hư hỏng, tháo, lắp và kiểm tra, sửa chữa các chi tiết, tổng thành chính trong hệ
thống nhiên liệu động cơ diesel.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã cố gắng xây dựng và hoàn thiện giáo
trình này nhằm cung cấp cho sinh viên nguồn tài liệu để tra cứu trong quá trình tìm
hiểu và nghiên cứu về các quy trình thao tác thực tế trên hệ thống nhiên liệu diesel.
Tuy nhiên, vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý đồng nghiệp và các bạn sinh viên để giáo trình này có
thể thỏa mãn được niềm đam mê học tập ngày càng cao trong xu thế hội nhập xã hội.
Chân thành cám ơn và rất mong nhận được mọi sự hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục
của Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh nói chung và của Khoa Kỹ
thuật ô tô nói riêng, giúp cho công tác đào tạo nguồn nhân lực thêm hoàn thiện.
Nhóm tác giả biên soạn
ThS. Trần Hoàng Luân; ThS. Lê Văn Nghĩa; ThS. Phạm Văn Tám
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 7
MỤC TIÊU MÔN HỌC
✓ Rèn luyện các thao tác cơ bản về phương pháp làm việc, sử dụng, bảo
quản các dụng cụ đồ nghề, các trang thiết bị chuyên dùng;
✓ Luyện tập kỹ năng, kỹ xảo, tích lũy kinh nghiệm về các công việc thực
hành của hệ thống nhiên liệu diesel được trang bị trên các động cơ ô tô;
✓ Thực hiện được các thao tác cân chỉnh các chi tiết chính của hệ thống
nhiên liệu diesel trên băng thử chuyên dùng và trên động cơ;
✓ Biết giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy
định), vận dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, sử dụng thông tin khoa
học để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể trong thiết kế, cải tiến, sửa chữa;
nâng cao hiệu qủa sử dụng các thiết bị trong ngành do yêu cầu thực tiễn
sản xuất đặt ra.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 8
MỤC LỤC
Tuyên bố bản quyền .......................................................................................................... i
Lời mở đầu ....................................................................................................................... ii
Mục tiêu môn học .......................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. v
Danh mục bảng biểu ..........................................................................................................
Danh mục hình ..................................................................................................................
Chương 1: Kiểm tra – Sửa chữa kim phun nhiên liệu ............................................. 01
- Tổng quan về kim phun nhiên liệu trên động cơ diesel............................................... 01
- Bài 1: Phương pháp kiểm tra kim phun trên động cơ và trên bàn thử ...................... 03
- Bài 2: Tháo, lắp, sửa chữa kim phun nhiên liệu ......................................................... 10
Chương 2: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp PF ...................................................... 17
- Tổng quan về bơm cao áp PF ..................................................................................... 17
- Bài 3: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp PF ................................................. 19
- Bài 4: Cân đồng lượng và cân bơm cao áp PF vào động cơ ...................................... 29
Chương 3: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp PE ...................................................... 38
- Tổng quan về bơm cao áp PE ..................................................................................... 38
- Bài 5: Tháo, lắp bơm cao áp PE ................................................................................. 41
- Bài 6: Kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp PE ................................................................. 50
- Bài 7: Cân bơm cao áp PE trên băng thử chuyên dùng ............................................. 53
- Bài 8: Cân bơm cao áp PE vào động cơ ..................................................................... 61
Chương 4: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp VE ..................................................... 66
- Tổng quan về bơm cao áp VE ..................................................................................... 66
- Bài 9: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp VE ................................................. 68
- Bài 10: Cân bơm cao áp VE trên băng thử và vào động cơ ....................................... 83
Chương 5: Kiểm tra – Sửa chữa bơm kim liên hợp GM ......................................... 95
- Tổng quan về bơm kim liên hợp GM ........................................................................... 95
- Bài 11: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm kim liên hợp GM .................................... 97
- Bài 12: Cân bơm kim liên hợp GM vào động cơ ..................................................... 108
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 9
Chương 6: Kiểm tra – Sửa chữa HTNL động cơ diesel điện tử ............................ 113
- Tổng quan về hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử ......................................... 113
- Bài 13: Chẩn đoán hư hỏng hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử .................. 115
- Bài 14: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử ................... 153
Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 187
Phiếu động tác 1: Tháo rời bơm cao áp PE loại 2 tầng ............................................. 189
Phiếu động tác 2: Lắp ráp bơm cao áp PE loại 2 tầng ............................................... 193
Phiếu động tác 3: Tháo rời bộ điều tốc của bơm cao áp PE loại 2 tầng .................... 197
Phiếu động tác 4: Lắp ráp bộ điều tốc của bơm cao áp PE loại 2 tầng ..................... 200
Phiếu động tác 5: Tháo rời bộ phun dầu sớm của bơm cao áp PE loại 2 tầng .......... 203
Phiếu động tác 6: Lắp ráp bộ phun dầu sớm của bơm cao áp PE loại 2 tầng ........... 206
Phiếu động tác 7: Lắp bơm cao áp PE vào động cơ ................................................... 209
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 213
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTNL : Hệ thống nhiên liệu
ĐCD : Điểm chết dưới
ĐCT : Điểm chết trên
KBLH : Kim bơm liên hợp
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 11
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 7.1: Bảng tham khảo điều chỉnh lưu lượng và hành trình thanh răng .................. 57
Bảng 12.1: Số liệu các cỡ hiệu chỉnh KBLH theo ký hiệu ghi trên thân KBLH ........ 111
Bảng 12.2: Các ký hiệu ghi trên bơm kim liên hợp GM ............................................. 112
Bảng 13.1: Bảng triệu chứng hư hỏng và khoanh vùng sửa chữa ............................... 116
Bảng 13.2: Bảng mã lỗi OBD II .................................................................................. 121
Bảng 13.3: Bảng giá trị tiêu chuẩn các chân giắc chẩn đoán ...................................... 135
Bảng 13.4:Bảng mã lỗi hư hỏng .................................................................................. 138
Bảng 13.5: Danh sách chức năng kích hoạt ................................................................ 140
Bảng 13.6: Chức năng dự phòng ................................................................................. 141
Bảng 14.1: Bảng giá trị điện trở cảm biến vị trí bàn đạp ga ........................................ 158
Bảng 14.2: Bảng giá trị điện trở cảm biếm vị trí bướm ga .......................................... 159
Bảng 14.3: Bảng giá trị điện áp tiêu chuẩn các chân ECM ......................................... 161
Bảng 14.4: Giá trị điện trở cảm biến áp suất nhiên liệu .............................................. 166
Bảng 14.5: Tiêu chuẩn đo kiểm van điều chỉnh chân không ...................................... 167
Bảng 14.6: Điện trở tiêu chuẩncảm biến vị trí van EGR ............................................. 169
Bảng 14.7: Bảng ý nghĩa ký hiệu và giá trị tiêu chuẩn các chân ECM ....................... 170
Bảng 14.8: Bảng đánh giá tình trạng của bơm tiếp vận loại bơm điện ....................... 177
Bảng 14.9: Bảng đánh giá tình trạng của bơm tiếp vận loại bơm hút ......................... 178
Bảng 14.10: Bảng đánh giá tình trạng rò rỉ kim phun tĩnh .......................................... 181
Bảng 14.11: Bảng so sánh lưu lượng nhiên liệu ở các vòi phun ................................. 183
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 12
DANH MỤC HÌNH
Hình I.1: Kim phun gắn trên nắp máy động cơ diesel ..................................................... 1
Hình I.2: Kim phun nhiên liệu vào buồng đốt động cơ diesel và tự cháy ....................... 1
Hình I.3: Cấu tạo kim phun nhiên liệu loại đót kín lỗ tia kín .......................................... 2
Hình I.4: Cấu tạo kim phun nhiên liệu loại đót kín lỗ tia hở ........................................... 2
Hình 1.1: Bộ dụng cụ tháo, lắp thông dụng ..................................................................... 4
Hình 1.2: Động cơ diesel 4 xilanh ................................................................................... 4
Hình 1.3: Động cơ diesel hiệu Kamaz V8 ....................................................................... 5
Hình 1.4: Bàn thử kim phun nhiên liệu ........................................................................... 5
Hình 1.5: Các cặp van kim – đót kim trong thực tế ....................................................... 6
Hình 1.6: Kiểm tra kim phun nhiên liệu nhiều lỗ tia ...................................................... 6
Hình 1.7: Kiểm tra góc độ phun dầu .............................................................................. 7
Hình 1.8: Loại đót kín lỗ tia kín ..................................................................................... 8
Hình 1.9: Loại đót kín lỗ tia hở ...................................................................................... 9
Hình 2.1: Kim phun được bố trí trên nắp máy ............................................................. 11
Hình 2.2: Cấu tạo kim phun nhiên liệu.......................................................................... 12
Hình 2.3: Phương pháp chùi sạch, nạo thông đót kim và van kim ................................ 13
Hình 2.4: Lỗ tia nhiên liệu ở đót kim ............................................................................ 14
Hình 2.5: Rà mặt phẳng theo hình số 8 ........................................................................ 14
Hình 2.6: Xoáy van kim và đót kim ............................................................................. 15
Hình 2.7: Những trường hợp tia phun nhiên liệu không đạt yêu cầu ........................... 16
Hình 2.8: Các dạng tia phun nhiên liệu ......................................................................... 16
Hình II.1: Động cơ sử dụng bơm PF ............................................................................. 17
Hình II.2: Cấu tạo bơm cao áp PF ................................................................................. 17
Hình II.3: Hoạt động của bơm cao áp PF ...................................................................... 18
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 13
Hình II.4: Các chế độ định lượng của bơm PF .............................................................. 18
Hình II.5: Cơ cấu điều khiển xoay piston bơm ............................................................. 18
Hình 3.1: Động cơ sử dụng 1 bơm PF và 2 bơm PF ..................................................... 20
Hình 3.2: Bơm cao áp PF gắn trên động cơ .................................................................. 21
Hình 3.3: Nút bít mạch dầu ........................................................................................... 22
Hình 3.4: Rửa và tẩy sạch bên ngoài ............................................................................. 22
Hình 3.5: Chốt chặn vào nơi hông của thân bơm .......................................................... 23
Hình 3.6: Nạy vòng chận chụp dẫn hướng piston ......................................................... 23
Hình 3.7: Lần lượt lấy các chi tiết ra khỏi thân bơm ..................................................... 23
Hình 3.8: Tháo vít chặn thanh răng, rút thanh rang ra khỏi thân bơm .......................... 23
Hình 3.9 : Lấy lò xo, van thoát cao áp ra, tháo vít kềm xi lanh và đệm kín ................. 24
Hình 3.10: Kiểm tra piston, xi lanh ............................................................................... 24
Hình 3.11: Các vị trí mòn của piston và xi lanh bơm ................................................... 25
Hình 3.12: Van và bệ van của van thoát cao áp ............................................................ 25
Hình 3.13: Kết cấu ống xoay và vòng rang ................................................................... 26
Hình 3.14: Dấu ráp của vòng răng, thanh răng, ống kẹp với chân piston .................... 27
Hình 3.15: Piston bơm có lằn vạt xéo phía dưới, rãnh kềm xilanh .............................. 28
Hình 4.1: Bàn máy thử nghiệm bơm phun dầu diesel DND 103W - Hàn Quốc ........... 30
Hình 4.2: Lắp ráp bơm cao áp PF vào động cơ ............................................................. 31
Hình 4.3: Dấu cân bơm ................................................................................................. 32
Hình 4.4: Cân bơm cao áp PF vào động cơ theo phương pháp ngưng trào .................. 33
Hình 4.5: Dấu cân bơm PF trên bánh đà ...................................................................... 34
Hình 4.6: Cân bơm theo phương pháp dầu trào mạch hở ............................................ 35
Hình 4.7: Điều chỉnh bằng đệm đẩy ............................................................................. 36
Hình 4.8: Điều chỉnh bằng cách thêm, bớt đệm ........................................................... 37
Hình 4.9: Vị trí gắn bơm PF trên động cơ 1 xilanh ...................................................... 37
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 14
Hình 4.10: Phương pháp xả gió bơm PF ...................................................................... 38
Hình III.1: Bơm PE trên động cơ .................................................................................. 39
Hình III.2: Bơm cao áp PE ............................................................................................ 39
Hình III.3: Cấu tạo bên trong bơm cao áp PE nhìn từ chính diện ................................. 40
Hình III.4: Cấu tạo bên trong bơm cao áp PE nhìn từ cạnh góc ................................... 40
Hình 5.1: Bộ dụng cụ chuyên dùng để tháo, ráp bơm cao áp PE .................................. 42
Hình 5.2: Hình dáng bơm PE theo dạng 1 .................................................................... 43
Hình 5.3: Cách cảo bệ van cao áp ra khỏi thân bơm ..................................................... 44
Hình 5.4: Một bơm cao áp PE dạng 1 có 4 tổ bơm cắt bổ ........................................... 44
Hình 5.5: Hình dáng bơm hai tầng ............................................................................... 45
Hình 5.6: Hình dáng bên ngoài bơm chữ V ................................................................. 45
Hình 5.7: Hình dáng bên trong bơm chữ V ................................................................... 45
Hình 5.8: Hình dáng bên ngoài bơm một tầng ............................................................. 46
Hình 5.9: Các cặp piston – xilanh luôn được lắp vào nhau, tránh lẫn lộn .................... 46
Hình 5.10: Dấu lắp piston bơm, vòng răng và thanh răng ........................................... 47
Hình 5.11: Các chi tiết của một tổ bơm PE ................................................................... 48
Hình 5.12: Các rãnh định vị xilanh bơm ....................................................................... 49
Hình 6.1: Cặp piston – xilanh – lò xo của các tổ bơm PE ............................................. 51
Hình 6.2: Chêm để tháo cốt bơm và kiểm tra khe hở dọc trục ...................................... 52
Hình 6.3: Kết cấu thanh răng – vòng răng bơm cao áp PE .......................................... 52
Hình 7.1: Thiết bị cân chỉnh bơm cao áp động cơ Bosch Model: EPS 625 ................. 54
Hình 7.2: Kim phun kiểm tra bắt đầu ngưng trào ......................................................... 55
Hình 7.3: Vị trí bảng chia độ và chỉ thị đứng trên thiết bị ........................................... 56
Hình 7.4: Điều chỉnh chiều cao con đội ....................................................................... 56
Hình 7.5: Lắp đồng hồ kiểm tra hành trình chuyển động của con đội vào bơm .......... 57
Hình 7.6: Lưu lượng của các tổ bơm thể hiện trong các ống nghiệm .......................... 58
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 15
Hình 7.7: Chỉnh đồng lượng các phần tử bơm cao áp PE ............................................ 59
Hình 7.8: Một số loại bơm của hãng Bosch ................................................................. 60
Hình 8.1: Vị trí bố trí bộ phận dẫn động bơm cao áp PE .............................................. 62
Hình 8.2 : Dấu cân bơm trên động cơ ......................................................................... 62
Hình 8.3: Điều chỉnh sớm trễ bơm cao áp PE .............................................................. 64
Hình 8.4: Cách bố trí đường dầu hồi từ kim phun trở về ............................................. 65
Hình IV.1: Động cơ sử dụng bơm VE ........................................................................... 66
Hình IV.2: Bơm cao áp VE ........................................................................................... 66
Hình IV.3: Cấu tạo của piston bơm cao áp VE ............................................................. 67
Hình IV.4: Các giai đoạn hoạt động của bơm VE ......................................................... 67
Hình 9.1: Hoạt động tăng, giảm lưu lượng của bơm VE .............................................. 69
Hình 9.2: Các chi tiết chính của bơm cao áp VE .......................................................... 70
Hình 9.3: Bơm có ACSD ............................................................................................... 71
Hình 9.4: Tháo sáp nhiệt ............................................................................................... 71
Hình 9.5: Tháo van điện cắt nhiên liệu.......................................................................... 71
Hình 9.6; 9.7 và 9.8: Tháo vỏ bộ điều chỉnh ................................................................. 71
Hình 9.9; 9.10 và 9.11: Tháo trục bộ điều chỉnh và giá đỡ quả văng ........................... 72
Hình 9.12: Tháo nút nắp phân phối ............................................................................... 72
Hình 9.13 và 9.14: Tháo giá đỡ van phân phối ............................................................. 73
Hình 9.15: Tháo nắp phân phối ..................................................................................... 73
Hình 9.16: Tháo piston bơm .......................................................................................... 73
Hình 9.17: Tháo thanh nối bộ điều chỉnh ...................................................................... 73
Hình 9.18: Tháo đĩa cam, lò xo và khớp ....................................................................... 73
Hình 9.19; 9.20 và 9.21: Tháo vòng các con lăn và trục dẫn động ............................... 74
Hình 9.22: Tháo bộ điều khiển phun sớm ..................................................................... 74
Hình 9.23: Tháo bơm cấp nhiên liệu ............................................................................. 75
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 16
Hình 9.24: Tháo van điều áp ......................................................................................... 75
Hình 9.25 và 9.26: Kiểm tra piston bơm, vòng tràn, nắp phân phối ............................. 75
Hình 9.27: Kiểm tra vòng lăn và các con lăn ................................................................ 75
Hình 9.28: Đo chiều dài lò xo ....................................................................................... 76
Hình 9.29: Kiểm tra van điện cắt nhiên liệu .................................................................. 76
Hình 9.30: Lắp van điều áp ........................................................................................... 76
Hình 9.31: Lắp bơm cấp liệu ......................................................................................... 76
Hình 9.32 và 9.33: Lắp trục dẫn động ........................................................................... 77
Hình 9.34: Lắp piston bộ điều khiển phun sớm ............................................................ 77
Hình 9.35 và 9.36: Lắp vòng lăn ................................................................................... 77
Hình 9.37: Lắp lò xo bộ điều khiển phun sớm .............................................................. 77
Hình 9.38: Đặt tạm vít điều chỉnh bộ điều khiển phun sớm.......................................... 78
Hình 9.39 và 9.40: Điều chỉnh lò xo piston bằng đệm .................................................. 78
Hình 9.41: Điều chỉnh piston bằng đệm điều chỉnh ...................................................... 78
Hình 9.42: Lắp đệm điều chỉnh và piston bơm ............................................................. 78
Hình 9.43: Lắp nắp phân phối bằng bốn buloong ......................................................... 78
Hình 9.44: Dùng thước kẹp đo khe hở B ....................................................................... 79
Hình 9.45: Dùng SST tháo các chi tiết .......................................................................... 79
Hình 9.46 : Lắp trục chủ động ....................................................................................... 79
Hình 9.47: Lắp lò xo khớp và đĩa cam .......................................................................... 79
Hình 9.48: Dùng SST nối cần bộ điều chỉnh với 2 gioăng mới và hai bulông đỡ ........ 79
Hình 9.50: Lắp các chi tiết sau lên piston bơm ............................................................. 80
Hình 9.51: Gióng chốt cầu của cần nối bộ điều chỉnh với lỗ chốt của vòng tràn ......... 80
Hình 9.52: Bôi mỡ No.50 DENSO lên các chi tiết ...................................................... 80
Hình 9.53: Lắp nắp phân phối ....................................................................................... 80
Hình 9.54: Dùng SST lắp nút phân phối ....................................................................... 80
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 17
Hình 9.55: Lắp các chi tiết sau vào giá đỡ .................................................................... 81
Hình 9.56: Đặt cụm giá đỡ quả văng ............................................................................. 81
Hình 9.57: Đo khe hở dọc giữa chốt vỏ và giá đỡ quả văng ......................................... 81
Hình 9.58: Điều chỉnh khe hở dọc ................................................................................. 81
Hình 9.59: Dùng thước kẹp đo phần lồi của trục bộ điều chỉnh ................................... 81
Hình 9.60: Lắp một bulông vào cửa dầu hồi ................................................................. 82
Hình 9.61: Kiểm tra khí rò ............................................................................................ 82
Hình 9.62: Các chi tiết được lắp trên nắp phân phối ..................................................... 82
Hình 10.1: Sơ đồ khối cân chỉnh bơm cao áp ............................................................... 84
Hình 10.2: Lắp vòi phun kiểm tra ...áy đồng thời di động van kim ra vào cho mặt được phẳng.
- Tiếp tục công tác trên nhiều lần đến khi hoàn tất
- Súc rửa bên trong và ngoài các chi tiết thật sạch và thấm dầu nhớt xoáy lại cho
bóng đến khi hoàn tất.
Hình 2.6: Xoáy van kim và đót kim
- Kiểm tra các chi tiết khác để sửa chữa hoặc thay thế
- Lò xo yếu phải thay mới. Cây đẩy cong phải sửa thẳng.
- Đệm kín hư hỏng cần thay mới.
- Rửa sạch các chi tiết và ráp lại.
C. Bảo trì kim phun:
Sau một thời gian sử dụng, phải tháo kim phun ra khỏi động cơ để tiến hành kiểm
tra, làm sạch. Kiểm tra lỗ tia xem có bị nghẹt không. Nếu kim không vận hành đúng
yêu cầu phải tháo rời từng bộ phận của kim để làm sạch, sửa chữa hoặc thay thế các
chi tiết hư hỏng. Sau đó điều chỉnh lại áp lực phun.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 38
Hình 2.7: Những trường hợp tia phun nhiên liệu không đạt yêu cầu
Hình 2.8: Các dạng tia phun nhiên liệu
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 39
Chương 2:
KIỂM TRA – SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PF
Tổng quan về bơm cao áp PF:
Bơm cao áp PF hay bơm cá nhân được sử dụng phổ biến trên động cơ một hoặc
hai xylanh. Bơm có chức năng cung cấp nhiên liệu áp suất cao tới kim phun đúng thời
điểm và đúng lưu lượng theo từng chế độ hoạt động của động cơ.
Hình II.1: Động cơ sử dụng bơm PF
Hình II.2: Cấu tạo bơm cao áp PF
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 40
Nạp nhiên liệu Điểm khởi phun Phun nhiên liệu Điểm dứt phun
Hình II.3: Hoạt động của bơm cao áp PF
Hình II.4: Các chế độ định lượng của bơm PF
Hình II.5: Cơ cấu điều khiển xoay piston bơm
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 41
Bài 3:
Tháo – Lắp – Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp PF
❖ Bài học này trang bị cho học viên các kỹ năng:
- Phương pháp tháo, lắp bơm cao áp loại PF đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Phương pháp kiểm tra để xác định được tình trạng hoạt động và hư hỏng của
các chi tiết trong bơm cao áp PF theo quy định của nhà chế tạo;
- Sửa chữa, thay thế các chi tiết; biết sử dụng dụng cụ đúng phương pháp.
❖ Để thực hiện được các kỹ năng trên, học viên cần phải:
- Thực hiện đầy đủ các trình tự tháo, lắp, kiểm tra theo đúng phương pháp;
- Bảo đảm an toàn khi thao tác và giữ gìn vệ sinh công nghiệp nơi làm việc, như:
+ Vị trí làm việc không có bụi bặm;
+ Người thao tác khi làm việc tay phải sạch sẽ;
+ Dụng cụ, đồ nghề phải thật sạch sẽ và ngăn nắp;
+ Khi tháo, phải sắp xếp theo thứ tự các chi tiết của phần tử bơm, không được
để lẫn lộn các chi tiết của phần tử bơm và các phần tử bơm phải được sắp xếp trên
một khay sạch.
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Học cụ:
- Động cơ diesel sử dụng bơm cao áp loại PF;
- Các bơm cao áp PF đã tháo rời.
2. Dụng cụ:
- Các dụng cụ thích hợp cho việc tháo, lắp, kiểm tra;
- Bàn kẹp ê tô có hàm phụ đỡ sát;
- Cảo đế van cao áp thích hợp;
- Cây vặn vít miệng cỡ 9mm;
- Máy nén gió;
- Kính lúp;
- Đồng hồ đo áp kế;
- Khay đựng chi tiết, khay đựng dầu;
- Bàn chải cước, dao cạo muội than, ...
3. Nguyên – nhiên liệu, vật tư:
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 42
- Dầu gasoil (dầu Do);
- Giẻ lau sạch, ...
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
A. Phương pháp xác định hư hỏng HTNL dùng bơm cao áp PF:
1. Đối với động cơ sử dụng một bơm PF
- Kiểm tra nhiên liệu ở thùng chứa ( nếu hết thì phải thêm vào ), kiểm tra sự rò rỉ
nhiên liệu ở các khâu nối.
- Xả gió hệ thống nhiên liệu.
A. Động cơ sử dụng 1 bơm PF
B. Động cơ sử dụng 2 bơm PF
Hình 3.1: Động cơ sử dụng 1 bơm PF và 2 bơm PF.
- Để thanh răng ở vị trí phun dầu tối đa.
- Quay máy, nếu động cơ không nổ thì kiểm tra theo thứ tự như sau :
Bước 1: Kiểm tra độ kín khít của van cao áp; bằng cách:
Cách 1:
+ Gắn vào bơm một áp kế chịu được 500 kg/ cm2.
+ Để thanh răng ở vị trí phun dầu tối đa và quay máy nâng áp suất lên 250
kg/cm2, sau đó quay máy cho piston bơm xuống ĐCD.
+ Quan sát trong 10 giây, nếu áp kế không tụt quá 20kg/cm2 là van cao áp tốt
Cách 2:
+ Mở ống dầu cao áp, kéo thanh răng về vị trí tắt máy.
+ Đưa hơi gió nén có áp lực từ 4 – 5 kg/cm2 vào đường dầu vào, quan sát mức
dầu trên đầu bơm cao áp.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 43
+ Nếu không có sủi bọt thì van kín.
Bước 2: Kiểm tra độ kín khít của piston bơm và xilanh ( giả sử van tốt )
+ Tháo van cao áp ra.
+ Quay máy theo chiều chạy cho piston bơm xuống ĐCD cho nhiên liệu trào
ra rồi quay từ từ cho dầu ngưng trào.
+ Quan sát mực dầu ngưng trào này, nếu mực dầu lồi lên chứng tỏ piston bơm
và xilanh bị mòn.
Bước 3: Nếu van cao áp, piston – xilanh bơm tốt.
Ta tháo kim phun nhiên liệu ra, gắn vào một kim phun mới đã được điều chỉnh,
sau đó quay máy, nếu động cơ nổ chứng tỏ kim phun cũ bị hỏng.
2. Đối với động cơ sử dụng nhiều bơm PF:
Giết từng máy để xác định xem máy nào có vấn đề. Nếu có vấn đề thì ta làm các
bước như đã nêu ở phần trên.
B. Phương pháp tháo, ráp, kiểm tra bơm cao áp PF:
1. Tháo bơm cao áp PF từ động cơ ra:
Hình 3.2: Bơm cao áp PF gắn trên động cơ.
- Quay máy để cam không đội bơm cao áp.
- Tháo ống dầu cao áp lên kim phun.
- Tháo các ống dầu đến và ống dầu hồi.
- Tháo các bulong bắt bơm và động cơ.
- Lấy bơm cao áp ra khỏi động cơ.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 44
2. Tháo rời bơm cao áp PF thành chi tiết:
2.1. Lưu ý quan trọng trước khi tháo :
+ Mặt bàn thợ và hàm bàn kẹp phải được bọc kim loại mềm như nhôm, thau lá
hay chì để tránh làm trầy sướt chi tiết bơm..
+ Rửa sạch bên ngoài bơm trước khi tháo chi tiết bơm.
+ Các chi tiết tháo ra phải ngâm trong dầu gasoil sạch.
+ Không được dùng dụng cụ sắc bén bằng kim loại cứng như sắt, thép để cạo
sạch chi tiết bơm.
2.2. Qui trình tháo: Thực hiện như sau :
- Để ngăn ngừa chất bẩn xâm nhập vào bên trong, dùng nút vặn hoặc vải sạch
quấn bít các mạch nạp và thoát của bơm lúc rửa và tẩy sạch (Hình 3.3).
Hình 3.3: Nút bít mạch dầu
Hình 3.4: Rửa và tẩy sạch bên ngoài
- Rửa và tẩy sạch dầu mỡ bên ngoài bơm (Hình 3.4).
- Trở ngược đầu bơm quay xuống dưới và kẹp chặt vào êtô tại đai ốc lục giác.
- Dùng cán búa đè chụp đệm đẩy, xỏ chốt chặn vào nơi hông của thân bơm.
(Hình 3.5)
Chú ý: Có nhiều loại bơm, lỗ này nằm bên trong của thân.
- Tay phải dùng cây vít nạy vòng chận chụp dẫn hướng piston, tay trái giữ vòng
chặn khỏi văng ra ngoài (Hình 3.6).
- Lần lượt lấy các chi tiết ra khỏi thân bơm: vòng chặn đệm đẩy, đệm đẩy piston,
chén chặn lò xo, lò xo, piston bơm, vòng răng (Hình 3.7).
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 45
Hình 3.5: Chốt chặn vào nơi hông của
thân bơm
Hình 3.6: Nạy vòng chận chụp dẫn
hướng piston
- Khi dùng kềm để gắp các chi tiết ra nên quấn băng keo nơi mỏ kềm, để tránh
làm trầy sước các chi tiết.
Hình 3.7: Lần lượt lấy các chi tiết ra khỏi
thân bơm
Hình 3.8: Tháo vít chặn thanh răng, rút
thanh rang ra khỏi thân bơm
- Tháo vít chặn thanh răng, rút thanh răng ra khỏi thân bơm (Hình 3.8).
- Không nên tháo mũi chỉ gắn nơi thân bơm và các khoen chêm (Shim), nếu cần
tháo nên ghi dấu trước. Trường hợp khoen chêm bị thất lạc nên gắn mũi chỉ thế nào
khi thanh răng ở phía cúp dầu (stop) đầu mũi chỉ nằm ngay 0 nơi thanh răng.
- Trở ngược đầu bơm quay lên, kẹp bơm vào êtô, dung chìa khóa tháo đầu nối
ống lục giác, lấy lò xo, van thoát cao áp ra, tháo vít kềm xi lanh và đệm kín, lấy ống xi
lanh ra bằng cách đẩy từ dưới lên (Hình 3.9).
- Dùng cảo để cảo bệ van cao áp ra.
- Dùng cảo để cảo bệ van cao áp ra.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 46
Chú ý: Van cao áp và bệ van, cặp piston và xi lanh bơm khi tháo ra phải lắp với
nhau thành từng bộ phận để tránh lẫn lộn và để trên giấy sạch.
Hình 3.9 : Lấy lò xo, van thoát cao áp ra, tháo vít kềm xi lanh và đệm kín
- Tháo vít xả gió, đệm kín, tháo các rắc co ống dầu, không cần tháo mũi chỉ số
chêm của nó.
Chú ý: Các chi tiết tháo ra phải ngâm trong dầu sạch.
3. Kiểm tra sửa chữa bơm cao áp PF :
Sau một thời gian hoạt động, phải kiểm tra sửa chữa các chi tiết của bơm :
- Thân bơm : kiểm tra nếu bị nứt, thì có thể hàn hoặc gia công nguội, nếu hư quá
phải thay mới.
- Piston - xilanh : dùng kính phóng đại để kiểm tra mặt ngoài của piston và
xilanh bơm. Nếu có vết trầy, chứng tỏ có chất bẩn trong nhiên liệu.
Hình 3.10: Kiểm tra piston, xi lanh
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 47
Nếu trầy sướt nhẹ phải xoáy lại với loại mở xoáy chuyên dùng đặc biệt dành cho
công tác này. Tuyệt đối không được dùng cát xoáy. Trầy sướt nặng phải thay mới cả
cặp ti bơm, xi lanh bơm mới. Khe hở tiêu chuẩn 0,002 - 0,003mm.
Nếu ti bơm và xy lanh có màu khác nhau là do có lẫn nước hay axit trong nhiên
liệu.
Hình 3.11: Các vị trí mòn của piston và xi lanh bơm
- Van và đế cao áp : Dùng kính phóng đại kiểm tra, nếu mòn, khuyết rỗ mặt nơi
phần côn hay phần trụ cần xoáy phần côn, phần trụ không được xoáy cát mà chỉ lau lại
bằng mỡ. Nếu bị trầy sướt nặng, phải thay mới cả cặp.
(a) (b)
Hình 3.12: Van và bệ van của van thoát cao áp.
(a) – Van. (b) – Bệ van.
- Đệm đẩy : mòn khuyết nơi đầu ốc hiệu chỉnh khoảng hở quá nhiều giữa chốt và
con lăn cần tiện mới hay thay thế.
- Lò xo cao áp : nứt hay cong, thay mới hoặc nắn thẳng.
- Ống xoay và vòng răng : vít vòng răng bị hư, rãnh chữ U của xoay ống bị mòn
khuyết, cần thay mới hoặc hàn đắp.
- Lò xo piston : nứt hay rỗ mặt, cong vênh cần thay mới.
- Chén chận piston : Kiểm tra khoen chặn có bị nứt gãy hay không nếu bị nứt,
gãy thì ta có thể gia công lại, nếu bị hư nặng thì thay mới.
- Vít kềm xylanh : răng bị mòn sướt, chuôi bị cong cần thay mới.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 48
- Các rắc co : lờn răng hoặc bó răng, cần thay mới.
- Kiểm tra lưu lượng nhiên liệu: Kiểm tra lượng cung cấp nhiên liệu cho xi
lanh của động cơ có đều hay không, thời điểm phun dầu sớm giữa các xi lanh có đều
hay không, nếu chưa đạt thì cân chỉnh lại góc phun dầu sớm còn nếu cung cấp không
tốt thì cân lại.
Hình 3.13: Kết cấu ống xoay và vòng răng
1 – Thanh răng. 5 – Vòng răng. 6 - Ống kẹp chân ti bơm. 7 – Vít kẹp giữ.
4. Ráp bơm cao áp PF :
Trước khi ráp phải nhúng lại các chi tiết trong dầu gasoil sạch. Tuyệt đối không
dùng vải lau, vì sợi bông trong vải có thể làm kẹt hỏng piston bơm, xilanh bơm và các
chi tiết khác.
Qui trình lắp : Được thực hiện như sau :
Lưu ý : Ốc định vị bắt vào lỗ dài
- Lắp xilanh vào thân bơm hướng rãnh đứng về phía vít kềm xilanh. Ráp vít kềm
xilanh và đệm kín, siết chặt vít kềm có đệm kín, xilanh bơm có thể di động khoảng
ngắn lên xuống..
- Rửa sạch van cao áp và bệ của nó ráp toàn bộ vào bên trên của xilanh.
- Để lò xo vào, ráp và siết chặt đầu ống nối. Muốn cho vị trí lò xo và đệm kín của
van cao áp được ổn định ta siết vào và tháo nhiều lần trước khi siết chặt và đúng lực
siết.
- Lắp thử piston vào xilanh, piston phải di động trơn trong mọi vị trí của xilanh
sau đó lấy ra để lắp các chi tiết khác.
- Ráp thanh răng vào lỗ nơi thân bơm sau đó lắp vòng răng vào sao cho dấu nơi
thanh răng và vòng răng ngay nhau bằng cách : Kéo thanh răng đến vị trí trung bình
khoảng giữa thân bơm, ráp ống xoay vào ăn khớp với thanh răng sao cho lằn gạch trên
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 49
ống xoay trùng với dấu trên thanh răng, kiểm tra thanh răng và ống xoay phải di
chuyển trơn. Nếu không có dấu : ráp sao cho khi kéo thanh răng về tắt máy, rãnh đứng
phải trùng với lỗ dầu về ( lỗ dài trên xilanh).
Hình 3.14: Dấu ráp của vòng răng, thanh răng, ống kẹp với chân piston
- Lắp piston, lò xo, chén chận và ống dẫn lò xo như sau :
+ Lắp piston vào xilanh sao cho dấu nơi tai của đuôi piston ngay với dấu nơi
rãnh chử U của vòng răng.
+ Lắp lò xo.
+ Nâng piston lên vừa tầm để lắp chén chận lò xo.
+ Lắp ống dẫn lò xo.
+ Lắp khoen chận.
- Lắp các chi tiết khác.
Chú ý: Sau khi ráp xong cần chú ý các điểm sau:
- Rãnh kiềm xi lanh phải ngay với vít giữ.
- Trên rãnh kẹp khâu răng có đánh dấu. Trên một vai ti bơm cũng có dấu. Khi
ráp, hai đầu này phải ngay nhau. Nếu ráp ngược 1800 động cơ sẽ luôn luôn vận chuyển
ở mức ga tối đa không giảm tốc được (hiện tượng nổ vượt tốc).
- Dấu nơi thanh răng phải ngay với dấu của vòng răng.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 50
Hình 3.15: Piston bơm có lằn vạt xéo phía dưới, rãnh kềm xilanh
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 51
Bài 4:
Cân đồng lượng và cân bơm cao áp PF vào động cơ
❖ Bài học này trang bị cho học viên các kỹ năng:
- Phương pháp cân đồng lượng của các bơm cao áp PF trên động cơ và trên
băng thử đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Phương pháp cân bơm cao áp PF vào động cơ đối với loại piston bơm có lằn
vạt xéo phía trên và phía dưới theo quy định của nhà chế tạo;
- Thao tác trên thiết bị và sử dụng dụng cụ đúng phương pháp.
❖ Để thực hiện được các kỹ năng trên, học viên cần phải:
- Thực hiện đầy đủ các trình tự thao tác đúng phương pháp đã được hướng dẫn;
- Bảo đảm an toàn khi thao tác và giữ gìn vệ sinh công nghiệp nơi làm việc;
- Nắm vững các kiến thức cơ bản, cụ thể:
+ Biết được chiều quay của động cơ, góc phun dầu sớm của động cơ;
+ Tài liệu do nhà chế tạo hoặc các số liệu kinh nghiệm;
+ Dụng cụ, đồ nghề phải thật sạch sẽ và ngăn nắp;
+ Nơi làm việc phải sạch, thoáng;
+ Các chi tiết trước khi lắp vào phải rửa thật sạch bằng dầu gasoil và phải
được sắp xếp trên một khay sạch.
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Học cụ:
- Động cơ diesel có 1 hoặc 2 xy-lanh, sử dụng bơm cao áp loại PF;
- Băng thử bơm cao áp chuyên dùng, có bộ phận thử bơm cao áp PF.
2. Dụng cụ:
- Các dụng cụ thích hợp cho việc tháo, lắp, kiểm tra, cân chỉnh;
- Dụng cụ đo kiểm cần thiết;
- Khay đựng chi tiết, khay đựng dầu.
3. Nguyên – nhiên liệu, vật tư:
- Dầu gasoil (dầu DO);
- Giẻ lau sạch, ...
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
A. CÂN ĐỒNG LƯỢNG:
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 52
Trên động cơ diesel nhiều xy-lanh, nếu các bơm cao áp PF hoạt động không đồng
lượng, nghĩa là lượng dầu bơm đi của các bơm không đều nhau, động cơ sẽ bị dộng và
bị nhiều hậu quả tai hại khác. Vì vậy, trước khi gắn lên động cơ phải tiến hành cân
đồng lượng của các bơm cao áp PF.
Hình 4.1: Bàn máy thử nghiệm bơm phun dầu diesel DND 103W - Hàn Quốc
1. Cân đồng lượng trên băng thử:
Ví dụ: Dữ liệu cho: Mỗi bơm cao áp PF bơm ra được lưu lượng là 10cc trong 100
khoảng chạy của piston bơm ở vận tốc 600 v/p.
- Gắn bơm cao áp PF số 1 lên băng thử.
- Cho băng thử quay, xả gió trong bơm, chỉnh vận tốc băng thử 600 v/p.
- Dịch thanh răng để mũi chỉ ngay số 50mm, hứng được 10cc trong 100 lần phun.
- Tháo bơm PF số 1, gắn bơm PF số 2 lên băng thử. Cho băng thử quay ở vận tốc
600 v/p, dịch thanh răng thế nào để hứng được 10cc trong 100 lần phun.
- Điều chỉnh mũi chỉ đến mức 50mm trên thanh răng bằng cách thêm hoặc bớt số
miếng chêm để mũi chỉ nằm ngay kích thước 50mm.
- Như vậy trên cả hai bơm PF1 và PF2, lúc ta đặt thanh răng của chúng ở mức
50mm, chúng sẽ bơm ra một lượng nhiên liệu bằng nhau ở tốc độ nhất định.
2. Cân đồng lượng trên động cơ không nổ:
- Tháo ống dầu cao áp ra khỏi kim phun.
- Tháo rời kim phun ra khỏi động cơ, tiếp theo gắn kim phun vào ống dầu cao áp.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 53
- Gắn ống nghiệm vào đầu kim phun.
- Tiến hành xả gió.
- Khởi động động cơ.
- Kiểm tra lưu lượng nhiên liệu trong ống nghiệm.
3. Cân đồng lượng nhiên liệu khi động cơ đang vận hành:
- Cho động cơ vận hành đến nhiệt độ ổn định.
- Dùng nhiệt kế kẹp vào ống thoát nhiên liệu.
- Kiểm tra nhiệt kế và so sánh với thông số do nhà chế tạo quy định. Nếu nhiệt độ
cao, chỉnh thanh răng bớt lưu lượng. Nếu nhiệt độ thấp, chỉnh thanh răng thêm lưu
lượng. Điều chỉnh bằng cách xê dịch thanh răng tại mối nối các thanh răng.
B. CÂN BƠM CAO ÁP PF VÀO ĐỘNG CƠ:
1. Loại có dấu ở cửa sổ thân bơm:
Hình 4.2: Lắp ráp bơm cao áp PF vào động cơ
1 – Cửa sổ cân bơm. 2 – Khoảng chiều cao đệm đẩy cần phải điều chỉnh. 3 – Cần bơm
tay. 4 – Mấu cam đội bơm. 5 – Thân bơm. 6 – Đệm đẩy. 7 - Ốc khóa. 8 – Vít chỉnh
- Chùi thật sạch mặt bắt bơm ở bơm và động cơ.
- Quay cốt máy cho đệm đẩy bơm cao áp xuống ĐCD (vị trí thấp nhất).
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 54
- Bắt bơm vào động cơ, siết đai ốc cho đều và đúng lực siết.
- Quay cốt máy động cơ theo chiều chạy đến lúc piston lên đến ĐCT, cuối thì nén
và dấu phun dầu sớm (chữ I hay F) ở bánh trớn hay puly ngay dấu chỉ thị.
1. Dấu ở đệm đẩy
2. Dấu ở vỏ bơm
3. Ốc khóa
4. Thân bơm
5. Đệm đẩy
6. Cam
Hình 4.3: Dấu cân bơm
- Nhìn dấu ở cửa sổ thân bơm, dấu này phải ngay với lằn gạch của chụp đệm đẩy.
+ Nếu lằn gạch ở đệm đẩy nằm cao hơn dấu cửa sổ thì ta phải hiệu chỉnh đệm
đẩy ở động cơ đi xuống hoặc thêm chêm ở mặt bắt bơm.
+ Nếu lằn gạch ở đệm đẩy nằm thấp hơn dấu cửa sổ thì ta phải điều chỉnh
đệm đẩy đi lên hay bớt chêm ở mặt bắt bơm.
- Kiểm tra một lần nữa bằng cách quay cốt máy khi dấu phun sớm ở bánh đà
ngay chỉ thị đứng, piston động cơ đang ở cuối nén đầu nổ thì lằn gạch ở đệm đẩy trùng
với lằn gạch cửa sổ.
2. Loại không có dấu ở cửa sổ thân bơm :
Những bơm cao áp cỡ nhỏ thường không có cửa sổ cân bơm hoặc trường hợp
dấu cân bơm không rõ, ta áp dụng phương pháp ngưng trào. Cơ bản của phương pháp
này là : lúc piston mở các lỗ nạp và thoát dầu sẽ trào ra ở rắc co ráp van thoát cao áp
(đã tháo van ra). Khi piston tiến lên bít lỗ nạp và thoát để khởi sự bơm thì dầu sẽ
ngưng trào.
a. Xác định lằn vạt xéo :
- Chùi thật sạch mặt bắt bơm ở bơm và động cơ.
- Quay cốt máy cho đệm đẩy điều khiển bơm xuống
- Bắt bơm vào động cơ, siết đai ốc cho đều và đúng lực siết.
- Gắn ống nhiên liệu từ thùng chứa qua 2 lọc đến bơm.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 55
- Tháo ốc lục giác, lấy van cao áp ra rồi gắn ốc lục giác và lò xo lại. Siết chặt ốc
lục giác lại.
- Để thanh răng ở vị trí trung bình.
- Cho nhiên liệu thông từ thùng chứa đến bơm.
- Quay cốt máy xuống tử điểm hạ, nhiên liệu sẽ trào ra ở ốc lục giác (dùng khay
hứng dầu trào xuống đất).
- Tiếp tục quay cho đến khi nào nhiên liệu vừa ngưng trào (dùng ngón tay phủi ở
đầu lục giác để biết chính xác) thì dừng lại.
- Di chuyển thanh răng qua lại một tí.
- Nếu dầu vẫn ngưng trào là piston có vạt xéo dưới. Ta cân bơm theo phương
pháp ngưng trào mạch đóng.
- Nếu dầu trào lại là piston có vạt xéo trên. Ta cân bơm theo phương pháp ngưng
trào mạch hở.
b. Cân bơm theo phương pháp ngưng trào mạch đóng
- Để thanh răng vị trí nào cũng được trừ stop.
- Lấy van cao áp ra.
- Tiếp tục quay cốt máy theo chiều chạy, cho pis-ton bơm xuống ĐCD và cho
nhiên liệu trào ra rồi từ từ quay cho đến khi nào ngưng trào thì dừng lại (Lưu ý ngưng
trào ở cuối thì ép).
(a) (b) (c)
Hình 4.4: Cân bơm cao áp PF vào động cơ theo phương pháp ngưng trào.
(a) – Piston bơm mở lỗ nạp, nhiên liệu tràn vào xy-lanh bơm.
(b) – Nhiên liệu trào ra nơi ống thử.
(c) – Ti bơm đóng lỗ nhiên liệu, dầu ngưng trào, báo hiệu khởi sự phun.
- Nhìn dấu phun dầu sớm ở bánh trớn hay puly dấu phải ngay dấu chỉ thì đứng :
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 56
+ Nếu dấu ở puly chưa đến dấu chỉ thị tức là bơm đã cân sớm, ta phải tháo
bơm ra vặn ốc hiệu chỉnh đệm đẩy xuống hay thêm chêm ở mặt bắt bơm.
+ Nếu dấu đã qua rồi ta phải hiệu chỉnh đệm đẩy lên hay bớt chêm ở mặt bắt
bơm.
- Ráp bơm lại và thử lại bằng cách quay cốt máy cho dầu trào ra rồi từ từ quay
đến lúc dầu vừa dứt trào thì ngưng lại, lúc này dấu phun dầu sớm ở bánh trớn ngay chỉ
thị đứng.
- Ráp van cao áp, xả gió cho động cơ phát hành.
Hình 4.5: Dấu cân bơm PF trên bánh đà
c. Cân bơm theo phương pháp dầu trào mạch hở
- Để thanh răng ở vị trí cầm chừng, không lấy van cao áp ra
- Dùng đoạn ống nhựa trong gắn vào đoạn ống cao áp rồi lắp vào bơm như hình
vẽ.
- Quay cốt máy theo chiều chạy cho pis-ton bơm xuống cho nhiên liệu vào ống
nựa trong cho tới nửa ống. Sau đó quay từ từ và theo dõi mức nhiên liệu trong ống
nhựa trong, khi thấy nhiên liệu vừa nhích lên trong ống nhựa trong thì dừng lại ( đây là
thời điểm khởi phun )
- Nhìn dấu phun dầu sớm ở bánh trớn hay puly dấu phải ngay dấu chỉ thì đứng:
+ Nếu dấu ở puly chưa đến dấu chỉ thị tức là bơm đã cân sớm, ta phải tháo
bơm ra vặn ốc hiệu chỉnh đệm đẩy xuống hay thêm chêm ở mặt bắt bơm.
+ Nếu dấu đã qua rồi ta phải hiệu chỉnh đệm đẩy lên hay bớt chêm ở mặt bắt
bơm.
- Ráp bơm lại và thử lại bằng cách quay cốt máy từ từ và quan sát nhiên liệu vừa
dâng lên trong ống nhựa trong, lúc này dấu phun dầu sớm ở bánh trớn ngay chỉ thị
đứng.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 57
Hình 4.6: Cân bơm theo phương pháp dầu trào mạch hở
- Xả gió, cho động cơ phát hành.
3. Xác định kích thước hiệu chỉnh:
Muốn hiệu chỉnh đệm đẩy hay thêm bớt đệm một cách chính xác và chỉ làm một
lần thực hiện như sau :
Ví dụ : Khi dầu đã ngưng trào mà dấu ở puly chưa ngay dấu chỉ thị tức đã cân
sớm ta thực hiện như sau :
+ Khóa dầu lại, tháo ốc lục giác ra, lấy van cao áp ra.
+ Dùng so kế ( hay thước kẹp ) sỏ cây đường kính lối 3 ly vào lỗ bệ van cho
đụng đầu piston bơm.
+ Quay volant từ từ cho dấu ở puly ngay dấu chỉ thị
+ Xem so kế ( hay thước kẹp ) để biết piston di chuyển bao nhiêu.
+ Chỉnh đệm đẩy xuống ( hay thêm chêm ) theo số liệu vừa đo.
C. Điều chỉnh thời điểm phun trong HTNL dùng bơm cao áp PF :
Sau khi cho động cơ phát hành, để động cơ nổ ổn định. Lên xuống ga và lắng
nghe tiếng nổ của động cơ để xác định bơm đang cân sớm hay trể. Có hai phương pháp
điều chỉnh thời điểm phun là điều chỉnh đệm đẩy hoặc thêm bớt chêm vào mặt bắt
bơm với động cơ.
1. Điều chỉnh bằng đệm đẩy
- Khóa nhiên liệu.
- Tháo ống dẫn dầu cao áp từ bơm đến kim phun và ống dầu đến.
- Tháo ốc bắt bơm vào động cơ, lấy bơm ra khỏi động cơ.
- Nếu cần cân sớm, hiệu chỉnh ốc hiệu chỉnh sao cho đệm đẩy đi lên (hiệu chỉnh
cho đệm đẩy dài ra)
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 58
Hình 4.7: Điều chỉnh bằng đệm đẩy
1. Dấu ở đệm đẩy 2. Dấu cố định ở vỏ bơm
3. Ốc khóa 4. Thân bơm
5. Đệm đẩy 6. Cam
- Nếu cần cân trể, hiệu chỉnh ốc hiệu chỉnh sao cho đệm đẩy đi xuống ( hiệu
chỉnh cho đệm đẩy ngắn lại).
- Ráp bơm cao áp vào động cơ, xiết các ốc nối cho đều và đúng lực xiết.
- Ráp các ống dẫn dầu.
- Mở khóa nhiên liệu .
- Xả gió bơm và kim phun.
- Khởi động động cơ kiểm tra lại nếu chưa được thì làm lại từ đầu.
2. Điều chỉnh bằng cách thêm, bớt đệm ở mặt bơm:
- Khóa nhiên liệu.
- Tháo các ống dẫn dầu đến bơm và đến kim phun.
- Tháo ốc bắt bơm vào động cơ, lấy bơm ra khỏi động cơ.
- Nếu cân trể ta thêm đệm vào mặt bắt bơm vào động cơ.
- Nếu cân sớm ta bớt đệm vào mặt bắt bơm vào động cơ.
- Ráp bơm cao áp vào động cơ.
- Ráp các ống dầu đến bơm và đến kim.
- Xả gió bơm cao áp, kim phun.
- Khởi động động cơ, kiểm tra lại xem được chưa nếu chưa được thì làm lại.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 59
Hình 4.8: Điều chỉnh bằng cách thêm, bớt đệm
Hình 4.9: Vị trí gắn bơm PF trên động cơ 1 xilanh
D. Phương pháp xả gió trong HT nhiên liệu dùng bơm cao áp PF
Thao tác xả gió một bơm PF được tiến hành như sau :
- Nạp đầy nhiên liệu vào thùng chứa.
- Nới lỏng vít xả gió A trên nắp bầu lọc thứ cấp, nhiên liệu từ thùng chứa sẽ chảy
xuống bầu lọc và thoát ra nơi con vít này có lẫn bọt không khí.
- Đến khi dầu thoát ra không có bọt là hết không khí trong bầu lọc. Khóa vít xả
gió.
- Tiến hành xả gió tại bơm cao áp PF như sau :
+ Kéo thanh răng đến vị trí stop.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 60
+ Nới lỏng vít xả gió (2), dầu lẫn bọt sẽ trào ra đến khi hết bọt là sạch gió
trong bơm. Khóa vít xả gió (2).
+ Xả gió kim phun nhiên liệu bằng cách nới lỏng rắc co B của kim phun, kéo
thanh răng bơm đến vị trí lưu lượng tối đa, quay máy hoặc bơm tay bơm cao áp cho
nhiên liệu bơm lên kim. Sẽ thấy dầu và gió trào ra nơi rắc co đang nới lỏng. hết bọt là
được. Siết cứng rắc co.
+ Bơm tay hoặc quay máy vài vòng, nghe tiếng dầu phun “ kít kít “ là khởi động
được.
1. Bơm cao áp 6. Thùng chứa
2. Ốc xả gió 7. Khóa dầu
3. Ống cao áp 8. Lọc dầu
4. Kim phun 9. Ống dầu đến bơm
5. Ống dầu về 10. Ốc xả cặn
A. Vít xả gió nơi bầu lọc
B. Rắc co nối ống dầu cao áp tại kim phun
Hình 4.10: Phương pháp xả gió bơm PF
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 61
Chương 3:
KIỂM TRA – SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PE
Tổng quan về bơm cao áp PE:
Bơm cao áp PE là bơm gồm nhiều tổ hợp bơm PF gộp chung lại thành một khối,
có cốt bơm nằm trong thân bơm và được điều khiển chung bởi một thanh răng. Bơm
cao áp PE được dùng phổ biến trên các động cơ diesel ôtô máy kéo như: Mtz, Ifa,
Kamaz, Toyota, Mercedes, Reo, Hyno, Isuzu.
Hình III.1: Bơm PE trên động cơ
Hình III.2: Bơm cao áp PE
. 1 – Bộ điều tốc; 2 – Bơm tiếp vận; 3 – Bộ phun dầu sớm; 4 – Cấu tạo một tổ bơm;
5 – Đầu ống nối cao áp
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 62
Hình III.3: Cấu tạo bên trong bơm cao áp PE nhìn từ chính diện.
2 – Bệ van cao áp. 3 – Đường ống dầu cao áp. 4 – Đường dầu vào. 5- Cần bơm tay.
7 – Lọc sơ cấp. 8 – Bơm tiếp vận. 9 – Mấu cam dẫn động. 10 – Thanh răng.
11 – Bộ điều tốc.
Hình III.4: Cấu tạo bên trong bơm cao áp PE nhìn từ cạnh góc.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 63
Bài 5:
Tháo, lắp bơm cao áp PE
❖ Bài học này trang bị cho học viên các kỹ năng:
- Phương pháp tháo, lắp bơm cao áp loại PE đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Sử dụng dụng cụ đúng phương pháp.
❖ Để thực hiện được các kỹ năng trên, học viên cần phải:
- Thực hiện đầy đủ các trình tự tháo, lắp theo đúng phương pháp;
- Bảo đảm an toàn khi thao tác và giữ gìn vệ sinh công nghiệp nơi làm việc, như:
+ Vị trí làm việc không có bụi bặm;
+ Người thao tác khi làm việc tay phải sạch sẽ;
+ Dụng cụ, đồ nghề phải thật sạch sẽ và ngăn nắp;
+ Khi thao tác, phải sắp xếp theo thứ tự các chi tiết của phần tử bơm, không
được để lẫn lộn các chi tiết của tổ bơm này sang tổ bơm khác, các chi tiết phải được
bố trí trên khay sạch.
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Học cụ:
- Động cơ diesel sử dụng bơm cao áp loại PE;
- Các bơm cao áp PE đã tháo rời.
2. Dụng cụ:
- Các dụng cụ thích hợp cho việc tháo, lắp;
- Bàn kẹp chuyên dùng;
- Bộ dụng cụ chuyên dùng để tháo, lắp bơm;
- Cảo đế van cao áp thích hợp;
- Các loại cảo bạc đạn cần thiết;
- Cây vặn vít miệng và chữ thập;
- Máy nén gió;
- Kính lúp;
- Đồng hồ đo áp kế;
- Khay đựng chi tiết, khay đựng dầu;
- Bàn chải cước, dao cạo muội than, ...
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 64
Hình 5.1: Bộ dụng cụ chuyên dùng để tháo, ráp bơm cao áp PE.
3. Nguyên – nhiên liệu, vật tư:
- Dầu gasoil (dầu Do);
- Giẻ lau sạch, ...
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
A. Phương pháp xác định hư hỏng HTNL dùng bơm cao áp PE
Ví dụ : Bơm PE có 4 tổ bơm
- Kiểm tra nhiên liêu trong thùng chứa.
- Xả gió hệ thống nhiên liệu.
- Nổ máy cho động cơ hoạt động và điều chỉnh hoạt động ở chế độ cầm chừng.
- Lần lượt giết máy để nhận biết máy có vấn đề ( giả sử máy 3 ) → kiểm tra van
cao áp tổ bơm số 3 ( giả sử van tốt )
- Kiểm tra bơm: tháo ống nhiên liệu từ bơm đến kim, đề máy và so sánh mực dầu
phun giữa 3 và 4 để đánh giá tình trạng piston - xilanh bơm ( giả sử piston - xilanh
bơm tốt)
- Đổi kim phun nhiên liệu giữa máy 3 và 4. Khởi động máy, nếu máy 3 nổ tốt,
máy 4 nổ không tốt chứng tỏ kim phun máy 3 bị hỏng.
- Nếu động cơ vẫn nổ như tình trạng ban đầu thì máy 3 hỏng.
B. Tháo bơm cao áp PE từ máy ra;
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 65
- Quay cốt máy và trục bơm về ngay vị trí dấu ăn khớp khi lắp ráp.
- Tháo các ống dầu cao áp từ bơm tới các kim phun (chú ý vị trí các ống tới kim
phun).
- Tháo các đường ống dầu đến và ống dầu hồi của hệ thống.
- Tháo các bulong bắt bơm vào thân máy.
- Lấy bơm cao áp ra khỏi động cơ.
C. Tháo rời bơm cao áp PE ra thành chi tiết:
Theo kết cấu của than bơm, có 4 dạng thân bơm như sau:
+ Dạng 1: Dạng thường gặp trong thực tế: phải lấy cốt bơm ra trước, lấy piston
xuống dưới, lấy xilanh lên trên (dưới đáy bơm có vít mở).
Quy trình tháo rời bơm cao áp PE dạng 1 theo trình tự sau:
1. Rửa và tẩy sạch chất bẩn, dầu mỡ bên ngoài thân bơm, xả hết dầu nhờn bôi
trơn trong thân bơm, tháo tách rời bơm tiếp vận nhiên liệu và bộ điều tốc.
2. Kẹp thân bơm vào bàn kẹp chuyên dùng, đầu bơm quay lên trên, tháo các khâu
nối ống dầu đến và ống dầu hồi.
Hình 5.2: Hình dáng bơm PE theo dạng 1.
3. Trở ngược đầu bơm xuống dưới, cửa sổ cân bơm quay ra ngoài.
4. Mở cửa sổ cân bơm.
5. Dùng dụng cụ chuyên dùng chêm cao các đệm đẩy khỏi các mấu cam bơm.
Rút trục cam ra khỏi thân bơm.
6. Tháo các nắp vít nơi đáy bơm, rút chêm, lấy đệm đẩy, piston bơm, lò xo và
chén chận ra ngoài.
7. Tháo ốc chụp trên đầu phần tử bơm, lấy lò xo van thoát nhiên liệu cao áp,
dùng cảo chuyên dùng để kéo bệ và van thoát nhiên liệu cao áp ra.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 66
Hình 5.3: Cách cảo bệ van cao áp ra khỏi thân bơm
8. Tháo con vít giữ xilanh bơm.
9. Kéo xilanh bơm ra khỏi vỏ bơm.
10. Lấy vòng răng, ống kẹp chân ti bơm và thanh răng ra ngoài.
Chú ý :
- Piston và xilanh của mỗi tổ bơm đều riêng biệt từng bộ, không được lẫn lộn với
nhau, khi tháo piston phải ổn định thứ tự về vị trí của nó để khi tháo xong xilanh sẽ
được lắp vào ngay đúng bộ của nó.
- Các bộ phận chính xác như van cao áp, xilanh, piston, cần để phân biệt, không
va chạm với các vật khác.
Hình 5.4: Một bơm cao áp PE dạng 1 có 4 tổ bơm cắt bổ
+ Dạng 2 : Bơm hai tầng
Quy trình tháo dạng bơm 2 tầng ít phức tạp hơn, cụ thể:
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 67
- Tách tầng trên khỏi tầng dưới.
- Lấ...-R
Cảm biến nhiệt độ nhiên
liệu
Khoá điện ON 0.5 ~ 3.4 V
ALT (D1-8) -
E1 (D3-7)
W – BR
Tỷ lệ hiệu dụng máy
phát
Không tải Tạo xung
PCV+ (D1-2) -
PCV- (D1-1)
P - Y-R Van điều khiển hút Không tải Tạo xung
INJF (D1-25) -
E1 (D3-7)
Y-R – BR EDU Không tải Tạo xung
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 196
VLU (D3-29) -
E2 (D1-28)
R-L - Y-R Cảm biến vị trí bướm ga
Khoá điện ON,
Bướm ga mở hoàn
toàn
2.8 ~ 4.2 V
VLU (D3-29) -
E2 (D1-28)
R-L – BR Cảm biến vị trí bướm ga
Khóa điện ON,
bướm ga đóng
hoàn toàn
0.3 ~ 0.9 V
LUSL (D3-4) -
E1 (D3-7)
B – BR
Tín hiệu hiệu dụng
bướm ga mở hoàn toàn
Hâm nóng động cơ,
tăng tốc động cơ
Tạo xung
EGR (D3-9) -
E1 (D3-7)
B-W – BR E-VRV cho EGR Khoá điện ON Tạo xung
EGLS (D3-33)
- E2 (D1-28)
P - Y-R Cảm biến vị trí van EGR Khoá điện ON 0.3 ~ 1.3 V
CAN+ (B7-
22)* - E1 (D3-
1)
L – BR Đường truyền CAN Khoá điện ON Tạo xung
CAN- (B7-21)*
- E1 (D3-1)
W – BR Đường truyền CAN Khoá điện ON Tạo xung
CANH (B7-24)
- E1 (B7-1)
B – BR Đường truyền CAN Khoá điện ON Tạo xung
CANL (B7-23)
- E1 (B7-1)
W – BR Đường truyền CAN Khoá điện ON Tạo xung
3. Cơ cấu chấp hành:
3.1. Kim phun - CDI
Mục đích của chẩn đoán kim phun là kiểm tra rò rỉ của kim phun, điện trở vòi
phun và kiểm tra sự hoạt động của kim phun.
3.1.1. Kiểm tra cơ bản:
- Nới lỏng bu lông kim phun.
- Kiểm tra bằng mắt hiện tượng rò rỉ kim phun và tình trạng của êcu đồng: Nếu
đầu kim phun có muội, thay êcu đồng.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 197
- Kiểm tra bằng mắt muội cacbon bám ở đầu kim phun và các chỗ khất đầu kim
phun: Nếu đầu kim phun có muội, tháo êcu đồng và làm sạch đầu kim phun bằng dung
dịch rửa (nếu không làm sạch thì động cơ có thể bị rung giật khi làm việc).
Trước khi làm sạch Sau khi làm sạch
Hình 14.37: Làm sạch kim phun
3.1.2. Kiểm tra điện trở vòi phun:
- Ngắt các giắc nối trên các cực của vòi phun, dùng một Ôm kế để đo điện trở
giữa của cuộn dây từ trên vòi phun.
Hình 14.38: Kiểm tra các chân điện trở vòi phun
- Điện trở quy định: 0,85 ÷ 1,05 Ω (ở 20 0C).
3.1.3. Kiểm tra tình trạng phun của kim phun:
- Tháo kim phun khỏi động cơ và đường nhiên liệu.
- Lắp giắc kiểm tra vào giắc kim phun.
- Nổ máy và kiểm tra xem kim phun có hoạt động bình thường hay không.
3.1.4. Chẩn đoán kim phun theo biểu hiện trên xe:
Mục đích: Kiểm tra cân bằng công suất (để tìm xylanh hoặc kim phun có lỗi).
Các biểu hiện của động cơ:
Máy chạy tải không đều:
- Tháo giắc kim phun từng cái một:
+ Nếu tốc độ động cơ tụt xuống đột ngột và lượng nhiên liệu tăng lên thì
xylanh và kim phun bình thường.
+ Nếu không có gì thay đổi thì xylanh hoặc kim phun có lỗi.
- Khi phát hiện ra xylanh hoặc kim phun có lỗi cần chuyển sang:
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 198
+ Kiểm tra áp suất nén.
+ So sánh tốc độ không tải.
+ So sánh lượng phun.
+ Kiểm tra rò rỉ động của kim phun (một trong các cách xác định kim phun
hỏng).
Không thể nổ máy:
Tiến hành kiểm tra rò rỉ kim phun tĩnh (kiểm tra khi không nổ máy).
3.2. Van điều khiển hút SCV:
Hình 14.39: Sơ đồ mạch van điều khiển hút SCV
Hình 14.40: Kiểm tra van điều khiển hút SCV
Giá trị điện trở ở 200C: 1,9 ÷ 2,3 Ω.
3.3. Kiểm tra bơm tiếp vận (bơm thấp áp):
3.3.1. Bơm tiếp vận trong hệ thống:
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 199
Hình 14.41: Bơm tiếp vận trong hệ thống nhiên liệu CRD
3.3.2. Cách kiểm tra, đánh giá bơm tiếp vận:
1. Tháo ống mềm ở lọc nhiên liệu và nối với đồng hồ áp suất hoặc dùng đồng hồ
chân không tùy thuộc vào hệ thống động cơ.
Hình 14.42: Đồng hồ kiểm tra áp suất và kiểm tra chân không
2. Nổ máy và cho chạy không tải khoảng 5 giây, sau đó tắt máy.
3. Đọc giá trị áp suất nhiên liệu hoặc độ chân không trên đồng hồ.
4. Đánh giá:
Bảng 14.8: Bảng đánh giá tình trạng của bơm tiếp vận loại bơm điện.
Loại bơm điện (Động cơ kiểu D)
TT Áp suất (bar) Đánh giá
1 1,5 ÷ 3 Hệ thống bình thường
2 4 ÷ 6 Đường nhiên liệu hoặc lọc bị tắc
3 0 ÷ 1,5 Bơm hoặc đường nhiên liệu bị rò rỉ
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 200
Loại bơm hút (Bosch- Động cơ A/U): nối đồng hồ chân không vào giữa lọc
nhiên liệu và bơm cao áp.
Bảng 14.9: Bảng đánh giá tình trạng của bơm tiếp vận loại bơm hút.
Loại bơm hút (Động cơ kiểu A/J/U)
TT Chân không Đánh giá
1 8 ÷ 9 cmHg Hệ thống bình thường
2 20 ÷ 60 cmHg
Đường nhiên liệu hoặc lọc bị tắc, bơm bình
thường
3 0 ÷ 7 cmHg Lọt khí vào đường nhiên liệu hoặc bơm hỏng
Hình 14.43: Kiểm tra bơm thấp áp kiếu hút
3.4. Kiểm tra áp suất đường nhiên liệu thấp áp:
3.4.1. Động cơ kiểu D:
Nối đồng hồ áp suất giữa lọc nhiên liệu và bơm thấp áp.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 201
Hình 14.44: Kiểm tra đường nhiên liệu thấp áp
3.4.2. Động cơ kiểu A/J:
Nối đồng hồ áp suất giữa lọc nhiên liệu và bơm cao áp.
Hình 14.45: Kiểm tra đường nhiên liệu thấp áp
3.5. Kiểm tra rò rỉ kim phun tĩnh (Kiểm tra khi không nổ máy):
Mục đích là để kiểm tra độ kín khít của kim phun và tình trạng bơm cao áp.
Các bước thực hiện:
1. Lắp đầu chuyển ống mềm, ống nhựa trong và nối đầu ống nhựa trong vào
bình chứa.
2. Tháo điểm A trên đường hồi nhiên liệu và bít lại bằng nút bịt.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 202
3. Nối giắc đầu chuyển tới cảm biến áp suất đường cao áp chung và nối với đồng
hồ cao áp như trên hình vẽ.
Hình 14.46: Cách đấu dây kiểm tra rò rỉ kim phun tĩnh
4. Tháo giắc kim phun để ngăn ngừa nó làm việc.
5. Với từng loại bơm:
- Loại bơm hệ Bosch CP1: tháo giắc van PCV (Pressure Control Valve) và lắp
cáp điều khiển van PCV.
- Loại bơm hệ Delphi, Bosch CP3: tháo giắc van IMV (Inlet Metering Valve)
để cho phép nhiên liệu cấp tới đường cao áp.
- Loại bơm hệ Bosch CP3.3:
+ Thực hiện cả hai quy trình dành cho bơm hệ Bosch CP1 và bơm hệ Delphi,
Bosch CP3.
+ Lắp các cáp điều khiển van PCV tới phần hồi từ đường cao áp chung và
tháo giắc van IMV để cho phép nhiên liệu tới đường cao áp.
Hình 14.47: Kiểm tra rò rỉ kim phun tĩnh
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 203
Chú ý: Không được cấp điện ắcquy quá 5 phút nếu không có thể làm hỏng
PCV.
6. Đề máy một lần trong 5 giây.
- Không được phép để quá năm giây.
- Tốc độ đề phải vượt quá 200 vòng/phút.
- Thực hiện kiểm tra với nhiệt độ làm mát dưới 300C. Nếu nhiệt độ lớn hơn
300C, áp suất nhiên liệu có thể sẽ khác do độ nhớt của nhiên liệu thay đổi.
7. Đọc giá trị áp suất nhiên liệu ở đồng hồ đo áp suất và đo lượng nhiên liệu
chứa trong các ống trong suốt.
8. Đánh giá:
Bảng 14.10: Bảng đánh giá tình trạng rò rỉ kim phun tĩnh
TT Áp suất (bar)
Rò rỉ
kim phun
Đánh giá
Công việc
kiểm tra
1 1000 ÷ 1800 0 ÷ 200 mm Bình thường
2 Trên 1800 200 ÷ 400
Hỏng kim phun
(dòng rò rỉ quá
lớn)
Thay kim phun khi
dòng rò rỉ vượt quá
mức
3 0 ÷ 200 0 ÷ 200 mm
Bơm cao áp (áp
suất không đủ)
Kiểm tra bơm cao
áp
Hình 14.48: Kiểm tra đường dầu cao áp lên kim phun nhiên liệu
3.6. Kiểm tra rò rỉ kim phun trong trường hợp áp suất cao:
Cách kiểm tra:
1. Lắp đặt đầu nối hồi kim phun, ống trong suốt, lọ đựng và ống hồi kim phun
theo như cách kiểm tra rò rỉ kim phun tĩnh.
2. Nối thiết bị Hi – Scan Pro và chọn chế độ dữ liệu hiện thời (current data),
chọn mục áp suất cao và tốc độ động cơ (High – Pressure Engine rpm).
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 204
3. Thực hiện kiểm tra rò rỉ áp suất cao.
Hình 14.49: Kiểm tra rò rỉ áp suất cao
* Đối với loại Bosch CP1, CP3, CP3.3 (Động cơ D/A/U):
- Nổ máy → chạy không tải một phút → tăng tốc lên 3000 vòng/phút, giữ tại
tốc độ 3000 vòng/phút trong 30 giây. Sau đó tắt máy.
- Sau khi kết thúc kiểm tra, đo lượng nhiên liệu trong các lọ chứa.
30 giây/ 3000 vòng/phút
Bắt đầu
1 mm
Kết thúc
* Đối với loại Delphi (J3 – 2,9L):
- Nối Hi- Scan và chọn mục kiểm tra rò rỉ áp suất cao (High Pressure Leak Test).
- Thực hiện kiểm tra rò rỉ áp suất cao cho đến khi Hi- Scan kết thúc kiểm tra một
cách tự động hoặc bằng tay: Nổ máy → chạy không tải 2 phút → Tăng tốc 3 lần →
Tắt máy. (Mỗi lần tăng tốc đạp ga đến 3800 vòng/phút trong 2 giây).
Bắt đầu
2 mm
Kết thúc
Không tải Tăng tốc
- Để kiểm tra lượng phun, thực hiện kiểm tra lại từ hai lần trở lên, chọn số liệu
của lần phun nhiều nhất. Bình chứa cần phải trống không trước mỗi lần kiểm tra.
Đánh giá:
* Đối với loại Bosch CP1, CP3, CP3.3: Thay thế kim phun có lượng gấp 3 lần
lượng phun tối thiểu.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 205
Bảng 14.11: Bảng so sánh lưu lượng nhiên liệu ở các vòi phun.
Vòi phun Dung tích (mm) Chẩn đoán
Máy 1 30
Máy 2 61 Lỗi kim phun
Máy 3 20 Giá trị tối thiểu
Máy 4 30
* Đối với loại Delphi: J3 (2,9L): Thay thế kim phun ở mức đo quá 25cc.
Hình 14.50: Nới lỏng rắc co để kiểm tra đường dầu cao áp
3.7. Kiểm tra áp suất phun lớn nhất (kiểm tra tình trạng bơm cao áp).
Kiểm tra áp suất phun lớn nhất nhằm mục đích kiểm tra tình trạng kỹ thuật của
bơm cao áp.
3.7.1. Cách kiểm tra áp suất phun lớn nhất:
- Tháo tất cả ống cấp nhiên liệu cho từng kim phun từ đường cao áp chung.
- Lắp van điều áp, nút bịt, nắp che bụi, đầu nối chuyển.
- Lắp đặt đồng hồ cao áp với đường cao áp chung.
Phun
không bình
thường
Phun không
bình thường
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 206
Hình 14.51: Kiểm tra áp suất phun lớn nhất
Đối với các kiểu bơm:
- Kiểu Bosch CP1: Tháo giắc van điện điều áp PCV và lắp dây điều khiển van
điều áp PCV để bịt đường nhiên liệu hồi từ đường cao áp chung.
- Loại Delphi, Bosch CP3: Tháo giắc điện van đầu vào IMV để cho phép nhiên
liệu cấp vào đường cao áp chung.
- Loại Bosch CP3.3: Thực hiện cả hai quy trình dành cho loại Bosch CP1 và
Bosch CP3. Nghĩa là lắp cáp điều khiển van CPV để ngăn không cho nhiên liệu hồi về
từ đường nhiên liệu chung và tháo giắc van đầu vào IMV để cho phép nhiên liệu cấp
vào đường cao áp chung.
Hình 14.52: Kiểm tra áp suất phun lớn nhất đối với loại Bosch CP3.3
- Đề máy trong vòng 5 giây. Để loại trừ sai số, thực hiện công việc kiểm tra 2
lần, lấy giá trị lớn hơn trong hai lần đo để làm giá trị chính thức.
Đánh giá:
Nếu giá trị hiển thị trên đồng hồ nằm trong khoảng giá trị cho phép thì bơm
cao áp hoạt động bình thường. Nếu không thì kiểm tra theo các bước sau trước khi
kiểm tra bơm cao áp.
- Kiểm tra rò rỉ của van điều áp.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 207
- Nếu có van PCV thì kiểm tra tình trạng rò rỉ bên trong. Thay thế nếu cần
thiết. Tiêu chuẩn áp suất của đường cao áp chung của bơm Bosch: 1000 ÷ 1500bar,
Delphi: 1050 ÷ 1600bar.
Chú ý: Nếu áp suất nhiên liệu trên đồng hồ thấp hơn giá trị tiêu chuẩn có thể
phải kiểm tra cả cảm biến áp suất hoặc van điều áp.
3.7.2. Các chi tiết chính của bơm cao áp:
Hình 14.53: Các chi tiết chính của một bơm cao áp dùng trong hệ thống CRD
3.8. Kiểm tra van điều khiển áp suất PCV:
Hình 14.54: Kiểm tra van PCV
- Tháo giắc điện của van PCV trên.
- Tháo đường nhiên liệu hồi từ van PCV dưới.
- Tháo giắc điện van PCV và nối cáp PCV, sau đó nối hai kẹp ở đầu kia với bình
điện sao cho van điều khiển áp suất ngăn không cho nhiên liệu về từ đường cao áp
chung.
Hình 14.55: Quy trình kiểm tra van PCV.
- Đặt đường hồi về lọ chứa.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 208
- Tháo giắc các kim phun.
- Đề máy trong 5 giây.
- Kiểm tra lượng nhiên liệu.Thông số sửa chữa: Nhỏ hơn 10cc (áp suất nhiên liệu
phải lớn hơn 1000bar).
3.9. Súc rửa đường ống nhiên liệu:
Mục đích: làm sạch đường ống nhiên liệu khỏi các ngại vật.
- Trước khi nối đường ống nhiên liệu với động cơ phải lau sạch mép bên
ngoài, bên trong và các ốc bắt. Tốt nhất nên dùng hơi để thối sạch.
- Nối các đầu chuyển làm sạch ống tới các ống kim phun.
- Đề máy 4 đến 5 lần, mỗi lần khoảng 5 giây để nhiên liệu chảy hết ra ngoài.
Hình 14.56: Súc rửa đường ống nhiên liệu
- Tháo đầu chuyển rửa ống ra khỏi ống nhiên liệu.
- Vặn nhẹ bằng tay êcu ống nhiên liệu tới kim phun sau khi căn chỉnh êcu và
kim phun.
- Để ngăn ngừa các cặn bẩn bắn lung tung trong khoang động cơ, dùng giấy bọc
xung quanh kim phun.
- Đề máy 2 đến 3 lần trong vòng 5 giây để cặn bẩn bắn ra ngoài khỏi kim phun.
- Xiết chặt êcu theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Hình 14.57: Xiết chặt êcu.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 209
CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương 1: Kiểm tra – Sửa chữa kim phun nhiên liệu
Bài 1: Phương pháp kiểm tra kim phun trên động cơ và trên bàn thử
- Câu 1: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra kim phun trên động cơ đang hoạt động.
- Câu 2: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra một kim phun trên bàn thử chuyên dùng.
Bài 2: Tháo, lắp, sửa chữa kim phun nhiên liệu
- Câu 3: Lập quy trình và tiến hành tháo, lắp kim phun nhiên liệu.
- Câu 4: Lập quy trình và tiến hành sửa chữa hư hỏng thường gặp của kim phun.
Chương 2: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp PF
Bài 3: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp PF
- Câu 5: Lập quy trình và tiến hành tháo, lắp bơm cao áp cá nhân PF.
- Câu 6: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa một bơm cao áp PF.
Bài 4: Cân đồng lượng và cân bơm cao áp PF vào động cơ
- Câu 7: Lập quy trình và tiến hành các nội dung cân đồng lượng bơm cao áp PF.
- Câu 8: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp PF vào động cơ trong trường hợp
có dấu ở cửa sổ thân bơm.
- Câu 9: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp PF vào động cơ trong trường hợp
không có dấu ở cửa sổ thân bơm.
Chương 3: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp PE
Bài 5: Tháo, lắp bơm cao áp PE
- Câu 10: Lập quy trình và tiến hành tháo rời một bơm cao áp loại PE.
- Câu 11: Lập quy trình và tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh một bơm cao áp PE.
Bài 6: Kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp PE
- Câu 12: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa một bơm cao áp PE.
Bài 7: Cân bơm cao áp PE trên băng thử chuyên dùng
- Câu 13: Lập quy trình và tiến hành cân góc độ phun dầu giữa các tổ bơm của một
bơm cao áp loại PE.
- Câu 14: Lập quy trình và tiến hành cân lưu lượng và đồng lượng giữa các tổ bơm
của một bơm cao áp PE.
Bài 8: Cân bơm cao áp PE vào động cơ
- Câu 15: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp PE vào động cơ trong trường
hợp có dấu của điểm khởi phun của tổ bơm số 1 trên thân bơm.
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 210
- Câu 16: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp PE vào động cơ trong trường
hợp không có dấu của điểm khởi phun của tổ bơm số 1 trên thân bơm.
- Câu 17: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp PE vào động cơ trong trường
hợp không có dấu của điểm phun dầu sớm của máy số 1 (trên puly hoặc bánh đà) và
không có dấu của điểm khởi phun của tổ bơm số 1 (trên thân bơm cao áp).
Chương 4: Kiểm tra – Sửa chữa bơm cao áp VE
Bài 9: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp VE
- Câu 18: Lập quy trình và tiến hành tháo rời một bơm cao áp phân phối VE.
- Câu 19: Lập quy trình và tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh một bơm cao áp VE.
- Câu 20: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa một bơm cao áp VE.
Bài 10: Cân bơm cao áp VE trên băng thử và vào động cơ
- Câu 21: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra và cân bơm cao áp VE trên băng thử.
- Câu 22: Lập quy trình và tiến hành cân bơm cao áp VE vào động cơ trong các
trường hợp thường gặp ngoài thực tiễn.
Chương 5: Kiểm tra – Sửa chữa bơm kim liên hợp GM
Bài 11: Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm kim liên hợp GM
- Câu 23: Lập quy trình và tiến hành tháo rời một bơm kim liên hợp GM.
- Câu 24: Lập quy trình và tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh một bơm kim liên hợp GM.
- Câu 25: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa một bơm kim liên hợp GM.
Bài 12: Cân bơm kim liên hợp GM vào động cơ
- Câu 26: Lập quy trình và tiến hành các nội dung khi cân bơm kim lien hợp GM vào
động cơ.
Chương 6: Kiểm tra – Sửa chữa HTNL động cơ diesel điện tử
Bài 13: Chẩn đoán hư hỏng hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử
- Câu 27: Lập quy trình và tiến hành chẩn đoán HTNL bằng thiết bị Carman VG+.
- Câu 28: Lập quy trình và tiến hành chẩn đoán HTNL bằng máy Intelligent Tester II.
Bài 14: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel điện tử
- Câu 29: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa HT nhiên liệu VE – EDC.
- Câu 30: Lập quy trình và tiến hành kiểm tra, sửa chữa hệ thống nhiên liệu CRD
(Common Rail Diesel).
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 211
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Phiếu động tác 1: Tháo rời bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm cao áp dùng trên động
cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
I Tháo rời phần phía trên của bơm cao áp PE
1
Tháo cửa sổ
(carter hông)
bơm cao áp
Tuýp
Phần phía
trên là
phần giữ
những bộ
phận chính
của bơm
2
Lấy cửa sổ bơm
ra ngoài
Tay
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
3
Tháo nắp đậy
bộ điều tốc
(Tháo vít 2)
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 212
4
Tháo bộ điều
chỉnh số vòng
quay không tải
và tháo thanh
điều chỉnh
Tuốc nơ
vít
Không vặn
đai ốc điều
chỉnh
5
Tháo bu lông cố
định giữa phần
trên (thân bơm)
và phần dưới
của bơm
Chìa
khóa
vòng
Cần tháo
lỏng đều
các bu
lông bắt
giữ đúng
cách
II Tháo rời phần thân bơm cao áp PE
6
Tháo các vít
định vị con đội,
con lăn với thân
bơm
Tuốc nơ
vít
Ép giữ con
đội, con
lăn ngược
lên phía
trên
7
Tháo con đội,
con lăn
Tay
Các con
đội, con
lăn sau khi
tháo, được
rửa qua
dầu sạch
và sắp xếp
thứ tự tổ
bơm
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 213
8
Tháo lấy chén
chận, lò xo
Tuốc nơ
vít, kìm
mỏ nhọn
Các chi
tiết sau khi
tháo, sắp
xếp theo
từng tổ
bơm
9
Tháo piston
bơm
Tay
Khi lấy ra,
phải để
theo thứ tự
từng tổ
bơm, tránh
làm xước
piston
bơm
10 Tháo vòng răng
Kìm mỏ
nhọn
Quan sát
vị trí lắp
ráp giữa
vòng răng
và thanh
răng
11
Tháo đầu nối
lục giác đường
ống cao áp, lấy
lò xo, van cao
áp
Chìa
khóa
vòng,
kìm mỏ
nhọn
Sắp xếp
gọn ghẽ
theo bộ và
theo từng
tổ bơm,
tránh lẫn
lộn
12
Tháo vít cố định
giữ xilanh bơm
với thân bơm
Tuốc nơ
vít
Sau khi
tháo xilanh
bơm, phải
để piston
vào trong
xilanh
đúng cặp
III Tháo rời các bộ phận phần phía dưới của bơm
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 214
13
Tháo mặt bích
đầu trục cam và
tháo vòng đệm
làm kín
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
rách vòng
đệm làm
kín
14
Tháo vỏ bộ điều
tốc, tháo trục
cam và vòng bi
khỏi trục cam
Tuốc nơ
vít, cảo
chuyên
dùng
Kiểm tra
vòng bi,
cho mỡ bò
đầy đủ
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 215
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
Phiếu động tác 2: Lắp ráp bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm cao áp dùng trên động
cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
I Lắp các bộ phận phía dưới của bơm cao áp PE
1
Lắp vòng bi vào
trục cam;
Lắp trục cam và
lắp vỏ bộ điều
tốc
Tuốc nơ
vít, cảo
chuyên
dùng
Trước khi
lắp, cần
kiểm tra
vòng bi,
cho mỡ bò
đầy đủ
2
Lắp vòng đệm
làm kín và lắp
mặt bích đầu
trục cam
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
rách vòng
đệm làm
kín
II Lắp các bộ phận phần thân bơm cao áp PE
3
Lắp xilanh vào
thân bơm, vặn
vít cố định cùng
với đệm làm kín
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
trầy xước
xilanh
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 216
4
Lắp bệ van, van
cao áp, lò xo;
Lắp và siết chặt
đầu lục giác
đường ống
nhiên liệu cao
áp
Kìm mỏ
nhọn,
chìa khóa
vòng
5
Lắp vòng răng
ăn khớp với
thanh răng
Kìm mỏ
nhọn
Lắp đúng
vị trí ăn
khớp giữa
vòng răng
và thanh
răng
6
Lắp piston bơm
vào trong xilanh
Tay
Lắp theo
thứ tự từng
tổ bơm,
tránh làm
piston
bơm trầy
xước
7
Lắp lò xo, chén
chận lò xo
Tuốc nơ
vít, kìm
mỏ nhọn
Lần lượt
lắp ráp
hoàn chỉnh
từng tổ
bơm một
8
Lắp con đội,
con lăn
Tuốc nơ
vít, kìm
mỏ nhọn
Lần lượt
lắp ráp
hoàn chỉnh
từng tổ
bơm một
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 217
9
Đẩy ép con đội
lên cao 48,1
mm, xiết chặt
vít cố định với
thân bơm
Tuốc nơ
vít
Lần lượt
lắp ráp
hoàn chỉnh
từng tổ
bơm một
III Lắp phần phía trên của bơm
10
Lắp bu lông cố
định phần trên
(thân bơm) với
phần dưới của
bơm
Chìa
khóa
vòng
Cần siết
đều và từ
từ các bu
lông bắt
giữ chéo
nhau
11
Lắp bộ điều
chỉnh số vòng
quay không tải
Tuốc nơ
vít
Không vặn
đai ốc điều
chỉnh
12
Lắp nắp đậy bộ
điều tốc
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 218
13
Lắp cửa sổ bơm
(carter hông)
Tay
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
14
Siết chặt các vít
giữ cửa sổ bơm
(carter hông)
với thân bơm
Tuýp
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Phiếu động tác 3: Tháo rời bộ điều tốc của bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm cao áp
dùng trên động cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 219
1
Tháo nắp đậy
phía trên bộ
điều tốc (Tháo
vít 2)
Tuốc nơ
vít
Tránh làm
rách
gioăng
đệm
2 Tháo thanh rằng
Dùng
tuốc nơ
vít bẩy
nhẹ
nhàng
3
Tháo vít cố định
nắp bên
Tuốc nơ
vít
4
Mở nắp bên, lựa
nhẹ cho thanh
gạt ra
Tay
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 220
5
Tháo chốt chẻ
hãm;
Tháo đai ốc đầu
trục 2;
Lấy cụm cần
gạt ra
Kìm mỏ
nhọn;
Tay
6
Tháo chốt chẻ
hãm
Kìm
Chi tiết
nhỏ, tránh
để lẫn
7
Tháo chốt hãm,
dùng đầu nhỏ
đẩy ra trước;
Rút trục ra
Kìm
Trước khi
tháo, phải
đánh dấu,
để theo bộ
8 Tháo trụ đẩy
Tay
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 221
9
Tháo đai ốc
phía trong;
Nhấc cụm quả
văng ra
Dụng cụ
chuyên
dùng
10
Tháo 4 vít giữ
vỏ
Tuốc nơ
vít
11
Tháo bu lông
chốt chống
xoay, móng
hãm trục cần ga
Chìa
khóa
vòng
Để riêng
theo bộ
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Phiếu động tác 4: Lắp ráp bộ điều tốc của bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm cao áp
dùng trên động cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 222
1
Lắp móng hãm,
trục cần ga và
chốt chống
xoay
Tuốc nơ
vít, chìa
khóa
vòng
2
Lắp vỏ bộ điều
tốc
Tuốc nơ
vít
Vặn đều
tay
3
Lắp cụm quả
văng, ống trượt;
Lắp đai ốc phía
trong
Dụng cụ
chuyên
dùng
Chú ý lực
siết đai ốc
phía trong
4
Lựa lắp trụ đẩy
vào
Tay
Lựa nhẹ,
bôi trơn để
lắp dễ
dàng
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 223
5
Lắp trục;
Lắp chốt hãm
Kìm mỏ
nhọn
Lắp đúng
từng bộ,
đều hai
bên
6
Lắp chốt chẻ
hãm
Kìm
7
Lắp cụm cần
gạt;
Lắp đai ốc đầu
trục 2, chốt chẻ
Kìm, chìa
khóa
vòng
8
Lắp nắp bên,
lựa cho thanh
gạt vào vị trí
dẫn hướng
Tay
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 224
9
Lắp vít cố định
nắp bên
Tuốc nơ
vít
10
Lắp thanh rằng
phía trên
Tay
11
Lắp nắp đậy
phía trên
Tuốc nơ
vít
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Phiếu động tác 5: Tháo rời bộ phun dầu sớm của bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm
cao áp dùng trên động cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 225
1
Tháo mặt bích
phía trên
Chìa
khóa
vòng
2
Tháo bu lông
bắt vỏ
Chìa
khóa
vòng
Để gọn
gàng trong
khay đựng
chi tiết
3 Nhấc vỏ ra
Tay
Lựa nhẹ
nhàng
4
Tháo móng
hãm, cụm lò xo,
quả văng
Tay, kìm,
tuốc nơ
vít
Để gọn
theo bộ
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 226
5
Tháo lò xo định
vị quả văng
Dụng cụ
tháo lò
xo
chuyên
dùng
Để gọn
theo bộ
6
Tháo phanh
hãm đĩa chủ
động
Kìm tháo
chuyên
dùng
Để gọn
theo bộ,
tránh để
lẫn lộn
7
Tháo qủa văng
ra ngoài
Tay
Trước khi
tháo nên
đánh dấu,
để theo bộ
riêng biệt
8
Tháo bạc và
vòng mắc lò xo
Tay
Để gọn
theo bộ
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 227
9
Tháo trục xoay
chữ thập
Tay
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 228
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Tháo, lắp bơm cao áp PE (Loại 2 tầng)
Phiếu động tác 6: Lắp ráp bộ phun dầu sớm của bơm cao áp PE loại 2 tầng (Bơm
cao áp dùng trên động cơ xe tải hiệu IFA)
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
1
Lắp trục xoay
chữ thập
Tay
Lựa vị trí,
lắp nhẹ
nhàng
2
Lắp bạc và
vòng mắc lò xo
Tay
Lắp đúng
theo bộ đã
đánh dấu
trước
3
Lắp cụm quả
văng
Tay
4
Lắp đĩa chủ
động;
Lắp phanh hãm
Dụng cụ
chuyên
dùng
Lựa nhẹ để
lắp dễ
dàng
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 229
5
Lắp cụm lò xo
quả văng
Tay, kìm
mỏ nhọn,
dụng cụ
chuyên
dùng nén
lò xo
Lựa nhẹ để
lắp dễ
dàng
6
Lắp lò xo định
vị quả văng
Tay hoặc
kìm lắp
lò xo
chuyên
dùng
7
Lắp vỏ bộ phun
dầu sớm vào
Tay
8
Lắp bu lông bắt
vỏ bộ phun dầu
sớm
Chìa
khóa
vòng
Siết đều
lực ở các
bu lông
khác nhau
2
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 230
9
Lắp mặt bích
phía trên
Chìa
khóa
vòng
Chú ý lực
siết đúng
và đều ở
các bu
lông
PHIẾU ĐỘNG TÁC
Môn học: Thực tập HTNL động cơ diesel
Bài học: Lắp bơm cao áp PE vào động cơ
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 231
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
Phiếu động tác 7: Lắp bơm cao áp PE vào động cơ
TT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
HÌNH ẢNH MINH HỌA
DỤNG
CỤ
ĐIỀU
CHÚ Ý
I Lắp các bộ phận của đường dầu hạ áp của bơm PE
1
Lắp bơm cao
áp vào thân
động cơ
Chìa
khóa
vòng và
tuýp
thích hợp
Chú ý dấu
giữa bơm
và thân
động cơ.
Không
cần siết
chặt các
bu lông
do còn
hiệu chỉnh
2
Lắp bơm tiếp
vận vào thân
bơm cao áp
Chìa
khóa
vòng
thích hợp
Siết đều
các bu
lông và
đúng lực
siết theo
quy định
3
Lắp bầu lọc
thứ cấp vào
thân động cơ
Chìa
khóa
vòng
thích hợp
Siết đúng
lực theo
quy định
4
Tháo rời thân
lõi lọc khỏi
phần nắp bầu
lọc
Chìa
khóa
vòng
thích hợp
Tránh làm
rách
gioăng
đệm làm
kín
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 232
5
Lấy lõi lọc cũ,
thay mới lõi
lọc
Tay
6
Lắp lõi lọc
mới vào thân
bầu lọc và lắp
vào động cơ
Chìa
khóa
vòng
thích hợp
Tránh làm
rách
gioăng
đệm làm
kín
7
Lắp các đường
ống hạ áp từ
thùng chứa
nhiên liệu đến
bơm cao áp
(qua bơm tiếp
vận, các bầu
lọc nhiên liệu)
Bộ chìa
khóa
thích hợp
Chú ý:
Đường
dầu hạ áp
phải thật
kín,
không
được rò rỉ,
tránh lọt
khí
8
Vận hành cần
bơm tay và
tiến hành xả
gió trong hệ
thống
Tay
Quan sát
lỗ xả khí,
bao giờ
thấy hết
bọt khí đi
theo nhiên
liệu qua
nút xả
mới được
II Lắp các bộ phận của đường dầu cao áp của hệ thống
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 233
9
Lắp các vòi
phun nhiên
liệu vào động
cơ
Bộ chìa
khóa
thích hợp
Lần lượt
lắp ráp
hoàn
chỉnh
từng
xilanh
động cơ
một
10
Lắp các đường
ống cao áp từ
bơm cao áp
đến các vòi
phun;
Lắp hoàn
chỉnh đường
dầu hồi
Chìa
khóa
miệng
thích hợp
Lần lượt
siết chặt
từng rắc
co đường
ống cao
áp, tránh
chênh
răng
III Vận hành động cơ và hiệu chỉnh
11
Vận hành cho
động cơ hoạt
động ở chế độ
không tải
Bình
accu, dầu
gasoil,
các chìa
khóa
thích hợp
Cần vận
hành động
cơ đúng
phương
pháp và
tuân thủ
hướng
dẫn của
nhà chế
tạo
12
Tiến hành hiệu
chỉnh bằng
cách quay vỏ
bơm:
+ Nếu góc
phun quá sớm:
Quay vỏ bơm
cùng chiều với
chiều quay
trục bơm
Tay, chìa
khóa
hoặc
tuýp
thích hợp
Lắng nghe
tiếng máy
nổ và
quan sát
màu khí
thải để
xác định
đúng thời
điểm phun
nhiên liệu
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 234
13
Tiến hành hiệu
chỉnh bằng
cách quay vỏ
bơm:
+ Nếu góc
phun quá trễ:
Quay vỏ bơm
ngược chiều
với chiều quay
trục bơm
Tay, chìa
khóa
hoặc
tuýp
thích hợp
Lắng nghe
tiếng máy
nổ và
quan sát
màu khí
thải để
xác định
đúng thời
điểm phun
nhiên liệu
Giáo trình Thực tập HTNL động cơ diesel Trang : 235
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Tới, Châu Quang Hải. Giáo trình thực tập động cơ diesel, Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
2. Đỗ Dũng, Trần Thế San. Thực hành Sửa chữa & Bảo trì Động cơ Diesel, NXB
Đà Nẵng.
3. PGS.TS Đỗ Văn Dũng. Hệ thống điện và điện tử trên ô tô hiện đại, Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
4. Tài liệu đào tạo của Toyota.
5. Tài liệu trên internet.
6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm tra, chẩn đoán tổng hợp Carman Scan
VG+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_tap_he_thong_nhien_lieu_dong_co_diesel_trinh.pdf