ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
HÓA HỌC
ĐẠI CƯƠNG
Thạc sỹ Nguyễn Vinh Lan
NỘI DUNG
Môn Hóa đại cương ( Mã môn học 202301 )
là môn học 3 tín chỉ ( 45 tiết ) gồm 2 phần:
� Phần 1: Hóa Đại cương ( 22,5 tiết )
� Phần 2: Hóa Hữu cơ ( 22,5 tiết )
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Hóa Đại cương, Tài liệu nội bộ, 2010*
Tập 1- Phần Đại cương,
Nguyễn Văn Đồng, Lâm Ngọc Ánh,
Tập 2- Phần Hữu cơ,
Nguyễn Vinh Lan, Đinh Thanh Tùng,
2- Hóa Đại cương,
Nguyễn Đình Chi, NXB Giáo dục, 1997
3- Hóa Học
15 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hóa học đại cương - Chương 1: Đại cương về hóa hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Hữu cơ,
Đặng Như Tại, Ngơ Thị Thuận,
NXB Giáo dục, 2010.
ĐÁNH GIÁ MƠN HỌC
� Kiểm tra giữa kỳ: 30% ( Điểm D1 )
� Thi học kỳ: 70% ( Điểm D2 )
Điểm mơn học D = 0,3D1 + 0,7D2
HĨA ĐẠI CƯƠNG
Phần 2 – HĨA HỮU CƠ
Nội dung:
Gồm 7 chương
Chương I-
Đại cương về Hĩa hữu cơ
Chương II-
Hidrocarbon
Chương III-
Dẫn xuất hidroxi của hidrocarbon
Chương IV-
Hợp chất carbonyl
Chương V-
Axit carboxylic và dẫn xuất
Chương VI-
Hợp chất chứa nitơ
Chương VII-
Gluxit
CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ HĨA HỮU CƠ
ĐỒNG PHÂN
�
Định nghĩa : là hiện tượng cùng một cơng thức cĩ nhiều chất khác
nhau
� Đồng phân cấu tạo (phẳng) : cùng cơng thức phân
tử nhưng khác cơng thức cấu tạo.
� Đồng phân lập thể (khơng gian) : cùng cơng thức
cấu tạo nhưng khác nhau về cách thức sắp xếp các
nguyên tử trong khơng gian (khác nhau về cấu hình)
� Phân loại : Tùy thuộc vào việc các chất đồng phân phân
biệt nhau về
cấu tạo
hay phân biệt nhau về
cấu hình
mà
cĩ 2 lọai đồng phân
I- Đồng phân cấu tạo: phân biệt nhau về CTHH
Đồng phân cấu tạo
Đồng phân
mạch carbon
Đồng phân
vị trí
Đồng phân
nhĩm chức
� Đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí : tính chất vật
lý khác nhau (khơng nhiều), tính chất hĩa học tương
đồng.
� Đồng phân nhĩm chức : tính chất vật lý hĩa học hồn
tồn khác nhau.
CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH
OH
CH3
CH3 CH2 CH2OH
CH3 CH2 OH
CH3 O CH3CH3 CH2 CH CH3
CH3
� Phân biệt giữa hỗ biến và đồng phân
� Trong một số trường hợp, chất hữu cơ cĩ thể tồn tại dưới 2 dạng
cấu tạo khác nhau. Giữa 2 dạng này tồn tại một cân bằng liên tục
chuyển hĩa lẫn nhau khiến cho chúng chỉ xử sự như một chất duy
nhất. Hiện tượng này được gọi là sự hỗ biến.
C
O
CH3C
O H
CH 2
C
O
N
H
C N
Enol
AmidImid
R R
Xeton
R R'
O H
R R'
� Hai dạng hỗ biến khơng thể tách riêng được do chúng chuyển
hĩa (biến đổi) liên tục qua lại � như vậy hỗ biến khơng phải hiện
tượng đồng phân.
VÍ DỤ:
CH OHO CHCH3 CH2
C2H4O
II- Đồng phân lập thể:
Đồng phân lập thể
Đồng phân
hình học
Đồng phân
quang học
Các đồng phân lập thể phân biệt nhau về cấu hình
nghĩa là phân biệt nhau về sự phân bố của các nhĩm
thế trong khơng gian
� Định nghĩa : là những hợp chất cĩ cùng CTPT, cùng
cơng thức khai triển phẳng ( cùng CTCT ) nhưng cách
sắp xếp của những nguyên tử hay nhĩm nguyên tử khác
nhau đối với một mặt phẳng quy chiếu.
� Tùy vào mặt phẳng qui chiếu đĩ là mặt phẳng π (mặt
phẳng chứa nối σ và π) hay mặt phẳng vịng carbon mà
ta đồng phân hình học tương ứng.
Đồng phân hình học
Đồng phân
của nối đơi
Đồng phân
xiclan
1- Đồng phân hình học:
� Hiện tượng đồng phân cĩ được là do cơ cấu cứng nhắc
của nối đơi khác với nối đơn khơng thể xoay được (nếu
khơng sẽ mất đi sự xen phủ bên của 2 vân đạo π).
� Như vậy nếu trên 2 carbon nối đơi cĩ 2 nhĩm thế khác
nhau th ì ta sẽ cĩ 2 cách sắp xếp các nhĩm thế trong
khơng gian (đối với mặt phẳng π - mặt phẳng chứa nối σ
và π) � 2 đồng phân hình học.
H
HOOC
H
COOH
H
HOOC
COOH
H
Axit maleic Axit fumaric
Axit cis-2-butenoic Axit trans-2-butenoic
Đồng phân hình học của nối đơi
Đồng phân hình học ở hợp chất vịng no
( Đồng phân xiclan )
- Các hợp chất vịng no cĩ thể cĩ 3, 4, 5, 6, 7, 8, carbon
- Nhưng vịng 3,4 rất kém bền (quá căng), trên thực tế các chất vịng
chủ yếu là vịng 5,6 (bền nhất). Vịng 7 trở lên rất ít gặp.
Dạng đơn giản
Cấu trạng ưu đãi
thực tế
Công thức
khai triển phẳng
Mô hình phân tử
H3C
H
H
H
CH3
H
H3C
H
H
CH3
H
H
Cis- và trans-1,2-dimetilxiclopropan
VÍ DỤ:
Tùy vào sự phân bố của các nhĩm thế so với mặt phẳng vịng
carbon mà ta cĩ đồng phân cis- hay trans-
2- Đồng phân quang học:
2.1- Thuyết carbon tứ diện và qui ước biểu diễn cơ cấu
phân tử trong khơng gian:
a-
Thuyết carbon tứ diện
(
Lebel & Van
’
Hoff, 1874
):
4 nguyên tử, nhĩm nguyên tử nối với carbon được
phân bố trong khơng gian tại 4 đỉnh của tứ diện đều cĩ
tâm là nguyên tử carbon đĩ:
H
H
H
H
C
H
H
H
H
109o28'
Nếu 4 nguyên tử hoặc nhĩm nguyên tử liên kết với
nguyên tử carbon hồn tồn khác nhau thì nguyên tử
carbon trung tâm được gọi là carbon phi đối xứng hay
carbon bất đối xứng và được kí hiệu là C*.
Axit lactic 3-brombutan-2-ol
CH3–CHOH–COOH CH3–CHBr–CHOH–CH3
Ví dụ:
b- Qui ước biểu diễn cơ cấu phân tử trong khơng gian:
� Cơng thức phối cảnh:
� Các liên kết nằm trong mặt phẳng được biểu diễn bằng
nét liền mảnh.
� Liên kết hướng ra phía trước mặt phẳng được biểu diễn
bằng nét đậm.
� Liên kết hướng ra phía sau mặt phẳng được biểu diễn
bằng nét đứt.
=
�
Cơng thức phối cảnh cho hợp chất cĩ nhiều carbon:
� Nối sang phải hướng ra bên ngồi mặt phẳng
� Nối sang trái hướng ra phía sau mặt phẳng
= =
CT phối cảnh dạng đối
=
CT phối cảnh dạng che khuất
Ví dụ:
Cơng thức phối cảnh dạng đối và cơng thức phối cảnh
dạng che khuất của axit 2-brom-3-clobutanoic
CH3-CHCl-CHBr-COOH
H
Cl
CH3
H
Br
COOH
CH3
Br
COOH
H
ClH
� Mơ hình tứ diện:
� Cơng thức chiếu Fischer: Đặt tứ diện hoặc cơng
thức phối cảnh sao cho 1 cạnh nằm ngang hướng về
phía người quan sát rồi chiếu xuống mặt phẳng giấy.
Trục thẳng đứng là mạch carbon đồng thời biểu diễn
các liên kết hướng ra phía sau mặt phẳng. Trục nằm
ngang biểu diễn các liên kết hướng ra phía trước mặt
phẳng.
b
a
c d
H
COOH
OH
CH3
H
COOH
OH
CH3
Br
H
COOH
H Cl
CH3
Br
COOH
H
CH3
H Cl
COOH
Br H
CH3
ClH
COOH
CH3
OHH
COOH
OHH
CH3
CH3 COOH
H Cl Br H
CH3
H
Cl
Br
H
COOH
COOH
HBr
ClH
CH3
HBr
COOH
CH3
H Cl
=
Hoặc
� Như vậy cơng thức chiếu Fischer chỉ biểu diễn phân tử
dưới dạng che khuất, vì vậy nếu phân tử ở dạng đối thì
phải xoay về cấu dạng che khuất rồi mới chiếu.
Br
COOH
H
CH3
H Cl
Br H
COOH
ClH
CH3
COOH
Br H
CH3
H Cl
COOH
Br H
Cl H
CH3
�
Qui ước về sử dụng cơng thức chiếu:
Tồn bộ cơng thức chiếu cĩ thể quay 180o trên mặt phẳng
nhưng khơng được phép quay 90o trên mặt phẳng hoặc
180o ngồi mặt phẳng.
HO H
C H3
C OOH
H OH
C OOH
C H3
180o trong mf
1800 trong
mp
c
d
a
b
a
b
c
d
d
a
b
c
a
d
c
b
900 trong
mp
1800 ngoài
mp
� Cơng thức chiếu Newman
H
H
CH3
HH
CH3
H
CH3
H
HH
H3C
H
CH3
H
CH3
HH
H
H
CH3
H
H
CH3
Cơng thức Newman dạng che khuất
Cơng thức Newman dạng đối
Nhìn phân tử dọc theo liên kết giữa hai nguyên tử
cacbon trung tâm thẳng gĩc với mặt phẳng giấy và
chiếu xuống:
�Thuyết quay giới hạn của liên kết đơn σ
� Liên kết σ cĩ được là do sự xen phủ giữa hai orbital dọc
theo trục nối hạt nhân 2 nguyên tử.
� Như vậy liên kết σ cĩ tính đối xứng trục nghĩa là khi
xoay 2 orbital xen phủ, độ xen phủ hay độ bền (năng
lượng) liên kết khơng đổi. Do đĩ, 2 nguyên tử của liên
kết σ cĩ thể xoay quanh trục liên kết.
sp3
s
sp3 sp3
� Do sự quay tự do này mà phân tử hữu cơ cĩ thể tồn tại
dưới nhiều cấu dạng khác nhau, trong đĩ 2 cấu dạng ưu
tiên là cấu dạng đối và cấu dạng che khuất:
Ví dụ: các CT
phối cảnh, Newman và Fischer
của n-butan
H
CH3
H
HH
CH3
HH
CH3
HH
CH3
Cấu dạng đối cấu dạng che khuất
CT phối cảnh
CT Newman
CT Fischer không có
CH3
HH
H
CH3
H
CH3
H
HH
H
CH3
CH3
CH3
H
H
H
H
2.2- Á nh sáng phân cực
v à hi ệ n t ư ợ ng quang
hoạt:
� Ánh sáng phân cực: ánh sáng
cĩ vectơ điện chỉ dao động
theo 1 hướng trong khơng gian.
� Mặt phẳng hợp bởi phương
truyền và phương vectơ điện =
mf dao động của as phân cực.
� Hiện tượng quang hoạt: hiện
tượng làm lệch mặt phẳng dao
động của ánh sáng phân cực
đi 1 gĩc α nào đấy.
� Ch ấ t g â y n ê n hi ệ n t ư ợ ng
quang hoạt được gọi là chất
quang hoạt
( hay chất triền quang ).
� α được gọi là gĩc quay cực
� Nếu mặt phẳng dao động lệch về phía phải so
với người quan sát, chất quang hoạt được gọi
là chất quay phải hay chất hữu triền và α cĩ
trị số dương.
� Nếu mặt phẳng dao động lệch về phía trái so
với người quan sát, chất quang hoạt được gọi
là chất quay trái hay chất tả triền và α cĩ trị
số âm.
�
Ví dụ: (+)-Glucozơ ; (-)-Fructozơ
Để đo gĩc quay cực người ta sử dụng một
phân cực kế
hay
triền quang kế ( Polarimeter )
Điều kiện cần và đủ để 1 chất cĩ tính quang hoạt là
phân tử phải bất đối xứng hay phân tử phải khơng chồng
khít lên được ảnh của nĩ ở trong gương giống như bàn
tay phải và bàn tay trái: đối xứng qua 1 gương phẳng
nhưng khơng chồng khít lên nhau và người ta gọi đĩ là
sự khơng chồng khít vật - ảnh gương
Sự chồng khít & khơng chồng khít vật - ảnh
Khi cĩ
sự khơng trùng vật-ảnh
thì sẽ xuất hiện hai đồng
phân đối xứng nhau qua mặt phẳng gương, song khơng
chồng khít lên nhau được.
2.3- Đồng phân quang học do phân tử cĩ một carbon
phi đối xứng:
Người ta nhận thấy trong đa số các hợp chất hữu cơ cĩ
tính quang hoạ t, phân tử của chúng đều cĩ chứa
carbon phi đối xứng.
Ví dụ: Xét phân tử axit lactic CH3-CHOH-COOH. Người
ta thấy cĩ 2 loại axit lactic khác nhau:
Mơ hình tứ diện và cơng thức Fischer của 2 loại axit lactic:
COOH
H OH
CH3
COOH
OH H
CH3
H
COOH
OH
CH3
OH
COOH
H
CH3
Axit (-)-lactic Axit (+)-lactic
Công thức chiếu FisherAxit (-)-lactic Axit (+)-lactic
Phân tử của 2 loại axit lactic này cĩ cấu hình đối xứng
nhau, cĩ tính chất vật lý và hĩa học giống nhau, chỉ khác
nhau ở tác dụng với ánh sáng phân cực, một chất quay
phải cịn chất kia quay trái. Hai axit này được gọi là
2
đồng phân quang học.
Vậy: Đồng phân quang học là những chất đồng phân
cĩ cấu tạo giống nhau nên cĩ tính chất hĩa học giống
nhau, nhưng sự phân bố các nhĩm thế trong khơng gian
khác nhau ( cấu hình khác nhau ) do vậy tác dụng với
ánh sáng phân cực khác nhau.
Hai đồng phân của axit lactic nĩi trên cĩ cấu hình đối
xứng nhau, trị số gĩc quay cực bằng nhau nhưng ngược
dấu. Chúng được gọi là 2
chất đối hình
hay 2
chất đối
quang
.
2.4- Đồng phân quang học do phân tử cĩ n C
*
khơng
tương đương:
� Khi phân tử cĩ 2 C* khơng tương đương:
Xét phân tử 3-brom butan-2-ol: CH3-CHBr-CHOH-CH3
Người ta thấy cĩ 4 đồng phân quang học được biểu diễn
bằng cơng thức phối cảnh như sau:
treo (±) -3-brom butan-2-ol eritro (±) -3-brom butan-2-ol
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
H OH
CH3
CH3
H Br
HO H
CH3
CH3
HBr
H OH
CH3
CH3
HBr
HO H
CH3
Br
CH3
H
(1) (2)
(3) (4)
� Dạng eritro : 2 nhĩm giống nhau nằm cùng bên mạch
carbon
�
Dạng treo
: 2 nhĩm giống nhau nằm hai bên mạch
carbon
�
Tổng quát: Khi phân tử cĩ nC* khơng tương đương, theo qui tắc
Van’Hoff ta sẽ cĩ 2n đồng phân quang học.
2.5- Đồng phân quang học do phân tử cĩ carbon phi đối xứng tương
đương: lúc này qui tắc Van’Hoff khơng áp dụng được, số đồng phân quang
học < 2n.
Ví dụ : axit tartric HOOC-CHOH-CHOH-COOH
COOH
COOH
OH
H
H
HO
H OH
COOH
COOH
HO H
COOH
COOH
HO
OH
H
H
HO H
COOH
COOH
H OH
COOH
COOH
OH
H
H
OH
H OH
COOH
COOH
H OH
COOH
COOH
HO
H
H
HO
HO H
COOH
COOH
HO H
Axit treo-(±)-tartric
Là
một
Dạng eritro
Mặc dù cĩ 2 C* nhưng chỉ cĩ 3 đồng phân: 2 đồng phân
treo- cĩ tính quang hoạt, 1 đồng phân eritro- khơng quang
hoạt vì cĩ đối xứng trong phân tử và cĩ thể chồng khít lên
ảnh của nĩ ở trong gương. Đồng phân này được gọi là
đồng phân meso
COOH
OH
H
H
OH
H OH
COOH
COOH
H OH
Axit meso tartric
COOH
� Như vậy quy tắc Van ’Hoff được phát biểu lại là: Nếu một
chất cĩ nC* thì số đồng phân quang học N ≤ 2n
2.6- Kí hiệu cấu hình:
Để kí hiệu cấu hình của các đồng phân quang học người ta
lấy Glycerandehit CH2OH-CHOH-CHO làm chuẩn và qui
ước
Với các phân tử kiểu R-CHX-R’( X= dị tố = O, N, S,
halogen, ), nhĩm bị oxi hĩa sâu hơn ở phía trên của
cơng thức chiếu theo thứ tự:
RH < RCH 2OH < RCHO < RCOOH
Nếu sự phân bố của X giống với D- Glycerandehit thì hợp
chất được coi là cĩ cấu hình D. Cịn ngược lại thì cĩ cấu
hình L. Trị số của gĩc quay cực được xác đinh nhờ phân
cực kế.
Với các chất cĩ nhiều C* chẳng hạn các chất Gluxit, cấu
hình phân tử là cấu hình của C* cĩ chỉ số cao nhất:
Ví dụ:
H
CHO
OH
HHO
OHH
OHH
CH2OH
1
2
4
6
3
5
D-(+)-Glucozơ
HIỆU ỨNG HĨA HỌC
( Hiệu ứng điện tử )
Sự tác động tương hỗ giữa các nguyên tử trong phân tử
làm thay đổi sự phân cực của phân tử được gọi là hiệu
ứng hĩa học hay hiệu ứng điện tử. Tùy theo bản chất
của sự tác động mà người ta chia các hiệu ứng hĩa học
thành 3 loại:
� Hiệu ứng cảm ứng
� Hiệu ứng liên hợp
� Hiệu ứng siêu liên hợp
I- HIỆU ỨNG CẢM ỨNG:
1- Định nghĩa: Xét 2 phân tử:
Vậy: sự phân cực phân tử do sự dịch chuyển mật độ các
electron σ mà nguyên nhân là do sự khác nhau về độ
âm điện được gọi là ảnh hưởng cảm ứng hay hiệu ứng
cảm ứng. Kí hiệu I
( Inductive effect )
2- Phân loại: Qui ước nguyên tử hidro trong liên kết C-H
Cĩ hiệu ứng cảm ứng I = 0. Những nguyên tử hay
nhĩm nguyên tử cĩ khả năng hút electron mạnh hơn
hidro được coi là cĩ hiệu ứng cảm ứng âm -I
CH3 CH2 CH3 và CH3
CH2 CH2 Cl
δ+ δ−
Những nguyên tử, nhĩm nguyên tử cĩ khả năng đẩy
electron mạnh hơn hidro được coi là cĩ hiệu ứng cảm ứng
dương +I:
� Hiệu ứng cảm ứng dương +I thường gặp ở các nhĩm ankyl và các nhĩm mang điện tích âm,
nhĩm ankyl càng dài, càng phân nhánh hiệu ứng +I càng mạnh:
Y C C H C X
+I -II = 0
> >
δ+δ− δ−δ+
-CH3 < -CH2-CH3 < CH
CH3
CH3
< C
CH3
CH3
CH3
Hiệu ứng cảm ứng dương tăng
� Hiệu ứng cảm ứng âm –I thường gặp ở các nhĩm khơng
no, các nhĩm mang điện tích dương, các nguyên tử cĩ
độ âm điện lớn. Nguyên tử, nhĩm nguyên tử cĩ độ âm
điện càng lớn hiệu ứng –I càng mạnh:
� -F > -Cl > -Br > -I
� -F > -OR > -NR2 > -CR3
3- Đặc tính: Hiệu ứng cảm ứng lan truyền dọc theo trục
liên kết đơn σ và giảm nhanh khi kéo dài mạch carbon.
Ví dụ:
Khi thế 1Hα bằng clo, tính axit tăng 92 lần, thế 1Hβ tăng 6 lần, cịn khi
thế Hɣ tính axit chỉ tăng 2 lần so với axit khơng cĩ nhĩm thế clo:
CH3CH2CH2COOH CH2ClCH2CH2COOH CH3CHCl CH2COOH CH3CH2CHCl COOH
K
a
: 1,5.10
-5
3.10
-5
9.10
-5
138.10
-5
CH2 CH2 C OH
O
CH3
αβ
II- HIỆU ỨNG LIÊN HỢP
1- Đinh nghĩa:
� Hệ liên hợp là hệ thống bao gồm các liên kết đơi luân
phiên với các liên kết đơn (
liên hợp π, π
), hoặc hệ
thống cĩ nguyên tử cịn cặp electron tự do nối với một
liên kết đơi (
liên hợp p, π
):
C C C Y C C X
π σ π
p
CH2 CH CH CH2 CH2 CH Cl
CH2 CH CH O CH2 CH OCH3
NH2
Hệ liên hợp π ,π Hệ liên hợp p,π
Xét phân tử:
Do đặc tính phân cực sẵn cĩ của nhĩm CHO, mật độ
electron bị dịch chuyển về phía nguyên tử oxi và kết
quả làm cho phân tử bị phân cực.
Vậy:
Ảnh hưởng của các nguyên tử hay nhĩm nguyên
tử trong hệ liên hợp gây ra sự phân cực phân tử do
sự dịch chuyển mật độ các electron π được gọi là
ảnh hưởng liên hợp hay hiệu ứng liên hợp. Kí hiệu C
( Conjugate effect )
CH2 CH CH CH CH O
2- Phân loại: 2 loại
�
Hiệu ứng liên hợp dương +C:
Gây nên bởi các nhĩm cĩ
khả năng đẩy electron. Hiệu ứng +C thường gặp ở các
hệ liên hợp
p, π
cĩ dạng chung:
Trong đĩ X = -OH, -OR, -NH2, -NHR, -NR2, các halogen,
Chiều dịch chuyển electron là từ nhĩm thế X về phía liên
kết
π
X C C
�
Hiệu ứng liên hợp âm -C
: Gây nên bởi các nhĩm cĩ khả
năng hút electron. Hiệu ứng -C thường gặp ở các hệ liên
hợp
π,π
cĩ chứa các nhĩm khơng no cĩ dạng:
Trong đĩ C=Y là: -NO2, -COOH, -COOR, -CHO, CO,
Chiều dịch chuyển electron từ phía liên kết đơi tới nhĩm
C=Y
3- Đặc tính:
Hiêu ứng liên hợp lan truyền trong các hệ liên
hợp và độ mạnh hầu như khơng thay đổi khi kéo dài
mạch carbon.
�Chú ý: Một số nhĩm cĩ thể gây ra 2 loại hiệu ứng cĩ tác
dụng ngược chiều ( +C, -I ), trong trường hợp này hiệu
ứng liên hợp sẽ thắng thế.
C C C Y
Ví dụ:
OH:
• -I: Làm giảm mật độ electron trong vịng
• +C: Làm tăng mật độ electron trong vịng
Do hiệu ứng liên hợp ưu thế hơn nên mật độ
electron trong vịng benzen của phenol vẫn cao
hơn của benzen
III- HIỆU ỨNG SIÊU LIÊN HỢP
Hiệu ứng siêu liên hợp là hiệu ứng gây nên bởi hệ thống
các liên kết C-H ở vị trí α so với liên kết đơi, liên kết ba hay
vịng benzen.
Hiệu ứng siêu liên hợp của các gốc ankyl luơn luơn là hiệu
ứng đẩy electron. Cường độ của nĩ tỉ lệ thuận với số
lượng các liên kết C-H ở vị trí α so với liên kết đơi, liên
kết ba hay vịng benzen:
-CH 3 > -CH2-CH3 > -CH(CH3)2 > -C(CH3)3
C CH CH 2 CCH 3
H H
H
H
H
Như vậy các nhĩm ankyl bản thân gây 2 loại hiệu
ứng cĩ tác dụng cùng chiều ( đều là đẩy electron ),
trong trường hợp này hiệu ứng siêu liên hợp sẽ
thắng thế:
CH3- CH3-CH2- (CH3)2CH- (CH3)3C-
Hiệu ứng cảm ứng dương tăng
Hiệu ứng siêu liên hợp giảm
� THƯ GIÃN 1
� THƯ GIÃN 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_hoa_hoc_dai_cuong_chuong_1_dai_cuong_ve_hoa_huu_c.pdf