HỆ THỐNG TRUYỀN
ĐỘNG TRÊN Ô TÔ
HỌC PHẦN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi học xong môn này, học sinh
khả năng:
• Trình bày được công dụng, phân
yêu cầu làm việc của hệ thống truyền
động ô tô
• Giải thích được nguyên lý hoạt động
các hệ thống truyền động
• Trình bày được các dạng hư hỏng của
thống truyền động
• Vận dụng kiến thức vào thực tập và
chữa
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ t
132 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hệ thống truyền động trên ô tô - Bài 1: Hệ thống phanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
TÀI LIỆU HỌC TẬP:
1. Lê Minh Trí – Kỹ thuật sửa chữa hệ thống lái và hệ thống treo
ơ tơ khung gầm ơ tơ hiện đại
2. Châu Ngọc Thạch – Hệ thống thắng trên ơ tơ (Cấu tạo
Nguyên tắc hoạt động – Bảo dưỡng – Sửa chữa)
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bích – Lý thuyết và cấu tạo ơ tơ
2. Nguyễn Oanh – Kỹ thuật sửa chữa ơ tơ và động cơ nổ hiện đại
Tập 4
3. Nguyễn Khắc Trai – Cấu tạo gầm ơ tơ tải và xe buýt
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MƠN HỌC
Kiểm tra thường xuyên Chuyên cần, vấn đáp Hệ số 1
Kiểm tra định kỳ Kiểm tra viết Tuần 4 Hệ số 2
Kiểm tra viết Tuần 8 Hệ số 2
Báo cáo Tuần 10 Hệ số 2
Thi kết thúc học phần Trắc nghiệm
BÀI 1: HỆ THỐNG PHANH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, sinh viên cĩ
năng:
• Trình bày được yêu cầu, nhiệm vụ
phân loại hệ thống phanh
• Giải thích được cấu tạo, nguyên lý
động hệ thống phanh
• Trình bày được cấu tạo các chi tiết
hệ thống phanh
• Trình bày được cấu tạo và nguyên
thống phanh ABS
• Giải thích được các hư hỏng thường
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.1 Cơng dụng, phân loại, yêu cầu
việc
1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc
thống phanh
1.2.1 Sơ đồ hệ thống phanh
1.2.2 Cấu tạo các chi tiết
1.2.3 Nguyên lý hoạt động
1.2.4 Phanh tay
1.3 Hệ thống phanh ABS
1.4 Các dạng hư hỏng thường gặp
1.1. CƠNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
a. CƠNG DỤNG
• Hệ thống phanh dùng để giảm tốc
của ơtơ cho đến một tốc độ cần thiết
đĩ hoặc cho đến khi dừng hẳn
• Hệ thống phanh cịn dùng để giữ ơtơ
trên dốc.
• Đối với ơtơ hệ thống phanh là một
những cụm quan trọng nhất vì nĩ
bảo cho ơtơ hoạt động an tồn
1.1. CƠNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
b. Phân loại
• Theo cách bố trí cơ cấu phanh:
• Đặt ở bánh xe
• Đặt ở trục thứ cấp hộp số
• Theo cơ cấu hãm phanh:
• Phanh guốc (phanh tang
trống)
• Phanh đĩa
• Phanh dải
• Theo phương pháp truyền
động:
• Truyền động cơ khí
• Truyền động thủy lực
• Truyền động khí nén
• Truyền động bằng điện từ
• Truyền động liên hợp
• Theo bộ trợ lực
• Khơng cĩ trợ lực
• Cĩ trợ lực
1.1. CƠNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
c. Yêu cầu làm việc:
• Hiệu quả phanh cao, êm dịu, gia tốc chậm dần biến đổi đều
giữ ổn định hướng chuyển động.
• Lực điều khiển khơng quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng dễ dàng.
• Cĩ độ nhạy cao, hiệu quả phanh ít thay đổi giữa các lần phanh
• Tránh hiện tượng trượt lết các bánh xe trên mặt đường
• Đảm bảo tỷ lệ thuận giữa lực đạp phanh với lực phanh ở bánh
• Phanh chân và phanh dừng hoạt động độc lập.
• Khơng cĩ hiện tượng tự siết phanh.
• Cơ cấu phanh thốt nhiệt tốt, dễ dàng điều chỉnh, thay thế.
• Cĩ khả năng phanh khi xe ngừng hoạt động trong thời gian dài
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH
• Phanh chính thường dùng truyền động loại thủy –
phanh dầu hoặc truyền động loại khí – gọi là phanh khí
• Phanh dầu chỉ nên dùng ở ôtô du lịch, vận tải
và trung bình
• Phanh khí, phanh thủy khí thường sử dụng trên ôtô
tải trung bình và lớn
• Mỗi hệ thống phanh như vậy cĩ sơ
kêt cấu khác nhau, đặc trưng cho
hệ thống.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
1. Bàn đạp
phanh
2. Xi lanh chính
3. Các ống dẫn
dầu
4. Xi lanh bánh
xe
5. Guốc phanh
6. Tang trống
7. Lị xo
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
• Nguyên lý:
• Khi người lái đạp phanh, piston
xi lanh chính dịch chuyển nên dầu
ép và sinh ra áp suất cao trong xi
chính và trong các đường ống dẫn
• Dầu cĩ áp suất cao sẽ tác dụng lên
mặt của hai piston ở xi lanh con
• Hai piston dịch chuyển về hai phía
guốc phanh làm má phanh áp sát
tang trống phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
• Lực ma sát giữa má phanh và
trống phanh giữ khơng cho bánh
quay tiếp.
• Lúc ấy nếu bánh xe bám tốt với
đường thì lực ma sát trên tạo
mơmen phanh hãm bánh xe dừng
• Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất
trong đường ống giảm xuống.
• Lị xo trong cơ phanh kéo hai
phanh tách khỏi tang trống để kết
quá trình phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ
1. Máy nén khí
2. Bộ điều chỉnh áp
suất
3. Bình chứa khí nén
4. Van phân phối
5, 6 Bầu phanh
7. Bàn đạp phanh
8. Đồng hồ áp
suất
9. Cam lệch tâm
10. Guốc phanh
11. Tang trống
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ
• Nguyên lý: Máy nén khí 1 được dẫn động bằng
cơ sẽ bơm khí nén qua bình lắng nước và dầu 2 đến
chứa khí nén 3.
• Khi cần phanh người lái tác dụng vào bàn đạp 7, bàn
sẽ dẫn động đòn van phân phối 4, lúc đó khí
từ bình chứa 3 qua van phân phối 4 đến các bầu
và 6.
• Màng của bầu phanh sẽ bị ép và dẫn động cam
quay, do đó các má phanh 10 được ép vào trống
để tiến hành quá trình phanh
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY
1. Máy nén khí; 2. Bình lọc; 3. Bình chứa khí; 4. Van phân phối và xi lanh
chính; 5. Ống dẫn dầu; 6. Tang trống; 7. Guốc phanh; 8. Xi lanh bánh xe
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY
• Máy nén khí 1 qua bình lọc 2 sẽ cung cấp khí nén đến
chứa 3.
• Khi tác dụng lên bàn đạp 9 van sẽ mở để khí nén từ
đến xilanh lực sinh lực ép trên pittông của xilanh chính
• Dầu dưới áp lực cao sẽ truyền qua ống dẫn 5 đến các
6 do đó sẽ dẫn động đến các má phanh 7 và tiến
quá trình phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
• Xi lanh chính là một bộ phận của
động phanh dầu đảm nhận chức
tạo nên áp suất dầu để truyền
phanh từ bàn đạp tới xi lanh con
cấu hãm phanh.
• Xi lanh chính cĩ hai loại:
• Xi lanh chính đơn
• Xi lanh chính loại kép
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Xi lanh chính chế tạo bằng
và đúc liền với buồng chứa
phanh.
• Phía trên bình chứa dầu,
trên cĩ lỗ đổ và cĩ nắp đậy,
phía hơng nút cĩ hai lỗ thơng
khí trời, dưới van chắn dầu.
• Bình chứa dầu chứa thơng với
lanh qua lỗ điều hịa nhỏ và
sung lớn.
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Trong xy lanh cĩ một piston.
piston cĩ khoan 6 lỗ, đối diện
từng lỗ cĩ van lá kiểu hoa
che kín, đuơi piston cĩ lắp
ben sơ cấp chặn dầu và chụp
su để che bụi.
• Phía trước piston lắp cúp ben
cấp và lị xo ép cúp ben
piston, phía sau lắp cụm van
chiều và đế cao su.
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Trạng thái chưa làm việc, lị xo
van một chiều đĩng lại đồng
ép piston dịch chuyển tận
sang trái, tỳ vào vịng hãm.
• Đầu của piston nằm giữa lỗ
hịa và lỗ thơng dầu. Piston
dẫn động bằng cần đẩy nối
tiếp với bàn đạp.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Khi phanh: Người tài xế đạp phanh
thơng qua cơ cấu dẫn động ty đẩy
piston dịch chuyển sang phải.
• Khi cúp ben che lỗ điều hồ, áp
dầu phanh trong xyanh tăng, lo
nén van một chiều mở ra.
• Dầu áp suất cao từ xy lanh chính
ống dẫn đến các xy lanh con ở cơ
phanh, thực hiện quá trình phanh.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Khi thơi phanh: Tài xế thả bàn
phanh, lị xo hồi vị kéo bàn đạp phanh
về vị trí cũ và lo xo đẩy pitơng xylanh
chính trở về, áp suất trong xy
giảm.
• Lúc này các lị xo hồi vị kéo má
phanh vào, dầu phanh trong xy
phụ được ép trở về lị xo piston bị
dầu phanh qua đế van trở về xylanh
chính.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Do piston của xylanh chính trở
nhanh sẽ tạo ra độ chân khơng
xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua
bổ xung, lỗ trên piston và khe hở
piston và xylanh bổ sung vào khoảng
trống trong xylanh
• Khi piston trở về đến vị trí ban đầu
cup ben mở lỗ điều hịa dầu phanh
qua lỗ điều hịa trở về bình chứa.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Do piston của xylanh chính trở
nhanh sẽ tạo ra độ chân khơng
xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua
bổ xung, lỗ trên piston và khe hở
piston và xylanh bổ sung vào khoảng
trống trong xylanh
• Khi piston trở về đến vị trí ban đầu
cup ben mở lỗ điều hịa dầu phanh
qua lỗ điều hịa trở về bình chứa.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Hệ thống phanh dầu dùng xy
chính đơn cĩ thể gây ra tai nạn
hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay
một đường ống bị vỡ, lúc đĩ hệ thống
phanh dầu mất áp suất và mất
dụng.
• Dùng xy lanh chính kép tránh
trường hợp trên, nâng cao độ tin
và an tồn của hệ thống phanh,
hết các xe ơtơ đời mới đều được
bị xi lanh chính kép.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Hệ thống phanh dầu dùng xy
chính đơn cĩ thể gây ra tai nạn
hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay
một đường ống bị vỡ, lúc đĩ hệ thống
phanh dầu mất áp suất và mất
dụng.
• Dùng xy lanh chính kép tránh
trường hợp trên, nâng cao độ tin
và an tồn của hệ thống phanh,
hết các xe ơtơ đời mới đều được
bị xi lanh chính kép.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi đạp bàn đạp phanh, piston
dịch chuyển qua lỗ điều hịa, tạo
suất đẩy piston số 2 dịch chuyển.
• Dầu trong hai buồng cĩ áp suất
theo đường ống tới các xi lanh con
thực hiện quá trình phanh.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi nhả bàn đạp phanh, lị xo hồi
đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston
sơ cấp tỳ vào vịng hãm, piston
cấp tỳ vào bulơng hạn chế. Dầu
lanh con hồi về xi lanh chính.
• Trong trường hợp ống dầu của
bánh trước hoặc hai bánh sau bị
một buịng dầu mất áp suất nhưng
buồng dầu thứ hai vẫn làm việc
bình thường để phanh xe.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi nhả bàn đạp phanh, lị xo hồi
đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston
sơ cấp tỳ vào vịng hãm, piston
cấp tỳ vào bulơng hạn chế. Dầu
lanh con hồi về xi lanh chính.
• Trong trường hợp ống dầu của
bánh trước hoặc hai bánh sau bị
một buịng dầu mất áp suất nhưng
buồng dầu thứ hai vẫn làm việc
bình thường để phanh xe.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
• Cơ cấu phanh cĩ nhiệm vụ toạ
mơmen phanh cần thiết và là bộ
trực tiếp làm giảm tốc độ của bánh
ơtơ.
• Cơ cấu phanh tang trống cĩ nhiều
khác nhau: Loại cơ bản, loại dùng
xi lanh con, loại tự cường hĩa, loại
động điều chỉnh khe hở.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống
bản
• 1-Guốc phanh trước; 2- Xi
con; 3- Tang trống; 4- Lị xo hồi
• 5- Guốc phanh sau; 6- Má phanh
trước; 7- Tấm dẫn hướng; 8
phanh sau
• 9- Vít xoay cam lệch tâm; 10
xo; 11- Cam lệch tâm; 12-
đệm; 13- Chốt lệch tâm; 14
ốc hãm
1 2 3 4 5 6
7
8
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản
Cấu tạo:
• Kết cấu cơ bản gồm mâm phanh
chặt trên mặt bích dầm cầu.
• Các guốc phanh (1), (5) đặt trên
chốt lệch tâm (13).
• Dưới tác dụng của lị xo hồi vị (4
guốc phanh luơn tỳ lên các cam
tâm (11) và ép các piston trong
lanh con (2) sát lại gần nhau.
1 2 3 4 5 6
7
8
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản
• Xi lanh con (2) bắt chặt trên
phanh bằng bulơng. Trong xi lanh
đặt hai bộ piston, cúp pen, giữa hai
này cĩ lị xo nhỏ để ép piston
luơn tỳ sát vào đầu guốc phanh.
• Trên bề mặt guốc phanh cĩ gắn
phanh (6), (8) bằng đinh tán
phương pháp dán. Để cho các
phanh hao mịn đều hơn, má phanh
trước dài hơn má phanh sau.
1 2 3 4 5 6
7
8
a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi đạp phanh, dầu áp suất cao truyền
đến xi lanh con tạo ra lực ép lên
piston và đẩy các guốc phanh áp
vào tang trống để thực hiện phanh
• Khi thơi phanh áp suất trên đường
giảm, lị xo hồi vị kéo guốc phanh
tang trống, đồng thời ép hai piston
trong xi lanh con dịch chuyển
trong, đẩy dầu về xi lanh chính,
trình phanh kết thúc.
1 2 3 4 5 6
7
8
a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN
Nguyên lý hoạt động:
• Guốc phanh trước sinh lực phanh
→ má phanh trước dài hơn má phanh
sau để hai má phanh mịn đều.
• Khe hở giữa má phanh và tang
quyết định độ nhạy và hiệu quả phanh
phải điều chỉnh lại khi khe hở
lên theo thời gian hoạt động.
• Khe hở phía trên điều chỉnh bằng
lệch tâm, khe hở phía dưới điều
bằng chốt lệch tâm.
1 2 3 4 5 6
7
8
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy
phụ
• 1,13- Xi lanh con; 2- Mâm phanh
• 3-Đầu nối dầu vào; 4- Vít xả giĩ
• 5- Đai ốc chốt lệch tâm; 6-
phanh trước; 7-Cam lệch tâm
Piston; 9,12- Lị xo hồi vị;
• 10- Guốc phanh sau; 11- Má pha
sau; 14- Chốt lệch tâm.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy lanh phụ
Cấu tạo:
• Cơ cấu sử dụng hai xi lanh con,
xi lanh con cĩ một pít tơng và cơ
phanh bố trí đối xứng qua tâm,
quốc phanh được dẫn động bởi một
lanh con riêng.
• Đặc điểm của cơ cấu phanh này
hiệu quả phanh của hai má phanh
bằng nhau
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cƣờng hĩa
• 1- Chốt chặn ;
• 2- Đai dẫn hướng dây cáp ;
• 3- Dây cáp ;
• 4- Guốc phanh sau;
• 5- Tay địn điều chỉnh;
• 6- Vít điều chỉnh khe hở má phanh
• 7- Guốc phanh trước.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hĩa
Cấu tạo:
• Cĩ bộ phận tự động điều chỉnh khe
giữa má phanh và tang trống, gồm
dây cáp, địn điều chỉnh, lị xo hồi
và vít điều chỉnh.
• Một đầu dây cáp được bắt chặt
phía trên cuả một bên guốc phanh
bulơng, đầu cịn lại bắt chặt với
điều chỉnh.
• Địn điều chỉnh luơn được kéo về
lị xo hồi vị và tỳ vào vành răng
vít điều chỉnh.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hĩa
Nguyên lý hoạt động
• Khi đạp phanh, hai guốc phanh
ra áp sát vào tang trống làm cho
cáp nhấc tay địn điều chỉnh (5) lên
• Nếu khe hở giữa tang trống và
phanh càng lớn thì tay địn điều
1 càng được nhấc lên cao.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hĩa
Nguyên lý hoạt động
• Khi thơi phanh, guốc phanh trở
trí ban đầu, lị xo kéo tay địn
xuống, tựa lên một răng mới
rang làm vành răng xoay, vít
chỉnh đi ra và hai guốc phanh
chuyển làm giảm khe hở giữa
phanh và tang trống.
• Động tác tự động điều chỉnh này
ra trong suốt thời gian hoạt động
má phanh.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
• Phanh đĩa được dùng phổ biến cho
xe du lịch cĩ vận tốc cao, đặc biệt
gặp ở cầu trước. Phanh đĩa cĩ kết
đơn giản, giá thành hạ, dễ dàng
bảo dưỡng, sửa chữa.
• Kết cấu của phanh đĩa gồm hai phần
Đĩa phanh hay rơ to quay cùng moay
và xi lanh – pít tơng- má phanh
trên càng phanh.
• Cĩ hai loại phanh đĩa: Phanh đĩa
càng phanh cố định và phanh đĩa
càng phanh di động.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
• Phân loại theo hình dáng đĩa phanh,
ba loại:
• Loại đặc
• Loại được thơng giĩ
• Loại cĩ tang trống
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa cĩ càng phanh di động
• Cơ cấu chỉ cĩ một xi lanh, trong
lanh cĩ một pít tơng mang tấm
phanh.
• Tấm má phanh thứ hai đặt trên
phanh. Càng phanh di động trên
trục nhỏ dẫn hướng.
• Khi phanh, áp suất dầu trong xi
đẩy pít tơng và má phanh áp sát
đĩa phanh, sau đĩ đẩy giá đỡ
chuyển trên trục dẫn hướng để áp
vào má phanh thứ hai vào đĩa phanh
a. PHANH ĐĨA CĨ CÀNG PHANH DI ĐỘNG
Điều chỉnh phanh:
• Vì vịng bít (cao su) của piston tự
điều chỉnh khe hở của phanh
khơng cần điều chỉnh khe hở bằng
• Khi đạp phanh, piston dịch chuyển
vịng bít biến dạng. Khi nhả phanh,
vịng bít trở về hình dạng ban đầu
• Do đĩ, dù má phanh mịn, khoảng
vị của piston luơn khơng đổi, nên
hở má phanh – đĩa phanh luơn
duy trì ở một khoảng nhất định
a. PHANH ĐĨA CĨ CÀNG PHANH DI ĐỘNG
Báo mịn má phanh:
• Khi má phanh bị mịn tới mức cần
thay thế, cái chỉ báo mịn má phanh
phát ra tiếng rít để báo cho người
• Một số xe báo mịn má phanh
cách sử dụng cảm biến.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa cĩ càng phanh cố định
• Phanh đĩa cĩ càng phanh cố định
hai xi lanh đặt hai bên đĩa phanh.
• Trong xi lanh cĩ piston di chuyển
đầu piston mang tấm má phanh.
• Giữa piston và xi lanh đặt vịng cao
làm kín.
• Hai xi lanh được nối với nhau bởi
dẫn dầu nối ngang.
• Khe hở giữa tấm má phanh và
phanh được thiết kế rất nhỏ.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa cĩ càng phanh cố định
Nguyên lý hoạt động:
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN
LOẠI CỦA BỘ TRƠ LỰC PHANH
• Nhiệm vụ: Bộ trợ lực phanh dầu
nhiêm vụ giảm nhẹ cường độ lao
của người lái, tăng tính tiện nghi
dụng xe.
• Phân loại: Bộ trợ lực phanh dầu cĩ
loại: Bộ trợ lực bằng chân khơng,
trợ lực bằng khí nén, bộ trợ lực
áp suất thuỷ lực. Bộ trợ lực bằng
khơng được sử dụng nhiều
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng
du lịch
• Bộ trợ lực chân khơng
xylanh chính là một khối.
• Màng chân khơng ngăn thân
trợ lực thanh hai buồng: buồng
áp suất khơng đổi thơng
đường chân khơng bên
đường ống nạp, buồng áp
thay đổi thơng với khơng
qua cụm van điều khiển.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe du lịch
• Khi chưa phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe du lịch
• Khi phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe du lịch
• Khi giữ phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe du lịch
• Khi phanh tối đa
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe du lịch
• Khi khơng cĩ chân khơng
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng trên xe
• 1- Màng cao su; 3- Lị xo; 4- Cần
• 5- Gờ tỳ và đầu nhọn của cần đẩy
Van chân khơng; 7- Lị xo van khơng
khí; 8- Van khơng khí; 9- Lị xo màng
• 10- Màng cao su; 11- Piston van
khiển; 12 -Piston trợ lực;
• 13- Xylanh trợ lực; 14- Lị xo van
15- Van bi.
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng trên xe
• Bộ trợ lực chân khơng gồm cĩ
phần: xylanh trợ lực, buồng
khơng và cụm van điều khiển.
• Vỏ buồng chân khơng gồm hai
ghép với nhau bằng vịng đai. Trong
buồng cĩ màng chắn (1) cùng với
định vị, lị xo (3) và cần đẩy(4).
• Cần đẩy một đầu nối với đĩa định
đầu thứ hai nối với cần đẩy piston
lực (12).
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng trên xe
• Màng chia buồng thành hai khoang,
khoang bên trái màng A và khoang
bên phải màng B. Khoang B nối
đường ống nạp của động cơ qua
khĩa một chiều.
• Xi lanh trợ lực (13) đặt trên đường
từ xy lanh chính tới. Trong xylanh
lực cĩ piston (12), trên pttơng đặt
bi một chiều (15), lị xo van(14).
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng trên xe
• Cụm van điều khiển gồm cĩ
trong đĩ lắp piston van điều
(11), màng đàn hồi (10) cùng với
(9), van khơng khí (8) và van
khơng (6).
• Màng đàn hồi chia buồng van
khiển làm hai khoang. Khoang dưới
luơn thơng với khoang B của buồng
chân khơng, khoang trên E nối thơng
với khoang A của buồng chân khơng
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân khơng trên xe
• Cụm van điều khiển gồm cĩ
trong đĩ lắp piston van điều
(11), màng đàn hồi (10) cùng với
(9), van khơng khí (8) và van
khơng (6).
• Màng đàn hồi chia buồng van
khiển làm hai khoang. Khoang dưới
luơn thơng với khoang B của buồng
chân khơng, khoang trên E nối thơng
với khoang A của buồng chân khơng
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe
• Khi chưa phanh, dưới tác dụng của
xo đàn hồi, van điều khiển bị
xuống dưới.
• Van khơng khí đĩng, van chân khơng
mở. Do vậy khi động cơ làm việc
ống hút sinh ra độ chân khơng ở
khoang A, B, C, E đang nối thơng
nhau.
• Trong buồng chân khơng màng bị
tận cùng về phía trái. Đầu nhọn
đẩy giữ van bi của piston ở vị trí mở
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe
• Khi đạp bàn đạp nhanh, dầu từ xylanh
chính tới xylanh trợ lực.
• Dầu trong xylanh trợ lực cĩ áp
cao nên đẩy piston và màng đàn
của van điều khiển đi lên, đĩng
chân khơng, ngăn các khoang
khoang C của van điều khiển.
• Piston tiếp tục di chuyển lên trên
van khơng khí mở ra, khơng khí đi
các khoang E và A.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe
• Do chênh lệch về áp suất giữa
khoang A và B của buồng chân khơng
nên màng đàn hồi, cần đẩy và piston
bộ trợ lực bị đẩy sang bên phải.
• Van bi đĩng, áp suất dầu bên
piston tăng lên bởi lực tác dụng của
trợ lực, lực phanh ở các bánh xe tăng
• Lực đạp phanh càng lớn thì áp
khơng khí tác động lên màng trợ
sẽ càng lớn và áp suất dầu ở các
lanh con cũng tăng lên tương ứng
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe
• Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất
tác dụng lên piston van điều
giảm lên màng đàn hồi, piston bị
xuống dưới.
• Van khơng khí đĩng lại, van
khơng mở ra cho các khoang A,
E lại nối thơng với nhau, mất
chênh lệch áp suất.
• Lị xo đẩy màng đàn hồi trong buồng
chân khơng, cần đẩy và piston trở
vị trí ban đầu.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHƠNG
Hoạt động bộ trợ lực chân khơng xe
• Trên đường nối buồng chân khơng
đường ống nạp của động cơ cĩ đặt
khĩa một chiều. Nhờ van khĩa mà
chân khơng được giữ lại trong buồng
chân khơng đảm bảo cho 1/2
phanh khi động cơ khơng làm việc
• Trong trường hợp bộ trợ lực
khơng bị hỏng thì hệ thống phanh
làm việc nhưng phải đạp phanh mạnh
hơn lên bàn đạp và quãng đường
phanh cũng tăng thêm.
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Cấu tạo:
• 1. Ống dẫn khí; 3. Buồng khí nén
Piston khí nén; 6. Cuppen khí nén
Ty đẩy; 8. Lị xo hồi vị piston; 10
chắn dầu; 11. Đường khí nén tới
Van khí nén; 14. Piston khơng khí
Xylanh trợ lực; 16. Lị xo hồi vị piston
trợ lực; 18. Đường dẫn dầu đến xylanh
phụ; 19.Vít xả giĩ; 20. Piston
khiển; 21. Cuppen trợ lực; 22.
23. Piston trợ lực; 24. Xylanh
đến; 26. Lỗ khơng khí.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi phanh: Dầu phanh ở xylanh chính
đến bộ trợ lực, đẩy piston điều khiển
đi lên làm piston khơng khí (14) đi
đĩng van khơng khí, đồng thời mở van
nén (12). Khí nén từ buồng chứa sẽ
bộ trợ lực theo ống khí nén (11
buồng B. Áp suất khí nén thắng lực
của lị xo hồi vị piston (8) đẩy piston
nén (4) và ty đẩy (7) dịch sang phải
thời đẩy cụm piston trợ lực (23) đi
Dầu trong xylanh trợ lưc được nén
suất cao theo đường dẫn dầu dến
phụ (18) đến các xylanh phụ để thực
quá trình phanh
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi bảo hịa: Áp suất dầu tác dụng
piston điều khiển khơng thay đổi. Van
nén dưới tác dụng của áp suất khí
khơng thay đổi. Van khí nén dưới tác
của áp suất khí nén ngày càng tăng
khi lực căng lị xo khơng thay đổi, làm
van khí nén đĩng lại. Lúc này lực tác
lên piston khí nén (4) ở (2) buồng
cân bằng nhau do đĩ lượng dầu đến
xylanh phụ khơng thay đổi nên lực
dụng lên tang trống khơng thay đổi
gọi là giai đoạn rà phanh.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi thơi phanh: Áp lực dầu trong
thống giảm xuống làm lực đẩy piston
khiển (20) giảm theo. Khí nén theo lỗ
nén piston (14) đi xuống làm cho van
nén (12) đĩng lại. Phần khí nén cịn
bộ trợ lực sẽ theo lỗ xuyên tâm của
(14) thốt ra ngồi khí trời. Lúc này
suất khơng khí ở buồng (B) giảm
nên lị xo hồi vị piston dịch chuyển về
trái và lị xo hồi vị piston trợ lực (16
piston trợ lực (23) về bên trái kết thúc
trình phanh. Khi đĩ van (22) mở một
dầu sẽ đi theo đường dầu (24) để
xylanh chính.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi thơi phanh: Áp lực dầu trong
thống giảm xuống làm lực đẩy piston
khiển (20) giảm theo. Khí nén theo lỗ
nén piston (14) đi xuống làm cho van
nén (12) đĩng lại. Phần khí nén cịn
bộ trợ lực sẽ theo lỗ xuyên tâm của
(14) thốt ra ngồi khí trời. Lúc này
suất khơng khí ở buồng (B) giảm
nên lị xo hồi vị piston dịch chuyển về
trái và lị xo hồi vị piston trợ lực (16
piston trợ lực (23) về bên trái kết thúc
trình phanh. Khi đĩ van (22) mở một
dầu sẽ đi theo đường dầu (24) để
xylanh chính.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Ở hệ thống phanh dầu lực tác dụng
bàn đạp phanh được truyền đến cơ
hãm phanh thơng qua chất lỏng ở
đường ống.
• Khi người lái tác động một lực vào
đạp phanh, piston trong xi lanh
dịch chuyển nên dầu bị ép và sinh
suất cao trong xi lanh chính và trong
đường ống dẫn.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Dầu cĩ áp suất cao sẽ tác dụng lên
mặt của hai piston ở xi lanh con,
piston dịch chuyển về hai phía đẩy
phanh làm má phanh áp sát vào
trống phanh.
• Lực ma sát giữa má phanh và tang
phanh giữ khơng cho bánh xe quay
• Lúc ấy nếu bánh xe bám tốt với
đường thì lực ma sát trên tạo ra mơmen
phanh hãm bánh xe dừng lại
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Khi nhả bàn đạp phanh piston trong
lanh chính khơng cịn lực tác dụng
áp suất dầu trong đường ống
xuống.
• Lị xo trong cơ phanh kéo hai má phanh
tách khỏi tang trống để kết thúc
trình phanh.
• Hai đầu trên của guốc phanh ép
piston trong xi lanh con dịch chuyển
trong, đẩy dầu từ xi lanh con vào đường
ống để trở lại xi lanh chính.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Ưu điểm:
• Kết cấu đơn giản, độ nhạy tốt,
suất cao.
• Phanh đồng thời các bánh xe với
phân bố lực phanh giữa các bánh
hoặc giữa các má phanh theo yêu
• Cĩ khả năng sử dụng trên nhiều
khác nhau.
• Nhược điểm:
• Lực tác dụng lên bàn đạp phanh lớn
• Hiệu suất giảm ở nhiệt độ cao.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Phanh khí được sử dụng trên xe vận
cĩ tải trọng lớn nguyên lý làm việc
nĩ là sử dụng năng lượng của khơng
nén để tiến hành phanh.
• Hệ thống phanh khí cĩ ưu điểm là tạo
lực phanh lớn, điều khiển nhẹ nhàng,
thể dùng khơng khí nén vào các
đích khác như bơm hơi bánh xe, truyền
động cho bộ phận gạt nước trên kính
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Máy nén khí được dẫn động từ động
sẽ nén khơng khí đã được lọc sạch
bình chứa, khi máy nén khí nạp khơng
khí vào bình chứa với áp suất khoảng
10KG/cm2 thì máy nén khí ngưng
cấp khí nén cho bình chứa nhờ bộ
chỉnh áp suất.
• Áp suất khơng khí trong bình chứa
thể hiện trên đồng hồ áp suất.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Khi phanh người lái tác dụng lên bàn
phanh qua cơ cấu điều khiển van
phối sẽ mở, khí nén từ bình chứa sẽ
van phân phối đến các bầu phanh.
• Bầu phanh sẽ dẫn động cho cam của
cấu phanh xoay đi một gĩc đẩy các
phanh áp sát vào tang trống để
chuyển động của xe.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Khi thơi phanh người lái nhả bàn
phanh, van phân phối ngắt khí nén
bình chứa đến các bầu phanh.
• Đồng thời mở thơng các bầu phanh
thơng với khí trời nhờ tác dụng của
xo, nhờ đĩ bánh xe được nhả.
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• 1. Ống dẫn hơi đến bầu phanh;
• 2,8,15. Lị xo; 3,12. Van;
• 4. Địn điều khiển; 5.Vỏ của van;
• 6. Chốt; 7. Trụ của van; 9. Núm tỳ;
• 10. Lị xo lá; 11. Địn gánh; 13.
dẫn hơi ra khí trời;
• 14. Ống dẫn hơi từ bình chứa
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi khơng phanh: Lị xo (10) lõm
phía trên, lúc này lị xo (2) đẩy van
đĩng ống dẫn hơi đến các bầu phanh
xo (15) đẩy van (12) lên mở ống dẫn
thơng ra ngồi. Do địn gánh (11)
sát lên trên sát với núm tỳ (9) của
(10), khơng khí nén ở bầu phanh đi
ống qua van (12) theo ống (13
ngồi.
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi phanh: Địn điều khiển (4)
quanh chốt (6) ấn trụ (7) và lị xo
võng xuống đè lên địn gánh (11
xuống, đẩy van (12) xuống trước bịt
đường ống (13) khơng cho khơng
nén ra ngồi. Sau khi van (12) đĩng
gánh (11) tiếp tục ấn xuống mở van
khí nén từ bình chứa theo cửa van
đến các bầu phanh
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi bảo hịa: Phía dưới lị xo (10) cĩ
áp lực lớn đẩy lị xo cong lên và lực
lên van (3) giảm xuống, đồng thời
tác dụng của lị xo (2) làm van (3)
kín trong khi đĩ van (12) vẫn đĩng
Khơng khí nén lúc này khơng đi qua
phân phối nữa và cũng chưa thốt
ngồi nên quá trình phanh vẫn tiếp
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi nhả phanh: Người lái bỏ chân
bàn đạp phanh, lị xo (8) đẩy trụ (
vị trí ban đầu và kéo lị xo (10) cong
lúc này địn gánh (11) từ từ về vị
và lị xo (15) đẩy lên làm mở van
khơng khí ra ngồi khí trời kết thúc
trình phanh.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dịng
• Van phân phối cĩ lị xo cân bằng
đặt trong piston. Màng đàn hồi làm
vải tráng cao su lắp giữ vỏ (1) và
van (3), nối với cốc dẫn hướng (10)
nạp (5) và van xả (8) cĩ dạng hình
bằng cao su lắp chung một trục
cùng với lị xo van (4), lị xo màng
cơng tắc đèn phanh đặt trong nắp
phân phối.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dịng
• Khi chưa phanh, lị xo đẩy màng
cùng về phía trái, cốc dẫn hướng mở
xả (8), đồng thời lị xo van đĩng van
(5).
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dịng
• Khi tác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_he_thong_truyen_dong_tren_o_to_bai_1_he_thong_pha.pdf