Chương 3
Thống kê lao động trong đơn vị xây dựng
Chương 3. Thống kê lao động trong đơn vị
xây dựng
Vai trò của LĐ
Thống kê số lượng LĐ trong xây dựng
Thống kê cơ cấu LĐ trong xây dựng
Thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
Thống kê thù lao lao động trong xây dựng
I. Vai trò của LĐ trong sản xuất xây lắp
I. Vai trò của LĐ trong sản xuất xây lắp
Nhiệm vụ của nghiên cứu thống kê lao động:
Nghiên cứu số lượng, cơ cấu LĐ làm cơ sở phân
47 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thống kê trong doanh nghiệp xây dựng - Chương 3: Thống kê lao động trong đơn vị xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích tình
hình sử dụng LĐ trong đơn vị
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống
kê LĐ trong đơn vị xây dựng
Nghiên cứu các phương pháp phân tích biến động và mức
độ hoàn thành chỉ tiêu
Nghiên cứu phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu
về LĐ trong đơn vị xây lắp
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
a. Chỉ tiêu số lượng LĐ tại một thời điểm
Bao gồm toàn bộ số LĐ mà đơn vị trực tiếp quản lý và trả lương
(LĐ biên chế và hợp đồng)
Phản ánh số lượng LĐ của đơn vị tại 1 thời điểm. Thể hiện tình hình
phân phối và khả năng về sức LĐ của đơn vị trong thời điểm đó
a. Chỉ tiêu số lượng LĐ tại một thời điểm
- LĐ tính đến cuối kỳ nghiên cứu không bao gồm:
LĐ gia đình làm gia công cho các đơn vị quản lý
Học sinh đến thực tập không lương
LĐ học việc không lương
LĐ chuyên trách công tác Đảng, Đoàn thể
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
Cho phép tính toán các chỉ tiêu thời kỳ khác như năng suất lao động,
qua đó đánh giá hiệu quả công việc
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
- Theo công thức bình quân giản đơn:
Áp dụng khi biến động LĐ đều, số liệu về LĐ ở các thời điểm có
khoảng cách đều nhau
- Theo công thức bình quân gia quyền:
Áp dụng trong trường hợp biến động LĐ không đều, khoảng cách
thời gian không bằng nhau
𝑻 =
𝑻𝒊
𝒏
𝑻 =
𝑻𝒊𝒇𝒊
𝒇𝒊
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
Ví dụ: Số công nhân viên trong danh sách của một xí nghiệp ngày
1/3 là 648 người, ngày 5/3 XN chuyển đi 2 và nhận vào 3 người,
ngày 11/3 nhận vào 1 người, ngày 16/3 chuyển đi 2 người, ngày
21/3 chuyển đi 1 người, ngày 28/3 chuyển đi 1 và nhận vào 4
người.
Yêu cầu: Tính số công nhân viên bình quân trong danh sách của xí
nghiệp trong tháng 3?
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
- Theo công thức bình quân theo thứ tự thời gian:
Bản chất là bình quân giản đơn số LĐ trong thời kỳ dài từ số
LĐ trong thời kỳ nhỏ hơn
Áp dụng khi biến động LĐ không đều, số LĐ ở thời điểm có
khoảng cách bằng nhau
𝑻 =
𝑻𝟏
𝟐 + 𝑻𝟐+. . . +
𝑻𝒏
𝟐
𝒏 − 𝟏
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
- Xác định chỉ tiêu lao động bình quân tháng:
Áp dụng cách tính bình quân giản đơn:
Số người hiện có ngày lễ, chủ nhật được tính bằng số người LĐ
hiện có của ngày trước đó
𝑻 =
𝑻𝒊
𝒏
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
- Xác định chỉ tiêu lao động bình quân quý:
Áp dụng cách tính bình quân giản đơn:
Nếu chỉ có số LĐ vào những ngày đầu tháng thì áp dụng
phương pháp tính bình quân theo thứ tự thời gian
𝑻 =
𝑻𝒊
𝟑
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
b. Chỉ tiêu số LĐ bình quân trong một thời kỳ
- Xác định chỉ tiêu lao động bình quân 6 tháng:
Áp dụng cách tính bình quân giản đơn:
- Xác định chỉ tiêu lao động bình quân năm:
𝑻 =
𝑻𝒊
𝟔
𝑻 =
𝑻𝒊
𝟏𝟐
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
VD:
Số lượng lao động đầu quý 1: 400 người.
Số LĐ tăng trong quý 1 là 60 người. Tăng trong quý 2: 80 người.
Số LĐ giảm trong quý 1: 20 người, giảm trong quý 2: 40 người
Yêu cầu: tính số lượng bình quân trong từng quý
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
- Số lượng LĐ hiên có cuối quý 1:
440 + 60 – 20 = 440 người
- Số LĐ cuối quý 2:
440 + 80 – 40 = 480 người
- Số LĐ bình quân quý 1: 420 người
- Số LĐ bình quân quý 2: 460 người
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê số lượng LĐ
Phân tích số lượng LĐ trong trạng thái động.
Bao gồm phân tích biến động, phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch
Nhiệm vụ
Tìm ra quy luật biến động
Xác định mức độ biến động
Xác định nhân tố ảnh hưởng
Xác định vai trò các nhân tố
Dự báo số lượng LĐ
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
a. Xác định mức độ biến động của số LĐ dựa vào phương pháp
dãy số thời gian
Chỉ tiêu
Lượng tăng giảm
tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
Trị số tuyệt đối 1%
tăng, giảm
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
b. Xác định động thái của số lượng LĐ xây dựng
- Chỉ số số lượng lao động
𝑇1 - số LĐ thực tế
𝑇0 - số LĐ kế hoạch
𝐼 – chỉ số số lượng lao động
𝛥𝑇 – chênh lệch tuyệt đối số LĐ
𝑰 =
𝑻𝟏
𝑻𝟎
𝜟𝑻 = 𝑻𝟏 − 𝑻𝟎
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
b. Xác định động thái của số lượng LĐ xây dựng
- Chỉ số số lượng lao động đã điều chỉnh
𝑸𝟏 - khối lượng sản phẩm thực tế
𝑸𝟎 - khối lượng sản phẩm kế hoạch
𝑻𝟎
𝑸𝟏
𝑸𝟎
- số LĐ kế hoạch đã điều chỉnh với tình hình hoàn thành kế hoạch
Áp dụng khi có sự thay đổi trong việc hoàn thành kế
hoạch sản xuất dẫn đến sự thay đổi về số lượng LĐ
𝑰𝑻 =
𝑻𝟏
𝑻𝟎
𝑸𝟏
𝑸𝟎
𝜟𝑻 = 𝑻𝟏 − 𝑻𝟎
𝑸𝟏
𝑸𝟎
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
Ví dụ: Có số liệu tình hình sản xuất và sử dụng lao động của 1
DNXD trong 2 tháng như sau:
1. Sản phẩm sản xuất:
2. Số công nhân trong danh sách bình quân kỳ kế hoạch: 400
người, kỳ thực tế 440 người
Yêu cầu: Kiểm tra tình hình sử dụng lao động của DN theo 2
phương pháp: đơn giản và có điều chỉnh?
Sản phẩm
Số lượng sản phẩm (sp)
Đơn giá (1.000 đồng/sp)
Kế hoạch Thực tế
A 1.000 1.500 200
B 1.800 2.400 250
C 2.200 2.000 150
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
b. Xác định động thái của số lượng LĐ xây dựng
- Chỉ số số lượng lao động đã điều chỉnh
Lưu ý:
Chỉ điều chỉnh đối với công nhân xây lắp
Chú ý đến sự thay đổi của kết cấu các loại công tác giữa thực
tế và kế hoạch, kỹ thuật mới trong sản xuất
Ví dụ trang 357 giáo trình
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
b. Xác định động thái của số lượng LĐ xây dựng
- Hệ số biến động số lượng LĐ
Tổng biến động tuyệt đối số LĐ:
𝜟𝑻 – số LĐ tăng thuần túy trong kỳ
𝑻𝑩 - số LĐ tăng bổ sung
𝑻𝑮 - số LĐ giảm trong kỳ
𝜟𝑻 = 𝑻𝑩 − 𝑻𝑮
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.1. Xác định mức độ biến động của số lượng LĐ xây dựng
b. Xác định động thái của số lượng LĐ xây dựng
- Hệ số biến động số lượng LĐ
Hệ số biến động tăng:
𝑻𝑩 - số LĐ tăng, bổ sung trong kỳ
𝑻 - số LĐ bình quân trong kỳ
Hệ số biến động giảm:
𝑻𝑮 - số LĐ giảm trong kỳ
𝑻 - số LĐ bình quân trong kỳ
𝑲𝑻 =
𝑻𝑩
𝑻
𝑲𝑮 =
𝑻𝑮
𝑻
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
2.2. Phân tích tìm các nhân tố và mức độ ảnh hưởng
Được thực hiện bằng cách dựa vào mối quan hệ giữa chỉ tiêu định
gốc và chỉ tiêu liên hoàn và phân tích thành phần
2.3. Dự báo thống kê số lượng LĐ xây dựng
Dự báo
Chỉ tiêu lượng tăng giảm
tuyệt đối bình quân
Tốc độ phát triển bình
quân
Hàm hồi quy xu thế
II. Nghiên cứu thống kê số lượng LĐ
2. Phân tích thống kê số lượng LĐ trong đơn vị xây lắp
III. Nghiên cứu thống kê cơ cấu LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ cấu LĐ
1.1. Cơ cấu LĐ trong các đơn vị xây lắp theo quan hệ về tổ chức
quản lý LĐ
Lao động
Biên chế Hợp đồng
1.2. Cơ cấu LĐ trong các đơn vị xây lắp theo tính chất công tác
được tham gia
Lao
động
Trong
xây lắp
Ngoài
xây lắp
LĐ khác
III. Nghiên cứu thống kê cơ cấu LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ cấu LĐ
1.3. Cơ cấu LĐ trong các đơn vị xây lắp theo chức năng công
việc
Lao động
Công nhân
Nhân viên
kỹ thuật
Cán bộ
quản lý
III. Nghiên cứu thống kê cơ cấu LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ cấu LĐ
III. Nghiên cứu thống kê cơ cấu LĐ
2. Phân tích thống kê biến động về cơ cấu LĐ
a. Tính tỷ trọng từng loại lao động trong tổng số LĐ
𝒅𝟎 - tỷ trọng từng loại theo kế hoạch
𝒅𝟏 - tỷ trọng từng loại theo thực tế
T0,1 – Số lao động kế hoạch, thực tế
b. So sánh các tỷ trọng giữa kế hoạch và thực tế
𝒅𝟎 =
𝑻𝟎
𝑻𝟎
𝒅𝟏 =
𝑻𝟏
𝑻𝟏
𝑰𝒅 =
𝒅𝟏
𝒅𝟎
𝜟𝒅 = 𝒅𝟏 − 𝒅𝟎
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
a. Số ngày công theo lịch
Tổng số ngày công theo lịch của tất cả các lao
động hiện có
Số ngày công
theo lịch
= Số lao động x Số ngày
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
b. Số ngày công làm việc chế độ
Số ngày công mà người lao động làm việc
theo quy định của chế độ lao động hiện hành
Số ngày công
chế độ
=
Số ngày
công theo
lịch
-
Số ngày
nghỉ theo
chế độ
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công i
c. Số ngày công có thể sử dụng cao nhất
Số ngày công tối đa mà đơn vị có thể sử dụng
theo chế độ trong kỳ
Số ngày công
có thể sử dụng
cao nhất
=
Số ngày
công chế độ
-
Số ngày
nghỉ phép
năm
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
d. Số ngày công có mặt trong kỳ
Số ngày công
có mặt
=
Số ngày
công có thể
sử dụng cao
nhất
-
Số ngày
vắng mặt
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
e. Số ngày công làm việc thực tế trong chế độ
Số ngày công thực tế mà đơn vị thực hiện
trong chế độ
Số ngày công
làm việc thực
tế trong chế độ
=
Số ngày công
có mặt theo
chế độ
-
Số ngày
công ngừng
việc
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
f. Số ngày công làm việc thực tế trong kỳ
Số ngày công thực tế mà đơn vị thực hiện
trong kỳ
Số ngày công
làm việc thực tế
trong kỳ
=
Số ngày công
làm việc thực
tế trong chế độ
+
Số ngày công
làm thêm
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
1.1. Chỉ tiêu thời gian lao động theo đơn vị ngày công
g. Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 lao động trong kỳ
Phản ánh mức độ sử dụng thời gian lao động
𝑵 =
𝑵
𝑻
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
Ví dụ:
Số LĐ bình quân trong năm (365 ngày): 500 người
Số ngày nghỉ lễ, chủ nhật: 61 ngày
Số ngày nghỉ phép trong năm toàn DN: 6.000 ngày công
Tổng số ngày vắng mặt: 5.000 ngày công
Tổng số ngày ngừng việc trong năm: 1.200 ngày công
Tổng số ngày công làm thêm: 800 ngày công
Yêu cầu:
Tính các loại ngày công: theo lịch, chế độ, sử dụng cao nhất, có
mặt, thực tế
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
- Ngày công theo lịch: 182.500 ngày công
- Ngày công theo chế độ: 152.000 ngày công
- Ngày công có thể sử dụng cao nhất: 146.000 ngày công
- Ngày công có mặt: 141.000 ngày công
- Ngày công thực tế: 140.600 ngày công
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
1. Hệ thống chỉ tiêu
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
2. Phân tích thống kê sử dụng thời gian lao động
2.1. Các hệ số sử dụng thời gian lao động
a. Hệ số sử dụng quỹ thời gian theo lịch
b. Hệ số sử dụng quỹ thời gian theo chế độ
𝐾𝐿 =
Tổng ngày công làm việc thực tế
Tổng ngày công dương lịch
𝐾𝐶Đ =
Tổng ngày công làm việc thực tế
Tổng ngày công theo chế độ
2.1. Các hệ số sử dụng thời gian lao động
c. Hệ số sử dụng thời gian có hiệu quả
𝐾𝑇𝐻 =
Tổng ngày công làm việc chế độ - Thời gian tổn thất
Tổng ngày công làm việc chế độ
Đánh giá hiệu quả lao động thông qua việc sử dụng
thời gian lao động
IV. Nghiên cứu thống kê tình hình sử dụng thời gian LĐ
2. Phân tích thống kê sử dụng thời gian lao động
1.1. Khái niệm
Trong đó:
- W: Năng suất lao động
- Q: Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất ra
- H (T): Tổng hao phí lao động H (hoặc số công nhân bình quân T)
để sản xuất ra Q
Năng lực của lao động sản xuất ra 1 lượng sản phẩm nhất
định với 1 lượng hao phí lao động nhất định (hoặc với 1
công nhân)
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
1. Phương pháp xác định năng suất lao động
W
( )
Q
H T
1.2. Các chỉ tiêu về năng suất lao động
- Năng suất ngày công
- Năng suất giờ công
- Năng suất 1 công nhân
- Năng suất lao động bình quân 1 CN:
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
1. Phương pháp xác định năng suất lao động
W
ngc
ngc
Q
H
W
gc
gc
Q
H
W
CN
Q
T
W
i i
i
WT
T
Biến động năng suất lao động 1 công nhân
- Chỉ số đơn nghiên cứu biến động của từng lao động (từng tổ đội)
- Chỉ số tổng hợp
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
2. Phương pháp nghiên cứu biến động NSLĐ
w
1
0
W
i
W
1 1 1 1 1 1 0 1 1
w
0 0 0 0 1 1 0 0 0
1
0
WT T WT T W T TW
I
W T T W T T W T TW
Ảnh hưởng của
thay đổi năng
suất lao động
Ảnh hưởng của
thay đổi kết cấu
công nhân
Ví dụ. Có số liệu tính hình sản xuất của xí nghiệp XD trong 6 tháng
cuối năm như sau:
Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động 1 công nhân bình quân toàn xí nghiệp
trong từng quý?
2. Phân tích tình hình biến động của NSLĐ bình quân 1 công nhân
toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 do ảnh hưởng 2 nhân tố: NSLĐ
của từng tổ đội và kết cấu của lượng công nhân?
Tổ đội
Khối lượng sản phẩm sản
xuất (m3)
Số lao động bình quân
(người)
Quý 3 Quý 4 Quý 3 Quý 4
I 45.000 54.000 150 180
II 71.400 81.200 170 200
III 90.000 120.000 180 200
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
2. Phương pháp nghiên cứu biến động NSLĐ
Ảnh hưởng của năng suất công nhân đến khối lượng công tác
xây lắp
- Phương trình kinh tế:
Hoặc:
Trong đó:
Wngc: Năng suất lao động bình quân một ngày công xây lắp
Sng: Số ngày làm việc thực tế làm việc bình quân 1 công nhân
T: Số công nhân xây lắp
Wcn: Năng suất lao động bình quân 1 công nhân
W
ngc ng
Q S T
W
cn
Q T
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
3. Nghiên cứu ảnh hưởng của năng suất lao động đến khối lượng
công tác xây lắp
Ảnh hưởng của năng suất công nhân đến khối lượng công tác
xây lắp
Ảnh hưởng từng nhân tố:
- Chỉ số:
Hoặc:
Biến động tuyệt đối:
Hoặc:
Wngc ngQ S T
I I I I
WcnQ T
I I I
Wngc ngS T
Q Q Q Q
Wcn T
Q Q Q
V. Thống kê năng suất LĐ trong xây dựng
3. Nghiên cứu ảnh hưởng của năng suất lao động đến khối lượng
công tác xây lắp
Biến động tiền lương của 1 công nhân
- Chỉ số đơn nghiên cứu biến động của từng lao động
- Chỉ số tổng hợp
VI. Thống kê thù lao LĐ trong xây dựng
Phương pháp chỉ số
1
x
0
x
i
x
1 1 1 1 1 1 0 1 1
0 0 0 0 1 1 0 0 0
1
x
0
x T T x T T x T Tx
I
x T T x T T x T Tx
Ảnh hưởng của
thay đổi tiền
lương lao động
Ảnh hưởng của
thay đổi kết cấu
công nhân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thong_ke_trong_doanh_nghiep_xay_dung_chuong_3_tho.pdf