CHƯƠNG II:
HỆ THỐNG THÔNG TIN
MARKETING, NGHIÊN CỨU
MARKETING VÀ DỰ BÁO NHU CẦU
“The marketer’s watchwords are quality, services and value”
Philips Kotler
© 2008 Phạm Thị Thanh Hương
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế và Quản lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Các hệ thống thông tin marketing
Quá trình nghiên cứu marketing
Dự báo nhu cầu
1. Hệ thống ghi chép nội bộ (Internal Records Systems)
2. Hệ thống thông tin về môi trường Marketi
33 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Marketing cơ bản - Chương 2: Hệ thống thông tin Marketing, nghiên cứu Marketing và dự báo nhu cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
(Marketing Intelligence System)
3. Hệ thống nghiên cứu Marketing (Marketing Research
System)
4. Hệ thống trợ giúp ra quyết định Marketing (Marketing
Decision Support System)
Các hệ thống thơng tin
Marketing
Khi mơi trường kinh doanh
đang thay đổi nhanh chĩng và
thị trường rộng hơn, nhà
marketing khơng thể ra quyết
định chỉ dựa trên trực giác của
mình, họ cần thơng tin chính
xác và nhanh chĩng.
Các hệ thống thơng tin marketing là
những hệ thống liên hệ qua lại giữa
người, thiết bị và các phương pháp, hoạt
động thường xuyên để thu nhập, phân
loại, phân tích, đánh giá và phổ biến
những thơng tin cần thiết, một cách chính
xác, đúng lúc cho những người ra quyết
định marketing.
1. Hệ thống ghi chép nội bộ
2. Hệ thống tình báo
marketing (Hệ thống thơng
tin thường ngày về bên
ngồi)
3. Hệ thống nghiên cứu
Marketing
1. Hệ thống trợ giúp ra quyết
định marketing.
Cĩ hai loại thơng tin
- Thơng tin tổng quát từ bên ngồi của marketing quốc tế
(International marketing intelligence): nghĩa là thơng tin về tồn
bộ mơi trường đang diễn ra.
- Thơng tin bên trong theo chức năng (functional research): chỉ liên
quan đến các khía cạnh cụ thể của các hoạt động marketing của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong thực tế thì sự phân chia hai yếu tố trên thường
mập mờ.
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
4
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
Thơng tin tổng
quát bên ngồi
Hành vi của đối
thủ cạnh tranh
Hành vi của
người tiêu
dùng
Mơi trường
kinh doanh
5
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
Thơng tin chức
năng
Hiệu quả của
các hoạt động
Dữ liệu để giải
quyết vấn đề
Thơng tin cho
các quyết định
chính sách
-Giá cả
- Phân phối
-Phát triển sản
phẩm
-Quảng cáo
-Tuyên truyền
-Bán hàng
-vvv
Nhà quản trị marketing và các người sử dụng thơng tin khác
Tìm kiếm khách hàng và thị trường từ hệ thống thơng tin marketing
Mơi trường marketing
Thị trường mục tiêu Kênh phân phối Đối thủ cạnh tranh
Cơng chúng Mơi trường vĩ mơ
Hệ thống thơng tin marketing
Đánh giá
nhu cầu
thơng tin
Phân tích &
sử dụng
thơng tin
Thơng tin
nội bộ
Thu thập
tin tức
marketing
Nghiên
cứu
marketing
Phát triển những thơng tin theo nhu cầu
Nhà quản trị
marketing
Các tác n ân bên
tro
Các tác nhân
bên ngồi
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương 7
-Dự báo doanh số bán ngắn
và dài hạn
- Xác định quy mơ thị trường
,thị phần
-Tiêu chuẩn về các thời hạn
tín dụng
-Phân tích các xu hướng
kinh tế ảnh hưởng đến giá
-Phân tích giá của đối thủ
cạnh tranh
-Kiểm sốt ngoại tệ
-Thuế
-H ình dạng, kích thước bao
gĩi
-Nghiên cứu sản phẩm
-Đánh giá dịng sản phẩm
-Những yếu tố cấu thành sản
phẩm như kích cỡ, khối
lượng, số lượng, màu sắc
-Tiềm năng đối với các sản
phẩm mới
-Thơng tin kiểm tra
marketing
-Phân tích yêu cầu về nhẵn
hiệu
-Thái độ của người tiêu
dùng về chất lượng
Pizza Hut’s database contains detailed customer
Data on 40 m. US households from phone orders,
Online orders, and point-of-sales transactions at
Its more than 6,600 restaurant around the nation.
+) They categorize its data by favorite toppings,
What you ordered last, and whether you buy a
Salad with cheese And then use information to
Increase the customer relationship.
+) They designed VIP (Very Into Pizza) program to retain its best
customers. Ex. It invites these customers to join the VIP program for
$14,95 and receive a free large pizza.
Các quyết định Marketing
- Thị trường mục tiêu
- Thiết kế sản phẩm
- Định giá
- Phân phối
- Xúc tiến bán hàng
Cơ sở để ra quyết định
- Trực giác của nhà marketing
- Thơng tin Marketing
+ Những thơng tin liên quan đến các quyết định Marketing
+ Bao gồm những thơng tin về doanh nghiệp, KH, đối thủ cạnh
tranh, mơi trường vĩ mơ. â
HỆ THỐNG GHI CHÉP NỘI BỘ
(Internal Records Systems)
Hệ thống cung cấp các thơng tin nội bộ của
doanh nghiệp liên quan tới những quyết định
marketing.
Hệ thống này bao gồm: (1) các đơn đặt hàng (số lượng
đơn, lượng hàng trên từng đơn) (2) Doanh số bán hàng
theo thị trường, theo sản phẩm. (3) lượng tồn kho. (4)
dịng tiền mặt (5) Các khoản phải thu, đặc điểm của hàng
hĩa
Những thơng tin nội bộ thu nhập từ
1. Hệ thống sổ sách kế tốn (The order-to-
payment cycle): Nhiều doanh nghiệp ghi chép
thiếu chi tiết, gây khĩ khăn cho cơng tác phân
tích Marketing
2. Hệ thống báo cáo bán hàng (Sales
information systems): Cung cấp các số liệu về
doanh thu, hàng tồn kho, đặc điểm của các đơn
hàng, khách hàng tại từng khu vực. Các báo cáo
bán hàng thường chậm trễ sau khi bán, và mất
nhiều thời gian.
A. HỆ THỐNG GHI CHÉP NỘI BỘ
(Internal Records Systems)
Hệ thống thơng tin thường ngày về bên ngồi là
hệ thống nhằm thu nhập những thơng tin hằng
ngày về những sự kiện trong mơi trường
marketing.
VD: Khách hàng (những mong muốn, quan tâm, hoạt
động, than phiền)
- Các bước phát triển của đối thủ cạnh tranh: sản
phẩm, thay đổi giá bán, mở điểm bán mới, chiến dịch
quảng cáo, khuyến mãi.
- Các biến động của mơi trường vĩ mơ: Các quy định
pháp lý mới, các tiến bộ cơng nghệ, trào lưu xã hội
B. HỆ THỐNG TÌNH BÁO
MARKETING
LÀM SAO CĨ THỂ THU THẬP ĐƯỢC
THƠNG TIN CỦA KHÁCH HÀNG?
Doanh nghiệp cĩ thể sử dụng nguồn lực nội bộ và bên ngồi.
(Cĩ thể qua nhân viên bán hàng, tuy nhiên, họ thường thiếu
kỹ năng lấy thơng tin và bận rộn với nhiệm vụ bán hàng)
Các nguồn lực bên ngồi:
- Các nhà trung gian (Phân phối, đại lý, người bán lẻ, mơi giới)
- Những người mua hàng giả danh
- Những người là cổ đơng của đối thủ cạnh tranh
- Nhân viên cũ
- Mua thơng tin từ các cơng ty dịch vụ thơng tin Marketing
chuyên nghiệp như A.C. Nielsen Company hay Information
Resources, Inc
C. HỆ THỐNG NGHIÊN CỨU
MARKETING
Hệ thống thu thập những thơng tin
marketing liên quan đến những tình thế
marketing cụ thể.
Những lĩnh vực phổ biến trong nghiên cứu
marketing là: Xác định các đặc điểm thị trường,
xác định thị trường tiềm năng (VN là thị trường
tiềm năng cho du lịch), Phân tích thị phần, các
xu hướng kinh doanh
D. HỆ THỐNG TRỢ GIÚP RA
QUYẾT ĐỊNH MARKETING
Khác với 3 hệ thống trên cĩ chức năng thu
thập thơng tin, hệ thống trợ giúp ra quyết định
giúp các nhà quản trị phân tích và ra quyết
định và ra quyết định dựa trên thơng tin.
là hệ thống của các cơng cụ thống kê và
các mơ hình ra quyết định với sự trợ giúp của
các phần cứng, phần mềm để hỗ trợ những
nhà quản trị Marketing phân tích dữ liệu và ra
các quyết định tốt hơn.
03-16
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
MARKETING
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Viết báo cáo và thuyết trình kết quả
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
17
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
03-18
DỰ BÁO MARKETING
FORECAST & MEASURE DEMAND
Giới thiệu chung về dự báo
Các phương pháp dự báo dựa trên phân tích
tương quan
Các phương pháp dự báo dựa trên dãy dữ
liệu theo thời gian
Các phương pháp dự báo dựa trên thăm dị ý
kiến
Các phương pháp thử nghiệm thị trường
03-19
CÁC THUẬT NGỮ TRONG CHƯƠNG II
DỮ LIỆU THỨ CẤP (SECONDARY DATA)
- Dữ liệu thứ cấp đối với một người nghiên cứu là
những dữ liệu đã được thu nhập trước đĩ bởi
những người khác.
- Commercial online databases (Dialog, ProQuest)
- Web search engines (Google, Yahoo, MSN)
- External Info Source: ACNielsen
Information Resource Inc.
1.2 Những vấn đề chủ yếu của nghiên cứu marketing quốc tế
1.2.2 Nguồn thơng tin thứ cấp
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
20
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
Để cĩ được những thơng tin trên phải dựa vào những nguồn nhất định
Những ấn phẩm, xuất bản của các cơ quan thống kê quốc gia. Tất cả các nước đều cĩ dịch vụ
thống kê của nhà nước để thu thập số liệu, chỉ khảo sát và xuất bản kết quả.
Tại một số nước cĩ những quyển sách số liệu và hướng dẫn được phát hành bởi các cơng ty
xuất bản tư nhân, vd: Euromonitor, AC Nielsen.
Những thống kê được các tổ chức quốc tế thu nhập, chủ yếu là các tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế: Liên hợp quốc, WHO, Ngân hàng thế giới – WB, Quỹ tiền tệ quốc tế, vv
Phịng thương mại và các hiệp hội ngoại thương
Báo cáo nghiên cứu thị trường của các cơng ty nghiên cứu thị trường đưa ra.
Các tạp chị thương mại và cơng nghệ: Tạp chí Marketing, Nhịp cầu đầu tư, Doanh nghiệp,
Financial Times của Việt Nam.
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
21
Tuy nhiên, chất lượng thơng tin thứ cấp cĩ thể thay đổi rất lớn từ
quốc gia này đến quốc gia khác. Thơng thường GDP bình quân đầu
người càng thấp thì việc nghiên cứu càng khĩ khăn. Ở những nước
nghèo hơn thì việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp sẽ khĩ khăn hơn và độ
tin cậy thấp hơn.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
22
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
Xác định vấn đề
Xem xét các vấn
đề trong nước
Nghiên cứu các dữ
liệu đã được cơng
bố
Tiếp xúc với các
đại lý, người bán
hàng và nhà phân
phối
Tìm kiếm các
chuyên gia tư vấn
nước ngồi phù
hợp
Thu thập dữ liệu
Phân tích kết quả
Thơng thường thì nĩ được thể hiện qua mơ hình:
1.2 Những vấn đề chủ yếu của nghiên cứu marketing quốc tế
1.2.2 Nguồn thơng tin sơ cấp
- Việc chi tiết hố các mục tiêu nghiên cứu trong là phức tạp và việc thực
hiện nghiên cứu đĩ là khĩ khăn.
- Thiết kế cuộc nghiên cứu phải được điều chỉnh đối với mỗi nước tuỳ
theo các nhân tố thuộc về văn hố, kinh tế, xã hội, tổ chức địa phư ơng.
3/1/2016 © Phạm T. Thanh Hương
23
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh Tế và Quản Lý
Bộ mơn quản trị kinh doanh
DỮ LIỆU SƠ CẤP (PRIMARY DATA)
- Dữ liệu sơ cấp đối với một người nghiên cứu là
những dữ liệu chưa được ai thu nhập tính tới thời
điểm nghiên cứu
03-25
QUAN SÁT (OBSERVATION)
Quan sát là phương pháp nghiên
cứu khơng dùng câu hỏi.
THẢO LUẬN NHÓM TRỌNG ĐIỂM
(FOCUS-GROUP DISCUSSION)
Thảo luận nhĩm trọng điểm là
phương pháp nghiên cứu trong đĩ
một nhĩm khách hàng chọn lọc
được mời tớ để tham luận về một
chủ đề định trước.
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
ĐIỀU TRA (SURVEY)
Điều tra là phương pháp
nghiên cứu nhằm thu nhập ý
kiến của khách hàng bằng
cách sử dụng câu hỏi hay
phiếu thăm dị ý kiến.
BẢN CÂU HỎI
(QUESTIONNAIRE)
Một tập hợp các câu hỏi được
thiết kế phục vụ cho nghiên
cứu.
03-27
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG (QUANTITATIVE RESEARCH)
Nghiên cứu định lượng là nghiên cứu nhằm mục đích xác định
số lượng của một sự vật hiện tượng. Nghiên cứu định lượng
nhằm trả lời câu hỏi “ bao nhiêu”
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH (QUALITATIVE RESEARCH)
Nghiên cứu định tính là nghiên cứu nhằm mục đích xác định tính
chất của một sự vật hiện tượng. Nghiên cứu định tính nhằm trả
lời câu hỏi “ Tại sao”
TỔNG THỂ MỤC TIÊU (TARGET POPULATION)
Những cá nhân/ tổ chức mà nhà nghiên cứu muốn nghiên cứu.
MẪU (Sample)
Một bộ phận của tổng thể được rút ra để phục vụ cho nghiên
cứu
03-28
CÂU HỎI ĐÓNG (CLOSE-ENDED QUESTION)
Câu hỏi đĩng là câu hỏi mà người được hỏi bị bĩ buộc về cách trả lời
(Đúng hay sai, thích hay khơng, đã dùng chưa hay rồi)
CÂU HỎI MỞ (OPEN-ENDED QUESTION)
Câu hỏi mở là câu hỏi mà người được hỏi khơng bị bĩ buộc về cách trả
lời (đưa ra ý kiến về sản phẩm, dịch vụ tốt hay khơng)
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
03-29
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
THANG LIKERT (LIKERT SCALE)
Thang LIKERT là thang đo mức độ đồng ý đối với một
phát biểu với 5 mức độ là: Hồn tồn đồng ý, Đồng ý,
Khơng đồng ý cũng khơng phản đối, Phản đối và
hồn tồn phản đối.
DOANH SỐ, LƯỢNG BÁN VÀ DOANH THU
(SALES, SALES VOLUME AND REVENUE)
Doanh số: Lượng tiêu thụ hoặc doanh thu
Lượng bán/lượng tiêu thụ: số lượng sản
phẩm đã bán được
Doanh thu: Số tiền cĩ được từ việc bán
sản phẩm.
03-31
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
THỊ PHẦN, THỊ PHẦN TUYỆT ĐỐI, THỊ PHẦN TƯƠNG ĐỐI
(MARKET SHARE, ABSOLUTE MARKET SHARE AND RELATIVE
MARKET SHARE)
Thị phần: Phần thị trường được nắm giữ bởi một doanh
nghiệp
Thị phần tuyệt đối của một thương hiệu/sản phẩm là tỷ số
giữa doanh số của thương hiệu/sản phẩm đĩ và tổng doanh
số của các thương hiệu/sản phầm cùng ngành, gồm các
doanh số của thương hiệu và sản phẩm đĩ.
Thị phần tương đối của một thương hiệu/sản phẩm là tỷ số
giữa doanh số của thương hiệu/sản phẩm đĩ và doanh số
của thương hiệu/sản phẩm cạnh tranh mạnh nhất cùng
ngành.
03-32
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
YẾU TỐ THỊ TRƯỜNG, CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
(MARKET FACTOR, MARKET INDEX)
Yếu tố thị trường của một sản phẩm là một yếu tố
(1) tồn tại trên thị trường, (2) cĩ thể đo lường định
lượng, (3) Liên quan đến nhu cầu mua sắm sản
phẩm đĩ.
Chỉ số thị trường của một sản phẩm là tỷ số giữa
yếu tố thị trường tại thời điểm hiện tại và yếu tố
thị trường ở một thời điểm trong quá khứ được
chọn làm thời điểm gốc.
03-33
CÁC THUẬT NGỮ TRONG
CHƯƠNG II
TỔNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG (MARKET DEMAND)
Tổng nhu cầu thị trường đối với một loại sản phẩm là tổng số lượng/giá trị
được mua bởi một nhóm khách hàng xác định, trong một khu vực địa lý
xác định, trong một khoảng thời gian xác định, trong một môi trường
marketing xác định và chịu tác động của một chương trình marketing xác
định.
TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG (MARKET POTENTIAL)
Là giá trị lớn nhất của tổng nhu cầu thị trường
TỔNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG DỰ BÁO (MARKET FORECAST)
Là một giá trị dự báo của hàm tổng nhu cầu thị trường
DOANH SỐ DỰ BÁO CỦA DOANH NGHIỆP (COMPANY SALES FORECAST)
Là một giá trị dự báo cụ thể của lượng bán hoặc doanh thu được ước tính
trong một khoảng thời gian xác định và dưới những điều kiện xác định
của thị trường và chương trình marketing.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_marketing_co_ban_chuong_2_he_thong_thong_tin_mark.pdf