Giáo trình Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp

1 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp Mã mô đun: MĐ 02 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 56 giờ; Kiểm tra 4 giờ) I. Ví trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun bảo dưỡng sửa chữa máy nông nghiệp là một mô đun chuyên nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa cơ khí nhỏ nông thôn, được giảng dạy sau mô đun BDSC động cơ đốt trong. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc,

pdf76 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các máy nông nghiệp. + Trình bày được trình tự và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành các máy nông nghiệp. - Kỹ năng: + Thực hiện được các công việc: Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thông thường các nông nghiệp đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn; + Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ và thiết bị tháo, lắp, đo kiểm tra trong quá trình bảo dưỡng. + Liên kết và vận hành được các máy phục vụ sản xuất và chế biến các sản phẩm nông nghiệp đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Bố trí vị trí làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp; + Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong luyện tập. III. Nội dung mô đun Bài 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH MÁY CÀY Mục tiêu của bài: Học xong bài này học viên có khả năng: - Trình bày sơ đồ cấu tạo và được nguyên lý làm việc của máy cày. - Tháo lắp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được máy cày đúng quy trình, quy phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Thực hiện liên kết và vận hành máy kéo với máy cày theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung của bài: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại 1.1. Nhiệm vụ Cày liên hợp với máy kéo thực hiện cắt đất, nâng, lật thỏi đất, vùi lấp cỏ rạ và làm tơi đất phục vụ các khâu tiếp theo bừa hoặc phay, hoặc lồng đất 1.2. Yêu cầu 2 Mặt ruộng sau khi cày phải bằng phẳng độ sâu từ 15- 25 cm đất lật đều úp cỏ dại 1.3. Phân loại Cày thường phân thành 3 loại - Cày trụ - Cày chảo - Cày không lật 2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cày trụ CT-2 a. Cấu tạo 1. Lưỡi cày Diệp cày Gót cày Trụ cày Khung cày Hình 1.2 – Cấu tạo cày trụ Gồm có: Lưỡi cày, diệp cày, gót cày, trụ cày,khung cày - Lưỡi cày có dạng hình thang lưỡi cày có nhiệm vụ cắt thỏi đất nâng lên cho diệp. Lưỡi cày chế tạo bằng thép, trên lưỡi có khoan 3 lỗ để lắp bu lông liên kết với trụ cày - Diệp cày có 3 loại diệp đất thuộc, diệp nửa xoắn, diệp xoắn nhiệm vụ diệp tiếp tục nâng đất lên và tách ra thành luống lật đất úp sang 1 bên vùi lấp cỏ dại - Gót cày có dạng hình chữ nhật, gót cày có nhiệm vụ cân bằng cho trụ cày trong quá trình làm việc - Trụ cày làm bằng thép hoặc gang. Trụ cày là nơi liên kết với khung cày, lưỡi cày và diệp cày 3 - Khung cày được làm bằng thanh thép tiết diện hình chữ nhật. Khung cày gồm các thanh dọc và thanh ngang được hàn hoặc liên kết bằng các bu lông. Trên khung gá đặt bộ phận liên kết với cơ cấu treo trên máy kéo Ngoài ra một số cày còn bộ phận bánh tựa đồng để điều chỉnh độ sâu cày b. Hoạt động: Cày được liên kết với máy động lực bằng cơ cấu 3 điểm. Khi máy chuyển động, cày được hạ xuống lưỡi cày cắt đất nâng lên cho diệp. Diệp nâng đất, tách đất sang bên, làm nứt vỡ và cuối cùng lật úp thỏi đất. 3. Kiểm tra tình trạng máy cày trụ 3.1. Kiểm tra sơ bộ dàn cày - Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận - Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn 3.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm - Gót cày đảm bảo độ dầy cho phép - Các đầu mũ bu lông bắt lưỡi, diệp, gót cày với trụ cày phải ngang bằng hoặc thấp hơn sovới bề mặt làm việc - Các mũi lưỡi, gót cày phải song song nằm trên mặt phẳng * Kiểm tra lắp ghép cày - Khe hở lắp ghép giữa lưỡi và diệp <1mm - Khe hở lắp giữa trụ cày với lưỡi, diệp, gót cày <2mm 3.3. Sửa chữa máy cày trụ * Sửa chữa lƣỡi cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm - Liên kết chắc chắn 4 - Khe hở lắp ghép < 1mm, các bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lưỡi cày ra khỏi trụ cày - Tháo 3 bu lông liên kết lưới cày với trụ cày - Không bị trượt đai ốc 3. Lắp lưỡi vào trụ cày - Xiết 3 bu lông liên kết lưỡi cày với trụ cày 1. Lưỡi cày 2. Gót cày 3,4,5. Diệp cày 6. Trụ cày - Xiết đều, đúng lực qui định 5 4. Thu dọn đồ nghề - Đồ nghề đầy đủ và vệ sinh công - Máy sạch sẽ và nghiệp tình trạng kỹ thuật tốt * Sửa chữa trụ cày, gót cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra Quan sát kiểm tra -Trụ cày - Gót cày - Trụ cày không cong vênh rạn nứt - Gót cày không mòn quá quy định - Liên kết chắc chắn - Khe hở lắp ghép < 2mm - Bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lắp trụ - Tháo bu lông chữ U liên kết trụ cày với khung cày - Không bị trượt đai ốc - Xiết đều đúng 6 - Lắp trụ cày với khung lực 3. Tháo lắp gót cày - Không bị trượt đai ốc - Xiết đều đúng lực 4. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt * Sửa chữa khung cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra Quan sát kiểm tra - Các mối hàn liên kết - Khung cày không rạn nứt - Các bu lông 7 - Các bu lông bắt liên kết với khung liên kết với trụ, cơ cấu 3 điểm chắc chắn 2. Sửa chữa - Hàn điện - Hàn phải đảm bảo độ chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Khung cày sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 1.2. Sửa chữa bánh tựa đồng(bánh xe cày) Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Bánh xe cày Quan sát kiểm tra quya trơn, độ dơ - Độ dơ bánh xe cày <1mm - Các bu lông bắt liên kết - Các bu lông liên với khung kết với khung cày chắc chắn 2. Sửa chữa - Thay ổ bi bánh xe tựa đồng + Tháo nắp đậy + Tháo đai ốc bắt trục bánh xe - Tra mỡ bôi trơn + Tháo bánh xe cày, tháo đủ ổ bi - Bánh xe quay 8 + Lắp ổ bi và tra mỡ bôi trơn ổ bi - Lắp bánh xe cày lên trục trơn độ dơ cho phép 1mm 3. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy đủ sinh công nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 4. Liên kết và vận hành LHM 4.1. Trình tự công việc a. Chuẩn bị máy động lực: - Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể - Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực.. - Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày b. Chuẩn bị máy cày: - Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu - Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: Lưỡi, diệp, gót cày lắp ghép với trụ cày theo yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày - Bơm mỡ cho bánh xe tựa đồng trước khi làm việc - Độ nằm ngang của khung cày trong mặt phẳng ngang được điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài thanh dằng phía phải. - Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho tất cả các mũi lưỡi cày và các gót thanh tựa đồng đều tỳ lên mặt bằng đó . 9 - Đặt những tấm kê vào dưới bánh tựa. Chiều cao của những tấm kê này bằng độ sâu của luống cày trừ đi độ lún của bánh tựa trong đất (2-3cm). * Trình tự công việc: Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Chuẩn bị a- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu + Kiểm tra dầu bôi trơn Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu 10 + Kiểm tra bổ xung nước làm mát + Kiểm tra cơ cấu treo Nước làm mát đủ nếu thiếu bổ xung - Các khớp nối liên kết chắc chắn b- Chuẩn bị cày Kiểm tra cày - Đủ các bộ phân. 11 c- Chuẩn bị bãi - Bãi phải bằng phẳng kích thước 10x 15 m 2. Liên kết máy kéo với máy cày a- Lùi máy kéo vào lắp với cày b- Lắp liên kết cày với máy kéo bằng cơ cấu 3 điểm 3. Điều chỉnh sơ bộ - Kết hợp vặn thanh kéo dọc và thanh thăng bằng ngang điều chỉnh - Lùi chính xác 3 điểm cơ cấu treo trùng với 3 điểm cày - Đảm bảo chắc chắn - Các lưỡi cày song song với mặ phẳng nằm ngang 12 4. Cày thử và điều chỉnh a- Điều chỉnh thanh kéo dọc để các lưỡi cày ăn đều đất b- Điều chỉnh thanh thăng bằng ngang để đảm bảo độ sâu cày - Đất lật đều - Độ sâu cày từ 20- 28 cm 5. Thu dọn đồ - Đồ nghề đầy đủ nghề và vệ sinh - Máy sạch sẽ và công nghiệp tình trạng kỹ thuật tốt 4.2. Các phương pháp chuyển động. 4.2.1- Cày úp sống trâu. 13 Hình 1.6 – Sơ đồ phương pháp cày úp sống trâu Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau, cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2 bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2 đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình vẽ) *Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt. *Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa 4.2.2- Cày xẻ lòng máng. Hình 1.7 – Sơ đồ phương pháp cày xẻ lòng máng 14 Cày sẻ lòng máng ở vạt thứ 1 đến khi LHM phải quay vòng theo dạnh hình nút th - Cày theo phương pháp này hoàn toàn ngược với phương pháp cày úp sống trâu. - - Đường cày đầu tiên LHM đi sát ven ruộng bên phải, LHM luôn quay vòng từ phải sang trái. Nếu bờ ruộng thẳng không cần cắm tiêu. Sau khi cày xong giữa ruộng sẽ có 1 rãnh sẻ lòng máng.(hình vẽ) * Ưu điểm: Đơn giản, dễ nhớ * Nhược điểm: Những đường cày sau cùng phải quay vòng dạng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ phải sang trái nên bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều. * Ứng dụng: áp dụng ở các ruộng hẹp, giữa cao, cày san ra cho mặt ruộng chóng phẳng 4.2.3- Cày đan vạt đơn: Chia khoảng đất ra 2 phần bằng nhau - ì Hình 1.8 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt đơn 15 50 thôi không tiếp tục cày nừa mà chuyển sang vạt thứ 2 cũng chuyển động theo phương pháp úp sống trâu. Đến khi LHM bắt đầu phải quay vòng dạng hình nút thì tiến hành cày đan 2 vạt theo kiểu úp sống trâu. Sau khi cày song mặt phẳng ruộng cũng tạo ra 2 rãnh và 1 luống. Mặt ruộng tương đối bằng phẳng. * Ưu điểm: Không phải quay vòng dạng hình nút, khoảng cách chừa đầu vạt nhỏ, quay đầu vạt nhanh LHM chuyển động ổn định, thao tác dễ. *Nhược điểm: Nếu chia các phần lớn thì quãng đường chạy không đầu vạt hơi dai, hơi phức tạp, đòi hỏi người sử dụng phải có tay nghề vững vàng. Sai khi cày xong mặt ruộng vẫn còn 2 rãnh, 1 luống 4.2.4- Cày phối hợp đan vạt kép: Hình 1.9 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt kép - Đầu tiên cắm tiêu cách bờ bên phải 1/4 chiều rộng vạt ruộng. Bắt đầu cày1 & 3 trước theo phương pháp xẻ lòng máng. Sau đó cày 2 & 4 theo phương pháp úp 16 sống trâu. Sau khi cày xong mặt ruộng sẽ có rãnh và 1 luống. * Ưu điểm: LHM quanh đầu vạt dễ dàng, không phải quay theo dạng hình mút do đó khoảng cách chừa đầu vạt giảm xuống, hệ số đường làm việc  tăng. LHM quay vòng đều cả hai bên làm cho các bộ phận di động, chuyển hướng mòn đều, LHM chuyển động ổn định, thao tác dễ, mặt ruộng sau khi cày tương đối bằng phẳng. *Nhược điểm: Khá phức tạp, khó nhớ đòi hỏi người điều khiển máy phải linh hoạt, tay nghề vững, mặt ruộng sau khi cày xong vẫn còn 1 rãnh, 1 luống. *Ứng dụng: ở mọi vạt ruộng nhưng thích hợp ở vạt ruộng rộng, chiều dài ngắn. 4.2.5 - Cày 4 góc nhấc cày. Hình 1.10 – Sơ đồ phương pháp cày 4 góc nhấc cày 17 Cày theo phương pháp này LHM chuyển động xung quanh vạt ruộng từ ngoài vào trong, đến các góc nhấc cày và quay máy dưới 1 góc 900. Phương pháp chuyển động này LHM luôn quay vòng về phía trái làm cho đất lật ra phía bờ có tác dụng giữ nước, phân cho đất. * Áp dụng: Cày đầu vạt, phù hợp ở các vạt ruộng hẹp hình vuông hoặc hình dạng phức tạp nhất là khi LHM ở ruộng nước * Ưu điểm: Cày sát bờ, sát góc, tránh LHM quay gấp ở các góc, giảm được quãng đường chạy không, máy móc đỡ hao mòn, công nhân đỡ mệt. * Nhược điểm: LHM luôn phải quay vòng 1 bên, nếu hình dạng thửa ruộng phức tạp sẽ làm cho LHM chuyển động không được ổn định. Chất lượng cày tốt được đặc trưng bởi khả năng giữ vững độ cày sâu, khả năng lật đất tốt, khả ăng lấp kín cỏ tốt và lấp kín phân bón tốt, mức độ không bị lỏi và mức độ chất lượng cắt đất tốt. Kiểm tra độ cày sâu bằng dụng cụ đo luống cày hay bằng thước khi mới cày xong và ở cả trên lô ruộng đã cày (theo đường chéo lô ruộng ) bằng cách cắm một thanh gỗ hay thanh thép xuống sát tận đáy luống của lớp đất cày đã làm cho bằng phẳng. Muốn xác định độ cày sâu trung bình, thường người ta phải đo ít nhất 20 lần ở những vị trí khác nhau rồi tính độ sâu trung bình, và đem so sánh độ sâu này với độ sâu đã cho. Khi kiểm tra độ cày sâu trên lô ruộng đã được cày một lần thì phải xét đến độ xốp của đất, nên vào thời kỳ không mưa phải lấy độ cày sâu trung bình tính được trừ đi 20%. 4.3. Biện pháp nâng cao năng xuất LHM . 4.3.1. Năng xuất: Năng suất là số lượng (tổng khối lượng) công việc làm ra được trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, vụ, năm v.v) Năng suất làm việc của LHM canh tác trên đồng ruộng trong một kíp: 18 Wkíp = 0,1B.v.t (ha/kíp) B- Bề rộng làm việc của máy nông nghiệp (m) v- Vận tốc làm việc (Km/h) t- Thời gian làm việc trong một ca (giờ) t = Tlv + Tv +Td + Tkt - TLv: Thời gian làm việc trực tiếp làm ra sản phẩm. - TV: Thời gian quay vòng chạy không đầu bờ. - Tdc: Thời gian di chuyển trong kíp, giữa thửa và giữa lô. - TKT: Thời gian phục vụ kỹ thuật. đổ thêm giống, phân, lấy sản phẩm thu hoạch, đ/c máy và làm các việc đảm bảo yêu cầu nông học. 4.3.2. Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất. - Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ thuật và kinh tế. - Tận dụng hết thời gian làm việc của LHM - Chọn phương pháp chuyển động hợp lý giảm thời gian quay vòng - Cải tạo tích cực địa bàn cơ giới, tạo những địa bàn phù hợp tránh thời gian di chuyển - Chăm sóc phục vụ kĩ thuật cho máy tốt, tránh những hư hỏng bất thường trong quá trình làm việc giảm thời gian phục vụ - Thường xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phương pháp sử dụng thực tế. - Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật, an toàn lao động, các quy trình, quy phạm sử dụng, chỉnh sửa chăm sóc máy. - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân. - Sử dụng thực tế phải nhạy bén, linh hoạt với tình hình cụ thể từng việc, từng nơi, từng lúc. 4.5. An toàn khi sử dụng LHM cày. - Chỉ cho phép công nhân có bằng, chứng chỉ vận hành máy sử dụng máy 19 - Khi liên kết cày lùi máy phải nhỏ ga, phối hợp nhịp nhàng giữa lái chính và lái phụ, sử dụng tay thuỷ lực phải thành thạo. - Khi khởi động kiểm tra tay số, tay thủy lực ở vị trí trung gian - Trước khi LHM khởi hành quan sát kĩ trước, sau và báo hiệu để đảm bảo an toàn tuyệt đối - Quá trình làm việc nếu cần điều chỉnh, bảo dưỡng phải dừng máy - Khi cho LHM đi qua mô đống hoặc rãnh phải sử dụng ga thích hợp, không được quanh máy quá gấp, nhất là với cày treo khi quay vòng phải chú ý phía sau - Khi làm việc ở ruộng nước thấy máy cất đầu phải cắt côn giảm ga ngay. + Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ + Kê kích máy đúng trọng tâm + Theo dõi hoạt động các đồng hồ + Di chuyển địa bàn phải nâng cày khóa thủy lục, đi số thấp + Khi cày máy quá tải điều khiển thủy lực nâng cày, máy có hiện tượng cất đầu giảm ga, cắt ly hợp. + Khi sửa chữa phải dừng máy ra số o, kéo phanh tay, hạ cày xuống lền đất + Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc 4.6 Thực hành vận hành 4.6.1. Cày chảo (Tham khảo) * Công dụng Cày chảo (hay cày đĩa) là loại cày mà bộ phận làm đất chính là chảo (hay đĩa) hình chỏm cầu có mép mài sắc, đặt nghiêng một góc nhất định so với hướng di động của cày, nếu là loại có trụ cày độc lập thì chảo hơi ngửa ra một ít so với mặt phẳng thẳng đứng. Khi làm việc, phần dưới của mép chảo cắt đất thay cho lưỡi cày; lòng chảo thay cho diệp cày nâng đất, làm tơi đất một phần và lật đất. Cày chảo sử dụng ở cả hai miền Nam Bắc nước ta, thích hợp với đất có độ ẩm vừa phải. Cày chảo nhẹ sử dụng rất phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long, có độ cày sâu 12-15 cm, thích hợp cho đất phèn, mặn, đất nhẹ và trung bình có độ ẩm vừa 20 phải. Nếu đất quá khô, hoặc nặng thì cày có năng suất và chất lượng làm đất thấp, cày nông và đất kém tơi. Nếu đất có độ ẩm quá cao, đất thường dính vào chảo cày làm tăng lực cản lăn và giảm khả năng cắt đất của chảo. ở ruộng ngập nước, cày chảo có lực cản lăn lớn hơn ở ruộng khô, năng suất cày thấp hơn ở ruộng khô. Cày chảo lật đất không hoàn thiện bằng cày trụ và để lại đáy luống kém bằng phẳng hơn. Theo kết cấu có thể phân ra cày chảo có trụ độc lập và cày chảo có các chảo lắp trên một trục chung (cày chảo đồng trục). 21 * Kiểm tra các thiết bị làm việc - Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận - Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn - Chảo cày không mòn quá qui định và đồng tâm - Các chảo lưỡi phải đồng hướng và đồng góc nghiêng - Các ổ lăn phải đủ mỡ bôi trơn. - Bánh xe cày (cụm bánh lái)điều chỉnh dễ dàng - Phải có bộ phận gạt đất đúng yêu cầu kỹ thuật * Kiểm tra lắp ghép cày - Khung cày các mối hàn phải đảm bảo chắc chắn - Độ võng lớn nhất thanh giằng không quá 3mm trên 1m chiều dài. - Độ cong vênh khung cày ở một phái không quá 5% chiều dài - Các vú mỡ, các đệm làm kín kít không để bùn nước lọt vào - Khoảng cách giữa các đĩa phải đều nhau không vượt quá +- 3mmm - Khoảng sáng cày chảo khi vận chuyển không được nhỏ hơn 250mm - Sau khi lắp rắp các bộ phận phải được quya trơn nhẹ nhàng không được mắc kẹt - Mép cắt đất của các chảo phải nằm trên mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Khe hở cho phép không được quá 8mm 22 - Các bộ phận điều chỉnh phải làm việc bình thường 4.6.2. Bảo dưỡng cày chảo * Bảo dưỡng cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Các chảo cày không mòn quá 10- 15mm so bán kính ban đầu chế tạo - Bề rộng làm việc đúng tiêu chuẩn. 2. Tháo chảo - Tháo 4 bu lông liên kết chảo cày - Tháo chảo cày ra khỏi trục - Không bị trượt đai ốc 3. Lắp chảo vào trục cày - Xiết đều, đúng lực qui định 23 4. Bảo dưỡng cụm bánh lái * Liên kết và vận hành LHM * Công việc a. Chuẩn bị máy động lực: - Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể - Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực.. - Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày b. Chuẩn bị máy cày: - Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu - Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: chảo cày, cụm bánh lái, lưỡi gạt đất theo yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày - Bơm mỡ cho ổ lăn - Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho trục dàn cày và các song song mặt phẳng nằm ngang * Trình tự công việc: Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 24 1. Chuẩn bị a- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu + Kiểm tra dầu bôi trơn Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu + Kiểm tra bổ xung nước làm mát Nước làm mát đủ nếu thiếu bổ xung 25 + Kiểm tra cơ cấu treo - Các khớp nối liên kết chắc chắn b- Chuẩn bị cày Kiểm tra cày - Đủ các bộ phân. c- Chuẩn bị bãi - Bãi phải bằng phẳng kích thước 10x 15 m 2. Liên kết cày thử a- Lùi máy kéo vào lắp với cày b- Lắp liên kết cày với máy kéo bằng - Lùi chính xác 3 điểm cơ cấu treo trùng với 3 điểm cày 26 cơ cấu 3 điểm c. Điều chỉnh sơ bộ d. Cày thử và điều chỉnh - Các lưỡi cày song song với mặt phẳng nằm ngang - Đất lật đều 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ tình trạng KT tốt 27 Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành máy phay đất Mục tiêu của bài: Học xong bài này học viên có khả năng: - Trình bày sơ đồ cấu tạo và được nguyên lý làm việc của máy phay đất. - Tháo lắp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được máy máy phay đất đúng quy trình, quy phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Thực hiện liên kết và vận hành máy kéo với máy phay theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. 1. Nội dung của bài: 1. Khái quát chung về máy phay đất 1.1. Phân loại Máy phay đất được phân làm 2 loại: Phay đất khô, phay đất ướt - Phay đất khô Hình 2.1- LHM phay đất khô - Phay đất ướt Hình 2.2- LHM phay đất ướt 1.2. Công dụng, yêu cầu nông học phay đất a. Công dụng - Máy phay liên hợp với máy kéo thực hiện công việc xới đất làm tơi xốp đất, vùi dập cỏ dại phục vụ cho khâu gieo trồng - Dùng máy phay đất thay cho việc cày và bừa. 28 - Cũng có thể phay đất sau khi cày. b. Yêu cầu nông học Sau khi phay xong đất phải vỡ nhỏ đều, tơi xốp vùi dập cỏ dại Mặt ruộng phải bằng phẳng đảm bảo độ sâu từ 15- 25cm Hình 2.3- Yêu cầu nông học phay đất c- Đặc điểm kỹ thuật của một số phay đất liên hợpvới máy kéo *. Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo hai bánh: Kiểu Đặc tính kỹ thuật Phay dao cong (máy kéo hai bánh) Ký hiệu máy kéo BS-8 BS- 10 BS- 12 BS-15 Nơi sản xuất Công ty Máy kéo - máy nông nghiệp Hà Tây Bề rộng làm việc (cm) 40 50 60 80 Số lượng dao (cái) 10 14 18 24 Năng suất (sào/h) 3,8 5,8 7,7 10,6 *.Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo 4 bánh: 29 Kiểu dao Đặc tính kỹ thuật Phay dao cong Phay dao chữ L Ký hiệu phay PB - 1,2 PĐ -1,6 PĐ -2,0 Nơi sản xuất Công ty Máy kéo và máy nông nghiệp, Hà Tây Công ty Cơ điện Xây dựng nông nghiệp Thuỷ lợi Hà Nội Công ty Cơ điện Xây dựng nông nghiệp Thuỷ lợi Hà Nội Kích thước bao (m) 0,8 x 1,6 x 1,0 0,8 x 2,0 x 1,2 0,9 x 2,4 x 1,2 Khối lượng (kg) 260 380 480 Đường kính trống phay (mm) 500 480 480 Bề rộng làm việc (m) 1,2 1,6 2,0 Vòng quay trống phay (vg/ph) 220 190/220 Máy kéo liên hợp BS- 20 MTZ- 50 MTZ- 80 + Dạng dao cong cắt đất êm dịu, thích hợp làm đất cả ở ruộng nước và ruộng khô, nhưng ở ruộng nước phát huy tác dụng tốt nhất. Dạng dao này có ưu điểm là ít bị quấn cỏ do lưỡi dao có một góc xoắn. Nó thường được lắp cho phay đất của máy kéo hai bánh và máy kéo bốn bánh có công suất: 15 - 20 mã lực. 30 + Dạng dao phay chữ "L" thích hợp với làm đất ruộng khô. Dạng dao này thường được trang bị cho phay đất của máy kéo cỡ lớn 50 - 80 mã lực. Tuy nhiên đôi khi người ta vẫn dùng cho máy kéo các cỡ khác. 1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động phay a. Cấu tạo Gồm: Trống phay, lưỡi phay, khung nắp phay, hộp số và bộ phận tryền lực, bộ phận điều chỉnh độ sâu. 1. Thanh treo 2. Hộp số giữa 3. Hộp số bên 4. Vỏ phay 5. Nắp sau phay 6. Trống phay 7. Trục các đăng 8. Bánh xe đỡ Hình 2.4- Cấu tạo chung máy phay đất Các lưỡi phay được bắt chặt với trống phay bằng các bu lông. Trống phay được quay trên khung nhờ 2 ổ lăn. Một đầu trống phay được lắp chặt với bánh răng nhận truyền động. Bộ phận truyền động gồm bánh răng chủ động được lắp đầu sau trục hộp số và truyền động cho bánh răng bị động bằng cơ cấu truyền động xích. Hộp số(hộp giản tốc) nhận truyền động từ trục các đăng qua hộp bánh giảm tốc truyền cho bánh răng chủ động bộ phận truyền động. - Bộ phận điều chỉnh độ sâu phay có cấu tạo giá trượt lắp với khung hoặc một số phay dùng bánh xe đỡ. b. Hoạt động 31 Khi động cơ làm việc nguồn động lực truyền chuyển động từ trục thu công xuất qua các đăng, qua hộp giảm tốc làm trống phay và lưỡi phay quay . Lưỡi phay đi vào đất, cắt đất thành từng cục, hất về phía sau làm tơi, nhuyễn đất. Khi làm việc lưỡi phay tham gia hai chuyển động: một chuyển động tịnh tiến theo máy kéo và một chuyển động quay quanh trục phay. 2. Kiểm tra tình trạng máy phay đất 1. Kiểm tra sơ bộ dàn phay - Trên dàn phay phải đầy đủ các bộ phận Thanh treo, hộp số giữa, hộp số bên, vỏ phay, nắp sau phay, trống phay, lưỡi phay 2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Các thiết bị làm việc lưỡi phay được bắt chặt với trống phay bằng các bu lông. 3. Kiểm tra lắp ghép phay - Các lưỡi phay được lắp đúng theo sơ đồ + Sơ đồ lắp xen kẽ 32 + Lắp quay vào + Lắp quay ra 4. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3. Sửa chữa máy phay đất 3.1. Sửa chữa lƣỡi phay Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 33 1. Kiểm tra - Lưỡi phay lưỡi phay không bị rạn nứt, mòn quá >5- 7cm - Lưỡi phay phải được bắt chặt với trống phay - Lắp đúng sơ đồ 2. Tháo lưỡi phay - Tháo lưỡi phay ra khỏi trống phay 3. Lắp lưỡi phay vào trống phay - Đọc sơ đồ lắp - Lắp lưỡi phay với trống phay 4. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy đủ 34 sinh công nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.2. Sửa chữa trụ trống phay 1. Kiểm tra trống phay - Quan sát trống phay - Kiểm tra ổ lăn - Trống phay không rạn nứt. - Các ổ lăn trên hai đầu trục đảm bảo độ dơ cho phép 0.1- 0,15mm 2. Sửa chữa trống phay - Hàn vết rạn nứt - Thay ổ lăn hai đầu trục - Mối hàn chắc chắn - Lắp đúng chủng loại và điều chỉnh độ dơ cho phép 35 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.3. Sửa chữa khung phay 1. Kiểm tra khung - Quan sát nhận biết khung phay - Kiểm tra các mối ghép 2. Sửa chữa khung - Hàn vết rạn nứt - Thay nắp chắn - Đủ các bộ phận như hình bên - Mối ghép xiết chặt - Không rạn nứt - Mối hàn chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ 36 nghiệp và tình trạng kỹ thuật tốt 3.4. Sửa chữa bộ truyền động 1. Sửa chữa bộ - Dầu bôi truyền động trơn chảy ra - Kiểm tra dầu là đủ bôi trơn + Tháo ốc vị trí kiểm tra + Bổ xung tháo ốc vị trí bổ xung dầu sau đó bổ xung - Sửa chữa thay xích truyền động - Đảm bảo độ + Xả dầu võng dải xích + Tháo bu lông từ 3- 5mm mặt bích + Thay xích mới 2 - Sửa chữa hộp số - Dầu bôi - Kiểm tra dầu trơn đủ nằm bôi trơn trong vạch 37 + Tháo ốc kiểm tra đồng thời rút thước kiểm tra + Bổ xung tại vị trí kiểm tra - Sửa chữa + Thay các ổ lăn + Thay cặp bánh răng giữa max và min Lắp đúng chủng loại 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 4. Liên kết và vận hành LHM phay 4.1. Công việc a.. Chuẩn bị máy động lực - Chăm sóc máy kéo nội dung 8 – 10 giờ - Kiểm tra hoạt động hệ thống động cơ - Bổ xung nhiên liệu, dầu mỡ nước làm mát b. Chuẩn bị máy phay * Chuẩn bị đất: - Chuẩn bị đất phay yêu cầu cao 38 lưỡi phay xoắn : ỉnh LHM phay - Dọn sạch đá, gốc, rễ cây rễ làm cho lưỡi phay bị mẻ, cong vênh biến dạng, nứt gãy sẽ không đảm bảo kỹ thuật canh tác - Đánh dấu nơi có đá ngầm, gốc cây chưa đào, vị trí lầy thụt - Phay ruộng nước phải giữ nước vừa phải đất dễ nhỏ, ngược lại mức nước lớn quá dễ gây lỏi, lặp, nhỏ qúa dẫn đến vón cục. * Chuẩn bị máy phay: - Làm nội quy chăm sóc kỹ thuật cho phay: xích tải, hộp giảm tốc, trục các đăng - Kiểm tra các lưỡi phay xem cách lắp ghép có đúng yêu cầu kỹ thuật: có biến dạng, cong vênh, các chỗ nối ghép các bộ phận nhất là các lưỡi phay có bị lỏng hay không, phải xiết lại kịp thời, trục phay có bị dơ, các bánh răng ăn khớp trong hộp số, không tuột cán, điều chỉnh lại đảm bảo cho máy có trình trạng tốt khi làm việc. - Điều chỉnh độ nâng của phay trong giới hạn cho phép tránh tình trạng khi nâng phay gây hư hỏng cho trục các đăng - Điều chỉnh độ cày sâu: Điều chỉnh bằng cách xê dịch và hãm hai bàn trượt lên hoặc xuống bằng các bu lông ở các vị trí khác nhau. - Kéo dài xích treo sao cho nó tiếp xúc nhẹ với bề mặt đất. - Căn cứ vào yêu cầu nông học đối với cây trồng mà bố trí lưỡi lắp phay cho phù hợp . Có 3 cách lắp c. Liên kết, điều ch Bước 1: - Đặt tay gày phay ở số không –vị trí phay không làm việc . Dùng tay quay dế trục phay nhằm kiểm tra độ căng trùng xích và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chưa. 39 chú ý: -Trục phay quay đều, êm, không có hiện tượng lúc nặng lúc nhẹ, không nghe thấy va đập và hộp xích như vậy là xích và bánh răng ở tình trạng kỹ thuật tốt. - Nếu có hiện tượng không bình thường, không đảm bảo kỹ thuật phải sửa chữa ngay chỉ cho phép phay làm việc khi máy ở tình trạng vững chắc ổn định. Bước 2: Kiểm tra phay ở chế độ chạy không tải: Phay được kê vững chắc, các lưỡi phay cách mặt nền 10cm . Bước 3: Cho máy kéo làm việc ở số vòng quay thấp ( 600-800 Vg/ph). Cho phay làm việc ở chế độ chạy không. Quan sát toàn bộ phay và lắng nghe tiếng gõ va đập và rung động chú ý hộp số, hộp dẫn động và sự làm việc của trục phay. 4.2. Trình tự công biệc a. Chuẩn bị Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc 40 + Kiểm tra dầu bôi trơn - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_sua_chua_van_hanh_may_nong_nghiep.pdf