Giáo trình Các phơng pháp điều chỉnh màu

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Chủ biên : Đồng tác giả: GIÁO TRÌNH CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH MÀU 1 Hà nội 2017 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 4 MODULE 04: CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH MÀU .................................... 6 Bài 1: Lý thuyết màu và phƣơng pháp xác định công thức màu ................................ 9 A. LÝ THUYẾT ...............................

pdf44 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Các phơng pháp điều chỉnh màu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................... 9 1. mục đích của pha màu. ........................................................................................ 9 2. Lý thuyết về màu ............................................................................................... 10 2.1 Nhận biết màu .............................................................................................. 10 2.2 Đặc tính của ánh sáng ................................................................................... 10 2.3 Các loại màu ................................................................................................. 11 3. Dụng cụ bảo hộ .................................................................................................. 19 3.1. Kính bảo bộ ................................................................................................ 19 3.2. Mặt nạ chống độc ........................................................................................ 19 3.3 Các thiết bị bảo vệ cho việc pha màu ........................................................... 21 B. THỰC HÀNH ................................................................................................... 22 Bài 2 : Sử dụng dụng cụ, thiết bị phòng pha chỉnh màu sơn .................................. 23 A. LÝ THUYẾT ........................................................................................................ 23 2.1. Bình ............................................................................................................. 23 2.2 Đ hu ..................................................................................................... 24 2.3. Máy khu sơn ............................................................................................ 24 2.4 Cân Pha màu ................................................................................................. 24 B. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 26 Bài 3: Pha chỉnh màu Solide ..................................................................................... 26 2 A. LÝ THUYẾT ........................................................................................................ 26 1. Pha màu bằng phƣơng pháp cân ........................................................................ 27 2. Thử màu ............................................................................................................. 29 3. So màu ............................................................................................................... 30 3.1 Điều kiện so màu .......................................................................................... 30 3.2. Loại và cƣờng độ ánh sáng .......................................................................... 31 3.3 Hiện tƣợng metame ...................................................................................... 32 3.4 Sắc màu của các vật xung quanh .................................................................. 32 3.5 Điều kiện bề mặt .......................................................................................... 33 3.6 Kích thƣớc miếng thử .................................................................................. 33 3.7 Vị trí.............................................................................................................. 34 3.8. Góc nhìn ...................................................................................................... 34 3.9. Khoảng cách nhìn ........................................................................................ 34 3.10. Ngƣời so màu (quan sát) ........................................................................... 35 4. Xác định thiết bị thiếu ........................................................................................ 37 5. sung ƣợng màu c n thiết ............................................................................. 40 6. Phun sơn............................................................................................................. 41 7. Hoàn thiện ph màu ........................................................................................... 42 B. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 43 3 LỜI NÓI ĐẦU Trong khuôn kh chƣơng trình hợp tác giữa t chức PLAN, KOICA và tập đoàn H und i với trƣờng C o đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội về việc đào tạo nghề cho thanh niên có hoàn cảnh hó hăn Hà Nội, Trƣờng C o đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội nhận xây dựng chƣơng trình đào tạo 2 nghề sửa chữa Thân vỏ và Sơn Ô tô mỗi nghề 6 tháng đào tạo nhằm mục đích để chƣơng trình đào tạo với g n với thực tế, đáp ứng nhu c u đông đảo củ các đối tƣợng th nh niên hó hăn, chƣ tốt nghiệp c p 3 và sớm có thu nhập. Đáp ứng nhu c u củ ngƣời sử dụng o động vừa đảm bảo qu định của Bộ L o động - Thƣơng binh và Xã hội. Đƣợc sự cho phép của T ng cục Dạy nghề dƣới sự tài trợ của t chức PLAN, KOICA và tập đoàn H und i,Trƣờng C o đẳng nghề Công nghiệp Hà nội đã triển khai thực hiện biên soạn giáo trình "Các phƣơng pháp điều chỉnh màu" - Nghề Công nghệ sửa chữa khung, thân vỏ ô tô dùng cho trình độ sơ c p nghề 06 tháng. C u trúc của giáo trình gồm 3 bài sau: Bài 1: Lý thuyết màu và phƣơng pháp xác định công thức màu Bài 2: Sử dụng dụng cụ, thiết bị phòng pha chỉnh màu sơn Bài 3: Pha chỉnh màu Solide Các bài trên, đƣợc viết theo c u trúc: Ph n Lý thuyết đƣợc viết ngắn gọn phù hợp với khả năng củ ngƣời học, ph n thực hành có hệ thống từ kỹ năng vận hành thiết bị cơ bản đến các kỹ năng sửa chữa các chi tiết Thân vỏ và Sơn Ô tô, đi èm với các phiếu giao việc cụ thể hóa công việc và kết quả củ ngƣời học, ph n câu hỏi ôn tập đƣợc triển khai trong từng bài nhằm hƣớng dẫn học sinh ôn lại kiến thức c và dễ cập nhật kiến thức mới. Trong quá trình biên soạn, nhóm biên soạn đã tuân thủ qu định của T ng cục dạy nghề và chƣơng trình hung đã đƣợc thẩm định, đồng thời tham khảo nhiều nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc nhƣ: Giáo trình củ các trƣờng Đại học Sƣ phạm kỹ thuật. Tài liệu đào tạo củ các hãng TOYOTA, HUYNDAI, hƣớng dẫn trong các dự án nâng c o năng ực đào tạo nghề.... Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự cho phép và động viên của T ng Cục dạy nghề, sự ủng hộ nhiệt tình củ ãnh đạo trƣờng C o đẳng nghề Công nghiệp Hà nội, Khoa Công nghệ ô tô, Kho Cơ hí cùng các bạn đồng nghiệp đã có nhiều giúp đỡ để nhóm tác giả hoàn thành giáo trình đảm bảo tiến độ và thời gi n nhƣ dự kiến. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn sự tài trợ và quan tâm của t chức PLAN, KOICA và tập đoàn H und i để nhóm hoàn thành giáo trình này. 4 Mặc dù có r t nhiều cố gắng trong quá trình chuẩn bị và triển khai thực hiện biên soạn giáo trình, song chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm biên soạn r t mong nhận đƣợc sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn chỉnh hơn. Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn. Hà nội, ngày tháng năm 2017 Tham gia biên soạn giáo trình 5 MODULE 04: CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH MÀU Mã số module: MD04 1. Mục đích của Module: . Cung c p các hiểu biết cơ bản và qui trình pha chỉnh màu So it đảm bảo kỹ thuật 2. Yêu cầu: Học xong module này, học viên có các năng lực sau Kiến thức : . Hiểu biết phƣơng pháp tìm công thức pha m u sơn . Biết qui trình ph màu sơn Kỹ năng : . Xác định chính xác mã và công thức m u sơn . Ph màu sơn (So id) Thái độ: . Tuân thủ qui trình thực hiện công việc 3.Điều kiện thực hiện: . Môi trƣờng học tập, thực hành đảm bảo các điều kiện an toàn. . Cân điện tử; Dàn khu y trộn sơn; uồng phun thử; Máy s y; Keo; Nhựa; Các loại sơn; bảng công thức pha m u, t m thử, lò s , đèn dùng để pha m u; Bình chứa, thanh khu y, máy khu y quay tay. . Qu n áo bảo hộ, mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ, găng t . . Tài liệu học tập liên quan. 6 Chương trình chi tiết Module Thời lƣợng đào tạo (giờ) Trong đó Mã Nội dung T n g số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra MD 04 Các phƣơng pháp điều chỉnh mầu sơn 15 3 9 3 Bài 1 Lý thuyết màu và phƣơng pháp xác 5 2 3 định công thức màu. A. LÝ THUYẾT 2 2 1.Mục đích của pha màu 2. Lý thuyết về màu 3. An toàn o động B. THỰC HÀNH 1.Rèn luyện cơ bản: Sử dụng bộ mã 3 3 m u, bảng ram màu, công thức m u 2.Rèn luyện tích hợp: Xác định mã màu, Công thức. Phân tích công thức màu thành các màu cơ bản, ảnh hƣởng của các màu khi thêm vào. Bài 2 Sử dụng dụng cụ, thiết bị phòng pha 3 1 2 chỉnh màu sơn A. LÝ THUYẾT 1 1 1. ình 2. Đ hu 3. Má s sơn 4. Cân điều chỉnh màu 5. Công thức màu ( ảng t ệ màu) 6. T m thử màu 7. Lò s 2 2 8. Đèn ph màu B. THỰC HÀNH 1.Rèn luyện cơ bản: Vận hành thiết bị phòng ph màu sơn. 2. Rèn luyện tích hợp: Cân theo công thức tạo màu sơn bằng keo nhựa. 7 Bài 3 Pha chỉnh màu Solid 4 4 A. LÝ THUYẾT 1. Ph màu dùng cân 2. Thử màu 3. So màu 4. Xác định màu đ ng thiếu 5. sung ƣợng màu c n thiết 6. Phun sơn 7. Hoàn thiện ph màu 4 4 B. THỰC HÀNH Cân chỉnh tạo màu solid cho phép. Kiểm tra kết thúc MD 04 3 3 4. Phƣơng pháp đánh giá: - Kiến thức: Học viên trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về tạo màu và công thức pha màu sơn - Kỹ năng : Học viên trình diễn pha màu Solit; Metalit, sử dụng thiết bị Cân, trộn sơn. - Thái độ: Mức độ tuân thủ các qui trình, nguyên tắc đảm bảo n toàn o động, sức khỏe 8 Bài 1: Lý thuyết màu và phƣơng pháp xác định công thức màu A. LÝ THUYẾT 1. mục đích của pha màu. Pha màu là một quá trình mà h i h b màu sơn đƣợc trộn vơi nh u theo t lệ để tạo ra một màu mong muốn. Quá trình này là c n thiết vì có r t màu khác nh u đƣợc sử dụng trên các loại xe, các hãng xe khác nhau trên thị trƣờng. Các màu nà đƣợc kết hợp với nhau tạo ra các có màu sắc khác nhau phù hợp với nhu c u thị trƣờng. Các màu xe trên thị trƣờng sẽ trở nên lớn hơn và đ dạng các màu đƣợc các nhà sản xu t ôtô khác nhau áp dụng. Vì vậy, thực tế không thể ƣu giữ các màu đó trong ho để phục vụ cho mục đích sửa chữa. Do vậy nhà sản xu t sơn cung c p một số loại sơn chỉ chứa một số màu cơ bản và danh sách pha màu theo số các loại màu cơ bản và t lệ pha màu của chúng. Khi c n thiết có thể tạo ra các loại màu sơn hác nh u. S u đó các nhà sản xu t ôtô cung c p công thức pha màu này theo bảng t lệ ph màu cho ngƣời sử dụng sơn, xƣởng sửa chữ . Ngƣời thợ ph màu sơn th m khảo bảng t lệ ph màu để tạo r màu sơn mong muốn. Trong lý thuyết pha màu, ngƣời ta gọi “ph màu theo phƣơng pháp cân”, quá trình nà sẽ tạo r đƣợc màu sơn thích hợp, ngoài ra còn có quá trình khác gọi à “ph chỉnh màu”. Trong quá trình này, màu sau khi thực hiện ở quá trình ph màu theo phƣơng pháp cân và đƣợc ph để đạt đƣợc màu giống với màu mong muốn. Ngƣời thợ ph màu sơn nhờ vào mắt của họ để đánh giá sự khác nhau giữa màu theo phƣơng pháp cân và màu mong muốn và b sung thêm ƣợng màu cơ bản khi c n. 9 2. Lý thuyết về màu 2.1 Nhận biết màu Bản ch t của màu: màu sắc là t n số sóng phản xạ ánh sáng mà các vật xung quanh trƣớc tác động của ánh sáng chiếu vào nó. Sóng nà đƣợc thị giác của con ngƣời ghi nhận truyền đến não giúp chúng ta có thể phân biệt đƣợc màu sắc. Vì vậ , hông thể tìm đƣợc b t cứ một Hình 2: Nhận biết màu màu nào hi hông có ánh sáng chiếu vào h trong bóng tối. 2.2 Đặc tính của ánh sáng Ánh sáng à một oại sóng, ánh sáng mặt trời b o gồm các ti có bƣớc sóng hác nh u. Tu nhiên, hông phải t t cả các ti đều có thể nhìn th bằng mắt thƣờng. Mắt ch ng t chỉ cảm nhận đƣợc những ánh sáng có bƣớc sóng trong hoảng từ 380 đến 780 nm có thể nhìn th đƣợc. Các sóng nà gọi à “ các ti nhìn th ”. Các ti nhìn th có màu đặc biệt mà cụ thể à bƣơc sóng củ nó. Vì t t cả các ti nhìn th thƣờng đập vào mắt cùng một c, àm ch ng t cảm nhận ch ng nhƣ à ánh sáng trắng. Tu nhiên, hi một ti sáng trắng đi qu một ăng ính, nó tách r thành các ti có bƣớc sóng hác nh u, tạo r môt dải sáng, gọi à "qu ng ph ", có phạm vi từ màu tím đến màu đỏ. Hình 3: Đường đặc tính của ánh sáng. 10 2.3 Các loại màu M u đƣợc phân chia thành hai loại đƣợc mô tả nhƣ s u: m u của nguồn sáng và màu của vật thể. Ánh sáng (màu) đƣợc phát r bởi chính bản Màu thân củ vật thể nhƣ mặt trời, bóng đèn, nguồn nến... Phân oại màu Màu vật Màu đƣợc cảm nhận nhƣ màu sắc củ vật thể thể hi ánh sáng từ nguồn ánh sáng đƣợc phản xạ bởi nó, nhƣ màu sơn, ính màu, ch t ỏng có màu... Các màu cơ bản của ánh sáng: Các tia nhìn th y có thể phân loại theo bƣớc sóng của nó, bƣớc sóng ngắn, trung bình và dài. Tƣơng ứng với ánh sáng ở dải sóng ngắn thì xu t hiện m u x nh dƣơng (h tím xanh), ánh sáng ở dải sóng trung bình xu t hiện m u xanh lá (m u vàng) và bƣớc sóng ở dải sóng dài xuát hiện m u đỏ. Ba màu này hoà trộn vào nhau với t lệ nh t định sẽ tạo ra các màu, kể cả màu đen và trắng, hi 3 màu đạt giá trị min, ta có Hình 4: Bước sóng màu đen và hi đạt max, ta có màu trắng. * CÁC MÀU CỦA VẬT THỂ XUẤT HIỆN NHƢ THẾ NÀO. Khi ánh sáng rọi lên một vật thể, nó có thể phản xạ hay h p thụ trên bề mặt. Lý do của từng vật thể xu t hiện để có một m u cụ thể à vì bƣớc sóng của ánh sáng mà từng vật thể phản xạ hay h p thụ th đ i từ vật thể này sang vật thể khác. Ví dụ, tuyết có m u trắng vì nó phản xạ các bƣớc sóng trong t t cả các dải sóng ngắn, trung bình và dài. Th n đá có m u đen vì nó h p thụ t t cả các dải 11 sóng dài. Lá cây đỏ xu t hiện m u đỏ vì nó h p thụ các dải sóng ngắn và trung bình và chỉ phản xạ dải sóng dài. <Phản xạ ánh sáng, H p thụ, và m u sắc của vật thể> O phản xạ X . h p thụ M u vật Xanh Tím thể V lá - - Tí Xan Trắn Đe Đỏ àn Xanh Xanh m - h lá g n g dƣơn dƣơn Đỏ ƣớc sóng g g gắn X X X O O O O X Trung bì X O O O X X O X h Màu của xe xu t hiện một cách Dài O O X X X O O X hác nh u dƣới các điều kiện chiếu sáng hác nh u, nhƣ ánh sáng mặt trời, ánh sáng đèn Nêông, h ánh sáng đèn điện. Sự hác nh u đó à do sự phân b củ bƣớc sóng đƣợc phát ra từ từng nguồn ánh sáng. Hình 4: Nguồn sáng khác nhau Ví dụ, nếu xe m u đỏ đƣợc di chuyển từ ánh sáng mặt trời tới ánh sáng đèn điện, m u đỏ sẽ xu t hiện đậm hơn. Điều nà à vì, độ sáng trong ánh sáng mặt trời có bƣớc sóng tƣơng đối đồng đều, còn ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện nghiêng về dải sóng dài.Xe phản xạ ra ánh sáng có dải bƣớc sóng dài thì xu t hiện m u đỏ. Tƣơng tự, bóng đèn điện có tƣơng đối nhiều ánh sáng có dải sóng dài, thì m u Hình 4: Phản xạ màu xe đỏ sẽ xu t hiện đỏ hơn. Sự phân bố bƣớc sóng của ánh sáng mặt trời có t t cả các màu sắc. Hốn hợp chúng tạo ra ánh sáng có tông màu trắng. 12 Sự phân bố bƣớc sóng của ánh sáng đèn điện tạo ra nguồn sáng có tông màu đỏ Sự phân bố bƣớc sóng của ánh sáng đèn Nêông(tuýp) tạo ra nguồn sáng màu x nh dƣơng. * BA THUỘC TÍNH CỦA MÀU. Ba mầu cơ bản: Con ngƣời muốn thể hiện màu sắc mà không c n ánh sáng, họ tìm đến những vật liệu ngoài thiên nhiên, các loại khoáng ch t để có đƣợc màu sắc. Nhìn chung về cơ bản t t cả các màu của vật thể có thể có thể đƣợc tạo ra bằng cách kết hợp tƣơng đối giữ các màu đỏ, vàng và x nh. Các màu nà đƣợc gọi à “b màu cơ bản” và hi ết Hình 4: Ba màu cơ bản hợp với nhau thì nó trở thành màu đen. Màu hữu cơ c ng đƣợc phân chi r thành 3 màu cơ bản nhƣ s u: Đỏ: , Vàng: và Xanh: Về lý thuyết thì 3 màu này có thể pha thành t t cả các màu. 13 Ví dụ: - Màu cờ T quốc: Đỏ: + Vàng: = Đỏ cờ - Màu xanh lá cây: Xanh: + Vàng: = Xanh lá cây Với cách hoà trộn nhƣ vậy, ta có 1 bảng hoà màu cơ bản nhƣ sau: Hình 4: Bảng hoà trộn màu Sắc màu: Nhƣ đã trình bà ở trên, sắc màu chính là sóng phản xạ từ vật thể đối với ánh sáng, đƣợc mắt ngƣời ghi nhận lại đƣợc gọi là sắc màu. Bằng phân biệt ánh màu của vật thể nhƣ: x nh, đỏ, tím, vàng. Hình 4: Bảng màu Giá trị màu: Vì chúng ta quan sát màu sắc của vật thể quanh chúng ta, chúng ta phát hiện ra rằng ch ng th đ i theo độ sáng thậm chí màu sắc của nó có thể nhƣ nh u. 14 Vậy nếu trong trƣờng hợp ánh sáng yếu đi, hoặc mạnh lên thì màu sắc đó sẽ thay đ i tối màu đi hoặc sáng màu lên. Thuộc tính mà chúng ta phân loại màu sắc theo độ sáng đƣợc gọi là giá trị màu. Nếu tối đi tu ệt đối thì nó sẽ trở thành màu đen. Nếu sáng lên hết cỡ thì nó sẽ trở thành màu trắng. Sắc độ Thuộc tính mà chúng ta có thể phân loại màu sắc theo độ chói củ nó(tƣơi – xỉn), không phụ thuộc vào sắc màu và giá trị màu đƣợc gọi là sắc độ. Và thế à đen và trắng đƣợc nghĩ đến. Đâ à hình thể hiện các độ đậm nhạt củ đen và trắng ngƣời ta gọi là thang xám. Màu đen và trắng, có đặc tính những vật thể m ng màu đen h p thụ hoàn toàn ánh sáng chiếu vào nó, còn màu trắng thì nguợc lại, chúng phản xạ hoàn toàn. Vì v màu đen và trắng đƣợc tận dụng để thể hiện các sắc độ củ 3 màu cơ bản bằng cách pha chúng với các màu cơ bản hoặc với các màu đã đƣợc hoà trộn từ các màu cơ bản. 15 Ví dụ: ên đâ à bảng màu hình tròn cơ bản ở ph n đ u, nhƣng có pha thêm 2 sắc độ (bằng cách thêm đen và trắng) trắng 50% (vòng ngoài) và đen 30% (vòng trong). Phƣơng pháp phối trộn màu sắc: Trƣớc hết, để có thể phối trộn màu sắc, ngƣời pha màu phải nắm đƣợc vài cách pha trộn những màu sắc đơn giản nh t. Để nhìn rõ hơn, các bác nên xem lại kỹ bảng này: Để chuẩn hoá t lệ trong pha trộn màu sắc, ngƣời ta phân các sắc độ của màu theo hình dƣới đâ : 16 Theo đó, t lệ pha trộn đƣợc đánh số từ 0 đến 100, tức là t lệ tƣơng qu n với những màu khác trong hỗn hợp pha trộn. Hình 8: Minh hoạ tỷ lệ pha trộn 1 số màu. 17 Ví dụ 1: pha màu German Yellow ở đâ hình các ô màu to h nhỏ thể hiện 1 cách tƣơng đối t lệ phối trộn. Nguyên tắc pha theo màu có sẵn là phải xác định màu đó g n với màu gì trong vòng tròn màu cơ bản. Ở đâ màu Germ n Yellow nhìn r t g n với màu cam. Vậy chúng ta bắt đ u bằng cách ph màu c m trƣớc. ƣớc 1: ph màu c m (hơi ngả về vàng) bằng cách l y màu vàng và pha với 1 t lệ nhỏ hơn màu đỏ cánh sen. ƣớc 2,3,4: thêm những màu xanh, đen, trắng để tăng giảm độ đậm nhạt đến hi nào t có đƣợc màu ƣng ý. Tham khảo: Vòng tròn sắc màu: Khi các màu tách biệt nhau nhƣ màu vàng và màu x nh đƣợc pha trộn nào nhau chúng thành màu vàng – xanh. Tƣơng tự, khi màu vàng trộn với màu đỏ tạo ra màu vàng - đỏ (màu cam). Theo chức năng nà , sắc màu đƣợc trộn với nhau tạo thành vòng tròn đƣợc gọi là vòng tròn sắc màu. 18 3. Dụng cụ bảo hộ - Các loại dụng cụ bảo hộ 3.1. Kính bảo bộ Nhiệm vụ của kính bảo hộ o động. Kính bảo hộ bảo vệ mắt khởi bị sơn, ch t ph sơn c ng nhƣ m tít h các loại kim loại tạo ra khi mài bắn vào mắt. Nếu để chống các ch t lỏng văng bắn vào mắt nhƣ sơn thì mắt kính ta c ng chọn loại không có tác dụng lọc sáng, kính kiểu kín việc này có tác dụng làm cho ch t lỏng không lọt vào. Không nên c m tay vào mắt kính: Khi c m tay vào mắt ính thƣờng làm cho mắt kính bị mờ đi bởi mắt kính thƣờng r t dễ bắt dính sơn,bụi bẩn vì vậy có thể làm cho khả năng qu n sát bị hạn chế. Ta nên xả bằng nƣớc sạch để rửa kính, có thể l nƣớc rửa chén hoặc sữa tắm để làm sạch kính, bởi nếu mắt kính bị dính sơn, bụi bẩn. 3.2. Mặt nạ chống độc Có hai loại mặt nạ chống độc. Loại có lọc, đƣợc trang bị một b u than hoạt tính lọc để h p thụ khí hữu cơ. Đối với loại có lọc, một giới hạn có hiệu lực của khả năng b u lọc để h p thụ các ch t độc. Nếu ch t hập thụ đã bị bão hòa thì lọc sẽ để hí độc xuyên qua. Thời gian từ thời điểm lọc còn mới tới khi nó trở nên bão hò đƣợc gọi là thời gian xuyên thủng. Thời gian xuyên thủng của b u lọc than hoạt tính đƣợc thay đ i theo mật độ hí. Điểm quan trọng nh t để quan sát khi sử dụng mặt nạ chống độc là thay thế b u lọc củ nó trƣớc hi đến hạn thời gian xuyên thủng. Chú ý rằng, vì môi trƣờng hí có độ ẩm nên khả năng h p thụ của b u lọc bắt đ u thoái hóa ngay khi mở b u lọc ra. Mỗi loại b u lọc đƣợc thiết kế cho một loại khí nh t 19 định. Trong việc sửa chữa ô tô, chắc chắn phải dùng loại đƣợc thiết kế cho dung môi hữu cơ. Có một số loại chống độc hác, đƣợc làm bằng vải mỏng và có c cbon đã hoạt hó , nhƣng hông đƣợc dùng nhƣ oại mặt nạ chống hơi độc. Mặt nạ chống hạt độc: Mặt nạ chống hạt độc phải đƣợc sử dụng những nơi àm việc có hạt khí độc, nhƣ trong hi mài m tit. Loại đơn giản dùng một l n và loại có lọc có thể thay thế. B t cứ loại nào hi dùng c ng phải ch ý đến giới hạn thời gian sử dụng của nó. Kích thƣớc của các hạt có thể ảnh hƣởng đến ph i nhƣ đã biết là nằm trong phạm vi 0.2 đến 5µm. Mặt nạ phòng độc là một trong những thiết bị bảo vệ hiệu quả nh t mà tránh cho ngƣời o động khỏi hít phải các hạt độc. Mặt nạ chống hơi độc: Mặt nạ chống hơi độc là một thiết bị bảo vệ để ngăn hí hữu cơ ( hông khí trộn lẫn với hơi của dung môi hữu cơ) hỏi bị hít vào ph i qua miệng hay m i. Có h i oại, loại có đƣờng ống khí và một loại có lọc. Loại có đƣờng ống khí cung c p khí sạch (trong lành) khi nén vào mặt na qua ông d n khí. Quần áo và mũ của thợ sơn (Kỹ thuật viên về sơn) Hơn nữ để bảo vệ cơ thể của thợ sơn hỏi bị sơn phun vào, ngoài r nó còn giảm thiểu những ảnh hƣởng của Hình 20 bụi. Một số qu n áo bảo vệ đƣợc làm bằng vật liệu chống tĩnh điện. Găng tay: Găng t dùng để bảo vệ tay của bạn khi dùng máy mài hay vận chuyển các chi tiết thân xe. Găng tay cao su (chống dung môi) Găng t nà dùng để chống dung môi hữu cơ th m vào d , hơn nữa khi sơn g ng nà còn đƣợc đi vào hi bôi keo làm kín. Giầy bảo hộ (giày chống tĩnh điện) Giày này có một t m kim loại bọc các ngón chân và bàn chân. Còn có một số loại giày bảo hộ có đặc điểm chống tĩnh điện. 3.3 Các thiết bị bảo vệ cho việc pha màu - M của kỹ thuật viên - Kính bảo hộ - Mặt nạ chống độc có lọc - Đồng phục bảo hộ của kỹ thuật viên - Gang tay chống dung môi 21 - Giày bảo hộ B. THỰC HÀNH 22 Bài 2 : Sử dụng dụng cụ, thiết bị phòng pha chỉnh màu sơn A. LÝ THUYẾT 2.1. Bình Trong số các bình kim loại hay nhự đƣợc dùng để đựng sơn, thì loại dùng một l n làm bằng pô iêti en à đƣợc sử dụng rộng rãi ngày nay. 23 2.2 Đũa huấy Đ àm bằng kim loại hay nhự , đƣợc dùng để khu đều m tit, sơn ót bề mặt hay lớp sơn ngoài cùng (sơn màu). Một số đ khu y có vạch chia, nó r t tiện lợi trong việc đo ƣờng ch t đóng rắn đ ng. Đ khu y bằng Teflon dễ sử dụng vì sơn hông dính ên nó, và dễ lau sạch sau khí sử dụng. 2.3. Máy huấy sơn Dụng cụ r t tiện lợi cho việc trộn và đ sơn. Nhựa, dung môi và ch t màu trong sơn tách rời nhau sau khi pha vì chúng có t trọng riêng khác nhau. Vì vậy, sơn c n đƣợc trộn đều trƣớc khi sử dụng. Một máy khu y có thể quay bằng tay có một tay quay trên mỗi bình khu y, hay có loại chạy bằng điện đƣợc dẫn động tự động bằng môtơ điện. 2.4 Cân Pha màu 24 Cân đƣợc dùng để cân trọng ƣợng sơn, gi p tính toán t lệ trộn hợp ý. Để thực hiện pha màu chinh xác, hãy dùng cân có độ gi tăng 0,1g. 2.5. Công thức màu (Bảng tỷ lệ pha màu) Một bảng đƣợc xu t bản bởi nhà sản cu t sơn, qu định t lệ các màu cơ bản cho số màu thực tế. 2.6. Tấm thử Một t m bằng thiếc mỏng, t m từ tính hay thẻ bằng gi đƣợc sử dụng cho việc so màu. 2.7. Lò sấy Là một thiết bị s y (nhanh) cƣỡng bức t m thử 25 2.8. Đèn thử pha màu Một loại đèn có t t cả các dải bƣớc sóng g n nhƣ ánh sáng mặt trời, nó có thể đƣợc dùng đặt dƣới ảnh sáng mặt trời, b n đêm h khi trời mƣ . B. THỰC HÀNH Bài 3: Pha chỉnh màu Solide Ph n này mô tả quy trình pha m u bằng phƣơng pháp cân và điều chỉnh m u A. LÝ THUYẾT 26 1. Pha màu bằng phƣơng pháp cân Xác định mã màu sơn Màu sơn của xe thông thƣờng đƣợc thể hiện bằng số hoặc chữ lên t m nhãn bên trong ho ng động cơ, cánh cử . Vị trí chính xác của t m nhãn này thay đ i theo từng loại xe, hãng xe. Các màu hai tông đƣợc xác định theo mã gắn kèm theo sự kết hợp đặc biệt. Các mã màu riêng trong sự kết hợp phải ra trong bản tin dịch vụ về màu đƣợc xu t bản bởi nhà sản xu t. Hình : Các nhãn màu một số hãng xe. Ví dụ: Đối với hãng xe Toyota. Số đ u tiên trong mã màu ba số chỉ ra nhóm màu à đƣợc liệt kê ở bảng dƣới đâ . Số đ u 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đen Nhóm Xám Nâu Xanh Xanh Xanh m u Trắng (hai Đỏ Vàng Tím Bạc lá đậm dƣơng sơn tông Be m u) 27 Lựa chọn công thức màu S u hi mã màu cho sơn mong muốn đã đƣợc xác định, t lệ trộn màu của nó phải đƣợc tra trong công thức màu đƣợc xu t bản bởi nhà sản xu t. Hình : Lựa chọn công thức màu Pha các màu cơ bản Bình chứa: Bình chứa phải tính đến ƣợng sơn c n pha, ch t đóng rắn và ch t ph sơn sẽ đƣợc dùng. Chuẩn bị cân Chuẩn bị cân, xem tài liệu hƣớng dẫn vận hành cho từng cân sử dụng cụ thể, vì quy trình vận hành cân th đ i theo từng loại. Chuẩn bị màu cơ bản Chuẩn bị màu cơ bản để sử dụng, sau khi tra mã màu cho màu sơn mong muốn đã xác định. L y màu và phải đƣợc trộn đều bằng cách quay thanh khu y, vì ch t màu của nó có xu hƣớng lắng ở dƣới đá . 28 Đổ màu cơ bản vào bình chứa Đ màu cơ bản vào bình chứa. Và tốt nh t à trƣớc hết hãy nghiêng bình, kéo d n d n cho sơn chảy vào từ từ. Nếu kéo c n trƣớc thì ƣợng sơn ớn sẽ đ r đột ngột khi nghiêng bình. Điều chỉnh ƣợng sơn ở cuối quá trình đ , dòng sơn phải đƣợc điều khiển cẩn thận khi n c n của bình. Lưu ý: Mặc dù trọng ƣợng của màu sơn cơ bản th đ i tùy theo màu, một giọt màu có trọng ƣợng x p xỉ 0,03g Khuấy đều sơn. S u hi đã b sung t t cả các này, trộn sơn bằng đ khu y sao cho tạo r màu sơn đồng đều. Lưu ý: Nếu sơn dính vào bề mặt bên trong của bình, thì dùng đ hu để gạt sơn r khỏi thành bình. 2. Thử màu Tốn quá nhiều thời gi n để phun sơn mỗi khi kiểm tra màu của nó, với phƣơng pháp thử màu, màu sơn có thể dễ dàng kiểm tra bằng cách sử dụng một th nh để bôi sơn trên t m thử màu. Trong trƣờng hợp sơn so id, qu trình tiết kiệm thời gian này có thể đƣợc lặp lại cho đến hi đạt đƣợc màu giống màu mong muốn. Kiểm tra cuối cùng của màu phải thực hiện bằng cách phun. 29 Bôi sơn lên tấm thử, dùng thanh Teflon Lƣu ý: * Nếu màu của lớp nền lộ ra thì sẽ hó đánh giá đƣợc màu đ ng của sơn. Nếu sơn à oại dễ lộ lớp nền thì phun một lớp mỏng, để nó khô và phun tiếp lớp thứ hai. Có kỹ thuật khác có thể đƣợc dùng là toàn bộ miếng thử đã đƣợc phun sẵn trƣớc. * Nếu mẫu sơn đƣợc bôi bằng thanh trộn quá mỏng thì r t khó so màu chính xác. Phải chắc chắn rằng mỗi cạnh của diện tích đƣợc bôi sơn ít nh t 30mm. Sau hi đạt đƣợc thời gian lắng sơn, đặt tấm thử vào lò sấy. Chú ý: Khoảng thời gian trƣớc khi s hô, mà để dung môi trong sơn b hơi đƣợc gọi à “ thời gian lắng sơn”. S u thời gian lắng, đặt t m thử vào lò s y. Nếu àm hông đ ng thứ tự này, thì các lỗ nhỏ xu t hiện trên bề mặt sơn đƣợc gọi là rỗ sơn. 3. So màu 3.1 Điều iện so màu điều kiện đƣ r dƣới đâ phải đƣợc thực hiện cho quá trình so màu đ ng: 30 3.2. Loại và cƣờng độ ánh sáng Trong pha màu, loại ánh sáng là r t quan trọng. Thông thƣờng, màu của vật thể đƣợc xem là màu củ nó hi nhìn nó dƣới ánh sáng mặt trời. Vì vậy, sự pha màu đƣợc thực hiện tốt nh t dƣới ánh sáng ban ngày. Nếu phải àm b n đêm haykhi trời đ ng mƣ nên dùng đèn ph màu. Độ sáng là quan trọng đối với so màu c ng nhƣ t m quan trọng của tính ch t ánh sáng. Không đƣợc so màu dƣới ánh sáng mờ, hay trực tiếp dƣới ánh sáng mặt trời à quá sáng. Nên để cƣờng độ sáng khoảng từ 1500 đến 3000 ux. Tu nhiên, độ sáng uôn th đ i theo giá trị màu (Color value). Ở ngày hè, vùng g n cửa s , không lộ ra trực tiếp giữa ánh sáng mặt trời có độ sáng trung bình, dộ sáng x p xỉ 2000 lux. 31 3.3 Hiện tƣợng metame Ở tr ng 4. Ch ng t đã trình bày về màu của vật thể th đ i theo sự khác nhau của nguồn ánh sáng (hay sự khác nhau về bƣớc sóng ánh sáng) . Tƣơng ứng nhƣ vậy, hai vật thể tách rời mà đƣợc cảm nhận có một màu xác định, dƣới nguồn ánh sáng đặc biệt. Có thể có hai màu hác nh u hoàn toàn dƣới các nguồn sáng khác nhau. Hiện tƣợng nà đƣợc gọi à “ Hiện tƣợng Met me”. Ánh sáng củ bóng đèn điện thƣờng có số tia sáng ở dải sóng ngắn lớn hơn số ở tia dải sóng trung bình và dài. Chúng ta khảo sát rằng có hai hộp A và B xu t hiện cùng một màu dƣới ánh sáng bóng đèn điện thƣờng. Điều đó có thể là hộp A có số tia ở dải sóng ngắn (x p xỉ 400nm) phản chiếu nhiều hơn hộp B. Tuy nhiên, hộp A xu t hiện cùng màu với hộp B bởi vì hông đủ số ƣợng tia ở dải sóng ngắn đƣợc phát ra từ bóng đèn để phản chiếu lên cho hộp A. Khi qu n sát dƣới ánh sáng Hình : mặt trời hai hộp cùng màu, thì hộp A sẽ xu t hiện màu đỏ tía (purplish) vì mặt trời phát ra nhiều tia ở dải sóng ngắn hơn. 3.4 Sắc màu của các vật xung quanh 32 Màu của các xe khác và các bức tƣờng đôi hi phản xạ lên các t m thử sơn c n đƣợc so màu. Khi điều đó xảy ra, màu có thể xu t hiện khác màu thực củ nó. Do đó, điều quan trong là thực hiện so màu ở nơi mà nó không bị ảnh hƣởng bởi các màu khác. Vì vậy, các bực tƣờng phòng so màu nên sơn bằng màu vô sắc 3.5 Điều iện bề mặt Điều quan trọng là mẫu để so màu phải có độ bóng xác định và không phai màu. Nếu t m vỏ xe bị lỗi do ph n và các điều kiện thoái hóa khác thì phải đánh bóng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_cac_phong_phap_dieu_chinh_mau.pdf