ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP CNC
NGÀNH/NGHỀ: CƠ KHÍ CHẾ TẠO
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
Tháng 12 , năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP CNC
NGÀNH/NGHỀ: CƠ KHÍ CHẾ TẠO
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Lâm Đức Sinh
89 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực tập CNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vị: Thạc Sĩ
Đơn vị: Khoa Công nghệ Cơ khí
Email: lamducsinh@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Tháng 12, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh
sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Thực tập vận hành máy tiện CNC, máy phay CNC là một trong những kỹ năng chuyên ngành
cơ khí chế tạo được đào tạo chuyên sâu vào năm cuối của chương trình hệ trung cấp và cao
đẳng. Với mục tiêu đào tạo học sinh, sinh viên có kỹ năng tốt nhất đáp ứng được công việc
của người kỹ thuật viên cơ khí chế tạo phục vụ tại các đơn vị sản xuất, gia công cơ khí chính
xác. Nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức phục vụ cho quá trình thực hành tại xưởng
một cách thuận tiện và sát với thực tế nhà trường, tôi đã thực hiện công tác biên soạn giáo
trình Thực tập CNC phục vụ giảng dạy tại trường, kết hợp với định hướng mới cho công
nhân kỹ thuật trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Giáo trình cũng xây
dựng theo hướng liên thông với các chương trình cao đẳng nghề, đại học nhằm tạo điều kiện
và cơ sở cho người học có thể học nâng cao sau này. Đề cương giáo trình đã được sự tham
gia đóng góp ý kiến của các chuyên gia đang giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng nghề
cũng như của các doanh nghiệp tại hội đồng thông qua chương trình khung cho ngành đạo
tạo cắt gọt kim loại tại trường. Trong cuốn giáo trình này tôi viết nhằm phục vụ dành riêng
cho hệ trung cấp và cao đẳng nghề đào tạo ngành Cơ khí chế tạo, tập trung vào gia công trên
máy tiện, phay CNC như: cấu tạo nguyên lý làm việc, ngôn ngữ lập trình và các hình thức lập
trình, kỹ năng vận hành máy tiện CNC, máy phay CNC.
Giáo trình do giáo viên giảng dạy nhiều năm của khoa Công nghệ Cơ khí trong nhà
trường biên soạn. Quá trình biên soạn giáo trình đã nhận sự sự đóng góp ý kiến chân
thành của Khoa Công nghệ Cơ khí và Phòng Ban liên quan trong nhà trường.
Tuy nhiên tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng lần đầu tiên biên soạn giáo trình không
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của mọi người để hoàn thiện giáo trình hơn nữa.
Xin chân thành cám ơn./.
TP.Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2017
TÁC GIẢ
Lâm Đức Sinh
MỤC LỤC
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................................
LỜI GIỚI THIỆU ...........................................................................................................
CHƯƠNG I: VẬN HÀNH MÁY TIỆN CNC .............................................................1
I. Giới thiệu máy tiện CNC ................................................................................. 1
1.1. Cấu tạo máy tiện CNC ........................................................................................ 2
1.2. Phân loại máy tiện CNC ...................................................................................... 5
1.3. Hệ điều hành máy tiện CNC ............................................................................... 6
1.4. Dụng cụ cắt trên máy tiện CNC .......................................................................... 7
II. Vận hành máy tiện CNC chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG ............................ 9
2.1. Hệ toạ độ trên máy tiện CNC .............................................................................. 9
2.2. Chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG ..................................................................... 10
a. Chế độ Home ........................................................................................................ 10
b. Vận hành máy chế độ Jog và Inc Jog ................................................................... 12
c. Vận hành máy chế độ MPG .................................................................................. 16
III. Xác định chuẩn gia công trên máy tiện CNC ................................................ 16
IV. Tiện trụ (trụ trơn, trụ bậc) bằng chu trình G90, G94trong chế độ MDI và Auto
21
4.1. Chu trình G90 .................................................................................................... 21
4.2. Chu trình G94 .................................................................................................... 24
V. Tiện trụ bằng chu trình G71, G72 và G70 trong chế độ Auto ....................... 27
5.1. Chu trình tiện thô hướng trục G71 .................................................................... 27
5.2. Chu trình tiện thô hướng kính G72 ................................................................... 30
5.3. Chu trình tiện tinh G70 ..................................................................................... 33
VI. Tiện Cắt rãnh (G75) với chế độ Auto ............................................................ 35
VII. Tiện ren tam giác ngoài (G76) với chế độ Auto ............................................ 38
VIII. Khoan (G74) với chế độ Auto ........................................................................ 41
IX. Tiện lỗ (lỗ trơn, lỗ bậc) G71 và G70 với chế độ Auto ................................... 44
X. Tiện ren tam giác trong (G76) ....................................................................... 47
CHƯƠNG II: VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC .......................................................49
I. Giới thiệu máy phay CNC ............................................................................. 49
1.1. Công dụng của máy phay CNC: ........................................................................ 51
1.2. Cấu tạo máy phay CNC ..................................................................................... 51
1.3. Phân loại: ........................................................................................................... 53
1.4. Dụng cụ cắt trên máy phay CNC ...................................................................... 53
1.5. Đồ gá trên máy phay CNC ................................................................................ 54
II. Vận hành máy Phay CNC chế độ tay (Home, rapid, Jog, MPG)................... 55
2.1. Hệ toạ độ trên máy phay CNC .......................................................................... 55
2.2. Chế độ home...................................................................................................... 56
2.3. Chế độ rapid ...................................................................................................... 57
2.4. Chế độ jog ......................................................................................................... 57
2.5. Chế độ MPG ...................................................................................................... 58
III. Set dao và set phôi trên máy phay CNC ........................................................ 58
a. Offset phôi xác định vị trí X0. Y0. ....................................................................... 59
b. Offset dao.............................................................................................................. 61
IV. Phay mặt phẳng, bậc (sử dụng chế độ điều khiển tay)................................... 63
V. Phay các hốc, rãnh (sử dụng chương trình con M98, M99 trong chế độ Auto)67
VI. Khoan, taro (chu trình G73, G80, G81, G82, G83, G84 trong chế độ Auto) 69
6.1. Chu trình khoan lỗ cạn G81 .............................................................................. 69
6.2. Chu trình khoan dừng tại đáy lỗ G82 ................................................................ 70
6.3. Chu trình khoan lỗ sâu G83 .............................................................................. 71
6.4. Chu trình khoan lỗ sâu G73 .............................................................................. 72
6.5. Chu trình Taro G84 ........................................................................................... 72
6.6. Huỷ chu trình khoan G80 .................................................................................. 73
CHƯƠNG III: BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................74
I. Bài tập tiện ..................................................................................................... 74
II. Bài tập phay ................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................82
Khoa Công nghệ cơ khí
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THỰC TẬP CNC
Tên môn học/mô đun: Thực tập CNC
Mã môn học/mô đun: 2103584
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Trước khi học môn học này học sinh phải hoàn thành môn học Công nghệ CNC,
Thực tập phay bào mài
- Tính chất: Đây là mô đun thực tập chuyên ngành, môn học bắt buộc
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: là mô đun thực tập chuyên sâu trong ngành cơ khí chế
tạo, rèn luyện kiến thức kỹ năng và thái độ trong gia công cơ khí đặc biệt gia công cơ
khí chính xác trên máy điều khiển tự động CNC
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức
Trình bày được đặc điểm, công dụng, cấu tạo các bộ phận chính của máy
tiện, phay CNC
Trình bày được quy trình chăm sóc, vận hành máy.
Trình bày được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Về kỹ năng:
Thiết lập được chuẩn gia công trên máy tiện CNC, máy phay CNC
Tiện được chi tiết trụ (trụ bậc, trụ trơn, trụ côn) trên máy tiện CNC đạt
độ chính xác đạt cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
Tiện được chi tiết lỗ (lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn ) trên máy tiện CNC đạt được
độ chính xác đến cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
Tiện được ren tam giác (trong, ngoài) dùng để lắp ghép.
Phay được các mặt phẳng, bậc đạt độ chính xác đạt cấp 8 - 7, độ nhám đạt
Rz20-Ra1.25
Phay được các loại rãnh (kín, suốt, cong).
Gia công được lỗ và ren trên máy phay CNC
Vận hành máy CNC an toàn, chính xác
Xử lý được các sự cố phát sinh trong quá trình gia công trên máy CNC.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập. Hình thành tác phong công nghiệp
Khoa Công nghệ cơ khí trang 1
CHƯƠNG I: VẬN HÀNH MÁY TIỆN CNC
1. Mục tiêu:
+ Thiết lập được chuẩn gia công trên máy tiện CNC
+ Tiện được chi tiết trụ (trụ bậc, trụ trơn, trụ côn) trên máy tiện CNC đạt độ chính
xác đạt cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
+ Tiện được chi tiết lỗ (lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn ) trên máy tiện CNC đạt được độ
chính xác đến cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
+ Tiện được ren tam giác (trong, ngoài) dùng để lắp ghép
+ Vận hành máy CNC an toàn, chính xác
+ Xử lý được các sự cố phát sinh trong quá trình gia công trên máy CNC.
I. Giới thiệu máy tiện CNC
Máy Tiện CNC – (CNC) là từ viết tắt cho Computer(ized) Numerical(ly) Control(led)
(điều khiển bằng máy tính) – đề cập đến việc điều khiển bằng máy tính các máy móc
khác với mục đích sản xuất (có tính lập lại) các bộ phận kim khí (hay các vật liệu khác)
phức tạp, bằng cách sử dụng các chương trình viết bằng kí hiệu chuyên biệt theo tiêu
chuẩn EIA-274-D, thường gọi là mã G. CNC được phát triển vào khoảng đầu những
năm 1950 ở phòng thí nghiệm Servomechanism của Học viện kĩ thuật Massachusetts
Institute of Technology gọi tắt là M.I.T học viện nghiên cứu và giáo dục ở thành phố
Cambridge, Massachusetts Hoa Kỳ và đã nhanh chóng ứng dụng vào việc chế tạo máy
móc.
Máy tiện CNC xuất hiện đã nhanh chóng thay đổi việc sản xuất công nghiệp. Việc tiến
hành tiện các đường cong, hình phức tạp được thực hiện dễ dàng như đường thẳng, các
cấu trúc phức tạp 3 chiều cũng dễ dàng thực hiện, và một lượng lớn các thao tác do con
người thực hiện được giảm thiểu.
Việc gia tăng tự động hóa trong quá trình sản xuất với máy CNC tạo nên sự phát triển
đáng kể về chính xác và chất lượng. Kĩ thuật tự động của máy tiện CNC giảm thiểu tối
đa các sai sót và giúp người thao tác có thời gian cho các công việc khác. Ngoài ra còn
cho phép linh hoạt trong thao tác các sản phẩm và thời gian cần thiết cho thay đổi máy
móc để sản xuất các linh kiện khác.
Trong môi trường sản xuất các máy tiện CNC có thể kết hợp thành một tổ hợp gọi là
cell, để có thể làm nhiều thao tác trên một bộ phận. Máy tiện CNC ngày nay được điều
khiển trực tiếp từ các bản vẽ do phần mềm CAM (computer – aided design). Có thể nói
Khoa Công nghệ cơ khí trang 2
máy tiện CNC gần giống nhất với hệ thống robot công nghiệp, tức là chúng được thiết
kế để thực hiện nhiều thao tác sản xuất (trong tầm giới hạn).
Máy tiện CNC được sử dụng rất phổ biến trong quá trình gia công tạo hình các chi tiết
tròn xoay, hầu như các xưởng cơ khí hiện nay đều được trang bị máy này nhằm giảm
thiểu chi phí nhân công, tăng cường độ chính xác của sản phẩm trong sản xuất hàng
loạt. Tuy nhiên trước khi mua chúng ta nên tìm hiểu qua về cấu tạo cũng như các lưu ý
khi lựa chọn và sử dụng máy tiện CNC.
1.1. Cấu tạo máy tiện CNC
Máy tiện CNC cơ bản có 2 phần chính bao gồm cơ cấu chấp hành và cơ cấu điều
khiển. Mỗi cơ cấu được cấu thành nhiều cụm chi tiết chính xác lắp ghép chính xác
với nhau tạo thành một máy CNC hoàn thiện
Hình 1 Cấu tạo máy tiện CNC
Khoa Công nghệ cơ khí trang 3
Hình 2 Các bộ phận cơ khí chính trên máy tiện CNC
1. Thân máy ( Bed ): Thân máy đóng vai trò là chân đế của toàn bộ máy nơi các bộ phận
khác nhau được gắn vào nó. Nói chung rất cứng chắc về cấu trúc, thân máy được đúc
bằng gang cường lực. Băng máy tiện có băng bi và băng cơ trong đó băng cơ cứng vững
hơn, bền hơn băng bi.
Hình 3 Cụm thân máy tiện CNC
Khoa Công nghệ cơ khí trang 4
2. Ổ dao (Carriage): Được sử dụng để gắn và di chuyển dao tiện theo chiều ngang và
chiều dọc để thực hiện quá trình cắt gọt.
Hình 4 Cụm đài dao turret
3. Mâm cặp: Được gắn trên trục chính dùng để giữ phôi.
Hình 5 Mâm cặp
Khoa Công nghệ cơ khí trang 5
4. Trung tâm điều khiển CNC: Trung tâm lưu trữ của máy, bảng điều khiển CNC lưu
trữ tất cả các chương trình và hướng dẫn CNC, thực hiện các thao tác vận hành máy tại
bảng này.
5. Trục chính: Thực hiện chuyển động cắt chính (quay phôi)
6. Động cơ truyền động chính: Động cơ truyền động giúp xoay mâm cặp, do đó điều
khiển toàn bộ máy.
7. Ụ động: Có thể lắp đầu chống tâm khi tiện trục dài hoặc lắp mũi khoan khi thực hiện
khoan tâm trên trục. Ụ động di chuyển dọc theo trục Z của máy tiện
Khi chọn máy tiện CNC thì chúng ta dựa vào khả năng gia công của nó là đường kính
kẹp tối đa của mâm cặp và hành trình tối đa của ụ động. Chính là vùng làm việc của
máy. Ngoài ra cần phải chú ý tới độ chính xác của máy.
1.2. Phân loại máy tiện CNC
1.Máy tiện nằm ngang vạn năng
2. Máy tiện cụt
3. Máy tiện ngang hai trục chính
4. Máy tiện đứng
5. Máy tiện đứng hai trục chính
6. Máy tiện –phay
7. Máy tiện cụt nằm ngang có bàn dao ngang với hai ụ dao
8. Máy tiện nạp phôi thanh tự động
Ngoài ra hiện nay còn có trung tâm Tiện-Phay CNC tức là có thể thực hiện cả nguyên
công tiện và phay trên cùng một máy.
Khoa Công nghệ cơ khí trang 6
Hình 6 Trung tâm tiện phay CNC
1.3. Hệ điều hành máy tiện CNC
Trên thị trường ngày nay, máy CNC được vận hành chủ yếu bằng hệ điều hành Fanuc.
Fanuc cũng chính là hệ điều hành phổ biến và thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, cũng có một số máy CNC được sử dụng bằng các hệ điều hành khác như
Siemens, Heidenhain, Fagor, Mazatrol, Sinumerik,...
Mỗi hệ điều hành sẽ có những đặc trưng tương đối khác nhau, tuy nhiên mục đích của
chúng là đều mong muốn mang đến những tiện ích tối đa đến người dùng như: Khả
năng quản lý, tính linh hoạt, khả năng điều khiển chính xác, tốc độ, điều khiển đồng
thời nhiều trục, khả năng kiểm tra và việc bổ sung các tuỳ chọn cho người dùng
Hệ điều hành Fanuc sử dụng bộ mã lệnh G-Code (Mã lệnh hình học) và M-Code (Mã
lệnh máy) theo chuẩn, sử dụng đơn giản và dễ hiểu hơn đối với người dùng. Còn các hệ
điều hành ví dụ như Heidenhein hay Siemen thì sử dụng nhiều hàm con phức tạp nên
gây nhiều khó khăn hơn cho người dùng. Tuy nhiên, các hệ điều hành lại có khá nhiều
chức năng kiểm tra hay tùy chọn khác nhau rất phong phú và thú vị, hay như đối với hệ
điều hành Mazatrol, được sử dụng trong máy CNC Mazak, có thể mô phỏng và cho
chúng ta xem cũng như theo dõi được gián tiếp các công đoạn gia công bằng cách theo
dõi trên màn hình máy tính mà không cần phải sử dụng thêm bất kì phần mềm hỗ trợ
nào. Tuy nhiên, hệ điều hành Mazatrol cũng vẫn còn khá hiếm trên thị trường.
Khoa Công nghệ cơ khí trang 7
1.4. Dụng cụ cắt trên máy tiện CNC
Dao tiện trên máy CNC được chọn lựa theo yêu cầu, đặt điểm của bề mặt chi tiết gia
công. Dao có hai phần: phần cắt (phần làm việc) và phần cán (phần thân).
Hình 7 Dụng cụ cắt trên máy tiện CNC
Phần cắt dao tiện CNC : Thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn. Có các
loại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V),
hình chữ nhật (L), hình tròn (R), hình vuông (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W),
hình bác giác (O), ngũ giác (P), lục giác (H). Ví dụ một số loại mảnh dao ở hình b;
Phần cán dao tiện CNC được chia thành nhiều loại như:
– Tiện thô, tinh ngoài và trong. Khi tiện tinh ngoài và trong chú ý chọn góc nghiêng
chính và phụ cho phù hợp với đặc điểm bề mặt gia công, loại mảnh dao và phương chạy
dao sau. Dưới đây là một số ví dụ:
Khoa Công nghệ cơ khí trang 8
Hình 8 Dụng cụ cắt gia công ngoài
– Tiện lỗ, tiện định hình
Hình 9 Dụng cụ cắt gia công lỗ
– Tiện cắt đứt thép trụ đặc và rỗng, tiện rãnh trong và ngoài, tiện rãnh sâu và rãnh bề
mặt
Khoa Công nghệ cơ khí trang 9
– Dao tiện ren với nhiều kiểu ren và bước ren trái, phải khác nhau; Được sử dụng cho
tiện ren trong và ren ngoài (f).
Hình 10 Dụng cụ cắt gia công ren
II. Vận hành máy tiện CNC chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG
2.1. Hệ toạ độ trên máy tiện CNC
Hầu hết các máy tiện được lập trình trên hai trục. Trục X và trục Z. Quy ước là Trục Z
dọc theo đường tâm của phôi, trục X vuông góc với đường tâm của phôi, phương và
chiều như hình vẽ.
Khoa Công nghệ cơ khí trang 10
Hình 11 Gốc chuẩn trên máy tiện CNC
Các điểm không “0“ và điểm chuẩn trên máy CNC
MCS ( Machine coordinate system ) : Điểm gốc máy
WCS ( Workpiece coordinate system) : Điểm gốc phôi.
2.2. Chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG
a. Chế độ Home
Chế độ Home trên máy tiện CNC leadwell T5 thực hiện việc trả máy về góc chuẩn máy
reference point (0,0) trên máy tiện CNC. Việc thực hiện về home máy khi vừa mở máy
hoặc sau khi nhấn dừng khẩn cấp để máy xác định lại toạ độ gốc. Các bước thực hiện
chế độ home
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi
chú
1. Chọn chế độ
Home
Khoa Công nghệ cơ khí trang 11
2. Lựa chọn trục
X, Y để về home
3. Chọn tốc độ
4. Nhấn Home
start
Khoa Công nghệ cơ khí trang 12
5. Kết quả
Bảng 1 Các bước về chuẩn home máy
b. Vận hành máy chế độ Jog và Inc Jog
Chế độ Jog trên máy tiện CNC cho phép điều khiển các trục X, Z bằng tay trên máy
tiện CNC với các tốc độ chuyển động khác nhau như: điều khiển dao cắt gọt với lượng
chạy dao không đổi (ổn định tốc độ) dùng cho cắt tinh khi vận hành bằng tay, ngoài ra
còn có thể thực hiện chuyển động chạy dao nhanh (rapid). Các bước thực hiện chế độ
Jog
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi
chú
1. Chọn chế độ Jog
Khoa Công nghệ cơ khí trang 13
2. Lựa chọn trục X,
Z
3. Lựa chọn tốc độ
chạy dao
Feed rate
4. Chọn chiều di
chuyển – hoặc +
5. Nhấn kết hợp +
hoặc – với rapid
traverse để thực
Lưu ý
dao sẽ
chạy
Khoa Công nghệ cơ khí trang 14
hiện chạy dao
nhanh
với
mức
rapid
6. Kết quả Dao di chuyển theo trục X, Z với tốc độ phụ thuộc
vào feed rate
Bảng 2 Vận hành máy chế độ Jog
Chế độ Inc Jog trên máy tiện CNC cho phép điều khiển các trục X, Z bằng tay trên máy
tiện CNC với các bước duy chuyển khác nhau từ 0.001mm đến 1mm. Chế độ Inc Jog
để điều chỉnh chính xác vị trí của dụng cụ cắt trong không gian gia công. Các bước thực
hiện chế độ Inc Jog
Khoa Công nghệ cơ khí trang 15
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Chọn chế độ Inc
Jog
2. Lựa chọn trục
X, Z
3. Lựa chọn bước
*1 hoặc *10
hoặc *100 hoặc
*1000
Chỉ tác động
theo từng lần
nhấn. Vd:
chọn *100
nhấn 1 lần sẽ
di chuyển
0.1mm
Khoa Công nghệ cơ khí trang 16
4. Nhấn nút + hoặc
– để điều khiển
trục
5. Kết quả
Bảng 3 Vận hành máy chế độ Inc Jog
c. Vận hành máy chế độ MPG
Chế độ điều khiển MPG (manual Pulse Generator) là chế độ cho phép điều khiển các
trục X, Z trên máy tiện CNC bằng tay quay. Đây là chế độ vận hành tay linh hoạt, được
dùng trong việc vận hành máy để cắt gọt, offset dụng cụ cắt trên máy tiện CNC. Với
chế độ điều khiển MPG có thể điều khiển các trục nhanh chậm bằng cách phối hợp giữa
tay quay và bước lớn nhỏ (*1, *10, *100) trên bảng điều khiển. Tuy nhiên tốc độ chạy
dao không ổn định do tốc độ quay của người dùng. Các bước vận hành máy tiện CNC
chế độ tay
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Chọn chế độ MPG
2. Lựa chọn trục X
3. Lựa chọn trục Z
4. Lựa chọn bước *1 hoặc
*10 hoặc *100
5. Kết quả
Bảng 4 Vận hành máy chế độ Inc Jog
III. Xác định chuẩn gia công trên máy tiện CNC
Nhiệm vụ của máy Tiện CNC là thực hiện di chuyển dụng cụ cắt theo điều khiển của
người sử dụng thông qua các chế độ điều khiển bằng tay hoặc bằng mã lệnh G (M).
Thực chất của quá trình này sự thay đổi toạ độ của trục X và trục Z trong không gian
gia công của máy. Trong không gian máy, có nhiều loại gốc chuẩn trong đó có: gốc
Khoa Công nghệ cơ khí trang 17
chuẩn của nhà sản xuất, gốc này người dùng không thể thay đổi được và gốc toạ độ
người dùng, gốc này được thiết lập bởi người dùng và có thể sử dụng linh hoạt trong
quá trình vận hành gia công cắt gọt. Các gốc độ của máy được minh hoạ ở hình sau:
Hình 12 Chuẩn gia công trên máy tiện CNC
Với M: Machine point – chuẩn máy
R: Reference point – Chuẩn tham chiếu (home)
E: Tool reference point – Chuẩn dao
W: Work reference point – Chuẩn phôi
Trong quá trình vận hành máy để chuẩn bị cho máy có thể tự động thực hiện các lệnh
chạy dao chính xác vị trí để tiến hành cắt gọt thì người dùng cần thực hiện báo cho máy
biết gốc toạ độ gia công work reference point. Quá trình này gọi là set dao hay offset
dao, sau khi thực hiện xong việc offset dao thì máy sẽ ghi nhận vị trí của nó trong bảng
offset. Các giá trị này sẽ được sử dụng khi người dùng gọi thông qua lệnh gọi dao Txxxx
(Ví dụ: T0101 – dao số 01 bảng thông số 0ffset 01). Do đó, quá trình offset dao sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hình dáng, kích thước của chi tiết sau gia công, vì vậy quá trình
người dùng cần thực hiện chính xác các thao tác cũng như đo kiểm trong quá trình offset
dao. Trình tự thực hiện xác định chuẩn gia công trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Chọn dao cắt
Khoa Công nghệ cơ khí trang 18
2. Di chuyển đến vị
trí Z0. (thường là
mặt đầu chi tiết)
Có thể thực hiện
cắt mặt đầu
Giữ nguyên vị
trí Z. không
dịch dao theo
phương Z trong
quá trình này vì
sẽ làm sai giá
trị offset dao
3. Mở bảng offset
dao và chọn mục
Geometry
4. Chọn vị trí nhập
giá trị offset cho Z
(thường là hàng có
số thứ tự cùng số
thứ tự dao để dễ
nhớ)
Nhập Z0. Sau đó
nhấn measure
Khoa Công nghệ cơ khí trang 19
5. Kiểm tra: So sánh
giá trị Z trong bảng
offset và giá trị toạ
độ Z Machine của
máy
Giá trị Z trong
bảng offset sẽ
bằng toạ độ Z
machine
6. Di chuyển đến vị
trí X0. (Thực hiện
tiện chính xác
đường kính d của
chi tiết. Thực hiện
đo kiểm đường
kính ghi nhớ giá trị
đường kính d)
Giữ nguyên vị
trí X. không
dịch dao theo
phương X trong
quá trình này vì
sẽ làm sai giá
trị offset dao
7. Mở bảng offset
dao và chọn mục
Geometry
Khoa Công nghệ cơ khí trang 20
8. Chọn vị trí nhập
giá trị offset cho X
(thường là hàng có
số thứ tự cùng số
thứ tự dao để dễ
nhớ)
Nhấn X + d. (ví dụ
X29.3)
sau đó nhấn
Measure
9. Kiểm tra: So sánh
giá trị X trong
bảng offset và giá
trị toạ độ X
Machine của máy
Giá trị trong
bảng offset sẽ
bằng X
machine –
đường kính d.
10. Kết quả
Hình 13 offset dao cắt
Khoa Công nghệ cơ khí trang 21
IV. Tiện trụ (trụ trơn, trụ bậc) bằng chu trình G90, G94trong chế độ MDI và
Auto
4.1. Chu trình G90
Chu trình G90 là chu trình tiện đơn hướng trục, thực hiện gia công trụ dài, trụ côn, trụ
bậc đơn giản. Có thể sử dụng chu trình đơn G90 để gia công trụ ngoài và trụ trong. Cấu
trúc của chi trình G90 như sau:
Cấu trúc chu trình cắt trụ trơn: G90 X. (U.) Z. (W.) F.
Cấu trúc chu trình cắt côn: G90 X. (U.) Z. (W.) R. F.
Với X. (U.) toạ độ đường kính
Z. (W.) toạ độ chiều dài Z
F. tốc độ chạy dao
R. độ côn
Cách thức chạy dao theo thứ tự 1 – 2 – 3 – 4:
Hình 14 Chu trình G90
Đối với R được xác định theo các trường hợp sau:
Khoa Công nghệ cơ khí trang 22
Hình 15 Giá trị độ côn R
Trình tự thực hiện trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Gá đặt phôi
Khoa Công nghệ cơ khí trang 23
2. Chọn dao cắt
3. Thực hiện offset
dao cắt
4. Chọn chế độ MDI
hoặc Auto
5. Lệnh về Home
Gọi dao
Nhập chế độ cắt
Nhập chu trình
G90
G28U0.W0.
T0101
S800F0.2
G0X50.Z2.M03
G94X-1.Z0.F0.1
6. Thực hiện chạy
chương trình
Khoa Công nghệ cơ khí trang 24
7. Kết quả
Hình 16 Trình tự thực hiện tiện với G90
4.2. Chu trình G94
Chu trình G90 là chu trình tiện đơn hướng kính, thực hiện gia công trụ dài, trụ côn, trụ
bậc đơn giản. Có thể sử dụng chu trình đơn G94 để gia công trụ ngoài và trụ trong, tuy
nhiên thường dùng chu trình đơn G94 cho việc gia công mặt đầu. Cấu trúc của chi trình
G94 như sau:
Cấu trúc chu trình cắt trụ trơn: G94 X. (U.) Z. (W.) F.
Cấu trúc chu trình cắt côn: G94 X. (U.) Z. (W.) R. F.
Với X. (U.) toạ độ đường kính
Z. (W.) toạ độ chiều dài Z
F. tốc độ chạy dao
R. độ côn
Cách thức chạy dao theo thứ tự 1 – 2 – 3 – 4:
Khoa Công nghệ cơ khí trang 25
Hình 17 Chu trình G94
Trình tự thực hiện trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
Khoa Công nghệ cơ khí trang 26
1. Gá đặt phôi
2. Chọn dao cắt
3. Thực hiện offset
dao cắt
4. Chọn chế độ MDI
hoặc Auto
5. Lệnh về Home
Gọi dao
Nhập chế độ cắt
G28U0.W0.
T0101
S800F0.2
Khoa Công nghệ cơ khí trang 27
Nhập chu trình
G94
G0X50.Z2.M03
G94X-1.Z0.F0.1
6. Thực hiện chạy
chương trình
7. Kết quả
Bảng 5 Trình tự thực hiện G94
V. Tiện trụ (trụ trơn, trụ bậc) bằng chu trình G71, G72 và G70 trong chế độ
Auto
5.1. Chu trình tiện thô hướng trục G71
Chu trình tiện thô trên máy tiện CNC được sử dụng nhiều vì tính thuận tiện của nó, với
khả năng chi nhỏ biên dạng cắt thành những lát nhỏ dọc trục giúp quá trình cắt đạt hiệu
quả cao, cũng như gia công được biên dạng chi tiết phức tạp
Cấu trúc chu trình tiện thô dọc trục G71:
G71 U(d). R(e).;
G71 P(ns) Q(nf) U(u). W(w). F.;
Với: U(d) chiều sâu mỗi lớp cắt (tính theo bán kính)
R(e) khoảng lùi dao 45o
P(ns) Khai báo dòng lệnh xuất phát biên dạng
Q(nf) Khai báo dòng lệnh kết thúc biên dạng
U(u) Lượng dư tính theo đường kính
W(w). lượng dư tính theo trục Z
F. tốc độ chạy dao
Cách thức chạy dao:
Khoa Công nghệ cơ khí trang 28
Hình 18 Chu trình tiện thô G71
Trình tự thực hiện trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Gá đặt phôi
2. Chọn dao cắt
Khoa Công nghệ cơ khí trang 29
3. Thực hiện offset
dao cắt
4. Chọn chế độ hoặc
Auto
5. Tạo chương trình
gia công trên máy
Tên chương trình
Khai báo ban đầu
Về home
Gọi dao
Nhập chế độ cắt
Gới hạn tốc độ
Chạy dao nhanh
Chu trình tiện thô
G71
Về home
Dừng trục chính
%
O0001
G40G80G54G96G99
G28U0.W0.
T0101
S800F0.2
G50 S1000
G0X50.Z2.M03
G71 U1. R0.2
G71 P10 Q20 U0.5 W0.1 F0.2
N10 G0 X20.
G01 Z0.
G01 X40. R2.
G01 Z-20.
G01 X60. R5.
G01 Z-30.
N20 G01 U2.
G28U0.W0.
M05
M30;
Khoa Công nghệ cơ khí trang 30
Trả về đầu chương
trình
%
6. Thực hiện chạy
chương trình
7. Kết quả
Bảng 6 Trình tự thực hiện tiện thô G71
5.2. Chu trình tiện thô hướng kính G72
Chu trình tiện thô G72 trên máy tiện CNC được sử dụng nhiều vì tính thuận tiện của
nó, với khả năng chi nhỏ biên dạng cắt thành những lát nhỏ hướng kính giúp quá trình
cắt đạt hiệu quả cao, cũng như gia công được biên dạng chi tiết phức tạp
Cấu trúc chu trình tiện thô hướng kính G72:
G72 W(d). R(e).;
G72 P(ns) Q(nf) U(u). W(w). F.;
Với: W(d) chiều sâu mỗi lớp cắt (tính theo trục Z)
R(e) khoảng lùi dao 45o
P(ns) Khai báo dòng lệnh xuất phát biên dạng
Q(nf) Khai báo dòng lệnh kết thúc biên dạng
U(u) Lượng dư tính theo đường kính
W(w). lượng dư tính theo trục Z
F. tốc độ chạy dao
Cách thức chạy dao:
Khoa Công nghệ cơ khí trang 31
Hình 19 Chu trình G72
Trình tự thực hiện trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Gá đặt phôi
2. Chọn dao cắt
Khoa Công nghệ cơ khí trang 32
3. Thực hiện offset
dao cắt
4. Chọn chế độ hoặc
Auto
5. Tạo chương trình
gia công trên máy
Tên chương trình
Khai báo ban đầu
Về home
Gọi dao
Nhập chế độ cắt
Gới hạn tốc độ
Chạy dao nhanh
Chu trình tiện thô
G72
Về home
Dừng trục chính
Trả về đầu chương
trình
%
O0001
G40G80G54G96G99
G28U0.W0.
T0101
S800F0.2
G50 S1000
G0X50.Z2.M03
G71 W1. R0.2
G71 P10 Q20 U0.5 W0.1 F0.2
N10 G0 Z-30.
G01 X40. C3.
G01 X30.Z-15.
G01 X10.R4.
N20 G01 Z2.
G28U0.W0.
M05
M30;
%
Khoa Công nghệ cơ khí trang 33
6. Thực hiện chạy
chương trình
7. Kết quả
Bảng 7 Trình tự thực hiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_tap_cnc.pdf