ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D NÂNG CAO
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Tháng 12 , năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D NÂNG CAO
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
41 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thiết kế mô hình 3D nâng cao (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Nguyễn Hải Bằng
Học vị:Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Công Nghệ Cơ Khí
Email: nguyenhaibang@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Tháng 12, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình thiết kế môn hình 3D nâng cao được biên soạn theo các nguyên tắc:
Tính định hướng thị trường lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và linh
hoạt; Hướng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính hiện đại và
sát thực với sản xuất.
Với mục đích giúp người đọc làm quen và có khả năng thiết kế sản phẩm, tác giả
đã biên soạn cuốn sách này với sự giúp đỡ tận tình của các đồng nghiệp – Khoa Công
Nghệ Cơ Khí - Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật TP.HCM, nhằm dùng làm tài
liệu học tập cho môn học thiết kế mô hình 3D nâng cao cho sinh viên thuộc ngành
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ. Trong quá trình biên soạn, không thể tránh khỏi
những thiếu sót, mong nhận được sự góp ý của người đọc để các lần biên soạn sau
được hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gởi về địa chỉ email:
nguyenhaibang@hotec.edu.vn
TP.Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2017
ThS. Nguyễn Hải Bằng
2
MỤC LỤC
Lời giới thiệu 1
CHƯƠNG 1: TẠO MẶT VỚI LỆCH CƠ BẢN 4
1.1 Tạo mặt với lệnh Extrude – Surface 4
1.2 Tạo mặt với lệnh Revole – Surface 7
1.3 Tạo mặt với lệnh Sweep – Surface 10
1.4 Tạo mặt với lệnh Blend – Surface 13
CHƯƠNG 2: TẠO MẶT VỚI LỆCH BOUNDARY BLEND 18
2.1 Tạo mặt với lệch boundary blend 18
2.2 Các rành buộc của boundary blend 20
2.3 Control Poind trong boundary blend 22
2.4 Ứng dụng lệnh boudrary blend thiết kế máy sấy tóc 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38
3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun: Thiết kế mô hình 3d nâng cao
Mã môn học/mô đun: 3103567
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: người học đã học môn thiết kế mô hình 3D
- Tính chất: Là môn học thực hành nghề thuộc các môn học đào tạo nghề tự chọn.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: nhằm cung cấp cho học sinh những kiến
thức sâu hơn về thiết kế surface trong phần mềm Creo Parametric.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
Trình bày được quy trình thiết kế surface trên phần mềm Creo.
- Về kỹ năng:
Thiết kế được surface trên phần mềm
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 4
CHƯƠNG 1: TẠO MẶT VỚI NHÓM LỆCH CƠ BẢN
GIỚI THIỆU
Chúng ta có thể nói rằng hiện nay Creo Parametric là một trong những phần mềm
mạnh nhất trong việc ứng dụng để thiết kế các bề mặt. Bên cạnh đó ở phần mềm Creo
Parametric còn cho phép bạn chuyển các bề mặt thiết kế thành khối cơ sở (solid) tạo sản
phẩm một cách nhanh chóng.
Sử dụng một số lệnh để thiết kế các bề mặt Surface cấu thành sản phẩm, các lệnh
này cũng thực hiện tương tự như khi thực hiện các lệnh tạo khối cơ sở.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Thiết kế được surface trên phần mềm Creo Parametric bằng các lệnh cơ bản
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tạo mặt với lệnh Extrude – Surface
Tạo mặt với lệnh Revolve – Surface
Tạo mặt với lệnh Sweep – Surface
Tạo mặt với lệnh Blend – Surface
1.1 Tạo mặt với lệnh Extrude – Surface
1.1.1 Các dạng của nhóm lệnh Extrude – Surface
Hình 1.1 – Các dạng của nhóm lệnh Extrude – Surface
1.1.2 Cách thực hiện nhóm lệnh Extrude – Surface
Lệnh này cho phép bạn xây dựng các bề mặt, bằng cách đùn một tiết diện được xây
dựng trên bề mặt 2D đi theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa tiết diện đó. Các
bước thực hiện câu lệnh Extrude-Surface như sau:
- Khởi động phần mềm Creo Parametric 5.0
- Tạo thư mục làm việc cho phần thiết kế của bạn.
- Tạo một bài tập mới, bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Create a new
Object) > Đặt tên cho bài tập này là Extrude-Surface > Pick chuột bỏ chế độ mặc định
đơn vị > Pick chọn OK.
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 5
Hình 1.2 – Giao diện mới với 3 mặt phẳng
- Creo Parametric 5.0 sẽ trình bày hộp thoại New File Options yêu cầu bạn chọn đơn
vị cho bản thiết kế của mình > Pick chuột chọn mmns_part_solid > Pick chuột chọn OK
để thoát khỏi hộp thoại này. Lúc này Creo Parametric 5.0 sẽ trình bày một giao diện mới
với 3 mặt phẳng chính (Top, Right, Front) như hình 1.2
Để truy nhập vào lệnh tạo mặt phẳng bằng phương pháp đùn Extrude, bạn hãy pick
chuột chọn biểu tượng (Extrude Tool) trên màn hình vẽ.
- Pick chuột chọn biểu tượng (Extrude as surface) để chuyển việc xây dựng
khối theo mặc định sang xây dựng bề mặt, đùn tiết diện tạo bề mặt.
- Pick chuột chọn vào biểu tượng Placement ở góc trái bên dưới màn hình vẽ > Pick
chọn Define... để định nghĩa mặt phẳng vẽ phác (mặt phẳng xây dựng tiết diện 2D) hình
1.3. Creo Parametric trình bày một hộp thoại Sketch yêu cầu bạn chọn mặt phẳng vẽ
phác > Pick chuột chọn mặt phẳng Top để làm mặt phẳng vẽ phác.
Hình 1.3 – Chọn vẽ phác
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 6
- Pick chọn Sketch để thoát khỏi hộp thoại Sketch > Creo Parametric trình bày một
hộp thoại References yêu cầu bạn chọn thêm chuẩn kích thước để xác định vị trí tương
quan cho đối tượng sau này.
Hình 1.4 – Vẽ phác tiết diện 2D
- Pick chuột chọn Close để đóng cửa sổ References lại và vào môi trường vẽ phác
với 2 trục tọa độ, để xác định chuẩn kích thước cho đối tượng được tạo ra. Sử dụng các
biểu tượng trên thanh lệnh Sketch Tool để vẽ tiết diện 2D như hình 1.4
- Pick chuột chọn biểu tượng để kết thúc lệnh vẽ phác tiết diện 2D, tiếp tục
thực hiện lệnh tạo bề mặt > Nhập vào giá trị chiều sâu đùn 50mm > Nhấn phím Enter để
hệ thống ghi nhận giá trị này, hình 1.5
Hình 1.5 – Tạo surface với extrude
- Pick chuột chọn các biểu tượng để xem trước kết quả và kết thúc lệnh tạo bề
mặt bằng cách đùn Extrude-Surface, hình 1.6
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 7
Hình 1.6 – Kết thúc lệnh tạo bề mặt dùng Extrude-Surface
1.2 Tạo bề mặt với lệnh Revolve-Surface
1.2.1 Các dạng của nhóm lệnh Revolve-Surface
Hình 1.7 – Rovolve 3600 và 1800
1.2.2 Cách thực hiện nhóm lệnh Revolve-Surface
Lệnh Revolve-Surface được dùng để xây dựng các bề mặt dạng tròn xoay, lệnh này
được thực hiện bằng cách quét một tiết diện 2D quanh một đường trục. Các thao tác thực
hiện lệnh này như sau:
- Khởi động phần mềm Creo Parametric .
- Tạo thư mục làm việc cho phần thiết kế của bạn.
- Tạo một bài tập mới, bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Create a new
Object) > Đặt tên cho bài tập này là Revolve-Surface > Pick chuột bỏ chế độ mặc định
đơn vị > Pick chọn OK.
- Creo Parametric sẽ trình bày hộp thoại New File Options yêu cầu bạn chọn đơn vị
cho bản thiết kế của mình > Pick chuột chọn mmns_part_solid > Pick chuột chọn OK để
thoát khỏi hộp thoại này > Lúc này Creo Parametric sẽ trình bày một giao diện mới với 3
mặt phẳng chính (Top, Right, Front).
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 8
- Để truy nhập vào lệnh Revolve-Surface bạn hãy pick chuột chọn biểu tượng
(Revolve Tool) trên màn hình vẽ > Chuyển đổi chức năng thiết kế khối sang
thiết kế bề mặt bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Rovele as surface).
- Pick chuột chọn vào biểu tượng Placement ở góc trái bên dưới màn hình vẽ >
Define... để định nghĩa mặt phẳng vẽ phác (mặt phẳng xây dựng tiết diện 2D). Creo
Parametric trình bày một hộp thoại Sketch yêu cầu bạn chọn mặt phẳng vẽ phác > Pick
chuột chọn mặt phẳng Front để làm mặt phẳng vẽ phác, hình 1.8
- Pick chọn Sketch để thoát khỏi hộp thoại Sketch > Creo Parametric trình bày một
hộp thoại References yêu cầu bạn chọn thêm chuẩn kích thước để xác định vị trí tương
quan cho đối tượng sau này.
- Pick chuột chọn Close để đóng cửa sổ References lại và vào môi trường vẽ phác
với 2 trục tọa độ, để xác định chuẩn kích thước cho đối tượng được tạo ra sau này. Sử
dụng các biểu tượng trên thanh lệnh Sketch Tool để vẽ tiết diện 2D như hình 1.9
Chú ý, tiết diện quét ở đây có đường bao kín hoặc hở
Hình 1.8 – Chọn mặt phẳng Front để vẽ phác
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 9
Hình 1.9 – Tiết diện quét có đường bao hở và kín
- Pick chuột chọn biểu tượng để kết thúc lệnh vẽ phác tiết diện 2D, tiếp tục
thực hiện lệnh tạo bề mặt dạng tròn xoay > Nhập vào giá trị góc quay 3600, chú ý ở đây
bạn có thể nhập bất kỳ giá trị góc quay nào mà bạn mong muốn > Nhấn phím Enter để
hệ thống ghi nhận giá trị này, hình 1.10
Hình 1.10 – Nhập góc quay 3600
- Pick chuột chọn các biểu tượng để xem trước kết quả và kết thúc lệnh tạo
bề mặt tròn xoay với lệnh Revolve-Surface. Hình 1.11a bề mặt tròn xoay với tiết diện
quét có đường bao hở, hình 1.11b bề mặt tròn xoay với tiết diện quét có đường bao kín.
a b
Hình 1.11 – Kết thúc lệch tạo mặt Revolve-Surface
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 10
1.3 Tạo bề mặt với lệnh Sweep-Surface
1.3.1 Các dạng nhóm lệnh Sweep-Surface
Hình 1.12 – Dạng của nhóm lệnh Sweep-Surface
1.3.2 Cách thực hiện
Lệnh Sweep-Surface được dùng để vẽ các bề mặt bằng cách quét một tiết diện 2D
theo một đường dẫn. Các thao tác thực hiện lệnh này như sau:
- Khởi động phần mềm Creo Parametric.
- Tạo thư mục làm việc cho phần thiết kế của bạn.
- Tạo một bài tập mới, bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Create a new
Object) > Đặt tên cho bài tập này là Sweep-Surface > Pick chuột bỏ chế độ mặc định
đơn vị > Pick chọn OK để thoát khỏi hộp thoại này.
- Creo Parametric sẽ trình bày hộp thoại New File Options yêu cầu bạn chọn đơn vị
cho bản thiết kế mới của mình > Pick chuột chọn mmns_part_solid > Pick chuột chọn
OK để thoát khỏi hộp thoại này.
- Chọn Sketch vẽ phác, chọn mặt top để vẽ
Hình 1.13 – Vẽ phác đường dẫn
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11
- Vẽ phác đường dẫn 2D
Hình 1.14 – Vẽ phác đường dẫn
- Để truy nhập vào lệnh Sweep-Surface bạn hãy pick chuột chọn biểu tượng
(Sweep Tool) trên màn hình vẽ > Chuyển đổi chức năng thiết kế khối sang
thiết kế bề mặt bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Sweep as surface).
- Chọn biểu tượng để vẽ tiết diện quét
Hình 1.15 – Tiết diện quét kín
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 12
- Kết thúc lệch ta được
Hình 1.16 – Tạo mặt với lệch sweep – surface
Lưu ý ta có thể tạo tiết diện sweep hở
Hình 1.17 – Tạo mặt với lệch sweep – surface hở
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 13
1.4. Tạo bề mặt với lệnh Blend-Surface
1.4.1 Các dạng của nhóm lệnh Blend-Surface
Hình 1.18 – Các dạng của lệnh Blend-Surface
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 14
Hình 1.19 – Các dạng Blend-Surface kết hợp với Sweept -Surface
1.4.2 Cách thực hiện
Lệnh Blend-Surface được dùng để vẽ các bề mặt bằng cách kết hợp các tiết diện 2D
lại với nhau. Các thao tác thực hiện lệnh này như sau:
- Khởi động phần mềm Creo Parametric
- Tạo thư mục làm việc cho phần thiết kế của bạn.
- Tạo một bài tập mới, bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Create a new
Object) > Đặt tên cho bài tập này là Blend-Surface > Pick chuột bỏ chế độ mặc định đơn
vị > Pick chọn OK.
- Creo Parametric sẽ trình bày hộp thoại New File Options yêu cầu bạn chọn đơn vị
cho bản thiết kế mới của mình > Pick chuột chọn mmns_part_solid >Pick chuột chọn
OK để thoát khỏi hộp thoại này
- Pick chọn Shapes sau đó chọn Blend như hình 1.20
Hình 1.20 – Khởi động lệch Blend
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 15
- Chuyển đổi chức năng thiết kế khối sang thiết kế bề mặt bằng cách pick chuột
chọn biểu tượng (Blend as surface).
- Pick chọn Sections > Define vẽ phác mặt thứ 1như hình 1.21
Hình 1.21 – Chọn define bắt đầu vẽ phác
- Chọn mặt Top vẽ như hình 1.17
Hình 1.22 – Vẽ phác mặt thứ 1
- Pick Ok sau đó nhập 100:
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 16
- Vẽ mặt thứ 2:
Hình 1.23 – Vẽ mặt thứ 2
- Chọn Ok
Hình 1.24 – Tạo mặt với lệch Blend – Surface
- Pick chuột chọn Attributes ở mục Element > Pick chọn Define, Creo Parametric sẽ
trình bày cửa sổ Menu Manager > Pick chọn Straight > Capped Ends > Done > OK để
đóng cửa sổ SURFACE: Blend, Parlại. Lúc này chương trình Creo Parametric sẽ tự
động hiệu chỉnh bề mặt được xây dựng như hình 1.24 thành khối, hình 1.25
Chương 1: Tạo mặt với nhóm lệch cơ bản
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 17
Hình 1.25 – Chuyển từ surface sang solid
Bài tập: Ứng dụng lệnh Blend-Surface để xây dựng các bề mặt như sau:
Bài 1
Bài 2
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 18
CHƯƠNG 2: TẠO MẶT VỚI LỆCH BOUNDARY BLEND
GIỚI THIỆU
Sử dụng lệnh boundary blend để thiết kế các bề mặt Surface cấu thành sản phẩm rất
phổ, thiết kế được nhiều hình dạng chi tiết sản phẩm từ đơn giản đến phức tạp.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Thiết kế được surface trên phần mềm Creo Parametric bằng lệnh boundary blend
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tạo mặt với lệnh boundary blend
Các ràng buộc của boundary blend
Control Point trong boundary blend
Ứng dụng boundary blend thiết kế sản phẩm
2.1 Tạo mặt với lệnh boundary blend
- Khởi động phần mềm Creo Parametric 5.0
- Tạo thư mục làm việc cho phần thiết kế của bạn.
- Tạo một bài tập mới, bằng cách pick chuột chọn biểu tượng (Create a new
Object) > Đặt tên cho bài tập này là Boundary > Pick chuột bỏ chế độ mặc định đơn vị >
Pick chọn OK.
Hình 2.1 – Giao diện mới với 3 mặt phẳng
- Creo Parametric 5.0 sẽ trình bày hộp thoại New File Options yêu cầu bạn chọn đơn
vị cho bản thiết kế của mình > Pick chuột chọn mmns_part_solid > Pick chuột chọn OK
để thoát khỏi hộp thoại này. Lúc này Creo Parametric 5.0 sẽ trình bày một giao diện mới
với 3 mặt phẳng chính (Top, Right, Front) như hình 2.1.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 19
- Vẽ phác
Hình 2.2 – Các bước vẽ phác
- Pick chọn Sketch để thoát khỏi hộp thoại Sketch > Creo Parametric trình bày một
hộp thoại References yêu cầu bạn chọn thêm chuẩn kích thước để xác định vị trí tương
quan cho đối tượng sau này.
Hình 2.3 – Vẽ phác 2 đường curve 2D
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 20
- Pick chuột chọn Close để đóng cửa sổ References lại và vào môi trường vẽ phác
với 2 trục tọa độ, để xác định chuẩn kích thước cho đối tượng được tạo ra. Sử dụng các
biểu tượng trên thanh lệnh Sketch Tool để vẽ tiết diện 2D như hình 2.3.
- Pick chuột chọn biểu tượng để kết thúc lệnh vẽ phác tiết diện 2D
- Để truy nhập vào lệnh tạo mặt phẳng bằng phương pháp boundary blend , bạn hãy
pick chuột chọn biểu tượng (boundary blend Tool) trên màn hình vẽ.
Hình 2.4 – Tạo surface với boundrary
2.2 Các ràng buộc của boundary blend
- Dùng lệnh Boundary Blend và chọn 2 cạnh nằm ngang. Kết quả như hình 2.5
Hình 2.5 – Giữ control khi chọn đường 1 và 2
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 21
- Bật thẻ constraints, các bạn sẽ thấy 4 tùy chọn là: Free, Tangent, Curvature và
Normal. Bạn chọn Tangent (Hình 2.6)
Hình 2.6 – Tùy chọn Tangent
- Do bề mặt mới tạo ra chỉ tiếp xúc với mặt nghiêng nên mặc định nó sẽ tiếp tuyến với
mặt nghiêng đó. Tương tự chọn tiếp tuyến với cạnh thứ 2 của bề mặt Boundrary.
- Click biểu tưởng mắt kiếng ta được như hình 2.7
Hình 2.7 – kết quả tangent
- Nếu chưa vừa ý, ta chọn mục Display drag handles và thử kéo để được kết quả tốt
hơn.
- Tiếp theo, chọn mục Add side curve influnce và kéo. Lúc này mặt Boundrary không
còn là hình chữ nhật như ban đầu. Kết quả hình 2.8
Hình 2.8 – Tùy chỉnh Boundrary
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 22
2.3 Control Point trong boundary blend
- Tạo mặt với 2 đường curve bằng lệch Boundrary
Hình 2.9 Tạo mặt boundrary qua 2 đường curve
- Phần mềm sẽ tự động tạo ra những bề mặt nhỏ nối tiếp nhau. Việc có nhiều bề mặt
như vậy sự trơn láng của bề mặt sẽ giảm đi nên chức năng của Control Point là giảm
thiểu việc tạo thành những bề mặt không mong muốn.
- Bật thẻ Control Point lên và pick chọn đường curve bên trái
- Pick vào chữ Undefined (hình 2.10). Ta thấy đường curve đó sẽ xuất hiện 4 điểm x
màu đỏ, chọn điểm thứ 2 từ trên xuống
Hình 2.10 – Undefined
- Chọn xong điểm đó thì bên đường curve thứ 2 cũng xuất hiện 4 điểm x màu đỏ,
chọn điểm thứ 2 từ trên xuống.
- Tương tự chọn điểm thứ 3 của đường 1 và điểm thứ 3 của đường thứ 2. Sau đó tiếp
tục chọn điểm thứ 4.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 23
Ta được kết quả như hình 2.11
Hình 2.11 – Kết quả tùy chọn Control Point
- Bằng mắt thường ta khó phân biệt sự khác biệt trước và sau chọn Control Point. Ta
dùng công cụ phản xạ sóng ánh sáng hay sóng vô tuyến.
- Vào thẻ Analysis > Geometry > Shaded Curvature
- Giữ Ctrl và chọn các bề mặt liền kề nhau
- Quan sát kết quả (hình 2.12)
Hình 2.12 – Kết quả phân tích
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 24
2.4 Ứng dụng lệnh boundrary blend thiết kế máy sấy tóc
2.4.1. Vẽ phác biên dạng curve 1, 2
- Bấm vào icon
- Chọn mặt phẳng TOP làm mặt phẳng vẽ phác.
- Bấm vào nút trong hộp thoại Sketch.
- Vẽ phác biên dạng như hình 2.13
Hình 2.13 – Vẽ phác 2 đường curve trên mặt phẳng Top
- Bấm dấu check để kết thúc vẽ phác.
2.4.2. Vẽ phác biên dạng curve 3
- Bấm vào icon
- Chọn mặt phẳng Front làm mặt phẳng vẽ phác.
- Bấm vào nút trong hộp thoại Sketch.
- Vẽ phác biên dạng như hình 2.14
Hình 2.14 – Đường curve thứ 3
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 25
- Bấm dấu check để kết thúc vẽ phác.
2.4.3. Vẽ biên dạng curve 4
- Bấm vào icon Insert a datum curve
- Thru Points | Done.
- Spline | Whole Array | Add Point.
- Bấm chọn vào 3 điểm đầu mút của 3 curve theo thứ tự 1, 3, 2 như hình 2.15
Hình 2.15 – Vẽ đường curve thứ 4
- Done.
- Chọn ‘Tangency’ từ hộp thoại CURVE: Through Points như hình.
- Bấm nút
- Start | Surface.
- Bấm dấu check vào ô: ‘Normal’.
- Chọn mặt phẳng TOP.
- Bấm Flip để đổi chiều mũi tên (chọn chiều hướng lên).
- Bấm OK để chấp nhận.
- End | Surface.
- Bấm dấu check vào ô: ‘Normal’.
- Chọn mặt phẳng TOP.
- Bấm Flip để đổi chiều mũi tên (chọn chiều hướng xuống).
Chú ý: hướng không chế vuông góc cũng chính là hướng đã vẽ curve
Hình 2.16 – Hướng chọn mũi tên
- Bấm để xem trước kết quả.
- Bấm để chấp nhận kết quả.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 26
2.4.4. Vẽ đường curve 5
Tương tự đường curve 4. Ta được kết quả như hình 2.17
Hình 2.17 – Đường curve thứ 5
2.4.5. Tạo mặt cho nửa phần thân máy sấy tóc
- Bấm vào icon Boundary Blend Tool
Ở ô 1.
Chọn Curve 1.
Bấm giữ nút Ctrl, chọn Curve 3.
Bấm giữ nút Ctrl, chọn Curve 2.
Ở ô 2.
Chọn giữ nút Curve 4.
Bấm giữ nút Ctrl, chọn Curve 5.
- Kết quả như hình 2.18
Hình 2.18 – Tạo surface bằng boundrary
- Khống chế vuông góc.
Bấm giữ chuột phải vào biểu tượng nằm trên Curve 1.
Chọn Normal từ menu xổ xuống, biểu tượng sẽ đổi thành
Tương tự, khống chế cho Curve 2.
Chú ý: khi thực hiện điều này, có nghĩa Surface được tạo ra sẽ đi qua Curve
được khống chế và vuông góc với mặt phẳng chứa Curve này (tiếp tuyến với một
nửa mặt còn lại).
1 2
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 27
- Bấm để xem trước kết quả.
- Bấm dấu check trong Dashboard để chấp nhận kết quả.
- Kết quả như hình 2.19
Hình 2.19 – Hoàn thành surface nửa thân máy
2.4.6. Vẽ phác biên dạng curve 6, 7, 8
Vẽ theo hình 2.20
Hình 2.20 – Vẽ phác đường curve 6, 7, 8
2.5.7. Vẽ phác đường curve 9
Chọn curve 6 làm đường tham chiếu
Ta được như hình 2.21
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 28
Hình 2.21 – Đường curve 9
2.4.8. Tạo mặt tham chiếu
- Bấm vào icon Extrude Tool
- Bấm vào biểu tượng trong Dashboard để tạo Surface.
- Trong vùng đồ hoạ, nhấn giữ chuột phải, chọn Define Internal Sketch
- Chọn mặt phẳng RIGHT làm mặt phẳng vẽ phác.
- Bấm nút để đổi hướng nhìn.
- Hệ thống tự động chọn mặt phẳng TOP làm mặt tham
chiếu thứ hai, ở ô ‘Orientation’ định hướng cho mặt
phẳng này là TOP
- Bấm vào nút trong hộp thoại Sketch.
- Vẽ phác biên dạng như hình 2.22
Hình 2.22 – Vẽ phác biên dạng
- Bấm dấu check để kết thúc vẽ phác.
- Bấm vào biểu tượng để đổi chiều extrude như hình 2.23
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 29
- Nhập giá trị chiều sâu: 150mm
- Bấm nút để xem trước kết quả.
- Bấm dấu check để chấp nhận
Hình 2.24 – Vẽ surface bằng Extrude Tool
2.4.9 Tạo curve 10
- Từ thanh menu chọn Edit | Project
- Bấm chọn Curve 7.
- Ở ô ‘Surface’ chọn surface S2.
- Ở ô ‘Direction’ chọn ‘Normal to surface’
- Bấm nút để xem trước kết quả.
- Bấm dấu check để chấp nhận.
Kết quả như hình 2.25
Hình 2.25 – Đường curve 10
2.4.10 Tạo mặt cho nửa phần tay nắm
- Trong thanh Model Tree, nhấn giữ chuột phải vào surface S2, chọn Hide từ menu
xổ xuống (surface S2 sẽ bị ẩn đi)
- Bấm vào icon Boundary Blend Tool
- Ở ô 1.
Chọn Curve 9.
Bấm giữ nút Ctrl, chọn Curve 10.
- Khống chế vuông góc.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 30
1 2
+ Bấm giữ chuột phải vào biểu tượng nằm trên Curve 9.
+ Chọn Normal từ menu xổ xuống, biểu tượng sẽ đổi thành
- Khống chế tiếp tuyến.
+Bấm giữ chuột phải vào biểu tượng nằm
trên Curve 10.
+ Chọn Tangent từ menu xổ xuống, biểu tượng
sẽ đổi thành
- Bấm nút để xem trước kết quả.
- Bấm dấu check để chấp nhận.
- Kết quả ta được như hình 2.26
Hình 2.26 – Mặt 1/4 tay cầm
- Tương tự, tạo mặt S4 đi qua 2 Curve 8, 10.
+ Khống chế vuông góc tại Curve 8.
+ Khống chế tiếp tuyến tại Curve 10.
- Kết quả như hình 2.27
Hình 2.27 – Mặt nửa phần tay nắm
2.4.11 Tạo phần nối giữa thân và tay nắm
- Bấm vào icon Extrude Tool
- Bấm vào biểu tượng trong Dashboard để tạo Surface.
- Trong vùng đồ hoạ, nhấn giữ chuột phải, chọn Define Internal Sketch
- Chọn mặt phẳng FRONT làm mặt phẳng vẽ phác.
- Bấm vào nút trong hộp thoại Sketch.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 31
- Vẽ phác biên dạng như hình 2.28
Hình 2.28 – Vẽ phác phần nối
- Bấm dấu check để kết thúc vẽ phác.
- Nhập giá trị chiều sâu: 50mm
Hình 2.29 – Extrude surface 50
- Bấm vào biểu tượng để cắt surface S1.
- Ở ô ‘Quilt’ chọn surface S1
- Bấm vào biểu tượng để đổi chiều cắt, chọn chiều cắt như hình.
- Bấm nút để xem trước kết quả.
- Bấm dấu check để chấp nhận.
Hình 2.30 – Cắt surface S1
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 32
- Bấm vào icon Boundary Blend Tool
- Bấm vào biểu tượng
- Ở ô ‘First direction’ bấm nút
- Chọn cạnh (1), bấm Ctrl, chọn cạnh
(2).
- Bấm nút
- Chọn cạnh (3), bấm nút
- Khống chế tiếp tuyến.
+ Bấm giữ chuột phải vào biểu tượng nằm trên biên 1.
+ Chọn Tangent từ menu xổ xuống, biểu tượng sẽ đổi thành
+ Bấm giữ chuột phải vào biểu tượng nằm trên biên 2.
+ Chọn Tangent từ menu xổ xuống, biểu tượng sẽ đổi thành
Hình 2.31 – Hoàn thành phần nối thân và tay nắm
2.4.12 Kết nối các mặt thành một
- Chọn surface S3.
- Bấm nút Ctrl, chọn surface S4.
- Bấm vào icon Merge Tool
- Bấm dấu check để chấp nhận.
- Tương tự, kết nối các mặt còn lại.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 33
Hình 2.32 – Kết nối các surface với nhau
2.4.13 Tạo bề dày cho nửa phần thân
- Chọn surface đã kết nối.
- Từ thanh menu, chọn Edit | Thicken
- Nhập giá trị bề dày: 1,2mm.
- Bấm nút để đổi chiều làm dày như hình.
- Bấm nút để xem trước kết quả. Hình 2.33
Hình 2.33 – Tạo bề dày 1.2mm
- Bấm nút để chấp nhận.
2.4.14 Lấy đối xứng mô hình
- Từ thanh Model Tree.
- Bấm chọn vào tên của chi tiết ‘MAY_SAY_TOC.PRT’.
- Bấm vào icon Mirror Tool
- Ở ô ‘Mirror plane’ chọn mặt phẳng TOP làm mặt phẳng đối xứng.
- Bấm nút để xem trước kết quả.
- Bấm nút để chấp nhận.
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 34
- Kết quả như hình 2.34
Hình 2.34 – Máy sấy tóc
Bài tập
Bài 1
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 35
Bài 2
Bài 3
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 36
Bài 4
Chương 2: Tạo mặt với lệch boundary blend
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 37
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công nghệ CAD/CAM – CNC, Nguyễn Tác Ánh, ĐH SPKT Tp. HCM, 2008
2. Thiết kế và chế tạo khuôn mẫu với Creo 3.0, Nguyễn Thế Tranh, Đà Nẵng, 2018
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thiet_ke_mo_hinh_3d_nang_cao_trinh_do_cao_dang.pdf