Đại học Đà Nẵng
Tr−ờng Đại học bách khoa
Khoa công nghệ nhiệt điện lạnh
PGS, TS. Nguyễn Bốn
Các ph−ơng pháp tính
truyền nhiệt
- Đà Nẵng - 2001 -
2
3
Ch−ơng 1: Mô hình bài toán dẫn nhiệt
1.1. Định luật Fourier
1.1.1. Thiết lập
Tính nhiệt l−ợng δQ dẫn qua mặt
dS ở cách 2 lớp phân tử khí có nhiệt độ
T1 > T2 một đoạn bằng quãng đ−ờng tự
do trung bình λ .
* Vì T1 và T2 sai khác bé, nên coi
mật độ phân tử no và vận tốc trung bình
ωr các phân tử trong hai lớp nh−
152 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Các phương pháp tính truyền nhiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau.
Do đó, trong thời gian dτ, số phân tử ở
T1 và T2 qua dS là nh− nhau, bằng:
z
x
T2T1 λλ
y
O
H1. Để chứng minh
định luật Fourier
d2n =
6
1 no ω dS dτ
* L−ợng động năng qua dS từ T1 và T2 là:
d2E1 = E 1 d
2n =
6
1 no ω dS dτ 2
i
kT1
d2E2 = E 2 d
2n =
6
1 no ω dS dτ 2
i
kT2
Trừ hai ph−ơng trình cho nhau, ta đ−ợc:
δ2Q = ( E 1 - E 2)d2n = 6
1
no ω dSdτ 2
ik
(T1 - T2)
Vì T1 - T2 = - ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
dx
dT
. 2 λ nên
δ2Q = -
6
i
no k ϖ λ dx
dT dS dτ
Do 6
i
no k = 6
i
no N
R =
3
1 (no N
à ) ( à2
iR
) =
3
1 ρco nên
4
δ2Q = - (
3
1 ρco ω λ ) dx
dT dS dτ = - λ
dx
dT dS dτ
hay τ
δ
dSd
Q2 = q = - λ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
∂
∂
x
T
* Khi dS có vị trí bất kỳ thì q = - λ gradT
hay dạng vectơ dòng nhiệt là qr = - λ dTagrr
1.1.2. Phát biểu:
Vectơ dòng nhiệt tỷ lệ thuận với gradient nhiệt độ:
Biểu thức vectơ: q
r
= - λ dTagrr
Dạng vô h−ớng: q = - λgradT, [W/m2]; δQ = - λgradT.dS, [W]
1.1.3. Hệ số dẫn nhiệt
Hệ số dẫn nhiệt là hệ số của định luật Fourier: λ = |q/gradT|
[W/mK]
Theo chứng minh trên ta có:
λ =
3
1 ρ ω λ cv = 3
1 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
RT
p
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
πm
kT8 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
π pd.2
kT
2 Cv
=
3
2 m
Tk
d
c
3
3
2
v
π cho thấy: λ không phụ thuộc p, và λ↑ khi T↑
hoặc cv↑ hoặc đ−ờng kính d cùng khối l−ợng phân tử m giảm.
Định luật Fourier đúng cho mọi chất rắn, lỏng, khí.
1.2. Ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt
1.2.1. Định nghĩa:
Ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt là
ph−ơng trình cân bằng nhiệt cho một
phân tố dv bên trong vật.
1.2.2. Thiết lập
Luật cân bằng nhiệt cho dV ∈ V là:
H2. CBN cho dV
z
x
y
qλ
qω
qω
λ
ρ
C
dV
V
O
5
[L−ợng nhiệt phát sinh trong dV] - [Thông l−ợng nhiệt qua dV]=
[Biến thiên entanpy của dV]
Cho tr−ớc (qv, ρ, cp, λ) ∈ dV, có thể viết ph−ơng trình trên ở dạng:
qvdVdτ - divqr dVdτ = ρdV.cp τ∂
∂t
dτ
hay τ∂
∂t
=
p
v
c
q
ρ - pc
1
ρ div q
r
, trong đó dòng nhiệt qua dV là:
qr = qr λ + q
r
ω = - λ dtagrr + ρωr cpt,
do đó: divqr = div (ρcp ωr t- λ dtagrr ), coi (ρ, cp) = const ta có :
divqr = ρcp div (tωr ) - div (λ dtagrr )
= ρcp (tdiv ωr + ωr dtagrr ) - λdiv ( dtagrr )- dtagrr . λdagrr
= ρcp (tdiv ωr + ωr dtagrr ) - λ∇2t - dtagrr . λdagrr
Vậy ph−ơng trình có dạng:
τ∂
∂t
=
pc
qv
ρ - tdiv ω
r
- ωr . dtagrr + ρ
λ
pc
∇2t + ( dtagrr dagrr λ)/ρcp
do τ∂
∂t
+ ωr . dtagrr = τ∂
∂t
+
dx
dt . τd
dx +
dy
dt . τd
dy +
dz
dt . τd
dz = τd
dt
nên ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt sau khi đặt a =
Cpρ
λ , sẽ là:
τd
dt
= a∇2t +
p
v
c
q
ρ + pc
1
ρ dtagr
r
dtagr
r λ) - tdivωr , với:
là tích vô h−ớng của 2 vectơ và
∇2t = ∆t là toán tử Laplace của nhiệt độ, có dạng:
∇2t =
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂
∂
∂+∂
∂⋅+∂
∂⋅+∂
∂
∂
∂+∂
∂+∂
∂
),,(
sinsin
cos2
),,(11
),,(
222
2
222
2
2
2
2
2
2
2
22
2
2
2
2
2
2
2
ϕθϕθθθ
θ
θ
ϕϕ
rtrong
r
tt
rr
t
r
t
rr
t
zrtrong
z
tt
rr
t
rr
t
zyxtọatrong
z
t
y
t
x
t
1.2.3. Các dạng đặc biệt của ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt
* Với vật rắn, ωr = 0, ph−ơng trình có dạng:
dtagrr . λdagrr dtagrr dagrr λ,
(trong tọa độ vuông góc (xyz))
(trong tọa độ trụ (rϕz))
(trong tọa độ cầu (rθϕ))
6
τ∂
∂t
= a∇2t +
p
v
c
q
ρ + pc
1
ρ dtagr
r
. λdagrr
* Vật rắn có λ = const ∀xyz ph−ơng trình là: τ∂
∂t
= a∇2t +
p
v
c
q
ρ
* Vật rắn có λ = const , ổn định nhiệt τ∂
∂t
= 0, ph−ơng trình là:
a∇2t + λ
vq = 0. Nếu không có nguồn nhiệt, qv = 0, thì ∇2t = 0.
1.3. Các điều kiện đơn trị (ĐKĐT)
1.3.1. Định nghĩa:
ĐKĐT là những điều kiện cho tr−ớc nhằm xác định duy nhất
nghiệm của một hệ ph−ơng trình.
1.3.2. Phân loại các ĐTĐT:
Theo nội dung, các ĐKĐT đ−ợc phân ra 4 loại sau:
1. Điều kiện hình học: Cho biết mọi thông số hình học đủ để xác
định hình dạng, kích th−ớc, vị trí của hệ.
2. Điều kiện vật lý: Cho biết luật phân bố các thông số vật lý theo
nhiệt độ t tại ∀M∈ hệ; tức cho luật xác định (ρ, cp, λ, a...) = f(t, M∈V).
3. Điều kiện ban đầu: Cho biết luật phân bố nhiệt độ lúc τ = 0 tại
mọi điểm M ∈ hệ, tức cho biết t = t(x, y, z, τ = 0), ∀(x, y, z) ∈ V.
4. Điều kiện biên: Cho biết luật phân bố nhiệt độ hoặc luật cân
bằng nhiệt tại mọi điểm trên biên W, ở mọi thời điểm τ, tức cho biết:
t = t(M, τ) hoặc
dtagrr = f(M, τ, t)
∀M (x, y, z) ∈ V
∀τ ∈ ∆τ xét
1.3.3. Các loại điều kiện biên (ĐKB)
Tại mỗi miền Wi của mặt biên kín W = ∑Wi, tuỳ theo cách phân
bố t hoặc cách trao đổi nhiệt, ta có thể cho biết các loại ĐKB sau đây:
1. ĐKB loại 1: Cho biết luật phân bố nhiệt độ t tại mọi điểm M1 ∈
W1 ở mọi thời điểm:
7
t = t (M1, τ), ∀M1∈ W1, ∀τ
2. ĐKB loại 2: Cho biết dòng nhiệt dẫn qua biên: q (M2,τ) = -λ n
t
∂
∂
,
tức cho biết n
t
∂
∂
= λ
−1
q (M2, τ), ∀M2 ∈ W2, ∀τ.
Khi n
t
∂
∂
= q = 0 tức biên W2 đ−ợc cách nhiệt tuyệt đối hoặc là
biên đối xứng, lúc này t đạt cực trị tại W2, và đ−ờng cong t(M) có tiếp
tuyến nằm ngang.
3. ĐKB loại 3: Cho biết biên W3 tiếp xúc chất lỏng có tf, α và toả
nhiệt ra chất lỏng theo luật:
-λtn (M3, τ) = α[t(M3, τ) - tf], tức cho biết
gradt (M3) = [tf - t(M3)]/(λ/α), ∀M3 ∈ W3, ∀τ.
4. ĐKB loại 4: Cho biết luật CBN khi biên W4 tiếp xúc vật rắn
khác, có nhiệt độ t4 và λ4, tại M4 ∈ W4, ph−ơng trình cân bằng nhiệt
có dạng :
-λ n
)M(t 4
∂
∂
= λ4 n
)M(t 44
∂
∂
và t(M4) = t4 (M4)
5. ĐKB loại 5: Cho biết luật cân bằng nhiệt trên biên W5 di động,
t
x
H3. CBN trên biên W5
do có sự chuyển pha, trao đổi
chất (khối l−ợng thay đổi) hoặc
đang biến dạng:
-λ n
)M(t 5
∂
∂
= rcρ τd
dx 5 - λ' n
't
∂
∂
(M5),
với rc = nhiệt chuyển pha; τd
dx5
= vận tốc biên W5; ρ: khối l−ợng
riêng pha mới.
1.3.4. ý nghĩa hình học của các loại ĐKB
Dạng đ−ờng cong phân bố nhiệt độ t(x, y, z, τ) tại lân cận biên W,
-λ t
x
∂
∂
-λ t '
n
∂
∂
-rcρ 5dxdτ
5dx
dτ
x
0 x5
8
tuỳ theo cách cho ĐKB, sẽ có các đặc điểm hình học sau đây:
W Cách cho ĐKB
Đ−ờng cong
t(M,τ) ý nghĩa hình học
1 tw = const
x
w
M
V
t
o
t(M) đi qua một điểm cố
định Mo ∈W
2
n
t w
∂
∂
= 0
x
q = 0
V
t
= 0β
t(M) đạt cực trị trên W cách
nhiệt
n
t w
∂
∂
= const
x
β
V
Các tiếp tuyến của t(M) tại
W song song, góc β = const
3 n
t w
∂
∂
= αλ
−
/
tt wf
xV
tf
R
λα
Các tiếp tuyến của t(M) tại
W3 qua điểm R( α
λ , tf)
4 n
t w
∂
∂
= λ
λ 4
x
t ow
∂
∂
tW = t4W xV
Voγ
t(M) liên tục, không khả vi
tại W4 và γ = const
5
-λ n
t w
∂
∂
= re ρ τd
dx5
- λ n
't w
δ
δ
xV
W5 di chuyển với tốc độ
ω = τd
dx5
H4. Minh hoạ ý nghĩa hình học các ĐKB
1.4. Mô hình một bài toán dẫn nhiệt
Mô hình toán học của một bài
toán dẫn nhiệt là một hệ ph−ơng
W
= const
W
W
5dx
dτ
9
trình vi phân (t), gồm ph−ơng trình
vi phân DN và các ph−ơng trình mô
tả các ĐKĐT nh− sau:
(t) = τ∂
∂t
= a∇2t +
c
vq
ρ và
các ph−ơng trình mô tả các ĐKĐT.
Mục đích chính của truyền
nhiệt là tìm các ph−ơng pháp giải
hệ (t) để tìm hàm phân bố t(x,y,z,τ)
thoả mãn hệ (t).
ρ, λ,c, qv
−λo to
n
−λ t
n
W4
W3
W2
W1
W5t (M, )w1 τ −λ
t' n'
cf
dx
τdr
−λ
t
n
w
x-1q(M, )τ 2
t = a t +∇2 qvρc
α [tw
-
tf]
2
−λ
t x
w
M
∂
∂
∂∂τ ∂∂
∂
∂
∂ ∂
∂
∂
∂
∂
H5. Mô hình 1 bài toán DN
10
Ch−ơng 2: các Ph−ơng pháp giải tích
2.1. phép chuẩn hoá và định lý hợp nghiệm:
2.1.1. Nội dung cơ bản của các ph−ơng pháp giải tích
ý t−ởng của Fourier là chuyển ph−ơng trình đạo hàm riêng tuyến
tính thành một số ph−ơng trình vi phân th−ờng t−ơng đ−ơng, bằng
cách tách biến, tìm nghiệm riêng ổn định và biến thiên hằng số.
Các cách trên đ−ợc sử dụng tuỳ thuộc tính thuần nhất hay không
thuần nhất của ph−ơng trình dẫn nhiệt và ph−ơng trình vi phân mô tả
các điều kiện biên.
2.1.2. Ph−ơng trình vi phân thuần nhất và không TN
- Định nghĩa: Ph−ơng trình vi phân F(t, tx, txx) = 0 đ−ợc gọi là
thuần nhất khi: nếu t là nghiệm của ph−ơng trình thì ct, ∀c =const,
cũng là nghiệm của F(t, tx, txx) = 0.
- Ví dụ: tτ = atxx, tx(0,τ) = - λ
α t(0,τ) là TN
tτ = a∇2t +
c
vq
ρ , tx (L, τ) =
−α
λ [t(L, τ) - tf] là không TN
Nhận xét: Ph−ơng trình truyền nhiệt không chứa số hạng tự do,
nh− qv và tf, là ph−ơng trình thuần nhất.
2.1.3. Nguyên lý hợp nghiệm
Nếu các ti,∀i = 1ữn, là nghiệm riêng của bài toán biên thuần nhất
(tức ph−ơng trình vi phân và các ĐKB thuần nhất), thì t = ∑
=
n
1i
ii tC cũng là
nghiệm của bài toán TN đó, ∀Ci = const
2.1.4. Phép chuẩn hoá
- Định nghĩa: Phép chuẩn hoá một hệ ph−ơng trình là cách đổi các
biến và thông số có thứ nguyên thành các biến và thông số không thứ
nguyên.
- Lợi ích của phép chuẩn hoá là đơn giản hệ ph−ơng trình và cách
11
giải, khiến cho nghiệm có tính tổng quát, không phụ thuộc các đại
l−ợng có thứ nguyên, và trong vài tr−ờng hợp, có thể thuần nhát hoá
các điều kiện biên không thuần nhất.
- Ví dụ: Bài toán làm nguội tấm phẳng với 2 biên Wo/W3 có mô
hình:
(t)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
−τδλ
α−=τδ
=τ
=
∂
∂=τ∂
∂
)W()TN0(]t),(t[),(t
)W()TN(0),0(t
)DKD(t)0,x(t
)FT()TN(
x
tat
3fx
ox
o
2
2
Đổi biến
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
δ
τ=
δ=
−
−=θ
2
fo
f
aF
xX
tt
tt
và đặt B = λ
αδ
thì do τ∂
∂t
= θ∂
∂t
. F∂
θ∂
. τ∂
∂F
= (to - tf) 2
a
δ . F∂
θ∂
x
t
∂
∂
= θ∂
∂t
. X∂
∂θ
. x
X
∂
∂
= δ
− fo tt . X∂
θ∂
2
2
x
t
∂
∂
= x∂
∂
( x
t
∂
∂
) = X∂
∂
. ( δ
− fo tt . X∂
θ∂
) x
X
∂
∂
= 2
fo tt
δ
−
2
2
X∂
∂ θ
tx (δ, τ) = δ
− fo tt θx (1, F) = λ
α− [t (δ, τ) - tf] có dạng TN là
θx (l, F) = λ
αδ− θ [1, F] = Bθ(1,F)
τ∂
∂t
= (to- tf) 2
a
δ F∂
θ∂
= a 2
2
x
t
∂
∂
= a 2
fo tt
δ
−
. 2
2
X∂
∂ θ
có dạng đơn giản
hơn là
F∂
∂θ = 2
2
X∂
∂ θ . Khi đó bài toán (t) đ−ợc chuyển đổi thành bài toán
không thứ nguyên (θ) t−ơng đ−ơng, có dạng chuẩn hoá là:
12
(θ)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
−=
=
=
∂
∂=∂
∂
)(),1(),1(
)(0),0(
1)0,(
2
2
TNFBF
TNF
X
XF
x
x
θθ
θ
θ
θθ
Bài toán (θ) có hai điều kiện biên ở dạng thuần nhất.
2.2. Ph−ơng pháp tách biến Fourier
2.2.1. Nội dung ph−ơng pháp Fourier
Là tìm nghiệm ở dạng tách biến, nh− là tích của một hàm của tọa
độ với một hàm của thời gian.
Nhờ đó có thể chuyển một ph−ơng trình đạo hàm riêng thành hệ
hai ph−ơng trình vi phân th−ờng t−ơng đ−ơng.
Ph−ơng pháp này th−ờng dùng để giải các hệ ph−ơng trình thuần
nhất.
2.2.2. Cách giải các bài toán thuần nhất
Các bài toán thuần nhất có thể giải bằng ph−ơng pháp tách biến
Fourier theo các b−ớc: tách biến ph−ơng trình vi phân DN tìm nghiệm
tổng quát, xác định các nghiệm riêng theo các ĐKĐT, hợp nghiệm.
Đó là các b−ớc của ph−ơng pháp tách biến.
2.2.3. Ví dụ: Bài toán làm nguội tấm phẳng biên (W2+W3)
1. Phát biểu bài toán:
Cho vách phẳng có δ, a, λ, to = t(x,0) cách nhiệt tại x = 0, toả nhiệt
tại x = δ ra môi tr−ờng tf, α. Tìm tr−ờng t (x, τ)
2. Mô hình TH:
(t)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
−τδλ
α−=τδ
=τ
=
=τ
]t),(t[),(t
0),0(t
t)0,x(t
att
fx
x
o
xx
Bằng cách đổi biến:
O
t
x
a
t(x, )
λ
τq = 0
W2
δ
W3
α tf
to
H6. Bài toán (2.2.2)
13
θ =
fo
f
tt
tt
−
−
, X = δ
x , F = 2
a
δ
τ , B = λ
αδ sẽ thu đ−ợc hệ ph−ơng trình
(θ) t−ơng đ−ơng, ở dạng chuẩn hoá:
(θ)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
=
=
=
),1(),1(
0),0(
1)0,(
FBF
F
x
x
x
xxF
θθ
θ
θ
θθ
3. Tách biến bằng cách tìm nghiệm dạng θ(X,F) = X(x) F(F).
Thay vào θF=θxx có X(x) F'(F) = X"(X) F(F) hay )X(X
)X("X =
)F(F
)F("F = -k2
(do 2 hàm độc lập), chuyển thành 2 ph−ơng trình vi phân th−ờng:
⎪⎩
⎪⎨⎧ =→=+
+=→=+
− Fk2
21
2
2
e)F(F0)F(Fk)F('F
kXcosckXsinc)X(X0)X(Xk)X("X
Nghiệm tổng quát là θ(X,F) = (c1sin kX + c2coskX) F2ke−
4. Xác định các hằng số theo ĐKĐT
θx(0,F) = 0 → (kc1cos0 + (-kc2sin0) F2ke− = 0 →
c1 = 0 và θ (X,F) = c2 coskX F2ke−
θx(1,F) = (-kc2sin0) F2ke− =
-Bθ (1,F)= -Bc2 cosk F2ke− → ksin
kcos
= cotgk =
B
k , ph−ơng trình này có
vô số nghiệm ki, i = 1 ữ n. Các
nghiệm riêng thoả mãn ĐKB có
dạng: θi(X,F) = c2coskiX. F2ike− ,
O
cotgk
k
k k k k k1 2 3 4 5
π 2π 3π 4π
k
B
H7. Giải ph−ơng trình cotg k =
B
k
nghiệm hợp là θ(X,F) = ∑∞
=
−
1i
F2ik
ii Xekcosc
- Điều kiện đầu θ(X,0) = 1 → ∑cicoskiX=1 → coski X∑∞
1
ii Xkcosc =
coskiX → ∫1
0
iXdXkcos =
i
i
k
ksin
= ∫ ∑1
0
iii dXXkcoscXkcos =
14
ci ∫
1
0
i
2 XdXkcos = ci
i
ii
k
kk
4
2sin2 + → ci =
ii
i
k2sink2
ksin4
+
Vậy nghiệm bài toán là:
θ(X,F) = 4 ∑∞
= +1i ii
i
k2sink2
ksin
cos(kiX)
F2ike−
* Đồ thị θ(X,F) và t(x, τ) có dạng:
O
xF =∞
6
5
4
3
2
1
1
F=0
1
O
t
x
tf
δ
to
5
4
3
2
= 0τ
=τ ∞ R
H8. Phân bố θ(X,F) H9. Phân bố t(x, τ)
2.3. Ph−ơng pháp nghiệm riêng ổn định
2.3.1. Phạm vi sử dụng ph−ơng pháp NROĐ
Để giải các bài toán không thuần nhất có nghiệm riêng khi ổn
định, tức là khi tτ = θF = 0
2.3.2. Nội dung ph−ơng pháp NROĐ
Gồm các b−ớc sau:
1. Tìm nghiệm riêng ổn định θ (x) của bài toán (θ), ứng với lúc ổn
định, theo ph−ơng trình θ F = 0 = θxx
2. Thay (v = θ - θ ) vào bài toán (θ) để lập bài toán (v), sẽ đ−ợc
bài toán (v) thuần nhất.
3. Tìm nghiệm v của bài toán (v) bằng ph−ơng pháp tách biến, sau
đó lập nghiệm của bài toán (θ) đã cho là θ = θ + v
2.3.3. Ví dụ: Bài toán gia nhiệt vách phẳng biên (W1)
1. Phát biểu BT: Cho vách phẳng có δ, a, λ, t(x,0) = to = t(δ, τ) và
F = 0
θ
15
t(0, τ) = 2to. Tìm t(x, τ)
* Mô hình TH:
(t)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=τδ
=τ
=
=τ
o
o
o
xx
t),(t
t2),0(t
t)0,x(t
att
Chuẩn hoá bằng cách đặt
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
δ
τ=
δ=
−=θ
2
o
o
aF
xX
t
tt
O
t
x
a,
t(x, )
λ
τ
to
δ
W1
2to
W'1
H10. Bài toán (2.3.3)
bài toán (t) trở thành dạng chuẩn hoá (θ) nh− sau:
(θ)
F xx
(X,0) 0
(0,F) 1
(1,F) 0 (0TN)
θ = θ⎧⎪θ =⎪⎨θ =⎪⎪θ =⎩
. Ta sẽ giải bài toán (θ) không thuần nhất
này bằng ph−ơng pháp NROĐ
2. Tìm nghiệm riêng θ của bài toán ổn định:
( θ )
⎪⎩
⎪⎨
⎧
==θ
+==θ
+=θ→θ==θ
2
21
21xx
c1)0(
cc0)1(
cXc0
→ θ X1 −=
3. Thay v(X,F) = θ(X,F) - θ (X) = θ(X,F) + X - 1 vào (θ): bài toán
(θ) trở thành bài toán (v) thuần nhất nh− sau:
(v)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−=θ−θ=
=−=θ−θ=
−=θ−θ=
=θ−=θ=θ=
)TN(011)0()F,0()F,0(v
000)1()F,1()F,1(v
1X)X()0,X()0,x(v
vvv xxxxxxxxFF
4. Tìm nghiệm bài toán (v) bằng ph−ơng pháp tách biến, t−ơng tự
nh− bài toán 2.2.2:
- Tách biến ph−ơng trình vF = vxx có nghiệm tổng quát là:
16
v(X,F) = X(X)F(F) = (c1sinkx + c2coskx)
F2k
e
−
- Theo ĐKB: v(0,F) = 0 → c2 F
2k
e
−
= 0 → c2 = 0
→ v(X,F) = c1sinkX F
2k
e
−
Theo v(1,F) = 0 ⇒ c1sink F
2k
e
−
= 0 → sin k = 0 → k = nπ
→ v(X,F) = ∑ π∞
=1n n
)Xnsin(c F
2)n(e π
- Theo ĐKĐ: v(X,0) = X-1 → X - 1 = ∑ π∞
=1x n
)Xnsin(c →
∫ π−
1
0
dX)Xnsin()1X( = ∫ π
1
0
)Xnsin( dX)Xnsin(c
1n
n π∑
∞
=
→ - πn
1 =
2
cn → cn = π
−
n
2 →
nghiệm ph−ơng trình (v) là: v(X,F) = - π
2 ∑ π
n
)Xnsin( F2)n(e π . Do đó,
nghiệm bài toán (θ) đã cho là: θ(X,F) = θ (X) + σ(X,F)
θ(X,F) = (1-X) - π
2
∑ π∞
=1n n
)Xnsin( exp (-n2π2F)
* Phân bố nhiệt độ θ(X,F) và t(x,τ) có dạng:
O 1
x
θ
θ = 1- x F = ∞
F = 0
1
1
2
O
t
x
δ
t
t = 2t - t
= 0
o
τ
2to
o
o
1
2 δ
x/
H11. Phân bố θ(X,F) H12. Phân bố t(x, τ)
2.4. Ph−ơng pháp biến thiên hằng số
2.4.1. Phạm vi sử dụng:
Ph−ơng pháp biến thiên hằng số thời gian An(F) đ−ợc sử dụng khi:
- Bài toán (θ) không tồn tại nghiệm riêng ổn định
- hoặc có nghiệm riêng ổn định θ nh−ng không tìm đ−ợc
- Bài toán với vật có nguồn nhiệt trong, hoặc đ−ợc gia nhiệt bằng điện.
17
2.4.2. Nội dung ph−ơng pháp BTHS
Gồm các b−ớc sau:
1. Lập bài toán (v) thuần nhất, bằng cách cho bằng 0 tất cả các
ĐKB không thuần nhất trong bài toán (θ).
2. Tách biến v(X,F) = X(X).F(F) và tìm X(X) thoả mãn các ĐK
biên thuần nhất, sẽ đ−ợc các nghiệm riêng dạng Xn(X) = cφn(X), trong
đó φn(X) = f(n,X) là hàm số riêng, thoả mãn điều kiện trực giao:
∫ φφ
1
0
mn dX)X()X( = ⎩⎨
⎧
=
≠
nmkhic
nmkhi0
3. Biểu diễn nghiệm bài toán (θ) ở dạng θ(X,F) = ∑ φ∞
=1n nn
)X()F(A
và biến thiên hằng số thời gian An(F), tức tìm biểu thức xác định An(F)
nhờ điều kiện trực giao của φn(X):
∫ φθ
1
0
m dX)X()F,X( = ∑∞=1n n )F(A ∫ φφ
1
0
mn dX)X()X( = cAn(F) tức có quan
hệ An(F) = c
1 ∫ φθ
1
0
n dX)X()F,x(
4. Lập hệ ph−ơng trình th−ờng của An(F) bằng cách tính dF
d An(F),
tìm nghiệm An(F) thoả mãn điều kiện ban đầu.
5. Viết nghiệm bài toán (θ) ở dạng θ(X,F) = )F(A)X( n
1n
n∑φ
∞
=
2.4.3. Bài toán tấm phẳng biên (W2 + W20)
1. Phát biểu: Cho vách phẳng có
δ, a, λ, t(x,0) = to, tx (δ, τ) = 0 và tx (0,
τ) = - δ
ot .
Tìm t(x, τ)
O
t
xa,
t( ,0)
λ
q =
t =o
δ
q = 0t
toλ δ
(t = - )toδx x = 0
x
t
18
* Mô hình TH: (t)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=τδ
δ−=τ
=
=τ
0),(t
t),0(t
t)0,x(t
att
x
o
x
o
xx
chuẩn hoá với θ =
o
o
t
tt −
, X = δ
x
, F = 2
a
δ
τ
, sẽ có:
(θ)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=
−==
=
=
0)0,(
)0(1),0(),0(
)(0),1(
X
TNt
t
F
TNF
x
o
x
x
xxF
θ
τδθ
θ
θθ
2. Giải ph−ơng trình 0TN (θ) bằng ph−ơng pháp BTHS:
1) Lập bài toán (v) thuần nhất từ (θ):
(v)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
=
=
0)0,X(v
0)F,0(v
0)F,1(v
vv
x
x
xxF
(TN)
2) Tìm nghiệm riêng bài toán biên, vx (1,F) = vx(0,F) = 0, bằng
cách tách biến v(X,F) = X(x)F(F) có
X(x) = c1 sin kX + c2 cos kX
⎩⎨
⎧
π=→−==→=
=→==→=
nkksinkc0)1(X0)F,1(v
kXcosc)x(Xc0)0(X0)F,0(v
2xx
21xx
Do đó có X(X) = cncos (nπX) và hàm số riêng là φn(X) =
cos(nπX).
3) Để θ(X,F) = )X()F(A n
1n
n φ∑
∞
=
= )Xncos()F(A
1n
n π∑
∞
=
là nghiệm bài toán
(θ) thì hằng thời gian An(F) phải xác định theo điều kiện trực giao của
hàm riêng φn(X)= cos (nπX), bằng cách nhân ph−ơng trình với
cos(nπX)dX rồi tích phân trong khoảng X ∈ [0,1]:
19
dX)Xncos()F,X(
1
0
∫ πθ = An(F) dX)Xn(cos
1
0
2∫ π = ⎪⎩
⎪⎨
⎧
≠∀
=
0n),F(A
2
1
0nkhi),F(A
n
o
Do đó, An(F) phải xác định theo θ(X,F) bởi quan hệ:
(An) ⎪⎩
⎪⎨
⎧
≠∀∫ πθ=
∫θ=
0n,dX)Xncos()F,X(2)F(A
dX)F,X()F(A
1
0
n
1
0
o
4. Lập ph−ơng trình vi phân th−ờng cho An(F) bằng cách tính
dF
d An(F) theo hệ (An):
- Khi n=0,
dF
)F(dAo = dX
1
0
F∫ θ = dX
1
0
xx∫θ =θx 10 = θx(1,F) - θx(0,F) = 0 -
(-1) = 1 → Ao(F) = F + c1
Điều kiện đầu cho Ao(0) = dX)0,X(
1
0
∫ θ = 0 = c1 ⇒ Ao(F) = F
- khi ∀n ≠ 0, có:
dF
)F(dAn = 2 dX)Xncos(
1
0
F π∫θ = 2 dX)Xncos(
1
0
xx π∫θ ,
(phân đoạn tích phân) = 2 { 10x |)]Xncos([ πθ + nπ ∫1
0
)sin( dXXnx πθ }=
2{1+2π 10|)Xnsin([ πθ - nπ ∫ πθ1
0
]}dX)Xncos(
= 2{1-n2π2
2
)F(An } → ph−ơng trình vi phân cho An(F) là:
A'n = 2 - n
2π2An →A'n +(n2π2)An = 2 có nghiệm tổng quát An(F) =
2)n(
2
π + c1
F2)n(e π− . Điều kiện ban đầu cho An(0) = 2 dX)Xncos()0,X(
1
0
∫ πθ →
2)n(
2
π + c1 = 0 → c1 = - 22n
2
π , do đó: An(F) = 22n
2
π - 22n
2
π
F2)n(e π−
5. Vậy nghiệm bài toán (θ) đã cho là: θ(X,F) = Ao(F) +
∑ π∞
=1n n
)Xncos()F(A , tức: θ(X,F) = F + 22π ∑
π∞
=1n 2n
)Xncos( - 2
2
π ∑
π∞
=1n 2n
)Xncos( .
20
exp(-n2π2F) hay, do tổng ∑ π
π∞
=1n 22n
)Xncos(2 =
2
1 X2 - X +
3
1 , có:
θ(X,F) = F + (
2
1 X2 - X +
3
1 ) - 2
2
π ∑
π∞
=1n 2n
)Xncos( exp(-n2π2F)
* Phân bố θ(X,F) và t(x,τ) có dạng:
O 1
x
θ
q=0
F=0
1
2
31
O 1
x
q=0
=0
1
2
3
to τ
t
H14. Phân bố θ(X,F) H15. Phân bố t(x,τ)
Tr−ờng nhiệt độ trong vách tăng vô hạn, có dạng:
t(x,τ) = to( 22
1
δ x
2- δ
1 x+
4
3 ) + to[ 2
a
δ
τ - 22π ∑
∞
=
δπ
1n
2n
)/xncos(
exp (- 2
22 an
δ
π τ)]
2.5. Ph−ơng pháp Fourier cho bài toán không ổn định nhiều chiều
Các bài toán nhiều chiều không ổn định có thể giải bằng ph−ơng
pháp tách biến lặp, hoặc ph−ơng pháp quy về nhiều bài toán không ổn
định một chiều.
2.5.1. Ph−ơng pháp tách biến lặp
2.5.1.1. Nội dung ph−ơng pháp tách biến lặp gồm các b−ớc:
1. Tách riêng biến thời gian tìm hàm thời gian F(F)
2. Lần l−ợt tách các biến toạ độ và tìm các nghiệm riêng theo từng
toạ độ.
3. Xác định các hằng số theo ĐKĐT và biểu diễn nghiệm bài toán
ở dạng tích các nghiệm thu đ−ợc.
2.5.1.2. Ví dụ: Bài toán trụ vô
hạn biên W1 với điều kiện đầu tổng quát
* Phát biểu BT: Cho trụ l=∞ có a, t
(R, ϕ,τ) = t1 và ĐKĐ bất kỳ t(ρ,ϕ,0) =
g(ρ,ϕ). Tìm tr−ờng nhiệt độ t(ρ,ϕ,τ).
z
= g( , )
O
ρϕ
ρ ϕt( , ,0) ρϕ
t a
t1
R
H16. Bài toán trụ tổng quát
δ
21
* Mô hình TH: (t)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
ϕρ=ϕρ
=τϕ
ρ+ρ+= ϕϕρρρτ
),(g)0,,(t
t),,R(t
)t1t1t(at
1
2
Chuẩn hoá bằng cách đặt: θ =
1
1
t
tt −
, r =
R
ρ , ϕ' = ϕ, F = 2R
aτ , ta có:
(θ)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
ϕ=−ϕρ=ϕθ
=ϕθ
θ+θ+θ=θ ϕϕ
),r(f
t
t),(g)0,,r(
0)F,,1(
r
1
r
1
1
1
2rrrF
* Giải bằng ph−ơng pháp tách biến lặp:
1. Tách biến thời gian bằng cách đặt θ(r,ϕ,F) = W(r,ϕ)F(F)
WF' = WrrF + r
1 WrF + 2r
1 WϕϕF → F
'F =
W
Wrr +
r
1
W
Wr + 2r
1
W
Wϕϕ = -k2
→
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=+++
=→=+ −
011
)(0
2
2
2' 2
WkW
r
W
r
W
eFFFkF
rrr
Fk
ϕϕ
2. Tách biến r, ϕ bằng cách đặt
W(r, ϕ) = R(r)φ(ϕ) → R"φ +
r
1 R'φ +
2r
1 Rφ" + k2 Rφ = 0 →
- φ
φ" = r2
R
"R + r
R
'R + k2r2 = n2 →
⎪⎩
⎪⎨⎧ =−++
+=→=+
,0)('"
cossin)(0"
2222
2
RnrkrRRr
nBnAn ϕϕϕφφφ
là ph−ơng trình Bessel cấp n, có
nghiệm là: R(r) = cJn(kr) + DYn(kr) = cJn(kr) do 0rlim→ Yn(kr) = ∞
Trong đó Jn(kr) là hàm Bessel cấp n loại 1, có dạng:
Jn(kr) = ∑∞
=
+
++Γ
−
1i
i2ni
)1in(!i
)
2
kr()1(
,Với dxxe)s(
0
1sx∫∞ −−=Γ là hàm giai thừa
22
đặt = F(r,n)
Gama
3. Xác định các hằng số:
-Xác định k theo ĐK biên:
θ (1, ϕ, F) = 0 = R(1) φ (ϕ) F(F) → R(1) = 0 = cJn(k) → Jn(k) = 0
→ có vô số nghiệm kmn ứng với giá trị cấp n của ph−ơng trình Jn(kmn)
= 0. Do đó, θ(r, ϕ,τ) = RφF = ∑ ∑∞
=
∞
=1m 0n n
J (kmnr) (Amnsin nϕ + Bnm cos
nϕ) Fe mnk 2−
- Anm và Bnm xác định theo điều kiện đầu:
θ (r, ϕ, 0) = f(r, ϕ) = ∑ ∑∞
=
∞
=1m 0n n
J (kmnr) (Amnsin nϕ + Bnm cos nϕ).
Nhân 2 vế với sinnϕdϕ và lấy ∫π2
0
(~)dϕ có
444 344 21
ϕϕϕ∫π dnsin),r(f 22
0
=
∑∞
=1m n
J (kmn'r) Amn'
43421
π=
∫ ϕϕ
π2
0
2 d'nsin . Lại nhân hai vế với rJn(kmnr) dr và lấy
∫
1
0
(~)dr có dr)n,r(F)rk(rJ
1
0
mnn∫ = πAmn' dr)rk(rJ
1
0
mn
2
n∫ = πAmn' [ )k(J21 mn2 1n+ ]
Do đó có: Amn = )k(J
2
mn
2
1n+π
)rk(rJ
1
0
mnn∫ ∫ ϕ
π2
0
),r(f sin nϕ dϕ dr
T−ơng tự xác định các hằng số Bmn:
- khi n = 0 → Bmo = )(
1
2
1 moknJ
)(
1
0
rkrJ moo∫ ∫ ϕπ2
0
),r(f dϕ dr
- ∀n ≠ 0 → Bmn )(
2
2
1 mnn kJ +π )(
1
0
rkrJ mnn∫ ∫ ϕπ2
0
),r(f cosϕ dϕ dx
* Ví dụ: Cho f(r,ϕ) = 1, tức t(ρ,ϕ,0) = 2t1, có:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
≠∀
=
∀=
∫1
0
2
1
0,)(
)(
1
0,0
,0
nkhidrrkrJ
kJ
n
B
nA
mno
mn
mn
mn
π
có:
23
→ Bmo = )(
2
2
1
2
momo kJk
[kmorJ1(kmo)] 10 = )k(Jk
2
mo1mo
Lúc này, nghiệm bài toán (θ) là:
θ(r,F) = ∑∞
=1 1 )(
2
m mm kJk
Jo(kmr)exp (-k 2n F)
2.5.2. Ph−ơng pháp quy về các bài toán 1 chiều
2.5.2.1. Nội dung:
ý t−ởng của ph−ơng pháp này là quy đổi bài toán không ổn định
nhiều chiều thành ra tích của các bài toán không ổn định một chiều.
Phạm vi sử dụng: Để giải các bài toán nhiều chiều biên đồng nhất.
2.5.2.2. Ví dụ:
Bài toán làm nguội thanh trụ W1.
* Phát biểu BT: Cho trụ hữu hạn roxL có a,
t(r,z,0) = ti, tw = to đồng nhất trên biên W ∈ V.
Tìm t(r,z,τ)
* Mô hình TH:
(t)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
===
=++
i
oo
zzrrr
tzrt
TNtLrtrtzrt
t
a
tt
r
t
)0,,(
)0(,),,(),0,(),,(
11
τττ
τ
z
O
t
to
r ro
t i
toL
H17. BT trụ hữu hạn
Đổi biến T = t - to, (t) trở thành:
(T)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
=τ=τ
=++ τ
)tt()0,z,r(T
)TN(0),0,r(T),z,r(T
T
a
1TT
r
1T
oi
o
zzrrr
* Giải bằng ph−ơng pháp quy về 2 bài toán 1 chiều:
- Tìm nghiệm dạng T(r,z,τ) = R(r,τ)Z(z,τ) ⇒ Ph−ơng trình vi phân
DN có dạng: RrrZ+ r
1
RrZ + RZzz = a
1
(RτZ+RZτ) → (Rrr+ r
1
Rr - a
1
Rτ) Z
24
+ (Zzz - a
1
Zτ)R = 0. Ph−ơng trình này đ−ợc thoả mãn khi đồng thời có:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−
=−+
τ
τ
0Z
a
1Z
0R
a
1R
r
1R
zz
rrr
Đây là ph−ơng trình vi phân cho 2 bài
toán 1 chiều
- Các ĐK biên t−ơng ứng là:
T(ro,z,τ) = 0 = R(ro,τ) Z(z,τ) → R(ro, τ) = 0
T(r,0,τ) = 0 = R(r,τ) Z(0,τ)
T(r,L,τ) = 0 = R(r,τ) Z(L,τ) } → Z(0,τ) = Z(L,τ) = 0
- ĐK đầu là T(r,z,0) = (ti - to) = R(r,0) Z(z,0)
Chọn R(r,0) = (ti - t1) và Z(Z,0) = 1, ta có 2 bài toán không ổn
định 1 chiều là:
(R)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−=
=τ
=+ τ
)tt()0,r(R
0),r(R
R
a
1R
r
1R
oi
o
nrr
và (Z)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
==
=
1)0,(
0),(),0(
1
zZ
LZZ
Z
a
Zzz
ττ
τ
Nghiệm của bài toán (R) và (Z) là:
R(r,τ) = 2(ti - to)∑∞=
−
1
)(
)()(
)(
2
2
m omoom
r
ark
mo
rkJrk
erkJ o
om
τ
(với km là nghiệm ph−ơng
trình Jo (kmro) = 0),
Z(Z,τ) = π
4 ∑ +
π+∞
=0n )1n2(
L
Z)1n2sin(
2L
a22)1n2(
e
τπ+−
Do đó, nghiệm của bài toán 2 chiều là T(r,Z,τ) = R,Z:
T(r,z,τ) = π
8 (ti-to)∑∑∞
=
∞
= +
π+
1m 0n om1om
mo
)1n2)(rk(Jrk
L
Z)1n2sin[()rk(J τπ a
L
nkm
e
])12([ 2
2
22 ++−
2.5.3. Định lý giao nghiệm
2.5.3.1. Định lý 1:
25
Nếu X(x, τ) là nghiệm của ph−ơng trình Xτ = aXxx
Y(y, τ) là nghiệm của ph−ơng trình Yτ = aYyy
Z(z, τ) là nghiệm của ph−ơng trình Zτ = aZzz
thì θ(x,y,z,τ) = X(x,τ)Y(y,τ) Z(z,τ) là nghiệm của ph−ơng trình
θτ = a(θxx + θyy + θzz)
2.5.3.2. Chứng minh:
θτ = XτY Z+ XYτZ + XYZτ = aXxxYZ + XaYyyZ + XYaZzz
= a(θxx + θyy + θzz)
2.5.3.3. Định lý 2:
Nếu X, Y, Z nói trên đồng thời thoả mãn cùng một điều kiện biên
tuyến tính thuần nhất fw(θ, θx,θy,θz) = 0, thì θ = XYZ cũng thoả mãn
điều kiện biên đó.
Chứng minh theo định nghĩa ĐKB thuần nhất.
2.5.3.4. ứng dụng các định lý giao nghiệm:
Có thể tìm nghiệm bài toán không ổn định ở các vật thể hữu hạn,
thoả mãn ph−ơng trình θτ = a∇2θ và cùng một ĐKB thuần nhất, nh− là
tích các nghiệm của bài toán một chiều t−ơng ứng, ví dụ với vật V có
dạng hộp, trụ hữu hạn, đới cầu v.v.
26
Ch−ơng 3: ph−ơng pháp toán tử phức
và các bài toán dao động nhiệt
3.1. Bài toán dao động nhiệt
3.1.1. Khái niệm dao động nhiệt
- Dao động nhiệt là hiện t−ợng nhiệt độ của vật thay đổi tuần hoàn
theo thời gian.
- Nếu một vật đ−ợc gia nhiệt và làm lạnh tuần hoàn thì trong vật
xuất hiện giao động nhiệt.
- Khi đó tr−ờng nhiệt độ t (trong vật và của môi tr−ờng) có dạng
một hàm tuần hoàn theo thời gian τ, tức là t = t(τ). Hàm tuần hoàn này
luôn có thể coi nh− tổng các hàm điều hoà dạng t(τ) = t1sin ωτ hoặc
t(τ) = t1cosωτ, trong đó ω =
o
2
τ
π , với τo là chu kỳ dao động, [s].
Ví dụ: Dao động nhiệt do sự quay của địa cầu theo ngày đêm có
τo = 24h, theo năm τo = 365,24922 ngày, hoặc do chu kỳ cấp nhiệt của
động cơ đốt trong có τo = 0,05s.
- Khi tr−ờng t(x, y, z, τ) dao động, cả vectơ dtagrr = onr n
t
∂
∂
và dòng
nhiệt q = -λ n
t
∂
∂
cũng là những hàm tuần hoàn theo thời gian τ.
3.1.2. Mô hình một bài toán dao động nhiệt
- Cũng nh− một bài toán không ổn định tổng quát, mô hình một
bài toán DĐN đ−ợc cho bởi một ph−ơng trình vi phân dạng τ∂
∂t
= a∇2t
và các điều kiện đơn trị, trong đó nhiệt độ hoặc dòng nhiệt q tại các
biên đ−ợc cho nh− một hàm tuần hoàn theo τ.
- Điều kiện ban đầu th−ờng coi là phân bố đều, dạng t(x, y, z, τo =
0) = to = const. Khi đó nhiệt độ trên biên W1 hoặc nhiệt độ môi tr−ờng
gần biên W3 đ−ợc cho ở dạng: t(0,τ) = t1cos (ωτ) + to hoặc
27
⎪⎩
⎪⎨
⎧
τ−τλ
α−=τ
+ωτ=τ
)],0(t)(t[),0(t
t)cos(t)(t
fx
o1f
trong đó chứa to nh− nhiệt độ ban đầu.
Do đó, điều kiện ban đầu không cần xét riêng trong mô hình bài
toán DĐN.
- Ví dụ: Bài toán dao động nhiệt tìm t (x, τ) trong vật nửa vô hạn 0
< x < ∞, có nhiệt độ đầu phân bố đều t(x,0) = to, khi nhiệt độ biên W1
có dao động t(0,τ) = to + t1cos ττ
π
o
2 = to + t1 cos (ωτ), sẽ t−ơng ứng mô
hình sau:
(t)
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=τ=τ∞
ωτ+=τ
∂
∂=τ∂
∂
∞→ ox
1o
2
2
t),x(tlim),(t
)cos(tt),0(t
x
t
a
t
Trong đó to là nhiệt độ ban đầu phân bố đều, không đổi, và t1 là
biên độ của dao động nhiệt.
3.2. Ph−ơng pháp toán tử phức hay tổ hợp phức (Complex Combination):
3.2.1. Nội dung ph−ơng pháp toán tử phức (TTP):
Dùng phép biến đổi toán tử phức (sẽ giải thích sau đây) để
chuyển bài toán thực (T) thành bài toán phức dạng (W) = (T) + i(S) với
(S) là bài toán ảo, tìm nghiệm bài toán phức bằng cách tách biến ở
dạng W(x,τ) = X(x)eiωτ, sau đó xác định nghiệm bài toán thực (T) nh−
phần thực của nghiệm phức T(x,τ) = ReW(x,τ).
Ta sẽ giải thích nội dung này bằng các b−ớc sau:
3.2.2. Các b−ớc của ph−ơng pháp toán tử phức:
1. Lập bài toán ảo (S) theo mô hình bài toán thực (T), trong đó
thay cos(ωτ) bởi sin(ωτ) hoặc ng−ợc lại, và thay T bởi hàm số ảo S.
2. Tổ hợp bài toán thực (T) và bài toán ảo (S) thành bài toán phức
(W) theo công thức của phép biến đổi toán tử phức: (W) = (T) + i(S),
với i là đơn vị ảo. Trong bài toán phức, các ĐKB phức sẽ có dạng
H18. BT dao động nhiệt
x
t
to
t + t coso 1 ωτ
t = atxxτ
a, λ
t(x, )τ
28
cos(ωτ) + i sin(ωτ) = eiωτ theo công thức Euler.
3. Giải bài toán phức bằng cách tách biến, tức tìm nghiệm phức
dạng W(x,τ) = X(x)eiωτ. Tr−ờng hợp này sẽ tìm đ−ợc X(x) nh− nghiệm
một ph−ơng trình vi phân th−ờng.
4. Biểu diễn nghiệm phức ra dạng đại số W(x,τ)= T(x,τ) + iS(x,τ),
và thu đ−ợc nghiệm bài toán thực T(x,τ) = ReW(x,τ).
Ta sẽ minh hoạ các b−ớc bằng ví dụ sau.
3.3. Bài toán dao động nhiệt trong vật bán vô hạn
3.3.1. Phát biểu và mô hình (Nh− mục 3.1.2)
Đổi biến số T = t(x,τ) - to, bài toán (t) trở thành
(T)
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=τ=τ∞
ωτ=τ
=
∞→
τ
0),x(Tlim),(T
)cos(t),0(T
aTT
x
1
xx
3.3.2. Giải bằng ph−ơng pháp THP:
1. Lập bài toán ảo (S) t−ơng ứng với bài toán (T)
(S)
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=τ=τ∞
ωτ=τ
=
∞→
τ
0),x(Slim),(S
)sin(t),0(S
aSS
x
1
xx
2. Nhân (S) với i rồi cộng (T) để đ−ợc (W) = (T) + i(S)
(W)
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=τ=τ∞
=ωτ+ωτ=τ
=
∞→
ωτ
τ
0),x(Wlim),(W
et)]sin(i)[cos(t),0(W
aWW
x
i
11
xx
3. Tìm nghiệm bài toán phức bằng cách tách biến:
- Tìm nghiệm ph−ơng trình Wτ = aWxx ở dạng W(x,τ) = X(x)eiωτ,
phải có: X(x)iωeiωτ = aX(x) eiωτ → X"(x) -
a
iω X(x) = 0 → X(x) =
C1 a
ix
e
ω−
+ C2 a
ix
e
ω
d...à
τd
dt i
1k+ với thông số tự chọn ϕ, 0 ≤ ϕ ≤ 1, theo công thức
ti,k+1 = ti,k + [(1- ϕ) τd
dt i
k + ϕ τd
dt i
1k+ ]∆τ (T)
Ph−ơng pháp xấp xỉ Euler, Implicit, Crank-Nicolson là các dạng
đặc biệt của ph−ơng pháp tổng quát, t−ơng ứng ϕ = 0, ϕ = 1, ϕ =1/2.
Ví dụ cho nút trong :[ϕpti-1+ (1-2ϕp)ti+ϕpti]k+1 = {(1-ϕ)pti-1+ [1-
2(1-ϕ)pti +(1-ϕ)pti-1}]k
Các chú ý:
- Khi chọn b−ớc thời gian ∆τ càng nhỏ thì nghiệm số càng
chính xác, nh−ng khối l−ợng tính toán càng lớn.
- Khi chọn ∆τ phải đảm bảo điều kiện ổn định nghiệm, điều
kiện này tuỳ thuộc ph−ơng pháp xấp xỉ thời gian đ−ợc sử dụng:
ff Euler: ∆τ ≤ )B1(a2
2
+
∆
ff Cr-Nic:∆τ ≤ )B1(a
2
+
∆
Với B = λ
∆α
Ph−ơng pháp ẩn nghiệm số luôn ổn định, không hạn chế ∆τ
53
Ph−ơng pháp Crank - Nicolson cho nghiệm chính xác nhất, b−ớc
∆τ lớn hơn ph−ơng pháp Euler, nh−ng hệ ph−ơng trình đại số dạng ẩn
và phức tạp.
5.4. Các ph−ơng pháp giải hệ ph−ơng trình đại số tuyến tính:
- Dạng tổng quát của hệ ph−ơng trình đại số tuyến tính n ẩn xi,
∀i =1ữn là ∑
=
n
1j
jijxa =bi, ∀i =1ữn hay :
a11x1 + a12 x2 +...+ a1nxn = b1
a21x1 + a22 x2 +...+ a2nxn = b2
an1x1+an2x2+...+annxn =bn
Hệ này có thể viết ở dạng ma trận Ax = b
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
a ... a a
...
a ... a a
a ... a a
nn22n1
2n2221
1n1211
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
x
.
x
x
n
2
1
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
=
n
2
1
b
.
b
b
Nếu định thức det (A) ≠ 0 hệ Ax = b có nghiệm:
xi = )Adet(
)Ddet( i
∀i =1ữn, trong đó Di là ma trận vuông nhận đ−ợc
bằng cách thay cột ai ∈ A bởi cột bi. Để tính các định thức có thể dùng
quy tắc Cramer, tuy nhiên không tiện lợi khi n > 4.
- Khi n khá lớn có thể giải hệ trên bằng ph−ơng pháp khử của
Gauss hay Jordan hoặc các ph−ơng pháp lặp (Jacob, Gauss-
Seidel.v.v.)
Nội dung các ph−ơng pháp này có thể xem trong các tài liệu về
ph−ơng pháp tính.
Các b−ớc giải theo các ph−ơng pháp trên thông th−ờng đã có các
ch−ơng trình mẫu
54
5.5. FDM cho bài toán KOĐ một chiều tổng quát:
Để minh hoạ các b−ớc áp dụng FDM, sẽ giải bài toán không ổn
định một chiều qua vách tổng quát với biên W2 + W3 và điều kiện đầu
tổng quát t(x,τ = 0) = f(x)
tτ = atxx
tx(0,τ) = λ
q−
tx(L, τ) = λ
α−
[t(L,τ)-ιf]
t(x,0) = f(x)
ta sẽ giải hệ (t) bằng FDM theo
các b−ớc đã nêu.
O
t
∆
2 ∆ ∆2
1 2 43
α
ft
∆
t(x,0) = f(x)
W2 W3
L
x
i i+1
q
H28. FDM cho bài toán một
chiều tổng quát
1) Chia vách ra các phần ∆ = 3
L
(bằng nhau), đặc tr−ng cách bởi 4
phần tử nh− trên.
2) Chuyển hệ (t) về hệ ph−ơng trình vi phân của τd
dt i bằng cách
viết ph−ơng trình cân bằng nhiệt cho các nút (SP vật lý):
- Với nút 1 ∈ W2: ρCv ),2(2 1
1 ttq
d
dt −∆−=
∆ λ
τ →
gọi a = λ/ρCv→ τd
dt1 = )tt(
a2qa2 212 +∆−∆λ
- Với các nút i ∈ V: ∆ρ=−∆
λ−−∆
λ
+− v1iii1i C)tt()tt( τd
dt i →
τd
dt i
= (
a
2∆ ti-1 - 2ti + ti+1), ∀i= 2,3
-Với nút 4 ∈ W3: ρCv 2
∆ ατ −−
∆= )(
2 43
4 tt
d
dt (t4 - tf) →
τd
dt4 =
2
a
∆ [2t3-2(1+ λ
∆α )t4]+ λ
∆α
∆2
a2 tf
(τ)
55
Đặt λ
∆α = B ta có hệ ph−ơng trình vi phân cấp 1 là:
τd
dt i =
2
a
∆ (-2ti+ 2ti+1) + 2
a
∆ . λ
∆q i = 1
(ti) τd
dt i =
2
a
∆ (ti-1- 2ti + ti+1) i = 2,3
τd
dt i =
2
a
∆ [ti-1- 2(1 + B)ti] + 2
a2
∆ Btf i = 4
3) Chia thời gian ra các ∆τ bằng nhau và áp dụng ph−ơng trình
xấp xỉ, ví dụ theo Euler, để chuyển hệ (t) về hệ ph−ơng trình đại số,
theo ph−ơng trình:
ti,k+1 = ti,k + τd
dt i
k ]∆τ
- ∀i ∈ V có: ti,k+1 = ti,k + 2a∆ (ti-1- 2ti + ti+1)k∆τ, đặt F
a
2
=∆
τ∆ →
ti,k+1= [Fti-1+(1-2F)ti+ Fti+1]k ,(i = 2,3)
- ∀i ∈ W2: ti,k+1 = ti,k + [ 2a∆ (-2ti+ 2ti+1) + 2
a
∆ . λ
∆q ]∆τ →
ti,k+1 = F[( +− it)2F
1 2ti+1]k + 2Fq λ
∆ ,(i = 1)
- ∀i ∈ W3: ti, k+1 = tik + [ ] ⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
∆++−∆ − f2i1i2 Bt
a2t)B1(2t2a ∆τ →
ti,k+1 = F[2ti-1+( F
1
-2-2B)ti]k + 2FBtf, (i=4)
Vậy hệ (ti) chuyển thành hệ ph−ơng trình đại số sau:
t1,k+1 = F[( F
1
-2)t1+2t2]k+2Fq λ
∆
t2,k+1 = F[(t1+ ( F
1
-2)t2+t3]k
t3,k+1 = F[(t2+ ( F
1
-2)t3+t4]k
t4,k+1 = F[(2t3+ ( F
1
-2-2B)t4]k+2FBtf
56
4) Lập dạng ma trận cho hệ ph−ơng trình đại số trên:
Các chú ý và nhận xét:
Với ph−ơng pháp Euler, phải chọn ∆τ ≤
)B1(a18
L
)B1(a2
22
+=+
∆ ,
do ∆ =
3
L
- Nếu xấp xỉ theo ph−ơng pháp Crank-Nicolson, hệ ph−ơng trình là:
k+1
( F
1
+ 1) -1 t1
- 2
1
( F
1
+ 1) - 2
1
t2
- 2
1
( F
1
+ 1) - 2
1
t3
-1 ( F
1
+1+ B) t4
t1 )2F
1( − 2 t1 q λ
∆
t2 1 )2F
1( − 1 t2 +2F 0
t3 1 )2F
1( − 1 t3 0
t4 2 )B22F
1( −− t4 k Btf
=
k+1
( F
1
- 1) 1 t1 q λ
∆
2
1
( F
1
- 1) 2
1
t2 0
2
1
( F
1
- 1) 2
1
t3 +2. 0
1 ( F
1
-1- B) t4 Btf
k
=
57
( F
1
+ 2) -2 t1 t1 q λ
∆
-1 ( F
1
+ 2) -1 F t2 = t2 +2F 0
-1 ( F
1
+ 2) -1 t3 t3 0
1 ( F
1
+2+2 B) t4 k+1 t4 k Btf
- Nếu xấp xỉ theo ph−ơng pháp thuần ẩn, ph−ơng trình là:
Các nhận xét khác:
1. Các hệ ph−ơng trình đại số trên có thể giải bằng cách thay điều
ban đầu t(x,0) = f(x) vào t(i,0) = f(i∆) của ma trận cột [ti]k=0:
[t]0 = [f(0), f(∆), f(2∆), f(3∆)]T sau đó tìm ti tại k=1, tiếp theo
dùng ma trận[t]1 tính [t]2 v.v.
2. Vì B = λ
∆α ,tf q đều nằm trong ma trận hệ số tự do,nên các đại
l−ợng α, λ, tf q trong điều kiện biên có thể cho nh− những hàm của
(x,y,z, τ), chẳng hạn:
(α, λ, tf q) = f(x,τ)
Khi giải ph−ơng trình loại này chỉ cần thay f(x,τ) bởi f(i∆, k∆τ)
vào các vị trí t−ơng ứng trong các ma trận.
3. B−ớc thời gian của phép xấp xỉ Crank-Nicolson là:
∆τCN ≤ )B1(a9
L
)B1(a
22
+=+
∆ tức có thể chọn gấp 2 b−ớc ∆τE của
ph−ơng pháp Euler.
5.6. FDM giải bài toán không ổn định 2 chiều tổng quát:
5.6.1. Phát biểu bài toán :
Tìm tr−ờng nhiệt độ t(x,y,τ) trong vật hai chiều với điều kiện biên
loại 1,2,3 và điều kiện đầu đ−ợc cho ở dạng tổng quát:
58
1 4 107
τft ( )
W2 W3
I
x
iW1
2 5 118
3 6 129
t(x,y,0) = f(x,y)t(x,0, ) = t (x, )ττ o
q=0
W20J
q(y, )τ
f
yα ( ,τ)
(x, y, )λ = λ τ
hoặc (t)λ = λ
q = q (x, y, )τ
v v
O
t
H.29-MH bài toán KOĐ hai chiều tổng quát
5.6.2. Mô hình TH: Tìm t(x,y,τ) thoả mãn hệ:
c
q
y
t
x
tat vρτ +∂
∂+∂
∂=∂
∂ )( 2
2
2
2
t(x,0,τ) = t1(x,τ) (W1)
ty(x,j,τ) = 0 (W20)
tx(0,y,τ) = λ−
τ),y(q (W2)
tx(I,y,τ) = [ ),,(),( τλ
τα yIty− - tf(y,τ)] (W3)
t(x,y,0) = f(x,y) (τo)
0 ≤ x ≤ I, 0 ≤ y ≤ J, (τ > 0)
5.6.3. Giải bằng ph−ơng pháp sai phân hữu hạn:
1) Chia I, J ra các khoản ∆x, ∆y, đánh số thứ tự các nút (theo
ph−ơng có số nút ít nhất), không kể các nút ∈ W1 ( có t đã biết).
2) Sai phân theo toạ độ:
- ∀(ij) ∈ V, qv = 0 có : τd
dtij =
2
x
a
∆ (ti-1-2ti+ti+1)j+ 2y
a
∆ (tj-1-2tj+tj+1)i
Nếu qv ≠ 0: τd
dtij = a[
2
y
1jj1j
2
x
1ii1i
i)tt2t(j)tt2t(
∆
+−+∆
+− +−+− ]+
c
qv
ρ
- ∀(ij) ∈W20: τd
dtij = 2
x
a
∆ (ti-1-2ti+ti+1)j+ 2y
a
∆ (2tj-1-2tj)i
(t
)
j
o
59
- ∀(ij) ∈W2:
ρc
2
x∆ ∆y τd
dtij = (q-λ
2
)() 111 x
y
tt
y
tt
y
x
tt ijijijijjiij ∆
∆
−−∆
−+∆∆
− +−+ λλ
- ∀(ij) ∈W3:
ρc
2
x∆ ∆y τd
dtij=[λ
2
x)]
y
tt
y
tt
[y)]tt()
x
tt
1ijijij1ij
fij
ijiji ∆
∆
−λ−∆
−λ+∆−α−∆
− +−−
∀(ij) trên hai biên (góc) thì ph−ơng trình cân bằng nhiệt kết hợp
điều kiện của cả hai biên. Ví dụ biên (IJ) ∈(W3+ W20), tại nút 12 có :
ρc
4
yx∆∆
τd
dtij=[λ
x
tt ijiji
∆
−− -α(tij-tf)] 2
)(
2
1 x
y
tty ijij ∆
∆
−+∆ −λ
Với (0,J) tại nút 3 có: ρc
4
yx∆∆
τd
dtij= )
x
tt
q( ijiij ∆
−λ− +
2
)(
2
1 x
y
tty ijij ∆
∆
−+∆ −λ
3) Xấp xỉ tijτ để lập hệ ph−ơng trình đại số. Chẳng hạn chọn:
∆x = ∆y = ∆ và đặt F = 2∆
∆τa , B =
),(
),(
τλ
τα
y
y ∆ = B(y,τ),
nếu dùng xấp xỉ Euler, hệ ph−ơng trình đại số có dạng:
(V): tijk+1 = F[ti-ij+tij-1 +( F
1 -4)tij+tij+1+ti+ij]k
(W20): tijk+1 = F[ti-ij+tij-1 +( F
1 -4)tij+ti+ij]k
(W2): tijk+1 = F[tij-1+( F
1 -4)tij+2ti+ij+tij+1]k+ kq
F
λ
∆2
(W3): tijk+1 = F[2ti-ij+tij-1+( F
1 -4-2B)tij+tij+1]k+2FBtf
Nếu vật có nguồn nhiệt qv = qv x,y,τ) thì vế phải ph−ơng trình của
mọi nút cần cộng thêm với ∆2.F
)k,j,i(
)k,j,i(q v
τ∆∆∆λ
τ∆∆∆
4) Lập ma trận đại số
Hệ ph−ơng trình đại số của bài toán t(x,y,τ) tổng quát có thể viết
d−ới dạng ma trận là [t]k+1 = Ak[t]k+[b]k, với [b]k là tổng của 4 ma trận
cột, n hàng 1 cột có trị khác 0 tại các nút có quan hệ với ti, q, αtf, qv,
tính tại thời điểm τk = k∆τ :
[t]k+1 = = Ak[Ft]k + [Ft1]k +
k
qF2 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
λ
∆ + [2FtfB]k+
k
v
2
qF ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
λ
∆
Nếu ký hiệu p =
F
1 , F = 2∆
∆τa , B = λ
α∆ ,C1 = p - 4 - 2B(∆,τ),
(t
)
60
C2 = p - 4 - 2B(2∆τ), C3 = p - 4 - 2B(3∆τ) thì hệ ma trân cụ thể là:
t1 p 2 1 t1
t2 1 p 1 2 t2
t3 2 p 2 t3
t4 1 p 1 1 t4
t5 1 1 p 1 1 t5
t6 1 2 p 1 t6
t7 1 p 1 1 t7
t8
=
1 1 p 1 1
F
t8
+
t9 1 2 p 1 t9
t10 2 C2 1 t10
t11 2 1 C2 1 t11
t12 k+1 2 2 C3 k t12 k
t1(0,τ) q(∆,τ) 0 qV(0,∆,τ)
0 q(2∆,τ) 0 qV(0,2∆,τ)
0 q(3∆,τ) 0 qV(0,3∆,τ)
t1(∆,τ) 0 0 qV(∆,∆,τ)
0 0 0 qV(∆,2∆,τ)
0 0 0 qV(∆,3∆,τ) +F
t1(2∆,τ)
+ λ
∆F2
0
+2Ftf 0
+ λ
F2∆
qV(2∆,∆,τ)
0 0 0 qV(2∆,2∆,τ)
0 0 0 qV(2∆,3∆,τ)
t1(3∆,τ) 0 B(∆,τ) qV(3∆,∆,τ)
0 0 B(2∆,τ) qV(3∆,2∆,τ)
0 K 0 K B(3∆,τ) K qV(3∆,3∆,τ) K
61
- Ma trận của hệ ph−ơng trình đại số có dạng viết gọn là:
tk+1 = AkFtk + bk hay
tk+1 = AkFtk + [Ft1 + 2 q
F
λ
∆ + 2FtfB + λ
∆2F qv]k
Trong đó Ak là ma trận vuông (n x n) các ma trận khác đều là ma
trận cột (n x 1)
Ma trận hệ Ak có 5 đ−ờng chéo liên hệ 5 giá trị nhiệt độ các nút.
Ak là ma trận hệ, t1 là ma trận biên W1, q là ma trận biên W2, B là
ma trận biên W3, qv là ma trận nguồn nhiệt. Tất cả các ma trận này có
thể tính theo toạ độ x, y và thời gian theo giá trị g(i∆, j∆, k∆τ) tại mỗi
nút nếu cho (λ, α, tI, tf, q, qv hay ρ) = g(x, y, τ)
- Để đảm bảo tính hội tụ của các nghiệm, phải chọn b−ớc thời
gian ∆τ sao cho
F
1
- 4 - 2B > 0 tức F = )B2(2
1a
2 +<∆
τ∆
Vì B = B (x,y,τ) nên cần lấy B = maxBijk và có ∆τ < )Bmax2(a2
2
+
∆
Ta có thể dùng các ph−ơng pháp xấp xỉ khác để chuyển sang hệ
ph−ơng trình đại số dạng ẩn, để thu đ−ợc nghiệm chính xác hơn.
Hệ ph−ơng trình đ−ợc giải bằng ma trận bằng cách thay điều
kiện đầu t(x,y,0) = f(x,y) vào ma trận tk lúc k = 0, là tk=0 = [f(i∆x, j∆y)]
= t0→ tính tk=1. Nếu các ma trận hệ số đều phụ thuộc thời gian thì sau
mỗi b−ớc phải tính lại các phần tử của ma trận tại thời điểm τk = k∆τ
Ví dụ: nếu cho a = 10-6m2/s, λ = 2 W/m2K, α = 25W/m2K, và nếu chọn
∆x = ∆y = 10-2m thì B = λ
α∆
= 0,125, ∆τ <
)2(2
2
Ba +
∆
= 23,5 s
→ chọn ∆τ = 20s thì 2,02 =∆
∆= τaF và p = F
1
= 5
62
5.7. FDM giải bài toán không ổn định 3 chiều t(x,y,z,τ)
5.7.1. Trong tọa độ vuông góc xyz.
- Chia các x, y, z trong vật ra ∆x, ∆y, ∆z, tạo ra n phần tử, đặc
tr−ng bởi n nút (ije).
Gọi tijek là nhiệt độ tại nút có toạ độ (xi = i∆x, yj = j∆y, ze= e∆z)
lúc τk = k∆τ.
Sai phân theo toạ độ (bằng cách viết ph−ơng trình cân bằng nhiệt
cho mọi nút) để nhận đ−ợc hệ n ph−ơng trình vi phân của τd
dtije :
(x,y, )α τ
(x,z
, )α
τ
(x,y, )α τ
(x,y, )α τ
tf(x
,y,
)τ
(x,y, )α τ
(x,y,z, )
λ τ
α
τ
(x,z
, )
α τ(y,z, )
q (x,y,z, ) τ
q(x,y, ) τ
t (x,y,z)
t (x,z, )
τ
i
i-1
i+1 I
o
q
y
x
l
l-1
l+1
L
Z
q=0
j
j+1
j-1
v
o
w
H.30 Sai phân bài toán t(x,y,z,τ) tổng quát
∀ij ∈V: τd
dtije
= 2
x
a
∆ (ti-1-2ti+ti+1)je+ 2y
a
∆ (tj-1-2tj+tj+1)ie+ 2z
a
∆ (te-1-2te+te+1)ij
∀ij ∈Wn: ví dụ biên là mặt có W3 thì:
ρc∆x∆y 2
z∆
τd
dtije
= 2
x∆
λ
(ti-1-2ti+ti+1)je.∆y 2
z∆ + 2
y∆
λ
(tj-1-2tj+tj+1)ie∆x 2
z∆
+
[
z∆
λ (te-1-te)ij-α(te-tf)ij]∆x∆y ,.v.v...
∀ij ∈ góc giao 3 mặt, ví dụ W20(x) x W2(y) x W3(z):
63
ρc
8
zyx ∆∆∆
τd
dtije
=
2
x∆
λ (2ti-1-2ti)je 4
zy∆∆ + ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −−∆
λ
− qie)tt(y j1j
je
4
zx∆∆
+ ⎢⎣
⎡
∆z
λ
(te-1-te)-α(te-tf)
ij
⎥⎦
⎤
4
yx∆∆
- áp dụng phép xấp xỉ thời gian, ví dụ ph−ơng pháp Euler, có hệ
tijek+1 = F[ti-ije + tij-ie + tije-1 + ( 6F
1 − )tije
+ tije+1+ tij+ie+ti+ijl]k (∀ijl∈V)
tijek+1 = F[ti-ije + tij-ie +2tije-1 + ( 6F
1 − -2B)tije
+ tij+ie+ ti +ije]k +(2FtfB)k (∀ijl ∈ mặt W3) và
các ph−ơng trình cho các nút ∈ mặt, cạnh, góc khác.
Để nghiệm ổn định, cần chọn ∆τ < )3(2
2
λ
α∆+
∆
a
- Biểu diễn ma trận, hệ ph−ơng trình đại số có dạng:
[t]k+1= {A[t]F+F[tw1]+[2F λ
∆ q]+[2FtfB]+[ λ
F2∆ qv]}k
Trong đó, ma trận hệ A là ma trận vuông n x n có 7 đ−ờng chéo,
tất cả các hệ số λ, α, tw1, q, tf, qv tính theo toạ độ (i∆x, j∆y, e∆z) tại lúc
τk = k∆τ tại mỗi b−ớc tính, bắt đầu từ điều kiện đầu, lúc τ = 0.
5.7.2. Ph−ơng pháp sai phân hữu hạn trong toạ độ trụ (r,ϕ,z)
Bài toán 3 chiều tổng quát t(r, ϕ, z,τ ) với điều kiện đầu và các
điều kiện biên tuỳ ý sẽ đ−ợc giải một cách t−ơng tự:
1. Chia vật ra n phần tử bởi các mặt cắt ri = i∆r, ϕj = j∆ϕ, ze = e∆z
đánh số thứ tự các nút từ (1→ n), (nh− hình H31)
2. Viết ph−ơng trình cân bằng nhiệt cho ∀ phần tử lúc τk bất kỳ:
* ∀ (ije)∈ V, ph−ơng trình cân bằng nhiệt có dạng:
ρc(ri∆ϕ.∆r∆z) τd
dtijl =[
r∆
λ (ti-1-ti)je(ri- 2
r∆ )∆ϕ∆z-
r∆
λ (ti-ti+1)je(ri+ 2
r∆ )∆ϕ∆z
64
+[ ϕ
λ
∆ir
(tj-1-tj)ie- ϕ
λ
∆ir
(tj-tj+1)ie∆r∆z]+[ z∆
λ (te-1-te)if - r∆
λ ( te- te-1)]ri∆ϕ∆z
Khi chọn ∆r = ∆z = ∆, ph−ơng trình trên có dạng:
t’ije= 2
a
∆ [(1- ir2
∆ )ti-ije+( ϕ∆
∆
ir
)2tij-1e+tije-1-
2(2+ ϕ22
2
∆
∆
ir
)tije+ tije+1+ ( ϕ∆
∆
ir
)2tij+1e+ (1+
ir2
∆ )ti+ije
* Với các nút trên mặt biên W, ví dụ:
∀(ije) trên biên cách nhiệt W20 tại mặt ϕ = ϕJ có
ph−ơng trình cân bằng nhiệt lúc chọn ∆r = ∆z = ∆ là :
t’iJe = 2
a
∆ ⎢⎣
⎡ (1-
ir2
∆ ti-iJe+2( ϕ∆
∆
ir
)2tiJ-1e- 2(2+ ϕ22
2
∆
∆
ir
)tiJe
tije+1+(1+
ir2
∆ )t1+1Je ⎥⎦
⎤
* ∀(Rje) trên biên r = R loại 3, ph−ơng trình cân bằng nhiệt là:
ρc (R-
4
r∆ )∆ϕ
2
r∆ ∆z τd
dtRje =
[
r∆
λ (tR-1-TR)je.(R 2
r∆ )∆ϕ∆z-α(tRje-tf)R∆ϕ∆z] + [ ϕ∆
λ
R
(tj-1-tj)Re
- ϕ∆
λ
R (tj-tj+1)Re] 2
r∆ )∆z + [
z∆
λ (te-1-te)Rj- z∆
λ (te-te+1)Rj](R- 4
r∆ )∆ϕ
2
r∆ .
Khi chọn ∆r = ∆z = ∆ và đặt B = λ
∆α
ph−ơng trình có dạng:
2Rje
a t' ∆= ije-Rt
4
R
2
R
2
⎪⎩
⎪⎨
⎧
∆−
∆−
2tt
)
4
R(R
1-Rje1e-Rj
2
2
−+
ϕ∆∆−
∆+ 2⎢⎣
⎡
ϕ2
2
)
4
( ∆∆−
∆
RR
-
)
4
R(R ∆−
∆
+
)
4
R(R
RB
∆−
+ ⎥⎦
⎤ tRje 1eRj2
2
1jeR t
)
4
R(R
t ++ ϕ∆∆−
∆++
⎭⎬
⎫ j
2
t
)
4
(
2 ∆−∆
+
R
aRB
.
* Với các nút trên cạnh, nh− giao tuyến 2 mặt biên, thì ph−ơng
trình cân bằng nhiệt kết hợp cả hai điều kiện biên.
* Với các nút tại góc, nơi giao điểm 3 mặt biên ph−ơng trình cân bằng
65
nhiệt sẽ kết hợp cả 3 điều kiện biên
3. áp dụng các ph−ơng pháp xấp xỉ τd
dtije
, sẽ đ−ợc hệ ph−ơng trình
đại số của tije, k+1, với n ẩn số.
o
ri Rri ri+1
rq r∆
Zl-1
Zl
Zl+1∆
∆
z
z
α
α
α
∆ϕ ϕ
j+1
ϕ j+1ϕj
Z
H31. Sai phân bài toán trụ t(π,ϕ,z,τ)
Dùng xấp xỉ Euler: tijek+1 = tijek + τd
dtije ⎢k∆τ,
đặt
ri
∆ = δi,
R
∆ = δ, ∆ϕ = γ và F = 2a∆
τ∆ , ta có hệ ph−ơng trình đại số:
tijek+1 = F ⎩⎨
⎧ δ− )
2
i1( ti-1je+ 2)
i( γ
δ tij-1e+tije-1+( F
1 -4-2 2
2
γ
δ )tije
+ tije+1+( γ
δi ) tij+1e+ (1+ 2
iδ )ti+1je
k⎭⎬
⎫
∀(ije)∈ V
tijek+1 = F
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
δ−
δ−
4
i1
2 tR-ije+ )
4
1(2
2
δ−γ
δ
tRj-1e+tRje-1+[ )
4
1(
24
F
1
δ−
−− .
( 2
2
γ
δ -
4
δ -B)]tRje+tRje+1+
)
4
1(2
2
δ−γ
δ tRj+1e
k⎭⎬
⎫ +
)
4
1(
BF2
δ−
tf, ∀(ije)∈ W3
và các ph−ơng trình có nút trên biên, cạnh, góc, khác.
Dạng ma trận:[t]k+1 = F{A[t]+[tw1]+[ a
2∆ q]+[2Btf]+[ λ
∆2 qv]}k nh− trên
với A là ma trận hệ (nxn), các ma trận khác là ma trận cột (nx1).
(t)
66
5.8. FDM cho bài toán biên phi tuyến:
5.8.1. Điều kiện biên phi tuyến tính:
- Định nghĩa:
1. Ph−ơng trình F(Tn, mxT ) = 0 có n ≠ 1 hoặc m ≠ 1 gọi là ph−ơng
trình phi tuyến tính
2. Điều kiện biên đ−ợc mô tả bởi một ph−ơng trình vi phân phi
tuyến gọi là điều kiện biên phi tuyến
- Ví dụ: điều kiện biên loại 3, khi mặt vách tiếp xúc chất khí hoặc
chân không, trao đổi nhiệt với môi tr−ờng chủ yếu bằng bức xạ, xác
định nhờ định luật Stefan-Boltzmann, thì ph−ơng trình cân bằng nhiệt
trên biên có dạng:
-λTx (W,τ) = εwσ0[T4(W,τ)- 4fT ]
Đó là một ph−ơng trình vi phân (hay điều kiện biên) phi tuyến
tính. Nếu W tiếp xúc môi tr−ờng chân không vô hạn ngoài vũ trụ thì
coi Tf = 3.K hoặc gần đúng, coi Tf = O.K
Chẳng hạn, tr−ờng hợp mặt W có nhiệt độ TW lớn, trao đổi nhiệt
phức tạp với không khí hoặc chân không, hay vách TĐN phức tạp với
sản phẩm cháy có Tf lớn, là các bài toán biên phi tuyến
5.8.2. Bài toán biên phi tuyến
1. Phát biểu bài toán: Cho vách phẳng rộng ∞, dày δ = L có (a, λ)
không đổi (hoặc phụ thuộc (M,τ)), nhiệt độ ban đầu T(x,0) = Ti[K],
mặt x = δ đ−ợc cách nhiệt , mặt x = 0 tiếp xúc chân không có nhiệt độ
Tf và TĐN bức xạ ra môi tr−ờng này. Tìm phân bố t(x,τ) khi τ > 0.
2. Mô hình toán học của bài toán là:
67
Tτ = aTxx
T(x,0) = Ti
Tx(0,τ)= λ
εσ− 0 [ 4fT -T4(0,τ)]
Tx(0,τ) = 0
Nhận xét: bài toán này có cùng
một mô hình TH với bài toán biên
thuần nhất, khi vách dày 2δ và TĐN
O
t
1 2 43
L
x
q = (T - T ) 0ε∂ f4 o4
s aλ
δTδx = 0Tf
H32. Bài toán biên phi tuyến
bức xạ với hai môi tr−ờng khí đồng chất, có cùng nhiệt độ Tf.
3. Giải bằng FDM.
1. Chia chia chiều dày δ = L ra các khoảng ∆x = n
L , ví dụ ∆x = 4
L
tạo ra 5 phần tử có 5 nút là i, (i = 0ữ4)
2. Sai phân theo x: ph−ơng trình cân bằng nhiệt là:
- Trên biên bức xạ xi = 0:
ρcS
2
x∆
τd2
dTo = εσ0( 4fT - 40T )S - x∆
λ (T0-T1)S →
τd2
dTo =
xc
2 0
∆ρ
εσ ( 4fT - 40T ) - 2
xc
2
∆ρ
λ (T0-T1)
Nếu chuẩn hoá bằng cách đặt θ =
Ti
T
X =
L
x
→ ∆X = L
x∆
F = 2Lcρ
λτ
= 2L
aτ
Thì do τ∂
∂T
= θ∂
∂T
. F∂
θ∂
. τ∂
∂F
= 2
i
L
aT
. F∂
θ∂
nên:
−−
∆λ
εσ=τ=
θ )TT(
)xL(aT
a
L2
d
dT.
aT
L
dF
d 4
0
4
f
i
2
00
i
2
0
i
2
40
2
aT)xL(
a
)TT(L2
∆λ
−λ
(t)
hay
S
68
(θF)
dF
d 0θ
= ⎢⎣
⎡
∆ 2)X(
1
-2(1+ 30
3
i0 XLT. θ∆λ
εσ
)θ0+2θ1 ⎥⎦
⎤ +2 4f
3
i0 .
X
LT. θ∆λ
εσ
Nếu đặt R= λ
εσ 3i0 LT.
là đại l−ợng không thứ nguyên, ta có:
θ0F= 2)X(
1
∆ [-2(1+R∆X. 30θ )θ0+2θ1]+ X
R2
∆
4
fθ , ∈ W6
θiF= 2)X(
1
∆ [θ0- 2θ1+θ2]
θ2F= 2)X(
1
∆ [θ1- 2θ2+θ3] ∈V
θ3F= 2)X(
1
∆ [θ2- 2θ3+θ4]
θ4F= 2)X(
1
∆ [2θ3- 2θ4] ∈W20
3. Xấp xỉ Euler θk+1= θk+θFk∆F, đặt 2)X(
F
∆
∆
= p ta có hệ ph−ơng
trình đại số, viết ở dạng ma trận nh− sau:
θ0,k+1= [1-2p(1+R∆X 30θ ]θ0,k+2pθ1,k+2pR∆X 4fθ
θi,k+1= pθi-1k+(1-2p)θik+pθ1+1,k với i = 1,2,3
θ4,k+1= 2pθ3,k+(1-2p)θ4,k
( Với biên cách nhiệt θX = 0, do đối xứng, coi θi-1 = θi+1)
4. Chuyển hệ (θi) sang dạng ma trận, có:
θ0 [1-2p(1+R∆X 30θ ] 2p θ0 2pR∆X 4fθ
θ1 p (1-2p) p θ1 0
θ2 = p (1-2p) p θ2 + 0
θ3 p (1-2p) p θ3 0
θ4 k+1 2p (1-2p) θ4 k 0
Thay điều kiện đầu lúc τ = 0 (tức F = 0) theo θ(X,0) = 1 vào
(θi)
k
69
[θ]k=0 tính phần tử bức xạ của ma trận [1-2p(1+R∆X 3k0θ ] theo θ0,0 = 1,
ta tính đ−ợc [θ]k=1. Lặp lại chu trình này, tính đ−ợc [θ]k=2, ...v. v
5.8.3. Bài toán truyền nhiệt qua vách phi tuyến:
Nếu thay ĐKB tại x = L của bài toán tại H.32 bởi điều kiện biên
loại 3, ta có bài toán sau:
Tτ = aTxx
T(x,0) = Ti
Tx(0,τ) = λ
εσ− 0 [ 41fT -T4(0,τ)]
Tx(L,τ) = λ−
α
[T(L,τ)-Tf2]
Bài toán này đ−ợc giải t−ơng
tự nh− trên, chỉ khác ph−ơng
trình cân bằng nhiệt cho nút
biên W2 là:
O
t
1 2 43
x
q = (T - T ) 0ε∂ f14 o4
s aλ
Tf1
δ
α Tf2
H33. Bài toán truyền nhiệt KOD
phi tuyến tính
pc 2
x∆
T4τ = x∆
λ
(T3-T4)-α[T4-Tf2] hay với B = λ
∆α x
= λ
αL ∆X →
θF= 2)X(
1
∆ [2T3-2(1-B)T4]+ 2)X(
B2
∆ Tf2
Xấp xỉ Euler dẫn tới ph−ơng trình:
θ4k+1= 2pθ3+[1-2(1-B)]θ4+2pBθf2
Do đó, dạng ma trận của hệ ph−ơng trình đại số là:
θ0 [1-2p(1+R∆X 30θ ] 2p θ0 2pR∆X 4fθ
θ1 p (1-2p) p θ1 0
θ2 = p (1-2p) p θ2 + 0
θ3 p (1-2p) p θ3 0
θ4 k+1 2p θ4 k 2B2pθf2
Ph−ơng trình này cũng đ−ợc giải với điền kiện đầu θ (X,0) = 1
Bài toán này có thể áp dụng để tính nhiệt cho vách ống sinh hơi
(t)
kk [1-2p(1-B)
70
của lò hơi, khi nó nhận nhiệt BX từ buồng lửa và trao cho n−ớc trong
lò.
Việc chọn ∆τ thoả mãn điều kiện ổn định là :
min{[1-2p(1-B)],[1-2p(1+ R∆ 30θ ]} > 0
tức là: 1-2p(1+ R∆X 30θ > 0 →
1-2 2)X(
F
∆
∆
(1+R∆X 30θ ) > 0 tức phải chọn;
∆F <
)](maxXR1[2
)X(
3
0
2
θ∆+
∆
, với max θ0 =
i
1f
T
T
Nghĩa là cần chọn ∆τ < ]s[,
)TxL1(a2 31f0
2
2
x
λ
εσ∆+
∆
Khi giải hệ ph−ơng trình trên, phải th−ờng xuyên tính lại số hạng
đầu [1-2p(1+R∆ 30θ )]k theo θ0, k sau mỗi b−ớc.
71
Ch−ơng 6
ph−ơng pháp phần tử hữu hạn
finite element method (FEM)
6.1. Nội dung và các b−ớc của ph−ơng pháp phân tử hữu hạn
6.1.1. Nội dung FEM.
T− t−ởng của FEM là thay bài toán giải hệ ph−ơng trình vi phân
(t) bằng một bài toán biến phân t−ơng ứng, tức là tìm hàm số t làm cực
tiểu một phiếm hàm I t−ơng ứng bài toán (t).
Bài toán biến phân đ−ợc giải gần đúng nhờ phép xấp xỉ tích phân
bằng cách thay hàm t(x,y,z,τ) bởi một hệ M hàm thời gian tn(τ) tại các
nút (đỉnh) của một số hữu hạn E phần tử tạo ra vật cần xét.
Kết quả cho biết, để cực tiểu biến hàm I, hàm t phải tìm cần thoả
mãn hệ M ph−ơng trình vi phân th−ờng cấp 1 nh− sau:
C τd
d [t] = -(K+H)[t] + (h+q)
Trong đó C, K, H là các ma trận vuông (MxM) của các hệ số nhiệt
dung C, dẫn nhiệt λ, toả nhiệt α, còn h, q là các ma trận cột (Mx1)
của các giá trị nhiệt độ môi tr−ờng tf và dòng nhịêt q qua biên loại 2,
[t] =
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
M
1
t
..
t
là ma trận cột (Mx1) của các nhiệt độ nút.
Nếu bài toán (t) là ổn định , [ ]t& = 0, hàm t đ−ợc xác định theo hệ
ph−ơng trình đại số: (K+ H) [t] = h + q.
Nếu bài toán (t) không ổn định, thì sau khi sử dụng phép sai phân
thời gian, ta thu đ−ợc một hệ M ph−ơng trình đại số, cho phép xác
định t theo điều kiện ban đầu.
6.1.2. Các b−ớc áp dụng FEM
Để giải hệ ph−ơng trình vi phân (t) theo FEM, có thể tiến hành các
b−ớc nh− sau:
72
1. Xác định phiếm hàm I t−ơng ứng bài toán (t).
Tr−ờng hợp bài toán t với biên loại 1, 2, 3 tổng quát, phiếm hàm
I sẽ có dạng tích phân sau:
I[t(x,y,z)] = ∫
v
f(x,y,z,t,tx,ty,tz) dV + ∫
w
(qt + α 2
t 2
)dw
Với W là biên của vật V, còn dạng hàm f xác định theo bài toán
(t) và định lý Euler-Lagrange về điều kiện cực tiểu phiếm hàm.
Điều kiện cực tiểu phiếm hàm I là biến phân δI = 0.
O
t
e
3
ki
S
W
t(x,y, =const)τ
tζ
k12
fi f(e)
y
yk
yj
yi
xi xj
xk
x
H. 32 Phân bố nhiệt độ t(e) trong phần tử e hai chiều
2. Mô tả điều kiện cực tiểu δI = 0 ở dạng hệ ph−ơng trình vi phân
th−ờng cấp 1 của các nhiệt độ nút (hoặc hệ ph−ơng trình đại số khi (t)
là bài toán ổn định). B−ớc này có thể chia ra các b−ớc nhỏ nh− sau:
2.1. Chia V (hoặc S, hoặc δ) ra một số hữu hạn phần tử có dạng
khối tứ diện (hoặc tam giác, hoặc đoạn ∆x) bởi hệ thống M điểm nút
(coi là đỉnh phần tử). Đánh số thứ tự và ghi địa chỉ nút theo toạ độ (i, j,
k) của mỗi nút.
2.2. Giả thiết rằng: Tại một thời điểm τ bất kỳ, phân bố nhiệt độ
t(e) trong phần tử e là một hàm tuyến tính của các nhiệt độ nút (tức có
dạng mặt phẳng qua 3 điểm ti, tj, tk), và xác định phân bố t
(e) nh− hàm
tuyến tính của các biến, có dạng f(x,y,ti,tj, tk) = t
(e) (xem H.32)
73
2.3. Xấp xỉ tích phân I nh− là tổng các tích phân I(e) trên mỗi phân
tử (e): I = ∑
=
E
1e
)e(I
Cho thấy I = I(t1, t2,..., tM) là phiếm hàm của M hàm nhiệt độ nút
ti(τ) và điều kiện cực tiểu δI = 0 trở thành ]t[d
dI = 0,
với [t] =
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
M
1
t
..
t
tức
]t[d
dI = ∑
=
E
1e ]t[d
dIe = 0
2.4. Dùng phép biến đổi ma trận để đ−a điều kiện trên về dạng:
]t[d
dI = K[t] + C[ t& ] + H[t] - h - q = 0
Đó là hệ ph−ơng trình đại số của t và t& = τd
dt
3. Nếu bài toán không ổn định, [ t& ] ≠ 0, tiếp tục dùng phép sai
phân thời gian, chuyển hệ ph−ơng trình vi phân theo dτ thành hệ
ph−ơng trình đại số và giải theo điều kiện đầu.
B−ớc 1, 2 và 3 có thể ch−ơng trình hoá cho máy tính thực hiện:
6.1.3. Phạm vi ứng dụng FEM:
- Cũng nh− FDM,FEM có khả năng giải mọi bài toán biên bất kỳ,
có điều kiện vật lý và điều kiện đầu cho tùy ý, với độ chính xác cao
tuỳ ý.
- FEM rất tiện lợi khi hệ vật có biên dạng không quy tắc, vì khi đó
chỉ cần ghi điạ chỉ các nút biên, không cần tính thể tích và diện tích
mặt các phần tử nh− trong FDM.
- Khi biên di động (bài toán biên loại 5), cả FDM, FEM sẽ trở nên
phức tạp.
6.2. Cực tiểu của hàm nhiều biến và phép xấp xỉ tích phân
Cơ sở của FEM là điều kiện cực tiểu của hàm số và phiếm hàm
cùng phép xấp xỉ tích phân.
6.2.1. Điều kiện cực tiểu hàm số u = u(x1, x2,...,xn)
- Theo phép tính vi phân, điều kiện cần và đủ để hàm u = u(x) đạt
74
cực tiểu tại x là:
dx
du
= 0 và
2
2
dx
ud
> 0
- Điều kiện cần và đủ để u = u(x,y) đạt cực tiểu tại (x,y) là:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
>−>
==
0)uuu(,0u
0u,0u
xy
2
yyxxxx
yx
- Tổng quát, điều kiện cần để hàm n biến u = u(x1, x2,...,xn) đạt
cực tiểu là tất cả các đạo hàm riêng u theo lần l−ợt các biến đều triệt
tiêu, tức:
ix
u
∂
∂ = 0, ∀i = 1 ữ n. Sau đây sẽ dùng ký hiệu "A ∆ B", có nghĩa là " B
đ−ợc định nghĩa là A".
Định nghĩa một ma trận cột [x] ∆
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
n
..
2
1
x
x
x
, điều kiện trên có thể viết ở
dạng: 0
]x[
u =∂
∂ hay cụ thể ,
]x[
u
∂
∂
∆
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
∂
∂
∂
∂
∂
∂
xn
u
...
x
u
x
u
2
1
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
0
...
0
0
Sau đây ta chỉ quan tâm tới điều kiện cần nói trên, còn điều kiện
đủ để đạt cực tiểu đ−ợc xác định bởi nội dung của bài toán biến phân
cụ thể. Trong kỹ thuật, việc cực tiểu phiếm hàm I[t], t−ơng ứng việc
xác định hàm t sao cho sai số cực tiểu, so với hàm t xác định chính
xác theo định luật bảo toàn năng l−ợng.
6.2.2. Phép xấp xỉ tích phân:
- Để xấp xỉ một tích phân, ta chia miền tích phân ra các phần tử
hữu hạn và giả thiết rằng, hàm tích phân thay đổi tuyến tính trong mỗi
phần tử. Cụ thể, coi hàm F(x) là đ−ờng thẳng trong phần tử một chiều
75
∆x = xj - xi , hàm F(x,y) là mặt phẳng
trong phần tử tam giác 2 chiều ∆e, hàm
F(x,y,z) là tuyến tính với các biến tọa
độ (xi, yj, zk) tại 4 đỉnh của tứ diện.
- Nhờ cách chia và giả thiết nói
trên, ta có thể xác định tích phân I nh−
tổng các giá trị trung bình của tích
phân trên mỗi phần tử I = ∑
=
E
1e
)e(I
- Ví dụ: Biểu thức xấp xỉ tích phân trên E = 5 phần tử ở hình H.33.
I = ∫ M
1
x
x
dx)x(F là I = ∑
=
E
1e
)e(I = ∑
=
+E
1e
ji
2
FF
(xj-xi)
với Fi = F(xi), Fj = F(xj), (Fi+Fj)/2 là trị trung bình của F(x) trên
phần tử (e) có kích th−ớc ex∆ = xj-xi
Nếu chọn xij xj - xi = ∆, M = 4, E = 5 thì ta có:
∫ ∑ +∆=M
1
x
x
e
ji )FF(2
dx)x(F =
2
∆ (F1+2F2 + 2F3 + 2F4 + F5)
6.3. Lý thuyết biến phân (variation Theory)
(Có thể tham khảo tài liệu: Variationoe istrislenie của L.E.Elgols).
6.3.1. Phiếm hàm
- Khái niệm: Phiếm hàm là một đại l−ợng biến thiên mà trị số của
nó phụ thuộc vào một hay một vài hàm số nào đó.
Ký hiệu: I = I[t(x)], I = I[t(x,y)] hay I = I[u1(x), [u2(x)] v.v
- Đinh nghĩa: đại l−ợng biến thiên v đ−ợc gọi là phiếm hàm phụ
thuộc hàm số y(x), (y(x) gọi là đối thức), ký hiệu là ν = ν[y(x)], nếu
ứng với mỗi hàm y(x)thuộc một lớp hàm nào đó, có một giá trị ν xác
định. T−ơng tự định nghĩa phiếm hàm ν = ν [t(x,y)] hoặc ν =
ν [u1(x),u2(x)], ...v.v
- Phiếm hàm th−ờng là một tích phân của một hàm F nào đó trên
một miền xác định cho tr−ớc.
∆ =
O
t
(1) x
1
2
(Fi + fj)
(2) (e) (E)
x1 xi xj xM
x∆
F(x)
H.33. Để xấp xỉ tích phân I
o
76
Ví dụ:
+ Công mà hệ thực hiện trong một quá trình p = p(v) bất kỳ giữa
hai trạng thái (p1, v2), (p2,v2) là phiếm hàm l = l[p(v)] = ∫ 2
1
v
v
)v(p dv
+ Nhiệt l−ợng do hệ trao đổi trong quá trình bất kỳ T = T(s) giữa
hai trạng thái (T1,s1), (T2, s2) là phiếm hàm q = q[T(s)] = ∫ 2
1
s
s
)s(T ds.
+ Độ dài đ−ờng cong y(x) bất kỳ qua 2 điểm (x0,y0) (x1,y1) là
phiếm hàm l = l[y(x)] = dx'y1
2
1
x
x
2∫ +
6.3.2. Nội dung của lý thuyết biến phân:
- Lý thuyết biến phân là một ngành của toán học chuyên nghiên
cứu các ph−ơng pháp tìm cực trị của các phiếm hàm. Nó cho phép tìm
đ−ợc một hoặc một số hàm số làm cực tiểu một phiếm hàm đã cho.
- Bài toán biến phân là bài toán tìm cực tiểu của một phiếm hàm
cho tr−ớc, phụ thuộc một vài hàm số ch−a biết. Phép tính biến phân
cho phép tìm đ−ợc các hàm số này.
- Ví dụ: các bài toán biến phân tiêu biểu:
1. Tìm mặt cực tiểu:
Tìm đ−ờng cong y(x) nối hai điểm
(x0,y0) (x1,y1) cho tr−ớc, để khi quay
quanh Ox tạo ra mặt có diện tích cực tiểu.
Phát biểu biến phân của bài toán
(1) là tìm cực tiểu của phiếm
hàm:S[y(x)] = dx'y11
0
x
x
2∫ +
2. Tìm đ−ờng đoản thời:
Tìm đ−ờng cong y(x) nối hai điểm
A(x0,y0), B (x1,y1) cho tr−ớc để chất
điểm lăn không ma sát trên nó từ A đến
B tốn ít thời gian nhất.
Theo định luật bảo toàn năng l−ợng, tìm thấy quan hệ τ = τ[y(x)]
H35. BT đ−ờng đoản thời
O
y
x
xo x1
y(x)
ds
dx
g
v
H.34. Bài toán tìm mặt cực tiểu
O
t
x
y(x)
S x1xo
z
y
77
và bài toán biến phân là tìm cực tiểu phiếm hàm nh− sau:
mgy = →τ
+ 222 )
d
dydx
(
2
m
dx
dx
dy
1
gy2
1d
2
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+τ →
τ = τ[y(x)] = dxy
'y1
g2
1 1x
0x
2∫ +
3. Tìm đ−ờng trắc địa:
Tìm đ−ờng cong f(x,y,z) nối hai
điểm A,B trên mặt cong ϕ(x,y,z) = 0
cho tr−ớc, có độ dài ngắn nhất. Theo
ý nghĩa hình học, bài toán (3) theo
biến phân là tìm cực tiểu phiếm hàm
l= l[y(x),z(x)] = dx'Z'y12
1
x
x
22∫ ++
trong đó ⎩⎨
⎧
=
=
)x(zz
)x(yy là các hàm xác định
dạng tham số của đ−ờng cong
f(x,y,z)∈ϕ(x,y,z) = 0.
6.3.3. Biến phân của phiếm
hàm:
6.3.3.1. Biến phân của đối
thức:
- Định nghĩa: Biến phân δu của hàm u(x) (hay đối thức u(x)) là
hiệu hai hàm số δu = )(xu - u(x) trong
đó )(xu thay đổi tuỳ ý trong lớp hàm
u(x,ε) nào đó, gần đ−ờng cong u(x).
T−ơng tự định nghĩa:
δu(x,y) = ),( yxu - u(x,y)
- ý nghĩa hình học:
)x(u thay đổi trong lớp đ−ờng cong
qua hai điểm biên (x0,y0) (x1,y1) phụ thuộc thông số ε nhỏ nào đó:
H.36. BT tìm đ−ờng
trắc địa ⎩⎨
⎧
=
=
)x(zz
)x(y..., x 0, 0 (4)
T ,
0, x , 0 (5)
x
T , T , T const, x , 0 (6)
T ,
x
∂ τ ∂ τ= ∀ ∂τ ∂
∂ τ ∂ τ= ∀ ξ ∂τ ∂
= = ≥ ∀ ξ < < ∞ τ =
τ = =
∂ ∞ τ = →∞ τ >∂
ξ τ = ξ τ = = ∀ = ξ τ >
∂ ξ τλ − λ∂
( ) ( )22 2T , dWl , x , 0x d
⎧⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ∂ ξ τ ξ= ρ ∀ = ξ τ >⎪ ∂ τ⎪⎩
7.2.3. Giải bằng ph−ơng pháp Stefan
* Theo kết quả của bài toán (4.3) về vật bán vô hạn, ta sẽ tìm
nghiệm của ph−ơng trình (1) và (2) ở dạng sau:
T1 (x, τ) = 1 1
1
xA B erf
2 a
⎛ ⎞+ ⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
T2(x,τ)= 2 2
2
xA B erf
2 a
⎛ ⎞+ ⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
,ở đây erf(x) = ( )( )
2
n 2n 1x
n 00
1 x2 2e d
n! 2n 1
+∞−δ
=δ=
−δ= +π π∑∫
(7)
131
là hàm sai số Gauss. Các hằng số A1B1A2B2 đ−ợc xác định theo các
ĐK đơn trị nh− sau:
* A1 xác định theo ĐKB (4):
T1 (0, τ) = Tw = A1
A2 tìm theo giả thiết cho rằng T2 (∞, τ) = To
T2 (∞, τ) = To = A2 + B2 → A2 = To - B2
Vậy nghiệm riêng của (1) + (4) và (2) + (5) là:
T1 (x, τ) = w 1
1
xT B erf
2 a
⎛ ⎞+ ⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
và
T2 (x, τ) = o 2 o 2
2 2
x xT B 1 erf T B erfc
2 a 2 a
⎡ ⎤⎛ ⎞ ⎛ ⎞− − = −⎢ ⎥⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟τ τ⎢ ⎥⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎣ ⎦
* B1 và B2 sẽ đ−ợc xác định theo ĐKB (6) nh− sau:
T1 (ξ, τ) = T2 (ξ, τ) = Ts có dạng:
w 1
1
T B erf
2 a
⎛ ⎞ξ+ ⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
= o 2 s
2
T B erfc T
2 a
⎛ ⎞ξ− =⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
Vì (B1, B2) = const ∀τ nên các đẳng thức trên chỉ thực hiện đ−ợc
khi
ξ = C τ , với C là 1 hằng số nào đó sẽ đ−ợc xác định.
Do đó, ĐKB (6) sẽ là:
w 1
1
CT B erf
2 a
⎛ ⎞+ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
= o 2 s
2
CT B erfc T
2 a
⎛ ⎞− =⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Suy ra s w1
1
T TB
Cerf
2 a
−= ⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
và o s2
2
T TB
Cerfc
2 a
−= ⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Vậy nghiệm riêng của [(1) + (4), (2) + (5)] x (6) là:
132
T1 (x, τ) = ( )s wW
1
1
T T xT erf
2 aCerf
2 a
⎛ ⎞−+ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎛ ⎞ τ⎝ ⎠⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
T2 (x, τ) = ( )o so
2
2
T T xT erfc
2 aCerfc
2 a
⎛ ⎞−− ⎜ ⎟⎜ ⎟⎛ ⎞ τ⎝ ⎠⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
* C đ−ợc xác định theo ĐKB loại 5 (7) nh− sau:
( )1
1
T C ,
x
∂ τ τλ ∂ -
( )2
2
T C ,
x
∂ τ τλ ∂ = 2
CWl
2
ρ τ
ở đây d
d
ξ
τ = ( )d CCd 2τ =τ τ là vận tốc di động của biên, tức là
vận tốc đóng băng.
Các hàm sai số Gauss có dạng:
erf(x) =
( )
( )
2
n 2n 1
x
0
n 0
1 x2 2e d
n! 2n 1
+∞δ= −δ
δ= =
−δ = +π π ∑∫ ,
erfc(x) =
( )
( )
2
n 2n 1
x
n 1
1 x2 2e d 1 erf (x) 1
n! 2n 1
+∞∞ −δ
δ= =
−δ = − = − +π π ∑∫
Đạo hàm của chúng là:
( )n 2n
n 0
1 xd 2erf (x)
dx n!
∞
=
−= π ∑ =
( ) 2n2 x
n 0
x2 2 e
n!
∞ −
=
−
=π π∑
2xd d 2erfC(x) erf (x) e
dx dx
−= − = − π
Do đó, ĐKB (7) là λ1T1x( )C ,τ τ - λ2T2x( )C ,τ τ = 2 CWl 2ρ τ sẽ
ứng với ph−ơng trình sau:
0
133
( )
2
1s w
1
1
1
Cexp
4aT T
.
aCerf
2 a
⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟− ⎝ ⎠λ ⎛ ⎞ π τ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
+
( )
2
2o s
2
2
2
Cexp
4aT T
.
aCerfc
2 a
⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟− ⎝ ⎠λ ⎛ ⎞ π τ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
= 2
CWl
2
ρ τ . Nếu đặt C = 1K2 a , tức K = 1
C
2 a
ta có ph−ơng
trình để xác định C nh− sau:
( )
( )
222
1o s2 1
1 s w 2 2
1
aexp Kexp K aT T a
erf K T T a aerfc K
a
⎛ ⎞−⎜ ⎟− ⎛ ⎞⎛ ⎞ −λ ⎝ ⎠+ ⎜ ⎟⎜ ⎟λ − ⎛ ⎞⎝ ⎠⎝ ⎠ ⎜ ⎟⎝ ⎠
= ( )2 1s w 1
lW a K
T T
π ρ
− λ .
Đặt ( )2 1 os w 1
lW a K
T T
ρ =− λ , ph−ơng trình có dạng:
f(K) = ( )oK Kπ → Giải bằng đồ thị
ta có K và tìm đ−ợc C = 1K2 a K.
Hằng số Ko là 1 đại l−ợng không thứ
nguyên, đ−ợc gọi là tiêu chuẩn (hoặc
số) Koccivich
* Chuyển về dạng không thứ nguyên bằng cách đặt Fox = 12
a
x
τ
,
Fox gọi là biến Fourier của toạ độ và thời gian, Ka =
2
1
a
a
, ta có nghiệm
của bài toán đã nêu ở dạng không thứ nguyên nh− sau:
( )1 w
1
s w
T x, T
T T
τ −θ = − = ( ) ( )
ox
1 ox
1erf
2 F
F
erf K
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ = θ
y
o
K
y=f(K)
y= π KoK
K=c/2 1a
H58. Để xác định K và C.
134
( )o 2
2
o s
T T x,
T T
− τθ = − = ( ) ( )a ox 2 oxa
1erfc
2 K F
F
erfc K K
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ = θ
7.2.4. Tính gần đúng trong kỹ thuật:
* Do các chuỗi của erf(x) và exp(x2) hội tụ rất nhanh khi n tăng,
nên với độ chính xác cho phép của kỹ thuật, có thể chỉ cần lấy số hạng
đầu của các chuỗi này (ứng với n = 0) khi tính toán, tức là coi:
( )erf x = ( )( )
n 2n 1
n 0
1 x2
n! 2n 1
+∞
=
−
+π ∑ =&
2 xπ
( ) ( )erfc x 1 erf x= − =& 21 x− π
2Cexp
4a
⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
=
n2
n 0
1 C
n! 4a
∞
=
⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
∑ =& 1. Khi đó có:
1
Cerf
2 a
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
=&
1
2 C.
2 aπ = 1
C
aπ
2
Cerfc
2 a
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
=& 1 -
2
C
aπ
Khi đó ph−ơng trình ĐKB loại 5 để xác định C sẽ có dạng:
( )s w 1
1
1
T T a
C a
− πλ π τ +
( )o s
2
2
2
T T
C1 a
a
−λ ⎛ ⎞− π τ⎜ ⎟⎜ ⎟π⎝ ⎠
= 2
CWl
2
ρ τ
hay C2 =
( ) ( )1 s w 1 o s
2 2 2
2 T T 2 T T C
lw lw a C
⎛ ⎞λ − λ −+ ⎜ ⎟⎜ ⎟ρ ρ π −⎝ ⎠
* Xét tr−ờng hợp To = Ts, tức là khi nhiệt độ ban đầu của pha ẩm
bằng nhiệt độ đóng băng.
135
Khi To = Ts ta có: C =
( )1 s w
2
2 T T
l W
λ −
ρ
Nếu pha ẩm (2) là n−ớc, có độ ẩm w = 1, thì C = ( )
1
21
s w
2
2 T T
l
⎡ ⎤λ −⎢ ⎥ρ⎣ ⎦
- Lúc này, tr−ờng nhiệt độ trong 2 pha có dạng:
T1 (x, τ) =& Tw + (Ts - Tw) 1aC
π
1
xerf
2 a
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟τ⎝ ⎠
hay
T1 (x, τ) =& Tw + (Ts - Tw) ( )21 s w
l W x.
2 T T
ρ
λ − τ →
( ) ( )
( )
2
1 w s w
1
2 o s
lf W xT x, T T T .
2
T x, T T const
⎧ τ = + −⎪ λ τ⎨⎪ τ = = =⎩
- Vận tốc dịch chuyển biên, tức vận tốc đóng băng, là:
d
d
ξ
τ =
C
2 τ =
( ) ( )1 s w
2
T T
f
2l W.
λ − = τρ τ , tổng quát
d
d
ξ
τ = K
1a
τ , với
K =
1
C
2 a
= 1 s w
2 1
(T T )
2l Wa
λ −
ρ .
Vậy vận tốc đóng băng chỉ phụ thuộc τ, đồng biến theo λ1, Ts
nghịch biến theo Tw, l, ρ2, W và τ.
Vận tốc đóng băng tỷ lệ nghịch với τ , tức là khi τ tăng 4 lần thì
vận tốc giảm 2 lần.
Biên chuyển động chậm dần với gia tốc
ξ'' =
2
2
d
d
ξ
τ =
( )1 s w
2 3
T T1
2 2l W
λ −− ρ τ , [m/s
2]
Nhận xét: Gia tốc có trị âm, làm biên di chuyển chậm dần. Khi τ
lớn, có thể coi gia tốc ξ'' = 0.
ρ2 =& &
3
136
Lúc này biên di chuyển gần nh− đều,
nh−ng rất chậm.
7.2.5. Tính độ dày lớp băng tại thời
điểm τ
* Tr−ờng hợp tổng quát, độ dày lớp băng
tại thời điểm τ là
x = ξ = C τ , với C = 12 a K , tức x = ξ = 12K a τ , [m]
* Tr−ờng hợp To = Ts và tính gần đúng bậc 1 theo x, có
C = ( )1 s w
2
2 T T
l W
λ −ρ nên độ dày lớp băng là
x = ξ = ( )1 s w
2
2 T T
l W
λ − τρ , [m]
* Nếu pha (2) là n−ớc, có W = 1, ở điều kiện To = Ts thì
x = ξ = ( )1 s w
2
2 T T
l
λ − τρ , m
7.2.6. Tính thời gian đóng băng đến độ dày đã cho ξ = L.
* Tr−ờng hợp tổng quát với lớp băng phẳng, rộng ∞, thời gian đạt
tới độ dày ξ = L = C τ là τ =
22 2
2
1 1
L L L
C 2 a K 4a K
⎛ ⎞⎛ ⎞ = =⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
, [s]
* Tr−ờng hợp To = Ts và tính gần đúng bậc 1, có
τ = ( )
2
2
1 s w
l WL
2 T T
ρ
λ − , [s]
* Với n−ớc ở To = Ts thì thời gian để tạo lớp băng phẳng, dày L là
(cho W = 1):
τ = ( )
2
2
o
1 s w 1
l L L. K
T T 2 2a
ρ =λ −
τo
ξ
ξ'
"
c'
2
ξ = τ
H59. Vận tốc và gia tốc
của mặt băng x = ξ
3
"
4
c
τ
−=ξ
137
7.3. Bài toán đông lạnh các vật ẩm hữu hạn
7.3.1. Mục đích chủ yếu khi tính đông lạnh các vật ẩm hữu hạn
là tính thời gian để nhiệt độ cực đại trong vật bằng 1 trị số cho tr−ớc.
Thời gian đông lạnh τ gồm 2 giai đoạn: τ = τo + τ1, trong đó τo là
thời gian để hoá rắn toàn bộ vật ẩm, có nhiệt độ tâm vật bằng Ts, còn
τ1 là thời gian để nhiệt độ tâm vật giảm trừ Ts đến nhiệt độ Tk cho tr-
−ớc, theo yêu cầu của công nghệ cấp đông
Việc tính τ1 có thể dựa vào kết quả của bài toán dẫn nhiệt không
ổn định trong vật rắn 1 pha.
Sau đây ta sẽ tính τo theo ph−ơng pháp gần đúng. Phép tính gần
đúng sẽ dựa trên các giả thiết sau:
7.3.2. Các giả thiết
1. Các vật ẩm hữu hạn có dạng đối xứng
2. Điều kiện biên ngoài vật có tính đối xứng, loại 1
3. Nhiệt độ ban đầu trong vật ẩm là đồng nhất, và bằng nhiệt độ
hoá rắn: T2 (M, τ) = Ts
4. Trong lớp vật rắn tạo thành sau chuyển pha, phân bố nhiệt độ là
tuyến tính đối với biên di động x = ξ
7.3.3. Tính thời gian làm đông τo
1. Đông đặc vật ẩm phẳng, rộng
2L, có To = Ts, có λ1, l, ρ2 hai biên
ngoài có Tw = const < To đối xứng.
Bài toán này có mô hình giống mô
hình bài toán ở trên.
Điều kiện biên loại 5 trên biên
di động x = ξ là:
λ1T1x(ξ,τ)-λ2T2x(ξ,τ)=lρ2 dd
ξ
τW
o x
T
ξ L-L
T T0 s
TW TW
H60. Làm đông vật phẳng
do T2(x, τ) = Ts = const nên T2x(ξ, τ) = 0
138
H61. Làm đông vật trụ
H62. Làm đông vật cầu
ξ
TW
Ts
t
ro
R
ξ
R r
TWTso
Do T1(x, τ) tuyến tính với x = ξ tại ∀τ nên
T1x(ξ, τ) = s wT T−ξ
Vậy ph−ơng trình cân bằng nhiệt trên biên W5 có dạng:
s w
1
T T−λ ξ = 2
dl W
d
ξρ τ hay
( )1 s w
2
T T
d d
l W
λ −ξ ξ = τρ
Thời gian làm đông τo ứng với khi ξ = L nên có:
L
o dξ ξ∫ = ( )o 1 s wo
2
T T
d
l W
τ λ − τρ∫ →
( )2 1 s w
o
2
T TL
2 l W
λ −= τρ
Vậy τo = ( )
2 2
2
o
1 s w 1
l W L L. K
T T 2 2a
ρ =λ − , với Ko = ( )2 11 s w
l Wa
T T
ρ
λ −
2. Đông đặc vật ẩm hình trụ giải t−ơng tự nh− trên, ta đ−ợc
τo = ( )
2 2
2
o
1 s w 1
l W R R. K
T T 4 4a
ρ =λ −
3. Bài toán làm đông vật ẩm
hình cầu cho kết quả
τo = ( )
2 2
2
o
1 s w 1
l W R R. K
T T 6 6a
ϕ =λ −
Các công thức trên khi tính
cho khối chất lỏng hoàn toàn thì
lấy W = 1
7.3.4. So sánh thời gian τo:
- Nếu các vật phẳng, trụ, cầu có cùng độ dầy tức R = L thì ta có:
τof = 2τot = 3τoc
Với vật ẩm hình dạng bất kỳ, thời gian đóng băng τo tỷ lệ thuận
với bình ph−ơng độ dầy của vật. Độ dầy của vật đ−ợc hiểu là khoảng
cách trung bình giữa hai mặt đ−ợc làm lạnh của vật. Do đó, để giảm
139
thời gian thời gian đông kết, nên giảm độ dầy cuả vật ẩm.
7.4. Bài toán đông kết vật đúc
7.4.1. Phát biểu bài toán
Khi tính đông kết vật đúc, th−ờng coi vùng kim loại lỏng có nhiệt
độ phân bố đều, bằng nhiệt độ nóng chảy ts. Khi đó chỉ cần tìm độ dày
lớp kim loại đông kết ξ = ξ(τ) và tốc độ biên ξ, tức tốc độ ngng kết
d
d
ξ
τ = f(τ) trên cơ sở giả thiết nh− ở mục (7.2.3), tức là coi tr−ờng
nhiệt độ trong lớp đã hoá rắn là tuyến tính với x = ξ.
Khi đó bài toán là:
( )
( )
x x
s
s w
x
t t ' d' ' l
x x d
0 0
t ' x , t const
t tt
x
=ξ =ξ
=ξ
∂ ∂ ξ⎧λ −λ = ϕ⎪ ∂ ∂ τ⎪⎪ξ τ = =⎪⎨ > ξ τ = =⎪⎪ −∂⎪ =∂ ξ⎪⎩
d
dτξ
ρλ
t
t
t
o
s
w
x
qs(τ) ' c λ, , ,ρc
x ξ=
H63. BT đông kết vật đúc
7.4.2. Tính ξ(τ) và tốc độ đông kết
Do t' = const nên
t '
x
∂
∂ = 0. Ta có ph−ơng trình:
ξ
−λ ws tt = d'l
d
ξρ τ hay ( )s wd t t d'l
λξ ξ = − τρ
Tích phân ph−ơng trình có 21
2
ξ = ( )s wt t C'l
λ − τ +ρ
Theo ξ (τ = 0) = 0 = C. Vậy: ξ = ( ) [ ]s w2 t t , m'l
λ − τρ
Tốc độ đông kết là ξ' = d
d
ξ
τ =
( )s wt t
2 '
λ −
ρ τ , [m/s]
ρ'
140
Nếu vật đúc dày 2L, 2 biên loại 1 đối xứng thì thời gian đông kết
là:
τ = ( )
2 2
o
s w
'l L L. K
t t 2 2a
ρ =λ − , [s]
7.5. Tính truyền nhiệt khi nóng chảy lớp bảo vệ vỏ phi thuyền có vận tốc lớn
7.5.1. Vấn đề bảo vệ nhiệt cho vỏ phi thuyền
Khi bay vào khí quyển với vận tốc lớn, do ma sát với không khí,
vỏ phi thuyền sẽ nhận 1 l−ợng nhiệt rất lớn.
H64. Lớp bảo vệ vỏ tàu bằng vật liệu nóng chảy
L−ợng nhiệt này tỷ lệ với lực cản của không khí F = 2k
1 K v S
2
ρ và
vận tốc v của tàu, và bằng:
Qo =
3
k
1 K v S
2
ρ , [W] hay
qo =
3o
k
Q 1 K v
S 2
= ρ , [W/m2]
L−ợng nhiệt nhận vào có thể làm nhiệt độ vỏ tàu tăng rất cao, gây
nguy hại cho cả con tàu. Do đó, ng−ơì ta phải tìm cách giải thoát l−ợng
nhiệt này, bảo đảm cho nhiệt độ thành tàu không v−ợt quá 1 giá trị an
toàn Tk nào đó.
Giải pháp hiện nay là bọc vỏ tàu bằng 1 lớp vật liệu có nhiệt độ
nóng chảy Ts không lớn hơn Tk nói trên, Ts < Tk . Nhiệt ma sát làm
nóng chảy lớp vỏ này rồi thoát ra khí quyển.
Việc thiết kế lớp bảo vệ nhiệt bao gồm việc chọn vật liệu thích
hợp, xác định tr−ờng nhiệt độ trong lớp nhận nhiệt nóng chảy, tính vận
Ts
TK
TO
c lTS
δ
ρ λ
v
qo
141
tốc nóng chảy và xác định độ dày đủ an toàn cho chuyến bay. Sau mỗi
chuyến bay, lớp bảo vệ sẽ bị nóng chảy rồi thoát cả nhiệt lẫn chất vào
khí quyển, và ng−ời ta sẽ bọc lại cho lần bay tiếp theo.
7.5.2. Phát biểu bài toán lớp nóng chảy
Tìm tr−ờng nhiệt độ T(y, τ) trong lớp vật liệu có các thông số vật
lý (ρ, C, λ, l, Ts) cho tr−ớc, có biên nóng chảy cho bởi hệ ph−ơng trình
vi phân sau:
( )
( ) ( )
( )
2
2
o
s
o
0 0
T Ta
y
T y, 0 T , T
TT 0
T 0, T
Tq l
ξ→∞
ξ= ξ=
⎧∂ ∂⎪ =∂τ⎪ ∂⎪ τ = = ξ→∞ τ =⎪⎪∂⎪ =⎨∂ξ⎪⎪ ξ = τ =⎪⎪ ∂ξ ∂⎪ = ρ − λ∂τ ∂ξ⎪⎩
7.5.3. Xác định tr−ờng nhiệt độ trong lớp nóng chảy
Gọi vận tốc di động biên nóng chảy ξ là W = d
d
ξ
τ . Chuyển bài toán
(T) sang hệ toạ độ động (ξ, τ) bằng cách đổi biến ξ = y - Wτ. Khi đó
T T T. W∂ ∂ ∂ξ ∂= = −∂τ ∂ξ ∂τ ∂ξ và
2 2
2 2
T T
y
∂ ∂=∂ ∂ξ nên ph−ơng trình vi
phân Tτ = aTyy có dạng:
2
2
T TW a∂ ∂− =∂ξ ∂ξ hay Tξξ +
W T
a ξ = 0 →
Nghiệm tổng quát là T(ξ) = A exp W
a
⎛ ⎞− ξ⎜ ⎟⎝ ⎠+ B, với các hằng số A,
B tìm theo ĐKB:
T(ξ = 0) = Ts = A + B B = To
T(ξ → ∞) = To = B A = Ts - To
(W5)
→
H65. Bài toán biên nóng chảy
Ts
TK
TO
qO
T
c ,lρ λW
W =
τ
d
d
ξτ
= y - W δO ξ
y
τ
142
Vậy tr−ờng T có dạng:
T(ξ) = (Ts - To) exp Wa
⎛ ⎞− ξ⎜ ⎟⎝ ⎠+ To
Hay ở dạng không thứ nguyên
θ(ξ) = o
s o
T T
T T
−
− = exp
W
a
⎛ ⎞− ξ⎜ ⎟⎝ ⎠
7.5.4. Xác định vận tốc nóng chảy
Vận tốc nóng chảy W =
d
d
ξ
τ đ−ợc xác định theo ĐKB (W5)
qo =
0
TlW
ξ=
∂ρ − λ ∂ξ = ρlw + λ(Ts - To)
W
a
hay, do
c
a ρ
λ= nên:
qo = ρlw + Cρw(Ts - To) = wρ [l + C(Ts - To)]
Vậy vận tốc nóng chảy bằng
W =
d
d
ξ
τ = ( )os o
q
l C T Tρ + −⎡ ⎤⎣ ⎦
, [m/s]
Tr−ờng nhiệt độ trong lớp vỏ bảo vệ cho bởi:
( )( )
( ) ( ) ( )
( )
o
s o o
s o
o
s o
q CT T T exp T
l C T T
T y,
qy
l C T T
⎧ ⎧ ⎫− ξ⎪ ⎪ξ = − +⎪ ⎨ ⎬λ + −⎡ ⎤⎪ ⎪ ⎪⎣ ⎦⎩ ⎭τ ⎨ τ⎪ ξ = −⎪ ρ + −⎡ ⎤⎣ ⎦⎩
( ) ( ) ( ) ( )o os o os o s o
q C qT y, T T exp y T
l C T T l C T T
⎧ ⎫⎡ ⎤− τ⎪ ⎪τ = − − +⎢ ⎥⎨ ⎬λ + − ρ + −⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥⎪ ⎪⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦⎩ ⎭
7.5.5. Tính l−ợng nhiệt dẫn vào vỏ tàu
Mục đích của lớp bảo vệ là khử bỏ phần lớn nhiệt l−ợng sinh ra do
ma sát. Phần nhiệt còn lại sẽ dẫn vào trong, làm tăng nội năng của lớp
bảo vệ còn lại và dẫn tiếp vào thành tàu, phần nhiệt này bằng:
với
, hoặc cụ thể hơn, là:
143
qv =
0
T
ξ=
∂−λ ∂ξ = ρCW (To - Ts) hay
qv =
( )
( )o s os o
q C T T
l C T T
−
+ − , →
( )
( )s ovo s o
C T Tq
q l C T T
−= + −
Công thức trên cho thấy nếu chọn vật liệu có nhiệt nóng chảy lớn,
l ↑, thì dòng nhiệt thừa qv sẽ nhỏ.
7.5.6. Xác định chiều dày an toàn của lớp cách nhiệt nóng
chảy
Gọi thời gian con tàu cần bay trong khí quyển là τ. Để chuyến bay
an toàn, chiều dày δ lớp cách nhiệt nóng chảy phải đ−ợc chọn sao cho
δ > Wτ, hay δ = kWτ với k > 1 là hệ số dự phòng chọn tr−ớc.
δ = k ( )os o
q
l C T T
τ
ρ + −⎡ ⎤⎣ ⎦
Nếu liên hệ với biểu thức của qo, ta có:
δ = k ( ) [ ]
3
k
s o
K v , m
2 l C T T
ρ τ
ρ + −⎡ ⎤⎣ ⎦
Tóm lại, khi thiết kế lớp an toàn nhiệt cho vỏ tàu, phải chọn vật
liệu có nhiệt độ nóng chảy Ts ≤ Tk, có nhiệt nóng chảy l lớn, và độ dày
δ thoả mãn công thức nêu trên.
144
Mục lục
Trang
Ch−ơng 1: Mô hình bài toán dẫn nhiệt ........................3
1.1. Định luật Fourier ..............................................................................3
1.1.1. Thiết lập ....................................................................................3
1.1.2. Phát biểu ...................................................................................4
1.1.3. Hệ số dẫn nhiệt .........................................................................4
1.2. Ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt...........................................................4
1.2.1. Định nghĩa .................................................................................4
1.2.2. Thiết lập .....................................................................................4
1.2.3. Các dạng đặc biệt của ph−ơng trình vi phân dẫn nhiệt .........5
1.3. Các điều kiện đơn trị (ĐKĐT) ................................................................6
1.3.1. Định nghĩa .................................................................................6
1.3.2. Phân loại các ĐTĐT..................................................................6
1.3.3. Các loại điều kiện biên (ĐKB) .................................................6
1.3.4. ý nghĩa hình học của các loại ĐKB .........................................7
1.4. Mô hình một bài toán dẫn nhiệt...........................................................8
Ch−ơng 2: các Ph−ơng pháp giải tích .........................10
2.1. phép chuẩn hoá và định lý hợp nghiệm...............................................10
2.1.1. Nội dung cơ bản của các ph−ơng pháp giải tích ..................10
2.1.2. Ph−ơng trình vi phân thuần nhất và không TN ...................10
2.1.3. Nguyên lý hợp nghiệm ............................................................10
2.1.4. Phép chuẩn hoá .......................................................................11
2.2. ph−ơng pháp tách biến fourier .........................................................12
2.2.1. Nội dung ph−ơng pháp tách biến Fourier ............................12
2.2.2. Cách giải các bài toán thuần nhất .........................................12
145
2.2.3. Ví dụ: Bài toán làm nguội tấm phẳng biên (W2+W3)...........12
2.3. Ph−ơng pháp nghiệm riêng ổn định ...................................................14
2.3.1. Phạm vi sử dụng ph−ơng pháp NROĐ .................................14
2.3.2. Nội dung ph−ơng pháp NROĐ ..............................................14
2.3.3. Ví dụ: Bài toán gia nhiệt vách phẳng biên (W1) ..................14
2.4. Ph−ơng pháp biến thiên hằng số........................................................16
2.4.1. Phạm vi sử dụng ......................................................................16
2.4.2. Nội dung ph−ơng pháp BTHS................................................17
2.4.3. Bài toán tấm phẳng biên (W2 + W20) .....................................17
2.5. Ph−ơng pháp Fourier cho bài toán không ổn định nhiều chiều .............20
2.5.1. Ph−ơng pháp tách biến lặp .....................................................20
2.5.2. Ph−ơng pháp quy về các bài toán 1 chiều .............................23
2.5.3. Định lý giao nghiệm ................................................................25
Ch−ơng 3: ph−ơng pháp toán tử phức
và các bài toán dao động nhiệt .............26
3.1. Bài toán dao động nhiệt ...................................................................26
3.1.1. Khái niệm dao động nhiệt ......................................................26
3.1.2. Mô hình một bài toán dao động nhiệt ...................................26
3.2. Ph−ơng pháp toán tử phức hay tổ hợp phức (Complex Combination) ....27
3.2.1. Nội dung ph−ơng pháp toán tử phức (TTP)..........................27
3.2.2. Các b−ớc của ph−ơng pháp toán tử phức..............................27
3.3. Bài toán dao động nhiệt trong vật bán vô hạn ...................................28
3.3.1. Phát biểu và mô hình (Nh− mục 3.1.2) ...................................28
3.3.2. Giải bằng ph−ơng pháp THP .................................................28
3.3.3. Khảo sát sóng nhiệt .................................................................29
3.4. Dao động nhiệt không ổn định trong vách mỏng ................................31
3.4.1. Đặt vấn đề ................................................................................31
146
3.4.2. Phát biểu bài toán ...................................................................32
3.4.3. Phân tích bài toán (θ)..............................................................33
3.4.4. Nghiệm riêng ổn định .............................................................35
3.4.5. Nghiệm riêng không ổn định..................................................35
3.4.6. Nghiệm riêng dao động...........................................................37
3.4.7. Kết luận....................................................................................39
Ch−ơng 4: ph−ơng pháp toán tử laplace.................41
4.1. Nội dung ph−ơng pháp toán tử Laplace..............................................41
4.1.1. Ph−ơng pháp toán tử ..............................................................41
4.1.2. Phép biến đổi Laplace thuận..................................................41
4.1.3. Phép biến đổi Laplace ng−ợc..................................................42
4.1.4. Các b−ớc của ph−ơng pháp Laplace
giải một hệ ph−ơng trình vi phân .........................................43
4.2. Ph−ơng pháp toán tử cho bài toán vách phẳng biên W1.......................43
4.3. Ph−ơng pháp toán tử tìm (x,f) trong vật bán vô hạn ...........................45
4.3.1. Phát biểu bài toán ...................................................................45
4.3.2. Mô hình BT..............................................................................45
4.3.3. Giải bằng ph−ơng pháp toán tử .............................................45
Ch−ơng 5: ph−ơng pháp SAI PHÂN HữU HạN ................47
5.1. Nội dung và các b−ớc áp dụng ph−ơng pháp sai phân hữu hạn .............47
5.1.1. Nội dung FDM.........................................................................47
5.1.2. Các b−ớc áp dụng FDM..........................................................47
5.1.3. Phạm vi sử dụng FDM ............................................................48
5.2. Dạng sai phân của các đạo hàm theo toạ độ.......................................48
5.2.1. Phép sai phân toán học ...........................................................48
5.2.2. Phép sai phân vật lý ................................................................50
5.3. Các ph−ơng pháp xấp xỉ đạo hàm theo thời gian .................................51
147
5.3.1. Ph−ơng pháp Euler ................................................................51
5.3.2. Ph−ơng pháp ẩn (Implicit) .....................................................51
5.3.3. Ph−ơng pháp Crank-Nicolson................................................52
5.3.4. Ph−ơng pháp tổng quát ..........................................................52
5.4. Các ph−ơng pháp giải hệ ph−ơng trình đại số tuyến tính.....................53
5.5. FDM cho bài toán KOĐ một chiều tổng quát.........................................54
5.6. FDM giải bài toán không ổn định 2 chiều tổng quát ............................57
5.6.1. Phát biểu bài toán ..................................................................57
5.6.2. Mô hình TH ............................................................................58
5.6.3. Giải bằng ph−ơng pháp sai phân hữu hạn ...........................58
5.7. FDM giải bài toán không ổn định 3 chiều t(x,y,z,τ) ...............................62
5.7.1. Trong tọa độ vuông góc xyz ...................................................62
5.7.2. Ph−ơng pháp sai phân hữu hạn trong toạ độ trụ (r,ϕ,z)......63
5.8. FDM cho bài toán biên phi tuyến ........................................................66
5.8.1. Điều kiện biên phi tuyến tính .................................................66
5.8.2. Bài toán biên phi tuyến ..........................................................66
5.8.3. Bài toán truyền nhiệt qua vách phi tuyến .............................69
Ch−ơng 6: ph−ơng pháp phần tử hữu hạn,
finite element method (FEM) ....................71
6.1. Nội dung và các b−ớc của ph−ơng pháp phân tử hữu hạn.....................71
6.1.1. Nội dung FEM .........................................................................71
6.1.2. Các b−ớc áp dụng FEM ..........................................................71
6.1.3. Phạm vi ứng dụng FEM .........................................................73
6.2. Cực tiểu của hàm nhiều biến và phép xấp xỉ tích phân .........................73
6.2.1. Điều kiện cực tiểu hàm số u = u(x1, x2,...,xn) ..........................73
6.2.2. Phép xấp xỉ tích phân .............................................................74
6.3. Lý thuyết biến phân (variation Theory) ..............................................75
148
6.3.1. Phiếm hàm ...............................................................................75
6.3.2. Nội dung của lý thuyết biến phân ..........................................76
6.3.3. Biến phân của phiếm hàm ......................................................77
6.3.4. Định lý Euler -Lagrange ........................................................78
6.4. Ví dụ minh hoạ các b−ớc áp dụng FEM ................................................85
6.4.1. Bài toán biên cô lập................................................................85
6.4.2. Phát biểu biến phân: ( Variational Statement).....................85
6.4.3.Phát biểu phần tử hữu hạn (Finite Element Formulation)...86
6.5. Bài toán biên TĐN W2 + W3..................................................................95
6.5.1. Phát biểu và mô hình ..............................................................95
6.5.2. Phát biểu biến phân ................................................................95
6.5.3. Phát biểu FEM ........................................................................96
6.5.4. Phát biểu sai phân (theo Euler) .............................................97
6.6. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn giải bài toán
không ổn định 2 chiều t(x, y,τ ) với biên cô lập...................................99
6.6.1. Phát biểu mô hình ...................................................................99
6.6.2. Phát biểu biến phân ................................................................99
6.6.3. Phát biểu theo phần tử hữu hạn...........................................100
6.6.4. Phát biểu sai phân .................................................................106
6.6.5. Ví dụ áp dụng cụ thể .............................................................106
6.7. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn giải bài toán
không ổn định t (x,y,τ) tổng quát .......................................................107
6.7.1. Phát biểu mô hình .................................................................107
6.7.2. Phát biểu biến phân ..............................................................108
6.7.3. Phát biểu phần tử hữu hạn ...................................................109
6.7.4. Tính đạo hàm theo [t] của Iλ và IC .....................................109
6.7.5. Tính dIg/d[t] ...........................................................................109
149
6.7.6. Tính dIα/d[t] ..........................................................................110
6.7.7. Tính dIq/d[t] ..........................................................................112
6.7.8. Phát biểu phần tử hữu hạn ...................................................113
6.7.9. Phát biểu sai phân để đ−a về hệ ph−ơng trình đại số ........113
6.8. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn giải bài toán có λ = λ(t) .....................114
6.9. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn giải bài toán biên phi tuyến ................117
6.10. Ph−ơng pháp phần tử hữu hạn giải bài toán 3 chiều
t (x,y,z,τ) không ổn định tổng quát ....................................................118
6.10.1. Phát biểu bài toán ...............................................................119
6.10.2. Phát biểu biến phân ............................................................119
6.10.3. Phát biểu FEM ....................................................................121
6.10.4. Phát biểu sai phân ..............................................................125
Ch−ơng 7: Các bài toán biên di động .........................127
7.1. Mô tả bài toán biên di động ............................................................127
7.1.1. Khái niệm biên di động.........................................................127
7.1.2. Cân bằng nhiệt trên biên chuyển pha .................................127
7.1.3. Mô hình TH bài toán biên di động ......................................129
7.2. Bài toán biên hoá rắn.....................................................................129
7.2.1. Phát biểu bài toán đóng băng vùng đất −ớt ........................129
7.2.2. Phát biểu mô hình .................................................................130
7.2.3. Giải bằng ph−ơng pháp Stefan ............................................130
7.2.4. Tính gần đúng trong kỹ thuật ..............................................134
7.2.5. Tính độ dày lớp băng tại thời điểm τ ...................................136
7.2.6. Tính thời gian đóng băng đến độ dày đã cho ξ = L ...........136
7.3. Bài toán đông lạnh các vật ẩm hữu hạn ...........................................137
7.3.1. Mục đích chủ yếu khi tính đông lạnh ..................................137
150
7.3.2. Các giả thiết ...........................................................................137
7.3.3. Tính thời gian làm đông τo....................................................137
7.3.4. So sánh thời gian τo ...............................................................138
7.4. Bài toán đông kết vật đúc ...........................................................139
7.4.1. Phát biểu bài toán .................................................................139
7.4.2. Tính ξ(τ) và tốc độ đông kết .................................................139
7.5. Tính truyền nhiệt khi nóng chảy lớp bảo vệ
vỏ phi thuyền có vận tốc lớn .........................................................140
7.5.1. Vấn đề bảo vệ nhiệt cho vỏ phi thuyền................................140
7.5.2. Phát biểu bài toán lớp nóng chảy........................................141
7.5.3. Xác định tr−ờng nhiệt độ trong lớp nóng chảy...................141
7.5.4. Xác định vận tốc nóng chảy .................................................142
7.5.5. Tính l−ợng nhiệt dẫn vào vỏ tàu ..........................................142
7.5.6. Xác định chiều dày an toàn của lớp cách nhiệt nóng chảy 143
151
152
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cac_phuong_phap_tinh_truyen_nhiet.pdf