10/5/20
46
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.1 Bề rộng phần xe chạy
Bề rộng phần xe chạy được xác định phụ thuộc vào
lưu lượng xe chạy trên đường;
thành phần xe tham gia lưu thông;
tốc độ xe chạy;
và việc tổ chức phân luồng giao thông.
Bề rộng phần xe chạy là tổng bề rộng các làn xe bố trí trên
đường.
Bề rộng của một làn xe được xác định phụ thuộc vào chiều
rộng của thùng xe, khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên
cạnh và từ bánh xe đến mép phần xe chạy
10
19 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thiết kế đường ô tô - Chương 4: Bề rộng phần xe chạy và lề đường - Nguyễn Tân Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 136
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.1 Bề rộng phần xe chạy
Bề rộng làn xe ngồi cùng xác định theo cơng thức:
trong đĩ:
b – chiều rộng thùng xe, m;
c – cự ly giữa hai bánh xe, m;
x – khoảng cách từ thùng xe tới làn xe cạnh;
y – khoảng cách từ giữa bánh xe đến mép phần xe chạy,
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 137
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.1 Bề rộng phần xe chạy
Khi phần xe chạy gồm nhiều làn xe thì những làn xe nằm ở
giữa tính theo cơng thức:
B2 = b + x1 + x2
Trong đĩ
x1, x2 – khoảng cách từ thùng xe tới làn xe cạnh;
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 138
10/5/20
47
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.1 Bề rộng phần xe chạy
Các trị số x, y được xác định theo cơng thức thực nghiệm sau:
x = 0,5 + 0,005V khi làn xe cạnh ngược chiều;
x = 0,35 + 0,005V khi làn xe cạnh cùng chiều;
y = 0,5 + 0,005V
trong đĩ x, y tính bằng m, cịn V tính bằng km/h;
Khi tính tốn cần phải xét cả hai trường hợp: xe con cĩ kích thước bé
nhưng tốc độ xe chạy cao, xe tải cĩ tốc độ thấp nhưng kích thước lớn.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 139
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.2 Lề đường
Dải đất song song và nằm sát phần xe chạy gọi là lề đường.
Lề đường cĩ tác dụng giữ cho mép mặt đường khơng bị hư
hỏng. Lề đường phải đảm bảo khi cần thiết ơ tơ cĩ thể tránh hoặc
đỗ trên lề đường.
Khi sửa chữa xây dựng mặt đường, lề đường cịn là nơi dùng để
chứa vật liệu.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 140
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 141
4.1.2 Lề đường
Khi Vtt 40km/h thì lề đường cĩ một phần gia cố, phần gia cố
này cĩ cấu tạo đơn giản hơn so với mặt đường (bớt lớp, bớt
chiều dày, dùng vật liệu kém hơn) nhưng lớp mặt của nĩ phải
cùng vật liệu với mặt đường.
Đường cĩ Vtt từ 60km/h trở lên phải cĩ dãi dẫn hướng – là vạch
sơn liền rộng 20cm nằm trên lề gia cố, sát với mép mặt đường.
Chiều rộng tối thiểu các yếu tố mặt cắt ngang của các cấp đường
được quy định ở bảng 6 và bảng 7.
10/5/20
48
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 142
4.1.2 Lề đường
Vạch sơn
dẫn hướng
Lề đường
gia cố
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.2 Lề đường
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 143
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.2 Lề đường
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 144
10/5/20
49
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 145
4.1.3 Dốc ngang
Độ dốc ngang của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn
đường thẳng quy định như bảng 9. Dốc ngang trên các doạn
cong phải tuân thủ quy định về siêu cao.
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 146
4.1.4 Độ khum mui luyện
Để thốt nước ở trên mặt đường được nhanh chĩng, do mặt đường cĩ
dốc ngang 2 mái (ký hiệu là in) nên tại tim đường cĩ điểm gãy, vì vậy để
bảo đảm xe chạy êm thuận, an tồn phải bố trí đường cong trên đỉnh tại
tim đường, đường cong này gọi là độ khum mui luyện mặt đường.
Phương trình độ khum mui luyện
Trong đĩ:
B – bề rộng mặt đường
f – hiệu số cao độ giữa tim đường mép đường
in – độ dốc ngang của mặt đường
Độ khum mui luyện
in in
2
2
4 x
B
f
y
x
y
y
o x
f
4.1 BỀ RỘNG PHẦN XE CHẠY VÀ LỀ ĐƯỜNG
4.1.5 Dải đất dành cho đường:
Dải đất dành để bố trí các cơng trình phụ và các cọc tiêu,
biển báo và trồng cây xanh hai bên đường gọi là dải đất
dành cho đường.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 147
10/5/20
50
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.1 Nền đường đắp hồn tồn
Thơng thường cấu tạo mái dốc ta luy là 1:1,5. Khi nền
đường đắp quá cao, độ dốc ta luy cĩ thể thoải hơn.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 148
2-3%
Thùng đấu
1:5
Thùng đấu
2-3%
1:1
,5
K
a)
b)
1:
1,
75
1:
1,
5
h1
h2
1:
1,
5
1:
2
0
,5
c)
d)
Hình 4.1 Các trắc ngang định hình nền đường đắp
a) Nền đắp dưới 1m; b) nền đắp từ 1 – 6m;
c) Nền đắp từ 6 – 12m; d) Nền đường đầu cầu và nền đắp dọc sơng
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.1 Nền đường đắp hồn tồn
Khi đắp nền đường trên sườn dốc
Khi nền tự nhiên cĩ dốc ngang dưới 20 %, phải đào bỏ
lớp đất hữu cơ rồi đắp trực tiếp
Khi nền tự nhiên dốc ngang từ 20 % đến 50 % phải đào
thành bậc cấp trước khi đắp nền đường. Chiều rộng bậc
a =1÷3m
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 149
a
2-3%
20-40%
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.1 Nền đường đắp hồn tồn
Khi đắp nền đường trên sườn dốc
Khi nền tự nhiên dốc ngang trên 50 % phải thiết kế cơng
trình chống đỡ (tường chân, tường chắn, đắp đá, cầu
cạn, cầu kiểu ban cơng...)
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 150
>40%
Xếp đá khan
Tường chắn
a) b)
a) Xếp đá b) Xây tường chắn
10/5/20
51
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.1 Nền đường đắp hồn tồn
Phạm vi áp dụng: đường đồng bằng, nơi cĩ địa hình
khơng thay đổi nhiều
Ưu điểm: chế độ thủy nhiệt tương đối ổn định (ít chịu ảnh
hưởng đối với nước ngầm, nước mặt), dễ thi cơng, giá
thành rẻ.
Nhược điểm: khi chiều cao nền đắp quá cao hoặc nền đắp
trên sườn dốc lớn đặc biệt nếu khi thi cơng đất nền khơng
được lu lèn chặt thì nền dường rất dễ bị mất ổn, vì vậy phải
tốn kinh phí cho cơng tác phịng hộ, gia cố chân taluy.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 151
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.2 Nền đường đào
Nền đường đào hồn tồn (Hình a)
Đào chữ L (Hình b).
Khi đào qua nhiều lớp đất đá khác nhau thì độ dốc ta luy cũng
khác nhau
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 152
1:m 1:m
1:
m
a) b)
Rãnh dọc
Rãnh dọc
1:1
1
:0
,2
Tầng đất
Tầng đá gốc
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.2 Nền đường đào
Nền đường đào hồn tồn
Phạm vi áp dụng: đường đi qua vùng đồi núi.
Ưu điểm: nền đường ổn định vì đất đã được cố kết chặt.
Nhược điểm: nếu đào sâu, mái taluy dễ bị hư hỏng, dễ bị ảnh
hưởng của chế độ thủy nhiệt.
Nền đường đào kiểu L
Phạm vi áp dụng: đường đi qua lưng chừng đồi, trên sườn
dốc.
Ưu điểm: đất nền đường ổn định, tận dụng được năng suất
máy đào nhờ vào độ dốc.
Nhược điểm: nếu đào sâu, mái taluy dễ bị hư hỏng, dễ bị ảnh
hưởng của chế độ thủy nhiệt, vì vậy phải tốn kinh phí cho
cơng tác phịng hộ, gia cố chân taluy.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 153
10/5/20
52
4.2 CÁC DẠNG TRẮC NGANG NỀN ĐƯỜNG
4.2.3 Nền đường nữa đào nữa đắp
Phạm vi áp dụng: đường đi vùng đồi núi, trung du
Ưu điểm: tận dụng được đất từ nền đào chuyển sang đắp
cho nền đắp, vì vậy giảm được cơng vận chuyển đất đi đỗ.
Nhược điểm: nếu đào sâu, đắp cao trên sườn dốc cĩ độ
dốc lớn thì dễ bị sạt lở, chế độ thủy nhiệt của đường kém.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 154
4.3 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NỀN ĐƯỜNG
Nền đường ơ tơ là một cơng trình thường được làm bằng
đất và cĩ tác dụng:
Khắc phục địa hình thiên nhiên nhằm tạo nên một dải đất
đủ rộng dọc theo tuyến đường cĩ các tiêu chuẩn về bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang đáp ứng được điều kiện chạy xe
an tồn, êm thuận và kinh tế.
Làm cơ sở cho áo đường, cùng với áo đường chịu tác
dụng của tải trọng xe cộ và của thiên nhiên.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 155
4.3 YÊU CẦU ĐỐI VỚI NỀN ĐƯỜNG
Để đảm bảo các yêu cầu nêu trên, khi thiết kế và xây dựng nền
đường cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
Nền đường phải đảm bảo luơn ổn định tồn khối: kích
thước hình học và hình dạng của nền đường khơng bị phá
hoại hoặc biến dạng gây bất lợi cho việc thơng xe. Các hiện
tượng mất ổn định tồn khối đối với nền đường thường là:
trượt lở mái ta luy nền đường đào hoặc đắp, trượt nền đường
đắp trên sườn dốc, trượt trồi và lún nền đất đắp trên đất
yếu,(Hình 4.3.1)
Nền đường phải đảm bảo cĩ đủ cường độ nhất định: chịu
được lực cắt trượt dưới tác dụng của tải trọng bánh xe.
Nền đường phải luơn đảm bảo ổn định về mặt cường độ:
khơng được thay đổi theo thời gian, theo điều kiện khí hậu,
thời tiết một cách bất lợi.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 156
10/5/20
53
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Các biến dạng hư hỏng điển hình của nền đường:
Bào mịn, phong hĩa.
Xĩi lở, sạt lở
Co ngĩt
Lún
Sụp
Trượt
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 157
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Nền đường thường bị phá hoại do các nguyên nhân sau đây:
Sự phá hoại của thiên nhiên như mưa làm tích nước hai bên
đường, làm giảm cường độ của đất nền đường, gây sạt lở
mái dốc ta luy.
Do điều kiện địa chất thủy văn tại chỗ khơng tốt làm cho nền
đường bị mất ổn định.
Do tác dụng của tải trọng xe chạy.
Do tác dụng của tải trọng bản thân nền đường khi nền đường
đắp quá cao hoặc đào quá sâu, ta luy thường hay bị sạt lở.
Do thi cơng khơng đảm bảo chất lượng: đắp khơng đúng quy
cách, loại đất đắp, lu lèn khơng chặt,
Trong số các nguyên nhân nĩi trên thì tác dụng phá hoại của
nước đối với nền đường là chủ yếu nhất (gồm nước mặt, nước
ngầm và cả hơi nước).
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 158
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Bị bào mịn, phong hố
Mái taluy nền đào, nền đắp cĩ
thể bị bào mịn, phong hố do
giĩ, bão, bức xạ mặt trời,
khơng khí,
Các mái taluy đào bị phong
hố nặng cĩ thể dẫn đến tình
trạng đá lở, đá lăn, sụt, trượt.
Vì vậy cần cĩ các biện pháp
bảo vệ và gia cố taluy nền
đường cho phù hợp và kinh tế
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 159
10/5/20
54
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Xĩi lở, sạt lở
Nền đường cĩ thể bị xĩi lở,
sạt lở do nước mưa, nước
ngầm, sĩng vỗ. Xĩi lở cĩ thể
làm hư hỏng các bộ phận
cơng trình đường, cĩ thể là
một trong những nguyên nhân
dẫn đến sạt lở, sụt, trượt.
Cấu tạo và xác định đúng
khẩu độ các cơng trình thốt
nước; Cấu tạo các biện pháp
bảo vệ và gia cố taluy nền
đường hợp lý cĩ thể hạn chế
được hiện tượng xĩi lở, sụt lở.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 160
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Lún
Lún là biến dạng cơ bản của nền đường
Thơng thường nếu được đầm nén chặt, được đắp trên một
nền đất đủ cường độ, nền đường sẽ xuất hiện một độ lún nhất
định trong quá trình khai thác do trọng lượng bản thân nền
đường, các lớp mặt đường và hoạt tải tác dụng làm nền
đường chặt thêm
Biến dạng lún này phát triển đều theo chiều ngang và khơng
vượt quá một trị số nhất định thì khơng gây nguy hiểm
Nhưng do tải trọng xe cộ tác dụng khơng đều nên biến dạng
lún dạng này thường là lún khơng đều, làm trắc ngang đường
bị méo mĩ, biến dạng
Trường hợp nền đường đắp trên đất yếu cĩ thể xuất hiện biến
dạng lún của nền đường vào trong nền đất yếu
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 161
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Lún
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 162
10/5/20
55
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Sụp
Thường do nguyên nhân
nền đường đắp khơng
được đầm nén hoặc đầm
nén khơng kỹ, đất đắp nền
cĩ c, quá thấp hoặc nền
đường quá ẩm ướt
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 163
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Trượt
Đây là dạng mất ổn định cơ học nghiêm trọng.
Trượt cĩ thể xảy ra ở nền đường đào hoặc nền đường đắp
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 164
a)
c)
b)
d)
Hình 4.3.1 Các hiện tượng nền đường mất ổn định tồn khối.
a) Trượt ta luy đắp; b) Trượt ta luy đào;
c) Trượt nền đường đắp trên sườn dốc; d) Trượt trồi trên đất yếu.
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Nền đường bị phá hoại
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 165
10/5/20
56
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Nền đường bị phá hoại
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 166
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Các sự cố trượt đường đắp trên nền đất yếu
Sự cố trượt đường đầu cầu Trường Phước, Quận 9, Tp. HCM
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 167
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Các sự cố trượt đường đắp trên nền đất yếu
Sự cố trượt đường đầu cầu Trường Phước, Quận 9, Tp. HCM
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 168
10/5/20
57
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Các phương pháp tính tốn ổn định nền đường
Trên thực tế thường sử dụng phổ biến các phương pháp:
• Phương pháp phân mảnh cổ điển. Phương pháp này
do W.Fellenius đề xuất năm 1926
• Phương pháp Bishop (1955)
Hiện nay việc tính tốn thường dùng các phần mềm
chuyên dụng như GeoStudio/Slope, Plaxis
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 169
4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG
Kết quả tính tốn ổn định tham khảo
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 170
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.1 Khái niệm
Mái đường (taluy đường): Là khoảng bán khơng gian, giới hạn
bởi vai đường và điểm gặp của đất thiên nhiên với đất đắp nền
đường (nếu là đường đắp), bởi điểm gặp của đất thiên nhiên
với đường đào và mặt trên của rãnh dọc (nếu là đường đào).
Độ thoải (độ dốc) của taluy đường do các nhân tố sau đây
quyết định:
Tính chất của đất (cụ thể là gĩc nội ma sát,, hệ số dính kết).
Chiều cao đào đắp của nền đường.
Khí hậu, thuỷ văn, mưa giĩ.
Loại và mật độ xe chạy.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 171
10/5/20
58
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.2 Thiết kế mái taluy
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 172
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.2 Thiết kế mái taluy
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 173
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.2 Thiết kế mái taluy
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 174
10/5/20
59
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.2 Thiết kế mái taluy
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 175
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố bằng cỏ
Rễ thực vật bám vào lớp đất bên trên làm cho đất liên kết
chặt hơn, tăng khả năng chống nước xĩi và giĩ thổi.
Các loại hạt giống cỏ phù hợp với trồng bạt mái taluy như:
Cỏ Ruzi, Vetiver
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 176
Ngày 08/10/2001, bộ
trưởng Bộ NN-PTNT đã ký
quyết định số 4727
QĐ/BNN-KHCN về việc
ứng dụng biện pháp cơng
nghệ mới trên diện rộng cỏ
Vetiver để bảo vệ mái dốc.
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố bằng cỏ
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 177
10/5/20
60
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố bằng cỏ
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 178
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố bằng cỏ
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 179
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tơng
Lát đá là một loại gia cố chắc chắn, thường dùng phần dưới
ta-luy bị ngập
Lát đá cĩ thể chịu được vận tốc dịng nước 2 ÷ 4m/giây
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 180
10/5/20
61
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tơng
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 181
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tơng
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 182
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tơng
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 183
10/5/20
62
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb
Ơ địa kỹ thuật geocell là kết cấu khơng gian 3 chiều HDPE
(PE,PP) khi căng kéo, vật liệu chèn các ơ geocell lu lèn tăng khả
năng chịu lực của kết cấu, chống sạt trượt mái taluy.
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 184
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 185
4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY
4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy
Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 186
10/5/20
63
4.6 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
Đối với cơng trình dạng tuyến như đường giao thơng thì việc tính
tốn khối lượng đào đắp cho nền đường thường áp dụng
phương pháp tính tốn theo mặt cắt trung trình
Cơng thức tính khối lượng đào đắp
V = Ftb*L = (F1+F2)*L/2
Trong đĩ
F1 : diện tích đào/đắp tại cọc 1
F2 : diện tích đào/đắp tại cọc 2
Ftb : diện tích đào/đắp trung bình
L : khoảng cách giữa 2 cọc, cĩ thể xác định theo lý trình của cọc
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 187
F1
Ftb
F2
L
4.6 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 188
Cọc số 3
Diện tích
đào/đắp
4.6 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 189
10/5/20
64
4.6 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 190
KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ĐƯỜNG C2A
TÊN
CỌC
LÝ TRÌNH
K/C
LẺ
DIỆN TÍCH KHỐI LƯỢNG
ĐẮP
NỀN
ĐÀO
NỀN
VÉT
H.CƠ
ĐẮP
TALUY
ĐÀO
TALUY
ĐẮP
NỀN
ĐÀO
NỀN
VÉT
H.CƠ
ĐẮP
TALUY
ĐÀO
TALUY
C1 Km0+19.19 0 20.41 0 0 0.48
20.81 0 511.09 0 0 16.13
2 Km0+40.00 0 28.71 0 0 1.07
20 0 368.4 0 0 11.1
3 Km0+60.00 0 8.13 0 0 0.04
20 71.3 81.3 33.7 18.6 0.4
4 Km0+80.00 7.13 0 3.37 1.86 0
10.36 51.96 7.93 33.51 13.31 0
C2 Km0+90.36 2.9 1.53 3.1 0.71 0
TỔNG CỘNG 123.26 968.72 67.21 31.91 27.63
4.6 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
Bài tập: Tính khối lượng đào và đắp cho tuyến đường từ lý trình
Km0+40 đến Km0+60
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 191
10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ơ tơ 192
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thiet_ke_duong_o_to_chuong_4_be_rong_phan_xe_chay.pdf