Bộ môn: Hệ thống nhúng
Khoa CNTT – ĐHBK Đà Nẵng
Linh kiện điện tử cơ bản
Điện trở
Điện trở thanh
Tụ điện
Quang trở
Biến trở
Diode
BJT
Opto
Fet
IC ổn áp
IC chọn kênh
IC so sánh
IC khuếch đại dòng
Rơ le
Thạch anh
Vi điều khiển
Điện trở
Là linh kiện thụ động trong mạch điện
Đơn vị là Ohm
Có 2 loại chính
Bình thường (công suất <=1 W)
Công suất ( công suất >1W)
2 giá trị quan tâm
Trị số
Công suất : P=UI=U2/R= R*I2 Rpwm6
39 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Điện tử căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
560
Cách đọc trị số với trở thường
Điện trở thanh
Có 1 chân chung và thường có dấu chấm để nhận biết
Cách đọc trị số trở thanh
Lấy 2 số đầu nhân với 10^ số thứ 3
Vd: 472=4700 Ohm
Rbt
4k7
12
3
4
5
6
7
8
9
Tụ điện
Là linh kiện thụ động, dùng để nạp và phóng điện
Đơn vị là Fara
Nhưng thông thường chỉ dùng ở đơn vị
Pico Fara (10-12Fara) : pF
Nano Fara (10-9 Fara) :nF
Micro Fara (10-6 Fara) : uF
Chia làm 2 loại chính
Có cực tính
Không có cực tính
C4
470uF
Tụ điện
Tụ không cực tính
Thông thường là tụ gốm, giấy
Cách đọc trị số với tụ gốm
Lấy 2 số đầu * 10^ số thứ 3 ; đơn vị là pico Fara
Vd: 104 = 100000 pico F= 100 nano F
Tụ có cực tính
Các thông số cần quan tâm
Trị số
Điện áp chịu đựng tối đa
Chân dương
Chân âm ( có một vạch đen chỉ thị trên thân)
Tụ điện
Công dụng trong mạch robocon
Tụ không cực tính: dập nhiểu sinh ra từ động cơ hoặc các
thiết bị khác.
Tụ có cực tính:
Ổn định điện áp cho Vi điều khiển hoặc cho các linh kiện khác
cần ổn định nguồn khi hoạt động.
Tụ có trị số càng lớn thì thời gian nạp điện càng lâu và giữ điện
cũng tốt hơn.
Quang trở
Là loại điện trở mà trị số của nó thay đổi khi cường độ ánh
sáng chiếu vào.
Không có cực tính
Biến trở
Là loại điện trở có thể thay đổi trị số bằng cách vặn núm
điều chỉnh
Chia làm 2 loại chính
Thường
Biến trở thường: đơn, kép
Biến trở vi chỉnh (vi trở)
Công suất (>0.5W)
Rv1
10k
DIODE
Cấu tạo từ lớp tiếp giáp P-N của vật liệu bán dẫn
Đặc điểm:
Chỉ dẫn điện một chiều từ P sang N ( từAnod sang Katod);
khi điện áp từ cực A sang K >= 0.7V
Khi dẫn điện thì sẻ có điện áp rơi trên thân khoảng 0.7V
Có dòng chịu được nhất định
Có điện áp ngược nhất định
Diod nhựa: chân có vòng màu xám là chân Katod
Diod 1A:1N4007
DIODE
Cầu diode là mạch tích hợp 4 diod mắc theo sơ đồ
DIODE
Dạng sóng cho ra bởi mạch cầu
DIODE
Led ( Light emiting Diode): là diode phát quang.
Đặc điểm:
Khi phân cực thuận thì sẻ phát sáng (VAK>0.7V)
Đối với diode 5mm ( đường kính), dòng điện qua diode để
hoạt động ổn định là 20-25mA
BJT( Transistor lưỡng cực)
Là linh kiện điện tử tích cực trong mạch điện, có 2 lớp
tiếp giáp p-n.
Có 2 loại
Phân cực thuận (pnp)
Phân cực ngược (npn)
BJT( Transistor lưỡng cực)
BJT( Transistor lưỡng cực)
Nguyên lý hoạt động:
Có 3 chế độ hoạt động:
Ngắt: các tiếp giáp pn đều phân cực nghịch
Tích cực (khuếch đại):TE phân cực thuận, TC phân cực nghịch
Dẫn bão hòa: các tiếp giáp pn đều phân cực thuận
BJT( Transistor lưỡng cực)
Mạch phân cực trong chế độ ngắt:
BJT( Transistor lưỡng cực)
Biểu thức điều khiển dòng điện trong chế độ tích cực
IC =β*IB
IE=Ic+IB
Trong đó: β: hệ số khuếch đại; đôi khi trong datasheet còn gọi là hfe
Ic,IB là dòng qua Cực C và B
Thông thường VBE = 0.7 hoặc 0.3V tùy thuộc vật liệu tạo tiếp giáp pn
BJT( Transistor lưỡng cực)
IB= (Vpc – 0.7)/R2
Ic = β*IB => UCE=Vcc-Ic*R1
=> Pce= Uce * Ic
BJT( Transistor lưỡng cực)
Chế độ bão hòa:
Biểu thức dòng điện trong chế độ bão hòa
IC <=βmin*IB
Mạch phân cực:
Trong đó: UCE ~ 0.2V
BJT( Transistor lưỡng cực)
Trên thị trường thì đa phần ký hiệu theo kiểu Transistor
Nhật Bản:
2SAxxxx, 2SBxxxx: pnp
2SCxxxx, 2SDxxxx: npn
Lưu ý khi lựa chọn Transistor
Dòng điện hoạt động không quá dòng cho phép (cực E,C,B)
Điện áp hoạt động không quá điện áp cho phép (cực E,C,B)
Công suất hoạt động không quá công suất cho phép
Tất cả thông số hoạt động nên chỉ bằng ½ đến 2/3 thông số tối đa
Các BJT phổ thông: 2SA1015, 2SC1815, 2SB688, 2SD887,
2SC1061.
OPTO
Là IC ( có cấu tạo từ nhiều linh kiện)
Nguyên lý hoạt động: khi có điện áp thuận kích vào chân
1 và 2 thì chân 3 và 4 sẻ nối với nhau ( BJT dẫn)
Loại hay dùng: PC817
1
2
4
3
FET(Transistor hiệu ứng trường)
Là linh kiện điện tử điểu khiển bằng điện áp
Thông thường chỉ sử dụng fet trong trường hợp dẫn bảo
hòa
Có 2 loại JFET và MOSFET
FET(Transistor hiệu ứng trường)
Cấu tạo MOSFET kênh cảm ứng loại p: (không dẫn sẵn)
còn gọi gọi là chế độ giàu.
FET(Transistor hiệu ứng trường)
Cách sử dụng MOSFET IRF3205:
Vì thông thường, trong mạch ROBOCON thì Fet chỉ được
dùng trong chế độ bão hòa nên ta mắc theo sơ đồ sau:
Q3
IRF3205/TO
Load
R6
1k
Vcc
Q4
NPN
R5
R
Vpc
R7
20k
IC ổn áp
Các mức điện áp ổn áp đầu ra: 5V, 9V, 12V, 24V.
Có ký hiệu 78XX
Dòng điện tối đa là 1A
Điện áp vào tối đa là 36V
Hình dạng và sơ đồ sử dụng:
IC chọn kênh(74151)
IC chọn kênh(74151)
Bảng Functiontable:
IC so sánh(LM324)
Sơ đồ chức năng
IC so sánh(LM324)
Cách sử dụng
Cấp nguồn: nguồn đối xứng(-12V và 12V) hoặc nguồn
đơn(0V và 12V )
Khi Chân vào dương có điện áp lớn hơn chân vào âm thì
điện áp ngỏ ra sẻ bằng Vcc
Khi Chân vào âm có điện áp lớn hơn chân vào dương thì
điện áp ngỏ ra sẻ bằng –Vcc( hoặc 0V)
IC khuếch đại dòng(ULN2803)
Dòng ra tối đa là 500mA
Điện áp vào là 5V, ra tối đa là 50V
Role
Dùng trong RBC là loại DC12V- 2 cặp tiếp điểm
Nghĩa là:
Điện áp kích cho role hoạt động là nguồn DC 12V
Có 2 cặp tiếp điểm hoạt động song song
Sơ đồ nguyên lý
K7
RELAY DPDT
3
4
5
6
8
7
1
2
Thạch anh
Dùng để tạo dao động cho Vi điều khiển hoạt động
Mạch sử dụng:
Vi điều khiển
Là một mạch logic tổ hợp mật độ cao.
Có nhân gồm 2 phần:
Vi xử lý
Rom để chứa chương trình chạy.
Các ngỏ ra chia làm các Port
Cách xác định chân:
Có một dấu chấm hoặc dấu mủi tên chỉ lên một chân. Đó là
chân số1.
Các chân khác tăng dần theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ
Vi điều khiển
Có loại VĐK cho nạp chương trình trực tiếp mà không
cần tháo ra khỏi mạch đang chạy(PIC, 89 của Phillip).
Nhưng cũng có loại bắt buộc phải tháo ra khỏi mạch hoạt
động, đưa vào mạch nạp riêng biệt để ghi chương trình
vào ram(89C51, 89C52).
Mỗi chân có thể chỉ là một cổng vào ra. Nhưng cũng có
thể mang một chức năng đặc biệt( ngắt, giao tiếp, .)
Vi điều khiển
Sơ đồ và hình dạng VĐK 89c51 U1
8051
PSEN 29
ALE 30
VCC40
EA31
X119
X218
RST9
P0.0/AD039
P0.1/AD138
P0.2/AD237
P0.3/AD336
P0.4/AD435
P0.5/AD534
P0.6/AD633
P0.7/AD732
P1.01
P1.12
P1.23
P1.34
P1.45
P1.56
P1.67
P1.78
P2.0/A8 21
P2.1/A9 22
P2.2/A10 23
P2.3/A11 24
P2.4/A12 25
P2.5/A13 26
P2.6/A14 27
P2.7/A15 28
P3.0/RXD 10
P3.1/TXD 11
P3.2/INT0 12
P3.3/INT1 13
P3.4/T0 14
P3.5/T1 15
P3.6/WR 16
P3.7/RD 17
Vi điều khiển
Sơ đồ và hình dạng của VĐK PIC16F887
Uvdk
PIC16F887
RA0/AN0/ULPWU/C12IN0-2
RA1/AN1/C12IN1-3
RA2/AN2/VREF-/CVREF/C2IN+4
RA3/AN3/VREF+/C1IN+5
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS/C2OUT7
RB0/AN12/INT 33
RB1/AN10/C12IN-3 34
RB2/AN8 35
RB3/AN9/PGM/C12IN2- 36
RB4/AN11 37
RB5/AN13/T1G 38
RB6/ICSPCLK 39
RB7/ICSPDAT 40
RC0/T1OSO/T1CKI15
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/P1A/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RC4/SDI/SDA23
RC5/SDO24
RC6/TX/CK25
RC7/RX/DT26
RD0 19
RD1 20
RD2 21
RD3 22
RD4 27
RD5/P1B 28
RD6/P1C 29
RD7/P1D 30
RA7/OSC1/CLKIN13
RA6/OSC2/CLKOUT14
VDD 32
VDD 11
VSS31
VSS12
RE3/MCLR/VPP1
RE0/AN5 8
RE1/AN6 9
RE2/AN7 10
Vi điều khiển
Muốn mạch VĐK hoạt động thì cần tối thiểu 2 điều:
Phải tạo mạch dao động
Phải tạo mạch RESET
Cũng là IC => muốn biết được cách sử dụng thì phải
download datasheet về đọc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dien_tu_can_ban.pdf