Giải pháp phát triển đào tạo bậc trung cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang

Tài liệu Giải pháp phát triển đào tạo bậc trung cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang: ... Ebook Giải pháp phát triển đào tạo bậc trung cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang

pdf134 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp phát triển đào tạo bậc trung cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế .......................... i Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ Néi NguyÔn kiÒu h−¬ng GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ðÀO TẠO BẬC TRUNG CẤP ðÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH TUYÊN QUANG LUËN V¡N TH¹C SÜ KINH TÕ Chuyªn ngµnh : Kinh tÕ n«ng nghiÖp M sè : 60.31.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. nguyÔn h÷u ngoan HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế .......................... ii LỜI CAM ðOAN Tên em là: Nguyễn Kiều Hương. Sinh ngày : 21 tháng 1 năm 1979. Học viên lớp Cao học Kinh tế K17A chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp, Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội. ðơn vị công tác : Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Tuyên Quang. Em xin cam ñoan : ðề tài "Giải pháp phát triển ñào tạo bậc trung cấp ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang" do thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan hướng dẫn. ðây là công trình của riêng em. Tất cả tài liệu tham khảo ñều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Em xin cam ñoan tất cả các nội dung trong luận văn ñúng như nội dung trong ñề cương và yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. Nếu có vấn ñề gì trong nội dung của luận văn thì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam ñoan của mình. Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010 TÁC GIẢ Nguyễn Kiều Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... i LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu tôi ñã nhận ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các ñơn vị, gia ñình và bạn bè về tinh thần và vật chất ñể tôi hoàn thành bản luận văn này. Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan, ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn chỉnh bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Các thầy, cô giáo công tác tại Bộ môn Phân tích ðịnh lượng, trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình giảng dạy, truyền ñạt những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành bản luận văn này. - Trường Cao ñẳng Sư Phạm, trường Trung cấp Y tế, trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Tuyên Quang và các cơ quan trong và ngoài tỉnh ñã nhiệt tình giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia ñình, bạn bè ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010 TÁC GIẢ Nguyễn Kiều Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... ii MỤC LỤC Lời cam ñoan ii Lời cám ơn i Mục lục ii Danh mục viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục hình, biểu ñồ ix 1. MỞ ðẦU I 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 2.1. Cơ sở lý luận 5 2.2. Cơ sở thực tiễn 26 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34 3.2. Phương pháp nghiên cứu 40 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48 4.1. Thực trạng phát triển ñào tạo bậc trung cấp tại tỉnh Tuyên Quang 48 4.1.1. Hệ thống các cơ sở ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp 48 4.1.2. Thực trạng ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp tại các cơ sở ñào tạo 49 4.1.3. Thực trạng sử dụng cán bộ trung cấp chuyên nghiệp tại các ñơn vị sử dụng lao ñộng 54 4.1.4. ðánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, ñơn vị sử dụng lao ñộng về công tác phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... iii 4.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh Tuyên Quang 63 4.1.6. Các giải pháp các cơ sở ñào tạo ñã thực hiện trong thời gian qua nhằm phát triển ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp 78 4.2. Nhu cầu nguồn nhân lực trình ñộ trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh Tuyên Quang giai ñoạn 2010 - 2015 84 4.2.1. Nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh qua ñào tạo 84 4.2.2. Kết quả ñiều tra nhu cầu, nguyện vọng của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông ñược ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp 86 4.2.3. Dự báo phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp tại các cơ sở ñào tạo ở Tuyên Quang 89 4.3. Các giải pháp phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh 90 4.3.1. ðịnh hướng phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp của tỉnh 90 4.3.2. Nhóm giải pháp phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp tại tỉnh Tuyên Quang 95 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110 5.1. Kết luận 110 5.2. Kiến nghị 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 PHỤ LỤC 116 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NNL : Nguồn nhân lực KT-XH : Kinh tế - Xã hội GDQD : Giáo dục quốc dân LLLð : Lực lượng lao ñộng CNH-HðH : Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa THCS : Trung học cơ sở TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp TTLð : Thị trường lao ñộng GDNN : Giáo dục nghề nghiệp THPT : Trung học phổ thông THCN : Trung học chuyên nghiệp GDCN : Giáo dục chuyên nghiệp Cð, ðH : Cao ñẳng, ñại học KTV : Kỹ thuật viên LðKT : Lao ñộng kỹ thuật KHCN : Khoa học công nghệ GD&ðT : Giáo dục và ñào tạo NLTH : Năng lực thực hiện CNKT : Công nhân kỹ thuật LðTB&XH : Lao ñộng Thương binh và Xã hội CSðT : Cơ sở ñào tạo CTðT : Chương trình ñào tạo CBQL : Cán bộ quản lý ðVSD : ðơn vị sử dụng KT-KT : Kinh tế - Kỹ thuật Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... v ðVHT : ðơn vị học trình CBGD : Cán bộ giảng dạy LT : Lý thuyết TH : Thực hành CNTY : Chăn nuôi thú y CSVC : Cơ sở vật chất PPDH : Phương pháp dạy học KTDN : Kế toán doanh nghiệp KTHCSN : Kế toán hành chính sự nghiệp NLN : Nông lâm nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân HS Học sinh KTQT : Kinh tế quốc tế NSNN Ngân sách nhà nước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1: Cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ trong Tổng Công ty VINACONEX 13 2.2: Thực trạng và dự báo nhu cầu nhân lực du lịch theo trình ñộ 14 2.3: Lực lượng lao ñộng cả nước phân theo trình ñộ chuyên môn, theo vùng 24 2.4: Những văn bản của Nhà nước về ñào tạo, phát triển ñào tạo bậc trung cấp ñáp ứng nguồn nhân lực ở Việt Nam 26 2.5: Kết quả ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp qua các năm 30 2.6: Số giáo viên và học sinh trung cấp chuyên nghiệp theo vùng 31 3.1: Tình hình biến ñộng dân số, lao ñộng tỉnh Tuyên Quang 38 3.2: GDP theo giá so sánh phân theo ngành kinh tế thời kỳ 2000 - 2008 39 3.3: Nguồn thông tin số liệu thứ cấp 42 3.4: ðối tượng và số lượng mẫu ñiều tra 43 4.1: Số lượng cơ sở ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp qua các năm 48 4.2: Quy mô ñào tạo hàng năm giai ñoạn 2007 - 2009 49 4.3: Cơ cấu học sinh ñào tạo theo các khu vực kinh tế 50 4.4: Cơ cấu học sinh phân theo các ngành ñào tạo 51 4.5: Thực trạng sử dụng học sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp theo ngành chuyên môn 55 4.6: Lao ñộng phải ñào tạo lại tại các cơ sở sử dụng lao ñộng 56 4.7: Tình hình học sinh ñào tạo so với chỉ tiêu phân bổ hàng năm của tỉnh 57 4.8: ðánh giá của ñơn vị sử dụng lao ñộng về sự ñáp ứng yêu cầu công việc của học sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp 58 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... vii 4.9: Chất lượng học sinh tốt nghiệp theo ngành nghề ñào tạo 60 4.10: ðánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, ñơn vị sử dụng lao ñộng về công tác phát triển ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp 62 4.11: Thời lượng chương trình ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo các ngành nghề (Thời gian ñào tạo 24 tháng) 63 4.12: Kết quả thực hiện chương trình khung ñối với các ngành ñào tạo 64 4.13: ðánh giá của cán bộ giảng dạy, học sinh về khối lượng lý thuyết, thực hành của chương trình ñào tạo 65 4.14: Số lượng giáo viên trung cấp chuyên nghiệp tại các cơ sở ñào tạo 66 4.15: Tỷ lệ học sinh/1 cán bộ giảng dạy theo chuyên ngành ñào tạo 68 4.16: Cơ sở vật chất, trang thiết bị ở các cơ sở ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp năm 2009 69 4.17: Ý kiến của giáo viên, cán bộ quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị 70 4.18: Tình hình tài chính của các trường trung cấp chuyên nghiệp 72 4.19: Ý kiến giáo viên, cán bộ quản lý về sử dụng phương pháp dạy học các 74 4.20: Ý kiến học sinh về mức ñộ khó dễ khi tiếp thu bài giảng 74 4.21: Thời lượng chương trình ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp cho ngành (Thời gian ñào tạo 24 tháng) 78 4.22: ðội ngũ giáo viên ñược bồi dưỡng, ñào tạo chuyên môn nghiệp vụ qua các năm tại các cơ sở ñào tạo 81 4.23: Cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2010 - 2015 84 4.24: Nhu cầu nguồn nhân lực qua ñào tạo ở các bậc trình ñộ các năm 85 4.25: Dự kiến nhu cầu ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp theo chuyên môn giai ñoạn 2010 – 2015 86 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... viii 4.26: Tổng hợp nhu cầu ñược ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông 87 4.27: Tỷ lệ học sinh ñăng ký học trung cấp chuyên nghiệp theo ngành nghề 88 4.28: Ngành nghề ñào tạo giai ñoạn 2010 - 2015 89 4.29: Dự báo quy mô tuyển sinh theo các ngành nghề 90 4.30: Quy ñịnh khối lượng kiến thức, kỹ năng trong chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp 98 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ Hình 2.1: Loại lao ñộng và khung khối lượng kiến thức, kỹ năng 11 Hình 3.1: Bản ñồ hành chính tỉnh tuyên quang 35 Biểu 4.1: Xếp loại kết quả học tập 53 Biểu 4.2: Xếp loại kết quả thi tốt nghiệp 53 Biểu 4.3: Kết quả xếp loại rèn luyện 54 Hình 4.1: Quy trình ñào tạo gắn với doanh nghiệp 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ðào tạo NNL ñáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH luôn là mục tiêu hàng ñầu của mỗi quốc gia. Trong ñó ñào tạo NNL có trình ñộ trung cấp là rất cần thiết và quan trọng trong hệ thống GDQD. Qua ñiều tra lao ñộng, việc làm cho thấy trình ñộ chuyên môn của LLLð nước ta còn quá thấp, tỷ lệ lao ñộng chưa có bằng cấp chuyên môn, kỹ năng và chưa qua ñào tạo chiếm gần 75% tổng số lao ñộng cả nước. Nếu so với các nước như Thái Lan, Singapore, Malaysia thì nguồn lao ñộng trẻ của nước ta còn ở trình ñộ thấp, yếu nhất là chưa có tác phong và tư duy công nghiệp, trình ñộ ngoại ngữ rất hạn chế. Với hơn 50 triệu người ở ñộ tuổi lao ñộng, nhưng số người từ 15 tuổi trở lên ñược ñào tạo nghề, chuyên môn kỹ thuật, có kỹ năng chỉ chiếm khoảng 25% trong ñó 5,5% lao ñộng có trình ñộ cao ñẳng, ñại học trở lên; 4,7% có trình ñộ trung cấp, 1% có trình ñộ sơ cấp. Cơ cấu ñào tạo NNL ở nước ta còn mất cân ñối giữa các bậc ñào tạo cụ thể ñại học và trên ñại học là 1, TCCN là 0,8 và CNKT là 2,9. Trong khi trên thế giới là 1- 4 -10 [12]. ðiều này cho thấy thực trạng nước ta hiện nay ñang thiếu NNL làm việc trực tiếp, công nhân kỹ thuật và thợ có tay nghề cho các khu công nghiệp, các nhà máy, các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. ðể ñáp ứng ngay NNL ñang thiếu hụt về trình ñộ chuyên môn kỹ thuật cho xã hội thì ñào tạo bậc trung cấp trong giai ñoạn hiện nay là giải pháp rất cần thiết, vì ñây là bậc ñào tạo có thời gian ñào tạo ngắn trong các bậc ñào tạo của hệ thống GDQD, phù hợp với mọi ñối tượng học kể cả những ñối tượng chỉ tốt nghiệp THCS cũng có thể ñược thu hút vào học ở bậc ñào tạo này. Tính ñến năm 2009 cả nước có 506 cơ sở ñào tạo TCCN bao gồm 276 trường TCCN và 230 trường cao ñẳng, cao ñẳng nghề, ñại học và học viện có ñào tạo TCCN [19]. Quy mô ñào tạo TCCN tăng 3,36 lần, quy mô tuyển sinh ngày càng tăng, ñầu tư theo chương trình mục tiêu cho TCCN tăng từ 25 tỷ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 2 năm 2001 ñến 50 tỷ ñồng năm 2008 [1] cho thấy sự quan tâm của nhà nước tới bậc ñào tạo này ñể ñào tạo cho xã hội một NNL có trình ñộ văn hoá, khoa học kỹ thuật, có tay nghề thực hiện công việc theo nhiều cấp trình ñộ khác nhau ñể vừa ñáp ứng cho người lao ñộng có nghề, tìm kiếm ñược việc làm, có thu nhập ổn ñịnh vừa ñáp ứng yêu cầu trình ñộ khi ñưa những công nghệ mới, hiện ñại vào trong sản xuất. Giai ñoạn 2009 - 2010 theo dự án “tăng cường năng lực dạy nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục ñào tạo ñến năm 2010, ñào tạo bồi dưỡng 100% công chức xã về trình ñộ chuyên môn trong ñó ñạt trình ñộ trung cấp ñối với vùng ñồng bằng là là 80%, vùng núi là 70%. ðể ñáp ứng ñược nhu cầu ñào tạo ñòi hỏi các cơ sở ñào tạo phải mở rộng quy mô, nâng cao năng lực ñào tạo. Nhưng thực tế cho thấy ñào tạo bậc trung cấp hiện nay cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức ñó là chưa gắn ñào tạo với chiến lược phát triển kinh tế của ñất nước, của ngành, của vùng. Việc quy hoạch mạng lưới TCCN phân bố chưa hợp lý theo ngành nghề, trình ñộ cũng như theo vùng lãnh thổ. Số lượng, chất lượng ñào tạo còn chưa ñáp ứng ñược yêu cầu cả về cơ cấu trình ñộ và cơ cấu ngành nghề, tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo có trình ñộ trung cấp còn thấp. Năng lực hệ thống các trường trung cấp và ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo còn hạn chế, nội dung ñào tạo còn nặng về lý thuyết, chưa phát triển chương trình ñào tạo theo hướng hiện ñại, do ñó chất lượng ñào tạo bậc trung cấp vẫn còn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội, chưa tạo ra sức hút cho các ñối tượng ñăng ký vào học ở bậc ñào tạo này. Những khó khăn này nếu không kịp thời giải quyết sẽ làm cho bậc ñào tạo trung cấp không phát triển ñược. Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, có NNL dồi dào, nhưng còn 70,47% lao ñộng chưa qua ñào tạo chuyên môn kỹ thuật. Trong số lao ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật thì tỷ lệ lao ñộng có trình ñộ ñại học và trên ñại học là 5,3%; cao ñẳng 3,04%; TCCN chiếm 4,77%; ñào tạo nghề chiếm 16,42% (năm 2009). Với mục tiêu của tỉnh ñề ra ñến năm 2010 nâng tỷ lệ qua Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 3 ñào tạo ñạt 31,5% so với tổng số lao ñộng toàn tỉnh; ñến năm 2015 ñạt 45%, trong ñó ñào tạo TCCN chiếm 6,31% [24] những năm gần ñây hệ thống các cơ sở ñào tạo TCCN của tỉnh ñã mở rộng quy mô, ngành nghề ñào tạo, mở rộng nhiều hình thức ñào tạo phù hợp với từng ñối tượng người học. ðể ñáp ứng ñược nhu cầu NNL cho tỉnh cả về số lượng và chất lượng các cơ sở ñào tạo ñã có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo, ñầu tư cơ sở vật chất, tài chính, ñảm bảo các nguồn lực cho ñào tạo. Tuy nhiên ñào tạo bậc trung cấp hiện nay của tỉnh Tuyên Quang còn gặp nhiều trở ngại, khó khăn, những câu hỏi ñặt ra trong nghiên cứu này là: 1. Thực trạng ñào tạo, sử dụng lao ñộng bậc trung cấp và phát triển ñào tạo bậc trung cấp ở tỉnh Tuyên Quang như thế nào? 2. Kết quả ñào tạo bậc trung cấp ñã ñáp ứng ñược nhu cầu NNL của tỉnh chưa? 3. Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến kết quả ñào tạo bậc trung cấp? 4. ðào tạo bậc trung cấp hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì? Và phải ñối mặt với những khó khăn, thách thức nào? 5. Giải pháp nào ñể tháo gỡ những khó khăn và phát huy ñược những thế mạnh trong ñào tạo và phát triển bậc trung cấp?. ðể trả lời những câu hỏi ñó tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp phát triển ñào tạo bậc trung cấp ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và ñề xuất các giải pháp phát triển ñào tạo bậc TCCN ñáp ứng nhu cầu NNL tỉnh Tuyên Quang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ñào tạo và phát triển ñào tạo bậc TCCN ñáp ứng nhu cầu NNL. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 4 - ðánh giá thực trạng ñào tạo, sử dụng lao ñộng có trình ñộ TCCN ở tỉnh Tuyên Quang. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình ñào tạo bậc TCCN ở tỉnh Tuyên Quang. - ðề xuất các giải pháp phát triển ñào tạo bậc TCCN ñể ñáp ứng nhu cầu NNL cho tỉnh Tuyên Quang. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu - Người lao ñộng có nhu cầu ñào tạo và ñã tốt nghiệp ở trình ñộ TCCN. - Các cơ sở có ñào tạo bậc TCCN tại Tuyên Quang. - Các ñơn vị sử dụng lao ñộng tại tỉnh Tuyên Quang. - Giải pháp phát triển ñào tạo TCCN ñáp ứng nhu cầu NNL tỉnh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi về nội dung ðề tài tập trung nghiên cứu kết quả ñào tạo bậc TCCN ñáp ứng nhu cầu NNL và ñề xuất giải pháp phát triển ñào tạo bậc TCCN tại Tuyên Quang. 1.3.2.2. Phạm vi không gian Các cơ sở ñào tạo TCCN tại tỉnh Tuyên Quang (trường trung học KT- KT; trường trung cấp Y tế; trường Cao ñẳng Sư phạm Tuyên Quang); Các ñơn vị sử dụng cán bộ TCCN của tỉnh. 1.3.2.3. Phạm vi về thời gian Thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2009 ñến tháng 10/2010. Số liệu ñược thu thập nghiên cứu là những số liệu ñã ñược công bố của 3 năm gần ñây và các số liệu mới ñược thu thập cuối năm 2009 ñầu năm 2010. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 5 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm về phát triển Phát triển ñược nhiều nhà khoa học, nhiều nhà nghiên cứu nhìn nhận dưới nhiều góc ñộ khác nhau, dựa vào mục ñích và lĩnh vực nghiên cứu người ta ñưa ra những khái niệm khác nhau về phát triển. Trong nghiên cứu này tôi sử dụng khái niệm phát triển của tổ chức lương thực thế giới: Phát triển là một quá trình thay ñổi, sự thay ñổi này bao gồm cả về số lượng và chất lượng trong ñó có sự phân phối công bằng [21]. 2.1.1.2. Khái niệm về ñào tạo, phát triển giáo dục và ñào tạo ðào tạo là một quá trình dạy học hoàn chỉnh, thực hiện trong thời gian xác ñịnh với nội dung chương trình ñào tạo có hệ thống từ ñầu ñến hoàn chỉnh một sản phẩm. Kết quả của quá trình ñào tạo là người học ñạt ñược trình ñộ chuyên môn, nghề nghiệp theo quy ñịnh và ñược cấp bằng tương ứng [23]. ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức nhằm truyền ñạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực hành, tạo ra năng lực ñể thực hiện thành công một hoạt ñộng nghề nghiệp cần thiết [15]. ðào tạo trung cấp là những hoạt ñộng nhằm mục ñích nâng cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân ñối với công việc hiện tại và trong tương lai. Phát triển giáo dục và ñào tạo là quốc sách hàng ñầu nhằm nâng cao dân trí, ñào tạo nhân lực, bồi dường nhân tài (ñiều 9 Luật giáo dục 2005). Phát triển giáo dục và ñào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hóa, hiện ñại hóa, xã hội hóa; bảo ñảm cân ñối về cơ cấu trình ñộ, cơ cấu ngành nghề, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 6 cơ cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo ñảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa ñào tạo và sử dụng. 2.1.1.3. Khái niệm về giáo dục, phát triển ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp Giáo dục trung học chuyên nghiệp là một bộ phận của phân hệ giáo dục nghề nghiệp (GDNN) nghĩa hẹp (hay giáo dục chuyên nghiệp nghĩa hẹp) thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có mục tiêu là “ðào tạo kỹ thuật viên, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ở trình ñộ trung cấp” (Luật giáo dục nước CHXHCN Việt Nam, năm 1998, ñiều 29). ðó là những lao ñộng kỹ thuật thực hành có trình ñộ trung cấp về kỹ thuật hoặc nghiệp vụ, kinh tế và những cán bộ có trình ñộ trung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, nghệ thuật, y tế,... trong trình ñộ của học hàm chứa những cơ sở của kiến thức văn hoá THPT bởi theo Luật giáo dục, học sinh có bằng THCS (tốt nghiệp lớp 9) ñược tuyển vào THCN, như vậy thực chất THCN là thuộc khu vực sau trung học (Post - Secondary). Theo luật giáo dục năm 2005, giáo dục THCN ñược ñổi tên thành giáo dục TCCN. Về mục tiêu giáo dục TCCN, Luật giáo dục mới ñã không sử dụng cụm từ “ðào tạo kỹ thuật viên, nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ở trình ñộ trung cấp” mà thay bằng cụm từ “ðào tạo người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc ñộc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc”. Luật giáo dục mới thay việc ñào tạo THCN theo ngành nghề bằng ñào tạo TCCN theo nghề, nghĩa là cần có danh mục nghề ñào tạo TCCN mới. Tóm lại, giáo dục TCCN là một bộ phận trong hệ thống GDCN, nhằm ñào tạo cán bộ thực hành có trình ñộ trung cấp về kỹ thuật và nghiệp vụ, kinh tế và những cán bộ có trình ñộ trung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, nghệ thuật, y tế,... xu hướng chung trong những năm tới, một bộ phận lớn các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 7 ngành nghề ñào tạo TCCN và một bộ phận lớn các trường TCCN hiện nay sẽ ñược nâng cấp, phân hoá và chuyển sang hệ ñào tạo sau trung học (Post - Secondary) [16]. Phát triển ñào tạo TCCN là quá trình thay ñổi bao gồm cả về số lượng và chất lượng, ñồng bộ cả cơ cấu ngành nghề ñào tạo, tập trung ñào tạo những ñội ngũ lao ñộng có tay nghề kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực, kỹ năng thực hành và năng lực quản lý ñủ khả năng tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị kỹ thuật hiện ñại, có khả năng tham gia vào thị trường lao ñộng khu vực và thế giới. Phát triển về số lượng ñòi hỏi các cơ sở ñào tạo TCCN phải mở rộng quy mô tuyển sinh bằng cách là mở thêm ngành ñào tạo mới, cơ cấu ngành nghề, mở rộng các hình thức ñào tạo, tổ chức tuyển sinh TCCN theo hình thức xét tuyển, ña dạng hoá các ñối tượng tuyển sinh vào TCCN. Ngoài ra ñể phát triển về số lượng các cơ sở ñào tạo cũng phải tích cực trong xã hội hoá giáo dục, thực hiện công khai minh bạch về nguồn lực, tài chính; liên kết với các cơ sở ñào tạo khác ñể ñào tạo liên thông lên cao ñẳng và ñại học cho học sinh sau khi tốt nghiệp. Phát triển về chất lượng ñòi hỏi các cơ sở ñào tạo phải chuẩn hoá chương trình ñào tạo theo yêu cầu của thị trường lao ñộng và nhu cầu hội nhập quốc tế, nâng cao trình ñộ chuyên môn, kỹ năng tay nghề và giáo dục phẩm chất ñạo ñức nghề nghiệp của người học, ví dụ như cán bộ y tế ngoài chuyên môn thì phải có phẩm chất ñạo ñức “Lương y như từ mẫu” hay cán bộ trồng trọt không chỉ biết kỹ thuật mà còn phải biết ñồng cam cộng khổ với người dân, nâng cao chất lượng ñội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, xây dựng ñồng bộ các tiêu chuẩn, ñiều kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo và xây dựng chuẩn ñầu ra cho các ngành nghề ñào tạo. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 8 2.1.1.4. Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực * Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của những tổ chức (với quy mô, loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển KT-XH của quốc gia, khu vực, thế giới. Cách hiểu này về NNL xuất phát từ quan niệm coi NNL là nguồn lực với các yếu tố vật chất, tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển nói chung của các tổ chức [18]. Theo lý thuyết phát triển, nguồn nhân lực theo nghĩa rộng là NNL của một quốc gia, nó là một bộ phận cấu thành của các nguồn lực, có khả năng lao ñộng, quản lý ñể tham gia vào quá trình phát triển KT-XH. Theo lý thuyết về tăng trưởng kinh tế, NNL ñược xem là một lực lượng sản xuất chủ yếu, sản xuất ra hàng hoá, cơ sở vật chất, dịch vụ xã hội, là nhân tố làm phát triển nền kinh tế, ñảm bảo tốc ñộ phát triển KT-XH [23]. Tùy theo góc ñộ tiếp cận nghiên cứu nhưng ñiểm chung của các quan ñiểm trên có thể dễ dàng nhận thấy về NNL là: Số lượng nhân lực: Nói ñến NNL của bất kỳ một tổ chức, một ñịa phương hay một quốc gia nào câu hỏi ñầu tiên ñặt ra là có bao nhiêu người và sẽ có thêm bao nhiêu người nữa trong tương lai. ðấy là những câu hỏi cho việc xác ñịnh số lượng NNL. Sự phát triển về số lượng NNL dựa trên hai nhóm yếu tố bên trong (ví dụ: Nhu cầu công việc thực tế ñòi hỏi phải tăng số lượng lao ñộng) và những yếu tố bên ngoài của tổ chức như sự gia tăng về dân số hay lực lượng lao ñộng do di dân. Chất lượng nhân lực: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận như trí tuệ, trình ñộ, sự hiểu biết, ñạo ñức, kỹ năng, sức khỏe, thẩm mỹ của người lao ñộng. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố quan trọng trong việc xem xét ñánh giá chất lượng NNL. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 9 Cơ cấu nhân lực: Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem xét ñánh giá về NNL. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương diện khác nhau như: Cơ cấu trình ñộ ñào tạo, giới tính, ñộ tuổi... cơ cấu NNL của một quốc gia nói chung ñược quyết ñịnh bởi cơ cấu ñào tạo và cơ cấu kinh tế theo ñó sẽ có một tỷ lệ nhất ñịnh nhân lực. Tóm lại, NNL là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố số lượng, chất lượng và cơ cấu phát triển người lao ñộng nói chung cả ở hiện tại cũng như trong tương lai tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi ñịa phương, mỗi quốc gia, khu vực và thế giới. * Phát triển nguồn nhân lực Phát triển NNL là sự thay ñổi về số lượng và chất lượng NNL, biểu hiện qua các mặt cơ cấu, thể lực, kiến thức và tinh thần cần thiết cho công việc. Nhờ vậy mà phát triển ñược năng lực, ổn ñịnh ñược công ăn việc làm và ñóng góp cho sự phát triển của xã hội. Phát triển NNL ở tầm vĩ mô là các hoạt ñộng nhằm tạo ra nguồn lực có khả năng ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển KT-XH trong mỗi giai ñoạn phát triển cả về quy mô, cơ cấu, số lượng và chất lượng [15]. Thực chất phát triển NNL là quá trình tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng NNL nhằm tạo ra quy mô và cơ cấu ngày càng phù hợp với nhu cầu về nhân lực phục vụ phát triển KT-XH. Số lượng và chất lượng NNL luôn gắn bó với nhau và ảnh hưởng lẫn nhau, chất lượng NNL bao gồm sức khoẻ, trình ñộ chuyên môn kỹ thuật và các phẩm chất cá nhân. Hiện nay nói ñến phát triển NNL ở Việt Nam chủ yếu nói ñến nâng cao số lượng, chất lượng NNL, ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH-HðH ñất nước. Phát triển NNL cần ñược hiểu ñầy ñủ hơn trong ý tưởng quản lý, phát triển, sử dụng, nuôi dưỡng môi trường cho NNL ñược thể hiện ở sơ ñồ 2.1 [15]: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 10 Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở quản lý 3 mặt [15] Qua sơ ñồ ta thấy, phát triển NNL trong chiến lược CNH-HðH phải ñược tiến hành trên cả ba mặt ñào tạo, sử dụng, việc làm. Có như vậy mới phát huy hiệu quả NNL ñáp ứng yêu cầu phát triển ñất nước. 2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển ñất nước và hệ thống giáo dục quốc dân 2.1.2.1. Vai trò ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp Hệ thống GDQD của Việt Nam bao gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Các cấp học và trình ñộ ñào tạo của hệ thống GDQD gồm: - Giáo dục mầm non: Có nhà trẻ, mẫu giáo. - Giáo dục phổ thông: Có tiểu học, THCS, THPT. - Giáo dục nghề nghiệp: Có TCCN và dạy nghề. - Giáo dục ðH và sau ðH: ðào tạo trình ñộ Cð, ðH và sau ðH. Mục tiêu của giáo dục TCCN nhằm ñào tạo người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc ñộc lập có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc hay ñây là bậc ñào tạo sẽ cung cấp cho xã hội một LLLð trực tiếp, như KTV chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, kế toán…mỗi một cấp học và trình ñộ ñào tạo có vai trò nhất ñịnh trong quá trình xây dựng và phát triển của ñất nước, vai trò ñó thể hiện: Quản lý nguồn nhân lực Phát triển nguồn nhân lực: - Giáo dục ñào tạo - ðào tạo - Bồi dưỡng - Phát triển Sử dụng nguồn nhân lực: - Tuyển dụng - Sàng lọc - Bố trí - ðánh giá - ðãi ngộ Môi trường nguồn nhân lực: - Mở rộng chủng loại làm việc - Mở rộng quy mô làm việc - Phát triển tổ chức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 11 Một là: ðào tạo ñáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng CNH-HðH. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thâm canh, ña dạng hóa, chuyên môn hoá, phát triển ngành nghề thủ công truyền thống, dịch vụ nông nghiệp và công nghiệp nhỏ, ñòi hỏi phải ñào tạo NNL ở mọi trình ñộ khác nhau ñể phù hợp với nhu cầu phát triển NNL của ñất nước. Các cơ sở giáo dục TCCN ñào tạo, bồi dưỡng và cung cấp một lực lượng LðKT ñông ñảo, góp phần quyết ñịnh làm cho cơ cấu lao ñộng xã hội, cả về cơ cấu trình ñộ, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu vùng miền phù hợp với từng giai ñoạn phát triển KT-XH của ñất nước. Cơ cấu lao ñộng xã hội ñược chia ra ba loại lao ñộng như ở Hình 2.1 dưới ñây: Hình 2.1: Loại lao ñộng và khung khối lượng kiến thức, kỹ năng [18] - Lao ñộng quản lý: Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, nhân viên nghiệp vụ... ñòi hỏi phải có trình ñộ lý thuyết cao, có kỹ năng thực hành và những kiến thức, kỹ năng quản lý, giám sát cần thiết. - Lao ñộng giám sát: Nhân viên nghiệp vụ, KTV có chức năng, nhiệm vụ giám sát quá trình thi công, sản xuất ra sản phẩm, ñòi hỏi phải có trình ñộ lý Loại lao ñộng Khung khối lượng kiến thức, Kỹ năng Lð trực tiếp vận hành SX Kiến thức Kỹ năng Kiến thức, kỹ năng quản lý, giám sát Lð quản lý Lð giám sát Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 12 thuyết ở mức ñộ trung bình, có kỹ năng thực hành và một số kiến thức, kỹ năng quản lý, giám sát cần thiết nhất ñịnh. - Lao ñộng trực tiếp vận hành, sản xuất: Công nhân trực tiếp vận hành, sản xuất làm ra sản phẩm ñòi hỏi phải có trình ñộ kỹ năng thực hành cao ở những phạm vi công việc nhất ñịnh và những kiến thức cần thiết. Về mặt chuyên môn, nghiệp vụ, trước ñây, người tốt nghiệp THCN ñược gọi là cán bộ trung cấp với vị trí làm việc “trung gian” khá rõ ràng và ổn ñịnh trong hệ thống ._.phân công lao ñộng xã hội thời “bao cấp”. Ngày nay, yêu cầu ñối với vị trí “trung gian” ñã thay ñổi rất nhiều, ñã phân hoá một cách rất ña dạng theo các ngành, nghề khác nhau [18]. Nhiều ngành nghề ñã và ñang có sự phân hoá và dịch chuyển cơ cấu lao ñộng theo hướng ngày càng ñòi hỏi cao hơn, linh hoạt hơn về năng lực nghề nghiệp ñối với người lao ñộng tại chỗ làm việc dưới tác ñộng của tiến bộ KHCN và tổ chức sản xuất. Ở một số ngành nghề có tính chất kỹ thuật hoặc công nghệ ngày càng ñòi hỏi sự phân hoá ñội ngũ kỹ thuật viên (KTV) trung cấp hiện nay theo ba loại lao ñộng kỹ thuật (LðKT) thực hành như sau: - LðKT thực hành có khả năng vận hành và sản xuất một cách ñộc lập. - LðKT thực hành không những có khả năng vận hành và sản xuất một cách ñộc lập mà còn có khả năng kiểm tra, hướng dẫn, giám sát người khác trong một số công việc có ñộ phức tạp trung bình. - LðKT thực hành với những khả năng mới cao hơn như: khả năng phân tích, ñánh giá và ñưa ra các quyết ñịnh về kỹ thuật, công nghệ, các giải pháp xử lý những sự cố, tình huống có ñộ phức tạp tương ñối cao trong hoạt ñộng nghề nghiệp, khả năng giám sát và phần nào quản lý, lãnh ñạo, v.v... như một thợ cả, KTV cấp cao hay kỹ sư thực hành. Kết quả nghiên cứu sự phân hoá mục tiêu ñào tạo TCCN theo hướng nâng lên trình ñộ KTV cấp cao, bao gồm việc nâng lên cả về trình ñộ lý thuyết và cả về trình ñộ thực hành, ñược Bộ GD&ðT cho thí ñiểm ñào tạo KTV cấp cao trong một số ngành nghề ở một số trường TCCN và sau ñó nâng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 13 cấp lên thành trường Cð trong những năm cuối thập niên 1990. Cho dù ñược nâng cấp lên thành trường Cð và ñược xếp vào bậc ðH nhưng vị trí lao ñộng của hầu hết những người tốt nghiệp các trường này (KTV cấp cao) dường như cũng vẫn là “trung gian” hay “trung cấp” giữa công nhân và kỹ sư trong tổ chức và phân công lao ñộng thực tế. Các số liệu thống kê gần ñây ở Tổng công ty VINACONEX cho thấy ñại ña số lao ñộng là những người tốt nghiệp ở trình ñộ sơ cấp, TCCN họ thường có vị trí làm việc của lao ñộng trực tiếp vận hành, sản xuất. Một số ít có thể ñảm nhận vị trí làm việc của lao ñộng giám sát. Bảng 2.1: Cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ trong Tổng Công ty VINACONEX Tỷ lệ so với tổng số lao ñộng theo các năm (%) Nhóm lao ñộng 2002 2004 2005 1. Có trình ñộ ñại học 12,30 14,50 15,70 2. Có trình ñộ cao ñẳng 0,30 0,42 0,53 3. Có trình ñộ trung cấp 5,30 3,40 3,20 4. Có trình ñộ sơ cấp 82,10 81,68 80,57 Tổng 100 100 100 Nguồn Phòng ñào tạo - VINACONEX, 2006 Hầu hết các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, ví dụ như nông nghiệp, thuỷ sản, xây dựng, dệt may, du lịch... ñều có nhu cầu rất lớn về ñội ngũ lao ñộng trực tiếp vận hành, sản xuất. Ngành Du lịch với mục tiêu ñến năm 2010 sẽ ñón và phục vụ 5,5 - 6 triệu lượt khách du lịch quốc tế và 25 - 26 triệu lượt khách du lịch nội ñịa, thu nhập trên 4,5 tỉ USD, cần tới 1,4 triệu lao ñộng các loại. Số liệu ở Bảng 2.2 cho thấy rõ vị trí quan trọng của nhân lực sơ cấp và trung cấp hiện nay và trong 5 - 7 năm tới vẫn chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng LLLð của toàn ngành (88,6% năm 2005; 86% năm 2010; 85,4% năm 2015). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 14 Bảng 2.2: Thực trạng và dự báo nhu cầu nhân lực du lịch theo trình ñộ ( ðVT: Người) Báo cáo và dự báo theo năm TT Chỉ tiêu 2005 2010 2015 Tổng số lao ñộng du lịch 234.096 333.396 503.202 1 Trình ñộ sau ñại học 482 966 2.804 2 Trình ñộ ñại học, cao ñẳng 29.844 45.818 71.570 3 Trình ñộ trung cấp 35.966 49.276 75.716 4 Trình ñộ sơ cấp 42.364 69.710 103.862 5 Trình ñộ dưới sơ cấp 125.440 167.626 250.250 Nguồn: Tổng cục Du lịch - số liệu năm 2005 Hai là: ðào tạo nâng cao chất lượng NNL và tăng cường năng lực cạnh tranh nhằm chủ ñộng hội nhập với thị trường lao ñộng khu vực và thế giới. Với việc ñào tạo ra ñội ngũ lao ñộng kỹ thuật, ñội ngũ công nhân lành nghề sẽ góp phần nâng cao kiến thức và kỹ năng, nâng cao chất lượng lao ñộng tạo ra ñiều kiện thực tế ñể chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng xã hội phù hợp với cơ cấu kinh tế trong công cuộc CNH-HðH ñất nước. Ba là: ðào tạo góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm và phát triển ngành nghề mới. Trong ñiều kiện hiện nay, vấn ñề giải quyết việc làm còn gặp nhiều khó khăn, thực tế sức ép về việc làm ngày càng tăng do LLLð trẻ tăng lên hàng năm, do lao ñộng dôi dư từ các ngành và do việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp phục vụ cho quá trình ñô thị hóa và phát triển các khu công nghiệp tập trung trong khi lao ñộng ở vùng này chưa kịp ñào tạo ñể chuyển ñổi nghề, trong bối cảnh ñó ñào tạo cho người lao ñộng một nghề ở một trình ñộ trung cấp sẽ giúp cho họ có thể tìm kiếm ñược việc làm, ñối với bộ phận lao ñộng nông thôn có thể tìm kiếm việc làm ngay Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 15 tại ñịa phương nơi họ sinh sống từ ñó vừa có thể giải quyết ñược một LLLð dư thừa tại chỗ mà còn là ñiều kiện phát triển những ngành nghề mới. Bốn là: Làm thay ñổi nhận thức, tư duy về vấn ñề nghề nghiệp, lao ñộng và việc làm cho một bộ phận lớn thanh niên và xã hội. Khi thực hiện tốt xã hội hoá giáo dục sẽ tạo ra một phong trào sâu, rộng, lôi kéo toàn bộ xã hội vào quá trình học tập, nâng cao trình ñộ, ñào tạo gắn với việc làm. Năm là: Khi lao ñộng ñược ñào tạo bài bản, có tay nghề sẽ ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường lao ñộng quốc tế, ñẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng. GDNN nói chung ñào tạo TCCN nói riêng có vai trò, vị trí rất quan trọng trong hệ thống GDQD cũng như trong ñào tạo LðKT. Theo mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 có nhiệm vụ ñào tạo hơn 80% LðKT vào năm 2010. Vào thập niên tới, ñể GDNN ñáp ứng ñược nhiệm vụ ñào tạo LðKT trong quá trình hội nhập quốc tế cần có những nghiên cứu phát triển tiếp tục GDNN theo quan niệm mới trên cơ sở xem xét sự dịch chuyển cơ cấu lao ñộng theo cơ cấu KT-XH và những yếu tố ảnh hưởng khác tới cơ cấu hệ thống GDNN. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp Theo ñiều 58 Luật giáo dục: Một là: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt ñộng giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục, xác nhận hoặc cấp văn bằng chứng chỉ theo thẩm quyền. Hai là: Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình ñiều ñộng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ñối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên. Ba là: Tuyển sinh và quản lý người học. Bốn là: Huy ñộng, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy ñịnh của pháp luật. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 16 Năm là: Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện ñại hoá. Sáu là: Phối hợp với gia ñình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt ñộng giáo dục. Bảy là: Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt ñộng xã hội. Tám là: Tự ñánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm ñịnh chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm ñịnh chất lượng giáo dục. Chín là: Các nhiệm vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật. Các trường trung cấp ngoài nhiệm vụ theo ñiều 58 của Luật giáo dục thì còn có các nhiệm vụ: - Nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ; tham gia giải quyết những vấn ñề KT-XH của ñịa phương và ñất nước. - Thực hiện dịch vụ khoa học, sản xuất kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật. 2.1.3. ðặc ñiểm và các hình thức ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp 2.1.3.1. ðặc ñiểm ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp Giáo dục TCCN bên cạnh những ñặc ñiểm chung của GD&ðT, còn có những ñặc ñiểm riêng Thứ nhất: Giáo dục TCCN gắn liền chặt chẽ và ñáp ứng nhu cầu của thị trường lao ñộng và việc làm. Giáo dục TCCN có mục tiêu hàng ñầu là tạo ñiều kiện cho người lao ñộng có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm thông qua ñào tạo, bồi dưỡng năng lực từng người học, người lao ñộng cho phù hợp với những nhu cầu và yêu cầu của TTLð. Hơn bất cứ phân hệ giáo dục nào, giáo dục TCCN gắn liền chặt chẽ với nhu cầu lao ñộng về số lượng, về cơ cấu trình ñộ, ngành nghề, vùng miền, với nhu cầu học tập và việc làm của người lao ñộng, ñáp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 17 ứng mục tiêu và nhiệm vụ phát triển KT-XH cả trong phạm vi toàn quốc lẫn vùng miền, ñịa phương. ðó là một trong những vấn ñề có ý nghĩa sống còn ñối với giáo dục TCCN theo quy luật cung - cầu của TTLð. Nhu cầu của TTLð và nhu cầu học tập trong xã hội làm nảy sinh và kéo theo sự hình thành và phát triển thị trường cung và cầu dịch vụ ñào tạo TCCN ña dạng. Quan hệ cung - cầu hợp lý giúp người học, người lao ñộng trong khoảng thời gian từ 2 ñến 3 năm có thể tham gia vào TTLð và việc làm. Trong quá trình chuyển ñổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường nhiều thành phần, nhất là vào thời kỳ ñẩy mạnh CNH-HðH ñất nước, sự phát triển của giáo dục TCCN gắn chặt và chịu sự chi phối của sự phát triển nhanh, ña dạng của các ngành kinh tế và hoạt ñộng xã hội. Thực tế cho thấy nhu cầu của TTLð về LLLð qua ñào tạo, trong ñó có giáo dục TCCN cũng như nhu cầu xã hội về giáo dục TCCN ngày càng tăng lên. Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh hay cơ chế cạnh tranh của TTLð buộc ñào tạo TCCN phải lấy chất lượng ñào tạo là sự sống còn và coi ñào tạo là sự gia tăng giá trị ñích thực của nhân lực ñược ñào tạo ñể giành lợi thế trong TTLð. Chính tính linh hoạt và thích ứng của TTLð ñòi hỏi giáo dục TCCN một mặt phải tập trung mọi nỗ lực trang bị các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho người lao ñộng mà người sử dụng lao ñộng ñang cần tuyển dụng, mặt khác phải thường xuyên ñiều chỉnh nội dung chương trình ñào tạo sát với thực tế. ðiều ñó ñòi hỏi phải có mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ sở giáo dục TCCN với cơ sở sử dụng lao ñộng dưới những hình thức ña dạng, phong phú và phù hợp. Thứ hai: Giáo dục TCCN gắn chặt chẽ với quá trình lao ñộng nghề nghiệp thực tế và công việc hàng ngày của người lao ñộng. Trong giáo dục TCCN, về thực chất, người học ñược học ñể hình thành những kiến thức, kỹ năng và thái ñộ lao ñộng nghề nghiệp cần thiết cho việc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 18 thực hiện công việc thực tế sau khi tốt nghiệp. Muốn vậy, người học phải ñược học và tập, ñược học và hành ngay trong quá trình lao ñộng thực tế ñó. Việc gắn chặt chẽ quá trình ñào tạo trong giáo dục TCCN với quá trình lao ñộng nghề nghiệp thực tế và công việc hàng ngày của người lao ñộng ñược thực hiện trước hết thông qua xây dựng ba loại mô hình: Mô hình hoạt ñộng; Mô hình nhân cách và Mô hình nội dung ñào tạo; chúng có quan hệ mật thiết với nhau trong quan niệm ðào tạo theo năng lực thực hiện (NLTH). Mô hình hoạt ñộng thể hiện toàn bộ những nhiệm vụ và công việc cụ thể của người lao ñộng ở một nghề/phần nghề nhất ñịnh với cấp ñộ năng lực nghề nghiệp tương ứng, ñược xác ñịnh thông qua phân tích nghề một cách công phu, thường là do phía sử dụng lao ñộng tiến hành. Mô hình nhân cách thể hiện những kiến thức, kỹ năng và thái ñộ mà người lao ñộng cần có ñể thực hiện ñược những nhiệm vụ, công việc mà quá trình lao ñộng thực tế ñòi hỏi, ñược xác ñịnh thông qua việc phân tích kỹ từng công việc ñể có thông tin sát thực tế về những kiến thức, kỹ năng và thái ñộ cần thiết... Mô hình nội dung ñào tạo ñược xây dựng nhằm vào việc hiện thực hoá mô hình nhân cách nói trên. Có thể ñược cấu trúc theo môn học hoặc môñun hoặc kết hợp môn học với môñun. Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, trong giáo dục TCCN, người ta ñã và ñang tổ chức ñào tạo theo NLTH (competency based training), ở ñó ñòi hỏi nội dung ñào tạo phải ñược cấu trúc theo môñun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp cho việc tổ chức ñào tạo ñược linh hoạt và liên thông dễ dàng giữa các trình ñộ ñào tạo, trên cơ sở ñó tạo cơ hội và ñiều kiện thuận lợi cho người học, người lao ñộng. Tuy nhiên, việc tổ chức ñào tạo theo môñun như vậy cũng ñặt ra những yêu cầu cao về năng lực của giáo viên cũng như về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguyên vật liệu... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 19 Thứ ba: Giáo dục TCCN tập trung ñào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp và giáo dục ñạo ñức nghề nghiệp cho người học. Mục tiêu của giáo dục TCCN ñòi hỏi phải tập trung ñào tạo những năng lực thực hành nghề nghiệp bao gồm kiến thức, kỹ năng lao ñộng chung và kỹ năng thực hành nghề nghiệp ở một nghề cụ thể, ñồng thời coi trọng giáo dục ñạo ñức, rèn luyện tác phong công nghiệp cho người lao ñộng tương lai [18]. 2.1.3.2. Các hình thức ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp Theo hình thức ñào tạo có: ðào tạo chính quy và vừa làm vừa học. Theo ñối tượng học: ðào tạo từ 3- 4 năm ñối với người tốt nghiệp có bằng THCS, từ 1-2 năm ñối với người có bằng tốt nghiệp THPT. Theo nguồn kinh phí: Có trợ cấp một phần và phải ñóng góp 100%. Theo hình thức tổ chức: ðào tạo tại trường, liên kết ñào tạo và kết hợp với các doanh nghiệp, với các ngành có liên quan. Như vậy, hình thức ñào tạo bậc trung cấp có thể ñược phân theo rất nhiều tiêu thức khác nhau với những hình thức ñào tạo ña dạng, linh hoạt về thời gian, trình ñộ và ñịa ñiểm ñể ñáp ứng nhu cầu ña dạng của người học. 2.1.4. Quan niệm về ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp Ở Việt Nam, thuật ngữ GDNN và GDCN thường ñược sử dụng với nghĩa như nhau. Nguồn gốc thuật ngữ giáo dục TCCN ñược các nhà khoa học trước ñây dịch từ tiếng Pháp là “enseignement secondaire specialisé”, còn GDNN ñược dịch từ tiếng Pháp là “enseignement professionnel”. Cả hai thuật ngữ tiếng Pháp này vẫn còn ñang tồn tại trong sơ ñồ cơ cấu hệ thống giáo dục nước Pháp hiện nay. Theo thời gian của sự phát triển, thuật ngữ GDCN ra ñời trước thuật ngữ GDNN trong lịch sử nước ta và có nguồn gốc từ tiếng Pháp. Hệ thống GDNN của nước ta ngày nay khởi nguồn là các trường ñào tạo CNKT từ thời Pháp thuộc ở Hà Nội, Hải Phòng, Huế và Sài Gòn. Trong các trường ñó danh tiếng nhất là Trường Kỹ nghệ thực hành EPI (École Pratique Professionnelle) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 20 những năm ñầu ñóng tại số nhà 2F phố Quang Trung, Hà Nội. Sau hơn 100 năm, trường này ñã ñi qua nhiều chặng ñường phát triển, từ ñào tạo CNKT trong hơn nửa thế kỷ ñến ñào tạo TCCN ngay sau ngày giải phóng Hà Nội năm 1954, rồi ñến ñào tạo cao ñẳng một thời gian ngắn từ 1963 với tên là trường Trung cao Cơ ðiện..., sau là THCN, Cð và ngày nay là trường ðH Công nghiệp Hà Nội. Trên thế giới, hầu hết các nước ñều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (Vocational and Technical Education and Training - TVET) bên cạnh hệ phổ thông và ñại học (tertiary). UNESCO dùng cụm từ Technical and Vocational Education - TVE ñể chỉ hệ thống này. Một số nước (ví dụ như Anh) chỉ gọi là Vocational Education and Training - VET. Nước ðức có một hệ thống ñào tạo nghề và TCCN (Berufs- und Fachschulaus- bildung), về mặt trình ñộ một bộ phận ñược xếp vào bậc trung học tương ñương với THPT từ lớp 9 ñến lớp 13, một bộ phận cao hơn vào bậc sau trung học... Nước Pháp có hệ thống GDCN mà thành phần chủ yếu xếp vào bậc trung học tương ñương THPT, ñó là theo con ñường nghề nghiệp (voie professionnelle) ñi song song với con ñường phổ thông hay công nghệ (voie générale ou technologique), một thành phần của con ñường nghề nghiệp có thể có trình ñộ sau trung học với tên gọi tiếng Pháp là enseignement spécialisé. Từ cuối tiếng Pháp spécialisé ở ñây ñược dịch là chuyên môn hoá nhưng người ta ñã quen dùng là chuyên nghiệp. Trung Quốc có hệ thống GDNN gồm ba trình ñộ là dạy nghề sơ trung (chức nghiệp sơ trung), dạy nghề cao trung (chức nghiệp cao trung) và TCCN (trung ñẳng chuyên khoa). Về trình ñộ của hệ thống GDNN: Dạy nghề sơ trung tương ñương với sơ trung phổ thông của Trung Quốc hay THCS nước ta; dạy nghề cao trung tương ñương với cao trung phổ thông của Trung Quốc hay THPT nước ta; TCCN chia làm 2 trình ñộ: cao trung và sau cao trung 2 năm (phân biệt với Cð chuyên khoa nói chung là sau cao trung 3 năm). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 21 ðã có thời kỳ bậc trung học ở nước ta gồm có 4 loại hình: THPT, THCN, Trung học nghề và ñào tạo nghề, nhưng Luật Giáo dục 1998 ñã xoá bỏ Trung học nghề. Luật giáo dục năm 2005 ñã xác ñịnh GDNN bao gồm TCCN và dạy nghề, là một phân hệ trong hệ thống GDQD bên cạnh phân hệ giáo dục phổ thông và phân hệ giáo dục ñại học. TCCN ñược thực hiện từ ba ñến bốn năm học ñối với người có bằng tốt nghiệp THCS, từ một ñến hai năm học ñối với người có bằng tốt nghiệp THPT. Dạy nghề lại ñược phân ra cụ thể hơn nữa trong Luật giáo dục 2005 và Luật dạy nghề 2006: Dạy nghề có các trình ñộ ñào tạo là sơ cấp nghề ñược thực hiện dưới một năm, trung cấp nghề và cao ñẳng nghề ñược thực hiện từ một ñến ba năm. Thực tế hơn 98% người nhập học TCCN trong những năm gần ñây là học sinh tốt nghiệp THPT ñã và ñang làm cho các cơ sở ñào tạo TCCN cùng với việc hình thành và phát triển ba cấp dạy nghề cho thấy hai xu hướng chung trong sự phát triển của GDNN nước ta là: - Nâng cao trình ñộ tuyển sinh cùng với việc kéo dài thời gian ñào tạo làm cho GDNN có chỗ ñứng trong bậc sau trung học và quan niệm về GDNN thay ñổi theo hướng mở rộng hơn. - Phân hoá chi tiết hơn về cơ cấu trình ñộ ñào tạo và ña dạng hoá về loại hình ñào tạo cũng như loại hình cơ sở GDNN. Tuy nhiên, quan niệm mới về GDNN có ñược khẳng ñịnh thông qua việc cơ cấu lại hệ thống và ñảm bảo ñược sự liên thông, nối tiếp trong nội bộ GDNN cũng như giữa GDNN với giáo dục phổ thông và giáo dục ñại học còn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố [17]. 2.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng ñến số lượng và chất lượng ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp ñáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực Thực tế cho thấy hiện nay các trường TCCN số lượng ñào tạo ngày càng giảm, gặp nhiều khó khăn trong tuyển sinh, chất lượng ñào tạo chưa ñáp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 22 ứng ñược nhu cầu, trong nghiên cứu này có ñưa ra một số nhân tố sau ảnh hưởng ñến số lượng, chất lượng ñào tạo bậc TCCN hiện nay là: Thứ nhất: Chương trình khung ñào tạo cho các ngành còn nặng về lý thuyết, ít thực hành, bất cập về nội dung giảng dạy, ít phù hợp, ít tính thực tiễn, cơ cấu ngành nghề chưa hợp lý. Giáo trình còn thiếu, lạc hậu, chưa kịp cập nhật những thông tin mới, ñào tạo chưa gắn với ñặc ñiểm KT-XH của ñịa phương và thị trường lao ñộng nên chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội, các trường chưa chủ ñộng, mạnh dạn chuyển ñổi cơ chế ñào tạo, chưa liên thông giữa các bậc ñào tạo cao hơn nên chưa thu hút người học. Thứ hai: Trong giai ñoạn xã hội hoá giáo dục, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các trường, nhiều trường ñại học, cao ñẳng cũng mở hệ ñào tạo trung cấp, việc mở rộng quy mô giáo dục cao ñẳng, ñại học ñã phần nào ảnh hưởng ñến nguồn tuyển sinh vào các trường trung cấp, nên các trường TCCN khó tuyển sinh, cần phải có sự rạch ròi trong hệ thống GDNN. Thứ ba: Nguồn lực ñầu tư cho ñào tạo như ñất ñai, cơ sở hạ tầng, thiết bị và phương tiện dạy học còn thấp, những nguồn lực hiếm hoi ñó lại phân bổ dàn trải, thiếu ñồng bộ, phân bổ theo chỉ tiêu ñầu vào mà không theo chỉ tiêu chất lượng và hiệu quả ở ñầu ra, năng lực quản lý của các trường còn yếu. Thứ tư: ðội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý còn yếu, như yếu kỹ năng năng lực thực hành, phương pháp giảng dạy chủ yếu là theo phương pháp truyền thống, thường ít giao tiếp với học sinh trong quá trình giảng dạy, giáo viên chủ yếu là truyền ñạt lại cho học sinh những nội dung ñã chuẩn bị trước, dẫn tới học sinh học thụ ñộng, thu nhận kiến thức một chiều. Thứ năm: Chất lượng ñầu vào của học sinh ñược ñánh giá là thấp và ý thức học không cao, có chung một thực trạng học sinh vào học tại các trường TCCN ñều là những ñối tượng ñã thi tuyển ở các trường cao ñẳng, ñại học không ñỗ, thậm trí một số ñối tượng mới chỉ tốt nghiệp THCS. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 23 Thứ sáu: Nhận thức của không ít người trong xã hội về vai trò của GDNN, người dân và xã hội không muốn cho con em mình vào học nghề quá sớm và hầu hết ñều mong muốn cho con em ñược học xong THPT và hướng vào cao ñẳng, ñại học là nguyên nhân làm chậm bước phát triển của GDNN. Thứ bảy: Hướng nghiệp ñào tạo nghề cho học sinh phổ thông hiện nay còn yếu kém, chất lượng và hiệu quả của các giờ hoạt ñộng giáo dục hướng nghiệp còn thấp, công tác giáo dục hướng nghiệp chưa ñược thực hiện ñồng bộ. Theo số liệu thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học trong các trường TCCN rất thấp chiếm 1,4%, năm học 2007 - 2008 là 1,8% [27]. Tám là: Các trường trung cấp hầu như chỉ ñào tạo theo cung, chưa chú trọng tới ñào tạo theo cầu, theo nhu cầu của xã hội, trong ñào tạo còn thiếu sự liên kết, thiếu quan hệ với các ñơn vị sử dụng lao ñộng vì ñây là ñịa chỉ tạo việc làm cho người lao ñộng khi ñã tốt nghiệp tại các CSðT. Bên cạnh ñó còn có một số cơ chế, chính sách trong quản lý ñào tạo bậc trung cấp chưa ñầy ñủ, chưa tạo ñộng lực phát triển, ñó là chính sách về quản lý, quy hoạch các CSðT, kế hoạch ñầu tư về tài chính, ñất ñai và cơ sở hạ tầng, phân tích và dự báo nhu cầu, chính sách phân luồng học sinh giữa các bậc có ñào tạo trung cấp là những nhân tố ảnh hưởng ñến số lượng, chất lượng ñào tạo bậc trung cấp hiện nay. 2.1.6. Thực trạng nguồn nhân lực và sự cần thiết phát triển ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp Sự phát triển của ñất nước phụ thuộc rất nhiều vào số lượng và chất lượng NNL, thực trạng NNL nước ta hiện nay nổi cộm những vấn ñề sau: Thứ nhất, trình ñộ chuyên môn của người lao ñộng ñược ñào tạo còn thấp và yếu về kỹ năng. Theo kết quả ñiều tra của Bộ LðTB&XH ñến 1/7/2007 tính chung cả nước, số người ñược ñào tạo nghề nghiệp và kỹ năng có 16.259.029 người Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 24 chiếm 34,81% so với tổng số lao ñộng cả nước là 46.707.925 lao ñộng, trong ñó tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo có bằng trung cấp chỉ có 5,18% (bảng 2.3). Thứ hai, cơ cấu lao ñộng ñược ñào tạo theo khu vực, theo vùng miền vẫn còn nhiều bất cập, trình ñộ chuyên môn giữa thành thị và nông thôn cũng có sự khác biệt lớn, tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo ở thành thị là 59,58% thì ở nông thôn chỉ chiếm có 26,67% (bảng 2.3). Bảng 2.3: Lực lượng lao ñộng cả nước phân theo trình ñộ chuyên môn, theo vùng Chỉ tiêu Cơ cấu (%) I. Tổng lực lượng lao ñộng cả nước 100 1. Lao ñộng chưa qua ñào tạo 65,19 2. Lao ñộng qua ñào tạo có trình ñộ chuyên môn 34,81 Trong ñó: Trung học chuyên nghiệp 5,18 II. Theo khu vực 1. Thành thị 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 59,58 2. Nông thôn 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 26,67 III. Theo tỉnh, thành phố 1. ðồng bằng Sông Hồng 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 36,71 2. Tây Bắc 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 15,18 3. Duyên hải Nam trung bộ 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 36,86 4. ðông Nam Bộ 100 - Lao ñộng ñược ñào tạo có chuyên môn 53,48 Nguồn Bộ LðTB&XH năm 2007 Chất lượng NNL giữa các vùng miền cũng có sự chênh lệch với nhau (bảng 2.3). Tỷ lệ lao ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật tập trung chủ yếu là ở ðông Nam Bộ là 53,48% trong ñó lao ñộng có trình ñộ TCCN chiếm 5,45%, ðồng bằng Sông Hồng là 36,71% thì có 6,53% lao ñộng có trình ñộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 25 TCCN và Duyên hải Nam Trung Bộ là 36,86% có 4,94% lao ñộng có trình ñộ TCCN, thấp nhất là Tây Bắc chiếm 15,18% lao ñộng ñược ñào tạo thì có 4,64% lao ñộng có bằng TCCN. Nguồn lao ñộng vừa thừa, vừa thiếu. Chúng ta thiếu nguồn lao ñộng giỏi, có ñào tạo nhưng lại thừa lao ñộng phổ thông, nhất là ở khu vực nông thôn. Một bộ phận có khả năng lao ñộng nhưng chưa có việc làm. Tốc ñộ tăng dân số vẫn cao, mỗi năm trung bình nước ta tăng thêm khoảng một triệu người, nên áp lực việc làm ngày càng cao. Về sức khoẻ của người lao ñộng, theo số liệu ñiều tra về tình trạng thể lực của lao ñộng Việt Nam có thể lực kém, thể hiện qua các chỉ số về cân nặng, chiều cao trung bình, sức bền. Cụ thể, trong khi chiều cao trung bình của người lao ñộng Việt Nam là 1,47m; cân nặng 34,4 kg thì các con số tương ứng của người Philipin là 1,53m; cân nặng 45,5kg; người Nhật là 1,64m; cân nặng 53,3kg. Số người không ñủ tiêu chuẩn về cân nặng ở Việt Nam chiếm tới 48,7%. (số liệu ñiều tra năm 2000). Nguyên nhân tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo có bằng trung cấp còn thấp giữa nông thôn với thành thị, giữa các vùng miền là do việc quy hoạch hệ thống các trường TCCN giữa các vùng miền chưa hợp lý, còn chậm ñổi mới do chưa gắn ñào tạo theo nhu cầu của xã hội. Trong xu thế hội nhập quốc tế ñòi hỏi NNL có chất lượng cao, do ñó phải coi trọng công tác giáo dục ý thức nghề nghiệp cho người lao ñộng, ñể làm ñược ñiều ñó nhà nước cần phải có sự hỗ trợ ñầu tư cho các cơ sở ñào tạo TCCN. Còn các CSðT phải có sự liên kết, hợp tác giữa CSðT với các cơ sở sản xuất kinh doanh ñể nâng cao chất lượng ñào tạo. Do vậy, phải coi ñào tạo trung cấp là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển NNL của ñất nước. Cụ thể, ñào tạo phải gắn với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của từng ñịa phương, ñồng thời chủ ñộng tạo việc làm cho người lao ñộng. Tăng cường ñào tạo cho lao ñộng có trình ñộ trung cấp là nhằm tạo ra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 26 một lực lượng lao ñộng có trình ñộ kỹ năng nghề ñáp ứng ñược yêu cầu của xã hội phục vụ sự nghiệp CNH-HðH. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Những văn bản của nhà nước về ñào tạo, phát triển ñào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp Từ năm 1998 ñến nay, Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ðT ñã ban hành nhiều văn bản ñánh dấu sự phát triển về chất và lượng của hệ thống giáo dục Việt Nam nói chung, giáo dục TCCN nói riêng, nhiều văn bản ñã ñưa ra các ñiều kiện, tiêu chuẩn, ñịnh hướng, chiến lược phát triển giáo dục, quy ñịnh ñảm bảo chất lượng giáo dục TCCN. Bảng 2.4: Những văn bản của Nhà nước về ñào tạo, phát triển ñào tạo bậc trung cấp ñáp ứng nguồn nhân lực ở Việt Nam Loại văn bản Ngày ban hành Nơi ban hành Nội dung 1. Luật giáo dục 2005, 2010 Quốc hội Luật giáo dục 2. NQ TW II khoá VIII 24/12/1996 Quốc hội ðịnh hướng chiến lược phát triển GDðT trong thời kỳ CNH-HðH và nhiệm vụ ñến năm 2000 3. NQ số 47/2001/Qð 28/12/2001 Thủ tướng Phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục năm 2001-2010 4. Chỉ thị 06-CT/TW 22/1/2002 Ban bí thư Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở ñến 2010 5. Qð 40/2007/Qð 1/8/2007 Bộ GD&ðT Ban hành quy chế ñào tạo TCCN hệ chính quy 6. Qð số 76/2007/Qð 14/12/2007 Bộ GD&ðT Quy ñịnh về quy trình và chu kỳ kiểm ñịnh chất lượng giáo dục trường ðH, Cð và TCCN 7. Thông báo 242-TB 15/4/2009 Bộ chính trị Tiếp tục thực hiện NQ TW 2 khoá VIII phương hướng phát triển giáo dục ñào tạo ñến năm 2020 8. Qð số 06/2008/Qð 13/2/2008 Bộ GD&ðT Quy ñịnh ñào tạo liên thông cao ñẳng, ñại học. 9. Qð số 1956/CP 27/11/2009 Chính phủ Phê duyệt ñề án” ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020”. Nguồn tổng hợp của tác giả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 27 2.2.2. Kinh nghiệm ñào tạo bậc trung cấp ở một số quốc gia trên thế giới Trên con ñường phát triển mỗi quốc gia ñều có chiến lược nhất ñịnh trong ñào tạo phát triển nguồn nhân lực. Nhật Bản: Nhật Bản rất chú trọng cải cách giáo dục với nhiều quyết sách lớn với tư tưởng chủ ñạo là hình thành hệ thống giáo dục suốt ñời, xây dựng xã hội học tập. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp ñược ñầu tư phát triển với nhiều loại hình ña dạng ñặc biệt là sự hình thành và phát triển các loại hình trung học kỹ thuật, các cơ sở ñào tạo ở các công ty, doanh nghiệp, các loại hình trường này ñã góp phần tích cực giải quyết vấn ñề phân luồng sau trung học cơ sở và ñào tạo NNL chất lượng cao cho quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở Nhật Bản. Hệ thống giáo dục trung học của Nhật Bản bao gồm rất nhiều loại hình như: - Trường trung học phổ thông cơ sở: Với chương trình giáo dục 3 năm thu nhận hầu hết trẻ em tốt nghiệp tiểu học với ñộ tuổi từ 12 ñến 15 tuổi. - Trường trung học bậc cao: Với thời gian ñào tạo 3 năm hệ chính quy và hơn 3 năm ñối với các hệ không chính quy. Có 3 loại chương trình chính trong loại hình trường này: + Chương trình phổ thông: Cung cấp học vấn phổ thông cho học sinh có nguyện vọng tiếp tục học lên cao ñẳng, ñại học và chưa ñịnh hướng nghề nghiệp trong tương lai. Có khoảng 60 - 70% học sinh theo hướng này. + Chương trình chuyên nghiệp: Cung cấp học vấn nghề nghiệp cho học sinh ñã xác ñịnh rõ xu hướng nghề nghiệp tương lai với nhiều chuyên ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,...các chương trình công nghệ kỹ thuật thường thực hiện ở loại hình trung học kỹ thuật. + Chương trình tích hợp: Cả học vấn phổ thông và chuyên nghiệp nhằm ñáp ứng nhu cầu học tập ña dạng của những học sinh không theo hai hướng trên. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 28 - Trường trung học: Thời gian ñào tạo 6 năm kết hợp học vấn trung học cơ sở và trung học phổ thông bậc cao. Nhật Bản phát triển chương trình giáo dục ở các cấp, bậc học phù hợp với từng giai ñoạn phát triển KT-XH. Trong chương trình GDNN ngay từ những năm 1895 luật quốc gia về GDNN ñã ñược thông qua v._. trực tiếp với người học góp phần nhanh chóng nắm bắt ñược tâm tư nguyện vọng của học sinh, từ ñó ñiều chỉnh lại công tác quản lý cho phù hợp. * Nhóm giải pháp ñổi mới công tác triển khai kế hoạch ñào tạo Nội dung giải pháp: - ðào tạo theo phương thức 1+1 hoặc 1,5+0,5 (1 năm ñào tạo tại trường + 1 năm tại các cơ sở, doanh nghiệp, các ñơn vị sử dụng lao ñộng). Như vậy ñã tăng thời lượng thực hành, học sinh ñược ñào tạo theo mô hình thực tế làm việc, sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ñược ngay. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 104 - ðẩy mạnh hoạt ñộng xưởng gia công, phòng khám bệnh theo mô hình nhà trường ñể tăng thời lượng thực hành nghề nghiệp cho học sinh và tiết kiệm ñược chi phí vật tư thực hành. - Mở rộng các hình thức, loại hình ñào tạo phù hợp với từng ñối tượng người học, có thể học tập trung, học từ xa, học vào các buổi tối, ñào tạo ngay tại các phân hiệu của CSðT, tại doanh nghiệp…khi người học, ñơn vị sử dụng lao ñộng có nhu cầu. Tăng cường sự liên kết với các trường, viện ñể có sự hợp tác liên thông giữa các CTðT. - Xây dựng tiến ñộ ñào tạo, xây dựng các bài tập, các bài thực hành sát với thực tế và thực hiện theo ñúng kế hoạch ñã xây dựng, có thể bố trí học sinh trực tiếp làm, thực hành trên các sản phẩm. - Phần thực tập tốt nghiệp kết hợp tại ñơn vị sử dụng lao ñộng và nhà trường, một nửa thời gian giành cho việc thu thập số liệu tại cơ sở, tìm hiểu các công việc thực tế, một nửa thời gian giáo viên hướng dẫn tính toán, xử lý số liệu ñể người học hoàn thành từng phần công việc. - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng, ñẩy mạnh sử dụng phương tiện dạy học hiện ñại vào giảng dạy, áp dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy, thực hiện giảng dạy tích hợp một số môn quan trọng của chuyên ngành ñào tạo. * Giải pháp về công tác nghiên cứu khoa học và thông tin thư viện Nội dung giải pháp: - Công tác nghiên cứu khoa học ñược xem là ñiểm yếu nhất và hạn chế nhất của các CSðT hiện nay. Do ñó, ñể nâng cao chất lượng giảng dạy và công tác nghiên cứu khoa học không cách nào khác là các CSðT phải ñẩy mạnh phong trào nghiên cứu khoa học trong giáo viên, học sinh. Song song ñó, phải tích cực tìm nguồn vốn ñể xây dựng các phòng thí nghiệm phục vụ cho nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của giáo viên, học sinh. Giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 105 viên phải trực tiếp tham gia nghiên cứu khoa học và coi ñây là một trong những nhiệm vụ giáo viên phải thực hiện, có như vậy giáo viên mới tích luỹ ñược kiến thức, am hiểu chuyên môn. ðể khuyến khích ñược các giáo viên trong nghiên cứu khoa học, các CSðT nên có những cơ chế cho cụ thể. Như giảm tải công việc giảng dạy; cho phép chuyển ñổi giờ nghiên cứu khoa học; tạo ñiều kiện cho giáo viên có thêm ñề tài nghiên cứu ñể tăng thu nhập; tổ chức ñịnh kỳ các buổi tọa ñàm khoa học; khen thưởng xứng ñáng những ñề tài khoa học xuất sắc. - Liên kết với các trường, viện, cơ quan trong tỉnh và ngoài tỉnh ñể nghiên cứu khoa học, từ ñó xây dựng nguồn tư liệu phục vụ ñào tạo và nghiên cứu khoa học. - Cần ñầu tư kinh phí và con người cho thư viện. Thư viện nên xây theo hướng: Là nơi cung cấp thông tin ñể phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu khoa học của giáo viên và học sinh. Muốn ñạt ñược yêu cầu trên phải xây dựng theo yêu cầu cơ bản sau: Diện tích ñủ lớn; tài liệu phong phú; sử dụng Internet ñể truy cập thông tin và niêm yết số liệu thông tin theo yêu cầu nghiên cứu khoa học, quản lý tài liệu khoa học. Muốn vậy người quản lý phải có trình ñộ nhất ñịnh và phải ñạt yêu cầu chuyên môn về trình ñộ tin học. Biên chế nhân sự của thư viện phải gắn với biên chế quản lý khoa học. 4.3.2.2. Giải pháp về bố trí, sử dụng cán bộ trung cấp Nội dung giải pháp: * Về phía Nhà nước: Sớm có cơ chế chính sách ưu ñãi cho các cơ quan, doanh nghiệp, các ñơn vị sử dụng lao ñộng trong công tác tào tạo, sử dụng người lao ñộng như: Có chính sách miễn giảm thuế khi ñơn vị sử dụng lao ñộng tự ñào tạo lao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 106 ñộng (Mô hình Nhà trường trong doanh nghiệp), hoặc ñơn vị sử dụng lao ñộng phải trả kinh phí ñào tạo cho các CSðT khi tuyển dụng lao ñộng. Có nhiều chính sách ưu tiên ñào tạo NNL có trình ñộ TCCN cho tỉnh Tuyên Quang vì ñây là cái nôi của cách mạng, ñiều kiện kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn. * Về phía tỉnh: - Có nghị quyết chuyên ñề về giáo dục ñào tạo, trong ñó có ñào tạo TCCN. ðịnh hướng phát triển, nâng cấp các CSðT, ñào tạo ña ngành, ña nghề, ña cấp học, ña dạng hoá hình thức ñào tạo, tạo ñiều kiện thuận lợi cho người học có thể học ngay tại ñịa phương, thu hút ñào tạo cả lực lượng lao ñộng ở các tỉnh lân cận, ñây cũng là tăng nguồn thu cho tỉnh nói chung, các CSðT nói riêng cũng như phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT-XH của tỉnh. - ðầu tư kinh phí cho các cơ sở ñào tạo TCCN ñể các CSðT trang bị, nâng cấp CSVC, phục vụ phát triển, mở rộng ngành nghề, quy mô ñào tạo, thu hút nhân lực theo cơ cấu kinh tế của tỉnh. - Ngành sư phạm tỉnh có chỉ tiêu cụ thể về nhân lực giáo viên mầm non, ñể các trường ñào tạo theo ñịa chỉ, cấp kinh phí ñào tạo cho các chỉ tiêu. Như vậy tránh ñược lãng phí trong ñào tạo, người học sau khi ñào tạo không xin ñược việc làm, dẫn ñến tình trạng không có học sinh theo học. - Tạo ñiều kiện thuận lợi, trao quyền tự chủ nhiều hơn cho các CSðT về tài chính, tuyển sinh, liên kết ñào tạo. Trên cơ sở ñó các CSðT chủ ñộng trong các hoạt ñộng nhằm cung ứng NNL cho các ñơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh. - Tái cấu trúc hệ thống GDNN ñảm bảo phân luồng sau THCS. - Hàng năm tổ chức Hội chợ việc làm ñể các ñơn vị sử dụng lao ñộng gặp gỡ CSðT, tuyển dụng lao ñộng và người học có thêm hiểu biết về ngành nghề mình ñang theo học, có cơ hội tìm kiếm việc làm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 107 * Về phía các ñơn vị sử dụng lao ñộng: - Các ñơn vị sử dụng lao ñộng phải có trách nhiệm phối hợp với các CSðT trong ñào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, cụ thể là: Cùng tham gia với các CSðT trong việc ñổi mới mục tiêu và nội dung ñào tạo theo ñịnh hướng nhu cầu của các cơ sở sử dụng lao ñộng. Sự phối hợp của ñơn vị sản xuất kinh doanh với các trường trong việc triển khai xây dựng mục tiêu và nội dung ñào tạo theo quy chế do Bộ GD&ðT ban hành. Mặt khác khi xây dựng mục tiêu, nội dung ñào tạo các ñơn vị sử dụng lao ñộng tư vấn cho các CSðT xây dựng mục tiêu và nội dung ñào tạo theo ñặc thù của ñơn vị sản xuất là nơi sẽ tiếp nhận học sinh sau tốt nghiệp. Ví dụ ñối với trường trung học KT-KT Tuyên Quang ñã bổ sung mục tiêu, nội dung ñào tạo TCCN về chế ñộ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuyên ngành kế toán theo yêu cầu ñặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh. Học sinh tốt nghiệp ñáp ứng ngay ñược yêu cầu công việc của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ðối với trường Trung cấp Y tế trong các học phần một phần ñào tạo tại nhà trường một phần bố trí học sinh học thực tế tại bệnh viện. Các ñơn vị sử dụng lao ñộng cùng tham gia giảng dạy, tham gia ñánh giá chất lượng học sinh, tổ chức liên kết ñào tạo tại doanh nghiệp ñể tăng cường sự gắn kết giữa Nhà trường và Doanh nghiệp trong ñào tạo. Các ñơn vị sử dụng lao ñộng không chỉ có trách nhiệm trong ñào tạo NNL mà phải có trách nhiệm trong tạo công ăn việc làm cho những người lao ñộng bằng cách là ưu tiên tuyển dụng những lao ñộng này khi họ tốt nghiệp. - Bố trí sử dụng cán bộ hợp lý theo vị trí công tác. Vị trí công tác cần trình ñộ bằng cấp gì thì tuyển cán bộ ở trình ñộ bằng cấp ñó. Ở cấp xã, phường: Việc bố trí cán bộ tuỳ theo các chức danh, với chức danh kế toán, ñịa chính, thuỷ lợi, giao thông, văn hoá chỉ cần ở trình ñộ trung cấp, các chức danh khác như chủ tịch, phó chủ tịch... tuỳ theo ñặc ñiểm kinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 108 tế xã hội, ñịa bàn dân cư của từng ñơn vị có thể bố trí cán bộ ở trình ñộ trung cấp hoặc trình ñộ cao hơn. Với các xã phường ñông dân cư, diện tích phân bố rộng nên bố trí cán bộ có tình ñộ cao ñẳng, ñại học. Ở cấp huyện: Các cán bộ kỹ thuật, nhân viên văn phòng...chỉ cần ở trình ñộ trung cấp vì công việc lao ñộng thuần tuý, lặp ñi lặp lại, làm việc chủ yếu dựa trên kinh nghiệm làm việc. Với các vị trí chủ chốt các phòng, ban cần có trình ñộ cao hơn (ðại học và sau ñại học) vì có yêu cầu cao về tổng hợp thông tin, lập kế hoạch triển khai, ñiều hành công việc chung... Ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các doanh nhỏ và vừa chủ công việc chủ yếu là trực tiếp vận hành máy móc thiết bị dây truyền, sản xuất ñể làm ra sản phẩm, yêu cầu không quá cao về trình ñộ kiến thức lý thuyết chỉ cần kỹ năng thực hành, do ñó chỉ cần bố trí sử dụng lao ñộng có trình ñộ trung cấp là phù hợp, với các vị trí quản lý, giám sát cần có trình ñộ cao hơn ñể hướng dẫn cán bộ kỹ thuật thực hiện. Việc sắp xếp bố trí cán bộ tuỳ theo trình ñộ chuyên môn, cần ở trình ñộ nào thì yêu cầu ở mức ñó thực sự ñem lại hiệu quả rất lớn cả về mặt thời gian và kinh phí ñào tạo. Ở trình ñộ ñại học phải học với thời gian trung bình từ 4 ñến 5 năm, nhưng ở trình ñộ trung cấp chỉ mất thời gian ñào tạo là 2 năm. Như vậy cả về thời gian và kinh phí ñều tốn tối thiểu gấp 2 lần. Bên cạnh ñó lãng phí cả về kiến thức vì khi làm việc nhiều kiến thức không sử dụng ñến, lại có nhiều kiến thức phải học thêm, nghiên cứu thêm thì mới ñáp ứng ñược yêu cầu công việc. - Trong bố trí sử dụng lao ñộng có trình ñộ trung cấp, các ñơn vị sử dụng lao ñộng phải có các chính sách khuyến khích người lao ñộng như chính sách tiền lương, thưởng, ñược nghỉ chế ñộ theo quy ñịnh của nhà nước, ñược ñóng bảo hiểm, ñặc biệt là có chính sách thoả ñáng khuyến khích cán bộ có trình ñộ trung cấp làm việc tại các vùng, các xã có ñiều kiện kinh tế xã hội khó khăn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 109 - Các ñơn vị sử dụng lao ñộng cũng phải tạo môi trường, ñiều kiện làm việc tốt nhất cho người lao ñộng ñể họ phát huy ñược năng lực nghề và có nhiều cơ hội học tập nâng cao trình ñộ. - Có kế hoạch tuyển cán bộ hàng năm theo tháng, quý thông báo về các CSðT. ðây cũng là thông tin ñể nhà trường có ñịnh hướng mở các ngành nghề ñào tạo theo nhu cầu xã hội, ñào tạo theo ñịa chỉ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 110 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Phát triển giáo dục TCCN là rất cần thiết trong việc phát triển NNL phục vụ cho sự nghiệp CNH - HðH ñất nước khi Việt Nam ñang trong giai ñoạn của hội nhập KTQT. Tuy nhiên phát triển ñào tạo bậc TCCN hiện nay vẫn còn gặp nhiều thách thức là vừa phải mở rộng quy mô ñào tạo vừa phải ñảm bảo có chất lượng trong ñào tạo và phát huy hiệu quả ñào tạo thì mới ñáp ứng ñược yêu cầu của xã hội, khi ñã ñáp ứng ñược yêu cầu của xã hội thì ñào tạo TCCN mới phát triển ñược. Việc ñề ra các giải pháp phát triển ñào tạo TCCN trong giai ñoạn từ nay ñến 2015 một cách có cơ sở khoa học là hết sức cấp bách và có ý nghĩa rất thiết thức góp phần thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục phục vụ sự nghiệp CNH-HðH ñất nước. 2. Những năm qua, các cơ sở ñào tạo TCCN trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang ñã cung cấp cho tỉnh một NNL có trình ñộ trung cấp rất lớn cả về số lượng và chất lượng. Còn thực trạng sử dụng lao ñộng hiện nay lại tập trung vào một số ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp, kinh tế, dịch vụ, y tế. Hàng năm các CSðT ñã ñào tạo và cung cấp cho tỉnh một NNL có trình ñộ TCCN dồi dào nhưng vẫn chưa ñảm bảo ñược số lượng theo chỉ tiêu ñào tạo NNL của tỉnh, còn chất lượng ñào tạo ngày càng ñược nâng lên thể hiện qua sự ñánh giá của các ñơn vị sử dụng lao ñộng là học sinh tốt nghiệp TCCN ñã ñáp ứng ñược công việc và mức ñộ ñáp ứng từ trung bình trở lên về kiến thức, kỹ năng, thái ñộ. 3. Trong quá trình phát triển giáo dục TCCN các CSðT còn gặp nhiều thách thức, khó khăn và ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố như: Cơ sở vật chất còn hạn chế mà việc sử dụng lại chưa có hiệu quả; phát triển chương trình ñào tạo TCCN chưa ñược thực hiện theo hướng hiện ñại, liên thông, ñáp ứng yêu cầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 111 của TTLð; ñội ngũ giáo viên còn hạn chế về năng lực thực hành và nghiên cứu khoa học; ñầu tư ngân sách cho ñào tạo còn ít; nhận thức của xã hội về ñào tạo TCCN; chất lượng ñầu vào của học sinh...các CSðT này ñã có hàng loạt các giải pháp ñể phát triển giáo dục TCCN trên ñịa bàn của tỉnh nhưng trong quá trình thực hiện những giải pháp này vẫn còn có nhiều tồn tại, hạn chế. 4. Với thực trạng và những nhân tố ảnh hưởng trên tới việc phát triển giáo dục TCCN của tỉnh, ñề tài ñã ñưa ra ñược những giải pháp cơ bản ñể phát triển ñào tạo TCCN trong giai ñoạn tới ñó là: Phát triển ñội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa; phát triển CTðT theo hướng chuẩn hóa, hiện ñại hóa; tăng cường CSVC, ñầu tư tài chính trong ñào tạo; ñổi mới công tác tuyển sinh, quản lý học sinh; ñổi mới công tác quản lý; ñẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và thông tin thư viện; ñổi mới công tác triển khai kế hoạch ñào tạo; giải pháp về bố trí sử dụng cán bộ trung cấp. 5.2. Kiến nghị 5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước Nhà nước có chủ trương, chính sách phù hợp nhằm phát triển giáo dục TCCN lên tầm chất lượng mới cùng với giáo dục dạy nghề vốn dĩ cùng nằm trong phân hệ GDNN, như Luật giáo dục 2005 ñã khẳng ñịnh. 5.2.2. ðối với tỉnh Tuyên Quang Cần có các chế ñộ chính sách khuyến khích phát triển giáo dục TCCN, ñầu tư CSVC trang thiết bị cho các CSðT, nâng cấp các trường TCCN. 5.2.3. ðối với các cơ sở ñào tạo - Cần tập trung xây dựng hệ thống ñảm bảo chất lượng ñào tạo của trường mình, xây dựng ñược chuẩn ñầu ra cho các ngành nghề ñào tạo. - Lập quy hoạch và kế hoạch nâng cấp các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng, chú trọng nâng cao trình ñộ ñội ngũ GV, CBQL, xây dựng và phát Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 112 triển chương trình ñào tạo theo hướng hiện ñại liên thông, ñáp ứng yêu cầu của thị trường. - Xúc tiến việc ñiều tra người ñã tốt nghiệp và nghiên cứu nhu cầu ñào tạo ñể có thông tin ñiều chỉnh kịp thời công tác ñào tạo của trường, nhằm phát triển ñào tạo bậc TCCN tại các trường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. `Bạch Ngọc Dư (2009), Những thách thức lớn cho giáo dục nghề nghiệp, Tạp chí Giáo dục thời ñại, số 12+13+14, trang 7. 2. `Bộ Lð thương binh và xã hội (2007), Tỷ lệ lao ñộng có việc làm tại thời ñiểm 1/7 theo trình ñộ chuyên môn kỹ thuật phân chia theo thành thị, nông thôn, tỉnh, thành phố. 3. `Bộ GD&ðT (2010), Thông tư 16/2010/TT-BGDðT (Ngày 28/6/2010), Ban hành quy ñinh Chương trình khung TCCN. 4. `Bộ GD&ðT (2001), Qð số 21/2001/Qð-BGDðT về ban hành chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp. 5. `Bộ Chính trị (2009), Thông báo số 242-TB về Tiếp tục thực hiện NQ TW 2 khoá VIII phương hướng phát triển GDðT ñến năm 2020. 6. Bộ GD&ðT (2006), Qð số 13/2006/Qð về Ban hành quy chế ñào tạo TCCN theo hình thức vừa làm vừa học. 7. `Bộ GD&ðT (2008), Qð số 06/2008/Qð-BGDðT về quy ñịnh ñào tạo liên thông cao ñẳng, ñại học. 8. `Bộ GD&ðT (2008), Qð số 43/2008/Qð-BGDðT về ban hành ñiều lệ trường TCCN. 9. Bộ GD&ðT (2009), tài liệu hội thảo tập huấn công tác hướng nghiệp tư vấn việc làm cho học sinh sinh viên các trường ðH, Cð và TCCN. 10. Chính phủ (2005), Nghị quyết số 05/2005/CP về ðẩy mạnh xã hội hoá các hoạt ñộng giáo dục, y tế. 11. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê(2008). 12. Dương Tuấn Cương - Trần Thị Tuy Hoà (2010), Việc làm và phân hoá giàu nghèo ở khu vực nông nghiệp, nông thôn. Viện kinh tế hợp tác, Viện KHVN - Trung tâm Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. (Tại ñịa chỉ Website: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 114 13. Gia Hân (2010), Bí quyết ñằng sau một kỳ tích giáo dục Phần Lan, tạp trí số số 18 tháng 1 năm 2010, trang 40. 14. Quốc Hội, Luật giáo dục năm 2005 và Luật Giáo dục sửa ñổi năm 2010. 15. Ngô Chí Thành (2004), Nghiên cứu phát triển các hình thức dạy nghề cho lao ñộng nông thôn tỉnh Thanh Hóa, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, trang 4-7. 16. Nguyễn ðức Trí (2006), Các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục THCN, ñề tài B2004-CTGD-04 Viện chiến lược và chương trình giáo dục. 17. Nguyễn ðức Trí (2008), Giáo dục nghề nghiệp ñáp ứng nhu cầu thị trường lao ñộng. Tạp chí Khoa học giáo dục, số 32. 18. Nguyễn ðức Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp một số vấn ñề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 19. Nguyễn Khang (2009), GDCN ñổi mới phát triển ñáp ứng nhu cầu xã hội, Tạp chí Giáo dục thời ñại số 107, ngày 5/9/2009, trang 16. 20. Trần ðức Khánh (2008), Hệ thống giáo dục hiện ñại trên xứ sở hoa Anh ðào, tạp trí giáo dục thời ñại số 60 tháng 5 năm 2008, trang 16. 21. Nguyễn Thị Hiền (2007), Thực trạng và giải pháp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ có chủ là nữ trong ngành gốm sứ huyện Gia Lâm Hà Nội, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, trang 6. 22. Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XIV. 23. Phạm Phê (2009), Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo ở trường Cao ñẳng Thủy Lợi Bắc Bộ, luận văn tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị. 24. Quốc Hội (1996), Nghị quyết TW2 khoá VIII về ñịnh hướng chiến lược phát triển GDðT trong thời kỳ CNH - HðH và nhiệm vụ ñến năm 2000. 25. Sở LðTB&XH tỉnh Tuyên Quang, Báo cáo kết quả ñiều tra lao ñộng việc làm năm 2008, năm 2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 115 26. Tỉnh uỷ Tuyên Quang (2009), Các văn bản lãnh ñạo, chỉ ñạo, các báo cáo của BCH ðảng bộ tỉnh, BTV Tỉnh Uỷ Tuyên Quang. 27. Yên Thuý (2009), ðào tạo nghề ñối mặt với việc nguồn tuyển sinh giảm, tạp trí giáo dục thời ñại số 126 tháng 10 năm 2009, trang 9. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 116 PHỤ LỤC Phiếu xin ý kiến của học sinh ñã tốt nghiệp TCCN tại các cơ sở ñào tạo 1. Thông tin chung của người ñược ñiều tra: 1.1. Họ tên:........................................................................................................ 1.2. Năm sinh:.......................... 1.3. Giới tính: Nam [ ] Nữ [ ] 1.4. Dân tộc: Kinh [ ] Khác [ ] (.......................................) 1.5. Công việc hiện nay của anh (chị) là gì, ghi rõ chức vụ, vị trí công tác?.....................................................………..............................……….……. 1.6. Anh chị ñã học nghề gì trong các nghề dưới ñây: Trồng trọt [ ]; Lâm nghiệp [ ]; Chăn nuôi, thú ý [ ]; ðịa chính [ ] Xây dựng [ ]; Giao thông [ ]; Thủy lợi [ ]; Kế toán [ ] ðiện [ ]; Cơ khí [ ]; Sư phạm [ ]; Y tế [ ] 1.7. Hình thức học: Tập trung [ ]; Vừa học vừa làm [ ]; 2. Trình ñộ học vấn trước khi ñăng ký học: THCS [ ]; THPT [ ]; Bổ túc trung học [ ] 3. Anh (chị) vào trường học thuộc ñối tượng: Học sinh tự do [ ]; Cán bộ ñược cử ñi học [ ] 4. Anh (chị) có biết các thông tin tuyển sinh của các cơ sở ñào tạo không: Không [ ]; Có [ ] Nếu có thì anh chị có thông tin từ ñâu: Nhà trường [ ]; Bạn bè, người thân [ ]; Giáo viên [ ] Trang web của trường [ ]; Nguồn thông tin khác [ ] (.........................) 5. ðánh giá về chương trình ñào tạo: 5.1.Khối lượng lý thuyết trong chương trình ñào tạo: Nhiều [ ]; ñủ [ ]; ít [ ] 5.2.Khối lượng thực hành trong chương trình ñào tạo: Nhiều [ ]; ñủ [ ]; ít [ ] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 117 6. ðánh giá về chất lượng ñội ngũ giáo viên: 6.1. Phương pháp giảng dạy giáo viên áp dụng: - Chỉ sử dụng phương pháp dạy học truyền thống [ ] - Phối hợp PPDH truyền thống với phương pháp mới [ ] 6.2. ðánh giá về phương pháp giảng dạy của giáo viên: Hài lòng [ ] Không hài lòng [ ] 6.3. Khi giáo viên lên lớp giảng anh (chị) hiểu bài ở mức ñộ nào dưới ñây: - Môn lý thuyết: Khó [ ]; Trung bình [ ]; Dễ [ ]; Không có ý kiến [ ] - Môn Thực hành: Khó [ ]; Trung bình [ ]; Dễ [ ]; Không có ý kiến [ ] 7. Anh (chị) cho biết phát triển ñào tạo bậc TCCN là: Rất cần thiết [ ]; Cần thiết [ ]; Không cần thiết [ ] 8. Ngành nghề ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Anh (chị) hãy cho biết lý do:................................................ ........................................................................................................................... 9. Hình thức ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Anh (chị) hãy cho biết lý do:................................................ ........................................................................................................................... 10. Anh (chị) có ý kiến gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo và phát triển giáo dục TCCN …………………………................................................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn Anh (chị)! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 118 Phiếu xin ý kiến của giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở ñào tạo TCCN 1. Họ và tên người cung cấp thông tin:…………………….Năm sinh…........... 2. Giới tính: Nam [ ]; Nữ [ ] 3. ðơn vị công tác………………….......…………Chức vụ.............................. 4. Nhiệm vụ của ông (bà): Chỉ quản lý [ ]; Chỉ làm giảng dạy [ ]; Vừa quản lý vừa giảng dạy [ ] 5. Ông (bà) giảng dạy các nội dung về: Lý thuyết [ ]; Thực hành [ ]; Cả lý thuyết và thực hành [ ] 6. Năm Ông (bà) tham gia giảng dạy, quản lý:……………......................…..... 7. Nhận xét về chất lượng ñầu vào của học sinh: Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] 8. ðánh giá về chương trình ñào tạo: 8.1.Khối lượng lý thuyết trong chương trình ñào tạo: Nhiều [ ]; ñủ [ ]; ít [ ] Nếu nhiều hay ít ông (bà) cho biết lý do………............................................... 8.2.Khối lượng thực hành trong chương trình ñào tạo: Nhiều [ ]; ñủ [ ]; ít [ ] Nếu nhiều hay ít ông (bà) cho biết lý do………............................................... 9. Cơ sở vật chất, trang thiết bị; 9.1. Ý kiến giáo viên - ðảm bảo số lượng: ðủ [ ]; Thiếu [ ]; Không rõ [ ] - Mức ñộ hiện ñại: Hiện ñại [ ]; Lạc hậu [ ]; Không rõ [ ] - Hiệu quả sử dụng: Có hiệu quả [ ]; Không hiệu quả [ ]; Không rõ [ ] 9.2. Ý kiến của CBQL - ðảm bảo số lượng: ðủ [ ]; Thiếu [ ]; Không rõ [ ] - Mức ñộ hiện ñại: Hiện ñại [ ]; Lạc hậu [ ]; Không rõ [ ] - Hiệu quả sử dụng: Có hiệu quả [ ]; Không hiệu quả [ ]; Không rõ [ ] 10. ðánh giá về chất lượng ñội ngũ giáo viên: 10.1. ðối với giáo viên: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 119 * Phương pháp giảng dạy giáo viên áp dụng: - Chỉ sử dụng phương pháp dạy học truyền thống [ ] - Phối hợp PPDH truyền thống với phương pháp mới [ ] * ðánh giá về phương pháp giảng dạy của giáo viên: Hài lòng [ ] Không hài lòng [ ] 10.2. ðối với cán bộ quản lý: * Phương pháp dạy học của giáo viên: - Chỉ sử dụng phương pháp dạy học truyền thống [ ] - Phối hợp PPDH truyền thống với phương pháp mới [ ] * ðánh giá về phương pháp giảng dạy của giáo viên: Hài lòng [ ] Không hài lòng [ ] 11. Ông (bà) cho biết sự cần thiết phải phát triển ñào tạo bậc TCCN: Rất cần thiết [ ]; Cần thiết [ ]; Không cần thiết [ ] 12. Ngành nghề ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Ông (bà) hãy cho biết lý do:.................................................. ............................................................................................................................ 13. Hình thức ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Ông (bà) hãy cho biết lý do:.................................................. ............................................................................................................................ 14. Ông (bà) có ý kiến gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo và phát triển giáo dục TCCN:.......................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Xin chân thành cảm ơn Ông (bà)! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 120 Phiếu xin ý kiến của ñơn vị sử dụng lao ñộng có trình ñộ trung cấp 1. Tên cơ quan, ñơn vị sử dụng lao ñộng:………………………...............…… 2. ðịa chỉ:…………………………………………................................……… 3. Số ñiện thoại:…………………………………………...................………… 4. Lĩnh vực hoạt ñộng: NLN [ ]; Công nghiệp [ ]; Dịch vụ [ ]; Giáo dục [ ]; Y tế [ ] 5. Tổng số lao ñộng hiện có tại ñơn vị ông (bà) :……………...................…... Trong ñó: * Lao ñộng chưa qua ñào tạo:…….................................................................... * Lao ñộng ñã qua ñào tạo: Sơ cấp:……..…Trung cấp….......…Cao ñẳng…..….…ðại học…….….... * Lao ñộng tốt nghiệp tại cơ sở ñào tạo TCCN trong tỉnh:................................. 6. Nhận xét về lao ñộng ñã qua ñào tạo bậc trung cấp tại ñơn vị của ông (bà): 6.1. Mức ñộ ñáp ứng công việc là: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] 6.2. Khả năng làm việc: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] * Kiến thức lý thuyết: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] * Kiến thức thực hành: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] * Trình ñộ tin học: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] * Trình ñộ ngoại ngữ: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] * Phẩm chất ñạo ñức, tinh thần trách nhiệm, ý thức ký luật: Tốt [ ]; Khá [ ]; Trung bình [ ]; Kém [ ] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 121 Nếu không ñáp ứng ñược xin ông (bà) cho biết lý do:……......................…… 6.3. Trước khi tuyển dụng lao ñộng vào làm việc tại ñơn vị ông (bà) có phải ñào tạo lại không:………………........................................................................ Nếu có xin ông (bà) cho biết ñịa ñiểm ñào tạo lại: Ở tại ñơn vị sử dụng lao ñộng [ ]; Ở các cơ sở ñào tạo TCCN [ ] 6.4. Học sinh ñã ñào tạo bậc trung cấp khi ñược tuyển dụng vào ñơn vị của ông (bà) có ñược làm việc ñúng ngành nghề: ðúng [ ]; Không ñúng [ ] 7. Lĩnh vực ñào tạo những lao ñộng chưa qua ñào tạo trong giai ñoạn tới:(Về nghiệp vụ, chuyên môn hay trình ñộ quản lý...)…..........................................… 8. Ông (bà) cho biết sự cần thiết phải phát triển ñào tạo bậc TCCN: Rất cần thiết [ ]; Cần thiết [ ]; Không cần thiết [ ] 9. Ngành nghề ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Ông (bà) hãy cho biết lý do:.................................................. 10. Hình thức ñào tạo: ða dạng [ ]; Chưa ña dạng [ ] Nếu chưa ña dạng Ông (bà) hãy cho biết lý do:.................................................. 11. Ông (bà) có ý kiến gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo và phát triển giáo dục TCCN ……………..............................................................................…… …………………………………………………………...............................… Xin chân thành cảm ơn Ông (bà)! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ......................... 122 Phiếu thăm dò nhu cầu của học sinh THCS, THPT ñược ñào tạo ở trình ñộ trung cấp tại các cơ sở ñào tạo TCCN trong tỉnh 1. Tên người ñiều tra:…………………………………...................................... 2. ðịa chỉ:…………………………………………....................................…… 3. ðã tốt nghiệp: THCS [ ]; THPT [ ] 4. Nhu cầu học trung cấp tại các cơ sở ñào tạo TCCN trên ñịa bàn của tỉnh: Có nhu cầu học [ ]; Không có nhu cầu học: [ ] - Nếu không Anh (chị) cho biết lý do: Do chưa gắn với việc làm [ ]; Tâm lý không muốn học [ ] ðiều kiện kinh phí [ ]; Khó phát triển [ ] Hình thức ñào tạo chưa phù hợp [ ] - Nếu có Anh (chị) sẽ có nguyện vọng học ở những ngành nào: Kế toán DNSX [ ]; Kế toán HCSN [ ]; Cơ khí [ ] ðiện [ ]; Xây dựng [ ]; Giao thông [ ] Nông - lâm nghiệp [ ]; Y sỹ [ ]; ðiều dưỡng [ ] GD tiểu học [ ]; GD mầm non [ ]; Tài chính ngân hàng [ ] Cấp thoát nước [ ]; Tin học ứng dụng [ ]; XD cầu ñường [ ] Du lịch [ ]; Khác:......................................................... 6. Anh (chị) có ý kiến gì ñối với các cơ sở ñào tạo TCCN:............................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Xin chân thành cảm ơn Anh (chị)! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2933.pdf
Tài liệu liên quan