1
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Chủ biên : Phạm Huy Hoàng
Đồng tác giả: Vƣơng Thành Long
GIÁO TRÌNH
CÁC PHƢƠNG PHÁP CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Hà nội 2017
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong khuôn khổ chƣơng trình hợp tác giữa tổ chức PLAN, KOICA và tập
đoàn Hyundai với trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội về việc đào tạo
nghề cho thanh niên có hoàn cảnh khó khăn Hà Nội, Trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội nhận xây dựng chƣơng trình đào tạo 2 nghề sửa chữa Thân
vỏ và Sơn Ô tô mỗ
110 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Các phương pháp chuẩn bị bề mặt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nghề 6 tháng đào tạo nhằm mục đích để chƣơng trình đào
tạo với gần với thực tế, đáp ứng nhu cầu đông đảo của các đối tƣợng thanh niên
khó khăn, chƣa tốt nghiệp cấp 3 và sớm có thu nhập. Đáp ứng nhu cầu của ngƣời
sử dụng lao động vừa đảm bảo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã
hội. Đƣợc sự cho phép của Tổng cục Dạy nghề dƣới sự tài trợ của tổ chức
PLAN, KOICA và tập đoàn Hyundai,Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà
nội đã triển khai thực hiện biên soạn giáo trình "Các phƣơng pháp chuẩn bị bề
mặt" - Nghề Công nghệ sơn ô tô dùng cho trình độ sơ cấp nghề 06 tháng. Cấu
trúc của giáo trình gồm 6 bài sau:
Bài 1: Quy trình chuẩn bị bề mặt, chuẩn bị ban đầu trƣớc khi bả ma tít
Bài 2: Sử dụng dao bả ma tít, trộn ma tít 02 thành phần
Bài 3: Bả ma tít trên bề mặt đơn giản
Bài 4: Mài ma tít
Bài 5: Sơn lót, mài sơn lót
Bài 6: Hoàn thiện việc chuẩn bị bề mặt
Các bài trên, đƣợc viết theo cấu trúc: Phần Lý thuyết đƣợc viết ngắn gọn phù
hợp với khả năng của ngƣời học, phần thực hành có hệ thống từ kỹ năng vận
hành thiết bị cơ bản đến các kỹ năng sửa chữa các chi tiết Thân vỏ và Sơn Ô tô,
đi kèm với các phiếu giao việc cụ thể hóa công việc và kết quả của ngƣời học,
phần câu hỏi ôn tập đƣợc triển khai trong từng bài nhằm hƣớng dẫn học sinh ôn
lại kiến thức cũ và dễ cập nhật kiến thức mới.
Trong quá trình biên soạn, nhóm biên soạn đã tuân thủ quy định của Tổng
cục dạy nghề và chƣơng trình khung đã đƣợc thẩm định, đồng thời tham khảo
nhiều nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc nhƣ : Giáo trình của các trƣờng Đại học
Sƣ phạm kỹ thuật. Tài liệu đào tạo của các hãng TOYOTA, HUYNDAI, hƣớng
dẫn trong các dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề....
3
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự cho phép và động viên của Tổng Cục
dạy nghề, sự ủng hộ nhiệt tình của lãnh đạo trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Hà nội, Khoa Công nghệ ô tô, Khoa Cơ khí cùng các bạn đồng nghiệp đã có
nhiều giúp đỡ để nhóm tác giả hoàn thành giáo trình đảm bảo tiến độ và thời
gian nhƣ dự kiến.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn sự tài trợ và quan tâm của tổ chức PLAN,
KOICA và tập đoàn Hyundai để nhóm hoàn thành giáo trình này.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong quá trình chuẩn bị và triển khai thực hiện
biên soạn giáo trình, song chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm
biên soạn rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp và bạn đọc
để giáo trình ngày càng hoàn chỉnh hơn.
Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày tháng năm 2017
Tham gia biên soạn giáo trình
1. Phạm Huy Hoàng
2. Vƣơng Thành Long
4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 4
MODULE: CÁC PHƢƠNG PHÁP CHUẨN BỊ BỀ MẶT ............................................. 9
BÀI 1 QUI TRÌNH CHUẨN BỊ BỀ MẶT, CHUẨN BỊ BAN ĐẦU TRƢỚC KHI BẢ
MA TÍT .......................................................................................................................... 16
A. LÝ THUYẾT (2h) ..................................................................................................... 16
1. Mục đích, phƣơng pháp chuẩn bị bề mặt và phân loại vật liệu bề mặt ...................... 16
1.1. Mục đích của sự chuẩn bị bề mặt ........................................................................ 16
1.2. Các phƣơng pháp chuẩn bị bề mặt ...................................................................... 16
1.3. Các vật liệu chuẩn bị bề mặt .............................................................................. 18
1.3.1. Sơn lót .......................................................................................................... 18
1.3.1.1. Sơn rửa .................................................................................................. 19
1.3.1.2. Sơn lót Lacquer .................................................................................... 19
1.3.1.3. Sơn lót Urêthan ..................................................................................... 20
1.3.1.4. Sơn lót Epoxy ........................................................................................ 20
1.3.2. Ma tít ............................................................................................................ 20
1.3.2. 1. Vật liệu làm ma tít ................................................................................ 20
1.3.2.2. Các loại ma tít ....................................................................................... 21
1.3.2. 3.Các ứng dụng tiêu chuẩn ....................................................................... 22
1.3.3. Sơn lót bề mặt .............................................................................................. 22
1.3.3.1. Sơn lót bề mặt Lacquer ......................................................................... 22
1.3.3.2. Sơn lót bề mặt Urêthan ......................................................................... 22
1.3.3.3. Sơn lót bề mặt Amin ankin ................................................................... 23
2. Sử dụng, bảo dƣỡng, bảo quản các loại máy mài, dụng cụ cầm tay và dụng cụ bảo hộ
lao động .......................................................................................................................... 24
2.1. Dụng cụ an toàn .................................................................................................. 24
2.1.1. Các loại dụng cụ an toàn .............................................................................. 24
2.1.2. Sử dụng các loại dụng cụ an toàn ............................................................... 27
2.2. Máy mài và dụng cụ cầm tay .............................................................................. 29
2.2.1. Các loại máy mài và dụng cụ cầm tay ......................................................... 29
5
2.2.2. Sử dụng, bảo quản các loại máy mài ........................................................... 36
2.2.2.1. Loại chạy bằng điện .............................................................................. 36
2.2.2.2. Loại chạy bằng khí nén ......................................................................... 40
3. Quy trình chuẩn bị bề mặt trƣớc khi bả ma tít ........................................................... 45
3.1. Rửa xe ................................................................................................................. 45
3.2. Xác định sơn ........................................................................................................ 45
3.3. Đánh giá phạm vi hƣ hỏng .................................................................................. 46
3.3.1. Đánh giá bằng cách nhìn bằng mắt .............................................................. 46
3.3.2. Đánh giá bằng cách sờ vào bề mặt ............................................................... 47
3.3.3. Đánh giá bằng cách dùng thƣớc thẳng ......................................................... 47
3.4. Sửa chữa vết lõm trên bề mặt kim loại nền ......................................................... 48
3.5. Mài bóc lớp sơn ................................................................................................... 49
3.6. Mài vát mép sơn giáp mối ................................................................................... 49
3.7. Làm sạch bụi và mỡ ............................................................................................ 51
3.7.1. Làm sạch bụi ................................................................................................ 51
3.7.2. Làm sạch mỡ ................................................................................................ 51
3.8. Phun sơn lót ......................................................................................................... 52
B. THỰC HÀNH (8h) .................................................................................................... 53
1. Vận hành Máy mài đơn, máy mài tác động kép và thao tác làm sạch bằng giấy nhám
80; 120; 240 (4h) ........................................................................................................ 53
2. Rèn luyện tích hợp: Xác định vùng hƣ hỏng, sửa chữa vết lồi, lõm, xử lý bề mặt ban
đầu trên cánh cửa xe đã hƣ hại (4h). .............................................................................. 56
BÀI 2 SỬ DỤNG DAO BẢ MA TÍT, TRỘN MA TÍT 02 THÀNH PHẦN ................ 60
A. LÝ THUYẾT (1h) ..................................................................................................... 60
1. Phân loại dao bả ma tít ............................................................................................... 60
1.1. Que khuấy (trộn) ................................................................................................. 60
1.2. Tấm trộn .............................................................................................................. 60
1.3. Dao bả ................................................................................................................. 60
2. Qui trình bả matít ....................................................................................................... 61
2.1. Kiểm tra lƣợng matít cần dùng .......................................................................... 62
2.2. Trộn matít ............................................................................................................ 62
6
2.2.1. Lấy matít ra .................................................................................................. 62
2.2.2. Trộn Matít .................................................................................................... 63
2.3. Bả matít ............................................................................................................... 65
2.3.1. Cách cầm dao bả .......................................................................................... 65
2.3.2. Bả matít ........................................................................................................ 65
B.THỰC HÀNH (4h) ..................................................................................................... 67
Trộn, bả với dao bả kim loại và ma tít 02 thành phần không có chất đóng rắn ............. 67
BÀI 3 BẢ MA TÍT TRÊN BỀ MẶT ĐƠN GIẢN ........................................................ 69
A. LÝ THUYẾT (1h) ..................................................................................................... 69
1. Các bƣớc bả ma tít trên bề mặt phẳng ........................................................................ 69
1.1. Bả một lớp mỏng matít lên toàn bộ diện tích cần thiết ....................................... 69
1.2. Để giảm thiểu công sức trong quá trình mài giai đoạn tiếp theo ........................ 69
1.3. Bả matít trong phần tiếp theo, phủ chồng lên phần bả thứ nhất một ít trong bƣớc
2 .................................................................................................................................. 69
1.4. Lặp lại bƣớc 3 ở trên cho đến khi phủ hết toàn bộ vùng cần bả ......................... 70
2. Các chú ý khi thực hiện bả ......................................................................................... 70
3. Sấy khô matít ............................................................................................................. 71
B.THỰC HÀNH (19h) ................................................................................................... 73
Bả ma tít trên bề mặt cánh cửa xe có hƣ hỏng đơn giản bằng dao bả kim loại, ma tít 02
thành phần ...................................................................................................................... 73
BÀI 4 MÀI MA TÍT ...................................................................................................... 75
A. LÝ THUYẾT (1h) ..................................................................................................... 75
1. Phƣơng pháp mài khô ma tít ...................................................................................... 75
1.1. Mài bằng giấy ráp # 80 ....................................................................................... 75
1.2. Mài bằng giấy ráp # 120 ..................................................................................... 76
1.3. Mài bằng giấy ráp # 200 ..................................................................................... 77
1.4. Mài vết xƣớc giấy nhám...................................................................................... 77
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ ............................................................................................ 78
3. Bả lại matít ................................................................................................................ 79
B.THỰC HÀNH (14h) ................................................................................................... 80
1. Rèn luyện cơ bản: Mài ma tít bằng máy mài tác động kép; máy mài quỹ đạo và giấy
nhám 80; 120; 240; 360; 500 (4h). ................................................................................ 80
7
2. Rèn luyện tích hơp: Mài ma tít; Sửa lỗi mọt bằng ma tít 01 thành phần; mài phẳng;
tạo mí và kiểm tra sau khi mài. (10h) ............................................................................ 81
BÀI 5 SƠN LÓT, MÀI SƠN LÓT ................................................................................ 84
A. LÝ THUYẾT (2h) ..................................................................................................... 84
1. Mài nhám để cải thiện tính bám dính ......................................................................... 85
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ ............................................................................................ 86
3. Che phủ ...................................................................................................................... 86
4. Trộn pha sơn lót bề mặt.............................................................................................. 87
5. Phun sơn lót bề mặt .................................................................................................... 87
6. Sấy khô sơn lót bề mặt ............................................................................................... 90
7. Bả matít sửa chữa nhỏ ................................................................................................ 90
7.1. Kiểm tra lỗ rổ và các vết xƣớc mài ..................................................................... 90
7.2. Bả matít sửa chữa nhỏ ......................................................................................... 90
8. Sấy khô matít sửa chữa nhỏ (touch – up) ................................................................... 91
9. Mài lớp sơn lót bề mặt ............................................................................................... 91
9.1. Mài khô bằng tay ................................................................................................. 92
9.2. Mài khô bằng máy mài ........................................................................................ 92
9.3. Mài ƣớt bằng tay ................................................................................................. 92
9.4. Mài ƣớt bằng máy mài ........................................................................................ 92
9.5. Kiểm tra bề mặt sau khi mài ............................................................................... 93
10. Làm xƣớc bề mặt để chuẩn bị cho lớp sơn màu (trên cùng) .................................... 94
10.2. Sơn lại vùng nhỏ trên tấm ................................................................................ 95
11. Phun sơn lót bề mặt trên một tấm mới ..................................................................... 96
B.THỰC HÀNH (13h) ................................................................................................... 97
1. Sơn lót khỏa lấp các vết xƣớc (7h)............................................................................. 97
2. Mài sơn lót chuẩn bị cho sơn màu (6h) ...................................................................... 99
BÀI 6 HOÀN THIỆN VIỆC CHUẨN BỊ BỀ MẶT .................................................... 102
A. LÝ THUYẾT (1h) ................................................................................................... 102
1. Bơm keo làm kín ...................................................................................................... 102
1.1. Các lƣu ý khi bơm keo ...................................................................................... 102
1.2. Các loại keo ....................................................................................................... 102
8
1.3. Súng bơm keo.................................................................................................... 103
1.4. Chuẩn bị đầu bơm keo làm kín ......................................................................... 103
1.4.1. Tái tạo lại hình dạng của đầu bơm keo ...................................................... 103
1.4.2. Hình dạng đầu vòi và dình dạng đƣờng keo khi bơm ................................ 104
1.5. Bơm keo làm kín ............................................................................................... 104
1.6. Vị trí bơm keo ................................................................................................... 105
2. Các chú ý khi thực hiện công việc ........................................................................... 106
B.THỰC HÀNH (14h) ................................................................................................. 108
Hoàn thiện việc chuẩn bị bề mặt cho một cánh cửa xe bị hƣ hỏng (bao gồm cả bôi keo
làm kín) ........................................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 110
9
MODULE: CÁC PHƢƠNG PHÁP CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Mã số module: MD03
1. Mục đích của module:
Tìm hiểu và thực hiện các công việc sau:
- Chuẩn bị vật liệu và phƣơng pháp chuẩn bị bề mặt.
- Chuẩn bị bề mặt vật sơn trƣớc khi bả Ma tít
- Sử dụng dao bả và cách trộn vật liệu ma tít cho các bề mặt vật sơn khác
nhau.
- Xác định vùng hƣ hỏng, sửa chữa vết lồi, lõm.
2. Yêu cầu: Học xong MĐ này, học viên đạt được:
Kiến thức:
- Nhận biết công dụng các loại vật liệu, dụng cụ.
- Cách xác định hƣ hỏng
- Qui trình chuẩn bị bề mặt vật sơn
Kỹ năng:
- Xác định vùng hƣ hỏng và sửa chữa khuyết tật lồi, lõm.
- Sử dụng các dụng cụ, phƣơng tiện xử lý bề mặt vật sơn ban đầu
- Mài mí vết hƣ hỏng đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Sơn chống rỉ
Thái độ:
- Tuân thủ qui trình vận hành thiết bị và các bƣớc xử lý bề mặt
3. Điều kiện thực hiện:
- Môi trƣờng học tập, thực hành đảm bảo các điều kiện an toàn.
- Quần áo bảo hộ, mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ.
- Máy nén khí, dây sơn ruột gà; Giấy nhám, máy mài dùng khí nén, súng
thổi bụi dùng khí nén, súng phun sơn, thanh khuấy sơn, tấm trộn, dao trộn,
giấy che, bộ đột và vạch dấu, bộ búa gõ, thƣớc thẳng, cân điện tử pha màu,
10
máy sấy, cửa xe hƣ hỏng, máy mài tác động đơn, máy mài tác động kép,
các loại giấy nhám 80; 120; 240 Sơn lót, ma tít, sơn lót bề mặt
- Máy chiếu
- Máy tính để bàn
- Quần áo bảo hộ, mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ.
- Bình chữa cháy
- Các biển, báo chỉ dẫn nguy cơ mất an toàn
- Tài liệu học tập liên quan.
11
Chương trình chi tiết Module 03
Mã Nội dung
Thời lƣợng đào tạo (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MD 03 Các phƣơng pháp chuẩn bị bề
mặt
85 10 64 11
Bài 1 Qui trình chuẩn bị bề mặt, Chuẩn
bị ban đầu trƣớc khi bả Ma tít.
10 2
8
12
A. A. LÝ THUYẾT
1. Mục đích, phân loại vật liệu bề
mặt và phƣơng pháp chuẩn bị bề
mặt.
1.1. Mục đích của sự chuẩn bị bề
mặt
1.2. Các phƣơng pháp chuẩn bị bề
mặt
1.3. Các vật liệu chuẩn bị bề mặt
2. Sử dụng, bảo dƣỡng. bảo quản
các loại máy mài, dụng cụ cầm tay
và thiết bị.
2.1. Dụng cụ an toàn
2.2. Máy mài và dụng cụ cầm tay
3. Quy trình chuẩn bị bề mặt trƣớc
khi bả ma tít
3.1. Rửa xe
3.2. Xác định sơn
3.3. Đánh giá phạm vi hƣ hỏng
3.4. Sửa chữa vết lõm trên bề mặt
kim loại nền
3.5. Mài bóc lớp sơn
3.6. Mài vát mép sơn giáp mối
3.7. Làm sạch bụi và làm sạch mỡ
3.8. Phun sơn lót
2 2
B. THỰC HÀNH
1. Vận hành Máy mài đơn, máy mài
tác động kép và thao tác làm sạch
bằng giấy nhám 80; 120; 240
2. Rèn luyện tích hợp: Xác định
vùng hƣ hỏng, sửa chữa vết lồi,
lõm, xử lý bề mặt ban đầu trên cánh
cửa xe đã hƣ hại.
8 8
13
Bài 2 Sử dụng dao bả ma tít, trộn ma
tít 02 thành phần.
5 1 4
A. A. LÝ THUYẾT
1.Phân loại dao bả ma tít
1.1. Que khuấy (trộn)
1.2. Tấm trộn
1.3. Dao bả
2. Quy trình bả ma tít
2.1. Kiểm tra lƣợng matít cần dùng
2.2. Trộn matít
2.3. Bả matít
1 1
B.THỰC HÀNH
Trộn, bả với dao bả kim loại và ma
tít 02 thành phần không có chất
đóng rắn.
4 4
Bài 3 Bả ma tít trên bề mặt đơn giản 20 1 17 2
B. A. LÝ THUYẾT
1. Các bƣớc bả ma tít trên bề mặt
phẳng
1.1. Bả một lớp mỏng matít lên toàn
bộ diện tích cần thiết
1.2. Để giảm thiểu công sức trong
quá trình mài giai đoạn tiếp theo
1.3. Bả matít trong phần tiếp theo,
phủ chồng lên phần bả thứ nhất một
ít trong bƣớc 2
1.4. Lặp lại bƣớc 3 ở trên cho đến
khi phủ hết toàn bộ vùng cần bả
2. Các chú ý khi thực hiện bả
3. Sấy khô ma tít
1 1
14
B.THỰC HÀNH
Bả ma tít trên bề mặt cánh cửa xe
có hƣ hỏng đơn giản bằng dao bả
kim loại, ma tít 02 thành phần
19 17 2
Bài 4 Mài ma tít 15 2 11 2
A. A.LÝ THUYẾT
1. Phƣơng pháp mài khô ma tít
1.1. Mài bằng giấy ráp # 80
1.2. Mài bằng giấy ráp # 120
1.3. Mài bằng giấy ráp # 200
1.4. Mài vết xƣớc giấy nhám
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ
3. Bả lại ma tít
1 1
B.THỰC HÀNH
1. Rèn luyện cơ bản: Mài ma tít
bằng máy mài tác động kép; máy
mài quỹ đạo và giấy nhám 80; 120;
240; 360; 500.
2. Rèn luyện tích hơp: Mài ma tít;
Sửa lỗi mọt bằng ma tít 01 thành
phần; mài phẳng; tạo mí và kiểm tra
sau khi mài.
14 1 11 2
Bài 5 Sơn lót, mài sơn lót 15 2 12 1
15
B. A.LÝ THUYẾT
1. Mài nhám để cải thiện tính bám
dính
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ
3. Che phủ
4. Trộn pha sơn lót bề mặt
5. Phun sơn lót bề mặt
6. Sấy khô sơn lót bề mặt
7. Bả matít sửa chữa nhỏ
8. Sấy khô matít sửa chữa nhỏ
9. Mài lớp sơn lót bề mặt
10. Làm xƣớc bề mặt để chuẩn bị
cho lớp sơn màu (trên cùng)
11. Phun sơn lót bề mặt trên một
tấm mới
2 2
B.THỰC HÀNH
1. Sơn lót khỏa lấp các vết xƣớc.
2. Mài sơn lót chuẩn bị cho sơn
màu.
13 12 1
Bài 6 Hoàn thiện việc chuẩn bị bề mặt 15 2 12 1
1. A.LÝ THUYẾT
1. Bơm keo làm kín
1.1. Các lƣu ý khi bơm keo
1.2. Các loại keo
1.3. Súng bơm keo
1.4. Chuẩn bị đầu bơm keo làm kín
1.5. Bơm keo làm kín
1.6. Vị trí bơm keo
2. Các chú ý khi thực hiện công
việc
1 1
16
BÀI 1 QUI TRÌNH CHUẨN BỊ BỀ MẶT, CHUẨN BỊ BAN ĐẦU TRƢỚC
KHI BẢ MA TÍT
A. LÝ THUYẾT (2h)
1. Mục đích, phƣơng pháp chuẩn bị bề mặt và phân loại vật liệu bề mặt
1.1. Mục đích của sự chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị bề mặt là một thuật ngữ chung đƣợc dùng để mô tả các hoạt
động bao gồm phục hồi hƣ hỏng hoặc sửa chữa các tấm vỏ xe để tạo ra một mặt
nền cơ bản phù hợp cho lớp sơn trên (sơn màu).
Mục đích chính của sự chuẩn bị bề mặt nhƣ sau:
- Bảo vệ kim loại nền: Chống gỉ và rỗ bề mặt kim loại.
- Cải thiện tính bám dính: Tăng tính bám dính giữa các lớp
- Phục hồi hình dạng: Phục hồi hình dạng ban đầu bằng cách làm phẳng các
vết lõm và vết xƣớc.
- Làm kín các bề mặt: Tránh hấp thụ vạt liệu sơn đƣợc dùng khi phun lớp
sơn màu.
1.2. Các phương pháp chuẩn bị bề mặt
Phƣơng pháp chuẩn bị bề mặt có các qui trình dƣới đây:
B.THỰC HÀNH
Hoàn thiện việc chuẩn bị bề mặt
cho một cánh cửa xe bị hƣ hỏng
(bao gồm cả bôi keo làm kín)
14 1 12 1
Kiểm tra kết thúc MD03 5 5
17
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình chuẩn bị bề mặt cho tấm vỏ thân xe bị hƣ hỏng
18
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình chuẩn bị bề mặt cho tấm vỏ xe đƣợc thay thế
1.3. Các vật liệu chuẩn bị bề mặt
Các vật liệu chuẩn bị bề mặt gồm có:
- Sơn lót: Chống gỉ, tạo bám dính
- Ma tít: Điền đầy các chỗ lõm sâu, tạo bám dính
- Sơn lót bề mặt: Tạo bề mặt bằng phẳng, tránh hấp thụ sơn, tạo bám dính
1.3.1. Sơn lót
Sơn lót có các tính chất sau:
- Chống gỉ.
- Tăng tính bám dính giữa kim loại nền (tấm thép) với các lớp tiếp theo.
- Thông thƣờng, sơn lót đƣợc phun một lớp rất mỏng và không cần mài.
Sau đây là các loại sơn lót sẵn có:
19
Hình 1.3. Các loại sơn lót sẵn có
1.3.1.1. Sơn rửa
- Sơn rửa còn gọi là sơn axit, có thành phần chính là nhựa vinyl butyric và
chất màu crôm kẽm chống gỉ, đƣợc bổ sung thêm chất đóng rắn làm bằng
axit phôtphoric.
- Sơn lót đƣợc sơn trực tiếp lên kim loại nền nhằm cải thiện tính chống gỉ
của bề mặt kim loại và tính bám dính của lớp tiếp theo.
- Có hai loại: một thành phần và hai thành phần. Tuy nhiên loại hai thành
phần có đặc tính chống gỉ và bám dính tốt hơn.
1.3.1.2. Sơn lót Lacquer
- Đƣợc làm từ nhựa nitrô cenlulô và ankin.
20
- Sơn lót lacquer khô nhanh và dễ sử dụng, mặc dù dặc tính chống gỉ và
bám dính không tốt bằng loại hai thành phần.
1.3.1.3. Sơn lót Urêthan
- Đƣợc làm từ nhựa ankin.
- Sơn lót Urêthan là loại sơn hai thành phần và dùng chất pôlisôxilát làm
chất đóng rắn.
- Nó có đặc tính chống gỉ và bám dính cao.
1.3.1.4. Sơn lót Epoxy
- Làm bằng nhựa Epoxy.
- Đây là loại sơn hai thành phần và dùng amin làm chất đóng rắn.
- Nó có đặc tính chống gỉ và bám dính cao.
Bảng 1.1 Bảng so sánh tính chất của các loại sơn lót
Loại sơn lót
Tính chất
Sơn rửa Sơn lót Lacquer Sơn lót Urethan Sơn lót Epoxy
Chống gỉ ▲ ▲ © ©
Bám dính © ▲ □ ©
Biến cứng © © □ ▲
©: rất tốt □: tốt ▲: không tốt lắm
1.3.2. Ma tít
Ma tít là một dạng bột nhão. Nó là vật liệu trát vào lớp dƣới cùng để điền
đầy các vết lỏm sâu và tạo ra bề mặt bằng phẳng. Có các loại matit khác nhau
đƣợc sử dụng tuỳ thuộc vào chiều sâu của vết lõm và vật liệu đƣợc áp dụng.
Thông thƣờng, dao bả matít đƣợc dùng để trát lớp dày và điền đầy vết lõm, sau
đó làm phẳng bằng cách mài.
1.3.2. 1. Vật liệu làm ma tít
- Tƣơng tự nhƣ sơn, ma tít đƣợc làm từ 3 thành phần chính, chất độn, chất
dẻo và dung môi. Nó khác so với sơn thông thƣờng do tỷ lệ chất độn cao
để lấp đầy tốt hơn và dễ bả.
21
- Một loại chất dẻo polyeste chƣa bão hòa đƣợc dùng làm ma tít và nó phản
ứng hóa học với peoxit organic (một chất biến cứng) và lƣu hóa bơmg liên
kết hóa học chéo.
- Ban đầu là một dạng bột góp phần tạo nên màu và đặc tính bền chắc cao
mà không phải hòa tan vào nƣớc hay dung dịch.
- Là một chất lỏng trong suốt để liên kết chất độn với nhau và tạo ra độ
bóng, độ cứng và tính bám dính với lớp sơn.
- Là một chất lỏng dễ hòa tan chất dẻo và giúp chất trộn lẫn tất cả các thành
phần với nhau.
1.3.2.2. Các loại ma tít
a. Ma tít Poliexte (lớp điền đầy)
- Làm bằng nhựa poliexte không bảo hoà.
- Là loại ma tít hai thành phần mà dùng chất peroxit hữu cơ làm chất đóng
rắn, tuỳ theo việc áp dụng.
- Có các chất độn, matít này có thể đƣợc sử dụng để tạo ra các lớp dày và dễ
mài nhƣng có nhƣợt điểm tạo ra bề mặt xù xì.
Bảng 1.2. Tính chất của ma tít Poliexte
Kích thƣớc chất độn Phạm vi áp dụng Dùng cho
Loại dày Lớn Vết lõm sâu (lớn hơn 3 mm) Bề mặt ráp
Loại mỏng Nhỏ Vết lõm nhỏ (nhỏ hơn 3 mm) Bề mặt phẳng
b. Ma tít Epoxy
- Làm bằng nhựa epoxy.
- Là loại matít hai thành phần mà dùng amin làm chất đóng rắn.
- Có tính chống gỉ vƣợt trội và tính bám dính tuyệt vời của nó đối với các
vật liệu nền khác nhau.
- Thƣờng đƣợc sử dụng để sửa chữa các chi tiết nhựa.
c. Ma tít Lacquer
- Là một loại matít một thành phần làm bằng nitrocenlulo và một nhựa
ankin hay nhựa acrylic.
22
- Chủ yếu đƣợc dùng để sửa vết xƣớc, rỗ hay vết lõm nhẹ còn lại sau khi
phun sơn lót bề mặt.
1.3.2. 3.Các ứng dụng tiêu chuẩn
Sự lựa chọn đúng đắn loại ma tít thích hợp là một yếu tố quan trọng nhất
trong cả quy trình sản xuất.
- Cho loại sâu
- Cho loại nông
Ma tít phải đƣợc bả ma títả cẩn thận sao cho không tạo thành các lỗ khí.
Ngoài ra, giấy ráp thích hợp phải đƣợc chọn sao cho các vết xƣớc do giấy ráp để
lại trên bề mặt ma tít là nhỏ nhất.
1.3.3. Sơn lót bề mặt
Lớp sơn lót bề mặt là lớp thứ hai đƣợc phun trên lớp sơn lót, matít vá các
tính chất khác và nó có tính chất sau:
- Điền đầy các vết lõm nhẹ hay vết xƣớc giấy.
- Trách hấp thụ sơn màu.
- Tránh bám dính giữa lớp dƣới và lớp sơn màu.
Khi sử dụng kết hợp với sơn lót đã nói ở trang trƣớc, sau đây là các hƣớng
dẫn từ các nhà sản xuất sơn tƣơng ứng của nó.
1.3.3.1. Sơn lót bề mặt Lacquer
Là một thành phần làm bằng nhựa nitro cenlulô, nhựa ankin hay nhựa
acrylic đƣợc sử dụng rộng rãi vì nó dễ dùng và do tính khô nhanh. Tuy nhiên,
đặc tính bao phủ của vật liệu này thấp hơn các sơn lót bề mặt khác.
1.3.3.2. Sơn lót bề mặt Urêthan
Làm bằng nhựa polyexte, acrylic và ankin, nó là loại hai thành phần và
dùng polyizôcinát làm chất đóng rắn. Mặt dù đặc tính bao phủ tốt hơn, nó khô
chậm và cần phải làm khô cƣỡng bức với nhiệt độ sấp xỉ 60o C. Nhìn chung
chúng ta hiểu rằng sơn lót bề mặt có đặc tính khô nhanh hơn thì đặc tính bao phủ
của nó kém hơn.
23
1.3.3.3. Sơn lót bề mặt Amin ankin
Đây là loại sơn lót bề mặt một thành phần làm từ nhựa melamin và ankin,
nó đƣợc sử dụng làm sơn lót trƣ... phƣơng
án sửa chữa
- Chƣa xác định
đƣợc vùng ảnh
hƣởng khi sửa chữa
30’
57
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
dùng thƣớc thẳng - Đèn nê ông,
đèn pin
- Thƣớc thẳng
≤ 500 mm
- Bút dạ, phấn
đá
3 Sửa chữa chỗ lồi, lõm
bề mặt tấm
- Dùng dụng cụ
cầm tay
- Dùng máy hàn rút
tôn
- Cánh cửa xe
bị hƣ hại
- Khung bàn
làm giá đỡ cao
~ 600mm
- Máy hàn rút
tôn
- Búa nhọn, đột
- Đe tay
- Bề mặt phẳng
đều so với bề mặt
chuẩn
- Đảm bảo an toàn
khi sửa chữa
- Bề mặt tấm bị
rách, giãn, phồng
80’
4 Mài bỏ lớp sơn - Mài bóc sơn
- Mài vát mép sơn
- Máy mài tác
động đơn
- Máy mài tác
đông kép
- Giấy nhám
P60;80;120
- Băng dính
- Lớp sơn cũ trong
vùng hƣ hỏng phải
đƣợc mài sạch
- Mép xung quanh
vùng mài phải
đƣợc mài vát đều
chiều rộng khoảng
30 mm
- Mài chƣa bóc hết
sơn
- Mép vát hẹp
35’
58
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
5 Làm sạch - Thổi bằng khí nén
- Lau bằng giẻ lau
- Hệ thống cấp
khí nén
- Súng thổi bui
- Giẻ lau sạch
- Dung môi lau
dầu mỡ
- Bề mặt vùng mài
và xung quanh
mép sạch bụi bẩn
và dầu mỡ
- Thổi bằng khí nén
- Lau bằng giẻ lau
10’
6 Phun sơn lót chống rỉ bề
mặt kim loại
- Che vùng xung
quanh
- Pha trộn chất
đóng rắn, sơn lót và
chất pha sơn theo tỉ
lệ thích hợp.
- Phun lớp mỏng từ
0.3-0.5 mm.
- Chờ khô tự nhiên
khoảng 10 phút.
- Bóc vật liệu che
sau khi sơn.
- Hệ thống cấp
khí nén
- Súng phun
sơn
- Sơn chống gỉ
- Dung môi
- Băng dính,
giấy
- Giẻ lau
- Sơn kín toàn bộ
bề mặt hƣ hỏng đã
mài
- Lớp sơn mỏng
đều chiều dày từ
0,3~0,5 mm
- Sơn lót quá dày
- Che phủ chƣa kín,
sơn loang ra vùng
xung quanh
70’
7 Kiểm tra Quan sát bằng mắt - Đèn nê ông,
đèn pin
- Xác định đƣợc
công việc xử lý bề
mặt đạt yêu cầu
chƣa, có biện pháp
khắc phục sửa
10’
59
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
chữa khi chƣa đạt
yêu cầu
60
BÀI 2 SỬ DỤNG DAO BẢ MA TÍT, TRỘN MA TÍT 02 THÀNH PHẦN
A. LÝ THUYẾT (1h)
1. Phân loại dao bả ma tít
1.1. Que khuấy (trộn)
- Trộn ma tít trong thùng cũng nhƣ lấy ma tít trong thùng ra.
- Thƣờng đƣợc làm bằng thép hay nhựa và có thể dung thƣớc lá thép mỏng.
Hình 2.1. Que khuấy
Hình 2.2. Tấm trộn
1.2. Tấm trộn
- Trộn ma tít với chất biến cứng.
- Nó có thể đƣợc làm bằng nhiều vật liệu khác nhau nhƣ thép, gỗ, nhựa,
giấy.
1.3. Dao bả
- Trộn ma tít trên tấm trộn cũng nhƣ để bả ma tít trên vỏ xe.
- Nó có thể đƣợc làm từ thép, gỗ, nhựa hay cao su
61
Hình 2.3. Dao bả
2. Qui trình bả matít
Thông thƣờng ngƣời ta áp dụng quy trình bả matít dƣới đây:
62
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình bả ma tít
2.1. Kiểm tra lượng matít cần dùng
Xác định xem cần bao nhiêu lƣợng matít đƣợc dùng, đánh giá lại phạm vi
hƣ hỏng, nhƣng ở thời điểm này không sờ lên bề mặt, vì vậy không đƣợc để lại
bất cứ một vệt dầu nào trên bề mặt cần bả matít.
2.2. Trộn matít
2.2.1. Lấy matít ra
- Thƣờng các chất thành phần của matít là dung môi, nhựa và chất màu tách
rời độc lập trong hộp. Vì matít không thể sử dụng ở trạng thái tách rời, nó
phải đƣợc trộn đều trƣớc khi lấy ra khỏi hộp, áp dụng tƣơng tự đối với
chất đóng rắn. Bóp ép tuýp thật đều sao cho các chất thành phần trộn đều
trƣớc khi sử dụng.
Hình 2.5. Cách trộn đều matít và chất đống rắn
- Trộn đều matit và chất đóng rắn trƣớc khi lấy ra.
- Bôi lƣợng matít cần thiết lên tấm trộn. Sau đó bổ sung lƣợng chất đóng
rắn vừa đủ dựa trên tỷ lệ trộn tiêu chuẩn (100:2). Đừng lấy quá nhiều matít
ra một lần, thậm chí nếu bạn cần bả matít trên diện tích lớn. Lúc đầu, chỉ
lấy đủ lƣợng matít bằng quả trứng, sau đó bổ sung thêm nếu cần.
63
Hình 2.6. Cách lấy matít và chất đóng rắn lên tấm trộn
Chú ý:
- Đậy nắp matít ngay sau khi sử dụng ngăn cho dung môi khỏi bay hơi.
- Nếu dung môi đã bay hơi hết và matít đặc lại, đổ thêm dung môi vào trong
hộp.
- Chỉ nên lấy một lƣợng matit vừa đủ ra để trộn, không lấy quá nhiều.
- Khi lấy matit ra không đƣợc gạt matit lên thành bình.
- Không đƣợc bóp chất đóng rắn trực tiếp lên matit.
- Khi khuấy đều matit, không đƣợc khuấy mạnh vì khí sẽ lọt vào trong
matit.
2.2.2. Trộn Matít
Dùng dao trộn, khi trộn cẩn thận trong động tác gạt, sao cho không có khí
vào trong matít.
64
Hình 2.7. Cách trộn matít
Chú ý: Matit khi trộn với chất đóng rắn khô rất nhanh, vì vậy phải trộn thật
nhanh trong vòng 30 giây.
65
2.3. Bả matít
2.3.1. Cách cầm dao bả
Không có cách đặt biệt nào để cầm dao bả, hình minh hoạ dƣới đây chỉ ra
một cách hiệu quả để điều khiển dao bả cho ngƣời thuận tay phải.
Hình 2.8. Cách cầm dao bả
2.3.2. Bả matít
- Không bả nhiều matít ngay một lần. Dựa vào vị trí và hình dạng của vùng
cần bả, tốt nhất là bả matít qua một vài lần.
- Ở lần đầu, giữ dao bả gần nhƣ vuông góc và miết matít ép vào bề mặt làm
việc để bả lớp matít mỏng và đảm bảo rằng matit điền vào lỗ rỗ và thậm
chí các vết xƣớc nhỏ nhất để tăng độ bám dính.
- Lần thứ hai và thứ ba, nghiêng dao bả một góc khoảng 350 đến 450 và bả
lƣợng matít nhiều hơn mức cần thiết một ít. Mở rộng dần dần diện tích bả
matít sau mỗi lần bả. Nên bả quanh các mép một lớp mỏng hơn, để dao
hơi nghiên một chút để không tạo ra lớp dày ở mép.
- Lần bả cuối cùng, giữ dao bả gần nhƣ áp sát xuống bề mặt làm việc và làm
phẳng bề mặt.
66
Hình 2.9. Cách bả ma tít
Chú ý: Lấy matit ở phần giữa dao bả, nếu lấy bám hết toàn bộ lƣỡi dao thì khi
bả matit sẽ tràn ra ngoài và tạo các bậc theo đƣờng bả.
Hình 2.10. Cách lấy ma tít
67
B.THỰC HÀNH (4h)
Trộn, bả với dao bả kim loại và ma tít 02 thành phần không có chất đóng rắn
Stt Trình tự thực hiện Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
1 Công tác chuẩn bị - An toàn lao động
- Dụng cụ, thiết bị,
vật liệu
- Tài liệu nhà sản
xuất
- Mũ
- Khẩu trang
- Quần áo bảo
hộ
- Găng tay sợi
- Giày bảo hộ
- Dụng cụ, thiết bị
đầy đủ, an toàn
- Vật liệu đúng
chủng loại
- Chuẩn bị còn
thiếu
5’
2 Trộn ma tít - Sử dụng 2 loại
que trộn
- Thao tác trộn
- Lấy ma tít ra
- Ma tít 2 thành
phần
- Que trộn
- Tấm trộn
- đều dung môi,
nhựa và chất màu
trong hộp trƣớc
khi lấy ra
- Trộn không đều
- Khuấy quá mạnh
60’
3 Bả ma tít - Cầm dao bả
- Thao tác bả lần
1, 2, 3, 4
- Tôn tấm KT
300x300x1
(mm)
- Dao bả
- Ma tít 2 thành
phần
- Tấm trộn
- Thao tác bả đúng
kỹ thuật, đƣờng bả
gọn, phẳng đều
- Bề mặt bả có
phân bậc theo
đƣờng bả
- Ma tít dính trên
thành hộp
- Ma tít rơi vãi
nhiều
- Không đạy nắp
sau khi sử dụng
160’
4 Kiểm tra - Kiểm tra bằng - Thƣớc thẳng - Bề mặt bả nhẵn 15’
68
Stt Trình tự thực hiện Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
mắt, thƣớc thẳng đều, cao hơn so 1
chút với so với bề
mặt chuẩn
69
BÀI 3 BẢ MA TÍT TRÊN BỀ MẶT ĐƠN GIẢN
A. LÝ THUYẾT (1h)
1. Các bƣớc bả ma tít trên bề mặt phẳng
1.1. Bả một lớp mỏng matít lên toàn bộ diện tích cần thiết
Hình 3.1. Bả một lớp mỏng lên toàn bộ diện tích
1.2. Để giảm thiểu công sức trong quá trình mài giai đoạn tiếp theo
Hãy bả lớp matít thứ hai không đƣợc tạo ra mép dày. Nếu dao bả ở vị trí nhƣ
hình 3.2, tác dụng lực lên đỉnh của dao bằng ngón tay trỏ của bạn để tạo ra lớp
matít mỏng ở trên đỉnh.
Hình 3.2. Bả lớp thứ hai
1.3. Bả matít trong phần tiếp theo, phủ chồng lên phần bả thứ nhất một ít trong
bước 2
Để bả một lớp mỏng ngay khi bắt đầu đi qua, tỳ nhẹ dao và miết dao sát vào
mặt làm việc. Sau đó, thôi tác dụng lực và trƣợt dao ngay cùng thời điểm. Tiếp
theo, tỳ nhẹ lên dao bả để tạo ra một lớp mỏng ở cuối đƣờng bả.
70
Hình 3.3. Độ chồng mí giữa các lƣợt bả
1.4. Lặp lại bước 3 ở trên cho đến khi phủ hết toàn bộ vùng cần bả
Hình 3.4. Hình dạng sau khi bả xong
2. Các chú ý khi thực hiện bả
- Nếu dao bả đƣợc miết theo một hƣớng, chỗ lồi cao ở giữa sẽ bị di chuyển
theo hƣớng miết, vì vậy để điều này không xảy ra, ta di chuyển dao bả theo
hƣớng ngƣợc lại trong lần bả cuối cùng để kéo vùng lồi về vị trí giữa.
- Matit phải cao hơn bề mặt chuẩn, tuy nhiên chỉ nên cao hơn một chút vì cao
quá sẽ mất thời gian mài.
71
- Khi bả matit nhƣ hình dạng bên dƣới, ta sẽ đánh giá sai vùng matit này thấp
hơn bề mặt chuẩn. Không nên tạo ra loại hình dạng này vì rất khó tạo ra hình
dạng chuẩn.
- Matit phải đƣợc bả trên bề mặt đã đƣợc mài xƣớc, nếu không matit sẽ không
bám tốt và bị bong ra sau này.
- Matit phải đƣợc bả trong vòng 3 phút sau khi trộn.
- Sau khi bả xong, phải rửa dao bả bằng chất pha sơn, nếu matit còn dính trên
dao và khô thì dao không dùng lại đƣợc.
- Matit sẽ tỏa nhiệt trong phản ứng làm khô, matit sẽ sinh ra đủ nhiệt để bắt
cháy các vật khác, nên phải đảm bảo matit đã nguội trƣớc khi vứt nó.
3. Sấy khô matít
Matít đã bả đang ƣớt sẽ nóng lên thông qua nhiệt phản ứng trong nó. Vì vậy,
thúc đẩy đƣợc phản ứng làm khô. Nhìn chung, có thề mài matít đƣợc sau khi bả
matít từ 20 đến 30 phút. Phản ứng bên trong matít sẽ chậm đi ở nhiệt độ thấp hay
độ ẩm cao, cần một thời gian dài hơn để làm khô matít. Để tăng nhanh quá trình
làm khô matít, phải cần nhiệt bổ sung, vì vậy phải dùng máy sấy hay đèn sấy hồng
ngoại.
72
Hình 3.5. Sấy matít
Chú ý:
- Nếu dùng đèn sấy hay máy sấy để nung nóng và sấy khô matít, chú ý phải
giữ nhiệt độ bề mặt matít dƣới 500C để ngăn cho matít khỏi bong ra hay nứt.
Nếu bề mặt quá nóng không thể sờ đƣợc, thì khi đó nhiệt đô đã quá cao.
- Nhiệt độ ở vùng matít mỏng có xu hƣớng giữ nhiệt tƣơng đối thấp hơn sao
vối vùng matít dày. Nhiệt độ thấp này sẽ làm kìm hãm phản ứng sấy của
vùng mỏng. Vì vậy, phải luôn luôn kiểm tra các phần matít mỏng để xác
định điều kiện sấy khô của matít.
Hình 3.6. Chú ý khi sấy matít
73
B.THỰC HÀNH (19h)
Bả ma tít trên bề mặt cánh cửa xe có hƣ hỏng đơn giản bằng dao bả kim loại, ma tít 02 thành phần
Stt Trình tự thực hiện Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
1 Công tác chuẩn bị - An toàn lao động
- Dụng cụ, thiết bị,
vật liệu
- Kiểm tra lƣợng
ma tít cần dùng
- Tài liệu nhà sản
xuất
- Mũ
- Khẩu trang
- Quần áo bảo
hộ
- Găng tay sợi
- Giày bảo hộ
- Dụng cụ, thiết bị
đầy đủ, an toàn
- Vật liệu đúng
chủng loại
- Chuẩn bị còn
thiếu
15’
2 Trộn ma tít - Sử dụng 2 loại
que trộn
- Thao tác trộn
- Lấy ma tít ra
- Ma tít 2 thành
phần
- Que trộn
- Tấm trộn
- Thao tác trộn
thành thạo
- Trộn đều dung
môi, nhựa và chất
màu trong hộp
trƣớc khi lấy ra
- Trộn không đều
- Khuấy quá mạnh
5h
3 Bả ma tít - Cầm dao bả
- Thao tác bả lần
1, 2, 3, 4
- Giá đỡ cánh xe
khi bả
- Cánh xe có hƣ
hỏng
- Dao bả
- Ma tít 2 thành
phần
- Thao tác bả đúng
kỹ thuật, thành
thạo
đƣờng bả gọn,
phẳng đều
- Bề mặt bả lồi
lõm, có phân bậc
theo đƣờng bả
- Ma tít rơi vãi
nhiều
10h
74
Stt Trình tự thực hiện Thông tin chỉ dẫn Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
- Tấm trộn
4 Sấy khô ma tít - Để khô tự nhiên
- Sau khi bả 20~30
phút có thể mài ma
tít
- Dùng máy sấy:
giữ bề mặt dƣới
50
0
C
- Giá đỡ cánh xe
- Cánh xe đã bả
- Máy sấy, đèn
sấy hồng ngoại
- Xác định đƣợc
điều kiện sấy khô
của ma tít
- Ma tít bong tróc,
nứt
2h45’
5 Kiểm tra - Kiểm tra bằng
mắt, thƣớc thẳng
- Thƣớc thẳng - Bề mặt bả nhẵn
đều, cao hơn so 1
chút với so với bề
mặt chuẩn
1h
75
BÀI 4 MÀI MA TÍT
A. LÝ THUYẾT (1h)
1. Phƣơng pháp mài khô ma tít
Sau khi phản ứng làm khô của matít xảy ra hoàn toàn, các chỗ không cần
thiết đƣợc mài bỏ bằng máy mài hay dụng cụ mài tay. Mặc dù, ngƣời ta vẫn có thể
dùng loại máy mài tác dụng kép, nhƣng trong phần này chỉ miêu tả máy mài có tác
dụng quỹ đạo, là loại dùng phổ biến để mài matít.
1.1. Mài bằng giấy ráp # 80
Gắn giấy ráp có độ ráp # 80 vào máy mài và mài toàn bộ diện tích bằng cách
di chuyển từ sau ra trƣớc, từ bên này sang bên khác và tất cả các hƣớng theo đƣờng
chéo.
Chú ý:
- Tiến hành mài ngay sau khi phản ứng làm khô xảy ra hoàn toàn và nhiệt độ
của nó hạ xuống bằng nhiệt độ trong phòng. Nếu matít đƣợc mài trƣớc khi
chƣa nguội hoàn toàn, sẽ gây ra cong bề mặt.
- Để tránh việc tạo ra rãnh sâu quanh khu vực sơn, chỉ mài những vùng có bả
matít (thực hiện theo bƣớc 2)
- Không mài hầu hết toàn bộ bề mặt một luợt, mà phải kiểm tra bề mặt bằng
cách sờ hay dùng thƣớc thẳng trƣớc khi tiến hành.
- Không nên tập trung chỉ mài điểm lồi, làm hình dạng xung quang sẽ bị biến
dạng. Vì vậy, cách mài tốt nhất là sau khi đã mài một vài lƣợt thì mài toàn
bộ bề mặt một lần.
76
Hình 4.1. Cách mài matít bằng máy mài
1.2. Mài bằng giấy ráp # 120
Gắn giấy ráp loại # 120 vào dụng cụ mài bằng tay. Mài các bề mặt một cách
cẩn thận vừa mài vừa kiểm tra bề mặt bằng cách sờ.
Lƣu ý: Di chuyển dụng cụ mài bằng tay nhất nhẹ vào đầu hay đáy của dụng cụ để
biết đƣợc hiện tại bạn đang mài chỗ nào.
Chú ý: Hoàn thiện hình dạng cơ bản của bề mặt làm việc ở giai đoạn này.
77
Hình 4.2. Cách mài matít bằng dụng cụ chà tay
1.3. Mài bằng giấy ráp # 200
Gắn giấy ráp có độ ráp # 200 lên dụng cụ mài bằng tay. Ở giai đoạn này,
truớc hết mài một lớp mỏng phía bên ngoài của vùng bả matít để cân bằng mức sai
lệch của vùng ngoài.
Chú ý:
- Cẩn thận khi mài vùng mép, vì có thể mài phạm vào bề mặt chuẩn. Ở bƣớc
này lý giải tại sao phải bả matit mỏng ở vùng mép.
1.4. Mài vết xước giấy nhám
Gắn giấy ráp loại # 300 lên dụng cụ mài tay và loại bỏ các vết xƣớc trên toàn
bộ diện tích.
Chú ý:
- Mài rộng hơn một chút so với diện tích mài trƣớc đó để loại bỏ các vết xƣớc
giấy còn lại khi dùng giấy ráp loại # 200.
- Xung quanh vùng matít phải đƣợc mài vát mép.
Lƣu ý:
78
- Làm sạch thƣờng xuyên
- Khi các hạt mài bám vào giấy ráp, làm sạch các hạt đó để duy trì điều kiện
mài tốt nhất.
- Kiểm tra tình trạng bề mặt thƣờng xuyên: Nếu bề mặt matít đã bị mài quá
nhiều, các điểm trên đó thấp hơn bề mặt bình thƣờng thì phải bổ sung thêm
matít bằng cách bả lại matít, sấy khô và mài lại.
Hình 4.3. Kiểm tra hình dạng bằng thƣớc thẳng
Hình 4.4. Kiểm tra độ nhẵn bằng tay
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ
Dùng súng khí nén để thổi sạch bụi và các hạt mài ra khỏi bề mặt matít. Đặt
súng thổi bụi gần bề mặt matít, thổi tất cả các mảng vỡ hay bụi, chú ý làm sạch các
hạt mài ra khỏi các lỗ rỗ (trên mặt matít) và các kẽ nứt khác. Thực hiện qui trình
làm sạch mỡ nhƣ bình thƣờng.
79
Hình 4.5. Làm sạch bụi và dầu mỡ
3. Bả lại matít
Bả thêm một lớp mỏng đều lên toàn bộ bề mặt, vì nếu chỉ bả vào những chỗ
lõm thì các bề mặt bình thƣờng khác sẽ bị hỏng khi mài.
Hình 4.6. Bả lại matít
80
B.THỰC HÀNH (14h)
1. Rèn luyện cơ bản: Mài ma tít bằng máy mài tác động kép; máy mài quỹ đạo và giấy nhám 80; 120; 240;
360; 500 (4h).
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết bị Yêu cầu đạt
đƣợc
Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
1 Công tác chuẩn bị - An toàn lao
động
- Dụng cụ, thiết
bị, vật liệu
- Tài liệu nhà sản
xuất
- Mũ
- Kính trắng bảo
hộ
- Khẩu trang
- Quần áo bảo hộ
- Găng tay sợi
- Giày bảo hộ
- Dụng cụ, thiết
bị đầy đủ, an toàn
- Vật liệu đúng
chủng loại
- Chuẩn bị còn
thiếu chƣa đầy đủ
5’
2 Mài ma tít bằng
máy mài
- Mài bằng máy
mài tác động kép
- Mài bằng máy
mài quỹ đạo
- Tấm kim loại bề
mặt đã bả ma tít
KT:
300x300x1mm
- Giá đỡ tấm kim
loại khi mài
- Máy mài tác
động kép
- Giấy ráp có độ
ráp # 80, 120
- Mài toàn bộ
diện tích bả cho
bằng với bề mặt
chuẩn
- Bề mặt ma tít
phẳng, nhẵn mịn
- Mài ra ngoài
khu vực sơn
- Bề mặt ma tít
không phẳng
1h40’
3 Mài bằng dụng cụ
mài tay
- Gắn giấy ráp có
độ ráp # 120;
- Tấm kim loại bề
mặt đã bả ma tít
- Bề mặt ma tít
phẳng, nhẵn mịn
- Bề mặt ma tít
không phẳng
2h
81
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết bị Yêu cầu đạt
đƣợc
Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
200; 300
- Vừa mài vừa
kiểm tra bằng
cách sờ tay
KT:300x300x1mm
- Giá đỡ tấm kim
loại khi mài
- Dụng cụ mài
bằng tay
- Giấy ráp có độ
ráp # 120; 200;
300
- Lõm xung
quanh bề mặt bả
4 Làm sạch bề mặt - Thổi bằng khí
nén
- Lau bằng giẻ lau
- Hệ thống cấp khí
nén
- Súng thổi bui
- Giẻ lau sạch
- Dung môi lau
dầu mỡ
- Bề mặt vùng
mài và xung
quanh mép sạch
bụi bẩn và dầu
mỡ
- Giẻ lau bẩn
- Thổi chƣa sạch
- Bề mặt ẩm
15’
2. Rèn luyện tích hơp: Mài ma tít; Sửa lỗi mọt bằng ma tít 01 thành phần; mài phẳng; tạo mí và kiểm tra
sau khi mài. (10h)
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
1 Công tác chuẩn bị - An toàn lao động
- Dụng cụ, thiết bị,
vật liệu
- Mũ
Kính trắng bảo
hộ
- Dụng cụ, thiết bị
đầy đủ, an toàn
- Vật liệu đúng
- Chuẩn bị còn
thiếu chƣa đầy đủ
5’
82
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
- Tài liệu nhà sản
xuất
- Khẩu trang
- Quần áo bảo
hộ
- Găng tay sợi
- Giày bảo hộ
chủng loại
2 Thực hành sửa lỗi
mọt trên bề mặt ma
tít
(Sau khi sơn lót bề
mặt khô, tiến hành
kiểm tra lỗ rỗ và
các vết xƣớc mài.
Nếu có, ta phải bả
lại matit để sửa
chữa)
- Miết matit vào lỗ
rỗ và vết xƣớc.
- Bả từng lớp
mỏng cho đến khi
phủ hoàn toàn
vùng bị lỗi.
- Nếu vùng bị lỗi
nhiều, thì phải bã
matit lên toàn bộ
vùng bị lỗi.
- Cánh cửa xe
đã bả và sơn lót
có lỗ rỗ và vết
xƣớc
- Giá đỡ cánh
xe
- Dao bả
- Tấm trộn
- Ma tít 1 thành
phần
- Lớp bả mỏng
đều trên toàn bộ
bề mặt
- Lớp bả dày
- Chƣa phủ hết
toàn bộ bề mặt
3h20’
3 Sấy khô ma tít - Để khô tự nhiên
- Đèn sấy hồng
ngoại, máy sấy
- Cánh cửa xe
đã bả
- Giá đỡ cánh
xe
- Đèn sấy hồng
ngoại, máy sấy
- Thời gian 30~40
phút ở nhiệt độ
20
oC hoặc 5-10
phút ở nhiệt độ
60
o
C
1h
4 Thực hành mài khô
ma tít
- Mài bằng máy
mài tác động kép
- Cánh cửa xe
đã bả
- Mài toàn bộ diện
tích bả cho bằng
- Mài ra ngoài khu
vực sơn
5h
83
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
- Mài bằng dụng
cụ mài tay
- Giá đỡ cánh
xe
- Máy mài tác
động kép
- Dụng cụ mài
bằng tay
- Giấy ráp có độ
ráp # 80, 120
với bề mặt chuẩn
- Bề mặt ma tít
phẳng, nhẵn mịn
- Bề mặt ma tít
không phẳng
5 Làm sạch bề mặt - Thổi bằng khí
nén
- Lau bằng giẻ lau
- Cánh cửa xe
đã mài
- Giá đỡ cánh
xe
- Hệ thống cấp
khí nén
- Súng thổi bụi
- Giẻ lau sạch
- Dung môi lau
dầu mỡ
- Bề mặt vùng mài
và xung quanh
mép sạch bụi bẩn
và dầu mỡ
- Giẻ lau bẩn
- Thổi chƣa sạch
- Bề mặt ẩm
20’
6 Kiểm tra sau khi
mài
- Kiểm tra bằng
mắt, bằng thƣớc
thẳng
- Thƣớc thẳng ≤
500 mm
- Bề mặt bả nhẵn
mịn, phẳng đều
15’
84
BÀI 5 SƠN LÓT, MÀI SƠN LÓT
A. LÝ THUYẾT (2h)
Sau khi quá trình bả matít đƣợc hoàn tất và có một kết quả tốt, bề mặt phải
trải qua quá trình sơn lót bề mặt (tạo bề mặt). Nó bao gồm hoàn thiện bề mặt, mài
bỏ các vết xƣớc, chống rỉ và làm kín đề cải thiện tính bám dính cho lớp sơn màu
(trên cùng) tốt hơn.
Dƣới đây là quy trình sơn lót bề mặt:
Hình 5.1. Sơ đồ quy trình sơn lót bề mặt
85
1. Mài nhám để cải thiện tính bám dính
Sơn lót bề mặt hay sơn trực tiếp lên bề mặt sơn lại, mà không cần chuẩn bị
thêm, thì tình bám dính giữa các lớp sẽ rất kém, thƣờng gây ra bong sơn khi có lực
rung động và uốn. Vì vậy, trƣớc khi phun thêm bất cứ loại lớp sơn nào, các vết
xƣớc nhỏ nhƣ đƣợc tạo ra bởi giấy ráp phải đƣợc làm rõ hơn trên bề mặt hoạt động
cũng nhƣ làm tăng diện tích bề mặt của nó, vì vậy cải thiện đƣợc tính bám dính.
Quá trình này đƣợc gọi là “làm trầy xƣớc” và quá trình mài vát mép sơn giáp mối
đƣợc thực hiện trƣớc khi bả matít cũng là một phần của quá trình này.
Hình 5.2. Chất lƣợng lớp sơn khi có làm trầy và không làm trầy
Gắn giấy ráp có độ ráp # 300 lên máy mài tác động kép và mài chuẩn bị cho
lớp sơn bề mặt. Vì sơn lót bề mặt sẽ đƣợc phủ lên toàn bộ vùng matít, vùng để làm
trầy xƣớc nên rộng ra khoảng 100 mm so với mép ngoài của vùng matít.
Hình 5.3. Đánh nhám bề mặt bằng máy mài
Chú ý:
- Để tránh vùng sơn lại lan rộng ra không cần thiết, không đƣợc tạo xƣớc dọc
theo đƣờng nối hay đƣờng gân, thậm chí nếu độ rộng nhỏ hơn 100mm
- Chắc chắn rằng độ nhẵn bóng đã đƣợc mài loại bỏ khỏi sơn. Nếu có bất cứ
vùng nào còn có độ nhẵn bóng thì bề mặt sơn đã không bị ảnh hƣỏng bởi
giấy ráp.
86
- Khi không thể dùng đƣợc máy mài thì mài bằng tay bằng cách dùng loại
giấy ráp có độ ráp # 600.
Hình 5.4. Chú ý khi đánh nhám bề mặt
2. Làm sạch bụi và dầu mỡ
Đặc biệt chú ý khi loại bỏ các hạt ra khỏi lỗ rỗ sơn hay các kẻ hở khác, thổi
khí nén vào bề mặt cũng nhƣ các khu vực lân cận. Dùng chất làm sạch mỡ để tiến
hành theo quy trình làm sạch mỡ bình thƣờng.
Hình 5.5. Làm sạch bụi và mỡ bám trên bề mặt
3. Che phủ
Che các khu vực để tránh phun quá sơn lót không cần thiết.
87
Hình 5.6. Che phủ bề mặt
4. Trộn pha sơn lót bề mặt
Tuân theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất, đổ thêm chất đóng rắn vào sơn lót bề
mặt Urethan và pha loãng hỗn hợp với các chất pha sơn, dùng các dụng cụ đo thích
hợp.
Các loại chất pha sơn đƣợc dùng theo nhiệt độ của môi trƣờng (ví dụ)
Hình 5.7. Cân và pha sơn lót
5. Phun sơn lót bề mặt
5.1. Khuấy hỗn hợp sơn lót bề mặt, chất đóng rắn và chất pha sơn thật đều bằng
đũa thuỷ tinh. Sau đó đổ vào súng phun sơn qua lƣới lọc.
88
5.2. Trƣớc hết hãy phun lớp sơn lót bề mặt lên toàn bộ vùng bả matít cho đến khi
ƣớt vùng đó.
- Điều chỉnh lỗ phun sơn bình thƣờng (đƣờng kính lỗ phun sơn 1,5mm)
- Áp suất: 2-2.5 kg/cm2
- Khoảng cách súng phun: 10-15 cm
Hình 5.8. Đổ sơn vào súng và phun sơn lên vùng bả matít
5.3. Hãy đợi một thời gian để dung môi trong lớp sơn bề mặt bay hơi (cho đến khi
giảm bớt độ bóng).
5.4. Phun thêm từ hai đến ba lớp sơn lót bề mặt nữa, dùng kỹ thuật sơn tƣơng tự
nhƣ ở bƣớc 2.
89
Hình 5.9. Chờ sơn bay hơi và tiếp tục sơn các lớp tiếp theo
Chú ý:
- Mỗi lần phun sơn rộng hơn một chút lên khu vực vực cần sơn lót.
- Đợi đủ khô sau mỗi lần sơn.
- Sẽ tạo ra mép dày nếu vùng đó phun sơn quá nhiều, sơn lót bề mặt đƣợc
phun quá nhiều lên giấy che nhƣ ở phía bên phải của hình vẽ.
- Nếu có một vài chỗ bị biến dạng (vết lõm nhẹ) trên bề mặt matít, phun lƣợng
sơn lót bề mặt vừa đủ lên để phủ lên chỗ lõm, nhƣng không đƣợc tạo ra chảy
sơn.
Hình 5.10. Chú ý khi sơn lót bề mặt
90
6. Sấy khô sơn lót bề mặt
6.1. Để đảm bảo dung môi đã bay hơi hoàn toàn, hay theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
để xác định thời gian lắng sơn cụ thể khi dùng phƣong pháp sấy khô sơn cƣỡng
bức nhƣ dùng đèn (thời gian khô sơn phổ biến là 5 đến 15 phút ở nhiệt độ 20oc.
6.2. Sấy khô bề mặt làm việc theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất ( xấp xỉ 15 đến 20
phút ở nhiệt đô 600C ; 90 đến 120 phút ở nhiệt độ 200C)
Hình 5.11. Sấy khô sơn lót
7. Bả matít sửa chữa nhỏ
7.1. Kiểm tra lỗ rổ và các vết xước mài
Sau khi matít khô lỗ rỗ hay các vết xƣớc mài của bề mặt. Nếu có, các khu
vực ảnh hƣởng đƣợc bả lại matít loại touch –up.
7.2. Bả matít sửa chữa nhỏ
Có hai loại matít dùng đề sửa chữa lại: Loại một thành phần và loại hai
thành phần. Thông thƣờng dùng loại một thành phần để bả lại matít vì nó đơn giản
trong sử dụng.
Xúc matít touch-up và đặc lên tấm trộn. Nếu lấy matít ra từ tuýp, có thể bóp
matít ra trực tiếp lên mũi dao bả, nhƣ hình vẽ sau.
91
Hình 5.12. Lấy ma tít ra khỏi tuýp
Bả matít touch-up để điền vào các lỗ rỗ và các vết xƣớc.
Hình 5.13. Mài matít sửa chữa
Chú ý:
- Miết matít vào lỗ rỗ và vết xƣớc.
- Thƣờng sửa bằng cách bả lớp matít mỏng, vì nó sẽ khô chậm nếu lớp dày.
- Có rất nhiều vết cần phải sửa lại, thì phải bả matít lên toàn bộ diện tích cần
sơn lót bề mặt để tránh khỏi bỏ sót một vài chỗ.
8. Sấy khô matít sửa chữa nhỏ (touch – up)
Sấy khô bề mặt làm việc theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất, (thông thƣờng
xấp xỉ 30 đến 40 phút ở nhiệt đô 200C và 5 đến 10 phút ở nhiệt độ 60oC).
9. Mài lớp sơn lót bề mặt
Lớp sơn lót bề mặt có thể đƣợc mài ƣớt hay mài khô. Lựa chọn phƣơng pháp
tốt nhất dựa vào ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp đó.
92
9.1. Mài khô bằng tay
Gắn giấy ráp có độ ráp # 600 lên dụng cụ mài bằng tay và mài sơn lót bề
mặt.
Chú ý:
- Vì giấy ráp dễ tắc, thƣờng xuyên dùng phần ƣớt của giấy ráp hay dùng chổi
để làm sạch các hạt mài.
Hình 5.14. Mài khô bằng tay
9.2. Mài khô bằng máy mài
Gắn giấy ráp có độ ráp # 400 vào máy mài tác động kép và mài lớp sơn lót
bề mặt.
Lƣu ý: Không thực hiện mài khô bằng mày mài toàn bộ bề mặt, vì vậy để hoàn
thiện công việc dùng dụng cụ mài bằng tay.
9.3. Mài ướt bằng tay
Làm ƣớt vùng đƣợc mài bằng miếng mút nhúng vào nƣớc khi mài lót bề mặt
dùng dụng cụ mài cầm tay với giấy ráp không thấm nƣớc có độ ráp # 600.
Chú ý: Sau khi mài hơi nƣớc phải đƣợc lau khô hoàn toàn.
9.4. Mài ướt bằng máy mài
Gắn giấy ráp không rhấm nuớc có độ ráp # 400 hauy cao hơn vào máy mài
ƣớt và mài lớp sơn lót bề mặt.
Chú ý:
- Nếu máy mài ƣớt không có chức năng cấp nƣớc tự động, thì phải làm ƣớt
bằng miếng mút đƣợc nhúng nƣớc giống nhƣ cách mài ƣớt bằng tay.
- Sau khi mài phải làm khô hoàn toàn hơi ẩm .
- Không thể mài ƣớt hoàn toàn diện tích bằng máy mài ƣớt, vì vậy để hoàn
thiện hãy dùng dụng cụ mài ƣớt cầm tay.
93
Hình 5.15. Mài khô bằng máy mài
Hình 5.16. Mài ƣớt bằng tay
Hình 5.17. Mài ƣớt bằng máy mài
9.5. Kiểm tra bề mặt sau khi mài
Nếu bề mặt đựoc mài đồng đều, matít và lớp kim loại nền không lói ra thì
quy trình mài lớp sơn bề mặt đƣợc coi là hoàn tất.
94
Chú ý: Nếu sau khi mài, bề mặt bị quá mức để lộ matit hay loại nền, thì chất lƣợng
bề mặt (độ ráp bề mặt) sẽ bị ảnh hƣởng do hấp thụ sơn. Điều này cũng tạo ra gỉ.
Nếu điều này xảy ra, quay lại giai đoạn phun sơn lót và làm lại từ đầu.
Hình 5.18. Kiểm tra bề mặt sau khi mài
10. Làm xƣớc bề mặt để chuẩn bị cho lớp sơn màu (trên cùng)
Bƣớc tiếp theo khi mài lớp sơn lót bề mặt là phun lớp sơn màu. Tuy nhiên,
diện tích đó phải đƣợc làm xƣớc nhẹ để chuẩn bị cho sơn màu. Làm xƣớc nhẹ là
bƣớc quan trọng trong giai đoạn bả matít và phun sơn lót bề mặt vì nếu không có
nó, sơn sẽ bị bong ra sau này.
10.1. Mài lại cả tấm
Mài toàn bộ tầm khi mài lớp sơn lót bề mặt. Bề mặt đƣợc sơn có độ nhấp
nhô giống nhƣ vỏ cam. Khi dùng giấy ráp để mài phẳng bề mặt làm việc sẽ loaị bỏ
đƣợc độ nhấp nhô vỏ cam. Không thể đạt đƣợc chất lƣợng sơn cuối cùng tốt nếu
trƣớc hết không loại bỏ nhấp nhô dạng vỏ cam trên bề mặt làm việc.
95
Hình 5.19 Mài lại cả tấm
Chú ý: Phải làm xƣớc nhẹ đề loại bỏ đƣợc độ bóng trên toàn bộ bề mặt. Nếu có bất
cứ vùng nào độ bóng bề mặt vẫn còn, thì bề mặt chƣa bị ảnh hƣởng bởi xƣớc của
giấy ráp và nhấp nhô kiểu vỏ cam chƣa đƣợc loại bỏ.
Hình 5.20. Chú ý khi làm xƣớc bề mặt
10.2. Sơn lại vùng nhỏ trên tấm
Sau khi mài sơn lót bề mặt, dùng hợp chất đánh bóng và giẻ để mài xƣớc
nhẹ rộng hơn khoảng 300 mm so với vùng đã sơn lót bề mặt. Làm xây xƣớc không
làm mất độ nhấp nhô, nhƣng để lại các vết xƣớc nhỏ trên bề mặt. Vì phần góc của
tấm đậm màu sẽ đƣợc phun một lớp mỏng, kết quả nhận đƣợc tốt nhất là nhấp
nhô bề mặt đƣợc giữ lại nguyên vẹn.
Hình 5.21. Sơn lại vùng nhỏ trên tấm
96
Chú ý: Trong khi mài lớp sơn lót bề mặt, không cần thiết phải mở rộng diện tích
với vết xƣớc.
Hình 5.22. Chú ý khi làm xƣớc bề mặt
11. Phun sơn lót bề mặt trên một tấm mới
Khi thay thế một tấm mới, toàn bộ tấm phải đƣợc phun lớp sơn lót bề mặt
trƣớc khi phun lớp sơn trên cùng. Các bƣớc bao gồm phun sơn lót bề mặt lên tấm
mới giống nhƣ áp dụng phun sơn lót từng phần và đƣợc mô tả nhƣ sau. Phƣơng
pháp phun về cơ bản là giống nhƣ phun lớp sơn trên cùng.
Hình 5.23. Trình tự phun sơn lót trên bề mặt tấm mới
97
B.THỰC HÀNH (13h)
1. Sơn lót khỏa lấp các vết xƣớc (7h).
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
1 Công tác chuẩn bị - An toàn lao động
- Dụng cụ, thiết bị,
vật liệu
- Tài liệu nhà sản
xuất
- Mũ
- Nút bịt tai
- Kính trắng bảo
hộ
- Khẩu trang
- Quần áo bảo
hộ
- Găng tay sợi
- Giày bảo hộ
- Dụng cụ, thiết bị
đầy đủ, an toàn
- Vật liệu đúng
chủng loại
- Chuẩn bị còn
thiếu chƣa đầy đủ
5’
2 Mài nhám - Mài bằng máy
mài
- Mài bằng dụng
cụ mài tay gắn
giấy ráp # 600
- Cánh cửa xe
đã bả
- Giá đỡ cánh
xe
- Máy mài tác
động kép
- Giấy ráp #300,
600
- Toàn bộ bề mặt
mài không còn độ
bóng
- Một số vị trí trên
bề mặt vẫn còn độ
bóng
- Mài rộng ra
ngoài bề mặt bả
2h
3 Làm sạch - Thổi bằng khí
nén
- Lau bằng giẻ lau
- Cánh cửa xe
đã mài
- Giá đỡ cánh
- Bề mặt vùng mài
và xung quanh
mép sạch bụi bẩn
- Giẻ lau bẩn
- Thổi chƣa sạch
- Bề mặt ẩm
10’
98
Stt Trình tự thực
hiện
Thông tin chỉ
dẫn
Dụng cụ thiết
bị
Yêu cầu đạt đƣợc Các lỗi thƣờng
gặp
Thời
lƣợng
xe
- Hệ thống cấp
khí nén
- Súng thổi bụi
- Giẻ lau sạch
- Dung môi lau
dầu mỡ
và dầu mỡ
4 Che phủ - Cánh cửa xe
đã mài
- Giá đỡ cánh
xe
- Băng dính
- Giấy che
- Che kín bề mặt
xung quanh vùng
sơn lót
- Một vài vị trí che
chƣa kín
- Băng dính bong
tróc
15’
5 Pha sơn - Tài liệu hƣớng
dẫn nhà sản xuất
- Sơn lót
- Que khuấy
- Tuân thủ hƣớng
dẫn nhà sản xuất
50’
6 Phun sơn lót bề
m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cac_phuong_phap_chuan_bi_be_mat.pdf