CHƯƠNG 2
TIẾP XệC ĐIỆN
Ths. Trần Đỡnh Cương
TỔNG LIấN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TễN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
1Khớ cụ điện hạ ỏp: 401030
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP XệC ĐIỆN
Chỗ tiếp giỏp giữa hai vật dẫn điện để cho dũng điện
chạy từ vật dẫn này sang vật dẫn kia gọi là tiếp xỳc điện.
Bề mặt chỗ tiếp giỏp của cỏc vật dẫn điện gọi là bề mặt
tiếp xỳc điện.
2Khớ cụ điện hạ ỏp: 401030
PHÂN LOẠI TIẾP XệC ĐIỆN
Dựa vào mối liờn kết tiếp xỳc, ta chia tiếp xỳc điện ra cỏc
dạng sau :
39 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Khí cụ điện hạ áp - Chương 2: Tiếp xúc điện - Trần Đình Cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếp xúc cố định : là loại tiếp xúc khơng tháo lắp giữa 2 vật
dẫn, được liên kết bằng bulơng, đinh vit, đinh rivê,...
Tiếp xúc đĩng mở : là tiếp xúc mà cĩ thể làm cho dịng điện
chạy hoặc ngừng chạy từ vật này sang vật khác (như các tiếp
điểm trong thiết bị đĩng cắt).
Tiếp xúc trượt : là vật dẫn điện này cĩ thể trượt trên bề mặt
của vật dẫn điện kia (ví dụ như chổi than trượt trên vành gĩp
máy điện).
3Khí cụ điện hạ áp: 401030
PHÂN LOẠI TIẾP XƯC ĐIỆN
Dựa vào hình dạng chỗ tiếp xúc, ta chia tiếp xúc điện ra
các dạng sau :
Tiếp xúc điểm: là hai vật tiếp xúc với nhau chỉ ở một điểm
hoặc trên bề mặt diện tích với đường kính rất nhỏ (như tiếp
xúc hai hình cầu với nhau, hình cầu với mặt phẳng, hình nĩn
với mặt phẳng,...)
Tiếp xúc đường: là hai vật dẫn tiếp xúc với nhau theo một
đường thẳng hoặc trên bề mặt rất hẹp (như tiếp xúc hình trụ
với mặt phẳng, hình trụ với trụ,...)
Tiếp xúc mặt: là hai vật dẫn điện tx với nhau trên bề mặt
rộng(vd:tiếp xúc mặt phẳng với mặt phẳng,...).
4Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC YÊU VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Các yêu cầu đối với tiếp xúc điện tùy thuộc ở cơng
dụng, điều kiện làm việc, tuổi thọ yêu cầu của thiết bị và các
yếu tố khác.
Một yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới độ tin cậy làm việc
và nhiệt độ phát nĩng của tiếp xúc điện là điện trở tiếp xúc
Rtx.
5Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC
6Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Xét khi đặt hai vật dẫn tiếp xúc nhau, ta sẽ cĩ diện tích
bề mặt tiếp xúc : Sbk= a . l.
1
2
2
1 a
l
7Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Nhưng trên thực tế diện tích bề mặt tiếp xúc thực nhỏ
hơn nhiều a.l vì giữa hai bề mặt tiếp xúc dù gia cơng thế nào
thì vẫn cĩ độ nhấp nhơ, khi cho tiếp xúc hai vật với nhau thì
chỉ cĩ một số điểm trên tiếp giáp tiếp xúc.
Do đĩ diện tích tiếp xúc thực nhỏ hơn nhiều diện tích
tiếp xúc biểu kiến Sbk= a.l.
8Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Diện tích tiếp xúc cịn phụ thuộc vào lực ép lên trên
tiếp điểm và vật liệu làm tiếp điểm, lực ép càng lớn thì diện
tích tiếp xúc càng lớn.
Diện tích tiếp xúc thực ở một điểm(như mặt cầu tiếp
xúc với mặt phẳng) xác định bởi:
Trong đĩ: F là lực ép vào tiếp điểm [kg] hoặc [N]
d là ứng suất chống dập nát của vật liệu làm
tiếp điểm [kg/cm2]. Hoặc [N/cm2]
1.2
d
F
S
9Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Nếu tiếp xúc ở n điểm thì diện tích sẽ lớn lên n lần so
với biểu thức (2.1).
Dịng điện chạy từ vật này sang vật khác chỉ qua
những điểm tiếp xúc, như vậy dịng điện ở các chỗ tiếp xúc
đĩ sẽ bị thắt hẹp lại, dẫn tới điện trở ở những chỗ này tăng
lên.
10Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm kiểu bất kì tính theo
cơng thức:
K: hệ số phụ thuộc vật liệu và tình trạng bề mặt tiếp
điểm ( theo bảng tra).
m: hệ số phụ thuộc số điểm tiếp xúc và kiểu tiếp xúc
với :
Tiếp xúc mặt m = 1
Tiếp xúc đường m = 0,7 ( 0,5-0,8 )
Tiếp xúc điểm m = 0,5
2.2
mtx F
K
R
11Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Ngồi cơng thức (2.2) là cơng thức kinh nghiệm, người
ta cịn dùng phương pháp giải tích để dẫn giải rút ra cơng
thức tính điện trở tiếp xúc điểm:
Trong đĩ : : điện trở suất của vật dẫn [.cm].
n: số điểm tiếp xúc.
F: lực nén [kg].
3.2
.
.
d
tx
nF
R
12Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƯƠNG VỀ TIẾP XƯC ĐIỆN
Do vậy rõ ràng điện trở tiếp xúc của tiếp điểm ảnh
hưởng đến chất lượng của thiết bị điện, điện trở tiếp xúc lớn
làm cho tiếp điểm phát nĩng.
Nếu phát nĩng quá mức cho phép thì tiếp điểm sẽ bị
nĩng chảy, thậm chí bị hàn dính.
Trong các tiếp điểm thiết bị điện mong muốn điện trở
tiếp xúc cĩ giá trị càng nhỏ càng tốt, nhưng do thực tế cĩ
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến Rtx nên khơng thể giảm Rtx cực
nhỏ được như mong muốn.
13Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐIỆN TRỞ TIẾP XƯC
Vật liệu làm tiếp điểm
Lực ép tiếp điểm
Hình dạng của tiếp điểm
Nhiệt độ của tiếp điểm
Tình trạng bề mặt tiếp xúc
Mật độ dịng điện
14Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các chế độ làm việc của tiếp điểm
Chế độ đĩng
Chế độ cắt
Quá độ đĩng
Quá độ cắt
15Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM THIẾT BỊ ĐIỆN
16Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Để thỏa mãn tốt các điều kiện làm việc khác nhau của
tiếp điểm thiết bị điện thì vật liệu làm tiếp điểm phải cĩ được
những yêu cầu cơ bản sau:
Cĩ độ dẫn điện cao (giảm Rtx và chính điện trở của tiếp
điểm).
Dẫn nhiệt tốt (giảm phát nĩng cục bộ của những điểm tiếp
xúc).
Khơng bị oxy hĩa (giảm Rtx để tăng độ ổn định của tiếp
điểm).
17Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Cĩ độ kết tinh và nĩng chảy cao (giảm độ mài mịn về
điện và giảm sự nĩng chảy hàn dính tiếp điểm đồng thời
tăng tuổi thọ tiếp điểm).
Cĩ độ bền cơ cao (giảm độ mài mịn cơ khí giữ nguyên
dạng bề mặt tiếp xúc và tăng tuổi thọ của tiếp điểm).
Cĩ đủ độ dẻo (để giảm điện trở tiếp xúc).
Dễ gia cơng khi chế tạo và giá thành rẻ.
Thực tế ít vật liệu nào đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu
trên.
Trong thiết kế sử dụng tùy từng điều kiện cụ thể mà trọng
nhiều đến yêu cầu này hay yêu cầu khác.
18Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Đồng ki thuật điện: đồng nguyên chất thu được bằng
điện phân. Nĩ đáp ứng hầu hết các yêu cầu trên. Nhược
điểm chính của đồng ki thuật điện là rất dễ bị oxit hĩa.
Đồng cađimi: đồng ki thuật điện pha thêm cađimi cĩ
tính chất cơ cao chống mài mịn tốt, khả năng chịu được hồ
quang tốt hơn đồng ki thuật điện thơng thường.
19Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Bạc: là vật liệu làm tiếp điểm rất tốt do cĩ độ dẫn điện
cao và cĩ điện trở tiếp xúc ổn định. Nhược điểm chủ yếu là
chịu hồ quang kém nên sử dụng bị hạn chế.
Đồng thau: hợp kim đồng với kẽm được sử dụng làm
tiếp điểm dập hồ quang
Các hợp kim đồng khác: hợp kim đồng với nhơm, đồng
với mangan, đồng với niken, đồng với silic và các hợp kim
đồng khác được sử dụng làm tiếp điểm, đồng thời làm lị xo
ép (ví dụ tiếp điểm tĩnh của cầu chì). Những tiếp điểm như vậy
khi bị đốt nĩng dễ bị mất tính đàn hồi.
20Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Thép cĩ điện trở suất lớn: thép thường bị oxy hĩa cao
nhưng là vật liệu rẻ nên vẫn được sử dụng làm tiếp xúc cố
định để dẫn dịng điện lớn, trong các thiết bị thép thường
được mạ.
Nhơm: cĩ độ dẫn điện cao, rẻ nhưng rất dễ bị oxy hĩa
làm tăng điện trở suất. Nhược điểm nữa là hàn nhơm rất phức
tạp, độ bền cơ lại kém.
21Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Vonfram và hợp kim vonfram: cĩ độ mài mịn về điện tốt
và chịu được hồ quang tốt nhưng cĩ điện trở tiếp xúc rất lớn.
Hợp kim vonfram với vàng sử dụng cho tiếp điểm cĩ
dịng nhỏ.
Hợp kim với molipđen dùng làm tiếp điểm cho những
thiết bị điện thường xuyên đĩng mở, khi dịng điện lớn thì
vonfram và hợp kim vonfram sử dụng để làm tiếp điểm dập hồ
quang.
22Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Vàng và platin: khơng bị oxy hĩa do đĩ cĩ điện trở tiếp
xúc nhỏ và ổn định, được sử dụng làm tiếp điểm trong thiết bị
điện hạ áp cĩ dịng điện bé và quan trọng. Vàng nguyên chất
và platin nguyên chất cĩ độ bền cơ thấp nên thường được sử
dụng dạng hợp kim với mơlipđen hoặc với iriđi để tăng độ bền
cơ.
Than và graphit: cĩ điện trở tiếp xúc và điện trở suất
lớn nhưng chịu được hồ quang rất tốt. Thường dùng làm các
tiếp điểm mà khi làm việc phải chịu tia lửa điện, đơi khi làm
tiếp điểm dập hồ quamg.
23Khí cụ điện hạ áp: 401030
VẬT LIỆU LÀM TIẾP ĐIỂM
Hợp kim gốm: hỗn hợp về mặt cơ học của hai vật liệu
khơng nấu chảy mà thu được bằng phương pháp thiêu kết
hỗn hợp bột hoặc bằng cách tẩm vật liệu này lên vật liệu kia.
Thường vật liệu thứ nhất cĩ tính chất kỹ thuật điện tốt,
điện trở suất và điện trở tiếp xúc nhỏ, ít bị oxy hĩa.Vật liệu thứ
hai cĩ tính chất cơ cao và chịu được hồ quang. Như vậy, chất
lượng kim loại gốm là do tính chất của hỗn hợp quyết định.
24Khí cụ điện hạ áp: 401030
MỘT SỐ KẾT CẤU TIẾP ĐIỂM
THƯỜNG DÙNG
25Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các dạng tiếp xúc
1. Tiếp xúc cố định
2. Tiếp xúc đĩng cắt
3. Tiếp xúc trượt
26Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM KIỂU CẦU
27Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM KIỂU NGĨN
28Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM KIỂU DAO
29Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM KIỂU NÊM
30Khí cụ điện hạ áp: 401030
TIẾP ĐIỂM KIỂU ĐỐI
31Khí cụ điện hạ áp: 401030
NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG
32Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĂN MÕN KIM LOẠI
Trong thực tế chế tạo dù gia cơng thế nào thì bề mặt tiếp
xúc tiếp điểm vẫn cịn những lỗ nhỏ li ti.
Trong vận hành hơi nước và các chất cĩ hoạt tính hĩa
học cao thấm vào và đọng lại trong những lỗ nhỏ đĩ sẽ gây ra
các phản ứng hĩa học tạo ra một lớp màng mỏng rất giịn.
Khi va chạm trong quá trình đĩng lớp màng này dễ bị
bong ra. Do đĩ bề mặt tiếp xúc sẽ bị mịn dần, hiện tượng này
gọi là hiện tượng ăn mịn kim loại.
33Khí cụ điện hạ áp: 401030
OXY HĨA
Mơi trường xung quanh làm bề mặt tiếp xúc bị oxy hĩa
tạo thành lớp oxit mỏng trên bề mặt tiếp xúc, điện trở suất của
lớp oxit rất lớn nên làm tăng Rtx dẫn đến gây phát nĩng tiếp
điểm.
Mức độ gia tăng Rtx do bề mặt tiếp xúc bị oxy hĩa cịn
tùy nhiệt độ. Ở 20-30oC cĩ lớp oxít dày khoảng 25.10-6mm.
34Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐIỆN THẾ HĨA KIM LOẠI
Mỗi chất cĩ một điện thế hĩa học nhất định. Lấy H làm
gốc cĩ điện thế âm (-) thì ta cĩ bảng một số kim loại cĩ điện
thế hĩa học như bảng sau:
Hai kim loại cĩ điện thế hĩa học khác nhau khi tiếp xúc sẽ
tạo nên một cặp hiệu điện thế hĩa học, giữa chúng cĩ một
hiệu điện thế.
Nếu bề mặt tiếp xúc cĩ nước xâm nhập sẽ cĩ dịng điện
chạy qua, và kim loại cĩ điện thế học âm hơn sẽ bị ăn mịn
trước làm nhanh hỏng tiếp điểm.
35Khí cụ điện hạ áp: 401030
HƯ HỎNG DO ĐIỆN
Thiết bị điện vận hành lâu ngày hoặc khơng được bảo
quản tốt lị xo tiếp điểm bị hoen rỉ yếu đi sẽ khơng đủ lực ép
vào tiếp điểm.
Khi cĩ dịng điện chạy qua, tiếp điểm dễ bị phát nĩng gây
nĩng chảy, thậm chí hàn dính vào nhau. Nếu lực ép tiếp điểm
quá yếu cĩ thể phát sinh tia lửa làm cháy tiếp điểm.
Ngồi ra, tiếp điểm bị bẩn, rỉ sẽ tăng điện trở tiếp xúc, gây
phát nĩng dẫn đến hao mịn nhanh tiếp điểm.
36Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Đối với những tiếp xúc cố định : nên bơi một lớp mỡ
chống rỉ hoặc quét sơn chống ẩm.
Khi thiết kế ta nên chọn những vật liệu : cĩ điện thế
hĩa học giống nhau hoặc gần bằng nhau cho từng cặp.
Nên sử dụng các vật liệu khơng bị oxy hĩa làm tiếp
điểm.
Mạ điện các tiếp điểm: với tiếp điểm đồng, đồng thau
thường được mạ thiếc, mạ bạc, mạ kẽm cịn tiếp điểm thép
thường được mạ cađini, kẽm,...
37Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Thay lị xo tiếp điểm: những lị xo đã rỉ, đã yếu làm
giảm lực ép sẽ làm tăng điện trở tiếp xúc, cần lau sạch tiếp
điểm bằng vải mềm và thay thế lị xo nén khi lực nén cịn quá
yếu.
Kiểm tra sửa chữa cải tiến: cải tiến thiết bị dập hồ
quang để rút ngắn thời gian dập hồ quang nếu điều kiện cho
phép.
38Khí cụ điện hạ áp: 401030
Câu hỏi - Bài tập
BT1. Cho cặp tiếp điểm, được ép bằng một lực
F = 3 N, bằng đồng tiếp xúc với nhau theo dạng tiếp
xúc điểm. Tính điện trở tiếp xúc ?
CH1: Tại sao nĩi tiếp xúc điện quan trọng ? Các yếu tố
ảnh hưởng đến điện trở tiếp xúc ?
39Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_khi_cu_dien_ha_ap_chuong_2_tiep_xuc_dien_tran_din.pdf