10/5/20
139
7.3 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGẦM
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 415
Đất đắp đầm chặt
Đá dăm, sỏi
thoát nước
Ống thoát
Cốt thép
Đất không thoát nước
Đất đắp
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 416
CHƯƠNG 8
KHẢO SÁT THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG
8.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC KHẢO SÁT
Khảo sát thiết kế quyết định hướng đi, chất lượng & khả năng
phục vụ của tuyến đường.
Mục đích của việc khảo sát thiết kế là tìm được một hướng
tuyến hợp lý về các mặt (kỹ thuật, kinh
15 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thiết kế đường ô tô - Chương 8: Khảo sát thiết kế tuyến đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tế, điều kiện thi công,
khả năng phục vụ của tuyến).
Các giai đoạn khảo sát thiết kế đường ô tô:
Giai đọan chuẩn bị đầu tư: giai đoạn lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi (NCTKT) và báo cáo nghiên cứu khả thi
(NCKT)
Giai đoạn thực hiện đầu tư: khảo sát thiết kế kỹ thuật
(TKKT) và khảo sát thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 417
10/5/20
140
8.2 KHẢO SÁT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
8.2.1 Mục đích và nhiệm vụ
Thu thập các tài liệu về kinh tế ( điều tra kinh tế), điều kiện tự
nhiên ( địa hình, địa chất, thuỷ văn, VLXD . . .và về môi
trường ( môi trường tự nhiên và xã hội)
Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
Xác định cụ thể vị trí tuyến đường, quy mô công trình, lựa
chọn PA tuyến, PA công trình tối ưu, đề xuất các giải pháp
thiết kế
Xác định tổng mức đầu tư, nguồn vốn
Hiệu quả đầu tư ( kinh tế & xã hội)
=> Mục đích và nhiệm vu của hai giai đoạn này giúp người có
thẩm quyền quyết định đầu tư có đủ căn cứ để quyết định chủ
trương đầu tư và tổng mức đầu tư
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 418
8.2 KHẢO SÁT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
8.2.2 Các bước thực hiện
Thu thập bản đồ địa hình và bản đồ hành chính
Điều tra giao thông
Điều tra kinh tế xã hội các vùng mà tuyến đường có khả năng đi
qua
Thu thập các tài liệu về quy hoạch vùng lãnh thổ, quy hoạch đô
thị, quy hoạch mạng lưới giao thông, vùng dân cư, vùng tránh
Thu thập các định mức, đơn giá, các số liệu để xác định các chi
phí xây dựng, di tu, bảo dưỡng, chi phí vận chuyển, tổn thất thời
gian, tai nạn
Các số liệu điều tra địa lý tự nhiên trong khu vực
Đề xuất quy mô, cấp hạng và các tiêu chuẩn chủ yếu của đường
và công trình
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 419
8.2 KHẢO SÁT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
8.2.2 Các bước thực hiện
Xác định các điểm khống chế trên bình đồ, vạch phương án tuyến
Thăm dò và định tuyến trên thực địa
Khảo sát địa chất công trình và vật liệu xây dựng dọc tuyến
Khảo sát thuỷ văn
Đánh giá tác động môi trường về kinh tế - xã hội - nhân văn, về
môi trường thiên nhiên và hệ sinh thái
Thiết kế sơ bộ, đề xuất các phương án và chọn giải pháp thiết kế
đối với các hạng mục công trình, tính toán khối lượng công trình
Xác định tổng mức đầu tư
Đề xuất các giải pháp về tổ chức thi công và triển khai dự án
So sánh, chọn các phương án tuyến và phân tích hiệu quả kinh tế
- tài chính của phương án chọn
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 420
10/5/20
141
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.1 Trình tự công tác khảo sát thiết kế kỹ thuật :
Công tác chuẩn bị
Cắm tuyến và đo đạc địa hình
Điều tra, thu thập các số liêu cần thiết để phục vụ công tác thiết kế
Thiết kế các hạng mục công trình đường
Đánh giá chi tiết tác động của môi trường, đưa ra các giải pháp
ngăn ngừa và giảm thiểu
Xác định chính xác khối lượng thi công, nêu rõ các tiêu chuẩn về
vật liệu, về các bán thành phẩm và sản phẩm cuối cùng của từng
bộ phận
Lập thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo
Lập tổng dự toán công trình
Lập hồ sơ mời thầu
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 421
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.2 Nội dung:
Công tác chuẩn bị :
Nghiên cứu kỹ hồ sơ BCNCKT đã được duyệt.
Thu thập cập nhật các số liệu về quy hoạch , kinh tế , xã
hội. . .
Lập đề cương KS chi tiết.
Tổ chức lực lượng , máy móc phục vụ KS chi tiết
Cắm tuyến , đo đạc và điều tra thực địa :
Cắm tuyến trên thực địa
Đo bình đồ , trắc dọc , trắc ngang
Điều tra thực địa ( địa chất dọc tuyến, thuỷ văn, địa mạo,
đền bù, VLXD . . .)
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 422
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.2 Nội dung:
Thiết kế kỹ thuật :
Thiết kế BĐ , TD , TN
Thiết kế các công trình thoát nước
Thiết kế nền đường và các công trình chống đỡ
Thiết kế mặt đường
Thiết kế đảm bảo an toàn GT và tổ chức GT
Thiết kế các công trình phục vụ khai thác đường
Đánh giá tác động môi trường , thiết kế phòng ngừa và
giảm thiểu tác động môi trường
Tính khối lượng thi công
Thiết kế tổ chức thi công chi đạo
Lập dự toán chi tiết.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 423
10/5/20
142
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo góc
Công tác đo góc thường kết hợp với công việc cắm
đường cong và tiến hành sau khi đã chọn tuyến, định
tuyến, phóng thẳng.
Công việc đo góc cắm cong thường do 1 nhóm kỹ sư và
3 4 công nhân khảo sát đo đạc phụ trách
Dụng cụ : máy toàn đạc, kinh vĩ, mia, thước thép cuộn, bộ
phích cắm, búa và cọc.
Tiến hành đo góc cắm cong ở tất cả các đỉnh
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 424
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo dài
Nhằm xác định khoảng cách nằm ngang giữa các cọc đã
cắm trên tuyến cũng như giữa các đỉnh của tuyến.
Công việc đo dài tiến hành theo 2 bước: đo dài tổng quát
và đo dài chi tiết. Đo dài tổng quát để cắm cho cọc Km và
cọc H và đo dài chi tiết để xác định khoảng cách giữa các
cọc chi tiết
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 425
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo cao
Công tác đo cao thường do các tổ công tác chuyên
nghiệp đảm nhận, mỗi tổ gồm 2 người phụ trách máy vừa
ghi số liệu, 2 3 công nhân cầm mia và che máy.
Nội dung công tác đo cao gồm đo cao tổng quát và đo
cao chi tiết. Đo cao tổng quát nhằm đo độ cao của các
mốc cao độ, chuyển cao độ từ các mốc cao độ nhà nước
đến các mốc dọc tuyến, Đo cao chi tiết nhằm đo độ cao
của tất cả các cọc chi tiết cắm dọc tuyến và các cọc khác,
cũng như đo cao trên các mặt cắt ngang. Đo cao chi tiết
và đo cao chi tiết phải tiến hành riêng biệt để kiểm tra.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 426
10/5/20
143
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo cao
Khi đô cao, nên lấy theo mốc độ cao nhà nước nhất là khi
tuyến có liên quan và đi trong vùng có nhiều công trình
xây dựng, thuỷ lợi, đường sắt, cảng...đã được xây dựng
theo quy hoạch của nhà nước. Nếu không có mốc cao
đạc nhà nước thì lâý theo mốc của các công trình đã có
để tiện đối chiếu, giải quyết các vấn đề thiết kế. Đối với
các trường hợp khác không có gì liên quan, ràng buộc gì
với quy hoạch chung thì độ cao lấy theo giả định.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 427
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo cao
Khi đo cao cần kiểm tra máy thuỷ bình, nhất là đường
trục ngắm, có đảm bảo nằm ngang hay không. Để tránh
sai số do đường ngắm nên đặt máy chính giữa 2 điểm
cần đo chênh cao và khoảng cách đặt mia xa nhất là
100m
Khi đo cao qua các khe, vực sâu, hẹp thì nên chuyền
trước cao độ sang bờ vực phía bên kia rồi mới chuyển
máy ssang bờ kia, sau đó phải đo lại và khép vào điểm
đã chuyển trước đó. Đo cao qua các sông rộng hơn
300m thì việc chuyển độ cao phải dùng các phao tiêu để
cho máy thuỷ bình cùng 1 lúc ở hai bên bờ có thể nhìn
thấy nó.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 428
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo mặt cắt ngang
Có thể do nhiều tổ làm, mỗi tổ gồm 1 cán bộ kỹ thuật sơ
cấp, 2 công nhân đo đạc và 2 3 lao động phổ thông.
Trong trường hợp ít dốc có thể dùng máy thuỷ bình để đo
trắc ngang và lúc này có thể kết hợp với công tác đo cao
Các trường hợp khác có thể dùng thước chữ A và quả
dọi để đo trắc ngang
Công tác đo trắc ngang rất quan trọng vì nếu đo không
chính xác sẽ ảnh hưởng đến kết quả thiết kế, cũng như
ảnh hưởng đến khối lượng thi công.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 429
10/5/20
144
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.3 Công tác đo đạc thực địa:
Công tác đo mặt cắt ngang
Để đảm bảo đo đạc chính xác trắc ngang cần phải đo
đúng theo hướng thẳng góc với tim đường.
Công tác đo trắc ngang thường kết hợp ghi chép tình
hình địa mạo, địa chất và các công trình 2 bên tuyến, phải
ghi rõ khoảng cách từ tuyến đến điểm cần mô tả. Cũng
cần mô tả các các lớp phủ trên mặt đất, cây cỏ trong
phạm vi lân cận tuyến đồng thời phải phát hoạ địa hình
địa vật ngoài phạm vi đo.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 430
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.4 Công tác điều tra thu thập thủy văn :
Công việc này do 1 tổ chuyên nghiệp tiến hành sau khi đã cắm
tuyến và đo cao. Nội dung điều tra gồm các việc sau :
Xác định diện tích lưu vực tụ nước ứng với công trình đã bố trí
Tại các vị trí hình thành dòng chảy thường xuyên cần tiến hành
đo vẽ mặt cắt ngang, mặt cắt dọc dòng suối; khi cần thiết phải
đo vẽ bình đồ địa hình chi tiết.
Cần hợp quan trắc tình hình dòng suối : kích cỡ đá, tình hình
xói lở để có thể ước đoán vận tốc dòng nước chảy tự nhiên.
Đồng thời phải xác định các mức nước hình thái để xác định
lưu vực theo phương pháp mặt cắt hình thái và phục vụ tính
toán khẩu đồ cầu.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 431
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.4 Công tác điều tra thu thập thủy văn :
Khi vượt qua các dòng nước đã có các công trình cũ thì cần
đo đạc, điều tra, mô tả tình hình thoát nước sông, suối trong
phạm vi công trình. Dùng các số liệu này có thể dùng để
tham khảo khi thiết kế các công trình trên tuyến, đồng thời
để đối chiếu, kiểm tra việc lựa chọn các số liệu tính toán
thuỷ văn đã dùng.
Thu thập số liệu ở trạm khí tượng hay sách tra cứu về lượng
mưa và các trị số về dòng chảy tại khu vực tuyến đi qua.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 432
10/5/20
145
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.4 Công tác điều tra thu thập số liệu địa chất dọc tuyến :
Điều tra để vẽ được mặt cắt địa chất dọc tuyến đặc trưng
cho phạm vi lân cận tuyến đường (mỗi bên tối thiểu là 50m
trong điều kiện bình thường)
Để vẽ được các mặt cắt địa chất, cần phải phát hiện được
các chỗ thay đổi điều kiện cấu tạo địa chất và địa chất thủy
văn qua các dấu hiệu về địa hình, tình hình địa mạo nói
chung. Tại các chỗ thay đổi này phải áp dụng 1 trong các
phương pháp địa chất công trình dưới đây để xác định cột
cấu tạo địa chất tương ứng :
Quan sát các vết lộ, các mặt đào nhân tạo hiện có
Đào các hố đào để quan sát
Ở những chỗ cần thăm dò sâu thì có thể dùng các loại
khoan địa chất
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 433
8.3 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
8.3.4 Công tác điều tra thu thập số liệu về vật liệu xây dựng:
Việc điều tra thu thập các vật liệu để xây dựng đường thường
kết hợp chặt chẽ với công tác điều tra địa chất và áp dụng các
phương pháp điều tra địa chất công trình.
Nội dung công việc điều tra chủ yếu là :
Vị trí từ mỏ đất đá, cát...
Khối lượng - trữ lượng
Cự ly vận chuyển, đường vận chuyển
Chất lượng của vật liệu
Vấn đề khai thác, hình thức khai thác
Phương tiện vận chuyển : đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt
Các loại vật liệu khác : nhựa đường, sắt thép.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 434
8.4 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Nội dung của các công tác giai đoạn này tương tự ở giai
đoạn khảo sát thiết kế kỹ thuật nhưng không lặp lại các công
việc trong khảo sát thiết kế kỹ thuật mà chỉ bổ sung, cập
nhật các số liệu khảo sát, điều tra thật cần thiết để phục vụ
cho việc đi sâu thiết kế chi tiết từng bộ phận, từng đoạn,
từng hạng mục công trình
Nội dung và trình tự thực hiện công tác KSTK lập bản vẽ thi
công gồm :
Khôi phục tuyến và đo đạc lại trên thực địa
Điều tra bổ sung
Thiết kế chi tiết
Hồ sơ khảo sát thiết kế lập bản vẽ thi công
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 435
10/5/20
146
8.4 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Khôi phục tuyến và đo đạc lại trên thực địa :
Dựa vào các cọc đỉnh đã được cố định để khôi phục lại
các cọc chi tiết , các cọc cự ly đã cắm ở giai đoạn KSTK
kỹ thuật.
Cắm bổ sung các cọc chi tiết trong đường cong nằm để
phục vụ thi công, khoảng cách giữa các cọc phụ thuộc
vào bán kính R
• Khi R>500 m , khoảng cách giữa các cọc 20 m
• Khi R500 m , khoảng cách giữa các cọc 10 m
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 436
8.4 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Điều tra bổ sung :
Đo đạc, vẽ chi tiết mặt bằng chiếm đất tạm thời và vĩnh
viễn để xây dựng đường (công trình, nhà cửa, mồ mả ,
đường điện, đường điện thoại phải di chuyển ra khỏi
phạm vi thi công.)
Đo đạc bổ sung bình đồ 1/500 , trắc dọc ở các vị trí đặt
công trình và nút giao thông.
Điều tra bổ sung về địa chất ở những vị trí thay đổi
hướng tuyến, vị trí phải thiết kế đặc biệt ( đất yếu , đào
sâu , đắp cao . . .)
Cập nhật những thay đổi về tình hình thuỷ văn so với lúc
KSTK kỹ thuật.
Điều tra bổ sung chi tiết mỏ vật liệu .
Khảo sát, thiết kế đường tạm phục vụ thi công . . .
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 437
8.4 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Thiết kế chi tiết : Nội dung TK chi tiết bao gồm các vấn đề
như trong giai đoạn TK kỹ thuật, nhưng phải bảo đảm các
yêu cầu sau :
Thiết kế cụ thể, chi tiết, chính xác đối với từng hạng mục,
từng bộ phận, từng công trình
Phải có các thí nghiệm để xác định các số liệu đầu vào để
phục vụ tính toán. thiết kế .
Đề xuất các yêu cầu về vật liệu và các tiêu chuẩn kiểm tra
nghiệm thu.
Tính toán chính xác về khối lượng theo bản vẽ thi công.
(giá dự toán không được vượt 5% so với dự toán ở giai
đoạn TKKT)
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 438
10/5/20
147
8.4 KHẢO SÁT BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Hồ sơ khảo sát thiết kế lập bản vẽ thi công:
Các bản vẽ thiết kế chi tiết của tất cả các hạng mục công
trình .
Thuyết minh khảo sát , điều tra bổ sung về địa chất ,thuỷ
văn, VLXD . . .
Thống kê chi tiết diện tích giải phóng mặt bằng .
Các văn bản thoả thuận về các yêu cầu bổ sung thiết kế
của chính quyền địa phương hoặc của các cơ quan hữu
quan.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 439
Hình 3-1: Toán đồ để xác định mô đun đàn hồi chung của hệ 2 lớp E
ch
(Trị số ghi trên đường cong là tỷ số E
ch
/E
1
)
Hình 3-2: Toán đồ để xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp
dưới của hệ hai lớp (H/D = 02,0).
Hình 3-3: Toán đồ để xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp
dưới của hệ hai lớp (H/D = 04,0).
Hình 3-4: Toán đồ tìm ứng suất cắt hoạt động
T
av
do trọng lượng bản thân mặt đường
(ở toán đồ này T
av
được tính bằng MPa).
-
Hình 3-5: Toán đồ xác định ứng suất kéo
uốn đơn vị ở các lớp của tầng mặt
(số trên đường cong là tỷ số E
1
/E
chm
)
Hình 3-6: Toán đồ xác định ứng
suất kéo uốn đơn vị ở các lớp
liền khối của tầng móng
(số trên đường cong là E
1
/E
2
; số
trên đường tia là E
2
/E
3
)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thiet_ke_duong_o_to_chuong_8_khao_sat_thiet_ke_tu.pdf