BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
LÝ THU CÚC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN VĂN GIANG TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HỮU CƯỜNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết qu
134 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2473 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Huyện Văn Giang Tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn sâu sắc, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2011
Tác giả luận văn
Lý Thu Cúc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tơi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình và những lời động viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập
thể, các cơ quan trong và ngồi trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tơi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Trần Hữu Cường
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn thạc
sỹ khoa học quản trị kinh doanh.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội, Ban chủ nhiệm Viện Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kế tốn và
Quản trị kinh doanh, tập thể các thầy, cơ trong khoa và trực tiếp là các thầy,
cơ Bộ mơn Marketing đã giúp đỡ tơi về thời gian cũng như kiến thức để tơi
hồn thành quá trình học tập và hồn thiện đề tài.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Văn Giang, phịng Cơng
thương, phịng Thống kê, Chi cục thuế huyện Văn Giang và các doanh nghiệp
trên địa bàn huyện trong việc giúp tơi thu thập tài liệu, số liệu, thơng tin cần
thiết và tổ chức, xây dựng các cuộc điều tra để thực hiện tốt đề tài của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao
học Quản trị kinh doanh K18A đã bên tơi giúp đỡ, chia sẻ những khĩ khăn
cùng tơi trong những năm qua.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến người thân trong gia đình đã luơn tạo
điều kiện giúp đỡ tơi về mặt vật chất và động viên tơi về mặt tinh thần trong
thời gian học tập và hồn thành luận văn thạc sỹ khoa học này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Vai trị và ưu, nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 13
2.1.3 Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 20
2.2 Cơ sở thực tiễn 39
2.2.1 Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia
và vùng lãnh thổ 39
2.2.2 Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 40
2.2.3 Bài học kinh nghiệm đối với phát triển các DNN&V 41
2.3 Khung phân tích của đề tài 42
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. iv
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 44
3.1.1 ðặc điểm tự nhiên 44
3.1.2 ðặc điểm kinh tế xã hội 45
3.1.3 Tình hình phát triển kinh tế của huyện Văn Giang 46
3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
3.2.1 Hướng nghiên cứu chung 49
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 49
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 51
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu 51
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53
4.1 Thực trạng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa đứng trên gĩc
độ huyện 53
4.1.1 Tăng trưởng về số lượng các doanh nghiệp 53
4.1.2 Tăng trưởng về quy mơ vốn của các doanh nghiệp 56
4.1.3 Tăng trưởng về số lượng và chất lượng lao động của các doanh
nghiệp trên địa bàn 58
4.1.4 Kết quả và đĩng gĩp các doanh nghiệp vào sự phát triển của
Huyện 60
4.2 Thực trạng phát triển DNN&V trên phạm vi doanh nghiệp 61
4.2.1 Tổng quan về các doanh nghiệp được điều tra 61
4.2.2 ðặc điểm tình hình lao động tại các doanh nghiệp được điều tra 63
4.2.3 Trình độ quản lý tại các doanh nghiệp được điều tra 65
4.2.4 Tình hình vốn đầu tư của các doanh nghiệp 68
4.2.5 Ứng dụng khoa học cơng nghệ 72
4.2.6 Thị trường các yếu tố sản xuất và thị trường tiêu thụ của các DN 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. v
4.2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được điều
tra 76
4.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các DNN&V trên địa
bàn huyện Văn Giang– Hưng Yên 82
4.3.1 Yếu tố vĩ mơ ảnh hưởng đến sự phát triển của các DNN&V trên
địa bàn huyện Văn Giang 82
4.3.2 Yếu tố vi mơ ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Giang 86
4.3.3 ðánh giá tổng hợp của các DNN&V trên địa bàn 88
4.4 Nguyên nhân của những hạn chế 90
4.5 Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Văn
Giang – Hưng Yên 94
4.5.1 Quan điểm phát triển 94
4.5.2 ðịnh hướng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Văn
Giang – Hưng Yên 94
4.5.3 Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện
Văn Giang – Hưng Yên 97
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
PHỤ LỤC 119
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DNN&V Doanh nghiệp nhỏ và vừa
SXKD Sản xuất kinh doanh
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
VAT Thuế giá trị gia tăng
KCN Khu cơng nghiệp
KCX Khu chế xuất
VCCI Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam
GTZ Tổ chức hỗ trợ kỹ thuật ðức
HTX Hợp tác xã
DN Doanh nghiệp
KHKT Khoa học kỹ thuật
NN&PTNT Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
CNH-HðH Cơng nghiệp hĩa – Hiện đại hĩa
Cơng ty TNHH Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
VLXD Vật liệu xây dựng
DT Doanh thu
CP Chi phí
LN Lợi nhuận
Lð Lao động
KTTT Kinh tế thị trường
XHCN Xã hội chủ nghĩa
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Quan niệm về DNN&V của một số nước thuộc nhĩm APEC 13
2.2 Tỷ trọng thu hút lao động và tạo ra giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước Châu Á 14
3.1 Số lượng doanh nghiệp điều tra phân bổ theo đơn vị hành chính 50
4.1 Số lượng doanh nghiệp huyện Văn Giang theo loại hình giai đoạn
2008-2010. 53
4.2 Số lượng doanh nghiệp huyện Văn Giang phân theo xã, thị trấn 54
4.3 Số lượng doanh nghiệp huyện Văn Giang phân theo nhĩm ngành 55
4.4 Số vốn bình quân của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Văn
Giang 57
4.5 Tình hình lao động trong doanh nghiệp tại huyện Văn Giang 58
4.6 ðĩng gĩp của các DNN&V vào sự phát triển của huyện 60
4.7 Số lượng doanh nghiệp điều tra phân bổ theo nhĩm ngành 62
4.8 Số lượng doanh nghiệp điều tra phân bổ theo loại hình doanh
nghiệp 62
4.9 ðặc điểm về lao động của các doanh nghiệp được điều tra 64
4.10 ðặc điểm chủ DNN&V ở huyện Văn Giang 66
4.11 Quy mơ và cơ cấu vốn SXKD của các doanh nghiệp điều tra 70
4.12 Thị trường các yếu tố đầu vào của các DN 74
4.13 Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp năm 2010 77
4.14 Thu nhập người lao động trong các DNN&V được điều tra 81
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu đồ Trang
4.1 Số lượng doanh nghiệp huyện Văn Giang phân theo nhĩm ngành 55
4.2 Tỷ trọng đĩng gĩp của DNN&V trong GO của huyện 61
4.3 ðánh giá về tiếp cận nguồn vốn đối với các DNN&V 72
4.4 ðánh giá tổng hợp của các DNN&V trên địa bàn 88
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong các nền kinh tế hiện nay, kể cả các nền kinh tế phát triển, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) đều cĩ vai trị hết sức quan trọng. Nĩ
khơng chỉ tạo ra một tỷ lệ GDP đáng kể, mà cịn gĩp phần tạo ra nhiều cơng
ăn việc làm cho xã hội, tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng và nguồn lực
tại chỗ. Vì vậy nhiều nước trên thế giới đã cĩ chính sách hỗ trợ phát triển các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ở nước ta, nhất là trong thời kỳ đổi mới và chuyển đổi cơ chế quản lý
kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã cĩ những bước phát triển nhanh
chĩng. Tới nay, theo kết quả điều tra thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo
ra tổng sản phẩm chiếm gần 80% GDP, chiếm 79% lực lượng lao động của cả
nước, gĩp 70% tổng kim ngạch xuất khẩu, chủ yếu là xuất khẩu gạo, thuỷ sản,
cà phê, chè… kết quả này cĩ được là do Nhà nước ta đã nhận thức được vai
trị của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện phát triển kinh tế thị
trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Từ đĩ Nhà nước đã cĩ những chính
sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mặc dù vậy, trên con đường phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa cịn gặp rất nhiều khĩ khăn trở ngại: Trình độ cơng nghệ sản xuất lạc hậu,
khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế thấp, trình độ quản
lý yếu kém, khĩ khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn đầu tư…
Văn Giang là huyện cực tây bắc của tỉnh Hưng Yên, nằm ở đồng bằng
Bắc Bộ, bên bờ tả ngạn sơng Hồng, giáp với thành phố Hà Nội. Theo thống
kê của sở Kế hoạch và đầu tư Hưng Yên thì trên địa bàn huyện hiện nay cĩ
khoảng 297 doanh nghiệp, đa phần các các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy cĩ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 2
nhiều điều kiện để phát triển kinh tế nhưng việc phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở đây cũng đang gặp nhiều những khĩ khăn, vướng mắc.
Từ các lý do trên tơi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Giang tỉnh
Hưng Yên”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Giang tỉnh
Hưng Yên làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa hiện nay
- Phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Văn Giang – Hưng Yên.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn huyện Văn Giang – Hưng Yên.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính của đề tài là sự phát triển (cả về lượng và
chất) của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Văn Giang – Hưng Yên
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển
các loại hình doanh nghiệp (bao gồm các yếu tố vĩ mơ và vi mơ) trên địa bàn
huyện Văn Giang. Trong nhĩm yếu tố vĩ mơ đề tài tập trung vào phân tích các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 3
chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển các loại hình doanh nghiệp trên địa
bàn. Từ đĩ tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Huyện.
- Phạm vi thời gian
Khảo sát quá trình hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp trên
địa bàn trong những năm gần đây (2008 – 2010).
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 7/2010 đến tháng 5/2011
- Phạm vi khơng gian
ðề tài được thực hiện tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp, từ này bắt nguồn từ tiếng Pháp “entreprendre” cĩ nghĩa
là “đảm nhận” hay “hoạt động”. Do đĩ một nhà doanh nghiệp thường được
dùng để chỉ những người chấp nhận rủi ro để khởi đầu một cơng việc kinh
doanh nhỏ.
Tuy nhiên khi cân nhắc việc trước đây (khoảng vài thế kỉ trước), các
doanh nghiệp tập thể bao giờ cũng cĩ nhiều ảnh hưởng hơn bất kì một chính
phủ quốc gia nào và được dễ dàng coi như là “những nhà sáng tạo ra thế giới
hiện đại” thì định nghĩa này vẫn chưa đầy đủ.
Một trong những định nghĩa đầy đủ về nhà doanh nghiệp bao gồm các
yếu tố sau :
1. Phối hợp những lợi thế đang cĩ theo một cách mới và hiệu quả hơn.
2. Tạo ra nhiều giá trị hơn từ những nguyên thiệu thơ và nhân lực và
trước đây bị coi là vơ ích
3. Cải thiện những gì đã xuất hiện với việc sử dụng các kĩ thuật mới
4. Di chuyển tài nguyên kinh tế ra khỏi khu vực năng xuất thấp tới khu
vực sản xuất hiệu quả và lớn hơn
5. Cĩ phương pháp tìm kiếm và hưởng ứng lại những nhu cầu chưa
được thoả mãn và các địi hỏi của khách hàng
Cĩ người lại cho rằng, “doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các
hoạt động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận”.
Trên thực tế doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau:
cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, hãng,...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 5
Theo định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế cĩ tên riêng, cĩ tài
sản, cĩ trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”[1].
Cũng theo cơ sở trên, ta cĩ thể phân loại các doanh nghiệp thành:
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên
trong cơng ty (cĩ thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với cơng ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của cơng ty trong phạm vi số vốn điều lệ của cơng ty.
- Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của cơng ty được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đơng và chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã gĩp vào doanh nghiệp.
- Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp trong đĩ cĩ ít nhất hai thành viên
là chủ sở hữu của cơng ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là
thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra
trong cơng ty hợp danh cịn cĩ các thành viên gĩp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Ngồi ra cịn cĩ các thuật ngữ sau:
- Nhĩm cơng ty là tập hợp các cơng ty cĩ mối quan hệ gắn bĩ lâu dài
với nhau về lợi ích kinh tế, cơng nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh
khác. Nĩ gồm cĩ các hình thức sau: cơng ty mẹ - cơng ty con, tập đồn kinh tế...
- Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đĩ Nhà nước sở hữu
trên 50% vốn điều lệ.
- Doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi là doanh nghiệp do nhà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 6
đầu tư nước ngồi thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc
doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại.
2.1.1.2 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật của Việt Nam cho rằng khái
niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) và sau đĩ khái niệm doanh
nghiệp nhỏ và cực nhỏ được du nhập từ bên ngồi vào Việt Nam. Vấn đề
tiêu chí doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ là trung tâm của nhiều cuộc
tranh luận về sự phát triển của khu vực này trong nhiều năm qua. ðịnh nghĩa
về doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ rõ ràng phải dựa
trước tiên vào quy mơ doanh nghiệp. Thơng thường đĩ là tiêu chí về số nhân
cơng, vốn đăng kí, doanh thu..., các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia,
từng chương trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam đã giải quyết vấn đề định nghĩa này một phần nào. Theo
quy đ ịnh của Việt Nam th ì doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp
cĩ số cơng nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng[2]
(tương đương 378.000 USD[3]). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức
tranh chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phục vụ cho việc
hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này khơng cho phép phân biệt
các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đĩ định nghĩa
chính thức về doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và
vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo
pháp luật hiện hành, cĩ vốn đăng ký khơng quá 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm khơng quá 300 người”[4]. Các doanh nghiệp
cực nhỏ được quy định là cĩ từ 1 đến 9 nhân cơng, doanh nghiệp cĩ từ 10
đến 49 nhân cơng được coi là doanh nghiệp nhỏ. Cịn theo quy định tại Nghị
định số 56/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 thì việc xác định doanh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 7
nghiệp nhỏ và vừa cịn phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề mà doanh nghiệp
đang hoạt động, quy mơ vốn và số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mơ tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”[5], cụ thể như
sau:
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mơ
Khu vực
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
I. Nơng, lâm nghiệp
và thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Cơng nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại và
dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
Nguồn: Nghị định số 56/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 8
2.1.1.3 Khái niệm về phát triển
Phạm trù phát triển rất khĩ định nghĩa một cách chính xác, theo từ điển
Larousse[6] thì khái niệm chung về phát triển là “tổng hồ những hiện tượng
được quan niệm như một chuỗi nhân quả diễn tiến kế tiếp nhau”. Nhưng khi
nghiên cứu từng lĩnh vực khác nhau thì khái niệm phát triển được định nghĩa
theo những khía cạnh khác nhau. Chẳng hạn ta cĩ định nghĩa về phát triển
nơng thơn được Ngân hàng thế giới đưa ra năm 1975: “Phát triển nơng thơn
là một quá trình nhằm cải thiện đời sống kinh tế- xã hội của một nhĩm người
cụ thể- đĩ là những người nơng dân nghèo”. Khi đề cập đến sự phát triển
kinh tế Norton (1993) đã nêu “Khái niệm phát triển rất khĩ định nghĩa một
cách chính xác nhưng về cơ bản nĩ đề cập tới việc cải thiện mức sống của
tồn bộ dân cư trong một quốc gia hoặc một vùng. Phát triển là một quá trình
liên quan tới phạm vi kinh tế- xã hội, trong đĩ ít nhất cũng địi hỏi một số
tiêu chí cơ bản như tăng thu nhập trên một đầu người, xố nghèo tuyệt đối và
giảm bất cơng bằng một cách lâu dài. ðây là một quá trình năng động, bao
gồm khơng chỉ những thay đổi trong cơ cấu và mức độ hoạt động kinh tế mà
cịn tăng những cơ hội cho việc lựa chọn của từng cá nhân”.
Vấn đề mơi trường xuống cấp đang nảy sinh ở các nước đang phát
triển, thì cĩ ý kiến cho rằng ý nghĩa đầy đủ của sự phát triển là nĩ phải “bền
vững.” Ủy ban về mơi trường và phát triển thế giới định nghĩa phát triển bền
vững là “phát triển mà đáp ứng nhu cầu hiện tại mà khơng tổn thương đến
khả năng của thế hệ tương lai để họ tự đáp ứng nhu cầu của mình”. Vì vậy
“khái niệm ‘phát triển’ bao hàm khơng chỉ tăng trưởng kinh tế, mà cịn hàm
chứa hợp phần phân bổ, cho cả dân cư hiện tại và những thế hệ tương lai”.
Mặc dù phạm trù phát triển rất khĩ định nghĩa, nhưng lại rất cần thiết
phải đo đếm sự phát triển để làm cơ sở đánh giá ảnh hưởng của những
chương trình cụ thể hoặc để xây dựng những tiêu chí cho sự trợ giúp của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 9
nước ngồi và cho những mục tiêu khác nhau. Tương ứng với mục tiêu nâng
cao mức sống của tồn bộ dân cư, thì thu nhập trên một đầu người thường
được dùng để đo sự phát triển. Tất nhiên thu nhập trên một đầu người khơng
là một chỉ tiêu hồn hảo bởi nhiều lý do khác nhau, nhưng tìm ra một chỉ tiêu
phát triển mà nĩ phản ánh mọi khía cạnh của sự phát triển thì hồn tồn
khơng thể. Những chỉ tiêu đo sự phát triển đa chiều đã được Bennett nêu ra là
chỉ số mức sống bao gồm 19 tiêu chí. Ví dụ các chỉ tiêu bao gồm khẩu phần
calo trên một đầu người, tỷ lệ trẻ sơ sinh chết, số lượng bác sỹ trên một 1000
người dân, trình độ văn hố, v.v… Trong các tiêu chí đĩ thì thu nhập trên
một đầu người nĩ cĩ quan hệ chặt chẽ với nhiều các tiêu chí khác.
Trong lý thuyết kinh tế đã chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế cĩ thể xảy ra
khi tăng khối lượng các yếu tố đầu vào trong sản xuất. Các yếu tố đầu vào bổ
sung cĩ thể làm dịch chuyển hàm sản xuất tổng hợp của một đất nước lên tới
một đường đẳng lượng cao hơn và mức sản lượng cao hơn. Vì vậy (1) tăng
trưởng dân số (ảnh hưởng bởi số lượng lao động), (2) mở rộng sử dụng các
nguồn lực tự nhiên, và (3) tích luỹ vốn là ba yếu tố chủ yếu trong quá trình
phát triển.
Ý nghĩa thứ hai của sự tăng trưởng kinh tế là thay đổi cách mà một
quốc gia sử dụng các yếu tố sản xuất làm tăng khối lượng sản phẩm với cùng
một lượng yếu tố đầu vào. Khối lượng sản phẩm tăng cĩ thể do tổ chức sản
xuất tốt hơn hoặc những yếu tố làm dịch chuyển hàm sản xuất. Cơng nghệ
mới cĩ thể dịch chuyển đường cong tổng sản phẩm lên trên vì thế mà lượng
sản phẩm sản xuất nhiều hơn trên một đơn vị các yếu tố đầu vào. Cĩ ba cách
để làm tăng sản lượng trên một đơn vị đầu vào: (1) tăng quy mơ hoặc chuyên
mơn hố, (2) tăng hiệu quả, và (3) tiến bộ cơng nghệ.
Như vậy khái quát chung phạm trù phát triển bao hàm sự tăng trưởng,
sự thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả tồn diện và bền vững.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 10
Tất nhiên những khái niệm phát triển trên đây đề cập ở phạm vi rộng
lớn hơn ví dụ một quốc gia hoặc một vùng. Vậy để phát triển doanh nghiệp
nĩi chung và phát triển các SME[7] cần chú ý đến những vấn đề gì?
2.1.1.4 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, phát triển DNN&V trên gĩc độ vùng, được thể hiện thơng
qua một số chỉ tiêu sau:
- Sự tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp
- Sự thay đổi về cơ cấu, chủng loại doanh nghiệp
- Thay đổi về sở hữu doanh nghiệp
- Thay đổi về quy mơ của doanh nghiệp
- ….
Thứ hai, Phát triển DNN&V theo gĩc độ phạm vi trong một doanh
nghiệp, được thể hiện như sau:
- Sự thay đổi nguồn lực SXKD: đất đai, vốn, lao động (số
lượng và chất lượng), trình độ quản lý, cơng nghệ SXKD
- Thay đổi quá trình SXKD: mua yếu tố đầu vào; quá trình sản
xuất sản phẩm, dịch vụ; tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ….
- Thay đổi kết quả và hiệu quả SXKD
2.1.1.5 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu và
quy định khác nhau tuỳ theo từng nơi. Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp
cĩ hai nhĩm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Nhĩm tiêu chí định
tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên mơn hố
thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các tiêu
chí này cĩ ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khĩ
xác định trên thực tế. Do đĩ chúng thường được dùng làm cơ sở để tham
khảo trong, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 11
Nhĩm tiêu chí định lượng cĩ thể dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đĩ:
Số lao động: cĩ thể lao động trung bình trong danh sách, lao động
thường xuyên, lao động thực tế;
Tài sản hay vốn: cĩ thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn)
cố định, giá trị tài sản cịn lại;
Doanh thu: cĩ thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm
(hiện nay cĩ xu hướng sử dụng chỉ số này).
Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao
động. Cịn một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước.
Tuy nhiên sự phân loại doanh nghiệp theo quy mơ lại thường chỉ mang
tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Trình độ phát triển kinh tế của một nước: trình độ phát triển càng cao
thì trị số các tiêu chí càng tăng lên. Ví dụ như một doanh nghiệp cĩ 400 lao
động ở Việt Nam khơng được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng lại được
tính là SME ở CHLB ðức. Ở một số nước cĩ trình độ phát triển kinh tế
thấp thì các chỉ số về lao động, vốn để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ
thấp hơn so với các nước phát triển.
Tính chất ngành nghề: do đặc điểm của từng ngành, cĩ ngành sử dụng
nhiều lao động như dệt, may, cĩ ngành sử dụng ít lao động nhưng nhiều vốn
như hố chất, điện... Do đĩ cần tính đến tính chất này để cĩ sự so sánh đối
chứng trong phân loại các SME giữa các ngành với nhau. Trong thực tế, ở
nhiều nước, người ta thường phân chia thành hai đến ba nhĩm ngành với
các tiêu chí phân loại khác nhau. Ngồi ra cĩ thể dùng khái niệm hệ số ngành
(Ib) để so sánh đối chứng giữa các ngành khác nhau.
Vùng lãnh thổ: do trình độ phát triển khác nhau nên số lượng và quy
mơ doanh nghiệp cũng khác nhau. Do đĩ cần tính đến cả hệ số vùng (Ia) để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 12
đảm bảo tính tương thích trong việc so sánh quy mơ doanh nghiệp giữa các
vùng khác nhau.
Tính lịch sử: một doanh nghiệp trước đây được coi là lớn, nhưng với
quy mơ như vậy, hiện tại hoặc tương lai cĩ thể được coi là vừa hoặc nhỏ. Như
vậy trong việc xác định quy mơ doanh nghiệp cần tính thêm hệ số tăng trưởng
quy mơ doanh nghiệp trung bình (Id) trong từng giai đoạn. Hệ số này chỉ được
sử dụng khi xác định quy mơ doanh nghiệp cho các thời kì khác nhau.
Mục đích phân loại: khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa khác nhau
tuỳ theo mục đích cơng việc phân loại
Như vậy cĩ thể xác định được quy mơ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc một ngành hoặc một địa bàn cụ thể theo cơng thức sau:
F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id
Trong đĩ:
F(Sba): quy mơ một doanh nghiệp thuộc một ngành và trên một lãnh
thổ. cụ thể.
Ib,Ia,Id: tương ứng là hệ số vùng, ngành, hệ số tăng trưởng quy mơ
doanh nghiệp;
Sa : quy mơ nhỏ và vừa chung trong một nước.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ vai trị quan trọng trong nền kinh tế
một quốc gia, khu vực và tồn cầu. Các ưu thế và nhược điểm của loại hình
doanh nghiệp này sẽ được trình bày dưới đây nhằm đem lại một cái nhìn sâu
vào bản chất của loại hình này, cho phép ta định ra hướng đi rõ ràng trong
việc xác định hướng phát triển cho loại hình này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 13
Bảng 2.1. Quan niệm về DNN&V của một số nước thuộc nhĩm APEC
Nước Bộ phận Số lao động Chỉ tiêu khác
Sản xuất ≤ 100
Australia
Dịch vụ ≤ 20
Sản xuất ≤ 500
Canada
Dịch vụ ≤ 50
China Các ngành cơng nghiệp ≤ 100
Indonesia ≤ 100
Sản xuất ≤ 300 Tài sản ≤ 100 million Yên
Bán buơn ≤ 100 Tài sản ≤ 30 million Yên Japan*
Dịch vụ - bán lẻ ≤ 50 Tài sản ≤ 10 million Yên
Sản xuất ≤ 300
Korea
Dịch vụ ≤ 20
Malaysia ≤ 75 ≤ RM 2.5 million
Philippines ≤ 200 Tài sản ít hơn P 40 million
Sản xuất Tài sản cố định ≤ S$12 million
Singapore
Dịch vụ ≤ 100
USA ≤ 500
Nguồn: Hall (1995); for Japan, Witton (1999), SME Policy in Thailand: Vision and
Challenges- Ramon C. Sevilla and Kusol Soonthornthada[8].
2.1.2 Vai trị và ưu, nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1 Vai trị của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
a. Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp
Các cơ sở doanh nghiệp vừa và nhỏ rất thích hợp với các phương pháp
tiết kiệm vốn và do đĩ chúng được cơng nhận là phương tiện giải quyết thất
nghiệp hiệu quả nhất
Thứ nhất, do đặc tính phân bố rải rác của chúng. Các doanh nghiệp
loại này thường phân tán nên chúng cĩ thể đảm bảo cơ hội việc làm cho
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 14
nhiều vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là với các vùng sâu,
vùng xa, vùng chưa phát triển kinh tế, với các đối tượng lao động cĩ trình độ
tay nghề thấp. Nhờ vậy chúng vừa giải quyết thất nghiệp vừa gĩp phần giảm
dịng người chuyển về thành phố tìm việc làm.
Thứ hai, do tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với các thay đổi
của thị trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong trường hợp cĩ biến
động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ đối phĩ khá chậm chạp, khơng phải vì
cấp quản lý bất tài mà bởi vì doanh nghiệp lớn thì khĩ xoay trở nhanh. Họ sẽ
gặp rất nhiều khĩ khăn trong hoạt động, sau đĩ sẽ phải sa thải bớt lao động
để cắt giảm chi phí đến mức cĩ thể tồn tại và phát triển được trong điều kiện
cung lớn hơn cầu. Trong khi đĩ do khả năng linh hoạt, cĩ thể thích ứng
nhanh với thay đổi của thị trường, các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn cĩ thể
tồn tại được mà khơng phải sử dụng đến biện pháp cắt giảm lao động.
Bảng 2.2. Tỷ trọng thu hút lao động và tạo ra giá trị gia tăng của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước Châu Á
TÊN NƯỚC THU HÚT LAO ðỘNG (%) GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%)
Singapore 35.2 26.6
Malaysia 47.8 36.4
Hàn Quốc 37.2 21.1
Nhật Bản 55.2 38.8
Nguồn: Albert Bery[9]
b. Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hố đáng kể về cả chất
lượng, số lượng v._.à chủng loại
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút một lượng lớn lao động và tài
nguyên của xã hội để sản xuất ra hàng hố. ðể cĩ thêm sức cạnh tranh trực
tiếp với các cơng ty và tập đồn lớn, hàng hố của họ nĩi chung thiên về sự
đa dạng về chất lượng và chủng loại, tạo cho người tiêu dùng cĩ nhiều cơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 15
hội được lựa chọn. Bên cạnh đĩ họ cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà
các cơng ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đĩ quá nhỏ.
c. Gieo mầm cho các tài năng quản trị kinh doanh
Một số những người cĩ tài trong quản trị kinh doanh khơng muốn làm
việc trong các cơng ty lớn mà muốn mở cơng ty riêng để tiện đường vùng
vẫy. Các doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa rất thích hợp đối với họ trong
việc thử sức của mình. Bên cạnh đĩ các cơng ty tư nhân lớn nĩi chung đều
xuất phát từ các cơng ty nhỏ đi lên. Tập đồn Microsoft của tỷ phú Bill
Gates cũng do ơng ta xây dựng dần lên. Ơng ta vào lúc 20 tuổi vẫn cịn là
một người chưa cĩ nhiều tài sản, bỏ học đại học để mở doanh nghiệp riêng
của mình. Chưa đầy 30 năm sau đã trở thành người giàu nhất thế giới, là một
điển hình của người làm giàu dựa vào năng lực của mình.
Các cơng ty nhỏ là cịn là nơi huấn luyện nguồn nhân lực cho các cơng
ty lớn. Các nhân viên sẽ học được những kỹ năng ban đầu về quản lý rất
cần thiết, được cơng ty lớn đánh giá cao như là:
ðiều hành kinh doanh
Kiểm sốt và quản lý nhân viên
Quản lý thời gian
ðiều hành văn phịng
Hậu cần
Bán hàng và tiếp thị
Xúc tiến sản phẩm và dịch vụ
ðịnh giá và lợi nhuận
Quan hệ với khách hàng
Quy định xuất nhập khẩu
Cơng nghệ thơng tin hiện đại
Các quy định về thuế
Hệ thống cung cấp và phân phối
Luật lệ cơng ty
Bán hàng
Quan hệ với quan chức chính phủ
ðây là các kỹ năng cần thiết cho cơng việc ở các cơng ty lớn và việc
đào tạo chúng cho người lao động cần thời gian. Các doanh nghiệp nhỏ sẽ
thực hiện “hộ” khâu này. Nhân viên cơng ty nhỏ sau một thời gian cĩ được
kinh nghiệm rồi sẽ được các cơng ty lớn thu nhận.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 16
d. Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân địa phương
Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa được mở ra ở địa phương
nào đều cĩ cơng nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đĩ. Khi
các doanh nghiệp loại đĩ được mở ra thì người dân lao động ở địa phương
cĩ cơng ăn việc làm, cĩ nguồn thu nhập. Kết cục là quỹ tiền tiết kiệm-đầu
tư của địa phương đĩ được bổ sung.
e. Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các cơng ty lớn và các tập đồn khơng cĩ được tính năng động của
các đơn vị kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mơ
của chúng quá lớn. Quy luật của vật lý là khối lượng một vật càng lớn thì
quán tính của nĩ càng lớn. Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng
thiếu tính linh hoạt, thiếu khả năng phản ứng nhanh, nĩi cách khác là sức ì
càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ quá lớn nguồn lao động và tài nguyên
vào tay các doanh nghiệp quy mơ lớn sẽ trở nên chậm chạp, khơng bắt kịp
và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế
cĩ một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ trở nên “nhanh nhẹn”
hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ được nâng cao.
f. Cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau
Các SME tham gia tích cực vào việc cải thiện mối quan hệ giữa các
khu vực kinh tế khác nhau, hoạt động trên nhiều lĩnh vực tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển kinh tế nĩi chung.
g. Phát huy và tận dụng các nguồn lực địa phương, gĩp phần tăng
trưởng kinh tế
Một nền kinh tế bao giờ cũng cĩ “vùng biên giới”, “vùng sâu”, “vùng
xa”. ðĩ là các khu vực địa lý hoặc các thị trường cĩ quy mơ nhỏ, kém phát
triển, hoặc là xa tuyến giao thơng, thiếu tài nguyên... Các cơng ty lớn thường
bỏ qua các khu vực đĩ vì cho rằng nguồn lợi thu được từ đĩ khơng lớn bằng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 17
nguồn lợi thu được từ nơi khác với cùng một chi phí bỏ ra, nĩi cách khác là
chi phí cơ hội của vùng đĩ cao. Nếu một nền kinh tế chỉ cĩ các doanh nghiệp
lớn thì điều này sẽ dẫn đến một sự phát triển khơng đều giữa các vùng, khơng
tận dụng hết tài nguyên và giảm hiệu quả hoạt động của nền kinh tế cũng như
gây ra các thiệt hại tiềm tàng cho nền kinh tế. Tuy nhiên đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thì chi phí cơ hội của các vùng này là chấp nhận được,
xứng đáng với nguồn lợi thu lại. Vì vậy họ sẵn sàng hoạt động ở đây nếu cĩ
các chính sách ưu đãi thích hợp của chính quyền địa phương.
h. Giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản
sắc dân tộc
Trong quá trình hiện đại hố, cơng nghiệp hố các ngành nghề truyền
thống đang đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt, giữa chế tạo sản phẩm thủ
cơng với sản xuất dây chuyền hàng loạt. Một ví dụ như: thợ đĩng giày cĩ
thể đĩng những đơi giày rất bền dùng được hàng năm khơng hỏng . Nhưng
trong thời hiện đại phải đối mặt với các xí nghiệp sản xuất giày cĩ sản phẩm
khơng bền lắm, đổi mới theo mùa và giá rẻ hơn so với giày thủ cơng. Một
thợ thủ cơng hay vài người thì khơng thể đương đầu được với các doanh
nghiệp lớn đĩ. Muốn tồn tại được các thợ thủ cơng phải hợp nhau lại thành
lập doanh nghiệp, sau đĩ quảng cáo xa rộng để tìm đến các khách hàng tiềm
năng của các sản phẩm thủ cơng. Trong xã hội luơn tồn tại nhu cầu đối với
các sản phẩm truyền thống, vấn đề là phải làm cho những khách hàng đĩ
biết đến sản phẩm của mình.
Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ thể nĩi là rất thích hợp cho sản
xuất thủ cơng. Các ngành nghề truyền thống cĩ thể dựa vào đĩ để sản xuất,
kinh doanh, quảng cáo. Bên cạnh đĩ cơng nghệ tiên tiến cũng sẽ dần tiếp
cận vào các ngành nghề này. Và đĩ cũng là một điều cần phải xảy ra trong
thời đại cơng nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 18
2.1.2.2 Ưu điểm và hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ những lợi thế rõ ràng, đĩ là khả năng
thoả mãn nhu cầu cĩ hạn trong những thị trường chuyên mơn hố, khuynh
hướng sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp,
đặc biệt là rất linh hoạt, cĩ khả năng nhanh chĩng thích nghi với các nhu
cầu và thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ thể bước vào
thị trường mới mà khơng thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp lớn (do quy
mơ doanh nghiệp nhỏ), sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xơi nhất, những
khoảng trống vừa và nhỏ trên thị trường mà các doanh nghiệp lớn khơng đáp
ứng vì mối quan tâm của họ đặt ở các thị trường cĩ khối lượng lớn. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là loại hình sản xuất cĩ địa điểm sản xuất phân tán, tổ
chức bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ nên nĩ cĩ nhiều điểm mạnh:
- Dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén
với thay đổi của thị trường
Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng khơng lớn, các
điều kiện sản xuất đơn giản là đã cĩ thể bắt đầu hoạt động. Vịng quay sản
phẩm nhanh nên cĩ thể sử dụng vốn tự cĩ, hoặc vay bạn bè, người thân dễ
dàng. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. ðồng
thời, do tính chất linh hoạt cũng như quy mơ nhỏ của nĩ, doanh nghiệp cĩ
thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chĩng chuyển
đổi hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén
trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đĩ doanh nghiệp sẽ tạo ra sự sống động
trong phát triển kinh tế.
- Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực cĩ mức độ rủi ro cao
ðĩ là bởi vì các doanh nghiệp loại này cĩ mức vốn đầu tư nhỏ, sử
dụng ít lao động nên cĩ khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 19
trường hợp thất bại thì cũng khơng bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp
lớn, cĩ thể làm lại từ đầu được. Bên cạnh đĩ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
cĩ động cơ để đi vào các lĩnh vực mới này: do tính chất nhỏ bé về quy mơ
nên khĩ cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong sản xuất dây chuyền hàng
loạt. Họ phải dựa vào lợi nhuận thu được từ các cuộc kinh doanh mạo hiểm.
- Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới cơng nghệ, hoạt động hiệu
quả với chi phí cố định thấp
Doanh nghiệp cĩ nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản
cố định cũng ít, do đĩ dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho
phép. ðồng thời doanh nghiệp tận dụng được lao động dồi dào để thay thế
vốn. Với chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn
lực của mình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ thể đạt được hiệu quả kinh tế
- xã hội cao, cũng như cĩ thể sản xuất được hàng hố cĩ chất lượng tốt và cĩ
sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả khi điều kiện sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cĩ nhiều hạn chế.
- Khơng cĩ hoặc ít cĩ xung đột giữa người thuê lao động với người
lao động
Quy mơ doanh nghiệp vừa và nhỏ tất nhiên là khơng lớn lắm. Số lượng
lao động trong một doanh nghiệp khơng nhiều, sự phân cơng lao động trong
xí nghiệp chưa quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và
người lao động khá gắn bĩ. Nếu xảy ra xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàn
xếp.
b. Hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các hạn chế của loại hình doanh nghiệp này đến từ hai nguồn. Các
hạn chế khách quan đến từ thực tế bên ngồi, và các hạn chế đến từ chính
các lợi thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của SMEs nằm trong chính đặc điểm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 20
của nĩ, đĩ là quy mơ nhỏ, vốn ít, do đĩ các doanh nghiệp này thường lâm
vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay
tiến hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường phụ thuộc vào doanh nghiệp
mà nĩ cung cấp sản phẩm.
- Khĩ khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư cơng nghệ mới, đặc
biệt là các cơng nghệ địi hỏi vốn lớn, từ đĩ ảnh hưởng đến năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
- Cĩ nhiều hạn chế trong đào tạo cơng nhân và chủ doanh nghiệp, thiếu
bí quyết và trợ giúp kỹ thuật, khơng cĩ kinh nghiệm trong thiết kế sản
phẩm, thiếu đầu tư cho nghiên cứu và phát triển,... nĩi cách khác là khơng
đủ năng lực sản xuất để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khĩ nâng cao
được năng suất và hiệu quả kinh doanh.
- Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường các doanh nghiệp
nhỏ và vừa thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường.
- Do tính chất nhỏ và vừa của nĩ, SMEs gặp khĩ khăn trong thiết lập
và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngồi địa phương
doanh nghiệp đĩ đang hoạt động.
- Cũng do tính chất vừa và nhỏ của nĩ, SMEs gặp khĩ khăn trong thiết
lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường.
2.1.3 Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.3.1 Các giải pháp mang tính chất vĩ mơ
Một trong những yếu tố quan trọng nhất tác động đến sự tồn tại và
phát triển của các DNN&V là vấn đề cơ chế chính sách, mơi trường hành
lang pháp lý cho hoạt động của các DNN&V. Dưới đây là những nét chính
khái quát về ảnh hưởng của một số chính sách vĩ mơ đến hoạt động và phát
triển của DNN&V Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 21
a, Giải pháp liên quan đến chính sách thương mại
Trước hết, về vấn đề khởi sự tiến hành sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, các DNN&V cũng đã được “cởi trĩi” qua quy định mới về việc tiến
hành đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp được quy định tại Luật
doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp được Quốc hội thơng qua ngày 20/6/1999,
cĩ hiệu lực từ 1/1/2000 đã luật hố các quy định thành lập doanh nghiệp theo
hướng bãi bỏ cơ chế xin phép thành lập, chủ đầu tư chỉ đăng ký kinh
doanh với hồ sơ hết sức đơn giản, xố bỏ mọi kiểm tra kiểm sốt trước khi
thành lập, tạo điều kiện cho phép chủ đầu tư nhanh chĩng tiếp cận thị trường,
việc giám sát kiểm tra của Nhà nước chuyển sang giai đoạn sau đăng ký
kinh doanh. Luật doanh nghiệp cũng xố bỏ vốn pháp định ở hầu hết các
ngành nghề (chỉ cịn áp dụng đối với một số ngành nghề như Ngân hàng,
Bảo hiểm..) đã tạo điều kiện cho các DNN&V ra đời thuận lợi, giảm tối thiểu
các chi phí cho việc thành lập doanh nghiệp.
Kế đĩ, sự đổi mới chính sách thương mại theo hướng “mở cửa”, khơng
ngừng đa phương hố, đa dạng hố các quan hệ quốc tế, tăng cường thu
hút vốn đầu tư nước ngồi với chiến lược vốn đầu tư trong nước cĩ vai trị
quyết định, vốn đầu tư nước ngồi cĩ vai trị quan trọng đã là một trong
những nhân tố quyết định trong đổi mới kinh tế, đĩng gĩp đáng kể vào tình
hình đổi mới kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây.
Chính sách thương mại của Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể
trong suốt giai đoạn vừa qua, đặc biệt với sự ra đời của Luật Thương mại cĩ hiệu
lực từ 1-1-1998 và nghị định số 57/CP hướng dẫn thi hành Luật Thương mại
ngày 31/7/1998 đã cải thiện đáng kể các điều kiện tiếp cận thương mại quốc tế
của các DNN&V. Thêm vào đĩ là việc tham gia vào hàng loạt các tổ chức hợp
tác kinh tế khu vực và thế giới như ASEAN(1995), APEC (1998)…và đặc biệt
là ký được Hiệp định thương mại song phương với Hoa kỳ vào 20/7/2001 và mở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 22
đường cho việc gia nhập WTO đã được cụ thể hố bằng nhiều biện pháp cải tổ
thương mại theo hướng tự do hơn, hội nhập hơn cũng là những thuận lợi và
cũng là chứa đựng những thách thức khơng nhỏ đối với doanh nghiệp nĩi chung
và DNN&V nĩi riêng.
- Cơ chế tự do hố thương mại qua việc nới lỏng kiểm sốt phi thuế
quan
Bên cạnh những giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho các DNN&V
thể hiện trong điều kiện tham gia, Nhà nước cũng quản lí xuất nhập khẩu
bằng cách ban hành các danh mục hàng hố thương mại bị cấm, hoặc hạn
chế nhập khẩu theo hạn ngạch, hoặc ban hành các danh mục hàng hố bị tạm
ngừng xuất nhập khẩu, quy định mới nhất về các loại hàng hố xuất nhập
khẩu được nêu rõ tại Nghị định 73/2002/NðCP[10]. Bên ngồi những loại
hàng hố nêu trên là các hàng hố được phép xuất nhập khẩu. Như vậy,
nguyên tắc ở đây là nguyên tắc khơng cấm (ngồi những mặt hàng cấm thì
được tự do xuất nhập khẩu) chứ khơng như trước kia, chỉ ban hành các mặt
hàng được phép kinh doanh xuất nhập khẩu. ðiều này tạo điều kiện thuận
lợi cho các DNN&V trong việc tìm hiểu nguồn hàng, mặt hàng để kinh
doanh xuất nhập khẩu thành cơng. Qua đĩ càng thấy rằng Nghị định
57/CP thực sự là một bước tiến quan trọng của chính phủ trong việc tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp nĩi chung và các DNN&V nĩi riêng trong việc
tiếp cận thị trường quốc tế.
ðiều nổi bật gần đây nhất là vào năm 2001, Chính phủ đã cơng bố kế
hoạch quản lí xuất nhập khẩu trong 5 năm thay vì kế hoạch xuất nhập khẩu
trong từng năm như các năm trước đĩ, điều này tạo điều kiện ổn định và
thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh nĩi chung và xuất nhập khẩu nĩi
riêng của các DNN&V. Quy định mới nhất đĩ là Quyết định 46/2001của
Chính phủ[11].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 23
Thủ tục kiểm tra Hải quan đã cĩ một số cải tiến, lúc này doanh nghiệp
tự kê khai tính thuế xuất nhập khẩu, tự chịu trách nhiệm, thời gian giải phĩng
hàng đã được rút ngắn, đã thực hiện hệ thống “hành lang xanh” với các nước
ASEAN qua việc Tổng cục Hải quan hướng dẫn áp dụng tại Thơng báo số
1184/TCHQ-GSQL ngày 20/1/1996 và 1599/TCHQ-KTTT ngày 13/8/1996).
ðể phù hợp với tiến trình tự do hố thương mại, hội nhập kinh tế quốc
tế nĩi chung và tiến trình hội nhập CEPT/AFTA nĩi riêng. Chính phủ đã phê
chuẩn lộ trình tham gia giảm thuế AFTA trong giai đoạn 2001-2006, theo đĩ
hầu hết các dịng thuế sẽ được giảm xuống cịn 20% vào cuối 2003 và xuống
cịn 5% vào 2006.
Ngày 4/9/2002, Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số
1062/2002/Qð-BTM về việc bổ sung Phụ lục 3 quy chế cấp C/O hàng hố
ASEAN của Việt Nam–Form D để hưởng các ưu đãi của Hiệp định về
chương trình ưu đãi thuế quan cĩ hiệu lực chung (CEPT). ðây thực sự là
một bước tiến đáng kể vì như vậy hàng hố của các doanh nghiệp Việt Nam
trong đĩ phần lớn là các DNN&V sẽ được hưởng thêm những ưu đãi để tăng
tính cạnh tranh trên thương trường khu vực. Bên cạnh đĩ, Chính phủ cũng
đang tiến hành xây dựng lại Biểu thuế xuất nhập khẩu để áp dụng cho tất cả
hàng hố xuất nhập khẩu vào Việt Nam, chuẩn bị áp dụng “Danh mục
thuế quan áp dụng trong ASEAN”-AHTA (ASEAN Hamornised Tariff
Nomenclature).
Hai mặt hàng chủ chốt là gạo và phân bĩn trong hoạt động xuất nhập
khẩu đã được Chính phủ cơng khai cho phép tự do hố xuất nhập khẩu vào
năm 2001. Trước đĩ, việc xuất nhập khẩu hai mặt hàng này chủ yếu được
thực hiện qua các doanh nghiệp Nhà nước được uỷ quyền. ðến năm 1998,
Bộ Thương mại đã cho phép các doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân
tham gia xuất nhập khẩu phân bịn, và đến năm 1999, Bộ Thương mại đã
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 24
cơng khai việc lựa chọn các doanh nghiệp để cĩ thể tham gia vào hoạt động
xuất nhập khẩu gạo qua Quyết định 273/1999/Qđ-TTg ngày 24/12/1999 cho
phép các doanh nghiệp ngồi quốc doanh.Và mới nhất là quyết định bãi bỏ
phân bổ hạn ngạch xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bĩn theo Quyết định
46/2001/QD-TTg ngày 4/4/2001. Việc tự do hố là một cơ hội rất lớn cho
các DNN&V, xét về mặt hàng gạo, Việt Nam là một trong những quốc gia
xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới và gạo được xem như mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam. Cịn về phân bĩn , cĩ ý nghĩa rất quan trọng với một
nước với 75% dân số làm nơng nghiệp như Việt Nam.
Bên cạnh những động thái tích cực như vậy vẫn cĩ một số vấn đề phát
sinh như:
Thứ nhất, hiện nay Việt Nam vẫn áp dụng mức tính giá tối thiểu với
20 nhĩm mặt hàng, chưa đáp ứng được yêu cầu của Hiệp định hợp tác Hải
quan ASEAN và phương pháp xác định giá trị tính thuế nhập khẩu theo
nguyên tắc của GATT.
Thứ hai, việc Chính phủ ban hành danh mục các mặt hàng bị cấm
hoặc hạn chế xuất nhập khẩu tạm thời quá bất ngờ mà khơng được báo trước
hoặc nêu lí do một cách thoả đáng gây nên những cơn sốt về cầu (như: xe
máy...), đồng thời làm các DNN&V bị động trong cơng tác xuất nhập khẩu,
mất uy tín trên thị trường thế giới.
Thứ ba, việc quy định ngữ nghĩa của một số mặt hàng chưa được rõ
ràng, gây khĩ hiểu, hiểu lầm thậm chí hiểu sai. Chẳng hạn như “đồ chơi trẻ
em cĩ ảnh hưởng xấu đến giáo dục và nhân cách”, “ hàng tiêu dùng đã qua
sử dụng” gây ra sự bất đồng vì một số nhân viên hải quan coi một số hàng
hố đã qua tân trang là mới mặc dù chúng đã qua sử dụng. ðĩ là những vấn
đề mà cĩ thể nĩi sẽ khơng bao giờ hết . Nhưng nhìn chung thì mặt tích cực
của Nghị định 57/CP vẫn là nổi bật, hỗ trợ đáng kể cho các DNN&V trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 25
việc tiếp cận thị trường quốc tế.
- Việc kiểm sốt ngoại hối theo hướng nới lỏng dần.
Việc nới lỏng kiểm sốt ngoại hối trong những năm gần đây phần nào
đã tác động tích cực tới khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của các
DNN&V Việt Nam. Cụ thể là theo quy định thi ngoại tệ vào Việt Nam
được chuyển đổi thành VND, hoặc giữ trong một tài khoản ngoại tệ tại ngân
hàng. Quyết định 173 yêu cầu các DNN&V bán 80% ngoại tệ cho ngân
hàng, sau đĩ nếu yêu cầu cần ngoại tệ thì phải mua lại và thơng thường
với giá cao hơn đáng kể. ðến năm 1999, Tỷ lệ kết hối ngoại tệ đã được giảm
xuống 50% thu nhập ngoại tệ theo Quyết định số 180/1999/QD-NHNN1
ngày 30/3/1999, tiếp đĩ là giảm xuống 40% thu nhập ngoại tệ vào năm 2001
theo Quyết định 61/2001/QD-TTg ngày 25-4-2001, đĩ thể hiện những nỗ
lực của Chính theo hướng tự do hố, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các
DNN&V trong ngoại hối, nhưng điều đĩ vẫn cịn phải được cải thiện hơn.
Tuy nhiên, vẫn cịn tồn tại nhỏ là để cĩ ngoại tệ nhập khẩu, các
DNN&V phải giải trình việc mình tham gia vào việc sản xuất các loại sản
phẩm nằm trong danh sách các mặt hàng thay thế nhập khẩu hoặc cho các
dự án cơ sở hạ tầng. Các doanh nghiệp cĩ liên quan thì được phép cịn những
doanh nghiệp khác thì đương nhiên khơng đưọc phép mua ngoại tệ cho
hoạt động nhập khẩu.
b, Giải pháp liên quan đến chính sách tài chính tiền tệ
- Chính sách đầu tư
Về đầu tư trong nước: Luật khuyến khích đầu tư trong nước[12] và
Nghị định hướng dẫn Luật đã đề ra nhiều chính sách cụ thể hỗ trợ các doanh
nghiệp trong nước nĩi chung và các DNN&V nĩi riêng, là một đối trọng
quan trọng đối với Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.
Luật đã cĩ những quy định, những điều khoản khuyến khích đầu tư
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 26
trong nước, tạo điều kiện cho các DNN&V tiến hành đầu tư như qua việc
mở rộng chủ thể đầu tư sang cả người Việt Nam định cư ở nước ngồi,
người nước ngồi cư trú lâu tại Việt Nam (Trước đĩ, theo Luật doanh nghiệp
tư nhân, Luật cơng ty 1990 giới hạn chủ thể chỉ là cơng dân Việt Nam, tổ
chức kinh tế xã hội; Luật hợp tác xã giới hạn chỉ là cơng dân Việt Nam và
hộ gia đình) hay là qua việc cho phép người nước ngồi, tổ chức kinh tế
nước ngồi được phép gĩp vốn, mua cổ phần đầu tư vào doanh nghiệp Việt
Nam (khơng qúa 30% vốn điều lệ). Bên cạnh đĩ là việc thành lập các quỹ
hỗ trợ như Quỹ hỗ trợ đầu tư cho vay với lãi suất ưu đãi (hiện đã hoạt động
trên 4 năm), Quỹ hỗ trợ xuất khẩu, quỹ hỗ trợ phát triển khoa học cơng nghệ.
Luật đã qui định rõ những lĩnh vực đầu tư, các vùng được ưu đãi kèm
theo các chính sách ưu đãi như hỗ trợ mặt bằng kinh doanh, hỗ trợ vốn, ưu
đãi thuế, đào tạo. Bước đầu các DNN&V đã tiếp cận được một số nguồn hỗ
trợ để phát triển sản xuất. Năm 2000, khu vực này đã được cấp khoảng 1.600
giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, trên 1.100 dự án được vay tín dụng từ quĩ
hỗ trợ phát triển, 400 dự án được giao đất, cho thuê đất, hơn 200 dự án
được miễn giảm tiền thuế sử dụng đất hoặc giảm tiền thuê đất.
Tuy nhiên, vẫn cịn một số tồn tại như việc so với thực tế cần hỗ trợ của
DNN&V thì cịn nhỏ bé và dàn trải. Vẫn cịn thiếu cơ chế pháp lý để khuyến
khích đầu tư trong nước đối với thành phần kinh tế trang trại là các DNN&V ở
nơng thơn. Chính sách khuyến khích đầu tư trong nước chưa tạo cơ hội cho
doanh nghiệp ít vốn, khả năng tài chính chưa cao mà chỉ quan tâm đến các chủ
thể kinh doanh những ngành nghề mà Nhà nước khuyến khích, một số quy
định tồn tại mà chỉ cĩ DNNN và một số doanh nghiệp cĩ điều kiện mới thực
hiện được. Cịn các DNN&V nĩi chung thì rất khĩ tiếp cận.
Về đầu tư nước ngồi: Trong điều kiện phát triển kinh tế Việt Nam
hiện nay, việc khai thác và tận dụng cĩ hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngồi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 27
như nguồn vốn đầu tư trực tiếp, nguồn vốn viện trợ phát triển của các tổ chức
tài chính quốc tế... cĩ vai trị rất quan trọng. Và Chính phủ cũng cĩ những
chính sách, những quan điểm khẳng định tầm quan trọng của nguồn vốn
bên ngồi. Luật đầu tư nước ngồi được ban hành tại Việt Nam vào năm
1989, được sửa đổi vào các năm 1992, 1994, 1996 và bên cạnh đĩ là rất
nhiều văn bản, thơng tư hướng dẫn mà mới nhất là Nghị định số
24/2000/Nð-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành
Luật đầu tư nước ngồi. Tất cả cũng đã tạo điều kiện khuyến khích,
hỗ trợ tối đa để thu hút nguồn vốn từ bên ngồi.
Bên cạnh đĩ khơng thể khơng nhắc tới nỗ lực của Bộ Kế hoạch và ðầu
tư trong việc hợp tác với Tổ chức đảm bảo đầu tư đa biên (MIGA) để tạo ra một
mơi trường đầu tư thuận lợi hơn cho cả đầu tư trong và ngồi nước, thành quả
cĩ thể kể đến là trang web www.khoahoc.vnn.vn/mpi_website vào 1/2002
nhằm cung cấp những thơng tin cần thiết, đầy đủ, cập nhật phục vụ các nhà
đầu tư trong và ngồi nước.
ðặc biệt, địa chỉ này cịn cung cấp phương tiện xin phép đầu tư qua
mạng. Nhưng thực tế cần xét tới ở đây là bên gĩp vốn liên doanh với các
cơng ty liên doanh nước ngồi chủ yếu vẫn là Nhà nước và rất ít các
DNN&V gĩp vốn liên doanh. Thành phần kinh tế tư nhân-phần lớn là các
DNN&V-chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong vốn liên doanh với bên ngồi và
vẫn chưa cĩ chính sách tích cực khuyến khích khu vực các DNN&V tham
gia nhiều hơn vào các dự án liên doanh nước ngồi.
- Chính sách tín dụng
Hoạt động hỗ trợ tín dụng của Nhà nước đối với các DNN&V được
quy định cụ thể tại Nghị định 43/1999/ND-CP ngày 29/6/1999 về tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, đây chính là một bước tiến quan trọng trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 28
việc thống nhất cơ chế, thể lệ tín dụng và đầu mối cho vay đầu tư phát triển
Nhà nước, theo Nghị định này, tín dụng đầu tư phát triển cho DNN&V của
Nhà nước được thực hiện thơng qua Qũy hỗ trợ phát triển[13] dưới ba hình
thức đầu tư hỗ trợ DNN&V là :
Cho vay đầu tư : ðối tượng được vay là các dự án phát triển cĩ khả
năng thu hồi vốn trực tiếp bao gồm những dự án đầu tư tại các vùng khĩ
khăn theo danh mục ban hành kèm theo, các dự án nuơi trồng thủy sản, dự
án về xã hội hố y tế, giáo dục, văn hố, các dự án cĩ sử dụng vốn ODA.
Thời hạn vay tối đa là 10 năm
Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư : Là hình thức Nhà nước thơng qua quỹ hỗ
trợ phát triển hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn để đầu tư dự
án sau khi dự án đã hồn thành và đưa vào sử dụng. ðối tượng được hỗ trợ
là các dự án được hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Bảo lãnh tín dụng đầu tư : Là cam kết của quỹ hỗ trợ phát triển với tổ
chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay.
Quỹ hỗ trợ sẽ cĩ trách nhiệm khi bên đi vay khơng trả được nợ. ðối tượng
được bảo lãnh là các chủ đầu tư cĩ dự án đầu tư thuộc diện được hưởng ưu
đãi theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước nhưng khơng được hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư, khơng được vay hoặc mới chỉ được vay một phần vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Tiếp cận của DNN&V với tín dụng cũng được cải thiện hơn thơng qua
việc tự do hố lãi suất trong năm 2001. Vào tháng 6/2001, trần lãi suất cho
vay đã được xố bỏ và được phép vay trên mức lãi suất cơ bản áp dụng đã
cải thiện việc tiếp cận tín dụng của các DNN&V.
Dưới 3 hình thức đĩ, nhiều các DNN&V đã tận dụng cĩ hiệu quả và
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên một thực tế
là dẫu rằng các DNN&V được quyền vay vốn tín dụng phục vụ cho các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 29
hoạt động kinh doanh của mình nhưng trên thực tế thì các DNN&V ngồi
quốc doanh cĩ rất ít cơ hội để tiếp cận với những nguồn vốn tín dụng cho
giai đoạn đầu mới thành lập vì theo các điều kiện, các thể lệ tín dụng thì họ
phải cĩ những tài sản cầm cố hoặc thế chấp cho những khoản vay này. Các
DNN&V vẫn gặp những khĩ khăn trong việc chứng nhận quyền sử dụng đất,
thủ tục định giá tài sản cầm cố, thế chấp. Trong khi đĩ những doanh nghiệp
quốc doanh khơng hề phải ký quỹ cho những khoản vay tín dụng tương tự.
Những thể lệ tín dụng này tạo sự phân biệt đối xử giữa doanh nghiệp quốc
doanh và ngồi quốc doanh. Hơn nữa, khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng
của ngân hàng cịn hạn chế, hoạt động tín dụng của họ rất khĩ mở rộng
trong khi các khoản nợ xấu đang ngày càng tăng lên.
DNN&V cũng gặp nhiều khĩ khăn trong việc tiếp cận với các nguồn
vốn tín dụng từ bên ngồi trong khi mà thị trường chứng khốn ở Việt Nam
cịn chưa hoạt động. Các nguồn vốn hỗ trợ như khoản hỗ trợ từ Dự án hỗ trợ
tài chính cho các DNN&V của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật bản(JBIC),
Dự án hỗ trợ DNN&V do phía Italy, Dự án UNDP rõ ràng là cĩ hiệu quả
nhưng chưa cĩ nhiều. Khả năng huy động vốn trong nước cịn hạn chế, các
khoản tín dụng trung và dài hạn dường như nằm ngồi tầm với của các
DNN&V ngồi quốc doanh, các nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cũng khơng
hồn tồn thuận lợi. Chính vì lí do đĩ mà nguồn vốn của các DNN&V chủ
yếu lại đến từ các nguồn tín dụng khơng chính thức.
- Chính sách thuế
Sự đổi mới trong chính sách thuế của Chính phủ đối với doanh nghiệp
nĩi chung và DNN&V nĩi riêng thể hiện rõ nhất ở việc thay thuế doanh thu
bằng thuế giá trị gia tăng (VAT) kể từ ngày 1/1/1999. Theo đĩ, 1/3 số lượng
hàng hố dịch vụ chịu mức thuế suất 5%, 62% chịu mức thuế suất 10%, 5%
chịu mức thuế suất 20%, tính bình quân trung bình thì mức thuế trung bình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 30
như vậy là khá hợp lý. Tại 2 kỳ họp của Quốc hội[14], đã ra đời những
nghị quyết xử lí kịp thời, tháo gỡ khĩ khăn cho các DNN&V là giảm 50%
mức thuế suất cho ngành du lịch, khách sạn, ăn uống và 7 nhĩm hàng hố
cơ bản khác và một số mặt hàng cơ khí phục vụ nơng nghiệp.
Việc áp dụng VAT là cần thiết nhưng thời điểm bắt đầu áp dụng lại
là lúc nền kinh tế đang chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
khu vực 1997-1998, các doanh nghiệp nĩi chung lúc đĩ đang gặp khĩ khăn.
Như vậy chưa hợp lý lắm và chưa tận dụng hiệu quả triệt để của VAT. Hơn
nữa, sự chuẩn bị cho quy trình áp dụng VAT chưa kỹ lưỡng ở cả 3 cấp độ là
cơ quan ban hành, cơ quan hành thu và đối tượng chịu thuế. Mặc dù đã ban
hành hơn 200 văn bản giải trình hướng dẫn nhưng cơ quan hành thu vẫn
thực hiện khá vất vả, khĩ khăn vẫn chưa được giải quyết tận gốc. ðối
tượng nộp thuế chủ yếu là các DNN&V, trình độ quản lí của hệ thống thuế
và cả người tiêu dùng cũng thấp, nhưng thuế lại đưa ra yêu cầu quá cao,
quản lí thu đối với tồn bộ cơ sở sản xuất kinh doanh, đa mục tiêu như thu
ngân sách, thúc đẩy xuất khẩu, ưu tiên cho một số ngành và một số ưu tiên
cho tiêu dùng mang tính xã hội... Sự phức tạp này khiến VAT c._. trong thời
gian tới cần hồn thiện việc tiếp cận tín dụng ngân hàng trung và dài hạn của
DNN&V bằng cách tạo ra một chính sách phù hợp, bình đẳng để tất cả những
người đi vay đều tuân thủ những luật lệ giống nhau. Phải lành mạnh hĩa thị
trường tài chính để hạ thấp chi phí vốn vay cho các DN, xây dựng và giám sát
thị trường tài chính theo các chuẩn mực và thơng lệ quốc tế.
ðối với các DNN&V hiện nay, khả năng lập hồ sơ vay vốn, lập dự án,
phương án kinh doanh là rất hạn chế, nhiều DN phải đi thuê, làm vội vàng
khơng đảm bảo theo yêu cầu của tổ chức tín dụng do đĩ các DN trong thời
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 106
gian qua gặp khĩ khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống và
các chương trình tài trợ. Vì vậy các hiệp hội cần tổ chức tập huấn về lập hồ sơ
vay vốn cho các DN trong thời gian tới.
d. Kiện tồn hệ thống tổ chức quản lý DNN&V
Cơng tác quản lý hiện nay chỉ mới dừng lại ở việc cấp giấy phép kinh
doanh, thu thuế, kiểm tra về điều kiện mơi trường kinh doanh. Mặt khác thực
tế lại cho thấy các DNN&V phải chịu sự quản lý của rất nhiều đầu mối như
các cơ quan hành pháp, tư pháp, các tổ chức đồn thể xã hội,… gây khơng ít
phiền hà cho hoạt động SXKD của DN.
Trong quá trình hoạt động, các DNN&V thường thiếu thơng tin về
mọi mặt, quản trị DN theo kinh nghiệm, khơng ít các DNN&V khơng nắm bắt
được chế độ chính sách của Nhà nước, của tỉnh mà đặc biệt là chính sách hỗ
trợ, ưu đãi. Mặt khác hiện khơng cĩ cơ quan nào của Nhà nước cĩ uy tín hoặc
thẩm quyền xác nhận tính chính xác minh bạch về tình hình quản lý của DN
nên rất khĩ để các tổ chức tín dụng tài trợ vốn cho loại hình DN này.
Từ những lý do nêu trên, việc thành lập cơ quan chuyên trách quản lý
Nhà nước (tổ chức này chủ yếu thiên về cơng tác tư vấn là chính) đối với các
DNN&V trên địa bàn là rất cần thiết. Chức năng chính của tổ chức này gồm:
- Giúp chính quyền địa phương hoạch định về chiến lược xây dựng và
phát triển DNN&V trên địa bàn. Cung cấp các thơng tin cần thiết về các chính
sách tài chính tín dụng, thị trường, cơng nghệ, lao động cho các DNN&V;
đồng thời nắm bắt tình hình, nguyện vọng và xu thế phát triển nhằm hỗ trợ tạo
điều kiện cho các DNN&V hoạt động cĩ hiệu quả.
- Thực hiện các chương trình hỗ trợ cho các DNN&V về các mặt như
chuyển giao cơng nghệ, đào tạo kiến thức quản trị kinh doanh cho các chủ DN
mới khởi nghiệp, đào tạo lao động, tư vấn về cơng tác kế tốn, dịch vụ thuế,
tư vấn lập các dự án đầu tư, phương án SXKD để vay vốn, tư vấn các chính
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 107
sách tín dụng trên địa bàn
- Tìm kiếm đối tác, thị trường trong và ngồi tỉnh, kiểm tra về chấp hành
pháp luật như: luật kế tốn, các chế độ tài chính đối với loại hình DN này
- Tổ chức thu thập thơng tin về các DNN&V cho các đối tượng cần sử
dụng thơng tin, nhất là để cung cấp cho các tổ chức tín dụng những thơng tin
nhanh chĩng, minh bạch về tình hình SXKD, tình hình tài chính, năng lực và
uy tín của các DN đối với khách hàng và các nhà tài trợ vốn
e. Các giải pháp giảm rủi ro trong kinh doanh
Trong kinh doanh rủi ro luơn luơn cĩ thể xảy ra và là điều khĩ tránh nên
DN cần chủ động phịng ngừa và hạn chế tác động của chúng. Vì vậy, để giảm
thiểu rủi ro các DNN&V trên địa bàn cần sử dụng nhiều biện pháp như sau:
- ða dạng hĩa sản phẩm ngành kinh doanh để hỗ trợ lẫn nhau. Tuy
nhiên số lượng sản phẩm hoặc ngành kinh doanh khơng nên nhiều quá vì chất
lượng sẽ khơng cao, mà nên cĩ sản phẩm hoặc ngành chủ lực và bên cạnh đĩ
là các sản phẩm hoặc ngành kinh doanh phụ để giảm thiểu rủi ro.
- Mở rộng liên doanh liên kết giữa các DNN&V hoặc với các DN lớn,
DN Nhà nước để sử dụng thế mạnh về vốn, thơng tin, thị trường, kinh nghiệm
quản trị của nhau, hạn chế rủi ro
- Tham gia các hiệp hội chuyên ngành để cĩ thêm thơng tin từ thị
trường và các đối thủ cạnh tranh, học hỏi kinh nghiệm quản trị từ các DN làm
ăn cĩ hiệu quả
- Thực hiện việc mua bán bảo hiểm đối với các hoạt động mang tính
rủi ro
Với việc thực hiện đồng bộ các DNN&V sẽ hạn chế đến mức tối thiểu
rủi ro, gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD
f. Xây dựng chiến lược kinh doanh
Theo số liệu điều tra cho thấy, phần lớn các DNN&V trên địa bàn đều
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 108
hoạt động dựa trên những tính tốn ngắn hạn hoặc những dự tính theo chủ
quan của chủ DN. Vì khơng cĩ chiến lược kinh doanh nên DN khơng định
hướng được sự phát triển trong tương lai. Do đĩ việc xây dựng chiến lược
kinh doanh cĩ tính dài hạn là địi hỏi mang tính cấp bách đối với các DNN&V
trong thời gian tới.
Chiến lược kinh doanh giúp các DNN&V cĩ định hướng đúng đắn
trong hoạt động SXKD của mình. ðể chiến lược kinh doanh mang tính khả thi
cao, khi xây dựng các DNN&V cần căn cứ vào các mục tiêu kinh tế xã hội
của địa phương và chiến lược phát triển của ngành vì đây là yếu tố ảnh hưởng
đến qui mơ đầu tư và mức độ phát triển kinh doanh của DN. ðồng thời căn cứ
vào kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của DN đảm bảo phù hợp với khả
năng về vốn, năng lực cán bộ, trình độ phát triển, trong đĩ xác định rõ mục
tiêu phát triển, ngành kinh doanh, thị trường, các nguồn lực để tiến hành
SXKD. Mọi hoạt động SXKD của DN đều phải nhằm mục tiêu cụ thể của
chiến lược
g. ðẩy mạnh hoạt động maketing
Trong kinh doanh hiện đại, các DN khơng thể thiếu hoạt động
maketing. ðẩy mạnh hoạt động maketing sẽ giúp cho các DNN&V cĩ được
thơng tin đầy đủ về thị trường, đối tác, khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
Thời gian qua, hoạt động này bị các DNN&V trên địa bàn coi nhẹ, do
đĩ dẫn đến nhiều DN gặp khĩ khăn trong việc tìm kiếm và mở rộng thị
trường, hợp tác đầu tư. Vì vậy, trong thời gian tới các DN cần đẩy mạnh hoạt
động maketing theo hướng tăng cường quảng cáo, giới thiệu về DN cũng như
về sản phẩm dịch vụ mà DN cĩ thể cung cấp cho khách hàng, lợi ích vật chất
mà DN mang đến cho họ. Tăng cường các biện pháp tiếp thị, các hoạt động tư
vấn và dịch vụ hỗ trợ để khuyến khích khách hàng đến với DN.
Cĩ thể nĩi, với những biện pháp thích hợp nêu trên DNN&V sẽ từng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 109
bước mở rộng thị trường, phát huy tối đa các nguồn lực của DN, khắc phục
hạn chế, gĩp phần thúc đẩy sự phát triển loại hình DN này trong tương lai
h. Giải pháp tạo lập và mở rộng thị trường cho các DNN&V
Trong số các khĩ khăn của DNN&V thì khĩ khăn lớn nhất là vấn đề
thị trường. ðặc biệt là thị trường đầu ra cho sản phẩm. Các DNN&V sẽ càng
khĩ khăn, đứng trước những thách thức lớn hơn, nếu như khơng cĩ một chiến
lược hữu hiệu khi Việt Nam hội nhập vào AFTA, APEC và WTO. Tuy nhiên,
hội nhập để giữ vững và phát triển là quyết tâm, là chính sách trong cơng cuộc
đổi mới của Việt Nam. Vì vậy, sự phấn đấu vươn lên tự khẳng định của các
doanh nghiệp là sự sống cịn, cũng như phát triển của các doanh nghiệp.
Những vấn đề cần chú ý là:
Một là: Các DNN&V của Văn Giang cần cĩ chiến lược hội nhập của
riêng mình để cĩ thể tồn tại và phát triển trong điều kiện chấp thuận “cuộc
chơi” đầy thách thức. Phải cĩ phương án dài hạn, khơng thể phản ứng thụ
động, tức thời như hiện nay. Lộ trình hội nhập của Việt Nam đã được xác
định, hàng rào thuế quan dần được dỡ bỏ, các hàng hĩa đều được đối xử bình
đẳng. ðây là cơ hội để sản phẩm hàng hĩa của các DNN&V cĩ thể thâm nhập
thị trường nhưng cũng là thách thức khơng nhỏ nếu sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp vẫn như hiện nay. Do đĩ, các doanh nghiệp cần hiểu sâu sắc
cơng việc kinh doanh, cĩ phương hướng phát triển trong một thời gian tối
thiểu từ 3 đến 5 năm và tìm các biện pháp để thực hiện phương án này. Khi
xây dựng chiến lược kinh doanh, ngồi việc tự đánh giá khả năng phát triển
của mình, cần khẩn trương thu thập thơng tin thị trường, các đối thủ cạnh
tranh, nghiên cứu dự báo phát triển cơng nghệ, đánh giá thị hiếu khách hàng,
triệt để tranh thủ sự giúp đỡ của tỉnh và các tổ chức hỗ trợ DNN&V.
Hai là: Các DNN&V cần cĩ chiến lược tập trung khai thác các thị
trường ngách (thị trường nhỏ lẻ). Trên thực tế, một số doanh nghiệp đã và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 110
đang thực hiện cĩ hiệu quả chiến lược này như: sản xuất hàng thủ cơng mỹ
nghệ, sản xuất gạch, dịch vụ sửa chữa tại chỗ… Nhiều sản phẩm, dịch vụ của
DNN&V đã tạo được uy tín trên thị trường quốc tế như: mặt hàng mây tre
đan, nấm, … ðĩ là thị trường của một nhĩm nhỏ khách hàng, một khu vực thị
trường ngách. Các DNN&V cần cĩ hình thức phù hợp và tranh thủ sự hỗ trợ
của các tổ chức đại diện trong một chính sách tổng thể và đồng bộ, từ đĩ
doanh nghiệp xác định được đối thủ cạnh tranh của mình. ðối thủ cạnh tranh
khơng đơn thuần chỉ giành giật thị trường mà cịn gây sức ép về các mặt như:
vị thế doanh nghiệp, hình ảnh doanh nghiệp, thơng tin giá cả… ðồng thời
phải sử dụng các cơng cụ cạnh tranh như sự khác biệt về kiểu cách sản phẩm,
giá cả và các dịch vụ đi kèm…
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 111
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Tiềm năng phát triển của doanh nghiệp DNN&V là rất lớn. Trong thời
gian qua, đã cĩ hàng loạt chủ trương, chính sách, các văn bản pháp quy, các
đạo luật trực tiếp hay gián tiếp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các doanh
nghiệp được ban hành, trong đĩ cĩ DNN&V.
Với mục tiêu nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển DNN&V cho
thấy loại hình doanh nghiệp này cĩ vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, đã gĩp phần khơng nhỏ trong giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao động, xĩa đĩi giảm nghèo và thực hiện các chính sách xã hội. Chính
vì thế các DNN&V càng nhận được nhiều sự quan tâm của ðảng và Nhà nước.
ðể nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN của Việt Nam được đi lên thì
việc duy trì và phát triển mạnh các DNN&V cĩ một ý nghĩa vơ cùng quan
trọng. Bởi các DNN&V chính là những mắt xích khơng thể thiếu, là mơi
trường, là cơng cụ để phát triển các doanh nghiệp lớn từ đĩ gĩp phần thúc đẩy
kinh tế tăng trưởng. Chính vì vậy trong thời gian vừa qua huyện Văn Giang nĩi
riêng và tỉnh Hưng Yên nĩi chung đã cĩ những sự quan tâm nhất định. ðể thực
hiện những mục tiêu, phương hướng đề ra, ngồi những giải pháp ở tầm vĩ mơ,
sự phát triển của các DNN&V cần tiến hành các giải pháp sau:
Một là: Cần tăng cường hơn nữa sự quản lý của Nhà nước bởi các
DNN&V phân bố khơng tập trung, quy mơ khơng đồng đều và hoạt động ở
nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau
Hai là: Tăng cường sự liên kết giữa DNN&V với các doanh nghiệp lớn
để cĩ sự hỗ trợ qua lại với nhau, tạo điều kiện cho cả hai cùng phát triển
Ba là: Cần tạo lập và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp để các
DNN&V phát triển cĩ hiệu quả hơn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 112
Bốn là: Cần đa dạng hĩa hình thức sở hữu trong phát triển DNN&V
gắn với việc phát triển hợp lý hơn loại hình doanh nghiệp này trên các lĩnh
vực, các địa bàn
Năm là: Do những hạn chế, các DNN&V cần cĩ sự hỗ trợ, cĩ các
chính sách khuyến khích cụ thể, đồng bộ để phát huy thế mạnh và khắc phục
những yếu kém của mình.
5.2 Kiến nghị
Phát triển DNN&V là vấn đề quan trọng, phức tạp, lâu dài, thu hút
nhiều sự quan tâm của xã hội. ðể các giải pháp đề xuất ở trên cĩ điều kiện áp
dụng vào thực tế, bản thân xin mạnh dạn kiến nghị một số vấn đề sau:
5.2.1 Về phía Nhà nước
Vấn đề khĩ khăn tạo nên sự yếu kém lớn nhất cho các DNN&V đĩ là
vốn kinh doanh. Do đĩ, sự hỗ trợ về vốn của các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng đối với các doanh nghiệp này là rất cần thiết. Ngay từ năm 2001, Nhà
nước ta đã cĩ những chính sách về thành lập, hoạt động của các quỹ bảo lãnh
tín dụng để hỗ trợ cho các DNN&V. Tuy nhiên, hiện nay việc thành lập các
quỹ này vẫn chưa được triển khai tốt, các doanh nghiệp hầu như khơng biết về
sự cĩ mặt của các quỹ này. Hơn thế nữa, việc quy định số tiền vốn tối thiểu để
thành lập quỹ cũng gây khơng ít khĩ khăn cho các địa phương bởi nguồn
ngân sách cịn hạn hẹp. (Theo quy định hiện hành, để thành lập một quỹ bảo
lãnh tín dụng cần phải cĩ ít nhất là 30 tỷ đồng). Chính vì thế, Nhà nước nên
cĩ những quy định nới lỏng hơn ví dụ như hạ thấp mức vốn tối thiểu thành lập
quỹ bảo lãnh tín dụng áp dụng đối với từng địa phương cho phù hợp với điều
kiện thực tế .
Nên cĩ quy định cho phép DNN&V đăng ký vay vốn trước đối với Quỹ
bảo lãnh tín dụng căn cứ vào hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp, tình hình
kinh doanh và đơn xin vay vốn của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp cĩ nhu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 113
cầu sẽ tiến hành thủ tục cho vay. ðiều này sẽ làm giảm thời gian xin vay vốn
của các doanh nghiệp.
Ở nước ta cũng cĩ nhiều hiệp hội doanh nghiệp. Tuy nhiên việc hỗ trợ
vốn cho các DNN&V từ các hiệp hội này vẫn chưa được hiệu quả. Quả là ý
nghĩa nếu như các hiệp hội này đứng ra bảo lãnh cho các DNN&V khi họ cĩ
nhu cầu vay vốn.
Quy trình giải quyết phát mãi tài sản cần được phối hợp với các cơ
quan chức năng Nhà nước để thực hiện nhanh chĩng, tránh tổn thất cho Ngân
hàng. Việc xử lý tài sản thế chấp cịn nhiều vướng mắc, giải quyết trong thời
gian dài nên dẫn đến tình trạng thất thốt tài sản, gây nhiều thiệt hại cho phía
ngân hàng.
5.2.2 Về phía tỉnh Hưng Yên
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế đến năm 2020 và quy hoạch
tổng thể các thành phần kinh tế, tỉnh cần cĩ những chính sách cụ thể hơn nữa
nhằm trợ giúp cho các DNN&V. Cần thành lập những cơ quan chuyên trách
theo dõi và trợ giúp cho các DNN&V trong quá trình SXKD. Cần cĩ các
chính sách về tài chính tín dụng và chính sách đất đai phù hợp để cĩ thể cởi
bỏ cho các DNN&V những khĩ khăn về vốn và mặt bằng kinh doanh nhằm
giúp cho các doanh nghiệp này phát triển nhanh chĩng và bền vững.
5.2.3 Về phía huyện Văn Giang
ðể trợ giúp cho các DNN&V phát triển bền vững, huyện Văn Giang
cần hỗ trợ nhiều hơn nữa trong việc khai thác và xử lý thơng tin thị trường.
Thêm nữa, cần vận dụng linh hoạt chính sách đất đai, tạo điều kiện cho các
DNN&V cĩ được vị trí kinh doanh phù hợp và thuận lợi.
5.2.4 ðối với các doanh nghiệp
Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước và địa phương, để tồn tại và phát
triển, yếu tố quan trọng nhất chính là sự nỗ lực của bản thân doanh nghiệp. Vì
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 114
thế, để phát triển nhanh và bền vững, các DNN&V cần thực hiện tốt một số
vấn đề sau:
Thứ nhất: Tranh thủ sự hỗ trợ của Nhà nước trong việc khuyến khích
phát triển DNN&V để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Tích cực
tham gia tổ chức hiệp hội, qua đĩ cĩ cơ hội học hỏi, tìm kiếm thơng tin và đối
tác kinh doanh.
Thứ hai: Xác định được một cơ cấu vốn hợp lý cho doanh nghiệp
mình, đảm bảo tương quan giữa vốn ngắn hạn và dài hạn, nguồn vốn vay và
vốn chủ sở hữu và kế hoạch về vốn cho từng thời kỳ.
Thứ ba: Lựa chọn cơng nghệ phù hợp với quy mơ vốn, trình độ khai
thác sử dụng các yếu tố đầu vào khác. Áp dụng khoa học cơng nghệ trong
quản lý như: sử dụng phần mềm quản lý, phần mềm kế tốn, lập Website cho
doanh nghiệp, thiết lập hệ thống tiếp nhận và xử lý thơng tin qua Internet.
Thứ tư: Doanh nghiệp nên quan tâm đến các chế độ chính sách cho
người lao động như: đĩng các loại bảo hiểm (BHYT, BHXH, BHTN), cĩ chế
độ ngày lễ và nghỉ phép hợp lý… ðể người lao động yên tâm gắn bĩ với
doanh nghiệp. ðồng thời cần cĩ chế độ đãi ngộ và thu hút nhân tài làm việc
tại doanh nghiệp.
Thứ năm: Chủ doanh nghiệp và những nhà quản lý, các vị trí chủ chốt
trong doanh nghiệp cần chủ động trong việc bồi dưỡng kiến thức về quản trị
kinh doanh, marketing, dự báo thị trường… để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến vấn đề tiếp thị và thương hiệu.
Thứ sáu: Quan tâm đến việc xử lý chất thải, tiếng ồn nhằm bảo vệ mơi
trường. Bên cạnh đĩ cần sử dụng cơng nghệ thân thiện với mơi trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 115
CHÚ THÍCH
[1]. Luật doanh nghiệp, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của
Việt Nam
[2]. Cơng văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998
[3]. Số tiền tính theo tỷ giá giữa VND và USD tại thời điểm ban
hành cơng văn số 681
[4]. Nghị định số 90/2001/Nð-CP
[5]. Nghị định số 56/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
[6]. Nhà xuất bản Larousse, Pháp, năm 2007
[7]. SME: Small and Medium Enterprises
[8]. dẫn ngày 20/10/2010
[9]. Nguồn: Albert Bery-Các hoạt động kinh doanh nhỏ và vừa dưới
tác động của tự do hố thương mại và tỷ giá: kinh nghiệm của
Canada và Mỹ Latinh, 1996
[10]. Nghị định 73/2002/NðCP ngày 20/8/2002 của Chính phủ về
danh mục các loại hàng hố trong kinh doanh xuất nhập khẩu
phù hợp với tinh thần nêu rõ trong Nghị định 57/CP về danh
mục hàng hố cấm xuất nhập khẩu, danh mục các hàng hố xuất
nhập khẩu quản lí bằng hạn ngạch, danh mục các hàng hố xuất
nhập khẩu cần cĩ giấy phép đặc biệt (danh mục sẽ được điều
chỉnh theo từng năm)
[11]. Quyết định 46/2001 ngày 4/4/2001 của Chính phủ về kế hoạch
xuất nhập khẩu trong giai đoạn 2001 – 2005
[12]. Ban hành ngày 22/6/1994, sửa đổi ngày 20/5/1998
[13]. ðược Chính phủ thành lập theo Nghị định 50/1999/Nð-CP ngày
8/7/1999
[14]. Kỳ họp 10-1998 và kỳ họp 4-1999
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 116
[15]. GTZ-German Technican Corporation
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ kế hoạch và đầu tư (1998), “ðịnh hướng chiến lược và chính sách
phát triển DNN&V ở Việt Nam đến năm 2010”, Hà Nội.
[2]. Bộ kế hoạch và đầu tư (2002), “ðưa nghị quyết trung ương 5 (khĩa IX)
của ðảng vào cuộc sống, T/chí Kinh tế và dự báo”, số 347 (3), tr.1.
[3]. Cục thống kê tỉnh Hưng Yên (2008, 2009, 2010), “Niên giám thống kê
tỉnh Hưng Yên”, NXB Thống kê.
[4]. ðỗ Lộc Diệp (1991), “Chủ nghĩa tư bản ngày nay”, NXB Khoa học xã
hội, Hà Nội.
[5]. ðảng cộng sản Việt Nam (1994), “Văn kiện Hội nghị lần thứ VII BCH
Trung Ương khĩa VII”, Hà Nội.
[6]. ðảng cộng sản Việt Nam (1996), “Văn kiện ðại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ VIII”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[7]. ðảng Cộng sản Việt Nam (2001), “Văn kiện ðại hội đại biểu tồn
quốc lần thứ IX”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[8]. ðảng bộ tỉnh Hưng Yên (2000), “Văn kiện ðại hội đại biểu ðảng bộ
tỉnh Hưng Yên lần thứ XIII”, Hưng Yên.
[9]. ðại học Kinh tế - ðại học Quốc gia TP.HCM (1996), “Tạp chí phát
triển kinh tế”, số tháng 10, tr.36.
[10]. Huyện Văn Giang tháng 7 năm 2010, “Báo cáo chính trị - Trình ðại
hội ðảng bộ huyện Văn Giang lần thứ XXIII – Nhiệm kỳ 2010-2015”.
[11]. Huyện ủy Văn Giang, “Văn kiện ðại hội đại biểu lần thứ XXIII ðảng
bộ huyện Văn Giang họp từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 8 năm 2010”.
[12]. Nguyễn Cúc (1997), “Chính sách hỗ trợ phát triển DNN&V ở Việt
Nam, NXB Chính trị quốc gia”, Hà Nội
[13]. Nguyễn Cúc (2000), “ðổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 117
DNN&V ở Việt Nam năm 2005, NXB Chính trị Quốc Gia”, Hà Nội
[14]. Nguyễn ðình Cung, Trần Kim Hào, Lê Viết Thái, Tơ ðình Thái,
Hồng Văn Thanh (5/2000), “Báo cáo nghiên cứu DNN&V – Hiện
trạng và những kiến nghị giải pháp”, NXB Giao thơng vận tải, Hà Nội.
[15]. Lê ðăng Doanh, J.Bentley, Nguyễn ðình Chung, Trần Kim Hào, Tơ
ðình Thái, Lê Viết Thái, Hồng Văn Thành, Phan Nguyên Tồn
(1999), “Báo cáo nghiên cứu hồn thiện chính sách kinh tế vĩ mơ và
đổi mới các thủ tục hành chính nhằm thúc đẩy sự phát triển của các
DNN&V tại Việt Nam, Dự án UNIDO-MPI-US/VIE/95/004”, Hà Nội.
[16]. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh – Viện FRIED RICH
EBERT STIFTUNG (2001), “Tĩm tắt dự án chính sách hỗ trợ phát
triển DNN&V ở Bình Dương và ðồng Nai”, Hà Nội.
[17]. Nguyễn ðình Hương 2002, “Giải pháp phát triển DNN&V ở Việt
Nam”, NXB Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
[18]. Phạm Văn Linh (2002), “Phát triển kinh tế tư nhân – thực trạng và giải
pháp”, T/chí Kinh tế phát triển, 347 (3), tr.7-8.
[19]. Dương Bá Phượng (4/2000), “Chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề ở
nơng thơn”, T/chí Cộng sản, 590 (8), tr. 7 -8
[20]. Quốc hội nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật doanh
nghiệp, năm 2005
[21]. Sở cơng nghiệp tỉnh Hưng Yên (4/2001), “Quy hoạch phát triển cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2001 – 2010”, Hưng Yên.
[22]. Tỉnh ủy Hưng Yên (4/2000), “Báo cáo thực trạng và giải pháp phát
triển DNN&V ở Hưng Yên”, Tài liệu tham gia hội thảo về DNN&V tại
Hưng Yên, Hưng Yên.
[23]. Tỉnh ủy Hưng Yên (9/2006), “Chương trình nâng cao nguồn nhân lực
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2006 -2010”, Hưng Yên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 118
[24]. Tổng cục thống kê (1996), “Kết quả tổng điều tra các cơ sở kinh tế -
hành chính sự nghiệp năm 1995”, tập II, NXB Thống kê, Hà Nội.
[25]. Tổng cục thống kê (2008), “Tư liệu kinh tế xã hội 64 tỉnh, thành phố”,
NXB Chính trị Quốc Gia Hà Nội.
[26]. Phạm Ngọc Thước (1999), “DNN&V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, Luận
văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế, Học viện CTQG HCM, Hà Nội.
[27]. Võ Phước Tấn, ðỗ Hồng Diệp (7/2001), “Kinh tế tư nhân – Thực trạng
và giải pháp”, T/chí Kinh tế phát triển, 129 (7), tr.46.
[28]. Vũ ðức Tuấn (1997), “Vai trị, thực trạng, phương hướng, giải pháp
nâng cao hiệu quả của DN nhỏ”, Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế,
Học viện CTQG HCM, Hà Nội.
[29]. ðỗ Hồng Tồn, Nghiêm Xuân ðạt, Vũ Trọng Lâm (2000), “Hỗ trợ
xuất khẩu cho các HTX và DNN&V”, T/chí Nghiên cứu kinh tế, 262
(3), tr.26.
[30]. UBND tỉnh Hưng Yên (2001) “Cải cách thủ tục hành chính đối với
việc cấp giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”,
Hưng Yên.
[31]. Nguyen Khac Than (Mar.2000), “Small and Medium Enterprises of
Japan: A comparison with SMEs of Viet Nam”. IDE – JETRO, No.333.
[32]. Hall (1995); for Japan, Witton (1999), SME Policy in Thailand: Vision
and Challenges- Ramon C. Sevilla and Kusol Soonthornthada
[33]. Website: dẫn ngày
20/10/2010, quan niệm về DNN&V.
[34]. Website: cổng thơng tin điện tử của bộ Kế
Hoạch và ðầu Tư.
[35]. Website: bách khoa tồn thư mở.
[36]. Website: cổng thơng tin điện tử tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 119
PHỤ LỤC
PHIẾU ðIỀU TRA DOANH NGHIỆP
(Trên địa bàn huyện Văn Giang)
Người phỏng vấn: …………………… Ngày phỏng vấn: …………………………
Tên doanh nghiệp:….…………………………………………………………………
ðiện thoại: ……………………………………………………………………………
ðịa chỉ:………………………………………………………………………………
Tên người chủ doanh nghiệp:………………………………………………………
Giới tính: [ ] Nam [ ] Nữ Tuổi: …… Quốc tịch: ……………
ðã làm việc tại đơn vị được …………… năm, và trình độ chuyên mơn đạt được:
[ ] Tiến sỹ [ ] Thạc sỹ [ ] ðại học [ ] Cao đẳng
[ ] Trung cấp [ ] ðào tạo nghề [ ] Chưa qua đào tạo chuyên mơn
Phần 1. THƠNG TIN CHUNG CỦA ðƠN VỊ
1/ ðơn vị ơng (bà) đang làm việc hiện nay được thành lập khi nào?
Năm.……………………..
2/ Lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh của đơn vị?
[ ] Sản xuất [ ] Thương mại
[ ] Dịch vụ [ ] Khác ghi rõ:…………..
3/ Loại hình của đơn vị?
[ ] DN Nhà nước [ ] Cơng ty cổ phần
[ ] Cơng ty TNHH 1 thành viên [ ] Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên
[ ] DN tư nhân [ ] Hợp tác xã
[ ] Khác (ghi rõ)…….
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 120
4/ ðơn vị được hình thành như thế nào?
[ ] Thành lập mới [ ] Mua lại [ ] Thừa kế [ ] Chuyển đổi
[ ] Khác, cụ thể: ..………………………………
Phần 2. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ CỦA ðƠN VỊ
1. Tình hình đầu tư của đơn vị giai đoạn 2008 – 2010
(Bao gồm đầu tư cho nghiên cứu triển khai, đổi mới cơng nghệ… đến sản xuất kinh
doanh)
1/ Các hoạt động đầu tư của đơn vị 2008-2010?
Hoạt động đầu tư Thời gian Vốn đầu tư
(tr.đ)
Thu hàng
năm (tr.đ)
Chi hàng
năm (tr.đ)
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ghi chú : (1) Liệt kê tên các hoạt động, hạng mục đầu tư vào nơng nghiệp của đơn vị
(2) Ghi rõ cả năm bắt đầu và kết thúc
2/ ðơn vị huy động vốn cho các hoạt động đầu tư nĩi trên từ những nguồn nào?
Các nguồn huy động vốn đầu tư (%) Hoạt động đầu tư
Vốn chủ
sở hữu
ðT nước
ngồi
Liên doanh Vốn vay Khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 121
3/ Kết quả khác của các hoạt động đầu tư của đơn vị?
STT Chỉ tiêu ðVT Số lượng
1 Doanh thu (DT) Tr.đ
2 Chi phí (CP) Tr.đ
Chiếm trong DT %
3 Lợi nhuận (LN) Tr.đ
4 DT/CP Lần
5 LN/CP Lần
6 DT/Lao động Tr.đ
7 LN/Lao động Tr.đ
8 DT/Vốn %
9 LN/Vốn %
10 LN/DT %
4/ Tình hình lao động năm 2010
Số lượng
Chỉ tiêu
Lao động
Tổng số lao động
1. Theo trình độ
- ðại học, sau đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp, CN kỹ thuật
- Sơ cấp
- Chưa qua đào tạo
2. Theo tính chất cơng việc
- Lao động gián tiếp
- Lao động trực tiếp
3. Theo tính chất liên tục
- Lao động thường xuyên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 122
- Lao động thời vụ
Thu nhập bình quân của lao động: …………………..
2. ðánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp
1/ Khả năng hội nhập của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cĩ tham gia bất kỳ một tổ chức xã hội nào khơng?
[ ] Cĩ [ ] Khơng
Nếu cĩ, những tổ chức nào dưới đây mà đơn vị tham gia?
[ ] Hội DN trẻ [ ] Hội trang trại [ ] Hội nhà SX giỏi
[ ] Hội nơng dân [ ] Hội làm vườn [ ] Hội trồng cây cảnh
[ ] Khác, cụ thể:
………………………………………………………………...
2/ Yếu tố đất đai
a/ Theo ơng (bà), việc thuê đất cho SXKD của đơn vị hiện nay như thế nào?
[ ] Dễ [ ] Khĩ [ ] Rất khĩ
b/ Ơng (bà) đánh giá như thế nào giá thuê đất hiện nay của đơn vị?
[ ] Cao [ ] Vừa phải [ ] Thấp
3/ Thị trường lao động
a/ Việc tuyển dụng, thuê lao động phổ thơng của đơn vị như thế nào?
[ ] Rất dễ [ ] Dễ [ ] Khĩ
b/ ðơn vị tuyển dụng, thuê lao động cĩ chuyên mơn như thế nào?
[ ] Rất dễ [ ] Dễ [ ] Khĩ
c/ Ơng (bà) đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của nguồn lao động địa
phương đối với đơn vị?
[ ] Rất quan trọng [ ] Quan trọng [ ] Khơng quan trọng
4/ Các yếu tố kinh tế-tài chính
Ơng (bà) đánh giá thế nào về mức độ ảnh hưởng của vốn đến đầu tư của đơn
vị?
[ ] Rất quan trọng [ ] Bình th ường [ ] Khơng quan trọng
5/ Các rào cản từ phía cơ quan quản lý Nhà nước
Ơng (bà) đánh giá các thủ tục hành chính hiện nay như thế nào?
[ ] Nhanh, gọn [ ] Bình thường [ ] Rườm rà, lâu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 123
6/ Các chính sách, quy định và điều kiện vĩ mơ khác của Nhà nước và Thành phố
Ơng (bà) đánh giá như thế nào về tác động của tăng trưởng kinh tế (GDP)
của Hà Nội và cả nước đến quyết định đầu tư của đơn vị?
[ ] Nhiều [ ] Ít [ ] Khơng tác động
7/ Cơ sở hạ tầng
a/ Hệ thống điện?
[ ] Thuận lợi [ ] Bình thường [ ] Khơng thuận lợi
b/ Hệ thống thuỷ lợi?
[ ] Thuận lợi [ ] Bình thường [ ] Khơng thuận lợi
c/ Hệ thống giao thơng?
[ ] Thuận lợi [ ] Bình thường [ ] Khơng thuận lợi
d/ Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin của đơn vị như thế nào?
[ ] Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Chưa ứng dụng
8/ Ứng dụng Khoa học cơng nghệ và kỹ thuật
Ơng (bà) đánh giá thế nào vai trị của khoa học cơng nghệ đối với đầu tư của
đơn vị?
[ ] Rất quan trọng [ ] Bình thường [ ] Khơng quan trọng
9/ Thị trường
a/ Ơng (bà) đánh giá thế nào vai trị của thị trường đối với đầu tư của đơn vị?
[ ] Rất quan trọng [ ] Bình thường [ ] Khơng quan trọng
b/ Giá của các loại đầu ra biến động ra sao?
[ ] Nhiều [ ] Ít [ ] Khơng biến động
c/ Thị trường các yếu tố đầu vào của các DN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 124
STT Chỉ tiêu Cơ cấu (%)
I ðịa điểm thu mua
1 - Tại doanh nghiệp
2 - Tại chỗ (trong xã)
3 - Trong huyện
4 - Ngồi huyện
II Hình thức mua
1 - Mua gom
2 - Mua theo hợp đồng
3 - Mua tự do
10/ ðiều kiện tự nhiên
a/ Việc tiếp cận nguồn nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh nơng nghiệp
của đơn vị như thế nào?
[ ] Dễ dàng [ ] Bình thường [ ] Khĩ khăn
b/ Sản xuất kinh doanh của đơn vị cĩ gặp phải lũ lụt khơng?
[ ] Thường xuyên [ ] Ít [ ] Khơng cĩ
c/ Sản xuất kinh doanh của đơn vị cĩ gặp phải hạn hán khơng?
[ ] Thường xuyên [ ] Ít [ ] Khơng cĩ
3. ðánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp
Ơng (bà) đánh giá thế nào về các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của đơn vị?
(đánh giá theo thang điểm từ 1- 10)
Yếu tố ảnh hưởng ðiểm đánh giá
Trình độ lao động
Vốn kinh doanh
Mặt bằng kinh doanh
Thị trường
Tiếp cận thơng tin thị trường
Cơ sở hạ tầng
Liên kết doanh nghiệp
Chính sách vĩ mơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………. 125
4. Phương hướng của đơn vị trong việc đầu tư SXKD
1/ Khả năng mở rộng quy mơ
[ ] Tăng mạnh [ ] Khơng đổi [ ] Thu hẹp
2/ ðầu tư phát triển cơng nghệ kỹ thuật mới
[ ] Mở rộng [ ] Khơng đổi [ ] Thu hẹp
3/ Phát triển thị trường đầu ra?
[ ] Mở rộng [ ] Khơng đổi [ ] Thu hẹp
4/ Phát triển vùng nguyên liệu?
[ ] Mở rộng [ ] Khơng đổi [ ] Thu hẹp
5. Ý kiến đề xuất
Theo ơng (bà), để cải thiện tình hình và tạo điều kiên cho các doanh nghiệp tren địa
bàn phát triển, Nhà nước và chính quyền địa phương phải làm gì? Cĩ những biên
pháp nào cần được đưa ra?
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
…………..……………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
……
Xin cảm ơn sự hợp tác của Ơng (bà) và Quý đơn vị!
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2549.pdf