8/9/2016
1
Prepared by: Huỳnh Hạnh Phúc
Các công cụ truyền thông:
Quảng cáo, xúc tiến bán hàng, tổ chức sự kiện,
quan hệ công chúng, marketing trực tiếp, quản lý
lực lượng bán hàng, marketing trên mạng
internet
Bản chất của truyền thông marketing
tích hợp
Marketing truyền thông tích hợp (Integrated marketing
communications) hay còn gọi là chiêu thị tích hợp là hỗn hợp những
công cụ marketing như: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công
chúng, bán hàng cá nhân và marketing trực tiếp đ
27 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quản tị Marketing - Chương 9: Chiến lược truyền thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược công ty sử
dụng để truyền thông những giá trị dành cho khách hàng mục tiêu
nhằm mục đích xây dựng các mối quan hệ đối với khách hàng
Marketing
trực tiếp và
tương tác
Bán hàng
cá nhân
Quảng cáo
Khuyến mãi
Sự kiện
Quan hệ công
chúng
Marketing truyền
miệng
Chương trình
truyền thông
marketing
Tài sản thương
hiệu
Nhận thức
Hình ảnh
Đáp lại
Quan hệ
8/9/2016
2
Phương tiện
truyền thông
Người gửi Mã hóa
Thông điệp
Giải mã
Người
nhận
Nhiễu
Phản hồi Đáp lại
Xác định công
chúng mục
tiêu
Quyết định
mục tiêu tryền
thông
Thiết kế
truyền thông
Chọn kênh
truyền thông
Thiết lập ngân
sách
Quyết định hỗn
hợp truyền
thông
Đo lường kết
quả
Quản trị truyền
thông
marketing tích
hợp
Khách hàng tiềm năng
Khách hàng hiện tại
Khách hàng đã mất
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Cá nhân/nhóm/công chúng
Sự trung thành
Mức độ sử dụng
Mức độ nhận biết về nhãn
hiệu
8/9/2016
3
Tạo ra nhu
cầu
Nhận biết
thương
hiệu
Thái độ đối
với thương
hiệu
Ý định
mua hàng
Thiết kế
truyền thông
Nói gì?
Nói như thế
nào?
Ai nói?
Chiến lược về thông điệp
Chiến lược sáng tạo: các tác nhân
kích thích
Nguồn thông điệp
Sự thích nghi toàn cầu hóa
CL thông
điệp
Định vị
thương hiệu
Thỏa mãn
khách hàng
Về lý trí
Về cảm giác
Về mặt xã
hội
Về cái tôi
8/9/2016
4
Trong marketing, định vị được xem là linh hồn của một
kế hoạch truyền thông hiệu quả. Một bản tuyên bố định
vị tốt sẽ giúp bạn xác định được phương hướng chính xác
cho cả công ty.
Tuyên ngôn định vị của công ty, trả lời 7 câu hỏi sau:
Bạn là ai?
Công việc kinh doanh của bạn là gì?
Cho ai? (Ai là người bạn đáp ứng)
Điều gì cần thiết trong thị trường mà bạn đáp ứng?
Bạn cạnh tranh với đối thủ của mình như thế nào?
Sự khác biệt của bạn nằm ở đâu?
Đâu là lợi ích độc đáo trong sản phẩm hay dịch vụ của bạn?
Kích thích về thông tin:
- Sự thật
- Phản ánh cuộc sống
- Minh họa
- So sánh
Kích thích về cảm giác:
- Sự sợ hãi
- Âm nhạc
- Giới tính-sex
- Sự hài hước
Sự phổ biến, nổi tiếng của
“nguồn thông điệp”
- Chuyên gia
- Người có kinh nghiệm
- Người nổi tiếng
8/9/2016
5
Quảng cáo có bị cấm ở một vài nước?
Quảng cáo có bị cấm đối với một
phân khúc thị trường nhất định?
Quảng cáo so sánh có được phép áp
dụng tại thị trường đó?
Quảng cáo giống nhau có thể sử dụng trên
nhiều quốc gia?
- Kênh giới thiệu
- Kênh chuyên viên
- Kênh xã hội
• Truyền miệng
• Website
- Phương tiện truyền thông
- Xúc tiến bán hàng
- Sự kiện
- Quan hệ công chúng
Kênh truyền thông
Kênh truyền thông
trực tiếp
Kênh truyền thông
gián tiếp
Căn cứ vào
khả năng
Tỷ lệ phần trăm
doanh số bán
Căn cứ vào đối thủ
cạnh tranh
Căn cứ vào mục
tiêu và nhiệm vụ
Ưu điểm Đơn giản, dễ
thực hiện
- Mối liên hệ giữa chi
phí, giá bán và lợi
nhuận
- Đơn giản
- Sự yên tâm
- Chủ động
- Có kế hoạch,
chiến lược
Nhược
điểm
-Bỏ qua vai
trò của xúc
tiến
- Khó xác
định kế hoạch
lâu dài
-Doanh số quyết định
khuyến mãi
- Bỏ qua cơ hội thị
trường, sản phẩm
- Không có căn cứ để
xác định tỷ lệ phần
trăm
-Mỗi công ty có danh
tiếng, khả năng, cơ
hội, mục tiêu, nguồn
lực khác nhau
- Đối thủ cạnh tranh
chưa chắc đúng
-Thời gian hoạch
định
- Năng lực
chuyên môn, dự
đoán
Hỗn hợp truyền
thông
Loại thị trường sản
phẩm
Giai đoạn sẵn sàng
mua của khách hàng
Chu kỳ sống của sản
phẩm
Chuỗi cung ứng
8/9/2016
6
Mức độ nhận biết về thương hiệu
Mức độ gợi nhớ đến thương hiệu
Mức độ gợi nhớ đến thông điệp
Thái độ đối với thông điệp
Thái độ của khách hàng đối với sản phẩm, công ty trước và sau
quảng cáo
Tỷ lệ dùng thử
Tỷ lệ thỏa mãn
Phối hợp các phương tiện truyền thông
Thực hiện truyền thông marketing tích hợp
Chuyển giao thông điệp nhất quán, rõ ràng
Định vị thương hiệu
Quảng cáo
Khuyến
mãi
Bán hàng
cá nhân
Quan hệ
công chúng
Marketing
trực tiếp
Internet
Marketing
Tổ hợp
chiêu
thị
8/9/2016
7
Theo các bạn,
1. QUẢNG CÁO là gì?
2. Quảng cáo để làm gì?
3. Quảng cáo bao gồm các hình thức nào?
Quảng cáo là một dạng marketing
gián tiếp (đại chúng) nhằm giới
thiệu sản phẩm, dịch vụ qua các
phương tiện truyền thông đến
người tiêu dùng. Để các thông tin
được giới thiệu công ty phải trả
tiền cho việc sử dụng không gian
hay thời gian giới thiệu những
thông tin đó
Thông tin
Thuyết phục
Nhắc nhở
Củng cố
QUẢNG CÁO THÔNG TIN
Chuyển tải giá trị khách hàng
Xây dựng thương hiệu và
hình ảnh công ty
Cung cấp thông tin cho thị
trường về 1 sản phẩm mới:
chức năng, giá, bao bì
Miêu tả dịch vụ và chính
sách hỗ trợ đang có
Điều chỉnh những ấn tượng
sai lầm
8/9/2016
8
QUẢNG CÁO THÔNG TIN QUẢNG CÁO THUYẾT PHỤC
Thuyết phục người tiêu dùng
ưu ái thương hiệu công ty hơn
Khuyến khích người tiêu dùng
thay đổi thương hiệu
Thay đổi cảm nhận của người
tiêu dùng về giá trị sản phẩm
Thuyết phục người tiêu dùng mua
ngay
Thuyết phục người tiêu dùng nhận
1 cuộc gọi chào hàng
Thuyết phục người tiêu dùng kể với
người khác về thương hiệu
QUẢNG CÁO THUYẾT PHỤC QUẢNG CÁO NHẮC NHỞ
Duy trì quan hệ khách hàng
Nhắc người tiêu dùng rằng
họ có thể cần đến sản phẩm
trong tương lai gần
Nhắc người tiêu dùng nơi
mua sản phẩm
Duy trì hình ảnh thương
hiệu trong tâm trí người tiêu
dùng vào mùa thấp điểm
8/9/2016
9
QUẢNG CÁO NHẮC NHỞ
1. Tuyên ngôn định vị
2. Thông điệp chủ đạo
3. Thị trường mục tiêu
4. Mục tiêu quảng cáo
5. Lợi ích thương hiệu chủ
đạo
6. Cam kết của thương hiệu
7. Bằng chứng của cam kết
8. Phương tiện thông tin đại
chúng
9. Thông tin cơ bản
10. Sự cân nhắc về yếu tố
sáng tạo
Các vấn đề quan trọng:
- Mục tiêu truyền thông
- Người nghe mục tiêu
- Thông điệp
- Ngân sách
- Tỷ lệ tiếp cận người nghe
- Sức ảnh hưởng/tác động
1. Truyền hình
2. Báo/bài viết
3. Quảng cáo ngoài trời
4. Công cụ truyền thông mới
5. Marketing trực tiếp
6. Khác
8/9/2016
10
Kênh truyền hình-phát thanh
bao gồm:
- Phát sóng truyền hình qua tivi
- Radio
- Rạp chiếu phim
Ưu điểm:
- Độ phủ thị trường cao
- Chi phí thấp tính trên đơn vị
người xem
- Kết hợp được âm thanh, ánh
sáng, dễ dàng tác động và
hấp dẫn người nghe
Nhược điểm:
- Chi phí tuyệt đối cao
- Thông điệp không tập trung
- Chỉ “lướt qua” người nghe
- Khả năng chọn lọc người
nghe thấp
Mạng lưới kênh – số lần phát
Tính địa phương
Thời gian phát - số lần phát
Ưu điểm:
- Chi phí thấp
- Khả năng lựa chọn địa
phương và người nghe
cao
Nhược điểm:
- Chỉ có duy nhất “tiếng”
- Thông điệp cũng lướt qua
khách hàng
- Mức độ chú ý thấp
- Lẫn lộn người nghe
8/9/2016
11
BÁO
(Nhật báo,
tuần báo)
TẠP CHÍ
(tiêu dùng,
doanh nghiệp)
Ưu điểm
- Độ phủ địa phương cao
- Tính linh hoạt cao
- Đúng lúc, đúng thời điểm
- Tính chấp nhận cao
- Tính tin tưởng cao
- Thời gian tiếp xúc với khách
hàng lâu
Nhược điểm:
- Thời gian tồn tại ngắn
- Phụ thuộc vào khả năng xuất
bản của nhà báo (nguyên liệu
giấy, mực, nhân sự, tin tức)
Ưu điểm
- Độ phủ địa phương cao
- Tính lựa chọn thị trường cao
- Uy tín và nổi tiếng
- Chất lượng xuất bản cao
- Khả năng lưu giữ cao
- Thời gian tiếp xúc với khách
hàng lâu
Nhược điểm:
- Thời gian đặt mua quảng cáo
lâu
- Chi phí cao
- Không được bảo đảm về vị trí
đăng
Quảng cáo ngoài trời bao gồm
Billboard tiêu chuẩn
Billboard sáng tạo
Công cụ quảng cáo dọc
đường
Các vật dụng quảng cáo di
động trên đường
8/9/2016
12
Ưu điểm
- Khả năng lặp lại cao
- Chi phí thấp
- Tính cạnh tranh về thông điệp
thấp
- Tính chọn lựa vị trí cao
Nhược điểm:
- Khả năng chọn lựa người
xem thấp
- Giới hạn về tính sáng tạo
8/9/2016
13
1. Khách hàng có thể tiếp cận thông điệp đúng lúc, đúng chỗ
2. Quảng cáo làm cho khách hàng gia tăng sự chú ý
3. Quảng cáo phản ánh mức độ hiểu về sản phẩm và hành vi
của khách hàng đối với sản phẩm
4. Quảng cáo có thể định vị được đặc
điểm khác biệt và đặc điểm tương
đương nhau
5. Quảng cáo khuyến khích, tác động
đến hành vi mua hàng
6. Quảng cáo thiết lập mối quan hệ
với thương hiệu mạnh mẽ hơn
Chi phí
Khả năng truyền thông
Chân dung người nghe
8/9/2016
14
Thông thường, một doanh nghiệp tại Việt Nam không thực sự
quan tâm đến các chương trình marketing lắm, do đó, ngân
sách dành cho hoạt động quảng cáo gần như không có.
Vậy các doanh nghiệp đó làm cách nào để kích
thích nhu cầu và thuyết phục khách hàng mua
sản phẩm-dịch vụ của công ty họ?
Khuyến mãi: là một hình thức khuyến khích khách hàng trong
ngắn hạn dùng để kích thích hành vi mua hoặc bán một sản
phẩm hay dịch vụ. Khuyến mãi có các hình thức như: giảm
giá, phiếu mua hàng, phiếu giảm giá, trưng bày
Nhiều chương trình IMC hướng đến việc thay đổi hành vi khách hàng.
VD: quảng cáo
Khuyến mãi là công cụ hướng đến việc thay đổi hành vi khách hàng
rõ rệt nhất
8/9/2016
15
Khuyến mãi trực tiếp:
- Giảm giá
- Trợ cấp
- Hàng tặng
- Sự kiện
- Trưng bày
- Các hoạt động quảng
cáo đặc biệt
Giảm giá, hoàn tiền
Coupon, voucher
Sản phẩm tặng thêm
Sản phẩm dùng thử, sản
phẩm miễn phí
Khách hàng trung thành,
khách hàng thân thiết
1. Trưng bày tại điểm bán
(point of sale POP/POS):
- Banner, kệ trưng bày, vật dụng
trưng bày, mô hình trưng bày
2. Minh họa sản phẩm:
- Nấu thử sản phẩm, nếm thử
sản phẩm (thực phẩm), thử sản
phẩm (mỹ phẩm)
3 ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC KHUYẾN MÃI
Giai đoạn
của chu kỳ
sống
Hoạt động
cạnh tranh
Thái độ của
DN đối với
khuyến mãi
8/9/2016
16
Hoạt động xúc tiến bán hàng (khuyến mãi) giúp
Doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng.
Điều gì xảy ra nếu doanh nghiệp đột nhiên
ngưng khuyến mãi sau khi đã sử dụng
chúng một thời gian dài?
Doanh nghiệp có nên lệ thuộc vào hoạt động
khuyến mãi không?
THẢO LUẬN NHÓM
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR)
Quan hệ công chúng là
việc một cơ quan tổ chức
hay doanh nghiệp chủ
động quản lý các quan
hệ giao tiếp cộng đồng
để tạo dựng và giữ gìn
một hình ảnh tích cực
của mình
Công
chúng
Cộng
đồng
Khách
hàng
Nhân
viên
Cổ
đông
Chính
phủ
Nhà
cung
cấp
Truyền
thông
8/9/2016
17
CHỨC NĂNG CỦA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
Thiết lập mối quan
hệ với báo đài
Công khai về SP
Giao thiệp với xã
hội
Hoạt động hành
lang
Quan hệ với nhà
đầu tư
Phát triển
PR
• Quảng cáo
• Thông cáo báo chí
• PR đối nội
• Các ấn phẩm PR
• Sự kiện
• Tài trợ
CÁC NHIỆM VỤ CỦA PR
Xây dựng sự hấp
dẫn cho ngành hàng
Giải quyết các vấn
đề xã hội ảnh hưởng
xấu đến thương hiệu
Xây dựng hình ảnh
tổ chức tốt
CÁC NHIỆM VỤ CỦA PR
Tung sản phẩm
mới
Tái định vị sản
phẩm trưởng
thành
Ảnh hưởng đến
nhóm khách hàng
mục tiêu
8/9/2016
18
CHƯƠNG TRÌNH PR “TÔI YÊU VIỆT NAM”
THÔNG CÁO BÁO CHÍ
09:14' PM - Thứ sáu, 20/07/2012
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam điều chỉnh giá các mặt hàng xăng
dầu từ 22 giờ 00 ngày 20 tháng 7 năm 2012
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012 – Hôm nay, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) chính thức điều
chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu. Theo đó, giá bán lẻ các loại xăng tăng 400 đồng/lít, điêzen tăng 400
đồng/lít, dầu hỏa dân dụng tăng 300 đồng/lít.
Cụ thể, với mức điều chỉnh lần này, giá vùng 1 các mặt hàng như sau:
- Xăng không chì RON 95: 21.500 đồng/lít;
- Xăng không chì RON 92: 21.000 đồng/lít;
- Điêzen 0,05S: 20.300 đồng/lít;
- Điêzen 0,25S: 20.250 đồng/lít;
- Dầu hỏa dân dụng: 20.150 đồng/lít.
Quyết định về giá bán xăng dầu của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ban hành có hiệu lực thi
hành kể từ 22 giờ 00 ngày 20 tháng 7 năm 2012 trên toàn hệ thống phân phối gồm các cửa hàng xăng
dầu Petrolimex và các trung gian thương mại (đại lý và tổng đại lý Petrolimex).
Việc điều chỉnh giá xăng dầu lần này của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam được thực hiện theo Nghị định
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các văn bản
hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính – Công Thương.
Xem thêm: Thông tin về Petrolimex
Nguồn: Petrolimex
THÔNG CÁO BÁO CHÍ
09:14' PM - Thứ sáu, 20/07/2012
Sữa bột của Vinamilk không có chất nhiễm độc
Chi cục An toàn Thực phẩm (ATTP) TP.HCM – thuộc Sở Y tế TP HCM vừa thông báo kết quả kiểm tra mẫu sữa bột của
Vinamilk và một số doanh nghiệp được lấy ngẫu nhiên ngoài thị trường. Theo đó, kết quả kiểm nghiệm tất cả 16 mẫu sữa bột
của Vinamilk gồm các sản phẩm [Sản phẩm dinh dưỡng ít béo, bổ sung canxi- CanxiPro; Sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt
dành cho người bệnh tiểu đường - Vinamilk Diecerna; Sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt dành cho người thừa cân béo phì -
Vinamilk giảm cân; Sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt -Vinamilk Sure Prevent; Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai và cho con bú
- Dielac Mama Vanilla; Thực phẩm dinh dưỡng Dielac Pedia các loại dành cho trẻ từ 1-6 tuổi; Sữa bột nguyên kem có đường
- Vinamilk dinh dưỡng; Sản phẩm dinh dưỡng Dielac Alpha các loại (Dielac Alpha Step 1, Dielac Alpha Step 2, Dielac Alpha
123, Dielac Alpha 456) dành cho trẻ em từ 0-6 tuổi; Sản phẩm dinh dưỡng Dielac Optimum các loại (Dielac Optimum Step 1,
Dielac Optimum Step 2, Dielac Optimum Step 123, Dielac Optimum Step 4) dành cho trẻ em từ 0-6 tuổi] đều đạt các chỉ tiêu lý
hóa, kim loại, vi sinh theo tiêu chuẩn đã công bố, không chứa vi khuẩn Clostridium Botulinum (vi khuẩn độc thịt). Thông tin
trên là bằng chứng thuyết phục cho thấy sản phẩm sữa bột của Vinamilk hoàn toàn an toàn cho người sử dụng, không liên
quan đến nguồn nguyên liệu bị nhiễm khuẩn từ Fonterra. Một lần nữa, việc cơ quan chức năng kết luận sữa bột của Vinamilk
không chứa vi khuẩn Clostridium Botulinum đã khẳng định sản phẩm của Vinamilk luôn đảm bảo chất lượng và an toàn tuyệt
đối cho người tiêu dùng.
Nguyên liệu Whey proteinconcentrate mà Vinamilk đang sử dụng cho sản xuất các sản phẩm sữa bột của Vinamilk đều được nhập
khẩu từ Mỹ và EU. Tất cả các nguyên vật liệu khác mà Vinamilk đang sử dụng để sản xuất các sản phẩm sữa của Vinamilk cũng đều
nhập khẩu từ Mỹ, New Zealand và các nước EU. Việc này được chứng minh bằng các chứng từ nhập khẩu, trong đó có giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) của Vinamilk tại các cơ quan Hải quan của Việt Nam. Do đó, gần đây trên một số trang mạng cá
nhân có đăng tải thông tin Vinamilk nhập khẩu nguyên vật liệu sữa từ Trung Quốc là hoàn toàn sai sự thật, gây tâm lý hoang
mang cho người tiêu dùng, nhằm mục đích phá hoại nền kinh tế Việt Nam. Vinamilk chính thức bác bỏ thông tin này.
*Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ:
Nguyễn Thị Quỳnh Trang,Quản lý Đối ngoại, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Tel:08 5415 5555; Email:ntqtrang@vinamilk.com.vn
8/9/2016
19
Để xác định cụ thể
nhóm khách hàng
mục tiêu và phong
cách sống của nhóm
khách hàng đó
Gia tăng mức độ
nhận diện thương
hiệu
Tạo ra hay tăng
cường nhận thức của
khách hàng về
thương hiệu
Xây dựng và nhấn
mạnh hình ảnh tổ
chức
Xây dựng trách
nhiệm với cộng
đồng
Tạo ra trải
nghiệm mang tính
giải trí cho khách
hàng và nhân viên
Tạo ra cơ hội
quảng bá và bán
hàng
Người tham dự phù hợp với khách
hàng mục tiêu
Sự kiện thu hút sự quan tâm của
giới truyền thông
Sự kiện chỉ có một vài nhà tài trợ
nhất định
Sự kiện có thể xây dựng hình ảnh
thương hiệu của nhà tài trợ
Hoạt động quan hệ công chúng có phải
là công cụ thích hợp dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong hoạt động
truyền thông hay không?
8/9/2016
20
Marketing trực tiếp là:
- Quá trình kết nối trực tiếp với khách hàng mục tiêu cá
nhân
- Nhằm mục đích thu được những thông tin, phản hồi của
khách hàng ngay lập tức
- Duy trì và nuôi dưỡng những mối quan hệ đối với khách
hàng mục tiêu cuối cùng.
- Marketing trực tiếp có các hình thức như: catalogue,
marketing qua điện thoại, đặt kiosk, Internet
1. Do động lực mong muốn gia tăng mức
độ hiệu quả các yếu tố sau:
- Xác định khách hàng mục tiêu
- Phân khúc thị trường
- Xây dựng chiến lược marketing
2. Bối cảnh thị trường:
- Đề cao giao tiếp cá nhân
- Xu hướng marketing quan hệ gia tăng
Gửi thư trực tiếp
(Thư hoặc email)
Gọi điện thoại
Catalogue
Phản hồi trực tiếp đến
khách hàng
8/9/2016
21
Cấu trúc của kế hoạch:
- Xác định mục tiêu
- Xác định đối tượng, thị trường mục tiêu
- Phát triển các yếu tố mong muốn
- Phát triển các yếu tố kiểm tra, đánh giá
khách hàng
- Kiểm soát
- Đo lường, đánh giá
Bán hàng qua điện thoại
Thăm dò qua điện thoại
Quản lý bán hàng qua
điện thoại
Chăm sóc khách hàng qua
điện thoại
1. Bán hàng trực tiếp qua catalo
- Gửi catalog trực tiếp cho khách
hàng
- Đặt catalog tại điểm bán
2. Sử dụng e-catalo trên Internet
- Đặt e-catalog trên website chính
- Đặt e-catalog trên website liên kết
- Quảng cáo banner liên kết trực tiếp
tới e- catalog
8/9/2016
22
- Quảng cáo trên website
- Quảng cáo tìm kiếm
- Quảng cáo thể hiện
- Quảng cáo video
- Quảng cáo tài trợ
- Quảng cáo liên kết website
- Quảng cáo bằng email
8/9/2016
23
1. Website quảng cáo tính tiền theo hình thức click chuột,
người post nội dung cũng sẽ nhận được tiền từ lượng
người truy cập vào link
VD:
2. Mạng xã hội
VD: webtretho.com/forum, facebook.com, twitter.com
8/9/2016
24
Bán hàng cá nhân là:
- Đại diện cá nhân cho lực lượng bán hàng của công ty
- Nhằm mục đích bán hàng và xây dựng mối quan hệ đối
với khách hàng.
- Bán hàng cá nhân có các hình thức như: đại diện bán
hàng, sự kiện triển lãm thương mại, và các chương
trình khuyến khích mua hàng khác
QUẢN TRỊ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG
Thiết kế lực
lượng bán
hàng & cơ cấu
Tuyển dụng và
chọn nhân
viên bán hàng
Huấn luyện
nhân viên bán
hàng
Thù lao nhân
viên bán hàng
Động viên
nhân viên bán
hàng
Đánh giá nhân
viên bán hàng
8/9/2016
25
1. Bán hàng theo địa phương.
VD: Unilever, P&G
2. Bán hàng chuyên về 1 sản phẩm.
VD: xe hơi BMW
3. Bán hàng tập trung:
Đối mặt 1-1 với khách hàng (thường
thấy trong ngành hàng công nghiệp).
VD: Thép Pomina, phụ gia Sika
4. Bán hàng theo mạng lưới:
VD: Herbal Life, Amway
5. Hay bán hàng theo một hệ thống
phức tạp
Chú ý về quy mô lực lượng bán
hàng để không làm tăng chi phí
quản lý-điều hành
1. Đưa ra các tiêu chuẩn, đặc
điểm yêu cầu cụ thể
2. Trách nhiệm, chỉ tiêu đánh
giá?
3. Nên lựa chọn các ứng viên
có kinh nghiệm làm việc
trong ngành tương tự
1. Huấn luyện về văn hóa và quá
trình làm việc của công ty
2. Huấn luyện về kỹ năng, kiến
thức sản phẩm
3. Huấn luyện về khách hàng và
đối thủ cạnh tranh
4. Thông thường cần 4 tháng
hoặc có thể lên đến 12 tháng
8/9/2016
26
- Mức lương
- Hoa hồng
- Tiền thưởng
- Các phúc lợi khác:
điện thoại, laptop, xe
hơi, nhà
1. Thông thường thời gian dùng để bán
hàng chiếm khoảng 30% thời gian
làm việc
2. Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá:
- Quy định thời gian đi thị trường
- Kế hoạch gặp khách hàng
- Phân tích thời gian và trách nhiệm
làm việc
- Doanh số và chi phí
- Nhân viên quản lý
Nhân viên giao
nhận
Nhân viên ghi nhận
đơn hàng
Nhân viên tạo nhu
cầu
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên đàm
phán nhà cung cấp,
nhà phân phối, đại
lý
Nhân viên bán
hàng thông thường
NHIỆM VỤ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Đánh giá, chọn
lựa và thâm
nhập thị trường
Truyền thông Bán hàng
Dịch vụ bán
hàng-chăm sóc
khách hàng
Thu thập thông
tin
Phân phối hàng
hóa
8/9/2016
27
CÁC GIAI ĐOẠN BÁN HÀNG CÁ NHÂN
Tìm kiếm
khách hàng
triển vọng
Tiền tiếp cận Tiếp cận
Giới thiệu
sản phẩm
Kết thúc (ký
hợp đồng)
Tiếp tục
phục vụ
khách hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_quan_ti_marketing_chuong_9_chien_luoc_truyen_thon.pdf