ÔC NG DỤNG
Biến đổi điện áp của ắc quy hoặc máy phát điện
thành điện cao áp từ 10KV hoặc cao hơn đủ khả
năng phóng điện qua hai cực của bu gi để đốt
cháy hỗn hợp không khí và nhiên liệu trong xy
lanh ở mọi chế độ làm việc của động cơ.
PHÂN LOẠI
Hệ thống đánh lửa dùng vít lửa.
Hệ thố đá h lử T i t (Bá dẫ ) ng n a rans s or n n .
Hệ thống đánh lửa điều khiển từ máy tính (ECU).
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA DÙNG VÍT
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA TRANSITOR
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ĐIỆN TỬ
YÊU CẦU
Ti
57 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hệ thống đánh lửa vít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a lửa điện phải mạnh để có đủ khả năng phóng
qua lực cản của hỗn hợp ở giữa hai cực bu gi ở cuối
ếquá trình nén ở mọi ch độ làm việc của động cơ.
Thời điểm đánh lửa phải chính xác phù hợp sự thay
đổi tốc độ và tải trọng .
Có độ tin cậy cao, chịu được rung động và nhiệt độ
cao.
Ắcquy - Bô bin - Delco (Bộ chia điện)
Vít lửa Dây cao áp Các bugi - -
NGUYÊN LÝ TẠO ĐIỆN CAO ÁP
Khi dòng điện chạy qua cuộn dây, thì nó sẽ tạo ra một từ
trường.
Khi dòng điện bị ngắt thì nó sẽ tạo ra một sức điện động
tự cảm.
ỗHiện tượng tự cảm tương h
- Dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây sơ cấp, không có
sự tha đổi từ thông nên không có sức điện động tạo ra y ,
trong cuộn thứ cấp.
- Khi cắt dòng sơ cấp từ thông trong cuộn sơ mất đột ngột ,
và xuất hiện sức điện động thứ cấp.
VÍT NGẬM
VÍT
MỞ
Mối quan hệ giữa cuộn sơ và cuộn thứ
NGUYÊN LÝ TẠO CAO ÁP
Khi vit đóng có dòng điện qua cuộn sơ cấp
Khi vit mở, dòng sơ cấp mất đột ngột.
- Cảm ứng trong cuộn thứ cấp một sức điện động lên
khoảng 30KV.
- Sức điện động tự cảm trong cuốn sơ cấp khoảng 500V.
BOBINE
Một điện trở mắc nối tiếp với cuộn sơ cấp.
Điện trở đặt ngoài.
Điện trở đặt trong bobine.
- Cực B nối IG contact máy.
- Cực (+) nối ST contact máy .
- Cực (–) nối với bộ chia điện.
Chức năng của bobine có điện trở.
- Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp sẽ chậm khi số
d hiềvòng ây càng n u.
- Để đảm bảo cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp ở số
vòng quay cao bằng cách giảm số vòng dây và mắc nối tiếp,
một điện trở.
Cải thiện khả năng đánh lửa khi khởi động.
BỘ CHIA ĐIỆN (DELCO)
- Vit lửa.
- Lò xo giảm chấn.
ắ- N p Delco.
- Rotor.
- Bộ đánh lửa sớm li tâm.
- Bộ đánh lửa sớm chân
không.
- Bộ chọn chỉ số octan.
Tụ điện-
- Cam ngắt điện điều khiển vit lửa đóng mở.
- Tốc độ cam ngắt điện bằng phân nửa tốc độ động cơ.
- Thường số cam ngắt điện bằng với số xy lanh động cơ.
Cam ngắt điện dùng để đóng ngắt dòng điện sơ cấp qua bobine- .
Kh hở đội tối đ ủ ite a c a v
Góc ngậm điện.
ắ ầ ế ắ ầ- Là góc tính từ vit b t đ u đóng đ n khi vit b t đ u mở.
- Khi khe hở đội tối đa của vit nhỏ thì góc ngậm sẽ lớn và
l ingược ạ .
- Nếu khe hở đội tối đa quá hẹp thì hồ quang dễ xãy ra khi vit,
mở. Khi có hồ quang thì dòng sơ cấp tiếp tục chạy nên không cắt
đột ngột nên không thể sinh ra điện cao áp thứ cấp.
Nế kh hở đội ối đ á lớ hì dò ấ khô đủ lớ- u e t a qu n, t ng sơ c p ng n
khi số vòng quay cao, làm giảm điện áp thứ cấp.
TỤ ĐIỆN
Tụ điện được mắc song song với vit lửa, để dập tia lửa điện khi
vit vừa mở.
Khi dòng sơ cấp ngắt đột ngột,bản thân cuộn sơ cấp tự cảm một
điện áp khoãng 500V tạo ra sự phóng điện qua hai bề mặt vit khi
vit mở, làm dòng sơ cấp không cắt đột ngột.
Sự cần thiết phải điều khiển thời điểm đánh lửa
ếNăng lượng nhiệt được bi n thành
động lực có hiệu quả cao nhất khi áp
lực nổ cực đại được phát sinh vào thời
điểm trục khuỷu ở vị trí 10o sau Điểm
Chết Trên (ATDC).
Động cơ không tạo ra áp lực nổ cực
đại vào thời điểm đánh lửa; nó phát ra
áp lực nổ cực đại chậm một chút, sau
khi đánh lửa.
Vì vậy, phải đánh lửa sớm, sao cho áp
lực nổ cực đại được tạo ra vào thời
điểm 10o ATDC.
Sự bốc cháy (nổ) của hỗn hợp
không khí nhiên liệu không phải -
xuất hiện ngay sau khi đánh lửa.
Thoạt đầu, một khu vực nhỏ (hạt
ắ ầnhân) ở sát ngay tia lửa b t đ u
cháy, và quá trình bắt cháy này lan
ra khu vực chung quanh.
Quãng thời gian từ khi hỗn hợp
không khí-nhiên liệu được đánh
lửa cho đến khi nó bốc cháy được
gọi là giai đoạn cháy trễ (khoảng A
đến B trong sơ đồ).
ễ ầGiai đoạn cháy tr đo g n như
không thay đổi, và nó không bị
ảnh hưởng của điều kiện làm việc
của động cơ.
Sau khi hạt nhân ngọn lửa hình
thành, ngọn lửa nhanh chóng lan
truyền ra chung quanh Tốc độ .
lan truyền này được gọi là tốc độ
lan truyền ngọn lửa, và thời kỳ
đ i l h i k lnày ược gọ à t ờ ỳ an
truyền ngọn lửa (B~C~D trong
sơ đồ).
Ngoài ra, luồng hỗn hợp không
khí-nhiên liệu xoáy lốc càng
mạnh thì tốc độ lan truyền ngọn
lửa càng cao.
Khi tốc độ lan truyền ngọn lửa
ầ hải đị h hời đá h lửcao, c n p n t n a
sớm. Do đó cần phải điều khiển
thời điểm đánh lửa theo điều
kiện làm việc của động cơ.
t : Khoảng cháy trễ
Thời điểm đánh lửa
ể ểThời đi m đánh lửa đ có áp
lực nổ cực đại
Ranh giới giữa giai đoạn cháy
trễ và tốc độ lan truyền ngọn
lửa
Giai đoạn cháy trễ
Giai đoạn lan truyền ngọn lửa
Đánh lửa muộn
Góc quay của trục khuỷu
Tiếng gõ trong động cơ do sự tự bốc cháy gây ra, khi hỗn hợp
không khí-nhiên liệu tự bắt lửa trong buồng đốt. Động cơ trở nên
dễ bị gõ khi thời điểm đánh lửa sớm .
Hiện tượng tiếng gõ mạnh có ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của
động cơ như tăng tiêu hao nhiên liệu, giảm công suất phát. Trái lại,
tiế õ h l i ó tá d â tiết kiệ hiê liệ à tăng g n ẹ ạ c c ụng n ng cao m n n u v ng
công suất.
ĐÁNH LỬA SỚM
1-Điểm đánh lửa.
2-Bắt đầu cháy.
3-Aùp suất đạt cực đại.
4 Kết thúc cháy- .
Công suất động cơ đạt cực đại khi áp suất trong buồng đốt
đạt max sau điểm chết trên là 10°.
Thời điểm đánh lửa
Nếu đánh lửa quá sớm dễ sinh cháy kích nổ.
Nếu đánh lửa quá trể làm giảm công suất và hiệu suất
của động cơ.
Đánh lửa sớm li tâm
Khi tốc độ động cơ càng cao thì điểm đạt áp suất cực đại
càng cách xa điểm chết trên.
Bộ đánh lửa sớm chân không
Hiệu chỉnh theo chỉ số octan
Khi chỉ số octan của nhiên liệu càng thấp , thì tốc
độ cháy càng nhanh nên thời gian cháy ngắn. Vì vậy,
để tránh kích nổ thì phải thực hiện đánh lửa trễ.
Bộ đánh lửa sớm chân không kép
BỘ CHIA ĐIỆN
Điện thế cao trong cuộn thứ cấp làm phát sinh ra tia lửa giữa điện
cực trung tâm và điện cực nối đất của bugi để đốt cháy hỗn hợp
không khí-nhiên liệu đã được nén trong xy-lanh.
Đặc tính đánh lửa
Vùng nhiệt
Nhiệt độ làm việc của bugi từ 450°C đến 950°C.
Nhiệt độ tự làm sạch
Nhiệt độ tự bén lửa
Bugi có cực platinum hoặc iriđium
BU GI-
Bugi với điện cực Platin
-Không hiệu chỉnh
khe hở
-Thời gian sử dụng
là 100.000Km
Phân loại bugi
Điệ b in cực ug
KIỂM TRA TIA LỬA TẠI BUGI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_he_thong_danh_lua_vit.pdf