Giáo án Vật Lý cơ bản Lớp 12

z  GIÁO ÁN VẬT LÝ CƠ BẢN LỚP 12 Bài 1 : ĐIỆN TÍCH . ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được khái niệm điện tích điểm , đặc điểm tương tác giữa các điện tích , nội dung định luật Culông , ý nghĩa của hằng số điện môi - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn 2. Kĩ năng : - Xác định phương chiều của lực Culông tương tác giữa các điện tích điểm - Giải bài toán thương tác tĩnh điện

pdf59 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo án Vật Lý cơ bản Lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : a) Xem SGK vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS b) Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây :  Phiếu học tập 1 ( PC1 ) - Nêu ví dụ về cách nhiểm điện cho vật - Biểu hiện của vật bị nhiểm điện  Phiếu học tập 2 (PC2) -Điện tích điểm là gì ? - Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm ? * Phiếu học tập 3 (PC3 ) - Có mấy loại điện tích - Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích * Phiếu học tập 4 (PC4) - Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp : + Hai điện tích dương đặt gần nhau +Hai điện tích trái dấu đặt gần nhau +Hai điện tích âm đặt gần nhau - Nêu đặc điểm của độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm ? - Biểu thức của định luật Culông và ý nghĩa của các đại lượng  Phiếu học tập 5 : Các bài tập ứng dụng ( trắc nghiệm ): 3 bài c) Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin : Mô phỏng các hiện tượng nhiểm điện , sự tương tác điện , d) Nội dung ghi bảng: Bài 1 : Điện tích . Định luật Culông I. Tương tác giữa 2 điện tích điểm 1. Nhận xét 2. Kết luận .. II. Định luật Culông 1. Đặc điểm của lực tương tác : Độ lớn và hướng 2. Định luật 3. Biểu thức .. 3. Học sinh : ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (phút ): Ôn tập kiến thức về điện tích Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi PC1 - Đọc SGK mục I.2 , tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC2, PC3 - Nêu câu hỏi PC1 - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC2, PC3 - Trả lời C1 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Gợi ý HS trả lời - Nêu câu hỏi C1 - Gợi ý trả lời ,khẳng địmh các ý cơ bản của mục I Hoạt động 2 (phút ) Nghiên cứu về tương tác giữa 2 điện tích điểm Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Xác định phương chiều của lực Culông , thực hiện theo PC4 - Đọc sgk tìm hiểu trả lời câu hỏi ý 2,3 PC4 về đặc điểm độ lớn của lực Culông - Trả lời câu hỏi C2 - Đọc sgk , thảo luận trả lời câu hỏi C3 -Giao nhiệm vụ cho HS theo PC4 - Theo dõi , nhận xét HS vẽ hình - Nêu câu hỏi ý 2,3 PC4 -Nêu câu hỏi C2, C3 -Nhận xét , đánh giá các câu trả lời của Hs Hoạt động 3 ( phút ): Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Thảo luân , trả lời bài tập trắc nghiệm ở PC5 -Nhận xét câu trả lời của học sinh - Ghi nhận : Định luật Culông , biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức - Cho HS thảo luận trả lời PC5 - Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài Hoạt động 4 (phút ): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV - Ghi bài tập về nhà - Ghi bài tập làm thêm - Ghi chuẩn bị cho bài sau -Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Bài 2 : THUYẾT ÊLECTON . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích - Lấy được ví dụ về các cách nhiểm điện - Biết cách làm nhiểm điện các vật 2. Kĩ năng : - Vận dụng thuyết êlectron giải thích đ]ợc các hiện tư\ợng nhiểm điện - Giải bài toán tương tác tĩnh điện II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: a) Xem sgk vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS b) Chuẩn bị phiếu :  Phiếu học tập 1(PC1) : - Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện - Đặc điểm của êlectron , prôton và nơtron  Phiếu học tập 2 (PC2) : - Điện tích nguyên tố là gì - Thế nào là ion dương , ion âm  Phiếu học tập 3 (PC3) : - Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 êlectron nó mang điện lượng là bao nhiêu - Nguyên tử C nếu mất 1 êlectron sẽ trở thành ion âm hay ion dương - Ion Al3+ nếu nhận thêm 4 êlectron thì trở thành ion dương hay âm  Phiếu học tập 4 (PC4 ) - Thế nào là chất dẫn điện ? Thế nào là chất cách điện ? - Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện  Phiếu học tập 5(PC5) - Giải thích hiện tượng nhiểm điện do hưởng ứng - Giải thích hiện tượng do tiếp xúc  Phiếu học tập 6( PC6); - Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích - Nếu một hai vật cô lập về điện ,ban đầu trung hoà về điện , sau đó vật 1 nhiểm điện +10mC , vật 2 nhiểm điện gì ? Giá trị bao nhiêu?  Phiếu học tập 7(PC7): 3 bài tập ứng dụng ( trắc nghiệm) c) Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng chuyển động của êlectron trong nguyên tử , hiện tượng nhiểm điện do tiếp xúc và hiện tượng nhiểm điện do cọc xát d) Nội dung ghi bảng : Bài 2 : Thuyết êlectron- Định luật bảo toàn điện tích I. Thuyết êlectron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện . Điện tích nguyên tố 2. Thuyết êlectron II. Giải thích một vài hiện tượng điện 1.Vật nhiểm điện và vật cách điện 2. Sự nhiểm điện do tiếp xúc 3. Hiện t]ợng nhiểm điện do hưởng ứng III. Định luậth bảo toàn điện tích 3. Học sinh : III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 (phút ): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC2.PC7 bài 1 để kiểm tra Hoạt động 2 ( phút ): Tìm hiểu nội dung thuyết electron Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1, PC2 - Trả lời PC3 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Trả lời C1 - Cho Hs đọc sgk, nêu câu hỏi PC1, PC2 - Gợi ý HS trả lời - Nêu câu hỏi PC3 - Gợi ý trả lời , khẳng định các ý cơ bản của mục I - Nêu câu hỏi C1 Hoạt động 3(phút ): Giải thích một vài hiện tượng điện Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời các câu hỏi PC4 - Trả lời C2 - Trả lời các câu hỏi PC5 - Thảo luận nhóm trả lời PC5 - Trả lời C3,4,5 - Nêu câu hỏi trong phiếu PC4 - Nêu câu hỏi C2 - Nêu câu hỏi PC5 - Hướng dẫn trả lời PC5 - Nêu câu hỏi C3,4,5 Hoạt động 4 (phút ) : Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời các câu hỏi PC6 -Nêu câu hỏi PC6 -Hướng dẫn trả lời ý 2 PC6 Hoạt động 5 (phút ): Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luân trả lời câu hỏi theo phiếu 1 phần PC7 - Nhận xét câu trả lời của bạn -Cho Hs thảo luân theo PC7 -Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài Hoạt động 6(phút ): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV - Ghi bài tập về nhà - Ghi bài tập làm thêm - Ghi chuẩn bị cho bài sau -Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Bài 4 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều - Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì - Trình bày được khái niệm ,biểu thức đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường 2. Kĩ năng : - Giải bài toán tính công của lực điện trường II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : a) Chuẩn bị hình vẽ 4.1, 4.2 b) Chuẩn bị phiếu :  Phiếu học tập 1 (PC1 ); - Xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích Q( Điểm đặt, hướng , độ lớn )  Phiếu học tập 2 ( PC2 ): - Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến n theo đường s  Phiếu học tập 4(PC4 ): - Nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trgong trường tĩnh điện nói chung  Phiếu học tập 5 (PC5 ): - Nêu khái niệm về thế năng cuả 1 điện tích trong điện trường - Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng  Phiếu học tập 6(PC6 ): Ba bài tập trắc nghiệm c) Nội dung ghi bảng : Bài 4 : Công của lực điện trường I. Công của lực điện trường : 1. Đặc điểm của lực tác dụng của điện tích trong điện trường đều 2. Công của lực điện trong điện trường đều 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều II. Thế năng của điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của 1 điện tích trong điện trường 2. Đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường 2. Học sinh : III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (phút ): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng các câu hỏi PC2, PC7bài 3 để kiểm tra Hoạt động 2 (phút ): Xây dựng biểu thức tính công của lực điên trường Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk mục I.1 , vận dụng kiến thức lớp 10 tính công - Trả lời PC2,PC3 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Trả lời C1 - Trả lời PC4 - Trả lời C2 - Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề - Hướng dẫn HS xây dựng công thức - Nêu câu hỏi PC2,PC3 - Tổng kết công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều - Nêu câu hỏi C1 - Nêu câu hỏi PC4 - Nêu câu hỏi C2 Hoạt động 3 ( phút ): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk trả lời ý 1 PC5 - Kết hợp hướng dẫn và đọc sgktrả lời ý 2 - Nêu ý 1 câu hỏi PC5 - Nêu ý 2 câu hỏi PC5 - Nhấn mạnh đặc điểm thế năng phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng Hoạt động 4(phút ): Vận dụng , củng cố Hoạt động của học sinh trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu 1 phần PC6 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Cho HS thảo luận theo PC6 - Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài Hoạt động 5(phút ): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV - Ghi bài tập về nhà - Ghi bài tập làm thêm - Ghi chuẩn bị cho bài sau -Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài : ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Biết cấu tạo của tĩnh điện kế. 1.2. Kĩ năng: - Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: a) Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. b) Chuẩn bị phiếu học tập: * Phiếu học tập 1 (PC1) Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao? TL1: Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện trường. * Phiếu học tập 2 (PC2) Nêu định nghĩa của điện thế và đặc điểm của điện thế. TL2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vộ cực: V = q AM Đặc điểm: Với q > 0; MA > 0 thì VM > 0 Với q > 0; MA < 0 thì VM < 0 * Phiếu học tập 3 (PC3) Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì? Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế. TL3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn điện tích q * Phiếu học tập 4 (PC4) Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế. TL 4: Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay quanh một trục gắn trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại cách điện với vỏ. * Phiếu học tập 5 (PC5) Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế, hãy xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này? TL5: Ta có A = qEd và A = qU  U = Ed * Phiếu học tập 6 (PC6) 1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. 2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4. 3. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V. TL6: 1B; 2A; 3C. c) Nội dung ghi bảng: Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế 2. Đơn vị điện thế 3. Đặc điểm của điện thế II. Hiệu điện thế 1. Quan hệ giữa điện thế và hiệu điện thế 2. Định nghĩa 3. Đo hiệu điện thế 4. Quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường 2.2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. Dùng PC2 đến PC 7 để kiểm tra. Hoạt động 2 (...phút): Xây dựng khái niệm điện thế Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục I.1 để trả lời PC1. - Đọc SGK mục I.2; I.3 để trả lời PC2. - Trả lời C1 và nhận xét câu trả lời của bạn. - Nêu câu hỏi trong PC1. - Gợi ý HS trả lời. - Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế. - Nêu câu hỏi trong PC2. - Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3 (...phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục II.1; II.2 trả lời PC3. - Nhận xét ý kiến của bạn. - Tự suy ra đơn vị của điện thế. - Đọc SGK mục II.3 để trả lời PC4. - Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước để suy ra quan hệ E, U. - Nêu câu hỏi PC3. - Hướng dẫn HS trả lời PC3. - Xác nhận khái niệm hiệu điện thế. - Nêu câu hỏi trong PC4. - Nêu câu hỏi trong PC5. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi PC6. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho HS thảo luận theo PC6. - Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm. Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập trong SGK: bài 5 đến bài 9 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 6: TỤ ĐIỆN 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện trường. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 1.2. Kĩ năng: Nhận dạng một số tụ điện trong thực tế và giải được bài tập về tụ điện. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: a) Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. b) Chuẩn bị phiếu học tập: * Phiếu học tập 1 (PC1) Nêu cấu tạo tụ điện và cấu tạo tụ điện phẳng. TL1: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng lớp chất cách điện. Tụ điện phẳng được cấu tạo từ hai bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi. * Phiếu học tập 2 (PC2) Làm thế nào để tích điện cho tụ? TL2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một pin hoặc ắcquy. * Phiếu học tập 3 (PC3) Điện dung của tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung. TL3: Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Biểu thức C = U Q ; đơn vị của điện dung là Fara (F). * Phiếu học tập 4 (PC4) Nhận dạng một số tụ điện trong số các linh kiện. TL 4: Tụ điện trong thực tế thường có hai chân và có ghi các giá trị như C, U * Phiếu học tập 5 (PC5) Nêu biểu thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện. Giải thích ý nghĩa các đại lượng. TL5: W = C Q 2 2 * Phiếu học tập 6 (PC6) 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. 2. Gía trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do A. thay đổi điện môi trong lòng tụ. B. thay đổi chất liệu làm các bản tụ. C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. D. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ. 3. Để tụ tích một điện lượng 10nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế A. 0,5V. B. 0,05V. C. 5V. D. 20V. 4. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? A. Giữa hai bản kim loại là sứ. B. Giữa hai bản kim loại là không khí. C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi. D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. TL6: 1B; 2D; 3A; 4C. c) Nội dung ghi bảng: Bài 6: TỤ ĐIỆN I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì? 2. Cách tích điện cho tụ điện. II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa 2. Điện dung của tụ điện 3. Các loại tụ điện 4. Năng lượng điện trường trong tụ điện 2.2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới và sưu tầm một số tụ điện trong các mạch điện tử. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC 1 – 6 của bài 5 để kiểm tra. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục I.1. tìm hiểu và trả lời PC1. - Trả lời câu hỏi 4 trong PC6. - Đọc SGK mục I.2. tìm hiểu và trả lời PC2. - Trả lời C1. - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. - Nêu câu hỏi 4 trong PC6. - Nêu câu hỏi trong PC2 - Chú ý cho HS biết một số nguồn điện không đổi trong thực tế thường dùng để tích điện cho tụ điện. - Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện trường của tụ điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3 trả lời các câu hỏi PC3. - Làm việc theo nhóm, nhận biết tụ điện trong các mạch điện tử. - Trả lời câu hỏi PC4. - Đọc SGK mục II.4 để trả lời câu hỏi PC5 - Nêu câu hỏi trong PC3. - Nêu rõ cách đổi đơn vị của điện dung. - Đưa ra một số tụ điện cho các nhóm. - Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. - Nêu câu hỏi trong phiếu PC4. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi trong PC6. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho HS thảo luận theo PC6. - Nhận xét, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm. Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập trong SGK: bài 5 đến bài 8. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm dòng điện, quy ước về chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện - Trình bày được khái niệm cường độ dòng điện, dòng điện không đổi; đơn vị cường độ dòng điện và đơn vị điện lượng. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Trình bày được cấu tạo chung của nguồn điện, khái niệm suất điện động của nguồn điện. - Nêu được cấu tạo cơ bản của pin và acquy. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết ampe kế và vôn kế. Dùng ampe kế và vôn kế đo I và U. - Nhận ra cực của pin và acquy. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: a) Một số loại pin, acquy, vôn kế, ampe kế. b) Chuẩn bị phiếu học tập: * Phiếu học tập 1 (PC1) Cường độ dòng điện là gì? Biểu thức cường độ dòng điện. TL1: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó. Biểu thức: I = t q   * Phiếu học tập 2 (PC2) Thế nào là dòng điện không đổi? Đơn vị cường độ dòng điện. Định nghĩa đơn vị của điện lượng. TL2: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. Cu- lông là điện lượng chuyển qua tiêt diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s hi có dòng điện không đổi có cường độ 1A chạy qua dây. * Phiếu học tập 3 (PC3) Điều kiện để có dòng điện là gì? Chức năng của nguồn điện? Nêu cấu tạo cơ bản và cơ chế hoạt động chung của nguồn điện. TL: Điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. Nguồn điện có chức năng tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. Nguồn điện bao gồm cực âm và cực dương. Trong nguồn điện phải có một loại lực tồn tại và tách êlectron ra khỏi nguyên tử và chuyển êlectron hay iôn về các cực của nguồn điện. Lực đó gọi là lực lạ. Cực thừa êlectron là cực âm, cực còn lại là cực dương. * Phiếu học tập 4 (PC4) Thế nào là công của nguồn điện? Suất điện động của nguồn điện là gì? Biểu thức và đpn vị? TL4: Công của lực lạ thực hiện dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện được gọi là công của nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển điện tích dương ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. Biểu thức E = q A . Đơn vị suất điện động là Vôn (V). * Phiếu học tập 5 (PC5) Pin điện hoá có cấu tạo như thế nào? Nêu cấu tạo và hoạt động của pin vôn-ta TL5: pin điện hoá có cấu tạo gồm hai kim loại khác nhau được ngâm trong dung dịch điện phân. Pin vôn-ta có cấu tạo từ một cực đồng và một cực kẽm được ngâm vào cùng dung dịch axit sunfuric loãng. Iôn kẽm Zn2+ bị gốc axit tác dụng và tan vào dung dịch làm cho cực kẽm thừa êlectron nên mang điện âm. Iôn H+ bám vào cực đồng và thu êlectron trong thanh đồng. Do đó thanh đồng thiếu êlectron nên trở thành cực dương. Giữa 2 cực kẽm và đồng xuất hiện một suất điện động. * Phiếu học tập 6 (PC6) Nêu cấu tạo và hoạt động của acquy chì. TL 6: SGK. * Phiếu học tập 7 (PC7) 1. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. tách êlectron ra khỏi nguyên tử, chuyển êlectron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra êlectron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất êlectron ở cực dương. 2. Một dòng điện không đổi, sau khoảng thời gian 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Gía trị của cường độ dòng điện là A. 12A. B. 12 1 A. C. 0,2A. D. 48AV. 3. Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là A. 20J. B. 0,05J. C. 2000J. D. 2J. TL7: 1A; 2C; 3D c) Nội dung ghi bảng Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN I. Dòng điện II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện 2. Dòng điện không đổi 3. Đợn vị của cường độ dòng điện và điện lượng III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện 2. Nguồn điện IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện 2. Suất điện động của nguồn điện V. Pin và acquy 1. Pin điện hoá 2. Acquy 2.2. Học sinh: - Đọc SGK Vật lý 7 và Vật lý 9 để ôn lại kiến thức. - Đọc SGK Vật lý 11, chuẩn bị bài ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Trả lời miệng. Dùng PC2 – 7 bài 6 để kiểm tra. Hoạt động 2 (...phút): Ôn tập kiến thức về dòng điện Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK trang 39 mục I, trả lời câu hỏi 1 đến 5. - Hướng dẫn trả lời. - Củng cố lại các ý HS chưa nắm chắc. Hoạt động 3 (...phút): Xây dựng khái niệm cường độ dòng điện – Dòng điện không đổi. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục I.1; I.2 để trả lời PC1. - Trả lời C1. - Trả lời phiếu PC2. - Trả lời C2, C3. - Dùng PC1 để hỏi. - Hỏi C1. - Dùng phiếu PC2 nêu câu hỏi. - Nêu câu hỏi C2; C3. Hoạt động 4 (...phút): Tìm hiểu nguồn điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục III ý 1,2 trả lời PC3. - Trả lời C5 đến C9. Nhận xét câu trả lời của - Dùng phiếu PC3 nêu câu hỏi - Hỏi C5 đến C9 bạn. Hoạt động 5 (...phút): Xây dựng khái niệm suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK, trả lời PC4. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Dùng phiếu PC4 nêu câu hỏi. - Khẳng định nội dung kiến thức. Hoạt động 6 (...phút): Tìm hiểu pin và acquy. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục V ý 1,2 trả lời phiếu PC5. - Thảo luận, trả lời C10. - Trả lời phiếu PC6. - Dùng phiếu PC5 nêu câu hỏi. - Hỏi C10. - Dùng phiếu PC6 nêu câu hỏi. Hoạt động 7(...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận, trả lời phiếu PC7. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho HS thảo luận theo nhóm - Nhận xét, nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 8 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập trong SGK: bài 7 đến bài 15. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 8: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày được biểu thức và ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức công và công suất. - Phát biểu được nội dung định luật Jun – Len-xơ. - Trình bày được biểu thức công và công suất nguồn điện, ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức và đơn vị. 1.2. Kĩ năng: Gỉai các bài toán điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, bài toan định luật Jun – Len-xơ. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: a) Xem lại SGK Vật lí 9. b) Chuẩn bị phiếu học tập * Phiếu học tập 1 (PC1) - Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng biểu thức nào? Ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức. - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định như thế nào? TL1: Điện năng tiệu thụ của đoạn mạch A = Uq = Uit Trong đó U: hiệu điện thế hai đầu mạch; I: cường độ dòng điện trong mạch; t: thời gian dòng điện chạy qua. - Công suất: P = UI. * Phiếu học tập 2 (PC2) - Phát biểu định luật Jun – Len-xơ, viết biểu thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng? - Từ biểu thức nhiệt lượng toả ra hãy xác định công suất toả nhiệt của vật dẫn. TL2: Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện trong mạch và với thời gian dòng điện chạy qua. Biểu thức: Q = RI2t Trong đó: R: điện trở của vật dẫn; I: dòng điện qua vật dẫn: t: thời gian dòng điện chạy qua. Công suất toả nhiệt: p = RI2 * Phiếu học tập 3 (PC3) Từ biểu thức của suất điện động và biểu thức cường độ dòng điện, hãy xác định biểu thức tính công của nguồn điện. Từ biểu thức tính công của nguồn điện, hãy suy ra công thức xác định công suất của nguồn điện. TL3: E = q A  A = E q = E It Png = E t Ang I * Phiếu học tập 4 (PC4) 1. Hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi. 2. Cho đoạn mạch có điện trở R = 10 , hiệu điện thế hai đầu mạch là 20V. Trong 1 phút, điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2400J. B. 40J. C. 24000J. D. 120J. TL 4: 1C; 2A c) Nội dung ghi bảng: Bài 8: ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch 2. Công suất điện II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua III. Công và công suất của nguồn điện 1. Công của nguồn điện 2. Công suất của nguồn điện 2.2. Học sinh: - Xem lại kiến thức lớp 9 về công của dòng điện và định luật Jun – Len-xơ. - Chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Trả lời miệng. Dùng PC 1 – 7 của bài 7 để kiểm tra. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về điện năng tiêu thụ và công suất điện trên đoạn mạch. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK mục I đ... -> Hướng dẫn HS tìm hiểu ba tính chất đã được ghi trong SGK -Nghe và ghi chép. - Nghiên cứu SGK theo định hướng, gợi ý của GV. - Trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập và trình bày trước lớp nếu được gọi. - Nghe GV chốt lại kiết thức cơ bản. Ghi chép các tính chất của các bán dẫn vào vở. Hoạt động 2. Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại n và p. - Nội dung phần này, phần lớn là các kiến thức mới và trừu tượng đối với các HS, vì vậy GV phải có trợ giúp đắt lực trong việc nghiên cứu của HS thì mới hiểu được vấn đề. Có thể dùng hình thức vừa thông báo vừa đối thoại trực tiếp để xây dựng kiến thức. Phiếu học tập số 2 - Khái niệm về chất bán dẫn loại n và loại p? - Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn? - Hạt tải điện trong chất bán dẫn? - Sự khác nhau của bán dẫn cho (Đôno) và bán dẫn nhận (axepto)? Trợ giúp của GV Hoạt động của HS - Để đi đến khái niệm về bán dẫn loại n và loại p GV đưa ra ý đồ kiểm tra hạt tải điện bằng phương pháp khuyếch tán nhiệt. + Các kết quả thí nghiệm đã dẫn đến có hai loại bán dẫn có các hạt tải khác nhau gọi là bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. (Nếu các ví dụ về Si pha tạp P và As pha Sb). - GV phân tích các hình vẽ ở hình 17.1, 17.2 SGK về cấu trúc của tinh thể Si và kết luận về tính dẫn điện -> sự hình thành cặp điện trở và lỗ trống. - Khái quát hoá: Bán dẫn là những chất mà Electron hoá trị liên kết tương đối chặt với lõi nguyên tử. Chúng không thể xem là chất kim loại hay chất cách điện. -> Kết luận về bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn. - Mục tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto) có thể cho HS cả lớp đọc sách và phân tích hình 17.3 để nêu được quá trình hình thành electron và chuyển động của nó trong bán dẫn cho. + Phân tích tương tự cho trường hợp 17.4 -> tạp chất nhận. + Hướng dẫn HS phân tích để thấy được mật độ của hạt tải điện phụ thuộc vào nhiệt độ, tạp chất, chiếu sáng còn độ linh động hạt tải điện phụ thuộc nhiệt độ. + Trả lời câu C1. + Hướng dẫn HS tìm hiểu 17.1. - Cho HS kết luận về hạt tải điện trong chất bán dẫn. - HS lĩnh hội kiến thức, thảo luận theo nhóm về phương pháp kiểm tra hạt tải trong chất bán dẫn pha tạp khác nhau. + Cơ chế dịch chuyển các hạt tải. + Kết quả + Kết luận có hai loại bán dẫn p và n. - Từ hình vẽ 17.1,17.2 rút ra các kết luận về sự hình thành cặp điện trở và lỗ trống. + Sự hình thành cặp điện trở, lỗ trống. + Sự dịch chuyển của điện trở và lỗ trống trong bán dẫn. + Kết luận về bản chất dòng điện trong bán dẫn. - Ghi phần chữ nghiên trong SGK, kết luận về bản chất dòng điện trong chất bán dẫn. - Nghiên cứu SGK và định hướng của GV về: + Bán dẫn chứa tạp chất cho là bán dẫn loại n, có mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống. + Bán dẫn chứa tạp chất nhận là bán dẫn loại p, có mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron. - Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. + Nếu được sự hình thành lỗ trống và sự di chuyển của chúng + Tìm hiểu bản 17.1. - Trả lời vào phiếu học tập số 2 và trình bày trước lớp nếu được gọi. - Kết luận và ghi chép các tính chất của chất bán dẫn vào vở. Hoạt động 3. Lớp chuyển tiếp p-n. - Nội dung phần này, phần lớn là các kiến thức mới và trừu tượng đối với các HS, vì vậy GV phải có trợ giúp đắt lực trong việc nghiên cứu của HS thì mới hiểu được vấn đề. Có thể dùng hình thức vừa thông báo vừa đối thoại trực tiếp để xây dựng kiến thức. Phiếu học tập số 3 - Định nghĩa về lớp chuyển tiếp p-n? - Vì sao hai bên lớp nghèo lại có cả ion dương và ion âm? - Thế nào gọi là phân cực thuận và phân cực ngược? Trợ giúp của GV Hoạt động của HS GV định nghĩa về lớp chuyển tiếp p-n, sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n. Cho HS đọc sách để tìm hiểu hiện tượng xảy ra ở lớp tiếp xúc p-n -> tạo ra lớp nghèo. + Trả lời câu hỏi C2. + Từ hình vẽ 17.5 nêu được quá trình hình thành điện trường ở lớp tiếp xúc do hiện tượng khuyếch tán và ảnh hưởng của điện trường nay đến chuyển động của các hạt mang điện ở lớp tiếp xúc trong chất bán dẫn. - Nêu được tính chất rất quý của lớp tiếp xúc là chỉ cho dòng điệ qua khi p (+) và n (-). - Phân tích điện trường ở lớp chuyển tiếp cà sự phân cực. + Sự phun các hạt tải điện vào bán dẫn khi sự phân cực thuận (hình 17.8) + Khi phân cực ngược tạo ra dòng điện ngược. - Kết luận về tính chất của lớp chuyển tiếp. + Đặc trưng Von-Ampe của lớp chuyển tiếp p-n (hình 17.6) - Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. + Sự hình thành lớp nghèo tại miền tiếp xúc là do nối lại liên kết. + Trả lời câu hỏi C2. + Điện trở suất của lớp nghèo rất lớn. - Sự hình thành lớp tiếp xúc + Quá trình khuyếch tán. - HS kết luận về lớp tiếp xúc p-n + Đặc điểm lớp tiếp xúc p-n chỉ cho dòng điện đi theo một chiều từ bán dẫn p qua bán dẫn n. - Phân cực thuận + Phun lỗ trống vào bán dẫn n và phun electron vào bán dẫn loại p. - Phân cực ngược chỉ có các hạt tải không cơ bản dịch chuyển qua lớp p-n dòng rất lớn. - Trả lời phiếu học tập với các nội dung theo yêu cầu. - Giải thích đặt tuyến Vôn- Ampe thông qua hình đặt tuyến hình 17.6. Hoạt động 4. Điốt bán dẫn và mạch chính lưu dùng điốt bán dẫn Các ứng dụng của chất dẫn rất đa dạng. Vì vậy nên đi sâu vào giới thiệu một cách định tính, như một buổi kể chuyện cho HS, và nếu có thể được thì minh hoạ bằng các thí nghiệm đơn giản như: Dùng ampe kế để chứng minh điốt bán dẫn chỉ cho điện chạy qua theo một chiều Sau đó yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập số 4. PHIẾU HỌC TẬP SÓ 4 - Đặc điểm của điốt bán dẫn? Kể tên một số loại điốt bán dẫn em biết? - Định nghĩa về mạch chỉnh lưu dùng điốt bán dẫn. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Điốt bán dẫn + Tác dụng chỉnh lưu dòng xoay - Tính chất của lớp p-n trong điốt. + Giải thích cơ chế chỉnh lưu của điốt chiều. + Cơ chế chỉnh lưu + Cách mắc điốt trong mạch cần chỉnh lưu (hình 17.7) - Có thể giới thiệu thêm các loại điốt khác như phôtôđiốt phát quang. chỉnh lưu + Tác dụng chỉnh lưu. Trả lời vào phiếu học tập các nội dung theo yêu cầu. Hoạt động 5. Tranzito lưỡng cực p-n. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động. Vì kiến thức hoàn toàn mới và trừu tượng nên GV thuyết trình và minh hoạ bằng hình vẽ để HS nắm được vấn đề. GV kiểm tra việc lĩnh hội bằng kết quả trả lời trong phiếu học tập. Phiếu học tập số 5 + Thế nào là hiệu ứng trazito? + Điều kiện hình thành và cơ chế hoạt của tranzito lưỡng cực. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS - GV trình bày phương án và đưa ra các tình huống để đi đến khai niệm về hiệu ứng tranzito. + Miền p rất dày, n1 và n2 cách xa nhau (hình 17.8a) + Gọi HS phân tích sự phân cực của các lớp? + Cấu tạo +Khi miền p rất mỏng Nếu miền p mỏng khi có sự phân cực thuận của lớp p-n2 và xảy ra sự phun các hạt tải điện sẽ có hiện tượng gì xảy ra? (hình 17.8b) - GV dẫn dắt HS từ SGK và hình vẽ 17.9 để tìm hiểu cấu tạo của tranzito lưỡng cực. - Hướng dẫn HS trả lời câu C3. - Cách tạo ra tranzito Hoạt động - Gọi HS giỏi lên bảng vẽ sơ đồ mạch động của tranzito và trình bày cơ chết hoạt động. + Lớp n1-p phân cực ngược chỉ có dòng êlectron rất nhỏ chạy từ p sang n1 và lỗ trống p chạy ngược lại -> điện trở R rất lớn. + Lớp p-n2 phân cực thuận dòng chủ yếu là dòng electron phun n2 sang p các electron này không tới được miền n1-p nên không ảnh hưởng đến điện trở của miền này. + Nếu miền p mỏng, dòng electron phun từ n2 sang p các electron sẽ tới được miền n1-p làm cho điện trở của miền này giảm xuống gọi là hiệu ứng tranzito. - HS trình bày các đặc điểm về: + Cấu tạo + Hoạt động + Ý nghĩa và tầm quan trọng của các ứng dụng trong thực tế. - HS quan sát một số linh kiện bán dẫn và cho nhận xét. + Tranzito lưỡng cực và tranzito trường. => Cơ chế hoạt động và ứng dụng - Trả lời các phiếu học tập, các nội dung theo yêu cầu của phiếu. VII. CỦNG CỐ BÀI HỌC - Nắm và hiểu các khái niệm và vận dụng để giải thích tính dẫn điện của các loại chất bán dẫn. - Nhấn mạnh các khái niệm về ứng dụng tranzito, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Trả lời các câu hỏi và làm các bàu tập ở trang 106 SGK. - Đọc thêm mục em có biết ở trang 107. BÀI 18 THỰC HÀNH KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUYẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. Mục tiêu cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Thông qua tiết thực hành để củng cố kiến thức lí thuyết đã học trong chương, xác lập mối quan hệ giữa lí thuyết và thực tế. - Khảo sát được đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn. - Vẽ được đường đặc trưng Vôn- Ampe của điốt bán dẫn. - Khảo sát được đặc tính khuyếch đại của tranzito. - Xát lập hệ số khuyếch đại dòng của tranzito. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng lí thuyết vào các hoạt động thực tế. Kỹ năng lắp ráp khái niệm, kỹ năng đo đạc, kỹ năng thu số liệu và kỹ năng tính toán trên các số liệu thực nghiệm. - Lập báo cáo, tính được các sai số và tìm ra nguyên nhân. 3. Vê thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính cộng đồng. - Rèn luyện tính trung thực và khách quan, cách nhìn nhận vấn đề khoa học để có thái độ nghiệm túc trong khoa học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Phổ biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị trước về kiến thức. - Kiểm tra hoạt động của các thí nghiệm. - Đặc tính khuyếch đại của tranzito và cách xác định hệ số khuyếch đại dòng của tranzito. - Cấu tạo và cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Cách tiến hành đo và lấy kết quả. Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Phần A. Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn. Hoạt động 1. Cơ sở lý thuyết. - GV gọi HS nêu tính chất đặc biệt lớp tiếp xúc p-n của chất bán dẫn và nêu nhận xét. - Một HS khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điốt thuận và điốt ngược và dự đoán đồ thị U (I) trong hai trường hợp đó. Hoạt động 2. Giới thiệu dụng cụ đo. - Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. - Kết hợp hình vẽ 18.3, 18.4, 18.7 và 18.8 SGK với các dụng cụ bố trí trên hình để tiến hành thí nghiệm và lấy số liệu. Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm + GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 18.1. Chỉ rõ từng thiết bị và chức năng của từng thiết bị. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1. Phương pháp đo U và I khi mắc điốt thuận. - Bước 1: GV hướng dẫ cách mắc - HS theo dõi các động tác, phương pháp lắp ráp các thí nghiệm của GV. - Trả lời các câu hỏi do GV đề ra mạch điện như hình 18.3 SGK (chú ý cách đặt các thang đo của Ampe kế và Vôn kế trong 2 cách mắc. - Bước 2: Bấm nút “ON” rồi đọc các chỉ số trên A và V rồi ghi vào bản thực hành 18.1 SGK - Làm lại 3 lần 2. Phương pháp đo U và I khi mắc ngược điốt. - Mắc sơ đồ hình 18.4 SGK - Tiến hành khái niệm vào bản 18.1 SGK - Gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi số 3 SGK - Thử lắp lại thí niệm theo nhóm - GV cùng HS nhận xét câu trả lời và mạch lắp xong của các nhóm, ý kiến bổ sung. - HS tiếp nhận thông tin. - HS theo dõi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của GV - Mỗi tổ nhận một bộ thí nghiệm. Dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng tiến hành lấy số liệu. - Theo dõi và cùng làm theo GV để lấy số liệu ghi chép vào vỡ về nhà tính toán. - Trả lời câu hỏi do GV đề ra. Phần B. Khảo sát đặc tính khuyếch đại của tranzito Hoạt động 2. Cơ sở lí thuyết - GV gọi HS nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-n của chất bán dẫn và nêu nhận xét. - Một HS khác nhận xét về cách phân cực của tranzito (hình 18.7) Hoạt động 3. Giới thiệu dụng cụ đo- tiến hành thí nghiệm. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 18.1. Chỉ rõ từng thiết bị và chức năng của từng thiết bị. - Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số - Kết hợp hình vẽ 18.7, 18.8 SGK với các dụng cụ bố trí trên hình để tiến hành thí nghiệm và lấy số liệu. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS - Mắc sơ đồ mạch điện - GV hướng dẫn cho HS cách mắc tranzito và các thiết bị khác theo hình 18.8 Lưu ý một số vấn đề cho HS + Cách mắc + Nguồn + Biến trở + Tranzito Hướgn dẫn trả lời câu C5 Tiến hành các bước thí nghiệm + Hướng dẫn tiến hành 4 bước như trong SGK - Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của GV. Chú ý: + Vị trí của bộ nguồn 6 V một chiều + Mắc biến trở R theo kiểu phân áp + Mắc microampe kế A1, ở vị trí DCA 200 nối tiếo với R = 300 k và cực B của tranzito. + Mắc microampe kế A2 ở vị trí DCA 20m nối tiếp với R = 820 và cực C của tranzito - Thực hành các bước thí nghiệm theo SGK và hướng dẫn của GV. - Thực hành các bước lấy số liệu ghi vào bản số liệu 18.2. Hoạt động 4. Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Mỗi HS làm một bản báo cáo ghi đầy đủ các mục: + Họ, tên, lớp Trình bày kết quả: Ghi đầy đủ số liệu và tính toán vào các bản ở trang 113 SGK + Mục tiêu thí nghiệm + Cơ sở lí thuyết + Cách tiến hành Dặn HS về nhà làm báo cáo. - Nhận xét: + Độ chính xác + Nguyên nhân + Cách khắc phục + Trả lời phần nhận xét và kết luận IV. Củng cố - Nắm, hiểu và biết sử dụng các công thức, các dụng cụ thành thạo để lấy số liệu chính xác. V. Bài tập về nhà - Làm báo cáo để tuần sau nộp. - Mỗi HS một bản trong giờ tới nộp cho GV. Chương IV TỪ TRƯỜNG Bài 19 TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Nêu tên được các vật có thể sinh ra được từ trường - Trả lời đựợc từ trường là gì? - Nêu được khái niệm đường sức và các tính chất của đường sức. - Biết được Trái Đất có từ trường và cách chứng minh điều đó. 2. Kỹ năng. - Phát hiện từ trường bằng kim nam châm . - Nhận ra các vật có từ tính. - Xác định chiều của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng và dòng điện chạy trong dây tròn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. a. Phấn màu, thước kẻ, compa. b. Kim nam châm, nam châm thẳng, thí nghiệm H-19.5 c. Chuẩn bị phiếu học tập 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài mới. - sưu tầm nam châm vĩnh cửu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: (.. phút) Tìm hiểu về nam châm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Trả lời C1 - Làm việc với nam châm, trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc SGK - Để nhận ra được NC cần thử như thế nào? - Các loại chất nào được dùng làm NC vĩnh cửu? - Gợi ý HS trả lời. - Nêu câu hỏi C1 - Cho HS nghiên cứu nam châm sau đó nêu đặc điểm của NC. Hoạt động 2: (..phút) Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi của GV. - Trả lời câu hỏi C2. - Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Dòng điện có đặc điểm gì giống nam châm? - Nêu câu hỏi C2. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Tương tác từ là gì? Hoạt động 3:(..phút) Tìm hiểu khái niệm từ trường Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn. - Từ trường là gì? - Hướng của từ trường được quy định thế nào? - Xác nhận kiến thức Hoạt động 4:(..phút) Tìm hiểu khái đường sức từ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Đường sức từ là gì? - Đường sức từ có những tính chất gì? - Xác nhận kiến thức. Hoạt động 5:(..phút) Tìm hiểu về từ trường Trái Đất. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Chứng minh sự tồn tại của từ trường Trái Đất - Nêu đặc điểm của Trái Đất. Hoạt động 6:(..phút) Vận dụng cũng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho học sinh thảo luận theo phiếu học tập -Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 7:(..phút) Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị bài sau. - Cho bài tập SGK: bài tập 5 đến 8 trang 124. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Bài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm từ trường đều. - Trình bày được các đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn. - Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. - Trình bày được khái niệm cảm ứng từ. 2. Kĩ năng - Xác định quan hệ về chiều giữa dòng điện, vectơ cảm ứng từ và véctơ lực từ - Giải các bài tập liên quan đến nội dung của bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ - Thí nghiệm xác định lực từ. - Chẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Từ trường là gì? - Tương tác từ là gì? Hoạt động 2: (phút) Tìm hiểu về từ trường đều. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk mục I.1, trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho hs đọc sgk, và trả lời câu hỏi: Từ trường đều là gì? - Xác nhận kiến thức. Hoạt động 2: (phút) Tìm hiểu về đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, đặt trong từ trường đều. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi. - Quan sát thí nghiệm, trao đổi nhóm đưa ra nhận xét. - Trả lời câu hỏi C1, C2. - Tiến hành thí nghiệm h-20.2 và nêu câu hỏi: Trình bày các yếu tố của khái niệm cảm ứng từ. - Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I. - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm và trả lời từng ý của bài. - Nêu câu hỏi C1, C2. - Xác định kiến thức cần ghi nhớ. Hoạt động 4: (phút) Tìm hiểu về cảm ứng từ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Nêu các đặc điểm của lực từ đặt trong dây dẫn đặt trong từ truờng đều. - Hướng dẫn hs trả lời từng ý. Hoạt động 5: (phút) Vận dụng cũng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động6: (phút) Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 4 đến 7 trang 128. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau Bài 21: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung của từ trường. - Vẽ được hình dạng các đường sức từ sinh bởi dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng khác nhau. - Nêu được công thức tính cảm ứng từ trong các trường hợp đặc biệt. 2. Kĩ năng - Xác định vectơ cảm ứng từ tại mỗi điểm do dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng dặc biệt. - Giải các bài tập liên quan. II. CHUẦN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ, compa. - Các thí nghiệm về đường sức của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt. - Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Từ trường đều là gì? - Trình bày các yếu tố của khái niệm cảm ứng từ? - Nêu đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường đều. Hoạt động 2: (phút) Tìm hiểu các đặc điểm chung của từ trường. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk để trả lời. - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn sinh ra phụ thuộc những yếu tố nào? - Gợi ý hs trả lời Hoạt động 3: (phút) Tìm hiểu đặc điểm từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời các câu hỏi. - Đọc sgk mục I, trả lời câu hỏi. - Làm thí nghiệm về đường sức, trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường sức từ của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. - Nêu câu hỏi C1. - Nêu biểu thức xác định độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I một khoảng r trong chân không? Hoạt động 4: (phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn uấn thành hình tròn. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Làm thí nghiệm, hướng dẫn hs quan sát. Trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường sức từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn hình tròn. Nêu biểu thức tính độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây. - Xác nhận kiến thức trong mục. Hoạt động 5: (phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Làm thí nghiệm hướng dẫn hs quan sát. Trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường sức tạo bởi dòng điện chạy trong ống dây. Viết biểu thức tính đường cảm ứng từ tại các điểm trong lòng ống dây. Hoạt động 6: (phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi nhiều dòng điện. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nêu cách xác định cảm ứng từ tại mỗi điểm sinh bởi nhiều nguồn khác nhau? - Xác nhận kiến thức trong mục. Hoạt động 7: (phút) Vận dụng cũng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 8: (phút) Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 3 đến 7 trang 133. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau Bài 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm suất điện động cảm ứng. - Phát biểu được nội dung định luật Faraday. - Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng - Giải các bài toán cơ bản về suất điện động cảm ứng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: Phấn màu, thước kẻ. - Thí nghiệm về tốc độ biến thiên từ thông và cường độ dòng điện cảm ứng. - Phiếu học tập 2. Học sinh - Chận bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Định nghĩa từ thông? Đơn vị? - Chiều dòng điện cảm ứng được xác định thế nào? - Dòng Fucô là gì? Giải thích sự tạo thành dòng Fucô và tác dụng của nó? Hoạt động 2: (phút) Tìm hiểu về suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK mục I tìm hiểu và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu C2. - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Suất điện động cảm ứng là gì? - Nêu câu hỏi C1. - Xác nhận khái niệm. - Tiến hành thí nghiệm về độ biến thiên từ thông và cường độ dòng điện cảm ứng. - Phát biểu định luật Faraday? - Hướng dẫn HS trả lời. - Nêu câu hỏi C2. Hoạt động 3: (phút) Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện động cảm ứng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK mục II, trả lời các câu hỏi. - Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện động cảm ứng. - Nêu câu hỏi C3. Hoạt động 4 (phút) Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời các câu hỏi. - Lấy thêm vídụ. - Phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ sau: Đun nước sôi làm hơi nước thổi quay tua bin máy phát điện và phát ra dòng điện. - Cho hs lấy thêm ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động 5 (phút) Vận dụng cũng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 6 (phút) Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập về nhà - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau Bài25: TỰ CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm từ thông riêng của một mạch kín. - Nêu được khái niệm vêg hiện tượng cảm ứng điện từ. - Lập được biểu thức xác định suất điện động cảm ứng. - Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính năng lượng từ trường của cuận dây mang dòng điện. 2. Kĩ năng - Nhận diện cuộn cảm trong các thiết bị điện. - Giải các bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm và năng lượng từ trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ. - Thí nghiệm hình 25.5, 25.3, 25.4. - Chuẩn bị phiếu học tập 2. Học sinh - Chuẩn bị bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Suất điện động cảm ứng là gì? - Phát biểu định luật Faraday? - Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện động cảm ứng. Hoạt động 2: (phút) Tìm hiểu về từ thông riêng của mạch kín. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk mục I, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi. - Biến đổi để thu được kết quả. - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Từ thông riêng của một mạch kín là gì? Từ thông riêng phụ thuộc vào yếu tố nào? - Gợi ý hs trả lời. - Thiết lập biểu thức 25.2 - Hướng dẫn hs trả lời Hoạt động 3: (phút) Tìm hiểu về hiện tượng tự cảm Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời các câu hỏi - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2. - Nhận xét ý kiến của bạn. - Hiện tượng tự cảm là gì? - Nêu câu hỏi C2. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs. Hoạt động 4: (phút) Xây dựng công thức xác định suất điện tự cảm và tìm hiểu về năng lượng từ trường. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Tìm hiểu thứ nguyên để trả lời câu hỏi C3. - Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - hướng dẫn trả lời. - Nêu câu hỏi C3. - Hướng dẫn học sinh. Hoạt động 5 (phút) Vận dụng cũng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 6 (phút) Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Ghi bài tập làm thêm. - Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Cho bài tập về nhà - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau VẬT LÍ CƠ BẢN Thiết kế ngày ..../.../2007 Tiết: ..... Bài : 26 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng - Phát biểu được nội dung định luật khúc xạ ánh sáng - Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và cách tính chiết suất tỷ đối theo chiết suất tuyệy đối - Phát biểu được nội dung về sự truyền thẳng ánh sáng 1.2. Kĩ năng: - Vẽ đường truyền tia sáng qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt - Giải các bài toán liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng 2.2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở THCS 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu về sự khúc xạ ánh sáng Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Quan sát hiệ tượng,đọc SGK trả lời câu hỏi của GV - Nhận xét câu trả lời của bạn - Quan sát thí nghiệm, ghi số liệu, dự đoán mối quan hệ i, r - Tiến hành thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ - Cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi - Khảo sát cụ thể về quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới - Gợi ý học sinh trả lời Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về chiết suất của môi trường Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc sSGK trả lời câu hỏi PC4 - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3Nhận xét câu trả lời của bạn Nêu câu hỏi PC4 Nêu câu hỏi C1, C2, C3 Tổng kết các ý kiến của học sinh Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền sáng Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Trả lời câu hỏ PC5 - TL : C4 - Nêu câu hỏi PC5 - Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng - củng cố Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhàầỉTho luận, tả lời câu hỏi theo phiếu PC6 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Cho hS thảo luận theo PC6 - Nhận xét, nhấn mạnh, đánh giá kiến thức trong bài - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau Hoạt động :6 ( phút ) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ....................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_vat_ly_co_ban_lop_12.pdf