11
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng - BM KTTNN
PGS. TS. NGUYỄN THỐNG
Mail: nguyenthong@hcmut.edu.vn or nthong56@yahoo.fr
Web: //www4.hcmut.edu.vn/~nguyenthong
Tél. (08) 38 640 979 - 098 99 66 719
NỘI DUNG MƠN HỌC
Chương 1: Thấm qua cơng trình.
Chương 2: Áp lực khe rỗng.
Chương 3: ðập vật liệu địa phương.
Chương 3a: Mơ phỏng Monte Carlo áp
dụng trong đánh giá ổn định
mái dốc.
Chương 4: ðập bê tơng trọng lực
Chương 4a: ðập bê tơng đầm lăng (RCC)
CơNG TRìN
9 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Công trình Thủy nâng cao - Chương 5: Phân tích ứng suất trong đập bê tông khi xảy ra động đất - Nguyễn Thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H THủY NâNG CAO
PGS. Dr. Nguy?n Th?ng
NỘI DUNG MƠN HỌC
Chương 4b: Bài tốn toả nhiệt 3D.
Chương 5: Phân tích ứng suất trong đập
bê tơng khi xảy ra động đất.
Chương 6: ðường hầm thủy cơng -
Giếng điều áp.
Chương 7: ðường ống áp lực – Nước va
trong đường ống.
CơNG TRìNH THủY NâNG CAO
PGS. Dr. Nguy?n Th?ng
NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính
nước va trong đường ống áp lực
WaterHammer_BK.
2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính
khuếch tán nhiệt 3D trong bê tơng thủy
cơng.
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm mơ
phỏng Monte Carlo ứng dụng trong tính
ổn định mái dốc đập vật liệu địa
phương.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Công trình thủy.
2. Giáo trình Cơ học đất.
3. Phần mềm SIGM.
4. Phần mềm SLOPE.
5. Phần mềm SEEP.
6. Phần mềm CRYSTAL BALL.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
TÌNH HÌNH ĐỘNG ĐẤT TẠI
VIỆT NAM
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
2CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
5,5Sông Lô5,5Cẩm Phả
5,5
Đông Bắc trũng
Hà Nội5,5
Cao Bằng-Tiên
Yên
5,5Rào Nạy6,0Sông Cả-Khe Bố
6
Sông Hồng-
Sông Chảy6,0Đông Triều
6,5
Sông Mã-
Fumâytun6,8Sơn La
Đ/đấtcực đại
(độ
Richter)Tên vùng
Đ/đất cực đại
(độ Richter)Tên vùng
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
5,5
Tam Kỳ-
Phước Sơn5,5Đà Nẵng
5,5Huế5,5Trà Bồng
5,5
Khe Giữa-
Vĩnh Linh5,5Sông Hiếu
5,5
Hạ lưu sông
Mã5,5Mường Nhé
5.5Sông Đà5.5
Phong Thổ-
Than Uyên
Đ/đấtcực đại
(độ
Richter)Tên vùng
Đ/đất cực đại
(độ Richter)Tên vùng
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
5,5Phú Quý 25,5Phú Quý 1
5,5Sông Hậu5,5
Vũng Tàu-Tôn
Lê Sáp
5,5
Thuận Hải-
Minh Hải5,5
Tuy Hoà - Củ
Chi
5,5
Kinh tuyến
109,55,5
Ba Tơ - Củng
Sơn
5,5Sông Ba5,5Sông Pô Cô
Đ/đấtcực đại
(độ
Richter)Tên vùng
Đ/đất cực đại
(độ Richter)Tên vùng
Động đất cực đại là động đất lớn nhất có thể
xảy ra.
Độngđất mạnh 5,5 độ Richter gây chấn
động cấp 7, làm hư hại nhẹ nhà cửa.
Động đất 6,0 độ Richter gây chấn động cấp
8, làm hư hại nặng nhà cửa.
Động đất 6,8 độ Richter gây chấn động cấp
8-9, làm hư hại nhà cửa nặng hơn cấp 8.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Khi công trình chịu tác động của động
đất, tải trọng động đất tác dụng là
thành phần lực quán tính.
Lực quán tính này phát sinh do bản
thân công trình và do áp lực thuỷ động
đối với công trình chịu ảnh hưởng của
nước.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Khi phân tích ứng suất, biến dạng công
trình chịu ảnh hưởng của động đất theo
các mode dao động
Tại các vị trí, lực quán tính trong các
mode dao động không xuất hiện cùng một
phương.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
3CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
LỰC QUÁN TÍNH TRONG
CÁC MODE DAO ĐỘNG
TIÊU CHUẨN TÍNH ĐỘNG ĐẤT
Tải trọng động đất ở các nước được tính toán theo cá
công thức khác nhau. Tuy nhiên tác dụng động
đất đều đề cập đến lý thuyết động lực học, hay nói
khác đi là theo phương pháp phổ (khác với lý
thuyết tĩnh là không chú ý đến biến dạng công
trình).
Hiện nay, trong việc tính toán tải trọng động đất
thường xác định theo một số tiêu chuẩn chính:
Tiêu chuẩn SNIP (Nga), tiêu chuẩn UBC (Mỹ).
Mỗi tiêu chuẩn có những đặc thù riêng biệt.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
TIÊU CHUẨN SNIP
Về tiêu chuẩn SNIP của Nga về cơ bản là
dựa trên sự tổng hợp (SRSS) các dạng
dao động. Và hiện nay Bộ Xây dựng
cũng đã cho phép áp dụng tiêu chuẩn
này và phải tính với ít nhất là 3 dạng dao
động đầu tiên.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
TIÊU CHUẨN SNIP
Khi tính toán theo SNIP thì có thể thấy rằng bản
thân tải trọng động đất được tính như một sự
tổng hợp theo quy tắc căn bậc hai của tổng
bình phương các bài toán tĩnh là các dạng dao
động riêng biệt.
Vì thế, nó chưa sát với phản ứng thực của công
trình. Bản chất của tải trọng động đất là lực
quán tính tác dụng vào công trình.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Trong lực quán tính thì gia tốc nền là yếu
tố rất quan trọng. Trong khi đó, SNIP
lại không đề cập được đến yếu tố này.
Bởi vậy, về mặt động học thì SNIP
không tốt lắm.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Khi tính được tải trọng động đất thì vị trí
đặt lực phải đặt vào tâm khối lượng
của công trình. Đối với các kết cấu có
hình dạng phức tạp thì việc xác định
tâm khối lượng là vấn đề không đơn
giản.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
4SNIP thực ra là phương pháp tựa tĩnh.
Việc lựa chọn dạng dao động nào để
đưa vào tính toán động đất theo SNIP
sẽ ảnh hưởng lớn đến giá trị tải trọng
động đất.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
TIÊU CHUẨN UBC
Về tiêu chuẩn UBC của Mỹ về cơ bản là nó
tính tải trọng động đất như là lực cắt chân
công trình và phân bố cho các vị trí trong
công trình.
Điểm đặc biệt quan trọng là trong tiêu chuẩn
UBC cho phép sử dụng phổ phản ứng
(Response spectra).
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Phổ đang được sử dụng tại nước Mỹ và nhiều
nước trên thế giới. Để có được phổ này phải
qua nhiều thời gian và thực nghiệm và còn
sử dụng cho từng loại đất khác nhau.
Khi tính toán có thể thấy trong SAP có chức
năng tính tải trọng động đất theo spectrum
(phổ). Nhờ đó mà chúng ta có thể phân tích
kết cấu dưới góc độ động học một cách
hoàn hảo.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
CỦA HỆ 1 BẬC TỰ DO
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Một hệ thống động lực học được định nghĩa là
một thống có khối lượng và các thành phần
có khả năng chuyển động tương đối với nhau.
Bậc tự do được định nghĩa là số toạ độ cần thiết
để xác định hình dạng hay vị trí của hệ thống
tại một thời điểm bất kỳ, mô tả toàn bộ
chuyển động của một hệ thống là số toạ
độ cần theo dõi của mọi thành phần hoặc các
khối lượng gộp tạo nên hệ thống.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
MÔ PHỎNG HỆ DAO ĐỘNG 1 BẬC TỰ DO
m: khối lượng, k tính đàn hồi (độ cứng)
c cơ chế mất năng lượng tắt dần.
fi: lực quán tính, fk lực đàn hồi.
fc lực tắt dần, p(t) ngoại lực.
5CHUYỂN VỊ HỆ q
Từ sơ đồ, trạng thái cân bằng của hệ:
fi + fc + fk = p(t)
Trong đó:
Lực đàn hồi fk xác định theo định luật
Hooke:
fk = k. q(t)
Với q(t) chuyển vị
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Lực tắt dần fc xác định theo tỷ lệ vận tốc:
Lực quán tính fi tỷ lệ với gia tốc:
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
[ ] )t(q.c)t(q
dt
d
.cfc ′==
[ ] )t(q.m)t(q
dt
d
.mf 2
2
i ′′==
ĐƯA VÀO P/T CÂN BẰNG LỰC
Phương trình cân bằng hệ dao động có một
bậc tự do:
Với đặc trưng hệ thống:
m khối lượng, c cơ chế tắt dần, k độ
cứng.
q(t) chuyển vị, p(t) ngoại lực.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
)t(p)t(q.k)t(q.c)t(q.m =+′+′′ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
CỦA HỆ NHIỀU BẬC TỰ DO
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
HỆ DAO ĐỘNG NHIỀU BẬC TỰ DO
Thành lập phương trình chuyển động của hệ
nhiều bậc tự do là quá trình phân tích các bậc
tự do của hệ thống
Đưa ra các điều kiện cân bằng động lực học
ứng với các bậc tự do.
Kết quả xác định được hệ phương trình với N
phương trình dao động ứng với N bậc tự do
của hệ thống.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
6fi,1 + fc,1 + fk,1 = p1(t)
................................
fi,i + fc,i + fk,i = pi(t)
.................................
fi,N + fc,N + fk,N = pN(t)
N: bậc tự do
fi,i , fc,i , fk,i: các lực tương ứng với bậc tự
do.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Để thuận tiện trong quá trình tính toán,
các lực tác dụng được biểu diễn bằng
các hệ số ảnh hưởng:
hệ số ảnh hưởng độ cứng kii,
hệ số ảnh hưởng tắt dần cii,
hệ số ảnh hưởng khối lượng mii.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
LỰC ðÀN HỒI TRONG HỆ
DAO ðỘNG NHIỀU
BẬC TỰ DO
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
, 1 1
1
,
1
,
1
. ( )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. ( )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. ( )
N
k i i
i
N
k i i i i
i
N
k N N i i
i
f k q t
f k q t
f k q t
=
=
=
=
=
=
∑
∑
∑
LỰC TẮT DẦN TRONG HỆ
DAO ðỘNG NHIỀU
BẬC TỰ DO
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
)t(qcf
........................
)t(qcf
........................
)t(qcf
i
N
1i
NiN,c
i
N
1i
iii,c
i
N
1i
i11,c
∑
∑
∑
=
=
=
=
=
=
7LỰC QUÁN TÍNH TRONG HỆ
DAO ðỘNG NHIỀU
BẬC TỰ DO
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
)t(qmf
........................
)t(qmf
........................
)t(qmf
i
N
1i
NiN,i
i
N
1i
iii,i
i
N
1i
i11,i
∑
∑
∑
=
=
=
=
=
=
Với giả thiết ứng xử tuyến tính, phương pháp giải bài
toán theo nguyên lý nghiệm chồng.
Hệ phương trình được viết dưới dạng ma trận:
Đây là hệ phương trình cân bằng của hệ dao động
nhiều bậc tự do với [M], [C], [K] lần lượt là ma
trận khối lượng, ma trận tắt dần và ma trận độ
cứng của hệ thống.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
[ ] [ ] [ ] [ ])t(p)t(q.K)t(q.C)t(q.M =+′+′′
PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
CỦA HỆ NHIỀU BẬC TỰ DO
VIẾT TRONG HỆ TỌA ĐỘ MODE
DAO ĐỘNG
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Phân tích tần số dao động và hình dạng mode
dao động
Với hệ dao động nhiều bậc tự do, giả thiết hệ dao
động tự do:
không có lực tắt dần.
không có ngoại lực tác dụng.
Khi đó phương trình chuyển động được viết dưới
dạng:
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
[ ] [ ] ]1[0)t(q.K)t(q.M =+′′
Trong quá trình phân tích, giả thiết trạng thái dao
động của hệ là dao động điều hoà với:
Với mô tả hình dạng dao động của hệ thống hay
biên độ dao động.
ω là tần số góc, θ chỉ pha góc của dao động.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
[ ] [ ] )tsin(q)t(q ϕω +=
[ ] [ ] )tsin(q)t(q 2'' ϕωω +−=
[ ]q
8Thay vào (1) ta có:
(2) xác định được N giá trị (ω12, ω22, ..., ωN2)
tương ứng với N bậc tự do.
Đây là phương trình tần số dao động của hệ
nhiều bậc tự do.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
{ }2. 0K M qω− =
2
. 0K Mω− = (2)
Kết quả thu được từ phương pháp thay thế tần số
dao động ωi phương trình (1) là đồng nhất,
phụ thuộc tuyến tính và vô định.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Các phương pháp giải gồm:
phương pháp chuẩn hoá véc tơ
phương pháp quy về giá trị tương
đương với các véc tơ mode dao
động.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Phương pháp thuận tiện trong quá trình
trong quá trình diễn tả trạng thái mode
dao động đó là phương pháp chuẩn hoá
đưa về hệ các đại lượng không thứ
nguyên bằng cách phân chia tất cả các
thành phần về một thành phần liên
quan.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Véc tơ kết quả gọi là trạng thái mode thứ n là φn.
Ma trận [φ] là tập hợp tất cả các trạng thái
mode dao động trong cột gọi là ma trận trạng
thái mode dao động.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
[ ]
11 12 1
21 22 2
1 2
...
...
... ... ... ...
...
N
N
N N NN
φ φ φ
φ φ φ
φ φ φ
Φ =
ĐIỀU KIỆN TRỰC GIAO
Véc tơ hình dạng mode dao động tự
do có tính chất đặc biệt gọi là đặc
tính trực giao.
Đặc tính này rất có ích trong quá
trình phân tích kết cấu động lực
học.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
9TÍNH TRỰC GIAO MA TRẬN
KHỐI LƯỢNG
Trong phương trình cân bằng động lực học (2-15)
ta có thể viết với mode dao động thứ n và
mode thứ m tiếp theo như sau:
[K].φn = ωn2.[M].φn (2-18)
[K].φm = ωm2.[M].φm (2-19)
Nhân thêm vào (2-18) ma trận chuyển vị φmT ta
được:
φmT.[K].φn = ωn2.φmT.[M].φn (2-20)
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Biến đổi (2-19) ta thấy rằng ma trận [M] và [K]
là đối xứng nên [M] = [M]T, [K] = [K]T .
Khi đó:
φmT .[K] = ωm2.φmT.[M] (2-21)
⇔ φmT .[K].φn= ωm2.φmT.[M].φn (2-22)
⇔ ωm
2.φmT.[M].φn = ωn2.φmT.[M].φn
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Thế (2-21) vào (2-20) ta được :
(ωn2 - ωm2).φmT.[M].φn = 0 (2-23)
Với m ≠ n, tần số dao động riêng khác nhau:
ωn
2 ≠ ωm2 φmT.[M].φn = 0 (2-24)
Điều kiện của mode trạng thái dao động
trong (2-24) gọi là tính trực giao đối với
ma trận khối lượng.
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
HẾT CHƯƠNG 5
CÔNG TRÌNH THỦY NÂNG CAO
Chương 5: Ứng suất trong đập bêtông khi động đất
PGS. Dr. Nguyễn Thống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cong_trinh_thuy_nang_cao_chuong_5_phan_tich_ung_s.pdf