Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản (Trình độ Trung cấp)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH GIÁO TRÌNH Mô đun/Môn học: HÀN MIG/MAG CƠ BẢN Nghề: HÀN Trình độ: TRUNG CẤP Biên soạn: Thạc sỹ Đặng Thế Cường Tài liệu lưu hành nội bộ Năm 2017 2 3 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế g

pdf137 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản (Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 17: Hàn MIG/MAG cơ bản là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của hội đồng thẩm định và độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tháng 12 năm 2017 Người biên soạn Đặng Thế Cường 4 MỤC LỤC Đề mục Trang I. Lời giới thiệu 2 II. Mục lục 3 Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun 4 Mục tiêu của mô đun 4 Nội dung mô đun 4 Yêu cầu đánh giá hoàn thành mô đun 5 III. Nội dung chi tiết mô đun Bài 1: Những kiến thức cơ bản khí hàn MIG/MAG. 6 Bài 2: Vận hành máy hàn MIG/MAG 47 Bài 3: Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 1F 98 Bài 4: Hàn giáp mối thép các bon thấp vị trí hàn 1G 107 Bài 5: Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 2F 117 Bài 6: Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 3F 126 IV. Tài liệu tham khảo 134 5 MÔ ĐUN: HÀN MIG/MAG CƠ BẢN Mã số mô đun: MĐ 15 I. VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA MÔ ĐUN: Môđun Hàn MIG/MAG cơ bản là mô đun chuyên môn nghề, được bố trí sau khi học xong các môn học kỹ thuật cơ sở và mô đun MĐ13 MĐ14. Là môđun có vai trò quan trọng, người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ, thiết bị và kỹ năng hàn kim loại bằng phương pháp hàn MIG/MAG . II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:  Nêu được thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG/MAG.  Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phân loại và cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị hàn MIG/MAG.  Nêu được cách ký hiệu, thành phần hóa học và ứng dụng của vật liệu hàn MIG/MAG  Giải thích và tính toán được các thông số trong chế độ hàn.  Đấu nối, vận hành thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG/MAG.  Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.  Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.  Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 1 Những kiến thức cơ bản khí hàn MIG/MAG. 10 10 2 Vận hành máy hàn MIG/MAG 5 2 5 3 Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 1F 10 2 7 1 4 Hàn giáp mối thép các bon thấp vị trí hàn 1G 10 2 7 1 5 Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị trí hàn 2F 20 2 17 1 6 Hàn liên kết góc thép các bon thấp vị 20 2 17 1 6 trí hàn 3F 7 Kiểm tra kết thúc Mô đun 8 Tổng 75 20 51 4 IV.YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN 1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun: - Kiến thức: Đánh giá qua kết quả của MĐ16, kết hợp với vấn đáp hoặc trắc nghiệm kiến thức đã học có liên quan đến MĐ17. - Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của MĐ17. 2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun: Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về công tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ. 3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun: 3.1. Về kiến thức: Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau: - Thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG/MAG. - Nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành các thiết bị hàn MIG/MAG - Cách ký hiệu, thành phần hóa học và phạm vi ứng dụng của vật liệu hàn MIG/MAG - Thông số trong chế độ hàn. 3.2. Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng của bài tập thực hành đạt các kỹ năng sau: - Lắp ráp, bảo dưỡng thiết bị. - Tính toán và tra bảng chế độ hàn, chọn chế độ hàn. - Chất lượng các mối hàn trong bài tập cơ bản vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F. - Kỹ năng kiểm tra ngoại dạng và sửa lỗi mối hàn. 3.3 Về thái độ: Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau: - Chấp hành quy định bảo hộ lao động; - Chấp hành nội quy thực tập; - Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học; - Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu; - Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm. 7 Bài 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG,MAG Giới thiệu: Phương pháp hàn MIG/MAG còn có tên gọi là hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí bảo vệ hoặc tên thông thường là hàn dây, hàn CO2.Tên quốc tế là GMAW (Gas Metal Arc Welding), GMAW sử dụng hồ quang được tạo bởi vật hàn và dây điện cực nóng chảy. Hồ quang này sẽ được bảo vệ bằng dòng khí trơ hoặc khí có tính khử. Sự cháy của hồ quang được duy trì nhờ các hiệu chỉnh đặc tính của hồ quang. Chiều dài hồ quang và cường độ dòng điện hàn được duy trì tự động trong khi tốc độ hàn và góc điện cực được duy trì bởi thợ hàn. Mục tiêu:  Nêu được thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG/MAG.  Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại thiết bị hàn MIG/MAG.  Trình bày được cách ký hiệu, thành phần hóa học và ứng dụngcủa vật liệu hàn.  Phân biệt được sự giống, khác nhau giữa hàn MIG và hàn MAG  Nêu được kỹ thuật hàn, chế độ hàn  Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ công nhân hàn.  Nhận biết các dạng khuyết tật trong mối hàn khi hàn MIG/MAG.  Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng Nội dung: 1. Nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG,MAG 1.1 Nguyên lý hoạt động: - Hàn MIG/MAG là phương pháp hàn nóng chảy bằng phương pháp hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ. Nguồn nhiệt được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của không khí ở môi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc hỗn hợp khí trơ hoặc khí hoạt tính cacbonic. 8 Hình 17.1 Sơ đồ nguyên lý hàn MIG/MAG Hình 17.2 Thiết bị hàn MIG/MAG 9 Hình 17.3 Hệ thống thiết bị hàn MIG/MAG - Nguồn điện được cung cấp bởi bộ phận biến thế hàn, một đầu được nối với chi tiết, đầu còn lại nối với dây hàn thông qua kẹp tiết điện ở đầu mỏ. Hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn, bể hàn được bảo vệ bằng nguồn khí đóng chai thông qua hệ thống ống dẫn và van được phun ra ở đầu mỏ. - Dây hàn được đóng thành cuộn lớn đặt trong máy hàn và chuyển ra liên tục nhờ hệ thống đẩy dây vì vậy quá trình hàn được liên tục Hình 17.4 Cấu tạo bộ phận cấp dây MIG/MAG - Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính được gọi là phương pháp hàn MAG (Metal Active Gas) có những đặc điểm như sau: + CO2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất và giá thành thấp. + Năng suất hàn cao gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay. 10 + Tính công nghệ của hàn MAG cao hơn so với hàn hồ quang dưới lớp thuốc vì nó có thể tiến hành ở mọi vị trí trong không gian. + Chất lượng mối hàn cao, sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn lớn. Nguồn nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp. + Điều kiện lao động được cải thiện tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn không phát sinh khí độc. - Hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền công nghiệp hiện đại. Nó không những có thể hàn các loại thép kết cấu thông thường mà còn có thể hàn các loại thép không gỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp kim đặc biệt, các hợp kim nhôm, Magiê, Niken, Đồng và các hợp kim có áp lực hoá học mạnh với Ôxy. Phương pháp hàn này có thể sử dụng hàn được ở mọi vị trí trong không gian. Chiều dày vật hàn từ 0,6 ÷ 4,8 mm thì chỉ cần hàn một lớp mà không phải vát mép. Từ 1,6 ÷ 10 mm thì hàn một lớp có vát mép. Từ 3,2 ÷ 25 mm thì hàn nhiều lớp. - Tuỳ theo loại khí hoặc hỗn hợp khí được sử dụng trong hàn hồ quang bán tự động người ta phân thành các loại như sau: + Hàn MIG (Metal Inert Gas) khí sử dụng là khí trơ Argon hoặc Hêli. Phương pháp này thông thường dùng để hàn thép không gỉ, hàn nhôm và hợp kim nhôm, hàn đồng và hợp kim đồng. + Hàn MAG (Metal Active Gas) khí sử dụng là khí hoạt tính CO2 phương pháp này thường dùng để hàn thép các bon và thép hợp kim thấp. 1.2 Phạm vi ứng dụng - Hàn MAG được ứng dụng hàn thép các bon và thép hợp kim thấp, khí CO2 có giá thành thấp, năng suất hàn cao, dễ cơ khí hóa và tự động hóa, biến dạng chi tiết nhỏ; vì vậy được áp dụng trong hầu hết các cấu hàn trong các ngành công nghiệp xây dựng, giao thông, đóng tầu... - Hàn MIG được ứng dụng hàn kim loại màu thép không gỉ, hàn nhôm và hợp kim nhôm, hàn đồng và hợp kim đồng, năng suất hàn cao, giá thành chế tạo giảm. 2 -Vật liệu hàn MIG, MAG. 2.1- Dây hàn Thông thường dây hàn có các đường kính 0.6, 0.8, 1.0, 1.2, 1.4, 1.6, 1.8... đóng thành cuộn, bên trong có tang nhựa để lắp vào máy, trọng lượng 5 kg, 10kg, 15kg một số loại có thể đóng trọng lượng lớn hơn. Bên ngoài dây được tráng một lớp phi kim loại để bảo vệ, khi vận chuyển được đóng trong bao kín khí và vỏ giấy. 2.2- Ký hiệu dây hàn 11 Sự tương ứng của dây hàn theo tiêu chuẩn khác nhau Bảng 17.18 Ký hiệu dây hàn 12 Bảng 17.19 Thành phần hóa học của dây hàn 2.3- Khí hàn Gồm các loại CO2 , Ar, He có độ tinh khiết lớn hơn 98%, được điều chế bằng cách thu trong tự nhiên nhờ thiết bị làm lạnh đến nhiệt độ hóa lỏng sau đó thu hồi và đóng trong chai khí bằng thép, dung tích 30  60lit, vỏ ngoài chai được sơn màu xanh và ghi rõ tên loại khí, áp suất khoảng 150 at. Khi sử dụng phải thông qua van giảm áp để giảm áp suất từ áp suất trong chai đến áp suất làm việc. Do quá trình thu nhiệt khi hóa hơi nên trong bộ phận van giảm áp phải có thiết bị sấy khí để đảm bảo hóa hơi hoàn toàn và tăng nhiệt độ cho khí. 3. Thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG FESDR 1.2 Cấu tạo. - Mỏ hàn : gồm có các bộ phận Chụp khí, đầu mỏ, lỗ phóng khí, tay cầm, công tắc, ống đồng, cáp điều khiển, bộ phận cách nhiệt, ống khí 13 Hình 17.5 Cấu tạo bộ phận mỏ hàn MIG/MAG - Cơ cấu cấp dây hàn. 1- Cuộn dây, 2- Bép dẫn hướng, 3- Bánh xe ép 4- Bánh chủ động, 5 - Ống dẫn dây ra mỏ 14 Cơ cấu 1 cặp bánh xe Cơ cấu 2 cặp bánh xe Hình 17.6 Cấu tạo bộ phận cấp dây hàn MIG/MAG - Van giảm áp và bộ phận sấy nóng khí: + Van giảm áp có tác dụng làm giảm áp suất khí trong bình để đưa ra máy hàn và điều hòa áp suất theo một giá trị nhất định do người sử dụng đặt trong suốt quá trình hàn + Lưu lượng kế để biết giá trị lưu lượng khí ra + Do khí từ chai (lỏng) đi ra ngoài bị bốc hơi nên nó thu nhiệt, vì vậy bộ phận sấy khí làm tăng nhiệt độ cho khí trước khi nó tham gia bảo vệ mối hàn. + Cấp khí hoặc ngưng cấp được thực hiện bởi rơ le điện bên trong máy theo ý định của người thợ. 15 Hình 17.7 Cấu tạo bộ phận cấp khí hàn MIG/MAG - Bộ phận điều khiển và thiết lập chế độ hàn gồm các thông số sau: + Dòng điện hàn (Current) + Điện thế hàn (Voltage) + Tốc độ đẩy dây (wire feed speed) + Loại dòng điện xoay chiều, một chiều, dòng xung + Chế độ bắt đầu hot start : Phun khí trước khi đóng dòng và chuyển dây, tăng dòng điện lên trong bao nhiêu giây + Chế độ the end: tiếp tục phun khí khi dòng điện đã ngắt + Lập trình chế độ hàn nhiều vị trí bằng = > đứng => ngang... + Lập chế độ công tắc bấm 4 thì, 2 thì ... Với các máy hàn hiện đại có thêm chức năng lập trình, người sử dụng chỉ cần đưa vào 3 điều kiện là kim loại hàn, chiều dày vật hàn, vị trí hàn máy sẽ tự động lập trình tối ưu để tiết kiệm thời gian cho người sử dụng. Người sử dụng có thể điều chỉnh nhỏ, ghi lại, cài mã số để lần sau gọi ra sử dụng 16 Hình 17.8 Bộ phận điều khiển hàn MIG/MAG - Xe di chuyển: Dùng để di chuyển máy 17 Hình 17.9 Cấu tạo bộ phận di chuyển cuẩ máy hàn MIG/MAG 4- Chế độ hàn. 4.1 Chế độ hàn mối hàn giáp mối hàn một lớp Trước hết chúng ta nghiên cứu cách xác định chế độ hàn đối với hàn giáp mối một lớp không vát mép. Khi xác định chế độ hàn để hàn mối hàn này, có thể tiến hành theo trình tự sau đây. 4.1.1. Xác định chiều sâu chảy. Chiều sâu chảy khi hàn phía thứ nhất được tính theo công thức: h1= )32( 2 S  mm (17-1) Trong đó: h1 - chiều sâu chảy ở phía thứ nhất (mm) S - chiều dầy của chi tiết hàn (mm) 4.1.2. Đường kính dây hàn. Là yếu tố quyết định để xác định chế độ hàn như: Điện thế hồ quang (Uh), dòng điện hàn (Ih), chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả quá trình hàn. Nó phụ thuộc vào chiều dày vật hàn, dạng liên kết, vị trí mối hàn trong không gian. 18 Đường kính dây hàn có thể tính theo công thức: d = 1,13 j I h (17-3) Trong đó: d - đường kính dây hàn (mm) Ih - cường độ dòng điện hàn (A) j - mật độ dòng điện trong dây hàn (A/mm2) Mật độ dòng điện cho phép khi hàn tự động và bán tự động các liên kết không, vát mép phụ thuộc vào đường kính dây hàn có thể lập trong bảng 17.1 d (mm) 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 j (A/mm2) 30- 60 20-55 20-50 15- 40 10- 30 Bảng 17.1 Mật độ dòng điện hàn Vật liệu hàn Đường kính dây(mm) Khí hàn Dòng điện hàn(A) Thép các bon và thép hợp kim với một kim loại 0,8 90%Ar, 10%CO2 155-165 1,0 90%Ar, 10%CO2 175-185 1,2 90%Ar, 10%CO2 215 -225 1,4 90%Ar, 10%CO2 265-275 1,6 90%Ar, 10%CO2 280-290 1,0 98%Ar, 2%O2 130 -140 1,2 98%Ar, 2%O2 205-215 1,4 98%Ar, 2%O2 240-250 1,6 98%Ar, 2%O2 265-275 Thép các bon và thép hợp kim với nhiều kim loại 1,0 90%Ar, 10%CO2 140-150 1,2 90%Ar, 10%CO2 160-170 1,4 90%Ar, 10%CO2 170-180 1,6 90%Ar, 10%CO2 220-230 Thép không gỉ Inox 0,8 98%Ar, 2%O2 120-130 1,0 98%Ar, 2%O2 140-150 1,2 98%Ar, 2%O2 185-195 1,6 98%Ar, 2%O2 250-260 0,8 98%Ar, 2%CO2 130-140 1,0 98%Ar, 2%CO2 200-210 1,2 98%Ar, 2%CO2 145-155 1,6 98%Ar, 2%CO2 255-265 Bảng 17.2 Đường kính dây hàn 19 4.1.3. Cường độ dòng điện hàn Căn cứ vào chiều dày vật liệu để chọn sơ bộ đường kính dây hàn, rồi dựa vào bảng 17.3 để xác định hệ số khác, sau đó tính cường độ dòng điện hàn theo công thức sau: Ih = 100. k h h 1 (17-2) ở đây: h1 - chiều sâu chảy, tính theo công thức (17-1) kh là hệ số làm chảy của dòng điện (tra bảng 17.3) Đường kính dây hàn kh (mm/100A) Đường kính dây hàn Kh (mm/100A) Dòng xoay chiều Dòng điện một chiều Dòng xoay chiều Dòng điện một chiều cực thuận cực nghịch cực thuận Cực nghịch 2 1,30 1,15 1,45 5 0,95 0.85 1,05 3 1,15 0,95 1,30 6 0,95 - - 4 1,05 0,85 1,15 1,2 - - 2,10 5 0,95 0,75 1,10 1,6 - - 1,75 6 0,90 - - Bảng 17.3 Hệ số làm chảy của dòng điện kh 4.1.4. Tốc độ hàn: Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn, nó quyết định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tốc độ hàn thấp kích thước vũng hàn sẽ lớn và ngấu sâu. Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm dẫn đến làm giảm độ ngấu và thu hẹp đường hàn. Để giữ cho hình dạng hình học của vùng hàn luôn luôn không thay đổi trong quá trình hàn, tạo điều kiện cho sự kết tinh của kim loại lỏng tốt nhất, cần phải bảo đảm hệ số hình dạng vùng hàn bằng hằng số này được xác định theo công thức sau:  = M constV.q h  Trong đó: M - hằng số q- công suất hữu ích của hồ quang Vh - tốc độ hàn. Vì công suất hữu ích của hồ quang q phụ thuộc chủ yếu vào cường độ dòng điện hàn Ih, cho nên muốn giữ cho hình dạng hình học của vùng hàn luôn 20 luôn đổi thì tích Ih Vh phải luôn luôn nằm trong một giới hạn xác định, tức là tích Ih . Vh = N = const. Do đó chúng ta có: Vh = Ih N (m/h) (17-4) Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng, dễ nhận được mối hàn có hình dạng yêu cầu và có chất lượng tốt, trị số N trong công thức (17-4) có thể lấy trong bảng 17.4 Đường kính dây hàn d(mm) 0,8 1,2 1,6 N (A.m/h) (1,5-4)103 (2-5)103 (5-8)103 Đường kính dây hàn d (mm) 2 3 4 5 N (A.m/h) (8-12)103 (12-16)103 (16-20)103 (20-25)103 Bảng 17.4 Trị số N *Tốc độ đẩy dây Hình 17.10 Biểu đồ thông số chế độ hàn Căn cứ vào chế độ nóng chảy và đường kính dây hàn để chọn tốc độ đẩy dây phù hợp Ví dụ: Ta muốn có chế độ nóng chảy(hệ số đắp) là 4kg/giờ với dây 1,2mm. Căn cứ vào biểu đồ ta được tốc độ đẩy dây là 5,7m/phút 2.1.5. Điện áp hàn Đây là thông số rất quan trọng trong hàn MAG nó quyết định dạng truyền (chuyển dịch) kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dây của 21 chi tiết hàn, kiểu hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn Để có giá trị điện áp hàn hợp lý cần phải tính toán hay tra bảng, sau đó tăng hoặc giảm theo quan sát đường hàn để chọn giá trị điện áp thích hợp. Theo đường kính dây hàn và cường độ dòng điện hàn đã xác định, có thể tích điện áp hàn như sau: Uh = 20 / hId 5,0 310.50  = 40A (17-5) Trong đó: Uh - điện áp hàn (V) d - đường kính dây hàn (mm) Ih - cường độ dòng điện hàn (A) Hình 17.11 Khoảng cách hồ quang 4.1.6. Tính năng lượng đường, sau đó xác định các kích thước cơ bản của mối hàn theo các công thức. Nếu chiều sâu chảy và các kích thước của mối hàn đều thoả mãn yêu cầu, nghĩa là bảo đảm hai hệ số m và m.h nằm trong giới hạn cho phép m = 0,8 và m.h = 7 thì việc tính toán chế độ hàn để hàn phía thứ hai cũng tương tự như khi hàn phía thứ nhất. Trường hợp thấy cần thiết thì mới phải tiến hành tính toán lại chế độ hàn cho phù hợp. Đối với những mối hàn giáp mối có vát mép, được hàn một lớp ở cả hai phía thì trình tự tính toán chế độ hàn cũng được tiến hành như trên, tức là xác định chế độ hàn theo các công thức rồi tính toán các kích thước cơ bản của mối hàn như trường hợp các liên kết không vát mép và không có khe hở hàn, Sau đó xác định chiều cao mối hàn xác định được chiều sâu chảy của mối hàn. Ví dụ 1: Xác định chế độ hàn để hàn liên kết giáp mối ở cả hai phía các chi tiết có chiều dày S = 20 mm bằng dòng điện xoay chiều. 22 Trước hết chúng ta xác định chế độ hàn khi hàn phía thứ nhất. Giả sử liên kết hàn không vát mép và không để khe hở hàn. , theo công thức (17-1), chiều sâu chảy khi hàn phái thứ nhất là: hI = 10 2 20  mm Chọn sơ bộ đường kính dây hàn d = 3 mm, theo bảng 8 hệ số K h = 1,15, theo công thức (17-2) cường độ dòng điện hàn bằng: Với đường kính dây hàn d = 3 mm, theo bảng 9 chúng ta thấy mật độ dòng điện cho phép J = (45- 90) A/mm2, chúng ta chọn j = 50 A/mm2 Theo công thức (17-3) đường kính dây hàn là: lấy d = 5 mm Với d = 5 mm, trong bảng 10, chúng ta thấy N = (20- 25) 103. Theo công thức (17-4) tốc độ hàn là: Vh =    7,272,22 900 102520 3   m/h Lấy Vh = 26m/h = 0,72 cm/s Theo công thức (17-5) chúng ta có điện áp hàn là: Uh = V401900 5 10.50 5,0 3   Trên biểu đồ U-I với Uh = 40V, Ih = 900A, ta xác định được hệ số ngấu n = 2,2. Công suất hữu ích của hồ quang hàn bằng: q = 0,24 Uh Ih . = 0,24 . 40. 900 . 0,75 = 6480 cal/s Theo công thức (5-5) tính lại chiều sâu chảy khi hàn phía thứ nhất: h = 0,0156 cm10cm1 2,2.72,0 6480  Chiều rộng của mối hàn là: b = 2,2 . 10 = 22 mm Với Ih = 900A ta xác định được (đ = 15 g/A.h Theo công thức (5-11) diện tích tiết diện ngang của kim loại là: 23 Chiều cao của mối hàn ở phía thứ nhất là: C = 2,4 22.73,0 67  mm Theo công thức (5-26) chiều cao toàn bộ mối hàn là H = 10  4,2 = 14,2 mm Hệ số hình dạng mối hàn là: 24,5 2,4 22 h.m  Vì (m.h < 7 nằm ngoài phạm vi cho phép, nên chúng ta chọn lại cách chuẩn bị liên hàn. Giả sử chọn liên kết vát mép cả hai phía , không có khe hở như mối hàn được thực hiện như hình 17.12. Hình 17.12 Theo kiểu liên kết hàn đã chọn, diện tích tiết diện ngang của phần vát mép sẽ là: Fv = f2 tg 202 mm2,2830tg.7 2   Như vậy diện tích tiết diện ngang phần lồi của mối hàn là: F1 = Fđ - Fv = 67 - 28,2 = 38,8 mm2 Theo công thức (5-28) chiều cao của mối hàn khi có vát mép bằng: Hệ số hình dạng mối hàn: 2,9 4,2 22 h.m  Như vậy với kiểu liên kết hàn chọn lại ở trên là phù hợp. Theo công thức (5-27) chiều sâu ở phía thứ nhất đối với mối hàn có vát mép là: 24 h' = 14,2 = 2,4 = 11,8 mm Bây giờ chúng ta xác định chế độ hàn để hàn phía thứ hai. Chiều sâu chảy cần thiết khi hàn phía thứ hai được tính theo công thức (Chúng ta chọn phần giao nhau của mối hàn K = 3 mm) Cũng chọn dòng điện, thuốc hàn đường kính dây hàn sơ bộ như hàn phía thứ nhất, theo công thức (17-2), cường độ dòng điện hàn là: Ih =Ġ lấy Ih = 950 A Theo công thức (17-3) xác định lại đường kính dây hàn d = 1,1ij mm, lấy d = 5 mm Tốc độ hàn theo công thức (17-4) sẽ là: Vh =     h/m2621 950 102520 3   LấyVh = 26 m/h = 0,72 cm/s Theo công thức (17-5), điện áp là: Uh = 20  V401950 5 10.50 5,0 3   Công suất của hồ quang: q = 0,24 Uh Ih . = 0,24 . 40 . 950 . 0,75 = 6840 cal/s Với Uh = 40 V, Ih = 950A ta xác định được hệ số (h = 2,1) Theo công thức (5-5) tính lại chiều sâu chảy: h2 = 0,0150 mm6,10cm06,1 1,2.72,0 950  Theo công thức (5-10) chiều rộng của mối hàn là: b = 2,1 . 10,6  22 mm Với Ih = 950A ta có hệ số đắp (đ = 15 g/A.h Theo công thức (5-11), diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp khi hàn phía thứ hai là: Chiều cao của mối hàn ở phía thứ hai xác định theo công thức (5-25) bằng: 25 Chiều cao toàn bộ mối hàn bằng H = 10,6  4,2 = 14,8 mm Chiều cao của mối hàn khi và mép là: Hệ số hình dạng mối hàŮ nằm trong giới hạn cho phép. Chiều sâu chảy của mối hàn khi có vát mép ở phía thứ hai là: h' = 14,8 - 2,5 = 12,3 mm. Kết quả tính toán chế độ hàn, các kích thước cơ bản của liên kết và mối hàn biểu thị trong bảng 17.5 Hàn Chế độ hàn Kích thước vát mép d(mm) Th (A) Uh (m/h) Vh (m/h)  (mm) P (mm) Phía thứ nhất 5 900 40 26 60 7 6 Phía thứ hai 5 950 40 26 60 7 6 Hàn Kích thước của mối hàn h (mm) c(mm) b(mm) Fđ (mm2) n m.h Phía thứ nhất 11,8 2,4 22 67 2,2 9,2 Phía thứ hai 12,3 2,5 22 68 2,1 8.8 Bảng 17.5 Kích thước cơ bản của mối hàn 4.1.7. Khí bảo vệ *Loại khí Hình 17.13 Sự phụ thuộc của chiều sâu nóng chảy vào dạng chuyển dịch 26 Khi sử dụng khí Ar hoặc Ar trộn thêm thành phần Oxi sẽ làm tăng nhiệt độ của hồ quang làm cho chiều sâu nóng chảy lớn hơn. Khí CO2 làm tản nhiệt nhanh hơn vì vậy nó làm cho bể hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, chiều sâu nóng chảy giảm. * Lưu lượng khí bảo vệ: Có ảnh hưởng tới kim loại chuyển dịch từ dây vào vùng hàn và chất lượng độ thấu, hình dáng của mối hàn. Bảng 17.6 Chế độ hàn thép các bonvà thép HK thấp 4.1.8. Dòng điện hàn: Dòng điện hàn được chọn phụ thuộc vào đường kính điện cực (Dây hàn). Dạng truyền kim loại lỏng của liên kết hàn. Khi dòng điện hàn của mối hàn quá thấp sẽ không đảm bảo ngấu hết chiều dày liên kết dẫn đến giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ làm tăng sự bắn toé kim loại, gây ra rỗ khí, biến dạng, mối hàn không ổn định Hình 17.14: Biểu đồ lựa chọn tốc độ đẩy dây khi hàn thép không gỉ 27 Hình 17.15 Biểu đồ lựa chọn tốc độ đẩy dây khi hàn thép carbon 4.1.9. Phần nhô của điện cực hàn: Hình 17.16 Phần nhô của điện cực Electrode Extension 28 Đó là khoảng cách giữa đầu điện cực và mép bép tiếp điện. Khi tăng chiều dày phần nhô, nhiệt nung nóng đoạn dây hàn sẽ tăng lên dẫn đến làm giảm cường độ dòng điện hàn cần thiết để nóng chảy điện cực theo tốc độ cấp dây nhất định. Khoảng cách này rất quan trọng khi hàn thép không gỉ sự biến thiên nhỏ cũng có thể làm tăng sự biến thiên dòng điện một cách rõ rệt. Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn, làm giảm độ ngấu và lãng phí kim loại hàn, tính ổn định của hồ quang cũng bị ảnh hưởng. Ngược lại nếu giảm chiều dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây ra sự bắn tóe kim loại lỏng dính vào mỏ hàn, chụp khí, làm cản trở dòng khí bảo vệ gây ra rỗ khí cho mối hàn 4.2. Chế độ hàn giáp mối nhiều lớp Khi xác định chế độ hàn để hàn mối hàn nhiều lớp, có thể chia làm 2 bước: bước thứ nhất xác định chế độ hàn lớp thứ nhất và bước thứ hai xác định chế độ hàn các lớp tiếp theo. Việc xác định chế độ hàn để hàn lớp thứ nhất có thể tiến hành như sau: Theo đường kinh dây hàn này đã cho hay chọn, xác định mật độ dòng điện cho phép, rồi tính toán cường độ dòng điện hàn. Sau đó theo công thức (17- 5) xác định điện áp hàn và dựa vào đồ thị, tính được hệ số ngấu (n.. Tiếp đó xác định tốc độ hàn, tính được chiều cao toàn bộ của mối hàn một lớp không vát mép với cùng một chế độ hàn thì chúng ta có thể xác định được chiều sâu của phần không vát mép (hình 17.17) theo công thức sau: Hình 17.17 Tiết diện ngang của mối hàn giáp mối hàn lớp sau khi hàn lớp thứu nhất ở mỗi phía: Bảng 17. 7 Đường kính dây hàn d(mm) 0,8 1,0 1,2 1,4 Mật độ dòng điện cho phép(A/mm2) 80 65 35 20 Bảng 17.7 Quan hệ giữa mật độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn h'0 = H - C' (17-6) Trong đó: 29 h'0 - chiều sâu chảy của phần không vát mép ở phía thứ nhất H - chiều cao toàn bộ mối hàn sau khi hàn lớp thứ nhất (hình 17.17) C' - chiều cao của kim loại đắp sau khi hàn lớp thứ nhất (hình 17.31) và được tính theo công thức sau: C' = 2 tg HaFdl (17-7) Trong công thức này: Fđl - diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp sau lớp hàn thứ nhất. H - chiều cao của tòan mối hàn sau khi hàn lớp thứ nhất a - khe hở hàn  góc vát mép. Chế độ hàn lớp thứ nhất ở phía thứ hai xác định xuất phát từ điều kiện bảo đảm ngấu toàn bộ phần không vát mép. h'0 + h"0 = P +K (17-8) Trong đó: h'0 - chiều sâu chảy của phần không vát mép khi hàn lớp thứ nhất ở phía thứ nhất. h"0 - chiều sâu chảy của phẩn không vát mép khi hàn lớp thứ nhất ở phần thứ hai. P - chiều dày phấn không vát mép của liên kết hàn K - phần giao nhau của mối hàn. Việc xác định chế độ hàn để hàn các lớp tiếp theo ở mỗi phía xuất phát từ điều kiện bảo đảm điền đầy toàn bộ mối hàn và sự chuyển tiếp đều từ kim loại đắp đến kim loại cơ bản. Nếu gọi Fs là diện tích tiết diện ngang kim loại đắp của toàn bộ các lớp sau khi hàn chúng ta có. Fs = Fđ - Fđl ở đây: Fđ - diện tích tiết diện ngang của toàn bộ kim loại đắp. Fđl - diện tích tiết diện ngang kim loại đắp của lớp hàn thứ nhất. Để đơn giản cho việc tính toán, có thể coi diện tích tiết diện ngang của mỗi lớp hàn tiếp theo bằng nhau, tức là F2 = F3 = .......= Fn, Khi đó có thể tính số lớp hàn tiếp theo như sau: n = n S F F (17-9) 30 4.3. Chế độ hàn góc một lớp Khi hàn tự động và bán tự động các liên kết chữ T hay liên kết góc. Nếu có thể được thì tốt nhất là đưa về vị trí hàn sấp để hàn giống như trường hợp hàn liên kết giáp mối có vát mép. Thực tế cho thấy rằng, để đảm bảo sự hình thành của mối hàn góc tốt thì mật độ dòng điện trong dây hàn không được nhỏ hơn hay lớn hơn phạm vi cho phép trong bảng 17.8 Đường kính dây hàn d (mm) 0,8 1,2 1,4 1,6 Mật độ dòng điện J (A/mm2) 60-100 40-80 30-50 20-30 Bảng 17.8 Mật độ dòng điện Khi tính toán chế độ để hàn mối hàn góc, cần phải biết trước cạnh mối hàn k (chọn theo tiêu chuẩn hay qui định bởi người thiết kế). Biết trị số của cạnh mối hàn, có thể xác định được tiết diện ngang của kim loại đắp bảo đảm nhận được mối hàn là phẳng theo công thức sau: (17-10) Sau khi chọn đường kính dây hàn và mật độ dòng điện cho phép có thể tích cường độ dòng điện hàn như sau: Ih = J 4 d2 (17-11) Trị số cường độ dòng điện hàn tương ứng với tốc độ hàn, bảo đảm nhận được mối hàn phẳng được gọi là cường độ dòng điện hàn tới hạn Ith được biểu diễn bằng phương trình sau: Ith = I0 + mVh (17-12) Trong đó: I0 - dòng điện hàn tới hạn giả định khi tốc độ hàn bằng không. Đối với hàn tự động và bán tự động I = 350A. m - Hệ số, đặc trưng cho độ nghiêng của đường thẳng xác định bởi phương trình (17-12) trị số của m có thể lấy trong bảng 17.9 Đường kính dây hàn d (mm) 2 3 4 5 Hệ số m 2 4,5 7 10 Bảng 17.9 Hệ số m và đường kính dây hàn 31 Đường thẳng biểu diễn bằng phương trình (17-12) giới thiệu trên hình 17.18. Hình 17.18 Ảnh hưởng của cường độ dòng điện và tốc độ hàn đến hình dạng bề mặt của mối hàn góc. Trên hình 17-18 chúng ta thấy: Nếu Ih = Ith - mối hàn nhận được có bề mặt là phẳng Nếu Ih > Ith - mối hàn nhận được có bề mặt là lồi Nếu Ih < Ith - mối hàn nhận được có bề mặt là lõm. Căn cứ vào cường độ dòng điện hàn xác định được điện áp hàn và hệ số ngấu. Sau đó xác định năng lượng đường và các kích thước cơ bản của mối hàn với chế độ hàn đã tính toán, cụ thể là: chiều sâu chảy, chiều rộng của mối hàn, chiều cao của mối hàn và chiều cao toàn bộ mối hàn . Chiều chảy của phẩn không vát mép h0 có thể xác định theo công thức: h0 = H - C' (17-13) ở đây: C' - chiều cao của mối hàn, tức là chiều cao của kim loại đắp nếu góc vát mép ( = 900 thì có thể tính CÒ theo công thức sau: C' = Fd (17-14) Biết chiều sâu chảy của phần không vát mép h0, có thể xác định chiều sâu chảy trên thành đứng S0 của liên kết chữ T như sau: S0 = (0,8 1) h0 (17-15) 32 Hình 17.19 Thông số cơ bản của mối hàn góc Cần chú ý rằng, trong công thức (17-15): S0 = 0,8 h0 ứng với giới hạn dưới và S0 = h0 - ứng với giới hạn trên của trị số mật độ dòng điện cho phép lớn nhất (giới hạn trên) trong bảng 14 không bảo đảm chiều sâu chảy trên thành đứng thì phải tiến hành vát mép và có thể phải nhiều lớp. Nên sau khi hàn lớp thứ nhất mà kim loại đắp điền đầy toàn bộ vát mép (Fđ Fv) thì chiều cao của kim loại đăp được tính theo công thức (17-7); còn nếu kim loại đắp không điền đầy phần...theo. Hình 17.53 62 Hàn điểm Kiểu hàn này được khuyên dùng trong các xưởng sửa chữa thân ô tô. - Thay chụp dẫn khí loại đặc biệt thích hợp cho quá trình hàn điểm (hình H). - Đặt thời gian hàn điểm bằng chiết áo (vị trí 2 hình D). - Lựa chọn lực căng dây và tốc độ cấp dây thích hợp nhất, sử dụng các nút điều khiển tương ứng. để điều chỉnh quá trình hàn. - Đặt chụp dẫn khí vuông góc với chi tiết được hàn. - Nhấn công tắc mỏ để khởi động dòng hàn và cấp dây. ở cuối thời gian hàn điểm thì dây sẽ tự động ngừng cấp dây. - Nhấn lại công tắc mỏ để bắt đầu một chu hàn mới . - Nhả công tắc mỏ.  Điều chỉnh bảng mạch điện. Rơle RT1: Chống cháy ngược. Rơ le RT2: Giảm tốc độ quay của động cơ. Chú ý: Các rơ le này có thể được điều chỉnh đơn giản từ bên ngoàinbằng cách tháo vỏ chi tiết khi máy hàn không vận hành. Hình 17.54 Cơ cấu điều khiển tốc độ dây  Bảo dưỡng Quan trọng: Quá trinh bảo dưỡng phải được thực hiện bởi các chuyên gia, hoặc những người có kinh ngiệm đối với máy. Chúng tôi sẽ không đảm bảo an toàn nếu người sử dụng cố gắng tự sửa chữa những hỏng hóc. Cảnh báo: Trước khi tiến hành kiểm tra bên trong máy, phải ngắt nguồn khỏi hệ thống. Nguồn hàn Quá trình bảo dưỡng nguồn hàn thực hiện làm sạch bên trong máy và kiểm tra định kỳ độ mòn của cáp và những chỗ nối bị lỏng. Ngắt nguồn hàn ra khỏi lưới điện, tháo vỏ máy và sử dụng khí nén khô để làm sạch những bụi bẩn tích tụ trong máy. Trong suốt quá trình làm sạch không được hướng vòi phun khí nén vào các chi tiết điện tử. Kiểm tra đường dẫn khí để đảm bảo khí không bị rò rỉ , tuần hoàn tốt, các chỗ nối không bị lỏng. Kiểm tra cẩn thận các van điện tử. Kiểm tra định kỳ các con lăn của bộ cấp dây và thay nếu các con lăn bị mòn, khi các con lăn quá mòn thì sẽ ảnh hưởng tới tốc độ cấp dây (do dây bị trượt). 63 Mỏ hàn Mỏ hàn được thiết kế thích hợp làm việc ở nhiệt độ cao và chịu được ứng suất kéo/ xoắn lớn. Chúng tôi khuyên rằng không nên vặn xoắn dây cáp và không nên sử dụng mỏ hàn để kéo máy hàn. Bởi vậy mỏ cần được bảo dưỡng như sau. - Làm sạch các đường dẫn khí để đảm bảo khí tuần hoàn tốt. - Thay điểm tiếp xúc khi ổ cắm bị biến dạng. - Làm sạch ống dẫn dây bằng chất tricloêtylen hoặc dung dịch đặc biệt khác. - Kiểm tra lớp cách điện của cáp nguồn, các chỗ nối phải có điều kiện cơ khí và điện tử tốt. Thay thế card điện tử. Cảnh báo: Sự tích điện có thể gây nguy hiểm cho bảng mạch điều khiển.  Nên mặc quần áo bảo hộ chống tĩnh điện khi làm việc với bảng mạch hoặc các chi tiết của chúng.  Sử dụng túi hoặc hộp chống tĩnh điện để đóng gói và vận chuyển bảng mạch. Thực hiện như dưới đây.  Tháo nắp máy hàn.  Tháo các giắc cắm cung cấp điện từ cho bảng mạch.  Thay card bằng cách xoay kẹp mềm 1/4 vòng ngược chiều kim đồng hồ.  Tháo card bị hỏng.  Thao tác ngược lại để lắp card mới.  Các khó khăn có thể xảy ra và biện pháp khắc phục Dây nguồn được cho là nguyên nhân chính của phần lớn những khó khăn chung. Trong trường hợp bị đứt, tuân theo trình tự sau: 1) Kiểm tra giá trị điện áp nguồn 2) Kiểm tra xem cáp nguồn có được nối hoàn toàn với ổ cắm và công tắc nguồn hay không. 3) Kiểm tra cầu chì nguồn có bị cháy hoặc lỏng không. 4) Kiểm tra xem những ảnh hưởng sau:  Công tắc được cung cấp với máy  ổ cắm và cáp nguồn.  Công tắc máy hàn. 64  Bảng xử lý sự cố. Sự cố Nguyên nhân Giải pháp  Cầu chì nguồn cháy và bị đứt mạch.  Đấu nối sai.  Kiểm tra và đấu nối lại theo hướng dẫn sử dụng.  Ngắn mạch động cơ quạt.  Sửa chữa hoặc thay động cơ.  Ngắn mạch biến thế  Kiểm tra và thay biến thế nếu cần thiết.  Cầu chì nguồn cháy khi nhấn công tắc mỏ.  Đấu nối ổ cắm chuyển đổi điện áp bị sai.  Kiểm tra và thực hiện đấu nối lại theo hướng dẫn sử dụng.  Ngắn mạch Biến thế  Thay biến thế mới.  Cầu chì nguồn cháy sau một thời gian làm việc.  Mạch bị hỏng.  Thay bang mạch  Cầu chì không đủ công suất.  Sử dụng cầu chì đúng công suất (xem bảng)  Máy hàn không có dòng.  Đấu nối sai.  Kiểm tra và đấu nối lại theo hướng dẫn.  cầu chì nguồn bị cháy.  Tìm nguyên nhân và thay thế.  Cáp hàn chưa nối nguồn.  Kiểm tra cáp hàn.  Dòng hàn không ổn định.  Điện áp nguồn không ổn định.  Kiểm tra điện áp nguồn bằng Vôn kế  Tiết diện cáp quá nhỏ.  Thay cáp có tiết diện thích hợp.  Các chõ nối bị lỏng.  Kiểm tra các chỗ nối của cáp nguồn và mạch điện, vặn chặt các chỗ nối nếu cần thiết.  Dòng hàn không đủ.  Nguồn cấp bị mất pha.  Kiểm tra nguồn.  Dây hàn không được cấp.  Cầu chì bị ngừng làm việc tam thời.  Mạch điều khiển điện bị hỏng.  Bánh răng động cơ bị vỡ.  Các con lăn dẫn động bị mòn.  ống dẫn dây bị hỏng  Điểm điều chỉnh dây bị mòn.  Thay thế  Thay thế  Kiểm tra và thay thế.  Thay thế  Kiểm tra và thay thế nếu cần thiết  Thay thế. 65  Các khuyết tật hàn Sự cố Nguyên nhân Giải pháp  Bề mặt mối hàn bị rỗ (trong hoặc ngoài)  Dây hàn bị hỏng.  Thay dây hàn  Lượng khí cấp không đủ.  Điều chỉnh lưu lượng khí.  đồng hồ đo lưu lượng khí bị hỏng.  Kiểm tra đồng hồ đo.  Bộ giảm áp bị đóng băng  Kiểm tra bộ sây.  Van từ bị hỏng.  Kiểm tra.  ống dẫn dây tắc.  Làm sạch ống dẫn dây.  ống dẫn khí bị tắc  Làm sạch các đường ống dẫn khí.  Bụi bẩn không khí.  Làm sạch bề mặt phôi.  Xuất hiện vết nứt.  Dây hàn hoặc phôi có bám bụi bẩn.  Thay dây và làm sach phôi.  Vết hàn quá nhỏ.  Tăng dòng hàn.  Vết hàn quá sâu.  Giảm điện áp hàn  Vết hàn quá sâu  Giảm điện áp và dòng hàn.  Có vết nút phía bên của mối hàn.  Tốc độ quá cao  Giảm tốc độ xuống.  Dòng hàn quá thấp và điện áp quá cao.  Tăng tốc độ cấp dây và giảm điện áp hàn.  Bắn toé nhiều  Điện áp quá cao  Điều chỉnh điện áp.  ống dẫn dây bị tắc  làm sạch ống dẫn dây.  Độ nghiêng của mỏ quá lớn  Điều chỉnh đúng độ nghiêng của mỏ hàn. 66 Sơ đồ điện Hình 17.55 Sơ đồ điện 67  Kí hiệu trên mạch điện BLC : Cuộn dây của công tắc tơ BOB A-B-C : Cuộn biến thế CL : áp tô mát của mạch CR : áp tô mát điện áp lưới CT : Rơ le D : Đi ốt EVG : Van khí FCS C1 : Công tắc tơ điều chỉnh điện áp vào (đỏ). FCS C2 : Công tắc tơ điều chỉnh điện áp vào (xanh) Ib : Cuộn khởi động IL : áp tô mát L : Đèn hiệu LS : Đèn báo quá nhiệt MCSC : Công tắc tơ điều chỉnh điện áp vào (trắng) MT : Động cơ MV : Động cơ quạt làm mát P1 : Chiết áp điều chỉnh tốc độ cấp dây P2 : Chiết áp điều chỉnh thời gian hàn điểm PM : Cực mát PT : Công tắc mỏ hàn R : Điện trở RS : Bộ chỉnh lưu SE : Bảng mạch điện tử TA : Biến thế phụ TM : Mỏ hàn MIG/MAG TP : Biến thế chính TR : Chỉnh lưu nhiệt TT : Thiết bị bảo vệ nhiệt biến thế V : Biến trở của chỉnh lưu thứ cấp 68 Cực dấu nối dây màu AN Vàng đen AR Xanh đỏ Ar Da cam Az Xanh da trời BR Trắng đỏ Bc Trắng Bl Xanh GV Vàng xanh Gg Xám Gl Vàng Mr Nâu NA Đen xanh Nr Đen RN Đỏ đen Ro Hồng Rs Đỏ Vd Xanh VI Tím  ý nghĩa của các kí hiệu trên máy Hình 17.56 Ký hiệu trên máy 1. Đồng hồ đo nhiệt 2.Điều chỉnh tốc độ cấp dây 3.Điều chỉnh thời gian hàn điểm 4.Máy hàn có thể làm việc trong các môi trường điện từ 5.Nối mát 6.Nguy hiểm: với các chi tiết chuyển động 7.Nguy hiểm về điện 8.Điều chỉnh công suất động cơ 9.Điều chỉnh thời gian cháy ngược 10. Cấm sử dụng găng tay bảo hộ 11.Công tắc điều chỉnh điện áp hàn 12.Cảnh báo 13.Trước khi vận hành máy bạn cần phải đọc kỹ bản hướng dẫn sư dụng này 14.Sản phẩm đạt tiêu chuẩn Châu Âu. 15.Phá huỷ. 69  ý nghĩa của các kí hiệu trên mác máy Hình 17.57 Ký hiệu trên máy 1. Tên và địa chỉ nhà sản xuất 2.Tên hệ thống 3.Bộ chỉnh lưu biến thế 4.Các điều kiện dòng hàn 5.Hàn MIG/MAG 6.Máy hàn có thể làm việc trong môi giàu trường điện từ 7.Điện áp không tải thứ cấp 8.Nguồn cấp và số pha 9.Tần số danh định 10. Điện áp danh định 11.Làm mát bằng khí bắt buộc 12. Lớp cách điện 13.Cấp bảo vệ 14.Sản phẩm đạt tiêu chuẩn Châu Âu 15.Giá trị lớn nhất của dải dòng 16.Giá trị dòng tiêu thụ lớn nhất 17.Điện áp tải danh định 18.Dòng hàn danh định 19.Chu kì làm việc 20.Dòng hàn và điện áp hàn Max/ Min 21.Tiêu chuẩn tham khảo 22.Số series. 70  Danh mục các chi tiết Hình 17.58 Danh mục chi tiết STT Mã số Tên gọi 1 020490 Mỏ hàn 2 459683 Bánh xe trước 3 414326 Chốt mở 4 404971 Đế máy 5 459845 Bánh xe phía sau 6 402544 Trục xe 7 420792 Vỏ máy có thể tháo được 8 420793 Vỏ máy cố định 9 439306 Panel điều khiển 10 352420 Panel trước 11 403611 Giắc nối nhanh 12 239618 Cáp 71  Danh mục các chi tiết Hình 17.59 Danh mục chi tiết điều khiển STT Mã số Tên gọi 1 453004 Chiết áp điều chỉnh điện trở 100k( 2 438845 Núm vặn (22 3 422154 Vỏ công tắc 4 435364 Công tắc 5 436363 Đèn báo mầu vàng 6 438710 Công tắc điều chỉnh 7 453000 Chiết áp 1k( 8 438889 Núm vặn (29 9 457651 ổ cắm cáp mỏ 10 434244 ống dẫn dây 115 mm 11 236634 ổ cắm 72  Danh mục các chi tiết Hình 17.60 STT Mã số Tên gọi 1 240076 Bộ cảm biến 2 444573 Động cơ làm mát 3 486565 Quạt làm mát 4 417722 Công tắc 5 413646 Cuộn dây phụ 6 414231 Cáp nguồn 7 377023 Điều khiển PCB 8 481529 Máy biến áp phụ 9 485040 ống khí 10 419918 Công tắc tơ 11 425937 Van solenoit khí 12 430755 Vòng hãm kẹp cáp 13 427875 Kẹp cáp 14 478782 Bộ ổn nhiệt của chỉnh lưu 15 455965 Bộ chỉnh lưu 16 211483 Cuộn biến thế + thiết bị bảo vệ nhiệt 17 478865 Role nhiệt bảo vệ máy biến áp 18 211481 Cuộn dây máy biến áp 19 291161 Máy biến áp có công tắc 73  Danh mục các chi tiết Hình 17.61 STT Mã số Tên gọi 20 412921 Xích khoá chai khí 21 447226 Giá đỡ chai khí 22 241847 Trục đỡ tang dây 23 240617 Cơ cấu dẫn dây có động cơ bánh răng 24 352430 Vỏ panel trước.  Cơ cấu đẩy dây Hình 17.62 74 STT Mã số Tên gọi 1 434275 ống dẫn dây vào 2 676510 Cơ cấu chốt áp lực 3 437075 Bulông điều chỉnh áp lực 4 356965 Cần điều chỉnh áp lực 5 487803 Vít cố định 6 Tab.A Con lăn cấp dây (37 mm 7 458902 Con lăn bị động (áp lực) 8 487858 Trục điều chỉnh áp lực  Các chi tiết yêu cầu. Các chi tiết yêu cầu bao gồm: 1) Mã số của tấm 2) Loại thiết bị 3) Điện áp và tần số đọc trên mác máy 4) Số serial Ví dụ Mã tấm thứ hai n.435364 đối với loại máy hàn SMARTMIG T25 5.Hướng dẫn sử dụng KEMPOMAT 2500 - 3200 – 4200 Hình 17.63 75 5.1 Khuyến nghị của nhà sản xuất Các sản phẩm của Kemppi được lắp đặt đúng và thường xuyên được bảo dưỡng thì sẽ tăng năng suất của máy. Tài liệu hướng dẫn sử dụng này được bố trí giúp bạn hiểu khái quát về thiết bị và vận hành nó an toàn, ngoài ra còn cung cấp các thông tin về bảo dưỡng và các thông số kỹ thuật. Hãy đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng này trước khi lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm của Kemppi, hãy liên hệ với nhà phân phối của Kemppi gần nhất. Các thông số và thiết kế được trình bày trong tài liệu này đều có thể được thay đổi mà không cần báo trước. Trong tài liệu này, để thể hiện nguy hiểm chết người hay chấn thương thì ký hiệu sau được dùng: 5.2 Giới thiệu sản phẩm Các nguồn hàn Kempomat 3200 và 4200 là các máy hàn MIG được thiết kế cho các ứng dụng công nghiệp nặng. Kempomat 2500 là máy hàn MIG được thiết kế cho các xưởng sửa chữa và sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp nặng và nhẹ. Nguồn hàn Điện áp nguồn của nguồn hàn Kempomat 2500 là 3 pha, 230V/400V. Điện áp nguồn của nguồn hàn Kempomat 3200 là 3 pha, 230V/400V. Điều chỉnh điện áp hàn ở 10 cấp. Điều chỉnh điện áp của nguồn hàn ở 40 cấp. Trong dòng sản phẩm Kempomat 4200 có các đơn vị khác nhau đối với điện áp nguồn 3 pha, 230 và 400V. Điều chỉnh điện áp hàn đối với nguồn hàn 230V được thực hiện ở 32 cấp, nguồn 400V ở 56 cấp. Vôn kế/ampe kế hiển thị điện áp hoặc dòng hàn. Bộ cấp dây Bộ cấp dây là thiết bị cố định trong thiết bị đối với súng hàn được làm mát bằng khí. Kempomat 2500 được trang bị cơ cấu cấp dây 2 con lăn, Kempomat 3200 và 4200 được trang bị cơ cấu cấp dây 4 con lăn. Bộ phụ tùng KMW sync cần thiết để kết nối và sử dụng súng hàn kiểu đẩy-kéo. 5.3 An toàn lao động Hãy nghiên cứu kỳ các chỉ dẫn về an toàn và thực hiện khi lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy. 76 Hồ quang hàn và bắn toé Hồ quang hàn làm bỏng mắt nếu không đeo kính bảo hộ, bởi vậy hãy cẩn thận với các tia hồ quang. Hồ quang hàn và bắn toé có thể làm bỏng da, nên phải thường xuyên trang bị bảo hộ lao động đầy đủ. Nguy hiểm do cháy, nổ Chú ý các tiêu chuẩn an toàn về cháy, nổ. Loại bỏ các vật liệu dễ cháy, nổ ra khỏi khu vực hàn. Luôn trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy ở khu vực hàn. Chuẩn bị ứng phó kịp thời đối với các sự cố trong các công việc hàn đặc biệt, ví dụ như nguy hiểm từ cáy, nổ khi hàn trong các khu vực kiểu thùng kín. Chú ý! lửa có thể bùng lên từ các bắn toé vài giờ sau khi công việc hàn đã kết thúc. Điện áp nguồn Không được đặt máy hàn trong khu vực hàn (ví dụ như thùng kín,.. ). Không đặt máy hàn ở những nơi ẩm ướt. Thường xuyên kiểm tra cáp trước khi vận hành máy. Thay ngay cáp đã bị hỏng vì cáp hỏng có thể gây ra chấn thương hoặc gây cháy. Không được để vật nặng đè lên cáp, hay đặt cáp trên các mép sắc hoặc vật hàn nóng. Mạch nguồn hàn Cách điện bản thân bằng cách trang bị bảo hộ lao động đầy đủ, không mặc quần áo ướt. Không làm việc trên các khu vực ẩm ướt hoặc dùng cáp đã bị hỏng. Không đặt mỏ hàn MIG hoặc cáp hàn trên máy hàn hoặc trên các thiết bị điện khác. Không được nhấn công tắc mỏ hàn khi mỏ hàn chưa hướng vào vật hàn. Khói hàn Nơi làm việc phải thông thoáng, hoặc phải được trang bị các thiết bị thông gió. Đặc biệt chú ý khi hàn các vật hàn có chứa chì, cát mi, kẽm, thuỷ ngân hoặc berili. 5.4. Lắp đặt 5.4.1 Vị trí lắp đặt máy Đặt máy trên nền khô và bằng phẳng, khu vực đặt máy không có bụi bẩn và các mảnh kim loại xâm nhập vào đường khí làm mát máy. - Vị trí đặt máy phải cao hơn mức sàn. - Khoảng cách trước và sau máy tối thiểu 20cm để đảm bảo tuần hoàn khí làm mát toàn bộ máy. - Không đặt máy dưới trời mưa hoặc dưới ánh nắng trực tiếp. 77 Cấp bảo vệ của máy là IP23C, cho phép vỏ máy chịu các tia nước ở góc độ tối đa là 600. Hình 17.64 5.4.2 Đấu nối nguồn Đấu nối cáp nguồn chỉ do người thợ điện có kinh nghiệm đảm nhiệm. Tháo tấm vỏ máy ở bên phải máy để thực hiện đấu cáp nguồn. Các nguồn hàn Kempomat được trang bị cáp nguồn 5m không có phích cắm. Cáp nguồn phù hợp với mujc H07RN-F của tiêu chuẩn CENELEC HD22. Cáp nguồn phải thay đổi nếu nó không đáp ứng được các tiêu chuẩn địa phương. 5.4.3 Đấu nối cáp hàn ở cáp kiểu S có dây mát bảo vệ có màu vàng-xanh. Cáp được đưa vào máy qua lỗ vào trên vách sau của máy và được kẹp chặt bằng 1 kẹp cáp (05). Các dây pha của cáp được ghép với các đầu nối L1, L2 và L3. Dây mát có màu vàng-xanh được đấu nối với cực mát có ký hiệu . Nếu bạn dùng cáp có 5 dây, thì bạn phải cắt dây 0 tới vỏ bảo vệ của cáp. Kempomat 2500 Điện áp định mức 230V 400V Cầu chì, trễ 16A 10A Cáp đấu nối 4 x 2,5 S mm2 4 x 2,5 S mm2 Kempomat 3200 Điện áp định mức 230V 400V Cầu chì, trễ 20A 16A Cáp đấu nối 4 x 2,5 S mm2 4 x 2,5 S mm2 Kempomat 4200 Điện áp định mức 230V 400V Cầu chì, trễ 25A 16A Cáp đấu nối 4 x 6,0 S mm2 4 x 2,5 S mm2 78 Hình 17.65 Thay đổi điện áp nguồn/Kempomat 2500, 3200 Kết nối và thay đổi cáp nguồn và chỉ do thợ điện thực hiện kết nối. Hình 17.66 Kết nối 3 pha 230V hoặc 3 pha 400V của điện áp nguồn Khi giao máy, Kempomat 3200 và 2500 đã được đấu nối vớiđiện áp nguồn 3 pha 400V. Để thay đổi điện áp nguồn trong máy Kempomat 2500/3200, tháo tấm bên của máy. Thay đổi kết nối theo sơ đồ điện. Bạn tìm sơ đồ điện tương ứng trên bảng chỉ dẫn, ở dưới cụm đầu nối. Chú ý! Máy Kempomat 4200 có đấu nối cho một điện áp nguồn duy nhất! 5.4.4 Cáp hàn và dòng hồi tiếp Bảng dưới đây thể hiện các thông số tải của cáp đồng được cách điện bằng cao su, khi nhiệt độ môi trường là 250C và nhiệt độ dây dẫn là 850C. Kempomat 2500 Tiết diện ngang của cáp Chu kỳ làm việc Tiêu hao điện áp/10m Cu 100% 60% 30% cho 100A 25 mm2 180A 230A 330A 0.7V 35 mm2 225A 290A 410A 0.5V Kempomat 3200, 4200 Cu 100% 60% 40% cho 100A 50 mm2 285A 370A 450A 0.35V 70 mm2 355A 460A 560A 0.25V 79 Không để cáp hàn vượt quá các giá trị cho phép do điện áp rơi và quá nhiệt. Vặn chặt kẹp mát trên phôi hàn. Vùng bề mặt tiếp xúc phải càng rộng càng tốt. Làm sạch bề mặt tiếp xúc khỏi sơn và rỉ sắt. 5.5. sử dụng bộ cấp dây 5.5.1 Các bộ phận của cơ cấu cấp dây Kempomat 2500 Hình 17.67 80 Kempomat 3200, 4200 Cơ cấu cấp dây có 4 con lăn cấp dây Hình 17.68 81 5.5.2 Lắp hệ thống cấp dây Bộ cấp dây: 1. Gắn cáp hồi dòng vào đầu nối trên bảng điều khiển trước của Kempomat. 2. Súng hàn MIG được đấu nối với đầu nối EURO của bộ cấp dây. Dùng các ống dẫn dây và bép hàn theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất. Nếu sử dụng các phụ tùng không phù hợp với loại dây hàn thì sẽ làm cản trở quá trình cấp dây. 3. (Kempomat 3200 và 4200) Tốc độ cấp dây max Khi máy được giao thì tốc độ cấp dây max. là 18m/ph, là đủ đối với hầu hết các công việc hàn. Nếu bạn cần tốc độ cao hơn thì bạn có thể tăng tốc độ cấp dây max. tới 25 m/ph bằng cách thay bánh răng chủ động trên trục động cơ bằng bánh răng khác lớn hơn. Bánh răng lớn D40 được giao cùng bộ cấp dây. Khi cần thay đổi tốc độ cấp dây, thực hiện như sau: Hình 17.69 - Mở chốt (20). Tháo các con lăn cấp dây dưới (21). Tháo vít (23) và long đen của nó. Tháo bánh răng D28 (24) ra khỏi trục động cơ. - Tháo các vít (25) (3 chiếc). Lắp bánh răng D40 trên trục động cơ. Vặn chặt vít (23) cùng với long đen của nó. - Đặt các con lăn cấp dây (21) vào trục của chúng, tuy nhiên vẫn chưa vặn chặt các vít của con lăn cấp dây (22). - Nâng động cơ sao cho khe hở răng giữa bánh răng và cả hai con lăn cấp dây dưới khoảng 0,2mm. - Vặn chặt các vít (25). Kiểm tra các khe hở răng, khi cần đặt động cơ ở vị trí tốt hơn. Vặn chặt các vít của các con lăn cấp dây (22). Nếu khe hở giữa bánh răng và các con lăn cấp dây quá nhỏ thì sẽ gây quá tải cho động cơ. Nếu khe hở quá lớn thì làm mòn nhanh các răng của các con lăn cấp dây và bánh răng. 4. Ống cấp khi bảo vệ được lắp với giắc nối nhanh ở vách sau của thiết bị. Lắp chai khí và đồng hồ khí, xem phần "Khí bảo vệ". 82 5.5.3 Lắp dây Các phụ tùng phù hợp với đường kính dây hàn. Các con lăn cấp dây được cung cấp có rãnh thẳng, rãnh có khía nhám và rãnh chữ U cho các mục đích khác nhau. Kempomat 2500 Màu dây dây hàn (mm inch Trắng 0.6 và 0.8 0.030 Đỏ 0.9/1.0 và 1.2 0.035, 0.045 và 0.052 Ống dẫn dây Vàng cam 0.17-1.6 0.024-1/16 Kempomat 3200, 4200 Màu dây dây hàn (mm inch Trắng 0.6 và 0.8 0.030 Đỏ 0.9/1.0 và 1.2 0.035, 0.045 và 0.052 Trắng 1.4, 1.6 và 2.0 1/16 và 5/64 Ống dẫn dây Vvàng cam 0.17-1.6 0.024-1/16 Các con lăn cấp dây có rãnh thẳng: con lăn cấp dây đa năng để hàn mọi loại dây hàn. Con lăn cấp dây có khía nhám: con lăn cấp dây đặc biệt dùng cho các dây lõi thuốc và dây thép. Con lăn cấp dây có rãnh chữ U: con lăn cấp dây đặc biệt dùng cho dây nhôm. Con lăn cấp dây có rãnh hình thang: dùng để hàn công suất lớn. Các con lăn cấp dây có hai rãnh dùng cho đường kính dây khác nhau. Rãnh của con lăn cấp dây phù hợp được chọn bằng cách dịch chuyển đệm (28) từ một bên sang bên kia của con lăn cấp dây. 83 Các con lăn cấp dây và ống dẫn hướng dây của bộ cấp dây có mã màu để dễ phân biệt. Khi giao máy, Kempomat được cung cấp cùng với các con lăn cấp dây đỏ có rãnh thẳng với các ống dẫn dây màu vàng cam cho dây hàn 0.9-1.2mm (0.035", 0.045" và 0.052"). 5.6 Lắp mỏ hàn MIG Để đảm bảo hàn không có sự cố, phải đọc kỹ các chỉ dẫn đối với mỏ hàn được dùng, trong đó ống dẫn dây và bép hàn theo khuyến nghị của nhà sản xuất phù hợp với đường kính và kiểu dây hàn được dùng. Vặn chặt ống dẫn dây làm cho áp lực của bộ cấp dây lớn hơn thông thường cũng như cản trở quá trình cấp dây. Vặn chặt đầu nối của mỏ hàn sẽ không làm tiêu hao điện áp trên bề mặt đấu nối. Đấu nối lỏng sẽ làm nóng mỏ hàn và bộ cấp dây. 5.6.1 Lắp và khoá tang dây - Tháo chốt khoá của trục tang dây bằng cách vặn núm khoá 1/ 4 vòng. - Lắp tang dây ở đúng vị trí của nó. Chú ý chiều quay của tang dây. - Khoá tang dây bằng núm khoá, chốt khoá của trục tang dây vẫn ở vị trí ngoài và sẽ khoá tang dây. Kiểm tra xem trong tang dây có phần nào nhô ra không vì sợ nó va chạm với gầm của bộ cấp dây. Các bộ phận kéo dài có thể làm lộ gầm của bộ cấp dây. 5.6.2 Cấp dây tự động tới mỏ hàn Cấp dây tự động làm cho quá trình thay tang dây nhanh hơn. Khi thay tang dây, không cần giải phóng áp lực của các con lăn cấp dây và dây hàn tự động được cấp đúng. - Đảm bảo rãnh của con lăn cấp dây phù hợp với đường kính của dây hàn được dùng. Rãnh của con lăn cấp dây được chọn bằng cách dịch chuyển đệm chọn rãnh (28). Chú ý! cũng có thể dùng tấm chọn để thay đổi, rãnh của con lăn cấp dây phải được dịch chuyển tương ứng. 84 - Rút đầu dây từ tang dây và cắt đoạn bị uốn cong. Cẩn thận để dây không bị xổ ra khỏi tang dây. - Nắn khoảng 20cm dây và xem đầu dây có sắc không (giũa nếu cần). Mép sắc có thể làm hỏng ống dẫn dây và bép hàn của mỏ hàn. - Kéo một đoạn ngắn dây ra khỏi tang dây. Cấp dây qua ống lót tới các con lăn cấp dây. Không giảm áp lực của các con lăn. - Nhấn công tắc mỏ cho đến khi dây qua các con lăn cấp dây tới mỏ hàn. Xem dây có ở đúng rãnh của cả đôi con lăn cấp dây không. - Nhấn công tắc mỏ cho đến khi dây ra khỏi bép hàn. Đôi khi việc cấp dây tự động không thực hiện được đối với dây mỏng (Fe, Fc, Ss: 0,6...0,8mm, Al: 0,8...1,0 mm). Trong trường hợp này bạn có thể mở các con lăn cấp dây và dây được cấp bình thường tới các con lăn cấp dây. Điều chỉnh áp lực của con lăn cấp dây Điều chỉnh áp lực của các con lăn cấp dây bằng các vít điều chỉnh (20) sao cho dây được cấp ống dẫn dây đều đặn và cho phép hãm nhẹ khi ra khỏi bép hàn mà không bị trượt tại các con lăn cấp dây. áp lực con lăn cấp dây quá lớn làm phẳng dây hàn và hỏng lớp mạ, cũng có thể làm mòn các con lăn cấp dây do ma sát. 5.7 Điều chỉnh lực căng của cái chặn tang dây Lực hãm được điều chỉnh qua lỗ trong thiết bị hãm của trục tang dây bằng cách vặn vít điều chỉnh (41) bằng chìa vặn vít. Điều chỉnh lực hãm quá lớn nhưng dây không được quá chùng trên tang dây để nó không bị tuột ra khỏi tang dây khi tang dây ngừng quay. Nếu cần tăng lực hãm thì phải tăng tốc độ cấp dây.Do cái hãm chịu tải của động cơ nên không cần thiết phải vặn chặt. 85 5.8 Khí bảo vệ Vận chuyển chai khí cẩn thận. Có thể gây chấn thương nếu chai khí hoặc van khí bị hỏng! Để hàn thép không gỉ, thường dùng khí trộn. Kiểm tra xem van khí có phù hợp với khí được dùng không. Lưu lượng khí được điều chỉnh theo nguồn hàn được dùng trong công việc. Lưu lượng khí phù hợp thông thường là 8-10 lít/phút. Nếu lưu lượng khí không phù hợp thì chất lượng mối hàn kém. Liên hệ với văn phòng đại diện của Kemppi để chọn khí và thiết bị. Luôn lắp chai khí ở tư thế đứng trong một kẹp đặc biệt trên vách hoặc trên xe mang. Nhớ đóng van chai khí sau khi kết thúc quá trình hàn. Các chi tiết của bộ điều chỉnh lưu lượng khí A Van khí B Vít điều chỉnh áp suất C Đai ốc nối D Trục ống E Đai ốc F áp kế của chai khí G áp kế của dây hơi Các chỉ dẫn lắp đặt sau là phù hợp cho hầu hết các loại bộ điều chỉnh khí: 1. Mở van chai khí (A) một lát để thổi sạch bụi bẩn ra khỏi van. 2. Xoay vít điều chỉnh áp lực (B) của bộ điều chỉnh lưu lượng khí cho đến khi không còn cảm thấy lực lò xo. 3. Đóng van kim nếu chỉ có 1 van trên bộ điều chỉnh khí. 4. Lắp bộ điều chỉnh khí trên van chai khí và vặn chặt đai ốc (C) bằng cờ lê. 5. Lắp trục ống (D) và đai ốc (E) vào dây hơi rồi vặn chặt kẹp dây hơi. 6. Nối dây hơi với bộ điều chỉnh khí, còn đầu kia với bộ cấp dây. Vặn chặt đai ốc (E). 7. Mở dần van chai khí, áp kế của chai khí (F) hiển thị áp suất của chai khí. Chú ý! không dùng toàn bộ áp suất của chai khí. Chai khí nên được đổ đầy khi áp suất của chai khí là 2 bar. 8. Mở van kim nếu có 1 van trên bộ điều chỉnh khí. 86 9. Vặn vít điều chỉnh (B) cho đến khi áp kế của dây hơi (G) hiển thị lưu lượng yêu cầu (hoặc áp suất). Khi điều chỉnh lưu lượng thì nguồn hàn và công tắc mỏ hàn nên được nhấn đồng thời. Đóng van chai khí sau khi kết thúc quá trình hàn. Nếu máy không sử dụng trong một thời gian dài thì tháp vít điều chỉnh áp lực. 5.9. vận hành và sử dụng nguồn hàn 5.9.1 Các bảng điều khiển của Kempomat 5.9.2 Các bảng điều khiển của tang dây Kempomat 2500 87 Kempomat 3200, 4200 5.9.3 Bộ cấp dây 5.9.4 Các công tắc nguồn và các đèn mồi Công tắc nguồn (Kempomat 2500 và 3200) Tại vị trí 0 thì tất cả các mạch dòng hàn và mạch điều khiển của thiết bị đều không làm việc (không có điện áp). Tại vị trí I thì các mạch điều khiển của máy mới hoạt động (có điện áp). Các mạch sơ cấp và mạch hàn đều không làm việc, nếu chức năng hàn không được khởi phát từ cò súng hàn. Công tắc nguồn (Kempomat 4200) Tại vị trí 0 thì tất cả các mạch điều khiển và dòng hàn của thiết bị đều không làm việc (không có điện áp). Tại vị trí 15-28V và 28-48V thì mạch điều khiển và quạt làm mát của thiết bị có điện áp. Các mạch sơ cấp và hàn đều không làm việc, nếu chức năng hàn không được khởi phát từ cò súng hàn. Luôn bật/tắt máy từ công tắc nguồn. Không được sử dụng phích nguồn để bật/tắt thiết bị. điều chỉnh diện áp hàn Bảng điều chỉnh, vị trí các công tắc: 88 Ở Kempomat 2500, điện áp hàn được điều chỉnh bằng một công tắc quay 10 cấp. ở Kempomat 3200 và 4200 thì điện áp hàn được điều chỉnh bằng hai công tắc quay. ở Kempomat 4200, trước tiên chọn vùng điện áp hàn khác từ công tắc nguồn . Có một công tắc 4 cấp để điều chỉnh thô, tại đó giá trị điện áp của từng cấp có thể được tinh chỉnh bằng công tắc . Công tắc để tinh chỉnh ở Kempomat 3200 là công tắc 10 cấp, ở Kempomat 4200 230V là 4 cấp và Kempomat 4200 400V là 7 cấp. Kempomat 2500 Kempomat 3200 Bước điện áp Điện áp mạch hở Chỉnh thô Chỉnh tinh Điện áp mạch hở 1 13,7V 1/4 1/10-10/10 15,5-18,2 V 2 15,2V 2/4 1/10-10/10 18,6-22,5 V 3 16,9V 3/4 1/10-10/10 23,1-29,3 V 4 18,8V 4/4 1/10-10/10 30,4-41,6 V 5 20,8V 6 23,0V 7 25,5V 8 28,3V 9 31,4V 10 34,9V Kempomat 4200 Công tắc nguồn Chỉnh thô Chỉnh tinh (400V) Chỉnh tinh (230V) Đ/áp mạch hở 15-28V 1/4 1/7-7/7 1/4-4/4 14,17-16,3V 15-28V 2/4 1/7-7/7 1/4-4/4 16,17-18,8V 15-28V 3/4 1/7-7/7 1/4-4/4 19,2-22,0V 15-28V 4/4 1/7-7/7 1/4-4/4 22,5-26,1V 28-48V 1/4 1/7-7/7 1/4-4/4 27,1-30,0V 28-48V 2/4 1/7-7/7 1/4-4/4 30,5-34,2V 28-48V 3/4 1/7-7/7 1/4-4/4 34,9-39,7V 28-48V 4/4 1/7-7/7 1/4-4/4 40,5-47,1V 89 Các đèn mồi của máy theo chức năng điện: Đèn mồi xanh biểu thị rằng máy sẵn sàng làm việc, khi máy được kết nối với nguồn và bạn đã chọn dải điện áp hàn từ công tắc nguồn. Đèn mồi vàng biểu thị chức năng bảo vệ nhiệt, khi chức năng bảo vệ nhiệt của mạch hàn làm việc do quá nhiệt. Chức năng bảo vệ nhiệt làm việc khi nguồn hàn bị quá nhiệt hoặc tuần hoàn khí làm mát bị tắc. Quạt làm mát làm mát máy sau khi đèn mồi tắt, máy đã sẵn sàng làm việc. Cầu chì điều khiển Trên tấm sau của nguồn hàn có cầu chì 8A là bảo vệ ngắn mạch. Dùng cầu chì có kích thước và kiểu phù hợp với yêu cầu. Nếu sử dụng cầu chì phi tiêu chuẩn thì sẽ không được bảo hành. 5.9.5 Điều chỉnh độ thô của hồ quang Độ thô của hồ quang được điều chỉnh bằng cách kết nối cáp hồi dòng với một trong hai giắc nối trên tấm trước. Đầu nối được ký hiệu I cho hồ quang thô hơn, dùng để hàn tấm mỏng và kim loại có chứa sắt với dây 0.17-1.0mm và đặc biệt với khí bảo vệ CO2. Đầu nối được ký hiệu II thích hợp để hàn dây đường kính lớn hơn, đặc biệt để hàn nhôm và thép không gỉ. Tuy nhiên, độ thô thích hợp nhất phụ thuộc vào ứng dụng hàn. Bạn sẽ tìm được tư thế tốt nhất bằng cách thử các tư thế khác nhau. 5.9.6 Hoạt động của quạt làm mát Quạt làm mát trên tấm sau của máy Kempomat được khởi phát và dừng theo nhu cầu sử dụng. Quạt làm mát được khởi phát sau khi khởi phát hàn 15 giây và dừng sau khi kết thúc quá trình hàn 10 phút hoặc ngắt chức năng bảo vệ nhiệt. Chú ý! Quạt lưu thông khí từ phía tấm sau! Không ngắt nguồn thiết bị trwocs khi quạt tự động ngắt. Do hở mạch thì quạt làm mát sẽ không khởi động được. 5.10. Các bảng điều khiển và điều chỉnh 5.10.1 Chiết áp điều chỉnh tốc độ cấp dây Tốc độ cấp dây được điều chỉnh vô cấp bằng chiết áp trên panel trước. Chiết áp có thang nhớ với tốc độ lớn nhất 18m/p và 25m/p. 5.10.2 Thời gian cháy ngược Các vật liệu hàn và khí bảo vệ khác nhau có cách kết thúc quá trình hàn khác nhau, do đó bạn phải ngắt dòng hàn có trễ, phù hợp để ngừng cấp dây theo ứng dụng hàn. 90 Nếu bạn cố gắng kết thúc quá trình hàn với thời gian cháy ngược không phù hợp thì dây hàn sẽ bị cháy trong bép hàn, có giọt xỉ hàn lớn ở đầu dây, hoặc dây hàn sẽ bị dính. Các nhân tố ảnh hưởng đến trễ: Tốc độ cấp dây có ảnh hưởng đáng kể đến thời gian cháy ngược. Với tốc độ cấp dây thấp thì luôn chọn thời gian cháy ngược ngắn - Khả năng chảy của nhôm cao hơn các vật liệu gốc thép, do đó thời gian cháy ngược phải thấp hơn. - Các dây thép và các dây hàn đặc biệt yêu cầu thời gian cháy ngược dài hơn vật liệu thép không gỉ. - Các dây hàn đường kính lớn hơn thì yêu cầu thời gian cháy ngược dài hơn. Tăng tốc độ cấp dây thì thời gian cháy ngược yêu cầu cũng dài hơn. Tinh chỉnh được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể. - Thang đo để điều chỉnh chiết áp. - Công tắc đẩy dây khởi động động cơ cấp dây và cơ cấu cấp dây, nhưng không khởi động nguồn. Dây hàn có thể được dẫn động tới bộ cấ...i phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 3. Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 4. Phương pháp hàn: GMAW 5. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 6. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập. 107 Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong hàn MIG, MAG Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 2 1.1 Liệt kê đầy đủ các loại dụng cụ dùng trong hàn MIG, MAG 1 1.2 Liệt kê đầy đủ các loại thiết bị dùng trong hàn MIG, MAG 1 2 Trình bày công tác chuẩn bị và gá đính phôi hàn đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 3 Chọn chế độ hàn của mối hàn góc 1F Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 1.5 3.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 0,5 3.2 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng 0,5 3.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí phù hợp 0,5 4 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn góc 1F của phương pháp hàn MAG, MIG đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2 5 Trình tự thực hiện mối hàn góc 1F của phương pháp hàn MAG, MIG Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 5.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn 0,5 5.2 Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, cách giao động mỏ hàn, hướng hàn. 0,5 5.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 6 Trình bày đầy đủ công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 108 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn góc ở vị trí 1F của phương pháp hàn MAG, MIG Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn góc ở vị trí 1F của phương pháp hàn MAG, MIG Quan sát các thao tác đối chiếu với quy trình thao tác. 2,5 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 2,5 6.1 Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu 0,5 6.2 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 0,5 6.3 Mối hàn không bị khuyết tật (lẫn xỉ, cháy cạnh, mối hàn bị lồi cao ) 1 6.4 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 0,5 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc 1 109 thực hiện bài tập 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 110 Bài 4 : HÀN GIÁP MỐI THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ 1G Mã bài: 17.4 Giới thiệu: Mối hàn giáp mối thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo vỏ tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp MAG. Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn góc thép các bon ở vị trí 1G bằng phương pháp hàn MAG - Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn như: Chiều cao, bề rộng của mối hàn, góc vát, khe hở, chiều dày mép vát của phôi hàn. - Chuẩn bị phôi hàn sạch, thẳng, phẳng và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. - Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn, vị trí hàn. - Gá phôi hàn, hàn đính chắc chắn đúng kích thước. - Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép bằng phương pháp hàn MIG/MAG. - Hàn mối hàn giáp mối đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, cháy cạnh và ít biến dạng - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. II . Nội dung: 1. Công tác chuẩn bị mối hàn giáp mối vị trí 1G 111 2.Gá phôi và hàn đính Sau khi gá đính phôi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30mm đến ánh kim bằng phương pháp cơ học hoặc hóa học. 3.Kỹ thuật hàn Thao tác hàn - Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700  800 - Góc nghiêng của mỏ hàn so với mặt phẳng cảu vật hàn ngiêng một góc là 900 4. Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ Thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 112 2 Kiểm tra phôi chuẩn bị mối hàn chọn thông số hàn gá đính Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn MAG - Phôi thẳng phẳng không có pa via - Phôi đúng kích thước - Chọn chế độ hàn đính hợp lý - Mối đính nhỏ gọn chắc chắn 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn MAG. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Ngồi đúng tư thế, que hàn đúng góc độ - Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật 4 Kiểm tra Phát hiện được khuyết tật của mối hàn 113 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa. TT Tên khuyết tật Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Mối hàn cháy cạnh - Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn - Do dao động mỏ hàn không có điểm dừng tại các biên độ dao động - Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý - Dừng hồ quang ở hai mép hàn 2 Mối hàn bị rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Do hàn trong môi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây - Tăng lưu lượng khí bảo vệ - Che chắn gió tại khu vực hàn 3 Mối hàn không ngấu Do vận tốc hàn chậm, lượng kim loại nóng chảy lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản - Thay đổi lại chế độ hàn - Tăng tốc độ hàn 114 6. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí trên bề mặt mối hàn... 7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. - Khu vực hàn phải được thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ô xy cho người thợ. - Cảnh báo an toàn 115 Bài tập và sản phẩm thực hành bài 17.4 Kiến thức: Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 8 mm Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn góc 1G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 1G - Phương pháp hàn: GMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 6 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: Dây hàn ER70S-3  1.0mm - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 116 CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. 2. Phôi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 3. Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 4. Phương pháp hàn: GMAW 5. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 6. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - học sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập. 117 Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn MAG, MIG Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 2 1.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 0,5 1.2 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng 1 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn MAG, MIG đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 2.1 Nêu đúng kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 2.3 Nêu đúng cách dao động mỏ hàn 1 3 Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn MAG, MIG Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn 1 3.2 Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, cách giao động mỏ hàn, hướng hàn. 1 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 1 4 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 118 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn giáp mối ở vị trí 1G của phương pháp hàn MAG, MIG Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí 1G của phương pháp hàn MAG, MIG Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề rộng, chiều cao của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, 1 119 đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 120 Bài 5 : HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN 2F Mã bài: 17.5 Giới thiệu: Mối hàn góc thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo dầm, xà nhà công nghiệp, hàn khung tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp MAG. Mục tiêu: - Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn góc, và ứng dụng của chúng. - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ. - Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn góc. - Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn góc. - Hàn mối hàn góc 2F đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, không khuyết cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Sửa chữa các khuyết tật mối hàn không xẩy ra phế phẩm vật hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung 1- Công tác chuẩn bị.  2 -3 4 -6 7 -9 10 -12 14 -18 18 -22 23 -30 K( nhỏ nhất ) 2 3 4 5 6 8 10 2- Gá đính phôi Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính. Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính không lớn hơn 300mm 121 3- Kỹ thuật hàn - Điều chỉnh đúng góc độ que hàn + Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 700  800 + Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450 - Chế độ hàn được tra theo bản sau Chiều dày vật liệu Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây ( m/phút) Phần nhô điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) δ = 5mm 100 20 3 12 8 ÷ 10 4.Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ YCKT: Mối hàn đúng kích thước, không khuyết tật - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 122 2 Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn - Chọn chế độ hàn, gá đính Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn MAG. - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia, đúng kích thước - Đánh sạch mặt phôi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay + Dây hàn d= 1.6 - Máy hàn kempi - Chọn dòng DC- - Dòng điện hàn Ih = 100A - Điện áp 20V - Khí BV 15 l/p - Dao động răng cưa 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn MAG. - Đúng góc độ mỏ - Dao động răng cưa - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. 123 - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí... 6. Khuyết tật của mối hàn, nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Cháy cạnh - Dòng điện hàn lớn - Hồ quang dài - Dao động mỏ không hợp lý - Giảm cường độ dòng điện - Sử dụng hồ quang ngắn. - Dao động que hàn phù hợp 2 Rỗ khí - Do cường độ dòng điện hàn thấp - Vệ sinh mép hàn không đạt yêu cầu - Lưu lượng khí bảo vệ thấp - Tăng cường độ dòng điện hàn và hàn với hồ quang ngắn - Vệ sinh sạch sẽ mép hàn - Tăng lưu lượng khí bảo vệ 3 Mối hàn bị lồi cao , dây hàn dính trên mặt mối hàn - Do tốc độ hàn chậm - Tốc độ đẩy dây nhanh - Tăng tốc độ hàn - Giamt tốc độ đẩy dây 7. An toàn và vệ sinh công nghiệp - Trong công tác bảo quản bình chúa khí và van điều áp - Khói hàn - Đề phòng điện giật, ánh sáng hồ quang - An toàn khi sử dụng thiết bị. 124 Bài tập và sản phẩm thực hành bài 17.5 Kiến thức: Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn góc vị trí 2F bằng phương pháp hàn MAG Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn góc 2F - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 2F - Phương pháp hàn: GMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 6 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn:Dây hàn ER70S-3  1.0mm - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật 125 CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. 2. Phôi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 3. Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 4. Phương pháp hàn: GMAW 5. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 6. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập. 126 Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ công tác chuẩn bị , gá đính phôi Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 2 Chọn chế độ hàn của mối hàn góc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn MAG, MIG Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 2.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 1 2.2 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng 1,5 2.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 1 3 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn góc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn MAG, MIG đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 4 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 3.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1,5 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành Quan sát các thao 1,5 127 thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG tác, đối chiếu với quy trình vận hành 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn góc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn MAG, MIG Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn góc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn MAG, MIG Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, chảy xệ ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 128 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 129 Bài 6: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN 3F Mã bài: 17.6 Giới thiệu Mối hàn góc thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo dầm, xà nhà công nghiệp, hàn khung tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp MAG. Do phương pháp hàn MAG có hệ số đắp cao nên kim nên việc khống chế kim loại lỏng ở vị trí đứng gặp hó khăn nên hạn chế sử dụng, nếu các kết cấu có thể xoay được người ta thường xoay về vị trí khác Mục tiêu: - Trình bày các thông số cơ bản của mối hàn góc, và ứng dụng của chúng. - Nêu được kỹ thuật hàn góc ở vị trí đứng bằng phương pháp hàn MAG - Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ. - Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn góc. - Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn góc. - Hàn mối hàn góc 3F đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, không khuyết cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Sửa chữa các khuyết tật mối hàn không xẩy ra phế phẩm vật hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Công tác chuẩn bị Chuẩn bị đúng kích thước chi tiết hàn theo đúng bản vẽ Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dầy của vật liệu và được tra theo bảng sau:  2 -3 4 -6 7 -9 10 -12 14 -18 18 -22 23 -30 K( nhỏ nhất ) 2 3 4 5 6 8 10 130 2. Kỹ thuật hàn Chiều dầy vật liệu Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây ( m/phút) Phần nhô điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) δ = 5mm 100 20 3 12 8 ÷ 10 3. Trình tự thực hiện TT Nội dung công việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ YCKT: Mối hàn đúng kích thước không khuyết tật - Nắm được kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm tra phôi, chuẩn bị mép hàn - Chọn chế độ hàn gá đính Thước lá, búa tay, dũa, bàn chải thép, máy hàn MAG. - Phôi thẳng phẳng không pavia - Đánh sạch vật hàn bằng bàn chải sắt hoặc máy mài cầm tay - Mối hàn đính chắc chắn 131 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn MAG. - Đúng góc độ mỏ hàn - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi bể hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 4. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí 5. Khuyết tật của mối hàn, nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Cháy cạnh - Dòng điện hàn lớn - Hồ quang dài - Dao động mỏ không hợp lý - Giảm cường độ dòng điện - Sử dụng hồ quang ngắn. - Dao động que hàn phù hợp 2 Rỗ khí - Do cường độ dòng điện hàn thấp - Vệ sinh mép hàn không đạt yêu cầu - Lưu lượng khí bảo vệ thấp - Tăng cường độ dòng điện hàn và hàn với hồ quang ngắn - Vệ sinh sạch sẽ mép hàn - Tăng lưu lượng khí bảo vệ 132 3 Mối hàn bị lồi cao, dây hàn dính trên mặt mối hàn - Do tốc độ hàn chậm - Tốc độ đẩy dây nhanh - Tăng tốc độ hàn - Giảm tốc độ đẩy dây 6. An toàn và vệ sinh công nghiệp - Trong công tác bảo quản bình chúa khí và van điều áp - Khói hàn - Đề phòng điện giật, ánh sáng hồ quang - An toàn khi sử dụng thiết bị. 133 Bài tập và sản phẩm thực hành bài 17.5 Kiến thức: Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MAG Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn góc 3F - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 3F - Phương pháp hàn: GMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 6 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn:Dây hàn ER70S-3  1.0 mm - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật 134 CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. 2. Phôi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 3. Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 4. Phương pháp hàn: GMAW 5. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 6. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập. 135 Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối hàn góc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn MAG, MIG Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 1.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 1 1.2 Trình bày cách chọn cường độ dòng điện, điện thế hàn đúng 1,5 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 1 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn góc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn MAG, MIG đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 4 2.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1,5 2.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 3 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn góc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn MAG, MIG Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn góc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 136 MAG, MIG 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, chảy xệ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhóm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, dày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 137 Tài liệu tham khảo [1]. TS. Nguyễn Đức Thắng, “Đảm bảo chất lượng hàn”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2009. [2]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977. [3]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –KHKT- 2005. [4]. Ngô Lê Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết) - NXBGD-2004. [5]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [6]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [7]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [8]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. [9]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [10]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008. [11] Tìm kiếm tài liệu, hình ảnh internet với từ khóa DT, NDT, AWS D1.1 [12] Tìm kiếm video tren youtube.com từ khóa DT, NDT, Chappy, haness testing, VT, UT, MT, X-ray, ET, MIG, MAG, GMAW

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_han_migmag_co_ban_trinh_do_trung_cap.pdf