ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: DUNG SAI VẼ KỸ THUẬT
NGÀNH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày
tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: NG
149 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Dung sai vẽ kỹ thuật (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UYÊN LÝ – CHI TIẾT MÁY
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: NGUYỄN PHAN KHÁNH TÂM
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí
Email: nguyenphankhanhtam@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Tháng 12, năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: DUNG SAI VẼ KỸ THUẬT
NGÀNH: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: NGUYỄN PHAN KHÁNH TÂM
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí
Email: nguyenphankhanhtam@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
D YỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin cĩ thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Ngành Cơng nghệ kỹ thuật Ơ tơ là một trong những ngành cơng nghiệp cĩ tốc
độ phát triển nhanh nhất của Việt Nam. Ngành này đã và đang là một trong
những ngành cơng nghiệp quan trọng đảm bảo sự phát triển nhanh và bền
vững của đất nước trong giai đoạn cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa và hội nhập
quốc tế hiện nay.
Chương trình đào tạo của ngành trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản, trong đĩ cĩ mơn học dung sai - vẽ kỹ thuật, mơn học này cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về dung sai và vẽ kỹ thuật phục vụ cho quá
trình học tập và làm việc của người học.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Dung sai – Vẽ kỹ thuật
Mã mơn học: MH 3103621
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn Dung sai – vẽ kỹ thuật là mơn học giảng dạy từ đầu khĩa học và
trước khi học các mơn học, mơ đun đào tạo nghề
- Tính chất: mơn lý thuyết cơ sở bắt buộc
Mục tiêu mơn học:
- Về mục tiêu:
+ Trình bày được các tiêu chuẩn về trình bày một bản vẽ kỹ thuật
+ Trình bày, phân biệt, lựa chọn được các phương pháp biểu diễn vật thể
+ Trình bày, nhận biết được các qui ước biểu diễn mối ghép ren, bánh răng...
+ Xác định, giải thích được nội dung bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp.
+ Trình bày được bản chất của tính đổi lẫn trong lắp ghép.
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244-2245.
+ Trình bày được các phương pháp đo, đọc, sử dụng, bảo quản các loại dụng
cụ đo thơng dụng và phổ biến trong ngành cơ khí.
- Về kỹ năng:
+ Lập được một bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn
+ Ghi được ký hiệu dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí, nhám
bề mặt lên bản vẽ.
+ Đọc được kết quả đo trên thước cặp, panme
+ Đọc, lập được bản vẽ chi tiết của chi tiết máy cơ khí điển hình
+ Đọc được bản vẽ lắp của bộ phận máy, cụm chi tiết máy cơ khí điển hình
Nội dung mơn học
Số
TT
Tên chương, mục
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Bài
tập
Kiểm
tra
I
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ
thuật
4 2 2 0
II
Vẽ hình học
1. Dựng đường thẳng
2. Chia đều đối tượng
3. Vẽ nối tiếp
4. Vẽ một số đường cong hình học
5. Bài tập
6. Kiểm tra
8 6 2 0
III
Hình chiếu vuơng gĩc
1. Khái niệm về các phép chiếu
12 4 7 1
2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng,
mặt phẳng
3. Hình chiếu của các khối hình học
4. Hình chiếu của vật thể đơn giản
5. Bài tập
IV
Hình chiếu trục đo
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo
2. Các loại hình chiếu trục đo
3. Cách dựng hình chiếu trục đo
4. Bài tập
5. Kiểm tra
8 4 4 0
V
Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí
1. Mối ghép ghép ren
2. Mối ghép then, then hoa và chốt
3. Mối ghép hàn, đinh tán
8 4 4 0
VI
Khái niệm cơ bản về dung sai lắp
ghép.
1. Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ
khí.
2. Dung sai và sai lệch giới hạn.
3. Lắp ghép và các loại lắp ghép.
4. Hệ thống dung sai.
5. Sơ đồ lắp ghép.
6. Bài tập.
8 4 3 1
VII
Dung sai chi tiết điển hình.
1. Dung sai ren.
2. Dung sai lắp ghép then và then hoa.
3. Dung sai lắp ghép ổ lăn.
4. Bài tập.
8 4 3 1
VIII
Dụng cụ đo
1. Dụng cụ đo cĩ khắc vạch.
2. Dụng cụ đo cĩ bề mặt số (đồng hồ
so)
4. Calip
5. Dụng cụ đo gĩc
4 2 2 0
Cộng 60 30 27 3
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 1
CHƯƠNG 1:
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Mã chương: MH. 3103621-01
Giới thiệu:
Để lập các bản vẽ kỹ thuật cần phải cĩ vật liệu và dụng cụ vẽ riêng. Biết
cách sử dụng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là điều kiện đảm bảo chất
lượng bản vẽ và nâng cao hiệu xuất cơng tác.
Mục tiêu:
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại
dụng cụ vẽ, phương pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ.
- Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ và vật liệu vẽ.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và sáng tạo trong
học tập.
1. VẬT LIỆU- DỤNG CỤ VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1.1 Dụng cụ vẽ
1.1.1. Ván vẽ :
- Ván vẽ làm bằng gỗ mềm,
mặt ván phẳng và nhẵn, hai mép trái
và phải nẹp bằng gỗ cứng để mặt
ván khơng bị vênh ( Hình 1 - 1 ).
- Mép trái của ván dùng để
trượt thước chữ T.
- Ván vẽ được đặt lên bàn vẽ cĩ thể điều chỉnh được độ dốc.
1.1.2. Thước T :
- Thước T làm bằng gỗ hay
bằng
chất dẻo. Thước T gồm cĩ thân
ngang dài và đầu T ( Hình 1 - 2 ).
- Mép trượt của đầu T vuơng gĩc với mép trên của thân ngang. Thước chữ
T dùng để kẻ các đường nằm ngang.
- Để kẻ các đường song song
nằm ngang, ta trượt thước T dọc
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 2
theo mép trái của ván vẽ.
- Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ,
phải đặt sao cho mép trên của tờ
giấy
song song với mép trên của thân
ngang thước T ( Hình 1 - 3 ).
Hình 1 - 3
1.1.3. Ê ke:
- Ê ke dùng để vẽ thường là 1 bộ hai chiếc, một chiếc cĩ hình tam giác
vuơng cân gọi là Ê ke 450 và chiếc kia cĩ hình 1 nửa tam giác đều gọi là ê ke 600
( Hình 1- 4 ). Ê ke làm bằng gỗ hay chất dẻo.
- Ê ke phối hợp với thước chữ T hay thước dẹt để vạch các đường thẳng
đứng hay đường xiên ( Hình 1 - 5 ).
Hình 1 - .4
- Dùng ê ke cĩ thể vẽ được các gĩc nhọn 300; 450; 600; ... và các gĩc bù
của chúng ( Hình 1 - 6 ).
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 3
1.1.4. Com pa :
1.1.4.1. Com pa vẽ :
Dùng để vẽ các đường trịn. Com pa loại thường dùng để vẽ các đường
trịn cĩ đường kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đường trịn cĩ đường kính lớn
hơn 150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đường trịn cĩ đường kính nhỏ hơn
12mm dùng loại com pa đặc biệt. Khi vẽ đường trịn cần giữ cho đầu kim nằm
trong mặt phẳng vuơng gĩc với mặt giấy, dùng ngĩn tay trỏ và ngĩn tay cái cầm
đầu núm com pa và quay đều liên tục theo một chiều nhất định ( Hình 1 - 7 ).
Hình 1 - 7 Hình 1 - 8
1.1.4.2. Com pa đo :
Dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt lên bản vẽ. Khi đo ta so hai đầu
kim của com pa đúng với hai mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng đĩ
lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống giấy vẽ( Hình 1 - 8 ).
1.1.5. Thước cong :
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 4
Dùng để vẽ các đường cong
như đường elíp, đường sin .... Khi
vẽ, trước hết phải xác định một số
điểm thuộc đường cong, sau đĩ
chọn một cung trên thước sao cho
cung đĩ một số điểm (khơng ít hơn
3 điểm) của đường cong phải vẽ
(Hình 1 - 9 ), lần lượt nối các điểm
ta được đường cong.
1.2. Vật liệu vẽ
Khi vẽ thường dùng một số vật liệu như giấy vẽ, bút chì, tẩy, đinh mũ....
Bút chì đen dùng để vẽ cĩ 3 loại :
- Loại cứng ký hiệu là H. Loại cứng gồm : H, 2H, 3H, 4H,....
- Loại mềm ký hiệu là B. Loại mềm gồm cĩ : B, 2B, 3B, 4B,.....
- Loại vừa cĩ ký hiệu HB.
Con số càng lớn thì độ cứng hay độ mềm của bút chì càng lớn. Trong vẽ
kỹ thuật thường dùng bút chì cứng để vẽ các nét mảnh, dùng bút chì mềm hay
bút chì vừa để tơ đậm hoặc viết chữ.
2. TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC VỀ BẢN VẼ
2.1. - Khổ giấy
TCVN 7285: 2003 ( ISO 5475 : 1999 ) (1) Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm-
Khổ
giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ , thay thế TCVN 2 -74 . Tiêu chuẩn này quy
định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy trước khi in của các bản vẽ kĩ thuật ,
bao gồm cả các bản vẽ kỹ thuật được lập bằng máy tính điện tử.
Khổ giấy đuợc xác định bằng kích
thước mép ngồi của bản vẽ
( Hình 1 – 10 a ). Khổ giấy cĩ 2 loại :
- Khổ giấy chính.
- Khổ giấy phụ.
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 5
* Khổ giấy chính ( khổ 44 ) cĩ kích
thước 1189 841 ký hiệu là A0.
* Khổ giấy khác được chia từ khổ
giấy chính. Khổ giấy Ao cĩ 4 loại tương ứng
với ký hiệu là :A1, A2, A3, A4 ( Bảng 1 - 1)
Hình 1 – 10 a
Bảng 1 - 1 : Ký hiệu và kích thước của các khổ giấy
Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11
Kích thước cạnh
khổ giấy (mm)
1189 841 594 841 594 420 297 420 297 210
Kí hiệu tương ứng A0 A1 A2 A3 A4
Các khổ giấy chính của TCVN 2 - 74 tương ứng với các khổ giấy dãy ISO
- A của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1999. ( Hình 1 – 10 b )
Ngồi các khổ giấy chính cịn cho phép dùng các khổ giấy phụ. Các khổ
giấy này được qui định trong TCVN 7285 Kích thước cạnh của khổ giấy phụ là
bội số của kích thước cạnh khổ giấy 11 ( A4 )
A1
A2
A3
A4
A4
Khung tªn
2.2. Khung vẽ và khung tên :
TCVN 3821- 83 qui định;
2.2.1. Khung vẽ:
Hình. 1-10 b Hình. 1-10 c
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 6
Khung bản vẽ giới hạn khơng gian vẽ, được vẽ bằng nét liền đậm, cách
mép
khổ giấy một khoảng là 5 mm ( Hình 1 – 10 a )
Bản vẽ đĩng thành tập thì cạnh trái cách mép khổ giấy là 25 mm. ( Hình 1
– 10c)
2.2.2. Khung tên:
Khung tên được đặt ở gĩc bên phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4
khung tên đặt theo cạnh ngắn của khung vẽ, các khổ giấy khác khung tên cĩ thể
đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắncủa khung vẽ. Khung tên cĩ 2 loại:
2.2.2.1- Khung tên dùng cho các bản vẽ trong nhà trường ( Hình 1 – 11a ).
Trong ơ 1 viết chữ in hoa khổ 5 hoặc 7, các ơ khác viết chữ in thường khổ 3,5.
Ơ1 : Tên bài tập hay tên gọi của chi tiết.
Ơ2 : Vật liệu của chi tiết.
Ơ3 : Tỉ lệ của bản vẽ.
Ơ4 Kí hiệu bài tập hay bản vẽ.
Ơ5 : Họ và tên người vẽ.
Ơ6 : Ngày vẽ bản vẽ.
Ơ7 : Họ và tên của giáo viên
kiểm tra.
Ơ8 : Ngày kiểm tra.
Ơ9 : Tên trường hoặc lớp.
2.2.2.2. Khung tên dùng cho các bản vẽ trong sản xuất ( Hình 1 – 11b ).
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 7
Hình 1 – 11b
Ơ1 : Tên gọi của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm.
Ơ2 : Kí hiệu của sản phẩm.
Ơ3 : Kí hiệu vật liệu của chi tiết.
Ơ4: Số lượng của chi tiết hay nhĩm bộ phận, sản phẩm.
Ơ5 : Khối lượng của chi tiết.
Ơ6 : Tỉ lệ dùng để vẽ.
Ơ7 : Số thứ tự của bản vẽ( của tờ ).
Ơ8 : Số tờ của tài liệu.
Ơ9 : Tên hay biệt hiệu của cơ quan phát hành ra tài liệu.
Ơ10 : Chức năng của những người ký vào tài liệu.
Ơ11 : Họ và tên những người cĩ trách nhiệm với tài liệu.
Ơ12 : Chữ ký.
Ơ13 : Ngày, tháng, năm.
Ơ14 Kí hiệu miền tờ giấy ( đặt lên trái ơ 15 được lập khi cần thiết ).
Ơ15 Ơ19 : Các ơ trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo qui định của
TCVN 3827 - 83.
Ơ20 : Tài liệu khác theo ý của cơ quan thiết kế.
Ơ21 : Họ và tên người can bản vẽ.
Ơ22 : Kí hiệu khổ giấy theo TCVN 2 - 74.
2.3. Tỉ lệ bản vẽ :
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 8
2.3.1. Kí hiệu: TCVN 7286: 2003 ( ISO : 5455: 1979 ) Bản vẽ kỹ thuật -
Tỷ lệ thay thế TCVN 3 – 74. Tiêu chuẩn này qui định các tỷ lệ và kí hiệu của
chúng trên các bản vẽ kỹ thuật. Trên các bản vẽ kỹ thuật tuỳ theo độ lớn và mức
độ phức tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phĩng to hay thu nhỏ theo tỉ
lệ nhất định.
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với
kích thước tương ứng đo được trên vật thể.
Con số kích thước ghi trên hình biểu diễn khơng phụ thuộc vào tỉ lệ của
hình biểu diễn đĩ. Con số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước của vật thể
( Hình 1 - 12).
Hình1 - 12
- Các hình biểu diễn trên các bản vẽ cơ khí phải chọn tỉ lệ trong các dãy
sau :
Tỉ lệ thu nhỏ 1: 2; 1: 2,5; 1: 4; 1 : 5; 1 : 10; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 40; 1 : 50; 1 : 75; 1 : 100
Tỉ lệ nguyên 1 : 1
Tỉ lệ phĩng to 2: 1; 2,5 : 1; 4 : 1; 5 : 1; 10 : 1; 15: 1; 20: 1; 40 : 1; 50 : 1; 75 : 1; 100 : 1
- Kí hiệu đầy đủ tỉ lệ là chữ : Tỷ Lệ.
Ví dụ : Tỷ lệ: 1:1 cho tỷ lệ nguyên hình
Tỷ lệ: 1n : 1 tỷ lệ phĩng to
Tỷ lệ: 1: 1n tỷ lệ thu nhỏ
Nếu khơng để gây ra hiểu nhầm thì ghi thêm chữ Tỷ Lệ.
2.3.2. Cách ghi:
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 9
- Kí hiệu của tỷ lệ dùng chio bản vẽ phải được ghi trong khung tên của bản
vẽ đĩ
- Khi cần dùng nhiều tỷ lệ khác nhau trên một bản vẽ , tỷ lệ chính được ghi
trong khung tên, các tỷ lệ khác được ghi cạnh chú đẫn của phần tử tương ứng
2.4 - Đường nét :
Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8 – 20- 2002 ( ISO 128 -24 1999 ) Bản
vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn. Phần 24 quy ước cơ bản về bản vẽ
thiết lập các loại nét vẽ, tên gọi, hình dạng của chúng và các qui tắc về nét vẽ
trên các bản vẽ kỹ thuật.như bảng 1 - 2 ( Hình 1 - 14 ).
2.4.1. Chiều rộng của nét vẽ:
Chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và
lấy trong dãy kích thước sau :
0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; và 2mm.
Qui định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiếu
rộng của nét đậm và nét mảnh khơng được nhỏ hon 2 : 1.
2.4.2. Qui tắc vẽ :
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau:
Bảng 1 - 2 : Bảng qui định về đường nét
A
Nét liền đậm
A1 Cạnh thấy, đường bao thấy.
A2 Đường ren thấy, đường đỉnh răng thấy.
B
Nét liền mảnh
B1 Giao tuyến tưởng tượng.
B2 Đường kích thước.
B3 Đường dẫn, đường dĩng kích thước.
B4 Thân mũi tên chỉ hướng nhìn.
B5 Đường gạch trên mặt cắt.
B6 Đường bao mặt cắt chập.
B7 Đường tâm ngắn.
B8 Đuờng chân ren thấy.
C
§
Nét lượn sĩng
Nét dích dắc
C1 Đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi
khơng dùng đường trục làm đường giới hạn.
E
Nét đứt đậm
E1 Đường bao khuất, cạnh khuất.
Nét vẽ Tên gọi Áp dụng tổng quát
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 10
F Nét đứt mảnh F1 Đường bao khuất, cạnh khuất.
G
Nét gạch chấm
mảnh
G1 Đường tâm.
G2 Đường trục đối xứng.
G3 Quỹ đạo.
G4 Mặt chia của bánh răng.
H
Nét cắt
H1 Vết của mặt phẳng cắt.
J
Nét gạch chấm
đậm
J1 Chỉ dẫn các đường hoặc mặt cần cĩ xử lí
riêng.
K
Nét gạch 2 chấm
mảnh
K1 Đường bao của chi tiết lân cận.
K2 Các vị trí đầu, cuối và trung gian của chi tiết
di động.
K3 Đường trọng tâm.
Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các
gạch và kẻ quá đường bao một đoạn 3 5 lần chiều rộng của nét liền đậm.
Hai trục vuơng gĩc của đường trịn được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh,
tâm đường trịn được xác định bằng hai nét gạch.
Nếu nét đứt đậm nằm trên đường kéo dài của nét liền đậm thì chỗ nối tiếp
để hở, các trường hợp khác các đường nét cắt nhau thì vẽ chạm vào nhau .
3
Hình1 – 13
2.5. Chữ và số :
Chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và khơng gây
ra nhầm lẫn. TCVN 7284-0 : 2003 ( ISO 3098-0 : 1997 ) qui định hình dạng và
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 11
kích thước của chữ và số viết bằng tay trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật khác
như
( Hình 1 - 15 a, b, c ) và bảng 1 - 3.
2.5.1. Khổ chữ :
Khổ chữ ( h ) xác định bằng chiều cao của chữ hoa ( tính bằng mi li mét
) gồm các khổ : 40; 28; 20; 14; 10; 7; 5; 3,5; 2,5. Khơng dùng khổ nhỏ hơn 2,5
và cho phép dùng khổ lớn hơn khổ 14.
Chiều rộng của nét chữ ( d ) phụ thuộc vào chiều cao của chữ và kiểu chữ.
Kích thước của chữ và chữ số tính theo chiều cao của chữ hoa như trong
bảng 1-3.
2.5.2.Kiểu chữ : Cĩ các kiểu chữ sau :
- Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 750 với d = 1/14h.
- Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 750 với d = 1/10h.
Hình 1 - 14a là kiểu B nghiêng.
Hình 1 - 14b là kiểu B đứng.
Hình 1 - 14c là chữ số Ả Rập và La Mã.
Bảng 1 - 3 : Kích thước ký hiệu kiểu chữ
Thơng số chữ viết Ký hiệu Kích thước tương đối
Kiểu A Kiểu B
Khổ chữ
Chiều cao chữ hoa h 14/14h 10/10h
Chiều cao chữ thường c 10/14h 7/10h
Khoảng cách giữa các chữ a 2/14h 2/10h
Bước nhỏ nhất của các dịng b 22/14h 17/10h
Khoảng cách giữa các từ e 6/14h 6/10h
Chiều rộng nét chữ d 1/14h 1/10h
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 12
Hình 1 - 14a Hình 1 - 14b
Hình 1 - 14c Hình 1 - 14d
2.6- Kích thước trên bản vẽ :
Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi
kích thước trên bản vẽ là một vấn đề quan trọng khi lập bản vẽ, kích thước ghi
phải thống nhất, rõ ràng. Các qui tắc về cách ghi kích thước được qui định trong
TCVN 5708 :1993. Tiêu chuẩn này phù hợp với ISo 129: 1985.
2.6.1. Qui định chung :
- Các kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể , chúng
khơng phụ thuộc vào tỉ lệ và độ chính xác của hình biểu diễn.
- Dùng mi li mét ( mm ) làm đơn vị đo kích thước dài. Trên bản vẽ
khơng ghi đơn vị. Nếu dùng đơn vị đo độ dài khác như cen ti mét, mét thì t đơn
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 13
vị đo được ghi ngay sau con số kích thước hay ghi trong phần ghi chú chung của
bản vẽ. Khơng được ghi dưới dạng phân số.
Kích thước gĩc dùng đơn vị độ, phút, giây .
2.6.2.Đường kích thước : ( Hình 1 - 15 )
Đường kích thước xác định phần tử được ghi kích thước. Khơng cho
phép dùng bất kỳ một đường nét nào thay thế đường kích thước.
- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đường kích thước thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng được ghi
kích thướ
- Đường kích thước của độ dài cung trịn là cung trịn đồng tâm.
- Đường kích thước của gĩc là cung trịn cĩ tâm ở đỉnh gĩc.
a)
b)
Hình 1 - 15
2.6.3. Đường dĩng :
- Đường dĩng kích thước giới hạn phần tử được ghi kích thước. Nĩ
được vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường kích thước một đoạn khoảng
3mm.
- Đường dĩng của kích thước độ dài kẻ vuơng gĩc với đường kích
thước, trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên gĩc ( Hình 1 - 16a).
- Ở chỗ cĩ cung lượn đường dĩng được kẻ từ giao điểm của hai đường
bao
( Hình 1- 16b ).
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 14
a)
b)
Hình 1 - 16
- Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao làm đường dĩng
( Hình 1 - 17 ).
Hình 1 - 17
2.6.4. Mũi tên : ( Hình 1 - 18)
- Mũi tên được vẽ ở đầu nút của đường kích thước. Độ lớn của mũi tên
tuỳ theo chiều rộng của nét vẽ ( Hình 1 - 18 a).
- Hai mũi tên được vẽ phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu
khơng đủ chỗ để vẽ, thì được vẽ phía ngồi (Hình 1 - 18b).
- Khi các đường kích thước nối tiếp nhau mà khơng đủ chỗ vẽ mũi tên
thì cho phép thay hai mũi tên đổi nhau bằng một dấu chấm hay gạch xiên
( Hình 1 - 18c, d ).
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 15
a) b)
c) d)
Hình 1 - 18
2.6.5. Chữ số kích thước :
- Con số kích thước phải viết rõ ràng ở trên đường kích thước và nên
viết ở khoảng giữa. Chiều cao của con số kích thước 2,5mm trở lên.
- Chiều con số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường
kích thước so với đường bằng của bản vẽ, cách ghi như ( Hình 1 – 19)
Hình 1 - 19
- Những kích thước của phần tử cĩ độ nghiêng lớn như các kích thước
ở trong phần gạch gạch thì được ghi trên giá nằm ngang ( Hình 1 - 20 ).
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 16
Hình 1 - 20
- Chiều con số kích thước gĩc được ghi như ( Hình 1 - 21 ).
Hình 1 - 21
- Khơng cho phép bất kỳ một đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên
chữ số kích thước .
2.7 . Các dấu hiệu và kí hiệu :
2.7.1. Đường kính : Trong mọi trường hợp phía trước con số kích thước đường
kính của đường trịn ghi kí hiệu ( Hình 1 - 22 ).
Hình 1 - 22
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 17
2.7.2. Bán kính : Trong mọi trường hợp phía trước con số kích thước
bán kính của cung trịn ghi kí hiệu R ( chữ hoa ) ( Hình 1 - 23a ).
- Các đường kích thước của các cung trịn đồng tâm khơng được nằm trên
cùng một đường thẳng ( Hình 1 - 23b).
- Các cung trịn cĩ bán kính quá lớn cho phép đặt tâm gần cung trịn
và đường kính kẻ gấp khúc ( Hình 1 - 23c ).
Hình 1 - 23
- Đối với các cung trịn quá bé khơng đủ chỗ ghi kích thước hay vẽ
mũi tên thì con số hay mũi tên ghi ở ngồi ( Hình 1 - 24a, b ).
a) b)
Hình 1 - 24
2.7.3. Hình cầu : Trước con số kích thước bán kính hay đường kính của hình
cầu cần phải ghi chữ “ S “ và kí hiệu hoặc R ( Hình 1 - 25 ).
Hình 1 – 25
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 18
2.7.4. Hình vuơng :
- Trước con số kích thước cạnh hình vuơng ghi dấu .
- Để phân biệt phần mặt phẳng với mặt cong thường dùng nét liền
mảnh gạch chéo phần mặt phẳng ( Hình 1 - 26a ).
2.7.5. Độ dài cung trịn : Phía trên số đo độ dài cung trịn ghi dấu . Đường
kích thước là cung trịn đồng tâm, đường dĩng kẻ song song với đuờng phân
giác của gĩc chắn cung đĩ ( Hình 1 - 26 b ).
a) b)
Hình 1 – 26
3. TRÌNH TỰ LẬP BẢN VẼ
Khi vẽ thường chia làm hai giai đoạn : Giai đoạn vẽ mờ và giai đoạn tơ đậm.
* Dùng bút chì cứng H hoặc HB để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác.
Sau khi vẽ mờ xong cần kiểm tra lại rồi mới tơ đậm.
* Dùng bút chì mền B hoặc 2B tơ đậm, chì B hoặc HB để viết chữ.
Các bước tơ đậm thứ tự như sau :
- Kẻ đường tâm, đường trục.
- Tơ các đường trịn, cung trịn từ bé đến lớn.
- Tơ các đường thẳng nằm ngang từ trên xuống dưới.
- Đường thẳng đứng từ trái sang phải.
- Đường xiên từ trên xuống và từ trái sang phải.
- Tơ nét đứt theo thứ tự trên.
- Vẽ nét liền mảnh, đường gạch gạch, đường dĩng, đường kích thước.
- Vẽ mũi tên, ghi chữ số kích thước.
- Kẻ khung vẽ, khung tên viết các ghi chú bằng chữ.
CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 19
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I.
Câu hỏi:
1) Kể tên một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
2) Khung tên của bản vẽ dùng để làm gì và được đặt ở vị trí nào trên bản
vẽ ?
3) Tỷ lệ là gì ? Kích thước ghi trên bản vẽ cĩ phụ thuộc vào kích thước
của hình vẽ khơng ?
4 ) Kích thước dài dùng trên bản vẽ cĩ đơn vị là gì ? Cách ghi đơn vị đĩ
như thế nào ?
5) Để ghi kích thước trên bản vẽ, cần cĩ những yếu tố nào ?
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 20
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
Mã chương: MH.07-03
Mục tiêu:
- Trình bày được các phương pháp vẽ hình chiếu vuơng gĩc của điểm,
đường, mặt phẳng.
- Vẽ được hình chiếu vuơng gĩc của điểm, đường, mặt phẳng
- Vẽ được hình chiếu của các khối hình học cơ bản
- Vẽ được hình chiếu các khối hình học đơn giản
- Cĩ ý thức trách nhiệm, chủ động trong học tập
1. KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP CHIẾU
1.1 - Phép chiếu xuyên tâm:
Trong phép chiếu xuyên tâm các tia chiếu xuất phát từ một điểm. Điểm
này gọi là tâm chiếu. Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là mặt phẳng chiếu, là
hình chiếu xuyên tâm của vật thể. Phép chiếu xuyên tâm được dùng trong kiến
trúc, xây dựng, hội hoạ để vẽ các hình chiếu phối cảnh.
Các hình chiếu xuyên tâm giống như hình ảnh mà mắt người nhìn vật thể
từ một điểm nhất định.
A'
A
A'
c'
B'
S
S
A
B
c
a) b)
c)
Hình 3 - 1
1.2 - Phép chiếu song song :
Trong phép chiếu song song các tia chiếu đều song song với một phương
nhất định. Hình nhận được trên mặt chiếu là hình chiếu song song của vật thể.
Nếu các tia chiếu nghiêng với mặt chiếu, cĩ phép chiếu xiên gĩc.
Nếu các tia chiếu vuơng gĩc với mặt chiếu, cĩ phép chiếu vuơng gĩc.
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 21
Phép chiếu song song được dùng để vẽ hình chiếu trục đo, là hình ba chiều của
vật thể.
A
A'
l
l
A' B' c'
A
B
c
A
B c
§
a) b) c)
Hình 3 - 2
1.3 – Phương pháp các hình chiếu vuơng gĩc :
Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể người ta dùng phép chiếu
vuơng gĩc chiếu vật thể lên các mặt phẳng chiếu vuơng gĩc với nhau
Sau khi chiếu, gập mặt chiếu bằng xuống dưới, mặt chiếu cạnh sang bên
phải để chúng trùng với mặt chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ sẽ cĩ các hình
chiếu tương ứng.
a
b
Hình 3 – 3
3.2 . HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
3.2.1. Hình chiếu đường thẳng ở vị trí bất kỳ với 3 mặt phẳng chiếu:
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 22
Cả ba hình chiếu của đường thẳng đều ở vị trí bất kỳ so với ba mặt phẳng chiếu.
Nên A1B1 ; A2B2 và A3B3 khơng song song và vuơng gĩc với các trục chiếu.
A
X
1A
Y
B
A 3A
3B
2
2B
Z
1B
0
A 3
B3
2B
A 2
A 1
yX
1B
0
y
z
Hình 3 - 4
3.2.2 . Hình chiếu của mặt phẳng ở vị trí bất kì với mặt phẳng chiếu.
Một mặt phẳng được xác định bởi ba điểm khơng thẳng hàng , vậy muốn vẽ
hình chiếu của một mặt phẳng ta chỉ cần vẽ hình chiếu của ba điểm khơng
thẳng hàng của mặt phẳng đĩ .
A 1
B 1
C1 B3
A3
C3
A
B
C
Z
X
Y
B 2
2A
2C
2C
C1
A 1
A 2
z
y
0
B 1
B2X y
3B
3C
A 3
Hình 3 - 5
3.3. HÌNH CHIẾU CỦA KHỐI HÌNH HỌC
3.3.1. Khối đa diện :
3.3.1.1. Khái niệm :
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 23
- Khối đa diện là khối hình học được giới hạn bằng các đa giác phẳng,
các đa giác phẳng đĩ gọi là các mặt của khối đa diện. Các đỉnh và các cạnh của
đa giác gọi là các đỉnh và các cạnh của đa diện
A
B
C
1A
1B C1§11E
E
§
E 2
2
2§
C
B 2
A 2
2S
S 1
S
Hình 3 - 6
- Muốn vẽ hình chiếu của khối đa diện ta vẽ hình chiếu của các đỉnh, các cạnh
và các mặt của khối đa diện.
- Nếu các cạnh khơng bị các mặt của vật thể che khuất thì các cạnh đĩ được
vẽ bằng nét liền đậm, nếu các cạnh bị che khuất thì cạnh đĩ được vẽ bằng nét
đứt
3.3.1.2. Hình lăng trụ :
3.3.1.2.1. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
Hình 3 - 7
- Để cho đơn giản dễ vẽ, đặt các mặt của hình hộp chữ nhật song song với
các mặt chiếu. Các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh là các
hình chữ nhật thể hiện hình dạng thật của các mặt của hình hộp. Mỗi hình chiếu
thể hiện được hai chiều của hình hộp chữ nhật.
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 24
- Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt của hình hộp, vẽ qua K đường
thẳng nằm trên mặt của hình hộp.
3.3.1.2.2. Hình chiếu của hình lăng trụ đứng:
Đặt mặt đáy của lăng trụ đều song song với mặt chiếu bằng, sẽ cĩ hình
chiếu bằng thể hiện hình dạng thật của mặt đáy, hình chiếu đứng và hình chiếu
cạnh thể hiện chiều cao của hình lăng trụ.
Hình 3 - 8
3.3.1.3. - Hình chĩp và hình chĩp cụt đều :
3.3.1.3.1.- Hình chiếu của hình chĩp :
- Đặt mặt đáy của chĩp đều song song với mặt chiếu bằng, sẽ cĩ
hình chiếu bằng thể hiện hình dạng thật của mặt đáy, hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh thể hiện chiều cao của hình chĩp.
- Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt của hình chĩp đều, vẽ
qua K đường thẳng nằm trên mặt của hình chĩp đều .
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 25
Hình 3 - 9
3.3.1.3.2.Hình chiếu của hình chĩp cụt đều :
- Cách vẽ hình chiếu và cách xác định điểm nằm trên mặt của hình chĩp
cụt: tương tự như truờng hợp hình chĩp.
- Hình chiếu của hình chĩp cụt đều cĩ đáy là một hình vuơng đặt song
song với mặt phẳng chiếu bằng và các cạnh của hình vuơng đặt song song với
mặt phẳng chiếu đứng và mặt phẳng chiếu cạnh.
Hình 3 – 10
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 26
3.3.2 - Khối trịn :
3.3.2.1. Hình trụ:
Hình 3 – 11
- Hình trụ là khối trịn xoay được tạo thành bởi một hình chữ nhật quay
quanh một cạnh của nĩ. Cạnh song song với trục quay là đường sinh tạo thành
mặt xung quanh của hình trụ và hai cạnh kia của hình chữ nhật tạo thành hai mặt
đáy của hình trụ.
- Để hình vẽ đơn giản, đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt chiếu
bằng, sẽ cĩ hình chiếu bằng thể hiện hình dạng thật của đáy. Hình chiếu đứng và
hình chiếu cạnh là 2 hình chữ nhật bằng nhau. Một cạnh của hình chữ nhật thể
hiện chiều cao của hình trụ và cạnh kia thể hiện đường kính của đáy.
- Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt của hình trụ, vẽ qua K đường
sinh của hình trụ.
3.3.2.2. Hình nĩn và hình nĩn cụt:
3.3.2.2.1 Hình chiếu của hình nĩn :
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 27
Hình 3 - 12
- Hình nĩn là khối trịn xoay được tạo thành bởi một tam giác vuơng quay
quanh một cạnh của gĩc vuơng. Cạnh huyền là đường sinh tạo thành mặt xung
quanh của hình nĩn, cịn cạnh gĩc vuơng cịn lại tạo thành đáy của hình nĩn.
- Để hình vẽ đơn giản, đặt mặt đáy của hình nĩn song song với mặt chiếu
bằng, sẽ cĩ hình chiếu bằng thể hiện hình dạng thật của đáy hình nĩn. Hình
chiếu đứng và hình chiếu cạnh là 2 hình tam giác cân bằng nhau, cĩ các cạnh
bên thể hiện đường sinh của hình nĩn. Cạnh đáy của tam giác cân thể hiện
đường kính đáy của hình nĩn, chiều cao tam giác cân thể hiện chiều cao của
hình nĩn.
- Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt nĩn , vẽ qua K đường sinh
của hình nĩn.
3.3.2.2.2. Hình chiếu hình nĩn cụt :
- Cách vẽ hình chiếu và cách xác định điểm nằm trên mặt của hình nĩn
cụt ta gắn điểm vào đường trịn thuộc nĩn cụt cách xác định như hình vẽ.
CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 28
Hình 3 - 13
3.3.2.3. Hình cầu :
Hình cầu là khối trịn xoay được tạo thành bởi một nửa hình trịn quay
quanh đường kính. Nửa đường trịn tạo thành mặt cầu, đường kính là trục quay.
- Các hình chiếu vuơng gĩc của hình cầu đều là các hình trịn bằng nhau,
cĩ đường kính...á trị dung sai hợp lý và theo tiêu chuẩn.
1.1.2. ý nghĩa thực tiễn của tính lắp lẫn
Tính đổi lẫn chức năng cĩ vai trị to lớn trong nền sản xuất hiện đại. Hiệu quả
của nĩ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu về chất luợng, giá
thành hạ. Hiệu quả đĩ được thể hiện qua các mặt sau:
+ Về mặt kinh tế: Nhờ cĩ tính đổi lẫn chức năng mà khơng cần phải
thiết kế những chi tiết được tiêu chuẩn hĩa. Do đĩ giảm được thời gian, cơng
sức và chi phí cho quá trình thiết kế.
+ Về sản xuất: Nhờ cĩ tính đổi lẫn chức năng nên cĩ thể tiến hành
phân cơng sản xuất và chuyên mơn hĩa sản xuất. Nhờ đĩ các nhà máy cĩ
điều kiện áp dụng những máy mĩc chuyên dùng hiện đại, các biện pháp cơng
nghệ tiên tiến để tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
+ Về sử dụng: Nhờ cĩ tính đổi lẫn chức năng nên luơn cĩ sẵn các chi
tiết, phụ tùng dự trữ để thay thế ngay khi máy cĩ hư hỏng. Do đĩ giảm được
thời gian chết của máy, giảm nhẹ thời gian cơng sức để chế tạo các chi tiết hư
1.2. Dung sai và sai lệch giới hạn
1.2.1. Các loại kích thước
Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài theo đơn vị đo
được lựa chọn. Đơn vị đo thường dùng là mm nhưng khơng ghi trên bản
vẽ.
Kích thước danh nghĩa( d, D )
Là kích thước mà người thiết kế căn cứ vào chức năng và điều kiện làm
việc của chi tiết để tính tốn xác định .
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 72
Hình 6.1: Kích thước danh nghĩa của trục (a) và lỗ (b)
Ký hiệu: D: Đường kính danh nghĩa của lỗ
d: Đường kính danh nghĩa của trục
Kích thước thực ( dt, Dt)
Là kích thước đo được trên chi tiết bằng dụng cụ đo, phương pháp đo chính
xác nhất mà kỹ thuật đo cĩ thể đạt được.
Ký hiệu: Dt : Kích thước thực của lỗ
dt : Kích thước thực của trục
Trong quá trình gia cơng do tác động của các loại sai số phát sinh nên
sau khi gia cơng, kích thước thực của loại chi tiết thường khơng giống nhau
và cũng khơng giống với kích thước danh nghĩa.
Kích thước giới hạn (dmax, dmin, Dmax, Dmin)
Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của
kích thước chi tiết
- Kích thước giới hạn lớn nhất:
Kí hiệu: Dmax đối với lỗ
dmax đối với trục
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất:
Kí hiệu: Dmin đối với lỗ
dmin đối với trục
Điều kiện để một chi tiết gia cơng được xem là đạt yêu cầu khi:
Dmin Dt Dmax
dmin dt dmax
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 73
1.2.2. Các loại sai lệch giới hạn
Sai lệch giới hạn trên là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và
kích thước danh nghĩa. ES = Dmax – D ; es = dmax – d
a. Sai lệch giới hạn trên (Kí hiệu ES, es): Là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa.
Đối với lỗ : ES = Dmax – D
Đối với trục : es = dmax – d
b. Sai lệch giới hạn dưới ( kí hiệu EI, ei ): là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa.
Đối với lỗ : EI = Dmin – D
Đối với trục : ei = dmin –d
Hình 6.2 Sơ đồ biễu diễn kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn
Ghi chú:
- Sai lệch giới hạn cĩ thể dương, âm, hoặc bằng 0
- Sai lệch giới hạn trên luơn lớn hơn sai lệch giới hạn dưới
- Đơn vị của sai lệch giới hạn cĩ thể là mm hoặc m . (1m = 10¯3-
mm).
- Kích thước chi tiết ghi trên bản vẽ bao gồm: Kích thước danh nghĩa và
sai lệch giới hạn(Trên và dưới). Đơn vị là mm.
1.2.3. Dung sai (Kí hiệu Td, TD):
Là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn
nhỏ nhất.
Đối với lỗ : TD = Dmax – Dmin = ES - EI
Đối với trục: Td = dmax – dmin = es – ei
Ghi chú:
- Dung sai luơn luơn mang giá trị dương (T > 0)
- Đơn vị của dung sai cĩ thể là mm hoặc m
- Dung sai ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Ví dụ1: Þ50+0.01; Þ50±0.02 ; Þ50 -0.01
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 74
1.3 Lắp ghép và các loại lắp ghép
1.3.1. Khái niệm lắp ghép
1.3.1.1. Khái niệm
Lắp ghép là sự phối hợp giữa hai hay nhiều chi tiết để tạo thành 1 bộ phận
máy hay một máy cĩ ích.
Ví dụ: Đai ốc lắp với bulơng, pittơng lắp với xy lanh trong máy nổ
Hình 6.3 : Ví dụ về lắp ghép
- Kích thước danh nghĩa của lắp ghép: Trong một lắp ghép, kích thước
danh nghĩa của lỗ phải bằng kích thước danh nghĩa của trục và gọi là kích
thước danh nghĩa của lắp ghép. D = d
- Bề mặt lắp ghép: Là bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép với nhau.
Bề mặt lắp ghép được chia làm hai loại: bề mặt bao và bề mặt bị bao. Bề mặt
lắp ghép cĩ thể là mặt trụ hay mặt phẳng.
D
=
d
CT bao CT bị bao CT bị baoCT bao
L = l
Hình 6.4 : Bề mặt bao và bề mặt bị bao
1.3.1.2. Các loại lắp ghép
Đặc tính của lắp ghép: Là hiệu số giữa kích thước bề mặt bao và bề mặt bị
bao.
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 75
Dựa vào đặc tính của lắp ghép, Người ta chia lắp ghép làm 3 loại:
a. Nhĩm lắp ghép cĩ độ hở (Lắp lỏng): S
Là lắp ghép trong đĩ kích thước bao luơn luơn lớn hơn kích thước bị
bao. Độ hở trong lắp ghép ký hiệu là: S
Hình 6.5: Lắp ghép cĩ độ hở
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es
+ Độ hở trung bình: Stb =
2
Smin Smax
+ Dung sai độ hở: TS = Smax - Smin = TD + Td
b. Nhĩm lắp ghép cĩ độ dơi (Lắp chặt): N
Là lắp ghép trong đĩ kích thước bao luơn luơn nhỏ hơn kích thước bị bao. Độ
dơi trong lắp ghép được ký hiệu là N
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ dơi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Độ dơi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
+ Độ dơi trung bình: Ntb =
2
Nmin Nmax
+ Dung sai độ dơi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 76
Hình 6.6: Lắp ghép cĩ độ dơi
Nhĩm lắp ghép trung gian (Lắp cĩ độ hở hoặc độ dơi ): Là lắp ghép trong
đĩ cĩ thể cĩ độ hở hoặc độ dơi tùy theo kích thước thực của cặp chi tiết lắp
ghép với nhau.
Hình 6.7: Lắp ghép trung gian
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin =ES – ei
+ Độ dơi lớn nhất : Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Dung sai lắp ghép : TS,N = Nmax + Smax = TD + Td.
Tĩm lại: Qua 3 loại lắp ghép trên, ta cĩ thể nĩi dung sai lắp ghép ( DSLG) là
tổng dung sai của lỗ và dung sai của trục.
DSLG = TD + Td
4. Hệ thống dung sai
Hệ thống dung sai lắp ghép theo tiêu chuẩn Việt nam “TCVN”
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 77
Hệ thống dung sai lắp ghép: Là tập hợp của các dung sai và lắp ghép được thành
lập theo qui luật. Trong đĩ các kích thước giới hạn của một chi tiết khơng thay
đổi gọi là chi tiết cơ bản; mà chỉ thay đổi kích thước giới hạn của các chi tiết
khác để đạt các kiểu lắp khác nhau.
+ Nếu chi tiết cơ bản là lỗ ta cĩ hệ thống lỗ
+ Nếu chi tiết cơ bản là trục ta cĩ hệ thống trục
5. Sơ đồ lắp ghép
Để biểu diễn một lắp ghép đơn giản và nhanh chĩng, người ta vẽ sơ đồ phân
bố dung sai của lắp ghép theo qui ước sau:
- Lập một hệ trục tọa độ vuơng gĩc, trong đĩ trục hồnh biểu thị cho vị
trí của kích thước danh nghĩa ( gọi là đường 0 vì tại vị trí đĩ sai lệch của kích
thước bằng 0 ) và trục tung biểu thị cho giá trị của sai lệch giới hạn theo µm.
- Lần lượt vẽ miền dung sai của lỗ và trục. Sai lệch giới hạn cĩ thể ở
trên đường 0 nếu là sai lệch dương và ở dưới đường 0 nếu là sai lệch âm.
Ghi chú :
- Trên trục tung, ghi các giá trị sai lệch giới hạn của lỗ và trục theo
µm.
- Trên sơ đồ, miền dung sai của lỗ và trục được biểu thị bằng các
hình chữ nhật cĩ chiều ngang tùy ý và được gạch chéo trái chiều
nhau.
Ví dụ: Vẽ sơ đồ phân bố dung sai lắp ghép của lỗ và trục cĩ kích thước sau:
D = Þ80+0.025 ; d = Þ
009.0
025.080
ES = 25
EI = 0
es = - 9
ei = - 25
Đường không
D
=
d
=
Ø
8
0
Dựa vào sơ đồ phân bố dung sai lắp ghép, cĩ thể xác định dễ dàng:
- Kích thước giới hạn của lỗ và trục
- Sai lệch giới hạn của lỗ và trục.
- Dung sai của lỗ và trục.
- Đặc tính của lắp ghép:
Lắp ghép cĩ độ hở khi miền dung sai của lỗ nằm trên miền dung
sai của trục
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 78
lắp ghép cĩ độ dơi khi miền dung sai của lỗ nằm dưới miền
dung sai của trục
lắp ghép trung gian khi miền dung sai của lỗ và miền dung sai
của trục cĩ phần chung.
Kết luận: Vậy trên sơ đồ lắp ghép cho chúng ta biết:
- Hệ thống lắp ghép ( lỗ hoặc trục )
- Giá trị của các sai lệch giới hạn
- Giá trị của các kích thước giới hạn
- Độ hở hoặc độ dơi giới hạn
- Dung sai lỗ và dung sai trục
- Kiểu lắp.
6. Bài tập
Cho lắp ghép D = d = Þ55mm, Þ55+0.030 , Þ 55 072.0 053.0
a. Tính kích thước giới hạn và dung sai của chi tiết lỗ và trục
b. Vẽ sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép
c. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số đặc trưng của lắp
ghép đĩ
Bài giải
a. Tính kích thước giới hạn và dung sai của chi tiết lỗ và trục
* Chi tiết lỗ
- Kích thước giới hạn lớn nhất
Dmax = D + ES = 55 + 0.030 = 55.030mm
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Dmin = D + EI = 55 + 0 = 55mm
- Dung sai
TD = Dmax - Dmin = ES –EI
= 0.030 – 0 = 0.030mm
* Chi tiết trục
- Kích thước giới hạn lớn nhất
dmax = d + es = 55 + 0.072 = 55.072mm
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất
dmin = d + ei = 55 + 0.053 = 55.053mm
- Dung sai
Td = dmax - dmin = es –ei
= 0.072 – 0.053 = 0.019mm
a. Vẽ sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép
CHƯƠNG 6 : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 79
a. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số đặc trưng của lắp ghép
đĩ
Dựa vào sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép, ta thấy miền dung sai
của chi tiết trục nằm trên miền dung sai của chi tiết lỗ nên đây là lắp ghép
cĩ độ dơi ( lắp chặt )
Tính trị số đặc trưng của lắp ghép
+ Độ dơi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
= 0.072 - 0 = 0.072 mm
+ Độ dơi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
= 0.053- 0.030 =0.023mm
+ Độ dơi trung bình:
Ntb = (Nmax + Nmin)/2 = 0.0475mm
+ Dung sai độ dơi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td
= 0.030 + 0.019 = 0.049mm
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 80
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Mã chương: MH 2103623-04
Mục tiêu:
- Xác định được dung sai các chi tiết điển hình và các kích thước cần chú
ý khi chế tạo;
- Giải thích được các thơng số về dung sai của một số chi tiết điển hình;
- Chọn được kiểu lắp cho các mối ghép điển hình;
- Tra thành thạo các bảng tra dung sai lắp ghép các chi tiết điển hình;
- Ghi và giải thích được kí hiệu các chi tiết điển hình trên bản vẽ;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tra bảng, ghi và giải thích kí hiệu,
chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. Dung sai ren
1.1. Khái niệm
Mối ghép ren được sử dụng phổ biến trong các thiết bị dụng cụ để nối ghép
các chi tiết với nhau, để kẹp chặt chi tiết (đai ốc vặn vào bu lơng), để truyền
chuyển động và truyền lực (vít me đai ốc trong máy cơng cụ, vít đai ốc trong ê
tơ, kích). Tùy theo dạng ren mà người ta phân ra: mối ghép ren dạng răng tam
giác, hình thang, chữ nhật
Theo chức năng mối ghép ta phân ra: ren kẹp hệ mét và ren Anh, ren truyền
động. Trong phạm vi mơn học này ta chỉ xét hai loại phổ biến là: ren kẹp chặt hệ
mét và ren truyền động dạng răng hình thang (ren hình thang).
1.2. Các kích thước cơ bản của ren tam giác hệ mét
Các yếu tố kích thước cơ bản của ren được trình bày theo TCVN2248 - 77.
Trên hình 7.1 là mặt cắt dọc theo trục của ren để thể hiện prơfin ren của mối
ghép. Chi tiết bao là đai ốc, chi tiết bị bao là bulơng (vít). Ren đai ốc cịn gọi là
ren trong, ren bulơng cịn gọi là ren ngồi.
Các thơng số cơ bản của ren là:
- Đường kính ren:
+ Đường kính ngồi ( d, D);
+ Đường kính trong (d1, D1);
+ Đường kính trung bình (d2, D2).
- Bước ren: P
- Gĩc prơfin ren: α
α = 600 với ren hệ mét.
α = 550 với ren hệ Anh.
Hình 6.1
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 81
1.3. Hệ thống dung sai ren tam giác hệ mét
Dung sai kích thước ren: khác với lắp ghép trụ trơn, ảnh hưởng đến tính lắp
lẫn của ren khơng chỉ cĩ kích thước đường kính mà cịn cĩ cả bước ren (p) và
gĩc prơfin ren (α). Nhưng khi phân tích ảnh hưởng sai số bước ren và gĩc prơfin
ren, người ta đã quy lượng ảnh hưởng của chúng về phương của đường kính
trung bình gọi là:
- Lượng bù hướng kính của đường kính trung bình cho sai số bước ren: fP.
Trị số của nĩ đước tính theo cơng thức:
fP = 1,732.Pn
Pn : là sai số tích lũy n bước ren.
- Lượng bù hướng kính của đường kính trung bình cho sai số gĩc prơfin
ren, fα . Trị số của nĩ được tính theo cơng thức:
fα = 0,36. P.
2
(m)
Với P tính theo mm.
Đường kính trung bình cĩ tính đến ảnh hưởng của sai số bước và gĩc
prơfjn ren được gọi là ( đường kính trung bình biểu kiến) , (d’2 , D’2) . Trị số của
chúng được tính theo cơng thức sau:
ffdd pth 2
'
2 , đối với ren vít.
- D: Đường kính ngồi của
ren trong(đai ốc).
- d: Đường kính ngồi của
ren ngồi (bulơng).
- D2: Đường kính trung bình
của ren ngồi.
- d2: Đường kính trung bình
của ren trong.
- D1: Đường kính trong của
ren trong.
- d1: Đường kính trong của
ren ngồi.
N: Chiều dài vặn ren trong nhĩm
bình thường.
H1: Chiều cao làm việc của prơfin
ren.
H: Chiều cao của prơfin gốc.
S: Chiều dài vặn ren nhĩm ngắn.
L: Chiều dài vặn ren nhĩm dài
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 82
ffDD pth 2'2 , đối với ren đai ốc.
Như vậy để đảm bảo tính đổi lẫn của ren, tiêu chuẩn chỉ quy định tùy thuộc
vào cấp chính xác chế tạo ren: d2, d đối với ren vít và D2, D1 đối với ren đai ốc.
- Cấp chính xác chế tạo ren : Dung sai kích thước ren được quy định tùy
thuộc vào cấp chính xác chế tạo ren. TCVN1917- 93 quy định các cấp chính xác
chế tạo ren hệ mét lắp cĩ độ hở, bảng 7.1
Bảng 7.1. Cấp chính xác kích thước ren
Dạng ren Đường kính ren Cấp chính xác
Ren ngồi
d 4; 6; 8
d2 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Ren trong
D2 4; 5; 6; 7; 8
D1 4; 5; 6; 7; 8
- Lắp ghép ren: lắp ghép ren cũng cĩ đặc tính là: lắp cĩ độ hở, lắp cĩ độ
dơi và lắp trung gian. Trong chương này ta chỉ giới thiệu lắp ghép ren cĩ độ hở.
Trị số dung sai đường kính ren ứng với các cấp chính xác khác nhau tra
theo bảng TCVN. 1917- 93.
Bảng 7.2. Miền dung sai kích thước ren ( lắp ghép cĩ độ hở)
Loại
chính xác
Chiều dài vặn ren
S N L
Miền dung sai ren ngồi
Chính
xác
(3h4h) 4g 4h
Trung
bình
5g6g (5g6g) 6d 6e
6f 6g
6h (7e6e) 7g6g (7h6h)
Thơ 8g (9g8g)
Miền dung sai ren trong
Chính
xác
4H 4H5H 5H 6H
Trung
bình
(5G) 5H
6G 6H
(7G) 7H
Thơ . 7G 7H (8G) 8H
1: Miền dung sai được ưu tiên sử dụng
2: ( ) Miền dung sai hạn chế sử dụng
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 83
3: Khi chiều dài vặn ren thuộc nhĩm ngắn (S) và nhĩm dài (L) thì cho phép sử
dụng miền dung sai được quy định cho chiều dài vặn ren thuộc nhĩm bình thường
(N).
Miền dung sai của các kích thước ren được chỉ ra trong bảng 7.2
(TCVN1917- 93). Khác với lắp ghép trụ trơn, miền dung sai kích thước ren
được kí hiệu,
ví dụ: 6H {
ví dụ: 6e {
Khi miền dung sai đường kính d2 và d hoặc D2 và D1 khác nhau thì kí hiệu
như sau:
ví dụ: 4H5H {
ví dụ: 7e6e {
Trị số sai lệch giới hạn kích thước ứng với các miền dung sai tra trong bảng
18 và 19, phụ lục 3.
- Ghi kí hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ.
+ Trên bản vẽ lắp, kí hiệu lắp ghép được ghi dưới dạng phân số, tử số kí
hiệu đối với ren trong, mẫu số kí hiệu đối với ren ngồi.
Ví dụ: M12 x 1 -
gg
H
67
7
+ Trên bản vẽ chi tiết: từ kí hiệu lắp ghép trên ta cĩ thể ghi kí hiệu trên
bản vẽ chi tiết như sau:
M12x 1- 7H , đối với ren đai ốc.
M12x 1- 7g6g , đối với ren vít.
2. Dung sai lắp ghép then và then hoa
2.1. Dung sai lắp ghép then bằng
2.1.1. Khái niệm mối ghép then
- Cấp chính xác ren là 6(đặt trước sai lệch cơ bản)
- Sai lệch cơ bản của đường kính ren đai ốc là H.
- Cấp chính xác ren là 6
- Sai lệch cơ bản của đường kính ren vít là e.
- Miền dung sai đường kính d2 là 7e.
- Miền dung sai đường kính d là 6e.
- Ren hệ mét
- Đường kính: d = 12mm.
- Bước ren: p = 1mm.
- Miền dung sai đường kính trung bình D2 và
đường kính trong D1 đều là 7H
- Miền dung sai đường kính trung bình d2 là 7g
- Miền dung sai đường kính ngồi d là 6g.
- Miền dung sai đường kính D2 là 4H.
- Miền dung sai đường kính D1 là 5H.
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 84
Then dùng để cố định các chi tiết trên trục như: bánh răng, bánh đai, tay
quay,... và thực hiện chức năng truyền mơ men xoắn hoặc dẫn hướng chính xác
khi các chi tiết cần di trượt dọc trục.
2.1.2. Dung sai kích thước lắp ghép
Dung sai kích thước và lắp ghép
của then bằng được quy định theo
TCVN 4216 ÷ 4218 - 86.
Trên hình 7.2 là mặt cắt ngang
của mối ghép then. Với chức năng là
truyền mơ men xoắn và dẫn hướng,
lắp ghép then được thực hiện theo bề
mặt bên và theo kích thước b. then
lắp với rãnh trục và rãnh bạc ( bánh
răng hoặc bánh đai ). Dung sai kích
thước lắp ghép tra theo tiêu chuẩn
dung sai lắp ghép bề mặt trơn,
TCVN 2244 - 99.
Miền dung sai kích thước b của
then được chọn là h9.
Miền dung sai kích thước b
của rãnh trục cĩ thể chọn là N9 hoặc
H9.
Miền dung sai kích thước b của
rãnh bạc cĩ thể chọn là JS9 hoặc D10
2.1.3. Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn
Tuỳ theo chức năng của mối
ghép then mà chọn kiểu lắp tiêu
chuẩn sau:
+ Trường hợp bạc cố định trên
trục, chọn kiểu lắp như sơ đồ hình
7.3a. Then lắp cĩ độ dơi lớn với trục
và cĩ độ dơi nhỏ với bạc để tạo điều
kiện tháo lắp dễ dàng
.
+ Trường hợp then dẫn hướng, bạc di trượt dọc trục, chọn kiểu lắp như sơ
đồ hình 7.3b. Then lắp với rãnh bạc cĩ độ hở lớn, đảm bảo bạc dịch chuyển dọc
trục dễ dàng.
+ Trường hợp mối ghép then cĩ chiều dài lớn, 1 > 2d, chọn kiểu lắp như sơ
đồ hình 7.4. Then lắp cĩ độ hở với rãnh trục và rãnh bạc. Độ hở của lắp ghép
nhằm bồi thường cho sai số vị trí rãnh then.
Hình 7.2
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 85
2.2. Dung sai lắp ghép then hoa
2.2.1. Khái niệm mối ghép
Trong thực tế khi cần truyền
mơ men xoắn lớn yêu cầu độ chính
xác định tâm cao giữa trục và bạc
thì mối ghép then khơng đáp ứng
được nên phải sử dụng mối ghép
then hoa.
Mối ghép then hoa cĩ nhiều
loại: then hoa dạng răng chữ nhật,
răng hình thang, răng tam giác, răng
thân khai. Nhưng phổ biến nhất là
then hoa dạng răng chữ nhật, hình
6.5.
Hình 7.3 Hình 7.4
Hình 7.5
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 86
Trên hình 7.5 biểu thị mặt cắt ngang của mối ghép then hoa răng chữ
nhật.
Để đảm bảo chức năng truyền lực thì lắp ghép thực hiện theo kích thước b,
cịn để đảm bảo độ đồng tâm giữa bạc và trục thì thực hiện lắp ghép theo D
hoặc d hoặc b, hình 7.6 a. b, c.
- Đồng tâm theo D, hình 7.6a: thường sử dụng nhiều hơn vì nĩ kinh tế
hơn.
- Đồng tâm theo bề mặt kích thước d, hình 7.6b: dùng trong trường hợp
cần độ chính xác đồng tâm cao và độ rắn bề mặt của bạc quá cao.
- Đồng tâm theo b, hình 7.6c: ít dùng vì độ chính xác đồng tâm thấp.
2.2.2. Dung sai kích thước lắp ghép then hoa
Lắp ghép then chỉ thực hiện theo 2 trong 3 yếu tố kích thước kích thước
theo d, D và b.
- Khi thực hiện đồng tâm theo D thì lắp ghép theo D và b.
- Khi thực hiện đồng tâm theo d thì lắp ghép theo d và b.
- Khi thực hiện đồng tâm theo d thì chỉ lắp ghép theo b.
Tiêu chuẩn TCVN2324 - 78 quy định dãy miền dung sai của các kích thước
lắp ghép như trong bảng 7.3 và 7.4. Sai lệch giới hạn ứng với các miền dung sai
theo TCVN2245 - 99, bảng 1 và 2 (phụ lục 1). Những miền dung sai cĩ đĩng
khung là những miền dung sai được sử dụng ưu tiên.
Hình 7.6. Mặt cắt của mối ghép đảm bảo độ đồng tâm
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 87
Bảng 7.3. Miền dung sai các kích thước trục then hoa răng chữ nhật CVN2324-
78
Cấp chính
xác
Sai lệch cơ bản
d e f g h js k m n
5 g5 js5
6 g6 (h6) js6 n6
7 f7 h7 js7 k7
8 d8 e8 f8 h8
9 (d9) e9 F9 h9
10 d10 h10
Bảng 7.3. Miền dung sai các kích thước lỗ then hoa răng chữ nhật
Cấp chính
xác
Sai lệch cơ bản
D E F G H JS
6 H6
7 H7
8 F8 H8
9 D9
10 D10 F10 JS10
Tuỳ theo phương pháp thực hiện đồng tâm hai chi tiết then hoa, chọn các
miền duang sai cho các kích thước lắp ghép. Sự phối hợp các miền dung sai kích
thước lỗ và trục then hoa cĩ thể tạo thành một dãy các kiểu lắp thoả mãn chức
năng sử dụng của mối ghép then hoa, bảng 12 ÷ 15, phụ lục 3
2.2.3. Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn
Trong thực tế thiết kế chế tạo người ta thường sử dụng một số kiểu lắp ưu
tiên cho mối ghép then hoa như sau:
- Trường hợp bạc then hoa cố định trên trục:
+ Khi thực hiện đồng tâm theo D cĩ thể chọn kiểu lắp:
H7 / js7 đối với lắp ghép theo kích thước D
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 88
F8 / js7 đối với lắp ghép theo kích thước b.
+ Khi thực hiện đồng tâm theo d cĩ thể chọn kiểu lắp:
H7 / g6 đối với lắp ghép theo kích thước d
D9 / js7 đối với lắp ghép theo kích thước b.
- Trường hợp bạc then hoa dịch chuyển dọc trục:
+ Khi thực hiện đồng tâm theo D cĩ thể chọn kiểu lắp:
H7 / f7 đối với lắp ghép theo kích thước D
F8 / f7 đối với lắp ghép theo kích thước b.
+ Khi thực hiện đồng tâm theo d cĩ thể chọn kiểu lắp:
H7 / f7 đối với lắp ghép theo kích thước d
F10 / f9 đối với lắp ghép theo kích thước b.
Chú ý: trong trường hợp cần thiết nếu như các kiểu lắp trên khơng đủ đáp
ứng các điều kiện cụ thể của mối ghép thì chọn kiểu lắp tiêu chuẩn khác (xem
TCVN 2324 - 78).
2.2.4. Ghi kí hiệu lắp ghép then hoa trên bản vẽ
Lắp ghép then hoa được ghi kí hiệu giống như các lắp ghép bề mặt trơn
khác nếu trên bản vẽ cĩ mặt cắt ngang của mối ghép. Trong trường hợp trên bản
vẽ khơng thể hiện mặt cắt ngang thì ghi kí hiệu như sau:
Ví dụ: d - 8.36
7
7
f
H
. 40
11
12
a
H
. 7
9
10
f
F
Kí hiệu lần lượt là:
+ Thực hện đồng tâm theo bề mặt kích thước d;
+ Số răng then hoa Z = 8;
+ Lắp ghép theo yếu tố đồng tâm d là 36
7
7
f
H
;
+ Bề mặt khơng thực hiện đồng tâm D cĩ kích thước danh nghĩa là 40mm,
miền dung sai kích thước D của bạc then hoa là H12, miền dung sai kích thước
D của trục then hoa là a11;
+ Kiểu lắp theo bề mặt bên b là 7
9
10
f
F
.
Từ kí hiệu lắp ghép trên ta cĩ thể ghi kí hiệu trên bản vẽ chi tiết như sau:
- Trên bản vẽ bạc then hoa:
d - 8 . 36H7 . 40H12 . 7F10
- Trên bản vẽ trục then hoa:
d - 8 . 36f7 . 40a11 . 7f9.
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 89
Hình 7.10. Cấu tạo của ổ lăn
3. Dung sai lắp ghép ổ lăn
3.1. Khái niệm
Ổ lăn là một bộ phận máy đã được tiêu chuẩn và chế tạo sẵn. Khi thiết kế
chế tạo các thiết bị và dụng cụ, người ta chỉ việc mua về và sử dụng.
3.2. Kích thước cơ bản của ổ lăn
Cấu tạo ổ lăn chủ yếu gồm 3
chi tiết: vịng trong, vịng ngồi và
con lăn, hình 7.10.
Kích thước cơ bản của ổ lăn
gồm:
- Đường kính vịng ngồi (D);
- Đường kính trong (d);
- Chiều rộng ổ lăn (B).
3.3. Dung sai lắp ghép ổ lăn
3.3.1. Cấp chính xác chế tạo ổ lăn
Ổ lăn được chế tạo theo 5 cấp
chính xác, kí hiệu là: 0, 6, 5, 4, 2
( TCVN 1484 - 85). Độ chính xác
tăng dần từ 2 đến 2.
Trong chế tạo cơ khí thường sử dụng ổ lăn cấp chính xác 0 và 6. Trường
hợp cần độ chính xác quay cao, số vịng quay lớn thì sử dụng ổ cấp chính xác 5
hoặc 4, chẳng hạn ổ trục chính máy mài, ổ trục động cơ cao tốc. Ổ cấp chính xác
2 được sử dụng khi yêu cầu độ chính xác đặc biệt cao. Cấp chính xác của ổ được
ghi kí hiệu cùng với số hiệu ổ lăn,
Ví dụ: ổ 6 - 205 cĩ nghĩa là ổ cấp chính xác 6 số hiệu 205.
Riêng với ổ cấp chính xác 0 thì khơng ghi kí hiệu cấp chính xác mà chỉ ghi
số hiệu ổ.
Ví dụ: Ổ 305 nghĩa là ổ cấp chính xác 0 số hiệu 305.
3.3.2. Lắp ghép ổ lăn
Ổ lăn lắp với trục theo bề mặt trụ trong của vịng trong và lắp với lỗ thân
hộp theo bề mặt trụ ngồi của vịng ngồi, hình 7.11. Đây là lắp ghép trụ trơn, vì
vậy miền dung sai kích thước trục và lỗ được chọn theo tiêu chuẩn dung sai lắp
ghép bề mặt trơn, TCVN 2244 - 99. Miền dung sai kích thước các bề mặt lắp
ghép của ổ lăn (d và D) là khơng thay đổi và đã được xác định khi chế tạo ổ lăn.
Cịn khi sử dụng ổ lăn, người thiết kế phải thay đổi miền dungsai kích thước trục
và lỗ thân hộp để được các kiểu lắp cĩ đặc tính phù hợp với điều kiện làm việc
của ổ.
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 90
Việc chọn kiểu lắp cho mối
ghép ổ lăn cũng chính là chọn miền
dung sai kích thước trục và lỗ thân
hộp.
Chọn kiểu lắp trục với vịng
trong và lỗ thân hộp với vịng ngồi
phụ thuộc chủ yếu vào đặc tính và
dạng tải trọng tác dụng lên các vịng
ổ lăn. Dạng tải trọng tác dụng lên
các vịng ổ lăn bao gồm: dạng tải
chu kì, dạng tải cục bộ và dao động.
- Dạng tải chu kì : tải trọng
lần lượt tác dụng lên khắp các đường
lăn của ổ và lập lại sau mỗi chu kì
quay của ổ. Vịng chịu tải chu kì
thường được lắp cĩ độ dơi để duy trì
tình trạng tác dụng đều đặn của lực
lên khắp đường lăn làm cho vịng lăn
mịn đều, nâng cao độ bền của ổ.
- Dạng tải cục bộ và dao động : Tải trọng chỉ tác dụng lên một phần đường
lăn cịn các phần khác thì khơng, nên mịn cục bộ. Vịng chịu tải cục bộ và dao
động thường được lắp cĩ độ hở để dưới tác động của va đập và chấn động, vịng
ổ lăn bị xê dịch đi, miền chịu lực thay đổi làm cho vịng lăn mịn đều hơn, nâng
cao độ bền của ổ.
Như vậy tuỳ theo kết cấu ổ lăn, điều kiện làm việc và dạng tải trọng tác
dụng lên vịng ổ lăn mà ta chọn miền dung sai kích thước trục và lỗ thân hộp
theo các bảng của TCVN1482 - 85. Chẳng hạn đối với các ổ lăn thơng dụng cấp
chính xác 0 và 6 cĩ thể chọn theo bảng 7.4.
Với ổ lăn cấp chính 5, 4 thì chọn những miền dung sai ở cấp chính xác cao
hơn. Ví dụ : Vịng chịu tải cục bộ thì chọn các miền g5, h5, f6 đối với kích thước
trục và G6, H6 và JS6 đối với kích thước lỗ thân hộp.
Với vịng chịu tải cục bộ, kích thước càng lớn thì chọn kiểu lắp cĩ độ hở
càng lớn. Ngược lại đối với vịng chịu tải chu kì kích thước danh nghĩa càng lớn
thì chọn kiểu lắp cĩ độ dơi càng lớn. Kích thước danh nghĩa cĩ thể phân làm 3
loại : loại nhỏ khi dN < 100mm, trung bình khi 100 < dN 140mm, loại lớn khi
dN > 140mm.
Hình 7.12. Lắp ghép ổ lăn
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 91
Bảng 7.4: Chọn miền dung sai với các ổ lăn cĩ cấp chính xác từ 0 6
Dạng tải trọng của vịng
ổ lăn
Miền dung sai kích
thước trục
Miền dung sai kích
thước lỗ thân hộp
Cục bộ h6, g6, f7 G7, H7, JS7
Dao động h6, js7, k6 JS6, JS7, K6, K7
Chu kỳ js6, k6, m6, n6 K7, M7, N7, P7
4. Bài tập
Ví dụ 1: Cho lắp ghép ren cĩ:
g
H
M
6
7
224
- Giải thích ký hiệu lăp ghép.
- Tra sai lệch giới hạn và dung sai kích thước ren.
- Giả sử một bu lơng sau khi chế tạo người ta đo được các thơng số sau:
+ Đường kính trung bình ren: d2th = 22,540mm.
+ Sai số bước ren :
'50
2
phai
; '30
2
trai
+ Sai số tích lũy bước: 024,0P mm.
Hỏi ren bu lơng cĩ đạt yêu cầu khơng?
Giải:
- Kí hiệu lắp ghép ren đã cho là:
g
H
M
6
7
224 Cĩ nghĩa là: Ren hệ mét
+ Đường kính d = 24mm, bước ren p = 2mm.
+ Miền dung sai ren trong ( đai ốc) là 7H
+ Miền dung sai ren ngồi (bu lơng) là 6g.
- Sai lệch kích thước D2 và D1 ứng với miền dung sai là 7H tra theo bảng
18 phụ lục 3
mESEID 28002 mESEID 45001
- Sai lệch kích thước d2 và d ứng với miền dung sai là 6g tra theo bảng 19
phụ lục 3
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 92
mes meid 382082 mes meid 38318
- Để đánh giá xem bu lơng đã chế tạo cĩ đạt yêu cầu khơng ta phải tính
đường kính biểu kiến , d’2 theo kết quả đo đã cho.
Theo cơng thức (6.3) ta cĩ:
ffdd pth 2
'
2
Với:
+ d2th = 22,540mm (theo kết quả đo đã cho)
+ Pf p 732.1 , ở đây P = 0,024(mm) theo kết quả đã cho)
mxf p 6,41024,0732.1
+ mxPxf
310
2
36,0 theo cơng thức 6.2
Với bước ren p = 2mm; sai số gĩc profin ren đã cho :
'50
2
phai
;
'30
2
trai
Ta cĩ:
Vậy
Thay các trị số bằng số vào cơng thức (6.3) ta cĩ:
mmd 610,220288,00416,0540,22
'
2
Ren bu lơng đạt yêu cầu khi đường kính trung bình biểu kiến '2d phải thỏa
mãn bất đẳng thức sau:
d2min d
'
2 d2max
Với d2min = d2N + ei = 22,701 + (- 0,208) = 22,493mm
d2max = d2N + es = 22,701 + (- 0,038) = 22,663mm
(d2N tra theo bảng 17 phụ lục 3).
Như vậy ren bu lơng đã chế tạo đạt yêu cầu vì đường kính
'
2d thỏa mãn bất
đẳng thức trên cụ thể như sau:
d2min = 22,493 < d
'
2 = 22,610 < d2max = 22,663
mf 8,2840236,0
CHƯƠNG 7: DUNG SAI CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ 93
Ví dụ 2: Cho mối ghép then hoa giữa bánh răng với trục cĩ kích thước danh
nghĩa là: 8 36 42 . ( z d D). Bánh răng cố định trên trục và thực hiện
đồng tâm theo bề mặt kích thước D.
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép rồi ghi kí hiệu trên bản vẽ.
- Tra các sai lệch giới hạn của kích thước và biểu diễn sơ đồ phân bố miền
dung sai của lắp ghép.
Giải:
- Dựa vào các kích thước z d D, theo bảng 11 (phụ lục 3) ta tra được
kích thước danh nghĩa của b: bN = 7 mm. Vậy dN = 36 mm, DN = 42 mm, bN = 7
mm.
- Với điều kiện đã cho: bánh răng cố định trên trục, thực hiện đồng tâm
theo Dta chọn kiểu lắp như sau:
+ Kiếu lắp theo yếu tố đồng tâm D: 42
6
7
js
H
+ Kiếu lắp theo bề mặt bên b: 7
7
8
js
F
.
- Kí hiệu sai lệch kích thước và lắp ghép được ghi trên bản vẽ, cĩ thể theo
hai phương án như hình 7.13 và 7.14.
Hình 7.13 Hình 7.14
- Sai lệch giới hạn các kích thước tra th...5
-14
-5
-20
10 18
-50
-68
-50
-77
-50
-93
-50
-120
-50
-160
-32
-50
-32
-59
-32
-75
-16
-27
-16
-34
-16
-43
-16
59
-6
-11
-6
-14
-6
-17
-6
-24
18 30
-65
-86
-65
-98
-65
-117
-65
-149
-65
-195
-40
-61
-40
-73
-40
-92
-20
-33
-20
-41
-20
-53
-20
-72
-7
-13
-7
-16
-7
-20
-7
-28
30 50
-80
-105
-80
-119
-80
-142
-80
-180
-80
-240
-50
-75
-50
-89
-50
-112
-25
-41
-25
-50
-25
-64
-25
-87
-9
-16
-9
-20
-9
-25
-9
-34
50 80
-100
-130
-100
-146
-100
-174
-100
-220
-100
-290
-60
-90
-60
-106
-60
-134
-30
-49
-30
-60
-30
-76
-30
-104
-10
-18
-10
-23
-10
-29
-10
-40
80 120
-120
-155
-120
-174
-120
-207
-120
-260
-120
-340
-72
-107
-72
-126
-72
-159
-36
-58
-36
-71
-36
-90
-36
-123
-12
-22
-12
-27
-12
-34
-12
-47
120 180
-145
-185
-145
-208
-145
-245
-145
-305
-145
-395
-85
-125
-85
-148
-85
-185
-43
-68
-43
-83
-43
-106
-43
-143
-14
-26
-14
-32
-14
-39
-14
-54
180 250
-170
-216
-170
-242
-170
-285
-170
-355
-170
-460
-100
-146
-100
-172
-100
-215
-50
-79
-50
-96
-50
-122
-50
-165
-15
-29
-15
-35
-15
-44
-15
-61
250 315
-190
-242
-190
-271
-190
-320
-190
-400
-190
-510
-110
-162
-110
-191
-110
-240
-56
-88
-56
-108
-56
-137
-56
-186
-17
-33
-17
-40
-17
-49
-17
-69
315 400
-210
-267
-210
-299
-210
-350
-210
-440
-210
-570
-125
-185
-125
-214
-125
-265
-62
-98
-62
-119
-62
-151
-62
-202
-18
-36
-18
-43
-18
-54
-18
-75
400 500
-230
-293
-230
-327
-230
-385
-230
-480
-230
-630
-135
-232
-135
-290
-135
-198
-68
-108
-68
-131
-68
-165
-68
-223
-20
-40
-20
-47
-20
-60
-20
-83
122
Kích thước
danh
nghĩa, mm
h
Trên
Đến
và bao
gồm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14I) 15I) 16I) 17I)
Sai lệch
m mm
3I)
0
-0,8
0
-1,2
0
-2
0
-3
0
-4
0
-6
0
-10
0
-14
0
-25
0
-40
0
-60
0
-0,1
0
-0,14
0
-0,25
0
-0,4
0
-0,6
3 6
0
-1
0
-1,5
0
-2,5
0
-4
0
-5
0
-8
0
-12
0
-18
0
-30
0
-48
0
-75
0
-0,12
0
-0,18
0
-,0,3
0
-0,48
0
-0,75
0
-1,2
6 10
0
-1
0
-1,5
0
-2,5
0
-4
0
-6
0
-9
0
-15
0
-22
0
-36
0
-58
0
-90
0
-0,25
0
-0,22
0
-0,36
0
-0,58
0
-0,9
0
-1,5
10 18
0
-1,2
0
-2
0
-3
0
-5
0
-8
0
-11
0
-18
0
-27
0
-43
0
-70
0
-110
0
-0,18
0
-0,27
0
-0.43
0
-0,7
0
-1,1
0
-1,8
18 30
0
-1,5
0
-2,5
0
-4
0
-6
0
-9
0
-13
0
-21
0
-33
0
-52
0
-84
0
-130
0
-0,21
0
-0,33
0
-0,52
0
-0,84
0
-1,3
0
-2,1
30 50
0
-1,5
0
-2,5
0
-4
0
-7
0
-11
0
-16
0
-25
0
-39
0
-62
0
-100
0
-160
0
-0,25
0
-0,39
0
-0,62
0
-1
0
-1,6
0
-2,5
50 80
0
-2
0
-3
0
-5
0
-8
0
-13
0
-19
0
-30
0
-46
0
-74
0
-120
0
-190
0
-0,3
0
-0,46
0
-0,74
0
-1,2
0
-1,9
0
-3
80 120
0
-2,5
0
-4
0
-6
0
-10
0
-15
0
-22
0
-35
0
-54
0
-87
0
-140
0
-220
0
-0,35
0
-0,54
0
-0,87
0
-1,4
0
-2,2
0
-3,5
120 180
0
-3,5
0
-5
0
-8
0
-12
0
-18
0
-25
0
-40
0
-63
0
-100
0
-160
0
-250
0
-0,4
0
-0,63
0
-1
0
-1,6
0
-2,5
0
-4
180 250
0
-4,5
0
-7
0
-10
0
-14
0
-20
0
-29
0
-46
0
-72
0
-115
0
-185
0
-290
0
-0,46
0
-0,72
0
-1,15
0
-1,85
0
-2,9
0
-4,6
250 315
0
-6
0
-8
0
-12
0
-16
0
-23
0
-32
0
-52
0
-81
0
-130
0
-210
0
-320
0
-0,52
0
-0.81
0
-1,3
0
-2,1
0
-3,2
0
-5,2
315 400
0
-7
0
-9
0
-13
0
-18
0
-25
0
-36
0
-57
0
-89
0
-140
0
-230
0
-360
0
-0.57
0
-0.89
0
-1,4
0
-2,3
0
-3,6
0
-5,7
400 500
0
-8
0
-10
0
-15
0
-20
0
-27
0
-40
0
-63
0
-97
0
-155
0
-250
0
-400
0
-0,63
0
-0.97
0
-1,55
0
-2,5
0
-4
0
-6,3
123
Kích
thước
danh
nghĩa,
mm
jS
k
m
n
Trên
Đến
và
bao
gồm
4 5 6 7 4 5 6 7 4 5 6 7 4 5 6 7
- 3 ±1,5 ± 2 ± 3 ± 5
+3
+0
+4
+0
+3
+0
+4
+0
+6
+0
+10
+0
+5
+2
+6
+2
+8
+2
+12
+2
+10
+4
+14
+4
3 6 ± 2 ± 2,5 ± 4 ± 6
+5
+1
+6
+1
+5
+1
+6
+1
+9
+1
+13
+1
+8
+4
+9
+4
+12
+4
+16
+4
+16
+ 8
+20
+8
6 10 ± 2 ± 3 ±4,5 ± 7,5
+5
+1
+7
+1
+5
+1
+7
+1
+10
+1
+16
+1
+10
+6
+12
+6
+15
+6
+21
+6
+19
+10
+25
+10
10 18 ±2,5 ±4 ± 5,5 ±9
+6
+1
+9
+1
+6
+1
+9
+1
+12
+1
+19
+1
+12
+7
+15
+7
+18
+7
+25
+7
+23
+12
+30
+12
18 30 ± 3 ± 4,5 ±6,5 ±10,5
+8
+2
+11
+2
+8
+2
+11
+2
+15
+2
+23
+2
+14
+8
+17
+8
+21
+8
+29
+8
+28
+15
+36
+15
30 50 ±3,5 ± 5,5 ±8 ±12,5
+9
+2
+13
+2
+9
+2
+13
+2
+18
+2
+27
+2
+16
+9
+20
+9
+25
+9
+34
+9
+33
+17
+42
+17
50 80 ± 4 ± 6,5 ± 9,5 ± 15
+10
+2
+15
+2
+10
+2
+15
+2
+21
+2
+32
+2
+19
+11
+24
+11
+30
+11
+41
+11
+39
+20
+50
+20
80 120 ± 6 ± 7,5 ±11 ± 17,5
+13
+3
+18
+3
+13
+3
+18
+3
+25
+3
+38
+3
+23
+13
+28
+13
+35
+13
+48
+13
+45
+23
+58
+23
120 180 ± 6 ±9 ±12,5 ±20
+15
+3
+21
+3
+15
+3
+21
+3
+28
+3
+43
+3
+27
+15
+33
+15
+40
+15
+55
+15
+52
+27
+67
+27
180 250 ± 7 ±10 ±14,5 ±23
+18
+4
+24
+4
+18
+4
+24
+4
+33
+4
+50
+4
+31
+17
+37
+17
+46
+17
+63
+17
+60
+31
+77
+31
250 315 ± 8 ±11,5 ±16 ±26
+20
+4
+27
+4
+20
+4
+27
+4
+36
+4
+56
+4
+36
+20
+43
+20
+52
+20
+72
+20
+66
+34
+86
+34
315 400 ±9 ±12,5 ±18 ±28,5
+22
+4
+29
+4
+22
+4
+29
+4
+40
+4
+61
+4
+39
+21
+46
+21
+57
+21
+78
+21
+73
+37
+94
+37
400 500 ±10 ±13,5 ±20 ±31,5
+25
+5
+23
+5
+25
+5
+23
+5
+45
+5
+68
+5
+43
+23
+50
+23
+63
+23
+86
+23
+80
+40
+103
+40
124
Kích thước
danh nghĩa,
mm
p r s
Trên
Đến
và bao
gồm
5 6 7 5 6 7 5 5 7
- 3
+10
+6
+12
+6
+16
+6
+14
+10
+16
+10
+20
+10
+18
+14
+20
+14
+24
+14
3 6
+17
+12
+20
+12
+24
+12
+20
+15
+23
+15
+27
+15
+24
+19
+27
+19
+31
+19
6 10
+21
+15
+24
+15
+30
+15
+25
+19
+28
+19
+34
+19
+29
+23
+32
+23
+38
+23
10 18
+26
+18
+29
+18
+36
+18
+31
+23
+34
+23
+41
+23
+36
+28
+39
+28
+46
+28
18 30
+31
+22
+35
+22
+43
+22
+37
+28
+41
+28
+49
+28
+44
+35
+48
+35
+56
+35
30 50
+37
+26
+42
+26
+51
+36
+45
+34
+50
+34
+59
+34
+54
+43
+59
+43
+68
+43
50 65
+45
+32
+51
+32
+62
+32
+54
+41
+60
+41
+71
+41
+66
+53
+72
+53
+83
+53
65 80
+56
+43
+62
+43
+73
+43
+72
+59
+78
+59
+89
+59
80 100
+52
+37
+59
+37
+72
+37
+66
+51
+73
+51
+86
+51
+86
+71
+93
+71
+106
+71
100 120
+69
+54
+76
+54
+89
+54
+94
+79
+101
+79
+114
+79
120 140
+61
+43
+68
+43
+83
+43
+81
+63
+88
+63
+103
+63
+110
+92
+117
+90
+132
+92
140 160
+83
+65
+90
+65
+105
+65
+118
+100
+125
+100
+140
+100
160 180
+68
+68
+93
+68
+108
+68
+126
+108
+133
+108
+148
+108
180 200
+70
+50
+79
+50
+96
+50
+97
+77
+106
+77
+123
+77
+142
+122
+151
+122
+168
+122
200 225
+100
+80
+109
+80
+126
+80
+150
+130
+159
+130
+176
+130
225 250
+104
84
+113
+84
+130
+84
+164
+140
+169
+140
+186
+140
250 280
+79
+56
+88
+56
+108
+56
+117
+94
+126
+94
+146
+94
+181
+158
+190
+158
+210
+158
280 315
+121
+98
+130
+98
+150
+98
+193
+170
+202
+170
+222
+170
315 355
+87
+62
+98
+62
+119
+62
+133
+108
+144
+108
+165
+108
+215
+190
+226
+190
+247
+190
355 400
+139
+114
+150
+114
+171
+114
+233
+208
+244
+208
+265
+208
400 450
+95
+68
+108
+68
+131
+68
+153
+126
+166
+126
+189
+126
+259
+232
+272
+232
+295
+232
400 500
+159
+132
+172
+132
+195
+132
+279
+252
+292
+252
+315
+252
125
Kích thước danh
nghĩa, mm
t u x z
Trên
Đến và
bao gồm
5 6 7 6 7 8 8 8
- 3
+24
+18
+28
+18
+32
+18
+34
+20
+40
+26
3 6
+31
+23
+35
+23
+41
+23
+46
+28
+53
+35
6 10
+37
+28
+43
+28
+50
+28
+56
+34
+64
+42
10 14
+44
+33
+51
+33
+60
+33
+67
+40
+77
+50
14 18
+72
+45
+87
+60
18 24
+54
+41
+62
+41
+74
+41
+87
+54
+106
+73
24 30
+50
+41
+54
+41
+62
+41
+61
+48
+69
+48
+81
+48
+97
+64
+121
+88
30 40
+59
+48
+64
+48
+73
+48
+76
+60
+85
+60
+99
+60
+119
+80
+151
+112
40 50
+65
+54
+70
+54
+79
+54
+86
+70
+95
+70
+109
+70
+136
+97
+175
+136
50 65
+79
+66
+85
+66
+96
+66
+106
+87
+117
+87
+133
+87
+168
+122
+218
+172
65 80
+88
+75
+94
+75
+105
+75
+121
+102
+132
+102
+148
+102
+192
+146
+256
+210
80 100
+106
+91
+113
+91
+126
+91
+146
+124
+159
+124
+178
+124
+232
+178
+312
+258
100 120
+119
+104
+126
+104
+139
+104
+166
+144
+179
+144
+198
+144
+264
+210
+364
+310
120 140
+140
+122
+147
+122
+162
+122
+195
+170
+210
+170
+233
+170
+311
+248
+428
+365
140 160
+152
+134
+159
+134
+174
+134
+215
+190
+230
+190
+253
+190
+343
+280
+478
+415
160 180
+164
+146
+171
+146
+186
+146
+235
+210
+250
+210
+273
+210
+373
+310
+528
+465
180 200
+186
+166
+195
+166
+212
+166
+265
+236
+282
+236
+308
+236
+422
+350
+592
+520
200 225
+200
+180
+209
+180
+226
+180
+287
+258
+304
+258
+330
+258
+457
+385
+647
+575
225 250
+216
+196
+225
+196
+242
+196
+313
+284
+330
+284
+356
+284
+497
+425
+712
+640
250 280
+241
+218
+250
+218
+270
+218
+347
+315
+367
+315
+396
+315
+556
+475
+791
+710
280 315
+263
+240
+272
+240
+292
+240
+382
+350
+402
+350
+413
+350
+606
+525
+871
+790
315 355
+293
+268
+304
+268
+325
+268
+382
+390
+447
+390
+479
+390
+697
+590
+989
+900
355 400
+319
+294
+330
+294
+351
+294
+530
+435
+492
+435
+524
+435
+749
+660
+1098
+1000
400 450
+357
+330
+370
+330
+393
+330
+630
+490
+553
+490
+587
+490
+837
+740
+1197
+1100
450 500
+387
+360
+400
+360
+423
+360
+580
+540
+603
+540
+637
+540
+917
+820
+1347
+1250
126
127
Bảng 4: ĐỘ DƠI GIỚI HẠN CỦA LẮP GHÉP CHẶT CĨ KÍCH THƯỚC
TỪ 1 ĐẾN 500mm ( TCVN2244-99 VÀ TCVN 2245-99 )
Kích thước danh
nghĩa mm
Lắp ghép trong hệ lỗ cơ bản
4
5
n
H
5
6
p
H
5
6
r
H
5
6
s
H
6
7
p
H
6
7
r
H
6
7
s
H
7
7
s
H
Lắp ghép trong hệ trục cơ bản
4
5
h
N
5
6
h
P
- -
6
7
h
P
6
7
h
P
6
7
h
S
-
Độ dơi giới hạn m
N
N
max
min
< 6 10
14
4
21
6
25
10
29
14
24
0
28
4
32
8
38
8
< 10 18
17
4
26
7
31
12
36
17
29
0
34
5
39
10
46
10
< 18 30
21
6
31
9
37
15
44
22
35
1
41
7
48
14
56
14
< 30 50
24
6
37
10
45
18
54
27
42
1
50
9
58
18
68
18
< 50 65
28
7
45
13
54
22
66
34
51
2
60
11
72
23
83
23
< 6580
28
7
45
13
56
24
72
40
51
2
62
13
78
29
89
29
< 80100
33
8
52
15
66
29
86
49
59
2
73
16
93
36
106
36
<100120
33
8
52
15
69
32
94
57
59
2
76
19
101
44
114
44
< 120 140
39
9
61
18
81
38
110
67
68
3
88
23
117
52
132
52
< 140 160
39
9
61
18
83
40
118
75
68
3
90
25
125
60
140
60
< 160 180
39
9
61
18
86
43
126
83
68
3
93
28
133
68
148
68
< 180 200
45
11
70
21
97
84
142
93
79
4
106
31
151
76
168
76
< 200225
45
11
70
21
100
51
150
101
79
4
109
34
159
84
176
84
< 225250
45
11
70
21
104
55
160
111
79
4
113
38
169
94
186
94
128
129
PHỤ LỤC 2
DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT
Bảng 6: DUNG SAI ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ THẲNG TCVN 384 - 93
Khoảng kích
thước danh
nghĩa(mm)
Cấp chính xác
3 4 5 6 7 8 9 10
µm
Đến 10 0,6 1 1,6 2,5 4 6 10 16
Trên 10 đến 16 0,8 1,2 2 3 5 8 12 20
>16 - 25 1 1,6 2,5 4 6 10 16 25
>25 - 40 1,2 2 3 5 8 12 20 30
>40 - 63 1,6 2,5 4 6 10 16 25 40
> 63 - 100 2 3 5 8 12 20 30 50
> 100 - 160 2,5 4 6 10 16 25 40 60
> 160 - 250 3 5 8 12 20 30 50 80
> 250 - 400 4 6 10 16 25 40 60 100
> 400 - 630 5 8 12 20 30 50 80 120
> 630 - 1000 6 10 16 25 40 60 100 160
> 1000 - 1600 8 12 20 30 50 80 120 200
> 1600 - 2500 10 16 25 40 60 100 160 250
Chú thích: Chiều dài danh nghĩa của phần chuẩn được lấy làm kích thước danh
nghĩa. Nếu khơng cho trước phần chuẩn thì chiều dài danh nghĩa của bề mặt lớn
hoặc đường kính lớn danh nghĩa của bề mặt mút được lấy làm kích thước danh
nghĩa.
130
131
132
Bảng 9: DUNG SAI ĐỘ ĐẢO HƯỚNG KÍNH VÀ ĐỘ ĐẢO HƯỚNG
KÍNH TỒN PHẦN, DUNG SAI ĐỘ ĐỒNG TRỤC, ĐỘ ĐỐI
XỨNG, ĐỘ GIAO TRỤC TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH
TCVN 384-93
Khoảng kích thước
danh nghĩa (mm)
Cấp chính xác
3 4 5 6 7 8 9 10
µm
Đến 3
2 3 5 8 12 20 30 50
Trên 3 đến 10 2.5 4 6 10 16 25 40 60
> 10 - 18 3 5 8 12 20 30 50 80
> 18 - 30 4 6 10 16 25 40 60 100
> 30 - 50 5 8 12 20 30 50 80 120
> 50 - 120 6 10 16 25 40 60 100 160
> 120 - 250 8 12 20 30 50 80 120 200
> 250 - 400 10 16 25 40 60 100 160 250
> 400 - 630 12 20 30 50 80 120 200 300
> 630 - 1000 16 25 40 60 100 160 250 400
> 1000 - 1600 20 30 50 80 120 200 300 500
> 1600 - 2500 25 40 60 100 160 250 400 600
Chú thích: Đối với độ đảo thì đường kính danh nghĩa của bề mặt khảo sát được lấy làm
kích thước danh nghĩa. Đối với độ đồng trục, độ đối xứng, độ giao trục thì đường kính của
bề mặt quay khảo sát hoặc kích thước danh nghĩa giữa các bề mặt tạo phần tử đối xứng
được lấy làm kích thước danh nghĩa.
133
PHỤ LỤC 3
DUNG SAI CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Bảng 10: KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA Ổ LĂN
Kiểu ổ lăn d D B r
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
1304
1305
1306
1307
1308
1309
1310
1311
1312
1313
1314
1315
1316
1317
1318
1319
1320
60307
60308
60309
60310
60311
6312
6313
6314
6315
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
52
62
72
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
215
15
17
19
21
23
25
27
29
31
33
35
37
39
41
43
45
47
2
2
2
2,5
2,5
2,5
3
3
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
4
4
4
4
Chú thích: Các kích thước d, D, B r của ổ lăn kiểu 36000, 46000, 80000, 66000, 42000,
32000, 12000, 2000, 116000, 176000, 92000, 1020000 cũng tra theo bảng này theo ba số sau
cùng tương ứng.
ví dụ ổ lăn 92311 cĩ d = 55mm, D = 120mm, B = 29mm, r = 3mm.
134
Bảng 11: KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA THEN HOA RĂNG CHỮ NHẬT
Z x dx D b
d1 a f
r khơng
lớn hơn Khơng nhỏ hơn
Kích thước
danh nghĩa
Sai lệch
giới hạn
Loại trung
6 x 13 x 16 3,5 12,0 - 0,3 0,2 0,2
6 x 16 x 20 4,0 14,5 - 0,3 0,2 0,2
6 x 18 x 22 5,0 16,7 - 0,3 0,2 0,2
6 x 21 x 25 5,0 19,5 - 0,3 0,2 0,2
6 x 23 x 28 6,0 21,3 1,85 0,3 0,2 0,2
6 x 26 x 32 6,0 23,4 1,34 0,4 0,2 0,3
6 x 28 x 34 7,0 25,9 1,65 0,4 0,2 0,3
8 x 32 x 38 6,0 29,4 1,70 0,4 0,2 0,3
8 x 36 x 42 7,0 33,5 - 0,4 0,2 0,3
8 x 42 x 48 8,0 39,5 1,62 0,4 0,2 0,3
8 x 46 x 54 9,0 42,7 2,57 0,5 0,3 0,5
8 x 52 x 60 10,0 48,7 - 0,5 0,3 0,5
8 x 56 x 65 10,0 52,2 2,44 0,5 0,3 0,5
8 x 62 x 72 12,0 57,8 2,50 0,5 0,3 0,5
10 x 72 x 82 12,0 67,4 2,4 0,5 0,3 0,5
10 x 82 x 92 12,0 77,1 0,5 0,3 0,5
Bảng 12: LẮP GHÉP THEO ĐƯỜNG KÍNH ĐỊNH TÂM d
Miền dung
sai của lỗ
Sai lệch cơ bản của trục
e F g h jS n
H6
H7
8
7
e
H
7
7
f
H
6
7
g
H
7
7
6
7
h
H
h
H
7
7
6
7
SS j
H
j
H
6
7
n
H
H8
9
8
8
8
e
H
e
H
135
Bảng 13: LẮP GHÉP THEO CHIỀU RỘNG b (khi định tâm theo d)
Miền
dung sai
của lỗ
Sai lệch cơ bản
d e f g h jS k
F8
8
8
d
F
7
8
f
F
8
8
f
F
7
8
h
F
8
8
h
F
9
8
h
F
7
8
Sj
F
H8
7
8
h
H
8
8
h
H
9
8
h
H
7
8
Sj
H
D9
9
9
d
D
9
9
d
D
8
9
f
D
9
9
f
D
8
9
h
D
9
9
h
D
7
9
Sj
D
7
9
k
D
D10
9
10
d
D
F10
9
10
d
F
8
10
e
F
7
10
f
F
8
10
f
F
9
10
f
F
7
10
h
F
8
10
h
F
9
10
h
F
7
10
Sj
F
7
10
k
F
JS10
10
10
d
J S
Bảng 14: LẮP GHÉP THEO ĐƯỜNG KÍNH ĐỊNH TÂM D
Miền dung
sai của lỗ
Sai lệch cơ bản của trục
e f g h jS n
H7
7
7
f
H
6
7
g
H
6
7
h
H
6
7
Sj
H
6
7
n
H
H8
7
8
h
H
Bảng 15: LẮP GHÉP THEO CHIỀU RỘNG b ( khi định tâm theo D)
Miền dung
sai của lỗ
Sai lệch cơ bản của trục
d e f g h jS
F8
9
8
d
F
8
8
e
F
8
8
7
8
f
F
f
F
8
8
7
8
h
F
h
F
7
8
Sj
F
F9
9
9
d
D
8
9
e
D
7
9
f
D
8
9
h
D
7
9
Sj
D
F10
9
10
e
F
7
10
f
F
9
10
h
F
JS10
10
10
d
J S
136
Bảng 16: TRỊ SỐ DUNG SAI GĨC, TCVN 260 – 86
Khoảng
chiều dài L,
L1, mm
Cấp chính xác
7 8
AT
'
AT hAT DAT AT
'
AT hAT DAT
-rad ph -gi ph - gi m -rad ph -gi ph - gi m
Đến 10 800 2’45” 2’45” 8,0 1250 4’18” 4’ 1,25
>1016 630 2’10” 2’0” 6,310,0 1000 3’26” 3’ 10,016,0
>1625 500 1’43” 1’40” 8,012,5 800 2’49” 2’30” 12,520,0
>2540 400 1’22” 1’20” 10,016,0 630 2’10” 2’0” 16,025,0
>4063 315 1’05” 1’ 12,520,0 500 1’43” 1’40” 20,032,0
>63100 250 52” 50” 16,025,0 400 1’22” 1’20” 25,040,0
>100160 200 41” 40” 20,032,0 315 1’05” 1’ 3250
>160250 160 33” 32” 25,040,0 250 52” 50” 4063
>250400 125 26” 26” 3250 200 41” 40” 5080
>400630 100 21” 20” 4063 160 33” 32” 63100
>6301000 80 16” 16” 5080 125 26” 26” 80125
>10001600 63 13” 12” 63100 100 21” 20” 100160
>16002500 50 10” 10” 80125 80 16” 16” 125200
Khoảng
chiều dài L,
L1, mm
Cấp chính xác
9 10
AT
'
AT hAT DAT AT
'
AT hAT DAT
-rad ph -gi ph - gi m -rad ph -gi ph - gi m
Đến 10 2000 6’52” 6’ 20 3150 10’49” 10’ 32
>1016 1600 5’30” 5’ 1625 2500 8’35” 8’ 2540
>1625 1250 4’18” 4’ 2032 2000 6’52” 6’ 3250
>2540 1000 3’26” 3’ 2540 1600 5’30” 5’ 4063
>4063 800 2’45” 2’30” 3250 1250 4’18” 4’ 5080
>63100 630 2’10” 2’ 4063 1000 3’26” 3’ 63100
>100160 500 1’43” 1’40” 5080 800 2’45” 2’30” 80125
>160250 400 1’22” 1’20” 63100 630 2’10” 2’ 100160
>250400 315 1’05” 1’ 80125 500 1’43” 1’40” 125200
>400630 250 52” 50” 100160 400 1’22” 1’20” 160250
>6301000 200 41” 40” 125200 315 1’05” 1’ 200320
137
>10001600 160 33” 32” 160250 250 52” 50” 250400
>16002500 125 26” 25” 200320 200 41” 40” 320500
Khoảng
chiều dài L,
L1, mm
Cấp chính xác
11 12
AT
'
AT hAT DAT AT
'
AT hAT DAT
-rad ph -gi ph - gi m -rad ph -gi ph - gi m
Đến 10 5000 17’10” 16’ 50 8000 27’28” 26’ 80
>1016 4000 13’44” 12’ 4063 6300 21’38” 20’ 63100
>1625 3150 10’49” 10’ 5080 5000 17’10” 16’ 80125
>2540 2500 8’53” 8’ 63100 4000 13’44” 12’ 100160
>4063 2000 6’25” 6’ 80125 3150 10’49” 10’ 125200
>63100 1600 5’30” 5’ 100160 2500 8’53” 8’ 160250
>100160 1250 4’18” 4’ 125200 2000 6’25” 6’ 200320
>160250 1000 3’26” 3’ 160250 1600 5’30” 5’ 250400
>250400 800 2’45” 2’30” 200320 1250 4’18” 4’ 320500
>400630 630 2’10” 2’ 250400 1000 3’26” 3’ 400630
>6301000 500 1’43” 1’40” 320500 800 2’45” 2’30” 500800
>10001600 400 1’22” 1’20” 400630 630 2’10” 2’ 6301000
>16002500 325 1’05” 1’ 500800 500 1’43” 1’40” 8001250
138
Bảng 17: ĐƯỜNG KÍNH TRUNG BÌNH VÀ TRONG
CỦA REN HỆ MÉT - mm TCVN 2248 -77
Bước
ren p
Đường kính ren
( bu lơng và đai ốc)
Bước
ren p
Đường kính ren
( bu lơng và đai ốc)
Đường kính trung
bình d2, D2
Đường kính trung
bình d1, D1
Đường kính
trung bình d1,
D1
Đường kính
trung bình d2, D2
0,075
0,08
0,09
0,1
0,125
0,15
0,175
0,2
0,225
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0,5
0,6
d-1+0,951
d-1+0,948
d-1+0,942
d-1+0,935
d-1+0,919
d-1+0,903
d-1+0,886
d-1+0,870
d-1+0,854
d-1+0,838
d-1+0,805
d-1+0,773
d-1+0,740
d-1+0,708
d-1+0,675
d-1+0,610
d-1+0,919
d-1+0,913
d-1+0,903
d-1+0,892
d-1+0,865
d-1+0,838
d-1+0,811
d-1+0,783
d-1+0,756
d-1+0,730
d-1+0,675
d-1+0,621
d-1+0,567
d-1+0,513
d-1+0,459
d-1+0,350
0,7
0,75
0,8
1
1,25
1,5
1,75
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
d-1+0,546
d-1+0,513
d-1+0,480
d-1+0,350
d-1+0,188
d-1+0,026
d-2+0,863
d-2+0,701
d-2+0,376
d-2+0,051
d-3+0,727
d-3+0,402
d-3+0,077
d-4+0,752
d-4+0,428
d-4+0,103
d-1+0,242
d-1+0,118
d-1+0,134
d-2+0,918
d-2+0,647
d-2+0,376
d-2+0,106
d-3+0,835
d-3+0,294
d-4+0,752
d-4+0,211
d-5+0,670
d-5+0,129
d-6+0,587
d-6+0,046
d-7+0,505
Ví dụ: Đối với ren M16 bước P =2mm thì d(D) = 16mm, d2(D2)= 14,701mm, d1(D1) =13,835mm.
Bảng 18: SAI LỆCH GIỚI HẠN KÍCH THƯỚC REN TRONG
TCVN 1917 - 93
Đường
kính
danh
nghĩa
của ren
d, mm
Bước
ren p
mm
Miền dung sai ren ngồi
6H 7H
Đường kính ren, mm
D D2 D1 D D2 D1
Sai lệch giới hạn, m
EI ES EI ES EI EI ES EI ES EI
Trên 2,8
đến 5,6
0,25
0,35
0,5
0,6
0,7
0
0
0
0
0
+75
+90
+100
+112
+116
0
0
0
0
0
+71
+100
+140
+160
+180
0
0
0
0
0
-
-
0
0
0
-
-
+125
+140
+150
-
-
0
0
0
-
-
+180
+200
+224
-
-
0
0
0
139
0,75
0,8
0
0
+118
+125
0
0
+190
+200
0
0
0
0
+150
+160
0
0
+238
+250
0
0
Trên 5,6
đến 11,2
0,25
0,35
0,5
0,75
1
1,25
1,5
0
0
0
0
0
0
0
+85
+95
+112
+132
+156
+160
+180
0
0
0
0
0
0
0
+71
+100
+140
+190
+236
+265
+300
0
0
0
0
0
0
0
-
-
0
0
0
0
0
-
-
+140
+170
+190
+200
+224
-
-
0
0
0
0
0
-
-
+180
+236
+300
+335
+375
-
-
0
0
0
0
0
Trên 11,2
đến 22,4
0,35
0,5
0,75
1
1,25
1,5
1,75
2
2,5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+100
+118
+140
+160
+180
+190
+200
+212
+224
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+100
110
+190
+236
+265
+300
+335
+357
+450
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
+150
+180
+200
+224
+236
+250
+265
+280
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
+180
+236
+300
+335
+357
+420
+475
+560
-
0
0
0
0
0
0
0
0
Trên 22,4
đến 45
.0,5
0,75
1
1,5
2
3
3,5
4
4,5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+125
+150
+170
+200
+224
+265
+280
+300
+345
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+140
+190
+238
+300
+375
+500
+560
+400
+670
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
+190
+212
+250
+280
+335
+355
+375
+400
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
+239
+300
+375
+475
+630
+710
+750
+850
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Trên 45
đến 90
0,5
0,75
1
1,5
2
3
4
5
5,5
6
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+132
+160
+190
+212
+236
+280
+315
+335
+355
+375
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+140
+190
+236
+300
+375
.+500
+600
+710
+758
+800
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
-
+236
+265
+300
+355
+400
+425
+450
+475
-
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
-
+300
+375
+475
+630
+730
+900
+950
+1000
-
-
0
0
0
0
0
0
0
0
140
Bảng 19: SAI LỆCH GIỚI HẠN KÍCH THƯỚC REN NGỒI
TCVN 1917 - 93
Đường
kính
danh
nghĩa
của ren
d, mm
Bước
ren p
mm
Miền dung sai ren ngồi
6e 6g
Đường kính ren, mm
d d2 d1 d d2 d1
Sai lệch giới hạn, m
es ei Es ei es es ei es ei es
Trên
2,8
đến
5,6
0,25
0,35
0,5
0,6
0,7
0,75
0,8
-
-
-50
-53
-56
-56
-60
-
-
-156
-178
-196
-196
-210
-
-
-50
-53
-56
-56
-60
-
-
-125
-138
-146
-146-
155
-
-
-50
-53
-56
-56
-60
-18
-19
-20
-21
-22
-22
-24
-85
-104
-126
-146
-162
-162
-174
-18
-19
-20
-21
-22
-22
-24
-74
-86
-95
-102
-112
-112
-119
-18
-19
-20
-21
-22
-22
-24
Trên
5,6
đến
11,2
0,25
0,35
0,5
0,75
1
1,25
1,5
-
-
-50
-56
-60
-63
-67
-
-
-156
-196
-210
-275
-303
-
-
-50
-56
-60
-63
-67
-
-
-135
-156
-172
-181
-199
-
-
-50
-56
-60
-63
-67
-18
-19
-20
-22
-26
-28
-32
-85
-101
-126
-162
-206
-240
-268
-18
-19
-20
-22
-26
-28
-32
-81
-90
-105
-122
-138
-146
-164
-18
-19
-20
-22
-26
-28
-32
Trên
11,2
đến
22,4
0,35
0,5
0,75
1
1,25
1,5
1,75
2
2,5
-
-50
-56
-60
-63
-67
-71
-71
-80
-
-156
-196
-240
-275
-303
-336
-351
-415
-
-50
-56
-60
-63
-67
-71
-71
-80
-
-140
-162
-178
-195
-207
-221
-231
-250
-
-50
-56
-60
-63
-67
-71
-71
-80
-19
-20
-22
-26
-28
-32
-34
-38
-42
-104
-126
-162
-206
-240
-268
-290
-318
-377
-19
-20
-22
-26
-28
-32
-34
-38
-42
-91
-110
-128
-144
-160
-172
-184
-198
-212
-19
-20
-22
-26
-28
-32
-34
-38
-42
Trên
22,4
đến 45
.0,5
0,75
1
1,5
2
-50
-56
-60
-67
-71
-156
-196
-240
-303
-351
-50
-56
-60
-67
-71
-145
-168
-185
-217
-214
-50
-56
-60
-67
-71
-20
-22
-26
-32
-38
-126
-162
-206
-268
-318
-20
-22
-26
-32
-38
-115
-134
-151
-182
-208
-20
-22
-26
-32
-38
141
3
3,5
4
4,5
-85
-90
-95
-100
-460
-515
-570
-600
-85
-90
-95
-100
-285
-302
-319
-336
-85
-90
-95
-100
-48
-53
-60
-63
-423
-478
-535
-563
-48
-53
-60
-63
-248
-265
-284
-299
-48
-53
-60
-63
Trên
45
đến 90
0,5
0,75
1
1,5
2
3
4
5
5,5
6
-50
-56
-60
-67
-71
-85
-95
-106
-112
-118
-156
-196
-240
-303
-351
-460
-570
-636
-672
-718
-50
-56
-60
-67
-71
-85
-95
-106
-112
-118
-150
-174
-200
-227
-251
-297
-331
-356
-377
-398
-50
-56
-60
-67
-71
-85
-95
-106
-112
-118
-20
-22
-26
-32
-38
-48
-60
-71
-75
-80
-126
-162
-206
-268
-318
-423
-535
-601
-635
-680
-20
-22
-26
-32
-38
-48
-60
-71
-75
-80
-120
-140
-166
-192
-218
-260
-296
-321
-340
-360
-20
-22
-26
-32
-38
-48
-60
-71
-75
-80
142
Tài liệu tham khảo
[1]. Phạm Thị Hoa. Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật (dùng trong các trường trung học
chuyên nghiệp), NXB Hà Nội, 2005.
[2]. PGS. Trần Hữu Quế - GVC. Nguyễn Văn Tuấn. Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật
sách dùng cho các trường đào tạo hệ cao đẳng, NXB Giáo Dục, 2007.
[3]. PGS. Trần Hữu Quế - GVC. Nguyễn Văn Tuấn. Vẽ Kỹ Thuật giáo trình dạy
nghề, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2005.
[4]. Trần Hữu Quế -Nguyễn Văn Tuấn - Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí, Tập 1, Tập
2, NXBGD 2006.
[5]. Nghiêm Thị Phượng - Cao Kim Ngọc Giáo trình Đo lường kỹ thuật..
NXBHN 2005.
[6]. Nguyễn Tiến Thọ - Nguyễn Thị Xuân Bảy - Nguyễn Thị Cẩm Tú Kỹ thuật
đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí.. NXB KHKT 2009.
Các bảng tiểu chuẩn Việt Nam (TCVN) về dung sai lắp ghép.
[7]. TS Nguyễn Trọng Hùng - TS Ninh Đức Tốn Kỹ thuật đo.. NXB GD 2005.
[8]. TS Ninh Đức Tốn. Bài tập kỹ thuật đo. NXB GD 2008.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dung_sai_ve_ky_thuat_trinh_do_cao_dang.pdf