Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÁI XE Ô TÔ NGHÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Năm 2019 3 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đich khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 4 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình mô đun Kỹ thuật lá

pdf88 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i xe ô tô được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghề Công nghệ ô tô đã được Ban Giám Hiệu Trường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng thẩm đinh và phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của người kỹ thuật viên ở các bậc trình độ: Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp. Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc của các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất và căn cứ vào tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của ngành nghề để biên soạn giáo trình nhằm mục đích đạt được các nguyên tắc: Tính định hướng thị trường lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và linh hoạt; Hướng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính hiện đại và sát thực với sản xuất. Giáo trình mô đun Kỹ thuật lái xe ô tô được dùng làm giáo trình cho học sinh - sinh viên trong nhà trường hoặc công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo. Mặc dù ban biên soạn đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Ban biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để giáo trình mô đun Kỹ thuật lái xe ô tô được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất ở các doanh nghiệp hiện tại và trong tương lai. Hải Phòng, ngày tháng năm 2019 Tổ bộ môn 5 MỤC LỤC MĐ 25.01. Luật giao thông đường bộ .............................................................. 13 1. Quy định về phương tiện giao thông ............................................................... 13 1.1. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới .............................................. 13 1.2. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới ................................................... 14 1.3. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ ............................................................ 14 1.4. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ .............................................. 15 1.5. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng ........................... 15 2. Quy định về người khi tham gia giao thông .................................................... 15 2.1. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông ......................................... 15 2.2. Giấy phép lái xe ........................................................................................... 16 2.3. Tuổi, sức khỏe của người lái xe .................................................................. 17 2.4. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe .......................................... 17 2.5. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông18 3. Biển báo hiệu đường bộ .................................................................................. 18 MĐ 25.02. Công tác kiểm tra xe an toàn ......................................................... 21 1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ. ........................................................... 21 1.1. Lên và xuống xe. ......................................................................................... 21 1.2. Điều chỉnh ghế lái và gương chiếu hậu ........................................................ 22 2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ. .............................................................. 24 3. Kiểm tra trước khi xe hoạt động. .................................................................... 24 4. Kiểm tra và bảo dưỡng sau một ngày hoạt động. ............................................ 26 MĐ 25.03. Thao tác tay lái và tay số ................................................................ 37 1. Các bộ phận trong buồng lái và chức năng ..................................................... 37 1.1. Vô lăng lái: (giới thiệu tay lái thuận) ........................................................... 38 1.2. Công tắc còi điện .......................................................................................... 38 1.3. Công tắc đèn ................................................................................................. 38 1.4. Khoá điện ..................................................................................................... 39 1.5. Bàn đạp lý hợp (Côn) ................................................................................... 39 1.6. Bàn đạp phanh .............................................................................................. 40 1.7 Bàn đạp ga ..................................................................................................... 40 1.8. Cần điều khiển số ......................................................................................... 41 1.9. Cần điều khiển phanh tay ............................................................................. 41 1.10. Công tắc điều khiển gạt nước: .................................................................... 41 1.11. Các loại đồng hồ và đèn báo trên bảng đồng hồ ........................................ 42 1.12. Một số bộ phận khác .................................................................................. 43 2. Tư thế lái xe ..................................................................................................... 43 6 2.1. Chuẩn bị trang phục ..................................................................................... 43 2.2. Ngồi vào ghế ................................................................................................. 44 2.3. Chỉnh khoảng cách ghế ................................................................................ 44 2.4. Chỉnh độ nghiêng của ghế ............................................................................ 45 2.5. Chỉnh chiều cao vô lăng ............................................................................... 45 2.6. Chỉnh khoảng cách vô lăng .......................................................................... 46 2.7. Điều chỉnh chiều cao ghế ............................................................................. 46 2.8. Điều chỉnh tựa đầu ghế ................................................................................. 47 2.9. Những điều chỉnh khác ................................................................................. 47 2.10. Đặt tay trên vô lăng .................................................................................... 48 2.11. Thắt dây an toàn đúng cách ........................................................................ 48 2.12. Kiểm tra tầm nhìn ....................................................................................... 49 2.13. Để đồ đạc, hành lý trên xe .......................................................................... 49 2.14. Chỉnh gương hậu trong xe .......................................................................... 50 2.15. Sử dụng điều hòa ........................................................................................ 50 3. Thao tác điều khiển vô lăng ............................................................................. 51 4. Thao tác điều khiển tay số ............................................................................... 52 MĐ 25.04. Thao tác điều khiển chân ly hợp, chân ga, chân phanh và phanh tay ........................................................................................................................ 57 1. Thao tác điều khiển chân ly hợp ...................................................................... 57 1.1. Phương pháp đạp ly hợp ............................................................................... 57 1.2. Phương pháp nhả bàn đạp ly hợp ................................................................. 57 2. Thao tác điều khiển chân ga ............................................................................ 58 2.1. Điều khiển ga khi khởi động động cơ .......................................................... 58 2.2. Điều khiển ga để xe ô tô khởi hành .............................................................. 58 2.3. Điều khiển ga để thay đổi tốc độ chuyển động của xe ô tô .......................... 58 3. Thao tác điều khiển chân phanh ...................................................................... 60 3.1. Đạp bàn đạp phanh ....................................................................................... 60 3.2. Nhả bàn đạp phanh ....................................................................................... 60 3.3. Điều khiển phanh tay .................................................................................... 60 4. Thao tác khởi hành .......................................................................................... 61 5. Thao tác tăng, giảm số ..................................................................................... 62 5.1. Phương pháp tăng số được thực hiện như sau: ............................................. 63 5.2. Giảm số ......................................................................................................... 64 6. Thao tác dừng xe ............................................................................................. 65 MĐ 25.05. Thực hành lái lái xe đi thẳng ......................................................... 69 1. Phương pháp căn đường khi lái xe đi thẳng .................................................... 69 1.1. Cơ sở để căn đường. ..................................................................................... 69 1.2. Phương pháp chung ...................................................................................... 69 7 1.3. Cách xác định vị trí của xe đi trên đường..................................................... 70 1.4. Cách xác định hướng chuyển động của xe trên đường. ............................... 70 2. Thực hành lái xe đi thẳng khi không nổ máy .................................................. 70 2.1. Giới thiệu kết cấu chung của xe ................................................................... 70 2.2. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bên ngoài và bên trong buồng lái .............. 70 2.3. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bên trong buồng lái: .................................. 71 2.4. Thao tác lên xuống xe và tư thế ngồi lái: ..................................................... 72 2.5. Quy trình khởi hành và dừng xe ................................................................... 74 2.6. Phương pháp dừng xe: .................................................................................. 75 2.7. Quy trình đổi số ............................................................................................ 76 3. Thực hành lái xe đi thẳng khi có nổ máy ........................................................ 78 3.1. Thực hành quy trình khởi động động cơ ...................................................... 78 3.2. Kết hợp nghe tiếng máy khi đổi số .............................................................. 79 MĐ 25.06. Thực hành lái lái xe rẽ và quay đầu .............................................. 81 1. Phương pháp căn đường khi rẽ và quay đầu ................................................... 81 1.1. Cơ sở để căn đường ...................................................................................... 81 1.2. Phương pháp chung ...................................................................................... 81 1.3. Cách xác định vị trí của xe đi trên đường .................................................... 82 1.4. Cách xác định hướng chuyển động của xe trên đường. ............................... 82 2. Thực hành lái xe rẽ và quay đầu khi không nổ máy ....................................... 82 3. Thực hành lái xe rẽ và quay đầu khi có nổ máy .............................................. 82 MĐ 25.07. Thực hành lái xe đi lùi .................................................................... 85 1. Phương pháp căn đường lái xe đi lùi ............................................................... 85 1.1 Cơ sở để căn đường ....................................................................................... 85 1.2. Phương pháp chung ...................................................................................... 85 1.3. Cách xác định vị trí của xe đi trên đường. ................................................... 86 1.4. Cách xác định hướng chuyển động của xe trên đường. ............................... 86 2. Thực hành lái xe đi lùi khi không nổ máy ...................................................... 86 3. Thực hành lái xe đi lùi khi có nổ máy ............................................................. 87 8 9 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kỹ thuật lái xe ô tô Mã số mô đun: MĐ 30 Thời gian mô đun: 45 giờ (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành: 41 giờ; KT: 4h) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 01, MH 02, MH 03, MH 04, MH 05, MH 06, MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH 13, MH 14, MH 15, MĐ 16, MĐ 17, MĐ 18, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22 - Tính chất: Mô đun chuyên môn tự chọn. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Luật giao thông đường bộ - Kiểm tra tình trạng của xe trước vận hành - Nắm vững các kiến thức cơ bản về lái xe 2. Kỹ năng - Thao tác lái xe cơ bản trong xưởng sửa chữa, giúp kiểm tra và chẩn đoán 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: MĐ 25.01. Luật giao thông đường bộ MĐ 25.02. Công tác kiểm tra an toàn MĐ 25.03. Thao tác tay lái và tay số MĐ 25.04. Thao tác điều khiển chân ly hợp, chân ga, chân phanh và phanh tay MĐ 25.05. Thực hành lái xe đi thẳng MĐ 25.06. Thực hành lái xe rẽ và quay đầu MĐ 25.07. Thực hành lái xe đi lùi 10 11 MĐ 25.01. LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ * Giới thiêu: - Luật giao thông là luật dùng để quản lý và điều khiển các phương tiện giao thông. - Tùy theo phương tiện vận chuyển, có thể là giao thông đường bộ, giao thông đường sắt, đường thủy hoặc hàng không. Cũng thường xảy ra những tai nạn giao thông. Quy tắc giao thông bên phải và giao thông bên trái là các quy tắc lưu thông cơ bản, trong đó xe cộ lưu thông nửa trái hoặc nửa phải của đường. Ở nội dung bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu một số luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông. * Mục tiêu bài học - Nêu được các nội dung và yêu cầu cơ bản trong luật giao thông đường bộ. - Nêu được các quy định về phương tiện giao thông đường bộ - Nhận biết được các biển báo hiệu đường bộ - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. * Nội dung: 1. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 1.1. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới a) Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây: - Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực; - Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực; - Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ; - Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu; - Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe; - Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; - Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn; - Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật; - Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường; - Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định. b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ 12 thuật và bảo vệ môi trường quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều này. c) Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. g) Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe cơ giới. h) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được phép tham gia giao thông, trừ xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. 1.2. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới a) Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số. b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại xe cơ giới; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng. 1.3. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ a) Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách. b) Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. c) Xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm định). d) Người đứng đầu cơ sở đăng kiểm và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về việc xác nhận kết quả kiểm định. e) Chủ phương tiện, người lái xe ô tô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định. g) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; quy định và tổ chức thực hiện kiểm định xe cơ giới. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức kiểm định xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. 13 1.4. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ a) Khi tham gia giao thông, xe thô sơ phải bảo đảm điều kiện an toàn giao thông đường bộ. b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tại địa phương mình. 1.5. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng a) Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây: - Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực; - Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực; - Có đèn chiếu sáng; - Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; - Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển; - Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường. b) Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. c) Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển. d) Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. g) Chủ phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định đối với xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ. h) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cấp, thu hồi đăng ký, biển số; quy định danh mục xe máy chuyên dùng phải kiểm định và tổ chức việc kiểm định; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số và kiểm định xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc 2. QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI KHI THAM GIA GIAO THÔNG 2.1. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông a) Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái. b) Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau: - Đăng ký xe; 14 - Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này; - Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này; - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. 2.2. Giấy phép lái xe a) Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn. b) Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây: - Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm 3 đến dưới 175 cm3; - Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm 3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; - Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. c) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. d) Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây: - Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg; - Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; - Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; - Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2; - Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C; - Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D; - Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. g) Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau. 15 2.3. Tuổi, sức khỏe của người lái xe a) Độ tuổi của người lái xe quy định như sau: - Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. - Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; - Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2); - Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC); - Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD); - Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam. b) Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe. 2.4. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe a) Cơ sở đào tạo lái xe là loại hình cơ sở dạy nghề, phải có đủ điều kiện về lớp học, sân tập lái, xe tập lái, đội ngũ giáo viên, giáo trình, giáo án và phải được giấy cấp phép theo quy định. b) Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định cho từng loại, hạng giấy phép lái xe. c) Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo. d) Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp sau đây: - Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2; - Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D; - Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E; - Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E; - Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc. g) Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều này còn phải có đủ thời gian và số ki-lô-mét lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E tối thiểu phải có trình độ văn hóa trung học cơ sở. 16 h) Việc đào tạo lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên và lái xe kéo rơ moóc chỉ được thực hiện bằng hình thức đào tạo nâng hạng với các điều kiện quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này. i) Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe. Các trung tâm sát hạch lái xe phải được xây dựng theo quy hoạch, có đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe theo quy định. k) Người sát hạch lái xe phải có thẻ sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình. l) Người đã qua đào tạo và đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển. Trường hợp giấy phép lái xe có thời hạn, trước khi hết thời hạn sử dụng người lái xe phải khám sức khỏe và làm các thủ tục theo quy định để được đổi giấy phép lái xe. m) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đào tạo; quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo; sát hạch và cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo, sát hạch và cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 2.5. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông a) Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp. b) Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau đây: - Đăng ký xe; - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; - Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật này. 3. BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ a) Biển báo hiệu đường bộ gồm năm nhóm, quy định như sau: - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; - Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; - Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; - Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết; 17 - Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. b) Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. c) Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm để hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường. g) Rào chắn được đặt ở nơi đường bị thắt hẹp, đầu cầu, đầu cống, đầu đoạn đường cấm, đường cụt không cho xe, người qua lại hoặc đặt ở những nơi cần điều khiển, kiểm soát sự đi lại. h) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về báo hiệu đường bộ. i) Chấp hành báo hiệu đường bộ - Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ. - Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu tạm thời. - Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. Những nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, nếu thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường bảo đảm an toàn. 18 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Phân tích điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới. Câu 2. Trình bày quy định cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới. Câu 3. Trình bày điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ, xe máy chuyên dùng. Câu 4. Trình bày về quy định cấp giấy phép lái xe. Câu 5. Trình bày quy định độ tuổi, sức khỏe của người lái xe. Câu 6. Trình bày điều kiện để đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe. Câu 7. Trình bày điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông. Câu 8. Trình bày quy định về biển báo hiệu đường bộ. 19 MĐ 25.02. CÔNG TÁC KIỂM TRA XE A... – so với số “2” lực kéo nhỏ hơn nhưng tốc độ lớn hơn. Để chuyển từ số “2” sang số “3”, người lái xe đẩy cần số về số “0”, sau đó đẩy vào số “3” (Hình 25.55.3). 51 - Từ số “3” sang số “4”: số “4” – so với số “3” lực kéo nhỏ hơn nhưng tốc độ lớn hơn. Để chuyển từ số “3” sang số “4”, người lái xe đẩy cần số về số “0”, sau đó đẩy vào số “4” (Hình 25.55.4). - Từ số “4” sang số “5”: số “5” – so với số “4” lực kéo nhỏ hơn nhưng tốc độ lớn hơn. Để chuyển từ số “4” sang số “5”, người lái kéo cần số về số “0”, sau đó đẩy nhẹ sang cửa số 5 và đẩy vào số “5” (Hình 25.55.5). - Vào số lùi: Số lùi dùng khi lùi xe. Để vào số lùi, từ vị trí số “0” người lái xe kéo cần số về phía cửa số lùi, sau đó đẩy vào số lùi (Hình 25.55.6). Hình 25. 55. Điều khiển cần số hộp số cơ khí Một số xe ô tô có ly hợp số tự động. Trên loại xe này không có bàn đạp ly hợp. Hệ thống số tròn hoặc tự động sẽ tự thực hiện các thao tác đóng, ngắt ly hợp và thao tác chuyển số. Chỉ khi tiến, lùi, leo dốc, dừng xe mới cần thao tác chuyển số của người lái xe. Hình 25. 56. Cần số của hộp só tự động Theo hướng mũi tên xanh trên nắp hộp số không cần ấn nút cũng thao tác được. 52 P: Đỗ xe hoặc khởi động động cơ; R: Số lùi; N: Số “0” (khi khởi động động cơ có thể về số “0”, nhưng khởi động ở vị trí P là tốt nhất); D: Số tiến dùng để chạy bình thường; 2: Dùng khi phanh động cơ hoặc khi vượt dốc cao; L: Dùng khi cần phanh động cơ với hiệu quả cao hoặc khi vượt dốc cao hơn. Chú ý : - Khi gài số D để tiến (hoặc số R để lùi), phải giữ chặt chân phanh và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới được cho xe lăn bánh. - Khi dừng xe mà cài số P hoặc số N cần đạp phanh chân nếu không xe vẫn cứ tiến (hiện tượng xe tự chuyển động), trường hợp cần thiết phải kéo phanh tay cho an toàn. - Nếu xuống dốc dài phải cài số 2 hoặc số L. - Khi đỗ xe phải cài số P và kéo phanh tay 53 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày các bộ phận và chức năng chủ yếu trong buồng lái xe ô tô. Câu 2. Trình bày phương pháp điều chỉnh và cách đặt tay trên vô lăng lái. Câu 3. Trình bày phương pháp điều chỉnh ghế khi lái xe ô tô. Câu 4. Trình bày phương pháp thắt dây đai an toàn và điều chỉnh gương trước khi lái xe ô tô. Câu 5. Trình bày phương pháp điều khiển vô lăng lái. Câu 6. Trình bày phương pháp điều khiển tay số khi lái xe ô tô. 54 55 MĐ 25.04. THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CHÂN LY HỢP, CHÂN GA, CHÂN PHANH VÀ PHANH TAY * Giới thiệu Khi lái xe ô tô thì việc thao tác chân, tay cho phù hợp với chức năng của ly hợp, chân ga, chân phanh và phanh tay vô cùng quan trọng. Nó giúp cho người lái xe an toàn khi tham gia giao thông. Ở bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. * Mục tiêu - Nêu được bố trí các bộ phận điều khiển bằng chân khi lái xe - Thực hiện được kết hợp các thao tác khi khởi hành, chuyển số và dừng xe khi xe không nổ máy - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. * Nội dung 1. THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CHÂN LY HỢP Hình 25. 57. Phương pháp đạp bàn đạp ly hợp 1.1. Phương pháp đạp ly hợp - Khi đạp ly hợp sự truyền động lực từ động cơ đến hệ thống truyền bị ngắt. Đạp bàn đạp ly hợp được dùng khi xuất phát, chuyển số, khi phanh. - Khi đạp ly hợp phải dứt khoát, hai tay nắm vành vô lăng, mắt nhìn thẳng phía trước, dùng mũi bàn chân trái đạp mạnh xuống sàn xe, gót chân không dính vào sàn xe. Chú ý: Quá trình đạp ly hợp thường được chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn đạp hết hành trình tự do, giai đoạn đạp hết một nửa hành trình và giai đoạn đạp hết hành trình. 1.2. Phương pháp nhả bàn đạp ly hợp Khi nhả ly hợp để nối truyền động từ động cơ đến hệ thống truyền lực; tránh để động cơ chết máy, hay bị rung giật cần phải thực hiện theo trình tự sau: + Khoảng 2/3 hành trình đầu nhả nhanh cho đĩa ma sát của ly hợp tiếp với bánh đà. 56 + Khoảng 1/3 hành trình sau nhả từ từ để tăng dần mô men quay truyền từ động cơ đến hệ thống truyền lực. Chú ý: Khi nhả hết bàn đạp ly hợp phải đặt chân xuống sàn xe, không nên thường xuyên đặt chân lên bàn đạp để tránh hiện tượng trượt ly hợp Hình 25. 58. Phương pháp nhả bàn đạp ly hợp 2. THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CHÂN GA Khi điều khiển ga, đặt 2/3 bàn chân phải lên bàn sàn buồng lái làm điểm tựa, dùng lực mũi bàn chân điều đạp ga, gót chân tỳ lên khiển bàn đạp ga. Hình 25. 59. Điều khiển bàn đạp ga 2.1. Điều khiển ga khi khởi động động cơ Để khởi động động cơ cần tăng ga. Người lái xe dùng mũi bàn chân ấn bàn đạp ga xuống dưới cho đến khi động cơ hoạt động (nổ). Sau đó giảm ga để động cơ chạy ở chế độ không tải bằng cách từ từ nhấc mũi bàn chân, lò xo hồi vị sẽ đẩy bàn đạp ga về vị trí ban đầu. 2.2. Điều khiển ga để xe ô tô khởi hành: Ô tô đang đỗ có sức ỳ rất lớn, để khởi hành được phải tăng ga để tăng sức kéo. Nếu tải trọng của xe ô tô hoặc sức cản của mặt đường càng lớn thì ga phải càng nhiều để động cơ không bị chết. 2.3. Điều khiển ga để thay đổi tốc độ chuyển động của xe ô tô: - Điều khiển ga để tăng tốc độ chuyển động: Đạp ga từ từ để tốc độ của xe ô tô tăng dần (Hình 25.60). 57 Hình 25. 60.Điều khiển chân ga để tăng tốc độ xe - Điều khiển ga để giảm tốc độ chuyển động: Nhà ga từ từ, để tốc độ của xe ô tô giảm dần (hình 13.61). Hình 25. 61. Điều khiển ga để tăng tốc độ - Điều khiển ga để duy trì tốc độ chuyển động: Nhìn đồng hồ tốc độ, điều chỉnh bàn đạp ga để xe ô tô chạy với tốc độ đều. Nếu giữ nguyên bàn đạp ga, xe ô tô sẽ chạy lúc nhanh, lúc chậm tùy theo sức cản chuyển động của mặt đường (Hình 25.62) Hình 25. 62. Điều khiển ga để duy trì tốc độ chuyển động đều 2.4. Điều khiển ga để giảm số Khi chuyển từ số cao về số thấp, cần tăng ga (vù ga) để đảm bảo đồng tốc khi gài số, tránh hiện tượng kêu, kẹt hoặc sứt mẻ răng của bánh răng trong hộp số. 58 Hình 25. 63. Điều khiển ga để giảm số 3. THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN CHÂN PHANH 3.1. Đạp bàn đạp phanh Muốn đạp phanh phải chuyển chân phải từ bàn đạp ga sang bàn đạp phanh. Khi đạp phanh gấp, dùng mũi bàn chân đạp mạnh vào bàn đạp phanh, gót chân không để dính xuống sàn xe (Hình 25.64). Dẫn động phanh ô tô thường có 2 loại chủ yếu: phanh dầu và phanh khí nén. - Đối với dẫn động phanh khí nén: Từ từ đạp bàn đạp phanh cho đến khi tốc độ xe ô tô giảm theo ý muốn. - Đối với dẫn động phanh dầu: Cần đạp phanh hai lần, lần thứ nhất đạp 2/3 hành trình bàn đạp và nhả ra ngay, lần thứ hai đạp hết hành trình bàn đạp. 3.2. Nhả bàn đạp phanh Sau khi phanh, phải nhanh chóng nhấc chân khỏi bàn đạp phanh chuyển về bàn đạp ga. 3.3. Điều khiển phanh tay Phanh tay sử dụng chủ yếu khi dừng, đỗ xe. Khi có nhu cầu sử dụng phanh tay, dùng lực tay phải kéo cần điều khiển phanh tay hết hành trình về phía sau. Hình 25. 64. Đạp bàn đạp phanh 59 Khi không có nhu cầu sử dụng phải nhả phanh tay, dùng lực tay phải bóp khóa hãm đẩy tay nhanh về phía trước hết hành trình. Nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo phanh tay về phía sau một chút đồng thời bóp khóa hãm. Hình 25. 65. Điều khiển phanh tay 4. THAO TÁC KHỞI HÀNH Một trong những vấn đề cơ bản trong kỹ thuật lái xe là khởi hành và dừng xe. Để khởi hành và dừng xe đúng kỹ thuật cần biết phối hợp nhịp nhàng giữa bàn đạp ga và bàn đạp ly hợp. Nếu sự phối hợp không tốt thì động cơ dễ bị chế hoặc bị rung giật. Khi khởi hành (động cơ đang nổ) cần thực hiện các thao tác theo trình tự sau: - Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô. - Đạp ly hợp hết hành trình. Hình 25. 66. Đạp hết hành trình bàn đạp ly hợp - Vào số “1”: vào số chính xác. - Nhả phanh tay: khi đèn tắt là phanh tay đã nhả hết. 60 Hình 25. 67. Nhả phanh tay - Kiểm tra lại độ an toàn xung quanh xe, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; - Tăng ga ở mức đủ để xuất phát; Hình 25. 68. Tăng ga để xuất phát - Nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp (nhả nửa ly hợp) và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ô tô chạy. Hình 25. 69. Vừa tăng ga vừa nhả ly hợp 5. THAO TÁC TĂNG, GIẢM SỐ Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đường tốt, ít có chướng ngại vật thì có thể tăng số để tăng dần tốc độ chuyển động cho phù hợp với sức cản của mặt đường. 61 5.1. Phương pháp tăng số được thực hiện như sau: - Đạp bàn đạp ga: đạp mạnh để tăng tốc (lấy đà); Hình 25. 70. Đạp bàn đạp ga để tăng tốc - Đạp bàn đạp ly hợp, đồng thời nhả hết bàn đạp ga: nhấc hẳn chân khỏi bàn đạp ga; Hình 25. 71. Đạp bàn đạp ly hợp và nhả bàn đạp ga - Tăng số: Vào các số yêu cầu thao tác nhẹ nhàng; Hình 25. 72. Tăng số - Từ từ nhả bàn đạp ly hợp, đồng thời tăng ga. Hình 25. 73. Nhả bàn đạp ly hợp và tăng ga 62 Chú ý: - Từ số 1 sang số 2: nhả ly hợp chậm; - Từ số 2 sang số 3: nhả ly hợp hơi nhanh; - Từ số 3 sang số 4: nhả ly hợp nhanh; - Từ số 4 sang số 5: nhả ly hợp nhanh; - Cần tăng số theo thứ tự từ thấp đến cao. 5.2. Giảm số Hình 25. 74. Tăng số theo thứ tự số Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đường xấu, đèo dốc (có sức cản chuyển động lớn) thì phải giảm số để tăng lực kéo cho xe ô tô. Phương pháp giảm số được thực hiện như sau: - Nhả bàn đạp ga, đạp bàn đạp ly hợp: đạp hết hành trình bàn đạp ly hợp, nhả hết ga. Hình 25. 75. Nhả bàn đạp ga, đạp bàn đạp ly hợp - Đưa cần số về số 0; Tăng ga và về số: Chuyển số dứt khoát; Từ từ nhả bàn đạp ly hợp và từ từ tăng ga. Hình 25. 76. Nhả bàn đạp ly hợp và tăng ga 63 6. THAO TÁC DỪNG XE Khi ô tô đang chạy trên đường, muốn dừng hẳn cần giảm tốc độ bằng cách đạp phanh và giảm số. Trình tự dừng xe thực hiện như sau: - Kiểm tra an toàn xung quanh; - Ra tín hiệu dừng xe: bật xi nhan phải; Hình 25. 77. Bật xi nhan phải - Kiểm tra lại an toàn, đặc biệt là phía sau; Hình 25. 78. Kiểm tra an toàn lại lần nữa - Nhả bàn đạp ga Hình 25. 79. Nhả bàn đạp ga - Đạp phanh và tìm chỗ đỗ xe thích hợp; 64 Hình 25. 80. Đạp phanh tìm chỗ đỗ - Đạp ly hợp ghìm bàn đạp phanh: khi xe ô tô gần đến chỗ đỗ, cần đạp ly hợp cho động cơ khỏi tắt, sau đó đạp phanh để cố định xe vào chỗ đỗ; Hình 25. 81. Đạp ly hợp ghìm bàn đạp phanh - Kéo chặt tay phanh; Hình 25. 82. Kéo chặt phanh tay 65 - Cài số: đỗ ở đường bằng và dốc lên thì cài số “1”; đỗ ở đường bằng và dốc xuống thì cài số lùi; - Điều chỉnh vô lăng lái cho bánh xe trước hướng vào phía trong; - Tắt động cơ; - Nhả ly hợp; Hình 25. 83. Tắt máy Hình 25. 84. Nhả bàn đạp ly hợp - Nhả bàn đạp phanh; - Rút chìa khóa, xuống xe và khóa cửa. Khi cần thiết thì chèn bánh xe. Hình 25. 85. Nhả bàn đạp phanh Hình 25. 86 Khóa cửa xe 66 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày phương pháp đạp nhả ly hợp. Câu 2. Trình bày phương pháp điều khiển chân ga Câu 3. Trình bày phương pháp điều khiển phanh chân. Câu 4. Trình bày phương pháp điều khiển phanh tay. Câu 5. Trình bày thao tác khi khởi hành. Câu 6. Trình bày phương pháp tăng giảm số Câu 7. Trình bày thao tác khi dừng xe 67 MĐ 25.05. THỰC HÀNH LÁI LÁI XE ĐI THẲNG * Giới thiệu Để đảm bảo an toàn trong quá trình xe hoạt động trên đường, ngoài các yếu tố như tình trạng kỹ thuật xe, chất lượng đường sá, thời tiết, đòi hỏi người lái xe phải có phương pháp lái xe đi chính xác trên các loại đường. Để đáp ứng được yêu cầu trên, đòi hỏi người lái xe phải biết phương pháp căn đường để xác định được vị trí và đường đi của xe. Ở bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về phương pháp căn đường để lái xe đi thẳng. * Mục tiêu - Nêu được phương pháp lái xe đi thẳng - Thực hiện được việc lái xe đi thẳng khi không nổ máy và có nổ máy - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. * Nội dung 1. PHƯƠNG PHÁP CĂN ĐƯỜNG KHI LÁI XE ĐI THẲNG Để đảm bảo an toàn trong quá trình xe hoạt động trên đường, ngoài các yếu tố như tình trạng kỹ thuật xe, chất lượng đường sá, thời tiết, đòi hỏi người lái xe phải có phương pháp lái xe đi chính xác trên các loại đường. Để đáp ứng được yêu cầu trên, đòi hỏi người lái xe phải biết phương pháp căn đường để xác định được vị trí và đường đi của xe. Căn đường là phương pháp xác định vị trí và đường đi của xe trên đường. 1.1. Cơ sở để căn đường. * Xác định mặt đường: Làm cơ sở để xác định tim đường. - Đường đã trải nhựa hoặc bê tông: Mặt đường được xác định là toàn bộ phần được trải nhựa hoặc bê tông tính theo chiều rộng của đường. - Đường cấp phối: Mặt đường được xác định là toàn bộ cấp phối tính theo chiều rộng của đường. * Xác định tim đường: Làm cơ sở để căn đường. - Mặt đường đã có sẵn vạch kẻ: Trục tim đường đưcợ xác định là vạch kẻ đường là những vạch dọc đứt quãng ở giữa mặt đường. - Mặt đường chưa có vạch kẻ: Trục tim đường là đường tưởng tượng do người lái xe tưởng tượng chia đôi mặt đường làm hai phần bằng nhau. 1.2. Phương pháp chung: Cách căn đường chủ yêú là căn cứ vào khoảng cách từ vị trí của người ngồi lái tới một điểm chuẩn trên mặt đường, điểm chuẩn ấy là điểm thuộc đường thẳng đi qua tim đường. Trong quá trình xe chuyển động, điểm ấy luôn di chuyển phụ thuộc vào tốc độ và hướng chuyển động của xe. 68 1.3. Cách xác định vị trí của xe đi trên đường. - Xe đi ở phần đường bên phải: Điểm căn là vị trí của người lái chiếu xuống mặt đường, lệch sang bên phải tim đường là xe đang đi sang phần đường bên phải, nếu vị trí người lái càng cách xa trục tim đường về bên phải thì xe càng đi sang phần đường bên phải nhiều hơn. - Xe đi giữa đường: Điểm căn là vị trí của người lái lệch sang bên trái tim đường và cách bên trái tim đường 35- 45 cm. Nếu người lái thấy vị trí ngồi ngay sát với tim đường là xe đang đi ở đúng giữa đường. - Xe đi sang phần đường bên trái: Điểm căn là vị trí của người lái lệch hẳn sang bên trái tim đường và cách tim đường > 45 cm. Nếu người lái càng cách xa trục đường về phía bên trái thì xe càng đi sang phần đường bên trái nhiều hơn. 1.4. Cách xác định hướng chuyển động của xe trên đường. - Xe đi song song với hướng đường: Quỹ đạo vị trí của người lái chiếu xuống đường tạo thành một đường thẳng song song với hướng đường. Khi đó người lái chỉ việc giữ tay lái ổn định trong độ rơ cho phép, xe sẽ đi song song với hướng đường - Xe đi lệch ra khỏi hướng đường: Quỹ đạo vị trí của người lái chiếu xuống đường hợp thành với trục tim đường một góc. Khi đó xe có chiều hướng đi ra lề đường. Người lái xe phải điều chỉnh lại hướng chuyển động của xe bằng cách chỉnh tay lái cho chuyển động của xe song song với hướng đường, điều chỉnh xong phải trả lại tay lái để xe chuyển động ổn định theo hướng vừa điều chỉnh. 2. THỰC HÀNH LÁI XE ĐI THẲNG KHI KHÔNG NỔ MÁY 2.1. Giới thiệu kết cấu chung của xe Xe ô tô cấu thành gồm các phần: - Phần động cơ: là biến các hoạt động cơ học thành cơ năng, để cung cấp cơ năng cho các bộ phận cần thiết ở trên xe, như quay bánh xe, quay máy phát điện, máy ép hơi, bơm nước, bơm dầu... - Phần gầm: nhận và truyền cơ năng của động cơ, xuống bánh xe đẩy cho xe tiến hoặc lùi. - Phần điện: biến cơ năng thành điện năng, của máy phát và biến hóa năng thành điện năng của bình điện, để ccung cấp điện cho các thiết bị. - Các thiết bị phụ trợ khác: hệ thống nâng hạ thủy lực, hệ thống tời kéo, hệ thống điều hòa..... Các phần được liên kết với nhau tạo thành hình dáng của xe. 2.2. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bên ngoài và bên trong buồng lái * Các thiết bị được bố trí bên ngoài của xe: 69 - Xe ô tô được trang bị 02 biển số được lắp ở phía trước và phía sau; - Phía trước xe được bố trí đèn chiếu sáng dùng 02 nấc chiếu xa và chiếu gần, có đèn chiếu sáng màu vàng để sử dụng khi đi sương mù và trời mưa; - Có đèn báo hiệu xin đường; - Có đèn báo hiệu kích thước; - Có đèn soi biển số; đèn phanh; - Phía trước hai bên buồng lái trang bị 02 gương phản chiếu phía sau; - Phía trước kính chắn gió có gạt mưa được điều khiển bằng hơi hoặc bằng điện; - Các lốp xe được cấu tạo thích hợp với xe; - Hình dáng xe được thiết kế hài hòa và được bắt nối chắc chắn. 2.3. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bên trong buồng lái: * Vô lăng lái: Để người lái xe điều khiển xe đi đúng hướng, khi điều khiển, người lái xe phải nắm hai tay chắc chắn vào vô lăng lái và linh hoạt khi điều khiển. * Núm còi: Được bố trí ở tâm vô lăng để người lái xe dễ dàng sử dụng, khi sử dụng người lái xe ấn ngón tay vào núm còi dứt khoát, để còi phát ra âm thanh gọn theo tín hiệu 02 ngắn 01 dài(tít, tít, ti..t...) * Khóa điện: - Bố trí nơi thuận tiện trong buồng lái để người lái xe dễ sử dụng. - Khi sử dụng người lái xe quay chìa khóa thuận chiều kim đồng hồ, nấc thứ nhất đóng mạch điện hệ thống đánh lửa động cơ xăng, mạch điện cho đồng hồ có điều khiển bằng điện, quay nấc thứ hai là đóng mạch điệnkhởi động động cơ. * Công tắc đèn: Dùng để bật hoặc tắt các loại đèn. * Phanh tay: Dùng để giữ cho xe đứng yên ở độ dốc nhất định hoặc hỗ trợ cho phanh chân khi cần thiết. * Cần số: Khi điều khiển cần số phải nắm núm cần số chắc chắn trong lòng bàn tay * Công tắc gạt mưa: - Công tắc thường có 04 nấc để sử dụng trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. * Các loại khóa và công tắc khác; * Bàn đạp ly hợp: Khi đạp là cắt động lực của động cơ và hộp số , nên khi đạp phải dùng mũi bàn chân trái đạp phải đảm bảo nhanh và dứt khoát Khi nhả bàn đạp ly hợp phải nhả từ từ để nối động lực từ động cơ đến hệ thống truyền lực. 70 * Phanh chân: Khi phanh dùng mũi bàn chân phải đạp, đảm bảo lực đạp lớn, nhanh và dứt khoát. * Bàn đạp ga: Khi điều khiển bàn đạp ga, đặt 2/3 bàn chân phải lên bàn đạp ga, gót chân tuỳ lên sàn buồng lái làm điểm tựa, dùng lực mũi bàn chân điều khiển bàn đạp ga. 2.4. Thao tác lên xuống xe và tư thế ngồi lái: * Lên xe: Hình 25. 87. Thao tác lên xe ô tô - Kiểm tra an toàn: Trước khi lên xe ô tô, người lái xe cần quan sát tình trạng giao thông xung quanh, nếu thấy không có trở ngại, đặc biệt là phía sau thì mới mở cửa xe ở mức vừa đủ để người mình vào; - Lên xe: Khi lên xe, nắm tay vào thành cửa, đưa chân phải vào trước, xoay người ngồi vào ghế lái rồi đưa chân trái vào. Đặt bàn chân phải dưới bàn đạp ga và chân trái dưới bàn đạp côn; - Đóng cửa: Từ từ khép cửa lại, đến khi khe hở còn nhỏ thì đóng mạnh cho cửa thật khít; - Cài chốt khóa cửa: Đóng chốt cửa để đề phòng tai nạn. * Xuống xe: Hình 25. 88. Thao tác khi xuống xe ô tô - Kiểm tra an toàn: Trước khi xuống xe ô tô cần thực hiện các động tác đỗ xe an toàn như tắt động cơ, kéo phanh tay,rồi quan sát tình hình giao thông xung quanh xe ô tô; - Mở cửa xe ô tô: Mở chốt khóa cửa, mở hé cánh cửa, dừng lại một lát để báo tín hiệu xuống xe cho các phương tiện khác biết, quan sát lại tình hình giao thông phía sau rồi mở cửa ở mức cần thiết để ra khỏi xe ô tô; 71 - Xuống xe ô tô: Tay trái giữ nguyên vị trí cửa đã mở, đưa chân trái xuống trước và mau chóng xoay người ra khỏi xe ô tô; - Đóng cửa: Từ từ khép cửa, khi còn khoảng cách 10cm thì đóng mạnh cho cửa khít hẳn; - Khóa cửa: Cần rèn thói quen khóa cửa để đề phòng trường hợp chìa khóa vẫn cắm trong ổ mà cửa đã đóng. * Tư thế ngồi lái và phương pháp lấy, trả lái Hình 25. 89. Tư thế ngồi lái và phương pháp lấy, trả lái Chân đạp hết hành trình các bàn đạp ly hợp phanh và ga mà đầu gối vẫn hơi chùng 2/3 lưng tựa nhẹ đệm lái Có tư thế ngồi thoải mái, ổn định, hai tay cầm vô lăng, mắt nhìn thẳng phía trước, hai chân mở tự nhiên. Sử dụng quần áo phù hợp không ảnh hưởng đến các thao tác lái xe. Hình 25. 90. Cách cầm vô lăng đúng kỹ thuật Để dễ điều khiển hướng chuyển động của xe ô tô, người lái xe cần cầm vô lăng lái đúng kỹ thuật. 72 Nếu coi vô lăng lái như một chiếc đồng hồ thì tay trái nắm vào vị trí từ (9- 10) giờ, tay phải nắm vào vị trí từ (2- 4) giờ, bốn ngón tay ôm vào vành vô lăng lái, ngón tay cái đặt dọc theo vàng vô lăng lái. Yêu cầu : Vai và tay thả lỏng tự nhiên, đây là tư thế thuận lợi để lái xe lâu không mệt mỏi và dễ thực hiện các thao tác khác. Khi muốn cho xe ô tô chuyển sang hướng nào thì phải quay vô lăng lái sang hướng đó (cả tiến lẫn lùi). Mức độ quay vô lăng lái phụ thuộc vào mức yêu cầu chuyển hướng. Khi xe ô tô đã chuyển hướng xong, phải trả lái kịp thời để ổn định hướng chuyển động mới. Muốn quay vô lăng lái về phía bên phải thì tay phải kéo, tay trái đẩy theo chiều kim đồng hồ (Hình 25.91.1). Khi tay phải đã chạm vào sườn, nếu muốn lấy lái tiếp thì vuốt tay phải xuống dưới (Hình 25.91.2); đồng thời rời vô lăng lái để nắm vào vị trí (9-11) giờ (Hình 25.91.3). Tay trái tiếp tục đẩy cành vô lăng lái xuống dưới (Vị trí 5-6 giờ) (Hình 25.91.4); đồng thời rời tay trái nắm vào vị trí (9-10) giờ (Hình 25.91.5). Muốn quay vô lăng lái về bên trái thì tay trái kéo, tay phải đẩy ngược chiều kim đồng hồ. Khi tay trái đã chạm sườn, nếu muốn lấy lái tiếp thì vuốt tay trái xuống dưới (Vị trí 6-7 giờ), đồng thời rời vô lăng lái để nắm vào vị trí (1-3) giờ. Tay phải tiếp tục đẩy vành vô lăng lái xuống dưới vị trí (6-7 giờ), rời tay phải nắm vào vị trí (1-3) giờ. Khi vào vòng gấp cần lấy nhiều lái thì các động tác lại lặp lại như trên Hình 25. 91. Phương pháp điều khiển vô lăng lái 2.5. Quy trình khởi hành và dừng xe * Khi khởi hành: - Giới thiệu vị trí của một số loại số xe ô tô 73 Hình 25. 92. Vị trí số của một số loại xe ô tô Người lái xe phải thuộc vị trí cửa số của xe oto băng phương pháp tự luyện ghi nhớ. một trong những vấn đề cơ bản trong kỹ thuật lái xe là khởi hành và dừng xe. Để khởi hành và dừng xe đúng kỹ thuật cần biết phối hợp nhịp nhàng giữa bàn đạp ga và bàn đạp ly hợp. Nếu sự phối hợp không tốt thì động cơ dễ bị chế hoặc bị rung giật. Khi khởi hành (động cơ đang nổ) cần thực hiện các thao tác theo trình tự sau: - Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô; - Đạp ly hợp hết hành trình; - Vào số “1”: vào số chính xác - Nhả phanh tay: khi đèn tắt là phanh tay đã nhả hết; - Kiểm tra lại độ an toàn xung quanh xe, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; - Tăng ga ở mức đủ để xuất phát; - Nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp (nhả nửa ly hợp) và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ô tô chạy. 2.6. Phương pháp dừng xe: Khi ô tô đang chạy trên đường, muốn dừng hẳn cần giảm tốc độ bằng cách đạp phanh và giảm số. Trình tự dừng xe thực hiện như sau: - Kiểm tra an toàn xung quanh; - Ra tín hiệu dừng xe: bật xi nhan phải; - Kiểm tra lại an toàn, đặc biệt là phía sau; - Nhả bàn đạp ga; - Đạp phanh và tìm chỗ đỗ xe thích hợp; - Đạp ly hợp ghìm bàn đạp phanh: khi xe ô tô gần đến chỗ đỗ, cần đạp ly hợp cho động cơ khỏi tắt, sau đó đạp phanh để cố định xe vào chỗ đỗ; - Kéo chặt tay phanh; - Cài số: đỗ ở đường bằng và dốc lên thì cài số “1”; đỗ ở đường bằng và dốc xuống thì cài số lùi; 74 - Điều chỉnh vô lăng lái cho bánh xe trước hướng vào phía trong; - Tắt động cơ; - Nhả ly hợp; - Nhả bàn đạp phanh; - Rút chìa khóa, xuống xe và khóa cửa. Khi cần thiết thì chèn bánh xe. 2.7. Quy trình đổi số: * Thao tác tăng số: Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đường tốt, ít có chướng ngại vật thì có thể tăng số để tăng dần tốc độ chuyển động cho phù hợp với sức cản của mặt đường. Phương pháp tăng số được thực hiện như sau: - Đạp bàn đạp ga: đạp mạnh để tăng tốc (lấy đà); Hình 25. 93. Đạp bàn đạp ga để tăng tốc - Đạp bàn đạp ly hợp, đồng thời nhả hết bàn đạp ga: nhấc hẳn chân khỏi bàn đạp ga; Hình 25. 94. Đạp bàn đạp ly hợp và nhả bàn đạp ga - Tăng số: Vào các số yêu cầu thao tác nhẹ nhàng; Hình 25. 95. Thao tác vào số - Từ từ nhả bàn đạp ly hợp, đồng thời tăng ga. 75 Chú ý: Hình 25. 96. Nhả bàn đạp ly hợp và tăng ga - Từ số 1 sang số 2: nhả ly hợp chậm; - Từ số 2 sang số 3: nhả ly hợp hơi nhanh; - Từ số 3 sang số 4: nhả ly hợp nhanh; - Từ số 4 sang số 5: nhả ly hợp nhanh; - Cần tăng số theo thứ tự từ thấp đến cao. * Giảm số: Hình 25. 97. Tăng số theo thứ tự số Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đường xấu, đèo dốc (có sức cản chuyển động lớn) thì phải giảm số để tăng lực kéo cho xe ô tô. Phương pháp giảm số được thực hiện như sau: - Nhả bàn đạp ga, đạp bàn đạp ly hợp: đạp hết hành trình bàn đạp ly hợp, nhả hết ga. Hình 25. 98. Nhả bàn đạp ga, đạp bàn đạp ly hợp - Đưa cần số về số 0; 76 - Tăng ga và về số: Chuyển số dứt khoát; - Từ từ nhả bàn đạp ly hợp và từ từ tăng ga. Chú ý: Hình 25. 99. Nhả bàn đạp ly hợp và tăng ga - Cần giảm số theo thứ tự từ số cao đến số thấp; - Thời điểm giảm số phù hợp là khi thấy động cơ hoạt động yếu đi (do tốc độ và số không phù hợp). 3. THỰC HÀNH LÁI XE ĐI THẲNG KHI CÓ NỔ MÁY 3.1. Thực hành quy trình khởi động động cơ * Công việc kiểm tra trước khi khởi động. Trước khi đưa xe ô tô ra khỏi chỗ đỗ, người lái xe phải kiểm tra đầy đủ các nội dung sau: - Các nội dung kiểm tra trước khi khởi động động cơ; - Áp suất hơi lốp, độ mòn hoa lớp và độ bền của lốp; - Sự rò rỉ của dầu, nước hoặc các loại chất lỏng khác; - Sự hoạt động của các cửa kính, gương chiếu hậu và các loại đèn chiếu sáng; - Độ an toàn của khu vực phía trước, phía sau, hai bên thành và dưới gầm xe (không có chướng ngại vật hoặc người đi bộ,) * Khởi động động cơ: Trình tự khởi động động cơ được thực hiện như sau: - Kéo chặt phanh tay để giữ ô tô đứng yên; - Đạp hết hành trình bàn đạp ly hợp - Đưa cần số về vị trí số 0 (số mo); - Đạp phanh để kiểm tra sự làm việc của hệ thống phanh; - Đạp và giữ bàn đạp ga ở 1/3 hành trình đối với động cơ xăng và hết hành trình đối với động cơ Diesel - Vặn chìa khóa điện đến vị trí khởi động (START), khi động cơ đã nổ (nghe bằng tai hoặc động cơ nổ thì đèn khởi động tắt) lập tức buông tay chìa khóa sẽ tự trở về vị trí cấp điện (ON). 77 Chú ý: - Mỗi lần khởi động không được quá 5 giây, sau ba lần khởi động mà động cơ không nổ thì phải dừng lại để kiểm tra hệ thống nhiên liệu và hệ thống đánh lửa sau đó mới tiếp tục khởi động. - Nếu vừa xoay chìa khóa khởi động vừa đạp ga nhiều lần thì động cơ càng khó nổ. - Nếu động cơ đã nổ mà tiếp tục xoay chìa khóa thì dễ hỏng máy khởi động. Cách khởi động động cơ Diesel: - Xoay chìa khóa đến vị trí cấp điện “ON”: đèn dư nhiệt bật sáng; - Đợi khi đèn dư nhiệt tắt, xoay chìa khóa sang nấc khởi động “START” 3.2. Kết hợp nghe tiếng máy khi đổi số - Tăng số. - Giảm số. - Những sai hỏng thường gặp. 78 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày phương pháp căn đường khi xe đi thẳng. Câu 2. Trình bày phương pháp xác định vị trí và hướng chuyển động của xe trên đường. Câu 3. Trình bày kết cấu chung của xe ô tô, phân tích nhiệm vụ của các thiết bị bên ngoài và bên trong buồng lái Câu 4. Trình bày thao tác lên xuống xe và tư thế ngồi lái. Câu 5. Trình bày phương pháp khởi hành xe ô tô. Câu 6. Trình bày phương pháp dừng xe ô tô. Câu 7. Trình bày quy trình đổi số. Câu 8. Trình bày quy trình khởi động động cơ ô tô. 79 MĐ 25.06. THỰC HÀNH LÁI LÁI XE RẼ VÀ QUAY ĐẦU * Giới thiệu: Để đảm bảo an toàn trong quá trình xe hoạt động trên đường, ngoài các yếu tố như tình trạng kỹ thuật xe, chất lượng đường sá, thời tiết, đòi hỏi người lái xe phải có phương pháp lái xe đi chính xác trên các loại đường. Để đáp ứng được yêu cầu trên, đòi hỏi người lái xe phải biết phương pháp căn đường để xác định được vị trí và đường đi của xe. Căn đường là phương pháp xác định vị trí và đường đi của xe trên đường. * Mục tiêu - Nêu được phương pháp lái xe rẽ và quay đầu - Thực hiện được việc lái xe rẽ và quay đầu khi không nổ máy và có nổ máy - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung 1. PHƯƠNG PHÁP CĂN ĐƯỜNG KHI RẼ VÀ QUAY ĐẦU Để đảm bảo an toàn trong quá trình xe hoạt động trên đường, ngoài các yếu tố như tình trạng kỹ thuật xe, chất lượng đường sá, thời tiết, đòi hỏi người lái xe phải có phương pháp lái xe đi chính xác trên các loại đường. Để đáp ứng được yêu cầu trên, đòi hỏi người lái xe phải biết phương pháp căn đường để xác định được vị trí và đường đi của xe. Căn đường là phương pháp xác định vị trí và đường đi của xe trên đường. 1.1. Cơ sở để căn đường * Xác định mặt đường: Làm cơ sở để xác định tim đường. - Đường đã trải nhựa hoặc bê tông: Mặt đường được xác định là toàn bộ phần được trải nhựa hoặc bê tông tính theo chiều rộng của đường. - Đường cấp phối: Mặt đường được xác định là toàn bộ cấp phối tính theo chiều rộng của đường. * Xác định tim đường: Làm cơ sở để căn đường. - Mặt đường đã có sẵn vạch kẻ: Trục tim đường đưcợ xác định là vạch kẻ đường là những vạch dọc đứt quãng ở giữa mặt đường. - Mặt đường chưa có vạch kẻ: Trục tim đường là đường tưởng tượng do người lái xe tưởng tượng chia đôi mặt đường làm hai phần bằng nhau. 1.2. Phương pháp chung Cách căn đường chủ yêú là căn cứ vào khoảng cách từ vị trí của người ngồi lái tới một điểm chuẩn trên mặt đường, điểm chuẩn ấy là điểm thuộc đường thẳng đi qua tim đường. Trong quá trình xe chuyển động, điểm ấy luôn di chuyển phụ thuộc vào tốc độ và hướng chuyển động của xe. 80 1.3. Cách xác định vị trí của xe đi trên đường - Xe đi ở phần đường bên phải: Điểm căn là vị trí của người lái chiếu xuống mặt đường, lệch sang bên phải tim đường là xe đang đi sang phần đường bên phải, nếu vị trí người lái càng cách xa trục tim đường về bên phải thì xe càng đi sang phần đường bên phải nhiều hơn. - Xe đi giữa đường: Điểm căn là vị trí của người lái lệch sang bên trái tim đường và cách bên trái tim đường 35- 45 cm. Nếu người lái thấy vị trí ngồi ngay sát với tim đường là xe đang đi ở đúng giữa đường. - Xe đi sang phần đường bên trái: Điểm căn là vị trí của người lái lệch hẳn sang bên trái tim đường và cách tim đường > 45 cm. Nếu người lái càng cách xa trục đường về phía bên trái thì xe càng đi sang phần đường bên trái nhiều hơn. 1.4. Cách xác định hướng chuyển động của xe trên đường. - Xe đi song song với hướng đường: Quỹ đạo vị trí của người lái chiếu xuống đường tạo thành một đường thẳng song song với hướng đường. Khi đó người lái chỉ việc giữ tay lái ổn định trong độ rơ cho p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_lai_xe_o_to.pdf