Giáo trình Quản lý doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích phương án đầu tư thoe suất thu lợi

DSM/EE Training Program - Vietnam International Institute for Energy Conservation CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ THEO SUẤT THU LỢI MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ NỘI DUNG Khái niệm suất thu lợi1 Suất thu lợi nội tại2 So sánh các phƣơng án theo IRR3 Bản chât của suất thu lợi nội tại4 SUẤT THU LỢI  Định nghĩa Suất thu lợi (Rate of Return - RR): là tỷ số tiền lời thu được trong một thời đoạn so với vốn đầu tư ở đầu thời đoạn.

pdf18 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quản lý doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích phương án đầu tư thoe suất thu lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Các chỉ số suất thu lợi * Suất thu lợi nội tại * Suất thu lợi ngoại lai * Suất thu lợi tái đầu tư tường minh * v.v  Định nghĩa: Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR): là mức lãi suất làm cho giá trị tương đương của phương án bằng 0. Khi đó giá trị hiện tại của thu nhập PWR sẽ cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí PWC. PWR = PWC hay PWR - PWC = 0 AWR = AWC hay AWR - AWC = 0 SUẤT THU LỢI NỘI TẠI SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Số liệu ban đầu Máy tiện A Chi phí và thu nhập (triệu đồng) Đầu tƣ ban đầu Chi phí hằng năm Thu nhập hằng năm Giá trị còn lại Tuổi thọ - TT (năm) 100 22 50 20 5 Xác định IRR? IRR thỏa mãn phương trình: PWR – PWC = 0  50tr(P/A, i%, 5) + 20tr(P/F, i%, 5) – 100tr – 22tr(P/A, i%, 5) = 0 = f(i%) Sử dụng PP nội suy tìm IRR: f(15%) = 3,800,000 f(20%) = -8,220,000 = 15% + (3,800,000 – 0) (20% -15%) = 16.5% 3,800,000 – (- 8,220,000) Vậy: IRR = 16.5% năm SUẤT THU LỢI NỘI TẠI 0 1 2 3 4 5 SV = 20 AC = 22 AR = 50 P = 100 SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Một Công ty có số vốn : 90 trĐ, MARR = 16%, có 2 PA đầu tƣ : PA đầu tƣ Vốn đầu tƣ ban đầu Suất thu lợi (RR) A 50 trĐ 35% B 85 trĐ 29% Chọn PA nào, nếu số vốn còn lại được đem đầu tư với suất thu lợi là MARR? %6,26 000.000.90 (0.16) 40.000.000 (0.35) 000.000.50 )(   ARR %3,28 000.000.90 (0.16) 5.000.000 (0.29) 000.000.85 )(   BRR => Chọn PA B SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI  Nguyên tắc phân tích theo gia số 1. So sánh PA có đầu tư ban đầu lớn hơn và PA có ban đầu nhỏ hơn chỉ khi PA có đầu tư ban đầu nhỏ hơn là đáng giá (Nghĩa là PA đó phải có RR ≥ MARR hay RR là đủ lớn). 2. Tiêu chuẩn để lựa chọn PA là: “Chọn PA có đầu tư ban đầu lớn hơn nếu gia số vốn đầu tư là đáng giá” (Nghĩa là RR(∆) ≥ MARR). SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Thủ tục so sánh: B1: Xếp các PA theo thứ tự tăng dần vốn đầu tư: A,B,C B2: Xem PA số 0 (PA không thực hiện đầu tư) như là PA “cố thủ”. Tính RR(∆) khi chuyển từ PA 0  A. Nếu các PA chỉ có chi phí mà không có thu nhập: dùng A là PA “cố thủ”, B là PA “thay thế”. Chuyển sang bƣớc 4. B3: Nếu IRR(A) < MARR, gạt bỏ A và tính RR(B) cho PA B tiếp theo. Lặp lại bước này cho đến khi có một PA X nào đó mà RR(X) > MARR. PA này trở thành phương án “cố thủ” và PA có đầu tư lớn hơn kế tiếp là PA “thay thế”. B4: Nếu RR (PA “cố thủ”) ≥ MARR ta xác định chuỗi dòng tiền tệ gia số giữa cặp phương án “cố thủ” và “thay thế”. B5: Tính RR(∆) của chuỗi dòng tiền tệ gia số B6: Nếu RR(∆) > MARR, gạt bỏ PA “cố thủ” và lấy PA “thay thế” làm PA “cố thủ”. Ngược lại gạt bỏ PA “thay thế” và lấy PA tiếp sau làm PA “thay thế” mới. B7: Lặp lại bước (4) đến (6) cho đến khi chỉ còn 1 PA. Đó là PA được chọn. SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Số liệu ban đầu Máy tiện A Máy tiện B Chi phí và thu nhập( triệu Đ) Đầu tƣ ban đầu Chi phí hàng năm Thu nhập hàng năm Giá trị còn lại Tuổi thọ (năm) 10,0 2,2 5,0 2,0 5 15,0 4,3 7,0 0,0 10 MARR(%) 8% Chọn phương án nào nếu A và B là 2 PA loại trừ nhau và sử dụng phương pháp so sánh theo IRR? SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Số liệu ban đầu Máy tiện A Máy tiện B Chi phí và thu nhập( triệu Đ) Đầu tƣ ban đầu Chi phí hàng năm Thu nhập hàng năm Giá trị còn lại Tuổi thọ ( năm) 10,0 2,2 5,0 2,0 5 15,0 4,3 7,0 0,0 10 MARR(%) 8% Với máy tiện A: IRR(A) = 16.5% > MARR = 8% A đáng giá. Lấy A làm PA “gốc”. Tính IRR(Δ = B –A) Phương pháp AW Máy tiện A Máy tiện B Δ = B - A Thu nhập: Thu nhập hàng năm Chi phí: Chi phí hàng năm Chi phí CR 5 2.2 (10-2) (A/P, i%, 5) + 2(i%) 7 4.3 15(A/P, i%, 10) 2 2.1 15(A/P, i%, 10) - 8(A/P, i%, 5) – 2(i%) AWC = AWR 5 = 2.2 + (10-2) (A/P, i%, 5) + 2(i%) 7 = 4.3 15(A/P, i%, 10 2 = 2.1 15(A/P, i%, 10) - 8(A/P, i%, 5) – 2(i%) IRR 16.5% 12.7% 0% SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Số liệu ban đầu Máy nén khí I Máy nén khí II Chi phí và thu nhập Đầu tư ban đầu Chi phí hàng năm Giá trị còn lại Tuổi thọ ( năm) 3,0 2,0 0,5 6 4,0 1,6 0 9 MARR(%) 15% Trƣờng hợp 2 PA đƣợc xem là có thu nhập/lợi ích giống nhau.  Không thể tính IRR các PA riêng rẽ Chỉ tính được IRR(∆)  PA có đầu tư ban đầu nhỏ hơn được giả thiết là đáng giá Tính IRR(∆) để xét khả năng chuyển từ PA nhỏ lên PA lớn hơn Ví dụ: Chọn PA đầu tư theo IRR? SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Số liệu ban đầu Máy nén khí I Máy nén khí II Chi phí và thu nhập Đầu tư ban đầu Chi phí hàng năm Giá trị còn lại Tuổi thọ ( năm) 3,0 2,0 0,5 6 4,0 1,6 0 9 MARR(%) 15% Phương pháp AW Máy nén khí I Máy nén khí II Δ = II - I Thu nhập: Thu nhập hàng năm Chi phí: Chi phí hàng năm Chi phí CR R 2 (3-0.5) (A/P, i%, 6) + 0.5(i%) R 1.6 4(A/P, i%, 9) 0 -0.4 4(A/P, i%, 9) – 2.5(A/P, i%, 6) – 0.5(i%) AWC = AWR 0 = -0.4 + 4(A/P, i%, 9) – 2.5(A/P, i%, 6) – 0.5(i%) IRR 47%  Chọn B SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI Chi phí và thu nhập (triệu Đ) Các phương án A B C D E F Đầu tƣ ban đầu Thu nhập ròng Giá trị còn lại 1.000 150 1.000 1.500 375 1.500 2.500 500 2.500 4.000 925 4.000 5.000 1125 5.000 7.000 1.425 7.000 ĐẦU TƢ BAN ĐẦU = GIÁ TRỊ CÒN LẠI  IRR = THU NHẬP RÒNG/ĐẦU TƢ BAN ĐẦU Gia số A B B  C B  D D  E E  F Đầu tƣ ban đầu Thu nhập ròng IRR Đáng giá 1.000 150 15% Không 1.500 375 25% Có 1.000 125 12,5% Không 2.500 550 22% Có 1.000 200 20% Có 2.000 300 15% Không Kết Luận Chọn PA E So sánh các phƣơng án loại trừ nhau sau đây, tìm phương án có lợi nhất theo phương pháp dựa trên IRR, với MARR=18%. BẢN CHẤT CỦA IRR  IRR là suất thu lợi của một dự án với giả thiết là các dòng thu nhập ròng dương (CFt) đều được đem đầu tư lại với suất thu lợi làm cho PWR = PWC hay AWR = AWC  Chỉ số IRR của một dự án đầu tư không phải là suất thu lợi của vốn đầu tư ban đầu, mà là suất thu lợi tính theo các “kết số còn lại của vốn đầu tư” ở đầu các thời đoạn. BẢN CHẤT CỦA IRR (1) Năm (2) Kết số còn lại đầu năm, Ft (3)=0.1648(2) Tiền lãi tính theo kết số còn lại Ft(i*) (4) Dòng tiền tệ ròng CFt (5)=(2)+(3)-(4) Kết số còn lại ở cuối năm t, đầu năm t+1 Ft+1=Ft(1+i*)+CFt 0 - - -100.000 -100.000 1 -100.000 -16.480 +28.000 -88.480 2 -88.480 -14.580 +28.000 -75.060 3 -75.060 -12.370 +28.000 -59.430 4 -59.430 -9.790 +28.000 -41.220 5 -41.220 -6.790 +28.000 0 Tổng cộng: -60.000 +60.000 BẢN CHẤT CỦA IRR XIN CẢM ƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_quan_ly_doanh_nghiep_chuong_4_phan_tich_phuong_an.pdf