Giải pháp ổn định sản xuất nông nghiệp cho hộ di dân tái định cư tại Huyện Yên Sơn thuộc dự án thuỷ điện Tuyên Quang

Tài liệu Giải pháp ổn định sản xuất nông nghiệp cho hộ di dân tái định cư tại Huyện Yên Sơn thuộc dự án thuỷ điện Tuyên Quang: ... Ebook Giải pháp ổn định sản xuất nông nghiệp cho hộ di dân tái định cư tại Huyện Yên Sơn thuộc dự án thuỷ điện Tuyên Quang

pdf129 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp ổn định sản xuất nông nghiệp cho hộ di dân tái định cư tại Huyện Yên Sơn thuộc dự án thuỷ điện Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------***------------- ®µm quèc kh¸nh Gi¶i ph¸p æn ®Þnh s¶n xuÊt n«ng nghiÖp cho hé di d©n t¸i ®Þnh c− t¹i huyÖn Yªn S¬n thuéc dù ¸n thñy ®iÖn Tuyªn Quang LuËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ Chuyên ngành : kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học : ts. Ph¹m v¨n hïng hµ néi – 2011 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2011 TÁC GIẢ LUẬN VĂN ðàm Quốc Khánh Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành ñược luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ của các thầy giáo, cô giáo; các ñồng nghiệp; bạn bè và gia ñình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn khoa học TS. Phạm Văn Hùng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Người thầy ñã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu ñề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến các giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo sau ñại học, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám ñốc, các ñồng nghiệp trong cơ quan Ban Di dân tái ñịnh cư thuỷ ñiện tỉnh Tuyên Quang, các cơ quan có liên quan; cảm ơn UBND xã và các hộ dân tái ñịnh cư thuộc xã Hoàng Khai, xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ñã hợp tác, tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình làm ñề tài. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược nhiều sự giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ từ phía bạn bè và gia ñình. Tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhận những tình cảm quý báu ñó. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2011 TÁC GIẢ LUẬN VĂN ðàm Quốc Khánh Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. iii MỤC LỤC Lời cam ñoan…………………………………………………………………i Lời cảm ơn…………………………………………………………………...ii Mục lục………………………………………………………………………iii Danh mục bảng……………………………………………………………...vi Danh mục hình, ñồ thị và sơ ñồ………………………………………….....vii Danh mục viết tắt.........................................................................................viii PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu ..................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................3 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................4 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu........................................................................4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................4 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..........................................5 2.1 Quan ñiểm phải ổn ñịnh sản xuất cho các hộ dân tái ñịnh cư.............5 2.2 Một số lý luận liên quan ñến vấn ñề di dân, tái ñịnh cư .....................7 2.2.1 Vấn ñề di dân ....................................................................................7 2.2.2 Vấn ñề tái ñịnh cư .............................................................................9 2.2.3 Bồi thường, hỗ trợ ...........................................................................10 2.2.4 Chính sách tái ñịnh cư .....................................................................10 2.2.5 Người (hộ) dân bị ảnh hưởng ..........................................................11 2.3 Các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất..........................12 2.4 Kinh nghiệm về tổ chức và thực hiện công tác di dân ñể xây dựng công trình thủy ñiện ở Việt Nam ............................................22 2.5 Những kết quả nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài ..........................26 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. iv PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................28 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ..........................................................28 3.1.1 Một vài nét về công trình thủy ñiện Tuyên Quang...........................28 3.1.2 ðặc ñiểm vùng tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang ..............29 3.1.3 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Sơn ....................34 3.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................41 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ...............................................41 3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu..........................................................42 3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu...............................................................42 3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu.........................................................43 3.2.5 Phương pháp ñiều tra xã hội học .....................................................43 3.2.6 Các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................43 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ...............................45 4.1 Khái quát về khu tái ñịnh cư huyện Yên Sơn ..................................45 4.1.1 ðiểm tái ñịnh cư xã Hoàng Khai .....................................................45 4.1.2 ðiểm tái ñịnh cư xã Kim Phú ..........................................................46 4.1.3 Tình hình khu tái ñịnh cư ................................................................48 4.1.4 Tình hình cơ bản của các hộ ñiều tra ...............................................51 4.2 Tình hình bồi thường, hỗ trợ cho hộ tái ñịnh cư ..............................60 4.2.1 Kết quả bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư.............................................60 4.2.2 Thuận lợi, khó khăn trong việc bồi thường, hỗ trợ ..........................61 4.3 Tình hình sản xuất của các hộ tái ñịnh cư........................................68 4.3.1 Thực trạng sản xuất của các hộ tái ñịnh cư ......................................68 4.3.2 Những thuận lợi, khó khăn về sản xuất của các hộ tái ñịnh cư.........78 4.4 Tình hình ñời sống của các hộ tái ñịnh cư .......................................82 4.4.1 Tình hình thu nhập và chi tiêu của các hộ tái ñịnh cư ......................82 4.4.2 ðiều kiện sống của các hộ tái ñịnh cư .............................................86 4.4.3 Những tồn tại trong ñời sống của hộ dân tái ñịnh cư .......................88 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. v 4.5 ðịnh hướng và mục tiêu ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp cho các hộ tái ñịnh cư ..................................................................................90 4.5.1 ðịnh hướng .....................................................................................90 4.5.2 Mục tiêu..........................................................................................92 4.6 Giải pháp ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tái ñịnh cư ......96 4.6.1 Những thuận lợi và khó khăn ..........................................................96 4.6.2 Các giải pháp phát triển sản xuất cho hộ dân tái ñịnh cư .................97 4.6.3 Nhóm giải pháp chung về chính sách ............................................102 4.6.4 Nhóm giải pháp ñền bù thiệt hại....................................................106 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................109 5.1 Kết luận ........................................................................................109 5.2 ðề xuất, kiến nghị ..................................................................................... 110 DANH MỤC VIẾT TẮT…………………………………………………..113 PHỤ LỤC…………………………………………………………………..115 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Dân số phải di chuyển phân theo dân tộc, nghề nghiệp..................32 Bảng 3.2 Tổng hợp số dân phải di chuyển ....................................................34 Bảng 3.3 Diện tích ñất ñai huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang năm 2009.....35 Bảng 3.4 Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Sơn.................40 Bảng 4.1 Tình hình cơ bản của các hộ ñiều tra năm 2010.............................52 Bảng 4.2 Tổng hợp cơ cấu lao ñộng của hộ ñiều tra .....................................54 Bảng 4.3 Cơ cấu dân tộc của hộ ñiều tra.......................................................55 Bảng 4.4 Tổng hợp chất lượng nguồn nhân lực hộ ñiều tra...........................56 Bảng 4.5 Tổng hợp ñất ñược giao nơi tái ñịnh cư hộ ñiều tra........................57 Bảng 4.6 Tổng hợp ñất nơi ở cũ và ñiểm tái ñịnh cư.....................................59 Bảng 4.7 Tổng hợp bồi thường, hỗ trợ cho hộ tái ñịnh cư.............................61 Bảng 4.8 Tổng hợp ñất nơi ở cũ và ñiểm tái ñịnh cư.....................................65 Bảng 4.9 Cơ cấu nghề của hộ tái ñịnh cư năm 2010 .....................................69 Bảng 4.10 Diện tích trồng trọt của hộ tái ñịnh cư năm 2010 .........................70 Bảng 4.11 Phân bố năng suất, sản lượng cây trồng theo dân tộc...................71 Bảng 4.12 Tình hình chăn nuôi của hộ tái ñịnh cư năm 2010........................71 Bảng 4.13 Phân bố kết quả chăn nuôi hộ tái ñịnh cư theo dân tộc.................72 Bảng 4.14 Chi phí sản xuất của hộ tái ñịnh cư ..............................................74 Bảng 4.15 Phân bố chi phí sản xuất của hộ tái ñịnh cư theo dân tộc .............75 Bảng 4.16 Kết quả sản xuất của hộ tái ñịnh cư .............................................76 Bảng 4.17 Phân bố kết quả sản xuất của hộ tái ñịnh cư theo dân tộc.............77 Bảng 4.18 Các yếu tố gây khó khăn trong sản xuất của hộ ...........................78 Bảng 4.19 Mức thu nhập bình quân nhân khẩu, lao ñộng .............................82 Bảng 4.20 Phân bố mức thu nhập của hộ tái ñịnh cư theo dân tộc ................83 Bảng 4.21 Tình hình chi tiêu của hộ tái ñịnh cư............................................84 Bảng 4.22 Phân bố mức chi tiêu của hộ tái ñịnh cư theo dân tộc ..................85 Bảng 4.23 Tình hình tích lũy của hộ tái ñịnh cư ...........................................85 Bảng 4.24 Thực trạng ñời sống của hộ tái ñịnh cư ........................................87 Bảng 4.25 Mức giá bồi thường một số hạng mục thiệt hại do hai tỉnh Tuyên Quang và Bắc Kạn xây dựng..............................................108 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. vii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Công trường công trình thủy ñiện Tuyên Quang ...........................28 Hình 4.1: ðiểm tái ñịnh cư xã Hoàng Khai...................................................46 Hình 4.2: ðiểm tái ñịnh cư xã Kim Phú........................................................47 DANH MỤC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu vốn ñền bù, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang ..50 Biểu ñồ 4.2 Cơ cấu về trình ñộ học vấn, chuyên môn của hộ ñiều tra ...........53 Biểu ñồ 4.3 Cơ cấu ñất canh tác của hộ tái ñịnh cư.......................................58 Biểu ñồ 4.4 Phân bố số lượng vật nuôi theo tiêu chí dân tộc.........................73 Biểu ñồ 4.5 Thu nhập của hộ tái ñịnh cư phân theo tiêu chí dân tộc..............77 DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ 4.1 : Giải pháp chuyển ñổi nghề sang phi nông nghiệp..................... 100 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLðTBXH Bộ Lao ñộng thương binh xã hội BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BQ Bình quân BTC Bộ tài chính CP Chính phủ DATð Dự án thủy ñiện ð ñồng ðVT ðơn vị tính HðBT Hội ñồng bộ trưởng Kg Kilo gam Lð Lao ñộng Nð Nghị ñịnh NN Nông nghiệp NQ Nghị quyết Qð Quyết ñịnh QH Quốc hội SX Sản xuất TðC Tái ñịnh cư THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TT Thông tư TTg Thủ tướng TTLT Thông tư liên tịch UBND Ủy ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 1 PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Dự án ñầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy ñiện Nà Hang (nay là thủy ñiện Tuyên Quang) ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 288/Qð-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2002. Dự án thủy ñiện Tuyên Quang cung cấp ñiện năng ñể phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Công trình thủy ñiện Tuyên Quang ñược Nhà nước ñầu tư xây dựng năm 2003 và hoàn thành ñưa vào khai thác năm 2007, hàng năm cung cấp cho lưới ñiện quốc gia 1.295,83 tỷ KWh; tham gia chống lũ cho hạ du với dung tích phòng lũ 1 tỷ m3, làm giảm lũ cho thành phố Tuyên Quang từ 2,5 – 2,7 m và giảm lũ cho Hà Nội từ 0,4 – 0,42 m; cung cấp nước ngọt mùa kiệt cho hạ du từ 49 m3/s – 52 m3/s (UBND tỉnh Tuyên Quang, 2010). Bên cạnh những lợi ích to lớn ñó thì Dự án thủy ñiện Tuyên Quang làm ngập lụt khá lớn làm ảnh hưởng ñến môi trường tự nhiên thuộc ñịa bàn các tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn và ñặc biệt là Tuyên Quang. Kèm theo ñó là phải di dời và bố trí cho một bộ phận lớn dân cư thuộc khu vực lòng hồ và mặt bằng công trình nhà máy thủy ñiện. ðảng và Nhà nước ta rất quan tâm ñến công tác di dân, tái ñịnh cư cho các công trình thủy ñiện. Thủ tướng Chính phủ ñã giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện công tác di dân, tái ñịnh cư tại văn bản 259/CP-NN ngày 11 tháng 3 năm 2003 với mục ñích và yêu cầu phục vụ kịp thời tiến ñộ của dự án ñồng thời ñảm bảo các lợi ích của người dân trong quá trình bồi thường, di chuyển. Di dân, tái ñịnh cư giải phóng mặt bằng của công trình thủy ñiện Tuyên Quang chủ yếu là di dân, tái ñịnh cư trong nông nghiệp nông thôn, ñồng thời công trình thủy ñiện ñược xây dựng ở nơi miền núi, vùng sâu vùng xa, nơi có Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 2 nhiều ñồng bào thiểu số sinh sống. Vì vậy, ñối tượng di dân của thủy ñiện Tuyên Quang chủ yếu là ñồng bào dân tộc thiểu số. Di dân, tái ñịnh cư là cơ hội phát triển kinh tế - xã hội của cộng ñồng và vùng dự án. Việc di chuyển những người dân bị ảnh hưởng ra khỏi ñịa bàn nơi cư trú lâu dài dẫn ñến những thay ñổi về môi trường sống, văn hóa và tập tục canh tác, ñiều kiện khí hậu…ñòi hỏi ngoài việc ñược hưởng các chế ñộ chính sách di dân tái ñịnh cư theo qui ñịnh chung, các hộ cần ñược bổ sung chính sách hỗ trợ, khôi phục lại ñời sống và thu nhập ñể từng bước ổn ñịnh sản xuất, ổn ñịnh ñời sống, góp phần thực hiện mục tiêu xóa ñói giảm nghèo và tiến tới phát triển bền vững. Sau gần 8 năm (từ năm 2003 – nay) thực hiện di dân tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên quang với tổng số 4.139 hộ, 20.138 khẩu phải di chuyển thì số dân phải bố trí tái ñịnh cư là 4.099 hộ, với 19.980 khẩu. Số hộ và khẩu này ñược bố trí ở 36 khu, với 125 ñiểm tái ñịnh cư; trong ñó: hộ nông nghiệp là 3.742 hộ, với 18.668 khẩu; hộ phi nông nghiệp là 357 hộ, với 1.312 khẩu. Các hộ di chuyển ñược bố trí tái ñịnh cư tại các huyện: Nà Hang là 8 khu, 31 ñiểm tái ñịnh cư với 1.396 hộ, 6.349 khẩu; Chiêm Hóa là 10 khu, 33 ñiểm tái ñịnh cư với 807 hộ, 4.197 khẩu; Hàm Yên là 4 khu, 28 ñiểm tái ñịnh cư với 481 hộ, 2.377 khẩu: Yên Sơn là 14 khu, 33 ñiểm tái ñịnh cư với 1.415 hộ, 7.057 khẩu. Cho ñến nay, các mục tiêu của dự án cơ bản ñã hoàn thành: việc bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư cho người dân ñúng quy ñịnh; kịp thời ñầu tư xây dựng và hoàn thành việc di dân ra khỏi vùng lòng hồ ñảm bảo ñúng tiến ñộ; bố trí ñủ ñất ở, ñất sản xuất ñể nhân dân ổn ñịnh ñời sống tại nơi ở mới. Hiện tại ñại ña số người dân ở khu tái ñịnh cư ñã có cuộc sống vật chất và tinh thần tốt hơn nơi ở cũ. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân nên nhiều khu tái ñịnh cư ñồng bào vẫn gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, ñất ở ñược giao theo qui ñịnh chưa phù hợp với hộ, thiếu nước sinh hoạt, ñất sản xuất ñược giao không phù hợp, một số người dân không biết cách sử dụng có hiệu quả khoản bồi Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 3 thường nên ñã dùng hết tiền trước khi về khu tái ñịnh cư, trình ñộ tập tục canh tác không phù hợp với nơi ở mới, một số hộ không tự mình chuyển ñổi nghề khác ñược, một số hộ quay lại nơi ở cũ chặt rừng làm nương rẫy, một số học sinh không theo kịp chương trình học tại nơi ở mới… Xuất phát từ những tâm tư, nguyện vọng cũng như những khó khăn thực sự mà người dân tái ñịnh cư ñang gặp phải, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp cho hộ di dân tái ñịnh cư tại huyện Yên Sơn thuộc dự án thủy ñiện Tuyên Quang”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu tình hình sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời sống của các hộ dân tại một số ñiểm tái ñịnh cư huyện Yên Sơn; từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm ổn ñịnh sản xuất, nâng cao thu nhập, ñời sống cho người dân tái ñịnh cư vùng nghiên cứu. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể • Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn ổn ñịnh sản xuất nhất là ổn ñịnh sản xuất cho người di dân, tái ñịnh cư; • ðánh giá thực trạng sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời sống của các hộ dân tái ñịnh cư; • Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ñến sản xuất của người dân tái ñịnh cư; • ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp ổn ñịnh sản xuất, ñảm bảo ñời sống cho người dân tái ñịnh cư. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu + Với mục tiêu 1: • Di dân, tái ñịnh cư là gì? • Các chính sách về di dân, tái ñịnh cư thủy ñiện của nước ta hiện nay như thế nào? Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 4 • Hiện nay nước ta ñang áp dụng những chính sách di dân, tái ñịnh cư nào? • Ổn ñịnh sản xuất là gì? • ðánh giá ổn ñịnh sản xuất trên các mặt nào? + Với mục tiêu 2 • Sản xuất của hộ tái ñịnh cư như thế nào? • Thu nhập, việc làm, ñời sống của họ? • ðánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ chuyển ñổi ngành nghề, hỗ trợ sản xuất của các hộ dân? • Nguyện vọng của dân tái ñịnh cư? + Với mục tiêu 3 • Khó khăn của dân tái ñịnh cư trong sản xuất và ñời sống • Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến sản xuất, ñời sống của dân tái ñịnh cư • Những thách thức? + Với mục tiêu 4 • Có những ñịnh hướng nào? • Có những giải pháp chủ yếu nào? 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu Là các vấn ñề về sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời sống của các hộ di dân, tái ñịnh cư trên ñịa bàn huyện Yên Sơn. Ngoài ra còn có thể nghiên cứu hoạt ñộng công vụ của cán bộ quản lý, chuyên viên công tác trong lĩnh vực di dân tái cư thủy ñiện Tuyên Quang. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: vấn ñề ñược nghiên cứu ở 2 xã chủ yếu trên ñịa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang - Về thời gian: thu thập số liệu từ năm 2003 cho ñến nay. ðiều tra số liệu năm 2010. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 5 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Quan ñiểm phải ổn ñịnh sản xuất cho các hộ dân tái ñịnh cư Người Việt Nam ta có câu “An cư mới lạc nghiệp” hay “Một năm làm nhà, ba năm trả nợ”. Người dân trong vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang từ khi nhận ñược thông tin về khả năng xây dựng công trình thủy ñiện, ñặc biệt từ khi công trình ñược triển khai xây dựng thì họ bắt ñầu phấp phỏng chờ ñợi, lo âu, mọi hoạt ñộng sản xuất và ñầu tư bị ñình ñốn. Tiếp ñó là quá trình chuyển cư ñầy gian nan vất vả. Trong thời kỳ này mọi hoạt ñộng sản xuất hầu như bị gián ñoạn. Trên vùng quê mới, người dân lòng hồ bắt ñầu tạo lập lại cuộc sống từ ñầu. Trong suốt thời gian dài và ñầy biến ñộng như vậy thu nhập của người dân di cư bị giảm sút, trong khi mọi chi phí tăng lên. Nếu việc bồi thường và hỗ trợ từ chủ dự án không làm tốt, thiếu sự trợ giúp từ phía Nhà nước và toàn xã hội, ñời sống của người dân chuyển cư không khỏi rơi vào tình trạng khó khăn, ñói khổ. Sự mất ổn ñịnh và xáo trộn không chỉ bó hẹp trong bộ phận người chuyển cư, các hộ vùng ven hồ mà ngay cả những hộ dân sở tại ñang sinh sống tại vùng tái ñịnh cư vì họ phải san sẻ lại tài nguyên của mình. Ở nước ta, cũng do chưa làm tốt công tác ổn ñịnh sản xuất ñời sống cho người dân di chuyển ra khỏi vùng lòng hồ như ở thủy ñiện Hòa Bình có hàng ngàn hộ gia ñình rơi vào tình trạng khó khăn, ở thủy ñiện Bản Vẽ - Nghệ An có ñến 40% hộ tái ñịnh cư ñã quay trở lại huyện Tương Dương ñể làm lều ở tạm canh tác trên ñất sản xuất cũ chưa bị ngập. Do thiếu ñất sản xuất trước những bức xúc về sinh kế, nhiều hộ ñã vào rừng chặt phá, khai thác rừng làm cho tình trạng vi phạm lâm luật tăng lên (Khúc Thị Thanh Vân, 2007). Như vậy việc ổn ñịnh sản xuất ñời sống cho người dân di chuyển ra khỏi vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang là một nhu cầu tất yếu khách quan, một mặt ñảm bảo cho người dân bị ảnh hưởng của công trình có ñời sống tốt Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 6 hơn nơi ở cũ, mặt khác như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu về kinh tế, xã hội, môi trường mà quá trình tái ñịnh cư có thể ñem lại. ðể ổn ñịnh sản xuất ñời sống của người dân di chuyển ra khỏi vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang cần làm tốt 2 vấn ñề cốt lõi sau ñây: - Bồi thường hỗ trợ ñầy ñủ cho người dân. - Tổ chức tốt quá trình tái ñịnh cư. Công tác bồi thường thiệt hại có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn ñịnh sản xuất ñời sống của người dân tái ñịnh cư, ñặc biệt trong những năm ñầu tái ñịnh cư. Trong thời kỳ này, mỗi hộ gia ñình ñều có nhu cầu tái thiết lại ñiều kiện ăn ở và tạo dựng cơ sở phát triển kinh tế: làm nhà ở, chuồng trại, ñầu tư cho sản xuất…Những công việc này ñòi hỏi một nguồn kinh phí rất lớn. Nguồn kinh phí này các hộ chỉ trông chờ vào tiền bồi thường ñất ñai và tài sản. Công tác bồi thường thiệt hại ngoài ý nghĩa tạo tiền ñề ñể ổn ñịnh sản xuất ñời sống cho hộ dân tái ñịnh cư, còn có ý nghĩa xã hội, ñảm bảo tính công bằng, tính kỷ cương của xã hội, thể hiện trách nhiệm của Nhà nước, chủ dự án ñối với người dân bị ảnh hưởng; ngăn ngừa ñược những tiêu cực có thể nảy sinh từ sự bất bình ñẳng do mâu thuẫn giữa lợi ích trước mắt của người dân di cư và lợi ích lâu dài của xã hội. Tuy vậy, bồi thường mới thỏa ñáng ñược một nửa của vấn ñề. Chúng ta còn phải tổ chức tốt quá trình tái ñịnh cư. Vì người dân còn chịu nhiều khó khăn mà ta không lường trước ñược như:  Tiền bồi thường không bù ñắp hết các khoản thiệt hại của người dân, ñặc biệt là những thiệt hại vô hình, thiệt hại gián tiếp.  Do nhu cầu tiêu dùng bức thiết trước mắt người dân có thể tiêu hết tiền bồi thường và cuối cùng họ không còn gì ñể tái tạo lại ñiều kiện ăn ở, ñiều kiện sản xuất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 7  Tái ñịnh cư là một quá trình phức tạp mà từng người dân không phải chỉ cần tiền bồi thường là tự mình thu xếp ñược. Nhiều vấn ñề phức tạp nằm ngoài khả năng tự giải quyết của họ như ñiểm tái ñịnh cư, phương tiện di chuyển, ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, giải quyết vấn ñề ñất ñai, nhà ở… Như vậy bồi thường và tái ñịnh cư là hai khâu chủ yếu của quá trình ổn ñịnh sản xuất ñời sống cho người dân di chuyển ra khỏi vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang. Cả hai khâu này không thể xem nhẹ khâu nào. Bồi thường là giải quyết chính sách, tạo tiền ñề kinh tế cho quá trình tái ñịnh cư và ngược lại tổ chức tốt quá trình tái ñịnh cư là ñể sử dụng có hiệu quả vốn bồi thường và các nguồn vốn khác nhằm ổn ñịnh sản xuất ñời sống cho người dân ở nơi ở mới. Ở ñây, tái ñịnh cư ñược hiểu theo nghĩa rộng, như một quá trình bao gồm từ công việc bồi thường ñến qui hoạch và chuẩn bị ñịa bàn tái ñịnh cư, giúp dân di chuyển xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng, tổ chức lại sản xuất, mục tiêu ñảm bảo cho người dân có cuộc sống tốt hơn nơi ở cũ. 2.2 Một số lý luận liên quan ñến vấn ñề di dân, tái ñịnh cư 2.2.1 Vấn ñề di dân 2.2.1.1 Khái niệm Di dân là quá trình phân bố lại lực lượng lao ñộng và dân cư, là nhân tố quan trọng cho sự phát triển kinh tế – xã hội. Tại các nước ñang phát triển, các ñô thị luôn là ñiểm thu hút các luồng di chuyển. Di dân là một quy luật tất yếu khách quan của sự phát triển. Do những khác biệt trong mức sống, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, di dân diễn ra từ những nơi có ñiều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp ñến những nơi có cơ hội sống tốt hơn. Theo nghĩa rộng, “di dân là sự chuyển dịch bất kỳ của con người trong một không gian và thời gian nhất ñịnh kèm theo sự thay ñổi nơi cư trú tạm thời hay vĩnh viễn”. Với khái niệm này di dân ñồng nhất với sự di ñộng dân cư. Theo nghĩa hẹp, “di dân là sự di chuyển dân cư từ một ñơn vị lãnh thổ này ñến một ñơn vị lãnh thổ khác, nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 8 một khoảng thời gian nhất ñịnh”. ðịnh nghĩa này ñược Liên Hợp quốc sử dụng nhằm khẳng ñịnh mối liên hệ giữa sự di chuyển theo một khoảng cách nhất ñịnh qua một ñịa giới hành chính, với việc thay ñổi nơi cư trú (ðặng Nguyên Anh, 2007). Sự vận ñộng và phát triển của xã hội loài người luôn gắn liền với các cuộc di chuyển dân cư. Trong hầu hết các quốc gia trên thế giới, do sự phân bố dân cư không ñồng ñều nên chính phủ mỗi nước ñều có những biện pháp khác nhau ñể phân bố lại dân cư nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sẵn có. Tại Việt Nam, trong suốt 4.000 năm lịch sử, trải qua các triều ñại khác nhau, ñặc biệt là triều ñại nhà Nguyễn, ñã tổ chức nhiều cuộc di dân về phía Nam ñể phát triển kinh tế, xã hội và củng cố Nhà nước của mình. Từ sau khi giành ñược chính quyền năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cũng ñã chú ý ñặc biệt ñến vấn ñề phân bố lại lao ñộng và dân cư ñể phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy trong những thập kỷ qua, di dân ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội quan trọng với quy mô và thành phần ngày càng phức tạp (ðỗ Văn Hòa và cộng sự, 1999). Tóm lại, di dân là sự di chuyển của người dân từ ñịa ñiểm này sang ñịa ñiểm khác theo một ñơn vị hành chính, ñó là hiện tượng xã hội xảy ra trong quá trình phát triển chịu sự tác ñộng của những nguyên nhân kinh tế, xã hội. Trong các nguyên nhân ñó thì nguyên nhân kinh tế là nguyên nhân chính. 2.2.1.2 Phân loại Có nhiều cách ñể phân loại di dân theo các góc ñộ khác nhau tùy vào mục ñích nghiên cứu và thậm chí theo từng người làm nghiên cứu khác nhau. Cách phân loại này chỉ có tính chất tương ñối và không tách bạch với nhau: - Theo tính chất di dân, có hai loại di dân là “di dân tự nguyện” và “di dân không tự nguyện (ép buộc)”. Di dân tự nguyện là trường hợp người di chuyển tự nguyện di chuyển theo ñúng mong muốn hay nguyện vọng của mình. Trong khi ñó, di dân ép buộc diễn ra trái với nguyện vọng di chuyển Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 9 của người dân. Loại hình này thường ñem lại những hậu quả không mong muốn cho xã hội cần ñược hạn chế tối ña (ðặng Nguyên Anh, 2006). - Theo ñặc trưng di dân, “di dân có tổ chức” và “di dân tự phát”. Di dân có tổ chức là hình thái di chuyển dân cư ñược thực hiện theo kế hoạch và các chương trình mục tiêu nhất ñịnh do nhà nước, chính quyền các cấp vạch ra và tổ chức, chỉ ñạo thực hiện, với sự tham gia của các tổ chức ñoàn thể xã hội. Di dân tự phát là di dân không có tổ chức hay còn gọi là di dân tự phát ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Hình thái di dân này mang tính cá nhân do bản thân người di chuyển hoặc bộ phận gia ñình quyết ñịnh, không có và không phụ thuộc vào kế hoạch và sự hỗ trợ của nhà nước và các cấp chính quyền (ðặng Nguyên Anh, 2006). Việc bắt buộc phải di dời một cộng ñồng dân cư ngoài sự mong muốn là một trong những ñặc thù của di dân, tái ñịnh cư các công trình thủy ñiện nó khác biệt với các dự án giải phóng mặt bằng ở miền xuôi, ñồng thời nó tạo nên nhiều biến ñộng ñến ñời sống của người dân chịu ảnh hưởng. Tuy nhiên, trong trường hợp di dân bắt buộc thì các yếu tố về kinh tế, mạng lưới xã hội hình thành giữa các cộng ñồng dân cư nơi ñi và nơi ñến… không còn giữa vai trò quyết ñịnh trong quá trình di cư. Mặc dù vậy, ñộng lực kinh tế và các yếu tố xã hội vẫn có tác ñộng ñến người di cư thông qua việc họ thường mong muốn ñược tái ñịnh cư gần, ñến những nơi có ñiều kiện tự nhiên gần gũi và tương tự với ñiều kiện của nơi ở cũ. Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, sẽ ñề cập ñến hình thức di dân có tổ chức, cụ thể là di dân ñể thực hiện dự án nhà máy thủy ñiện, phục vụ mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. 2.2.2 Vấn ñề tái ñịnh cư Trong lịch sử phát triển của mọi quốc gia việc giải phóng mặt bằng ñể xây dựng các công trình phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là việc làm không thể tránh khỏi. Tốc ñộ phát triển càng lớn thì nhu cầu giải phóng Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 10 mặt bằng càng cao và trở thành thách thức ñối với sự thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà cả lĩnh vực chính trị, xã hội trên phạm vi quốc gia. Việc giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư trở thành ñiều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó ñòi hỏi phải có sự quan tâm ñúng mức và giải quyết triệt ñể. Hiện tại nước ta ngày càng nhiều dự án ñược triể._.n khai trên các lĩnh vực phải thu hồi ñất ñai như: dự án xây dựng các công trình giao thông, các khu công nghiệp, du lịch, nhà ở và ñặc biệt là các dự án xây dựng các công trình thủy ñiện… ðiều này kéo theo vấn ñề phải di dân, tái ñịnh cư cho hàng nghìn người và làm thay ñổi cuộc sống của họ vốn ñã ñược ổn ñịnh nhiều ñời. Tái ñịnh cư là quá trình từ ñền bù cho các tài sản bị thiệt hại ñến các biện pháp hỗ trợ việc tái tạo lại các tài sản bị mất hoặc hỗ trợ di chuyển và cuối cùng là toàn bộ chương trình, biện pháp nhằm giúp những người bị ảnh hưởng khôi phục lại cuộc sống và nguồn thu nhập của họ. Như vậy, tái ñịnh cư ñã bao hàm cả việc ñền bù cho các thiệt hại do dự án gây ra (Phạm Mộng Hoa và Lâm Mai Lan, 2000). 2.2.3 Bồi thường, hỗ trợ Bồi thường là việc thay thế một cách tương ñương giá trị các tài sản bị mất bằng hiện vật hoặc bằng tiền. Hỗ trợ là việc trợ giúp bằng hiện vật, bằng tiền, hoặc các biện pháp cho các ñối tượng bị thu hồi ñất. Bồi thường, hỗ trợ là một khâu trong kế hoạch giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư. 2.2.4 Chính sách tái ñịnh cư Chính sách tái ñịnh cư là một nhóm chính sách xã hội liên quan ñến thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái ñịnh cư cho những người dân bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi ñất cho các hoạt ñộng với mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Các chính sách này ñược ban hành bởi nhiều cấp chính quyền, các bộ ngành liên quan. Chính sách tái ñịnh cư bao gồm: chính sách cho người lao ñộng do ngừng việc, chính sách ñầu tư xây dựng khu tái ñịnh cư, ñầu tư phát triển sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 11 xuất và hỗ trợ tái ñịnh cư. Cho ñến nay các chính sách tái ñịnh cư trong các Nghị ñịnh, Quyết ñịnh của Chính phủ ñã ñược ñiều chỉnh theo hướng tăng các khoản mục hỗ trợ ñể tạo ñiều kiện ñể người dân bị ảnh hưởng phục hồi và phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống lâu dài, bền vững. 2.2.5 Người (hộ) dân bị ảnh hưởng Những người (hộ) dân bị ảnh hưởng là một thuật ngữ ñược sử dụng phổ biến trong các chính sách an sinh xã hội và môi trường của các tổ chức quốc tế khi ñề cập ñến những nhóm ñối tượng chịu tác ñộng (tiêu cực) của những dự án phát triển, trong ñó có tái ñịnh cư bắt buộc (Khúc Thị Thanh Vân, 2007). Trong các chính sách có liên quan thu hồi ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam, ñối tượng bị ảnh hưởng do thu hồi ñất ñược gọi chung là “người bị thu hồi ñất”. ðối tượng bị thu hồi ñất là thuật ngữ dùng chung cho các tổ chức, các cộng ñồng dân cư, hộ gia ñình, cá nhân hiện ñang ñịnh cư trong nước hoặc ở nước ngoài. Theo quy ñịnh, những ñối tượng này phải là những người ñang sử dụng ñất mà diện tích ñất ñó bị thu hồi. Ngoài ra, các tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi cũng ñược xem xét bồi thường, hỗ trợ. Trên thực tế, không phải mọi người dân bị ảnh hưởng trực tiếp do việc thu hồi ñất của Nhà nước ñều có quyền ñược bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giống nhau. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, các ñối tượng ñược phân loại rõ ràng nhằm xác ñịnh các trường hợp ñó có ñược hưởng bồi thường và tái ñịnh cư hay không. Những người bị thu hồi ñất nhưng không ñược ñền bù thường là những người không có ñủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng ñất của họ. ðối với những trường hợp này, chính sách cũng cụ thể hóa, phân loại theo thời gian cư trú, loại hình sử dụng ñất, trên cơ sở xem xét ñất có bị tranh chấp hay không ñể quyết ñịnh mức ñộ bồi thường, hỗ trợ. Tuy nhiên trên thực tế ñây chính là mảnh ñất dễ phát sinh tiêu cực, nảy sinh các bất hợp lý trong quá trình lập phương án bồi thường. ðặc biệt khó khăn là việc người dân chuẩn bị Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 12 ñược ñầy ñủ các giấy tờ xác nhận cần thiết cho việc phân loại và quyết ñịnh mức ñộ bồi thường. Các khái niệm về tái ñịnh cư ñược trích trong Quy ñịnh tạm thời về bồi thường và tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Tuyên Quang (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ), bao gồm: Hộ tái ñịnh cư là hộ gia ñình hoặc ñộc thân, tổ chức bị thu hồi ñất phải di chuyển ñể giải phóng mặt bằng thực hiện dự án thủy ñiện Tuyên Quang. Hộ dân sở tại là hộ dân trong ñịa bàn xã có tiếp nhận dân tái ñịnh cư. Hộ tái ñịnh cư tập trung là các hộ tái ñịnh cư ñược quy hoạch cùng ñến ở một nơi mới tạo thành ñiểm dân cư mới. Hộ tái ñịnh cư xen ghép là các hộ tái ñịnh cư ñược quy hoạch ñến ở chung với các hộ dân sở tại trong cùng một ñiểm dân cư ñã có trước. Hộ tái ñịnh cư tự di chuyển là các hộ tái ñịnh cư tự thu xếp nơi ở mới theo nguyện vọng riêng không theo quy hoạch tái ñịnh cư. ðiểm tái ñịnh cư là ñiểm dân cư ñược xây dựng theo quy hoạch gồm ñất ở của hộ tái ñịnh cư và ñất khu chức năng nông thôn. Khu tái ñịnh cư là một ñịa bàn thống nhất ñược quy hoạch xây dựng ñể bố trí cho hộ tái ñịnh cư gồm ñất sản xuất, ñất ở, ñất chuyên dùng,v.v…Trong khu tái ñịnh cư có ít nhất 1 ñiểm tái ñịnh cư. Vùng tái ñịnh cư là ñịa bàn các huyện ñược quy hoạch ñể tiếp nhận dân tái ñịnh cư. Trong vùng tái ñịnh cư có ít nhất 1 khu tái ñịnh cư. 2.3 Các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất Tái ñịnh cư là vấn ñề tất yếu, khách quan, song hành với quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa. Hàng loạt các công trình công cộng, phục vụ mục ñích phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia khác trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 13 thời gian gần ñây ñã và ñang ñặt ra vấn ñề tái ñịnh cư với phạm vi và qui mô ngày càng rộng. Trong quá trình xây dựng các công trình trọng ñiểm hợp phần di dân, tái ñịnh cư có vị trí quyết ñịnh ñến thành công hay thất bại của công trình. Công tác di dân, tái ñịnh cư là dự án hợp phần quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu tạo ñiều kiện cho người dân tái ñịnh sớm ổn ñịnh chỗ ở và ñời sống, trên cơ sở phát huy tiềm năng về tài nguyên và sức lao ñộng, từng bước thay ñổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ góp phần phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn, giữ vững ổn ñịnh chính trị – xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái. Qua hoạt ñộng thực tiễn, hệ thống các chính sách ñền bù, hỗ trợ của chính phủ Việt Nam ñã có những thay ñổi cơ bản, từng bước ñược cải thiện, ñiều chỉnh. Từ việc thu hồi ñất ñai, nhà cửa không ràng buộc trách nhiệm tái ñịnh cư vào trước năm 1993, ñến Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/8/1994, Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 22/4/1998, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004, Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP và gần ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất là quá trình ñổi mới nhận thức về công tác di dân, tái ñịnh cư từ tư duy, quan ñiểm di dân là phát triển, thể hiện quyết tâm và nỗ lực to lớn của ðảng và Nhà nước trong ñổi mới công tác tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phù hợp với quan ñiểm phát triển và hội nhập quốc tế hiện nay. Trước những năm 1993, hầu như không có những văn bản liên quan ñến việc ñền bù và tái ñịnh cư. Việc này có liên quan chặt chẽ ñến quy ñịnh ñất ñai là tài sản quốc gia. Do ñó khi Nhà nước cần thu hồi ñất ñể xây dựng một công trình/dự án thì những người dân ñang sinh sống, canh tác trên khu vực ñó chỉ có thể nhận ñược những sự hỗ trợ bằng các cách khác nhau. Tuy nhiên, cũng có nghĩa là không có bất kỳ văn bản nào quy ñịnh về những hỗ Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 14 trợ cho việc thu hồi ñất này. Trong thời gian này, có ba văn bản chính liên quan ñến việc hỗ trợ cho người sử dụng ñất khi Nhà nước tiến hành thu hồi ñất, ñó là: Nghị ñịnh số 151 TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành ngày 14/4/1959 “Quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất” là văn bản pháp quy liên quan ñến việc trưng dụng ruộng ñất của nhân dân cho việc xây dựng những công trình do nhà nước quản lý; Thông tư số 1729 TTg ban hành ngày 11/01/1970 quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai cây cối lưu niên, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố; Quyết ñịnh số 186/HðBT của Hội ñồng Bộ trưởng ban hành ngày 31/5/1990 về ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác ñã ñược ñưa ra căn cứ ñể tính mức ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất rừng theo diện tích, chất lượng và vị trí của ñất. Luật ðất ñai năm 1993 khẳng ñịnh quyền sở hữu và quản lý ñối với ñất ñai của Nhà nước có quyền giao và xác ñịnh mục ñích sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình sử dụng lâu dài. Tại văn bản này Nhà nước xác ñịnh giá các loại ñất ñể tính thuế chuyển quyền sử dụng, thu tiền giao ñất hoặc cho thuê, tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại về ñất khi thu hồi ñất. Trên cơ sở Luật ðất ñai năm 1993, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 64/CP ngày 27/9/1993 giao quyền cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài ñất nông nghiệp vào mục ñích sản xuất và Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 về ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, còn vấn ñề tái ñịnh cư chưa có ñược ñề cập, vì vậy năm 1998 Nhà nước ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 22/4/1998 về ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thay thế cho Nghị ñịnh số 90/CP. So với Nghị ñịnh 90/CP, Nghị ñịnh số Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 15 22/1998/Nð-CP có rất nhiều tiến bộ cho chính sách ñền bù (tái ñịnh cư) cho những người bị ảnh hưởng. Văn bản này ñã có những quy ñịnh các dự án có thu hồi ñất ở và ñất sản xuất phải lập khu tái ñịnh cư ñể ñảm bảo những người bị ảnh hưởng có thể ổn ñịnh ñời sống và khôi phục thu nhập (Phạm Mộng Hoa và Lâm Mai Lan, 2000). Luật ðất ñai 2003 ñã ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2004. Cùng với Luật ðất ñai năm 2003 còn có văn bản hướng dẫn thực hiện bộ Luật này – Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004. Luật ðất ñai năm 2003 ra ñời nhằm mục ñích thay thế, bổ sung và mở rộng so với Luật ðất ñai năm 1993. Riêng về ñền bù và tái ñịnh cư, có ñiểm mới so với Luật ðất ñai năm 1993 về ñền bù khi Nhà nước thu hồi ñất vì các lợi ích quốc gia và công cộng, là khung ñơn giá; chính sách về tái ñịnh cư, hạn chế quy mô giải phóng mặt bằng. Dựa trên Luật ðất ñai năm 2003, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường và hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Một trong những ñiểm mới của Nghị ñịnh này là yêu cầu việc thu hồi ñất phải lập dự án tái ñịnh cư ñể ñảm bảo người bị ảnh hưởng ñược hỗ trợ về sản xuất và ñời sống ổn ñịnh cuộc sống lâu dài. Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. Nghị ñịnh này ñã quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất và bồi thường, hỗ trợ về ñất khi nhà nước thu hồi ñất. Gần ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Một trong những ñiểm mới của Nghị ñịnh này, là trường hợp tính giá ñất ñể bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất sát với giá thị trường; người bị thu hồi ñất nông nghiệp ñược chuyển ñổi nghề nghiệp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 16 Trong quá trình thực hiện vừa qua mỗi dự án thủy ñiện có chính sách khác nhau với mức ñền bù và hỗ trợ khác nhau dẫn ñến chưa công bằng trong ñền bù và hỗ trợ ñối với các hộ và cộng ñồng phải di chuyển. Mức hỗ trợ cho các hộ tái ñịnh cư tại Sơn La, Tuyên Quang cao hơn nhiều so với các dự án tái ñịnh cư Cửa ðạt (Thanh Hóa), Bản Vẽ (Nghệ An),…ñã tạo ra sự thiếu công bằng về chính sách giải phóng mặt bằng giữa các cộng ñồng dân cư và các vùng. Quy ñịnh mức ñền bù, hỗ trợ cho các hộ tái ñịnh cư và cộng ñồng ñược quy ñịnh khác nhau cho từng dự án thủy ñiện, dẫn ñến chưa công bằng ñối với các vùng, làm nảy sinh thắc mắc giữa các ñịa phương và người bị ảnh hưởng. Tái ñịnh cư nông thôn ñang gặp phải những khó khăn về ñất ñai. Hầu hết các hộ tái ñịnh cư ñược bố trí diện tích ñất hẹp hơn và chất lượng cũng xấu hơn so với nơi di chuyển. Cơ cấu vốn ñầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất ñể ổn ñịnh ñời sống cho người dân tái ñịnh cư chưa hợp lý. Các dự án tái ñịnh cư tập trung nguồn lực vốn ñầu tư vào kết cấu hạ tầng là chủ yếu, phần ñầu tư hỗ trợ sản xuất phục hồi thu nhập chưa ñược quan tâm ñúng mức. Mặt khác, việc khôi phục lại ñời sống của những người dân bị ảnh hưởng ñòi hỏi thời gian lâu dài. Tuy nhiên, các chính sách hỗ trợ lâu dài ñể khôi phục thu nhập và ñời sống chưa ñược ñề cập và chưa có nguồn tài chính ñảm bảo trong nhiều năm. Chưa có chính sách phù hợp khuyến khích người dân chuyển ñổi sang phi nông nghiệp ñể giảm áp lực yêu cầu ñất ñai dành cho tái ñịnh cư; chưa có cơ chế tổ chức có hiệu quả và giám sát giải quyết việc làm sau tái ñịnh cư ñể ñảm bảo người bị ảnh hưởng có khả năng phục hồi thu nhập sau tái ñịnh cư. Nhận thức mục tiêu di dân, tái ñịnh cư không ñơn thuần là giải phóng mặt bằng ñể xây dựng các công trình thủy lợi, thủy ñiện. ðể có sự ñồng bộ về chính sách tái ñịnh cư các công trình thủy lợi, thủy ñiện trên phạm vi cả nước ngày 08/4/2010 Chính phủ ban hành Quyết ñịnh số 34/Qð-TTg về việc ban hành Quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các dự án thủy lợi, thủy ñiện. Việc tổ chức di dân, tái ñịnh cư ñược Chính phủ giao cho Ủy ban nhân Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 17 dân các tỉnh làm chủ ñầu tư dự án bồi thường di dân, tái ñịnh cư. Ủy ban nhân dân các tỉnh căn cứ vào quy mô từng dự án cụ thể ñể trực tiếp làm chủ ñầu tư hoặc phân cấp cho Sở chuyên ngành, cấp huyện làm chủ ñầu tư dự án. Trình tự các bước lập quy hoạch, thực hiện kế hoạch di dân, tái ñịnh cư ñược thực hiện như sau (Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, 2006): Giai ñoạn I. Quy hoạch ñịnh hướng tái ñịnh cư Nghiên cứu về tái ñịnh cư ở giai ñoạn này nhằm phục vụ công tác lập báo cáo ñầu tư xây dựng công trình và xin phép ñầu tư, các nghiên cứu này nhằm mục tiêu lựa chọn quy mô ñầu tư công trình và sơ bộ tổng mức ñầu tư. Nghiên cứu tái ñịnh cư giai ñoạn này gồm các nội dung chủ yếu: - Xác ñịnh quy mô ảnh hưởng và ñánh giá thiệt hại do thu hồi ñất theo các phương án dự kiến. - Nghiên cứu ñề xuất và cân ñối ñịa bàn bố trí tái ñịnh cư. - ðề xuất với chủ ñầu tư phương án giảm thiểu thiệt hại về kinh tế xã hội và tác ñộng môi trường vùng dự án. - Khái toán sơ bộ nhu cầu vốn ñầu tư hạng mục ñền bù di dân và tái ñịnh cư. Giai ñoạn II. Quy hoạch tổng thể tái ñịnh cư Các nghiên cứu về tái ñịnh cư trong giai ñoạn này phục vụ lập dự án ñầu tư xây dựng công trình. Các nghiên cứu về tái ñịnh cư giai ñoạn này ñược triển khai cụ thể tại ñịa bàn vùng dự án sau khi ñã có phương án chọn ở giai ñoạn lập báo cáo ñầu tư xây dựng công trình và xin phép ñầu tư ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt. Gồm các nội dung như sau: - Tổng hợp và ñánh giá thiệt hại của dự án do thu hồi ñất theo quy mô ñầu tư dự án ñược phê duyệt. - Xác ñịnh quy mô, vị trí, ñịa ñiểm và số lượng các vùng, khu, ñiểm tái ñịnh cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 18 - ðề xuất phương án xây dựng cơ sở hạ tầng và quy hoạch sản xuất phục hồi thu nhập cụ thể cho từng khu tái ñịnh cư. - ðề xuất phương án ñiều chuyển dân cư tái ñịnh cư phù hợp với ñặc ñiểm, tập quán, nguyện vọng của ñầu ñi và nơi ñến. - Tính toán chuẩn xác tổng mức ñầu tư hạng mục ñền bù, di dân và tái ñịnh cư. Giai ñoạn III. Quy hoạch chi tiết các khu (ñiểm) tái ñịnh cư Quy hoạch chi tiết ñược triển khai cho từng ñiểm tái ñịnh cư riêng biệt với mục ñích cụ thể hóa các hạng mục ñầu tư cho nhu cầu tái ñịnh cư ñược xác ñịnh trong quy hoạch tổng thể ñược phê duyệt trong dự án ñầu tư xây dựng công trình. Nội dung chính của quy hoạch chi tiết bao gồm: - Quy hoạch chi tiết mặt bằng khu, ñiểm tái ñịnh cư. - Quy hoạch bố trí các ñiểm dân cư và khu chức năng nông thôn. - Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho khu tái ñịnh cư: Giao thông, ñiện, cấp thoát nước sinh hoạt; các công trình kiến trúc công cộng: Trụ sở, trường học các cấp, trạm xá, chợ, bến xe,… - Quy hoạch sản xuất và ñề xuất các giải pháp phát triển kinh tế phục hồi và ổn ñịnh thu nhập. - Khái toán tổng dự toán hạng mục bồi thường thiệt hại và xây dựng tái ñịnh cư. Quy hoạch chi tiết ñược phê duyệt là cơ sở pháp lý ñể triển khai công tác khảo sát thiết kế kỹ thuật hay thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục công trình thành phần. Sau khi quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết di dân, tái ñịnh cư và quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ ñầu tư dự án di dân tái ñịnh cư có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện các dự án tái ñịnh cư. Việc lập kế hoạch ñầu tư hàng năm cho công tác di dân, tái ñịnh cư ñược giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 19 Như vậy, ñiểm mới của công tác tái ñịnh cư là việc lập và tổ chức dự án ñã phân cấp cho ñịa phương. Các ñịa phương lập kế hoạch dựa trên cơ sở quy hoạch tổng thể ñã phê duyệt và chính sách ñã ban hành cho từng dự án. Các Bộ, ngành Trung ương chỉ thực hiện chức năng giám sát và kiểm tra việc thực hiện chính sách và kế hoạch ñã giao (ðỗ Văn Hòa, 2006). ðối với các dự án thủy ñiện cụ thể việc ñền bù và tái ñịnh cư ñược tuân thủ theo những bản Quy ñịnh/Quy ñịnh tạm thời về ñền bù, tái ñịnh cư (ñược coi như là khung chính sách của dự án) do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc do Chính phủ phê duyệt. Nội dung của các bản quy ñịnh này thường cụ thể các ñiều khoản của Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP với xu hướng phù hợp với các quy ñịnh của Ủy ban nhân dân các tỉnh. Tính ñến thời ñiểm hiện nay, ñã có nhiều văn bản của Chính phủ và tỉnh quy ñịnh về vấn ñề di dân, tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang, có thể ñề cập ñến một số văn bản như sau: - Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Tuyên Quang. Nội dung của Quyết ñịnh này bao gồm các quy ñịnh về nguyên tắc, ñiều kiện, bồi thường thiệt hại về ñất, thiệt hại về tài sản (nhà ở và vật kiến trúc, các công trình công cộng, cây trồng vật nuôi, …), các quy ñịnh về xây dựng khu tái ñịnh cư; Quy ñịnh các mức hỗ trợ xây dựng nhà ở, hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ñời sống, hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ gia ñình chính sách, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề. Quy ñịnh của quyết ñịnh này dựa trên khung chính sách của Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998. Trong quyết ñịnh này có một số nội dung cụ thể liên quan ñến hộ tái ñịnh cư như sau: Về bồi thường, trường hợp hộ di chuyển ñến ñiểm tái ñịnh cư tập trung “… ñược bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp, ñất ở bị thu hồi tại nơi ñi bằng việc cấp ñất nông nghiệp, ñất ở trong khu tái ñịnh cư tại nơi ñến. Nếu giá trị ñất ñược cấp thấp hơn giá trị ñất bị thu hồi thì hộ ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 20 bồi thường bằng tiền phần giá trị chênh lệch; nếu giá trị về ñất ñược cấp cao hơn giá trị ñất bị thu hồi thì hộ không phải bù phần giá trị chênh lệch ñó”. Về việc giao ñất ở ñược quy ñịnh: “Hộ tái ñịnh cư khu vực nông thôn ñược cấp 1 lô ñất ở có diện tích 200 m2 - 400 m2/hộ ñể xây dựng nhà mới tại khu tái ñịnh cư”. ðối với ñất trồng trọt ñược cấp cho hộ tái ñịnh cư ñược tính theo khẩu sản xuất nông nghiệp. Mức diện tích ñược tính: từ 400 m2 - 500 m2/khẩu ñất trồng lúa hai vụ hoặc từ 700 m2 - 800 m2/khẩu ñất trồng lúa 1 vụ hoặc 1.000 m2 – 1.200 m2/khẩu ñất trồng mầu. Về hỗ trợ ñời sống: “Mỗi nhân khẩu hợp pháp trong hộ tái ñịnh cư ñược hỗ trợ lương thực bằng tiền có giá trị tương ñương 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng”; về hỗ trợ sản xuất: “trồng trọt ñối với cây hàng năm: ñược hỗ trợ một lần 100% kinh phí ñể mua giống mới, phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu theo quy ñịnh kỹ thuật của từng loại cây; chăn nuôi mức hỗ trợ 1 triệu ñồng/hộ”. - Quyết ñịnh số 08/Qð-TTg, ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang. Nội dung của Quyết ñịnh nêu lên mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu, phương án tổng thể quy hoạch, di dân, tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang, trong ñó xác ñịnh thiệt hại và số dân phải di chuyển ñến năm 2006, phương án bố trí tái ñịnh cư, dự kiến tiến ñộ di dân, tổng mức vốn ñầu tư. - Quyết ñịnh số 675/Qð-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ñổi tên Quyết ñịnh và sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang. Quyết ñịnh ñổi tên Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang thành “Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ Quy ñịnh tạm thời về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư Dự án thủy Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 21 ñiện Tuyên Quang”. Một số ñiểm mới về tái ñịnh cư như sau: “Hộ dân, tổ chức, cộng ñồng dân cư bị ảnh hưởng do xây dựng khu tái ñịnh cư, ñược bồi thường bằng nguồn vốn dự án di dân, tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang. Chính sách bồi thường thực hiện theo quy ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh”; về bồi thường thiệt hại về nhà ở “Trường hợp hộ tái ñịnh cư nhận tiền bồi thường về nhà ở theo thực tế thiệt hại thì chủ ñầu tư căn cứ vào diện tích, cấp, loại nhà ở thực tế tại nơi ñi của hộ và ñơn giá bồi thường do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh về bồi thường. Ngoài ra mỗi nhân khẩu hợp pháp trong hộ ñược hỗ trợ thêm một khoản tiền ñể làm nhà ở, mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh. Sau khi nhận tiền bồi thường hộ ñược tận dụng và tháo dỡ, vận chuyển nhà cũ hoặc chuyển nhượng, cho, tặng và các hộ này tự xây dựng nhà ở nơi tái ñịnh cư”; về ñất sản xuất “ðất lâm nghiệp, ñất ñồng cỏ, ñất trồng cây hàng năm khác, ñất có mặt nước nuôi trồng thủy sản: căn cứ vào quỹ ñất theo quy hoạch tại khu tái ñịnh cư có thể ñược xem xét giao ñất lâm nghiệp, ñất ñồng cỏ, ñất trồng cây hàng năm khác, ñất có mặt nước nuôi trồng thủy sản ngoài diện tích ñất trồng trọt ñược giao”; về hỗ trợ sản xuất “Trường hợp nhân khẩu ñược giao ñất sản xuất tại nơi tái ñịnh cư là ñất mới khai hoang thì sau khi ñược hỗ trợ lương thực theo quy ñịnh còn ñược hỗ trợ thêm lương thực bằng tiền có giá trị tương ñương 20 kg gạo/người/tháng trong thời gian 12 tháng”; về hỗ trợ cán bộ xã phải di chuyển “ðối với cán bộ giữ chức vụ ñảng, chính quyền, ñoàn thể ñang hưởng lương hoặc phụ cấp lương do nhà nước chi trả ở nơi ñi, khi di chuyển ñến nơi tái ñịnh cư không còn giữ chức vụ ñó nữa hoặc không ñược tiếp tục bố trí công tác trong cơ quan ñảng, chính quyền và ñoàn thể thì ñược hỗ trợ 06 tháng lương hoặc phụ cấp mà cán bộ ñó ñang hưởng ở nơi ñi. Nếu các cán bộ ñó tiếp tục ñược giao nhiệm vụ thực hiện công tác di dân, tái ñịnh cư thì ñược xem xét ñể hưởng hỗ trợ. Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 22 2.4 Kinh nghiệm về tổ chức và thực hiện công tác di dân ñể xây dựng công trình thủy ñiện ở Việt Nam Kế hoạch di dân, tái ñịnh cư các công trình thủy ñiện ở nước ta chủ yếu là theo hình thức di dân tập trung hình thành các khu, các ñiểm tái ñịnh cư. Ngoài ra một số hộ di dân, tái ñịnh cư theo hình thức xen ghép (tự liên hệ) thông qua mối liên hệ quen biết họ hàng, người thân, bạn bè và một loại hình di vén tại chỗ, ở lại vùng ven hồ. Một kinh nghiệm ñáng quan tâm là từ thực tiễn và kết quả công tác tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Hòa Bình. Phương thức di vén tại chỗ (ñây là loại hình tái ñịnh cư tại chỗ chỉ di chuyển nơi ở trên mức nước ngập) ñược áp dụng chủ yếu ở dự án thủy ñiện Hòa Bình, số lượng di vén xung quanh lòng hồ của huyện ðà Bắc là rất lớn ở 14 xã với trên 4.000 hộ. Theo báo cáo của Ban Quản lý dự án vùng hồ Hoà Bình, cho ñến nay số hộ dân di vén tại chỗ vẫn còn gặp nhiều khó khăn: ñất dốc và thiếu ñất sản xuất nông nghiệp, giao thông ñi lại khó khăn. Sản xuất chủ yếu chỉ ñể giải quyết một phần lương thực tại chỗ, không có sản phẩm hàng hoá. Sản xuất hàng năm thu nhập thấp, bình quân ñầu người trên tháng chỉ từ 30 ñến 40 ngàn ñồng, tỷ lệ ñói nghèo các hộ dân ven hồ chiếm từ 45% ñến 60%. Tình trạng du canh, du cư phá rừng làm nương rẫy còn khá phổ biến, ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh thái và vành ñai phòng hộ hồ Hoà Bình. Thực trạng hậu tái ñịnh cư của vùng hồ Hòa Bình sau 15 năm di chuyển thấy rằng giải quyết vấn ñề hỗ trợ phục hồi thu nhập cho người dân sau tái ñịnh cư là cả một quá trình và phải hỗ trợ lâu dài (Ban Quản lý Dự án vùng hồ sông ðà, 2006). Công tác di chuyển dân và tái ñịnh cư nhân dân ñể xây dựng nhà máy thủy ñiện Hòa Bình diễn ra từ năm 1978 ñến năm 1990 chủ yếu ñi chuyển lấy mặt bằng công trường xây dựng nhà máy và di chuyển vùng ngập phạm vi ảnh hưởng là 25 xã, phường thuộc 5 huyện, thị xã (ðà Bắc 14 xã, Mai Châu 2 xã, Tân Lạc 1 xã, Cao Phong 2 xã, Thị xã Hòa Bình 6 xã phường). Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 23 Hiện trạng các xã vùng hồ thủy ñiện Hòa Bình trước năm 1995 là toàn vùng có 1.059 ha lúa nước (18 xã ven hồ có 394 ha) bình quân 134 m2/người nên việc phá rừng diễn ra ngày càng gay gắt ñể lấy ñất trồng ngô, sắn giải quyết vấn ñề lương thực. Không có sản phẩm hàng hóa, trình ñộ canh tác thấp, không có thu nhập ổn ñịnh ñời sống nhân dân rất khó khăn, tỷ lệ hộ ñói nghèo tới 45%, bình quân thu nhập ñầu người chỉ có 11.000ñ - 16.000ñ/tháng, nạn ñứt bữa thường xuyên xảy ra. Các mặt y tế, giáo dục văn hóa chậm phát triển, tỷ lệ thất học ở ñộ tuổi 1 – 15 là 20%, cơ sở khám chữa bệnh nghèo nàn. Hệ thống cơ sở hạ tầng thiếu trầm trọng, cung cấp nước sinh hoạt hầu như chưa có, 11 xã chưa có ñường ô tô tới trung tâm xã. Từ năm 1995 cho ñến nay ñầu tư phát triển sản xuất ñể ổn ñịnh ñời sống nhân dân, ñã ñược dự án thực hiện liên tục từ năm 1995 ñến nay, sản xuất nông lâm, ngư nghiệp phát triển nhưng chưa có sự ổn ñịnh vững chắc lâu dài, ñời sống nhân dân ñược cải thiện ñáng kể song xuất phát ñiểm về mặt kinh tế của nhân dân vùng hồ thấp và mức hỗ trợ ñầu tư nhỏ (bình quân 10 – 11 triệu ñồng/hộ trong 10 năm). Nên hộ ñói ñã cơ bản ñược xóa hết số hộ nghèo tỷ lệ còn cao khoảng 42% (cao hơn bình quân chung toàn tỉnh là 31%). Một số nguy cơ tái ñói còn tiềm ẩn ở một bộ phận nhân dân vùng cao (Ban Quản lý Dự án vùng hồ sông ðà, 2006). Những bài học rút ra ñược từ công tác tổ chức di dân tái ñịnh cư thủy ñiện Hòa Bình là: - Chính sách bồi thường thiệt hại cho dân phải hợp lý, dân chủ, công bằng, tránh nhiều tầng lớp trung gian, thủ tục phiền hà. - Cùng với vận ñộng phải giải thích tuyên truyền cho nhân dân hiểu ý nghĩa tầm quan trọng của công trình, có giải pháp hợp lý về tài chính, xử lý nghiêm khắc những người gây cản trở. - Quá trình di dân, phải gắn liền với quá trình tổ chức lại sản xuất ñể dân chuyển ñến có cuộc sống tốt hơn. Tiến hành trước việc quy hoạch sản xuất cơ sở hạ tầng phải ñiều tra kỹ lưỡng ñể có quy hoạch ñầy ñủ và hoàn chỉnh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 24 - Cùng với xây dựng cơ sở hạ tầng tốt cần phải xây dựng một chiến lược phát triển kinh tế xã hội ñể ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống lâu dài cho nhân dân. - ðịa bàn ñón dân chuyển ñến phải có ñiều kiện phát triển sản xuất, văn hóa, giáo dục, y tế… - ðối với chuyển dân cần xác ñịnh ñúng, chính xác cốt nước dâng cắm mốc rõ dàng ñể tránh dân phải di chuyển nhiều lần. Theo báo cáo tham luận của Ban quản lý dự án thủy lợi - thủy ñiện Quảng Trị về Dự án thủy ñiện Rào Quán tại Hội thảo về tái ñịnh cư và bảo vệ môi trường của các dự án thủy ñiện tại Việt Nam, có 116 hộ tự di chuyển ngoài quy hoạch và ñồng bào ñang gặp nhiều khó khăn về ñời sống. Nguyên nhân chính là số tiền ñền bù cho các hộ là thấp có mức dưới 50 triệu ñồng/hộ nên chỉ ñủ mua ñất ở, không ñủ ñể mua ñất sản xuất. Theo báo cáo của hai huyện Tương Dương và Thanh Chương – tỉnh Nghệ An tại Hội thảo tái ñịnh cư và môi trường các dự án thủy ñiện. Những khó khăn ñang gặp phải trong công tác di dân, tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Bản Vẽ như sau: Thứ nhất : Các công trình phúc lợi khu tái ñịnh cư chậm hoặc chưa ñược xây dựng như trạm y tế, hệ thống thoát nước, nhà vệ sinh công cộng. Một số công trình xây dựng nhà dân là không ñảm bảo. Thứ hai: Quỹ ñất sản xuất thiếu (ñặc biệt là ñất bằng ruộng nước) trong khi số lượng dân tái ñịnh cư nhiều số dân chủ yếu là ñồng bào dân tộc thiểu số, trình ñộ kĩ thuật và dân trí thấp. Sẽ thách thức lớn trong việc chuyển từ nền sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Việc giao ñất ñất nông nghiệp và ñất khai hoang là không ñồng bộ với tiến ñộ di dân dẫn ñến ñồng bào về nơi tái ñịnh cư lâu mà chưa có ñất sản xu._.ại hai xã là 186 người chiếm 58,31 % lực lượng lao ñộng của hộ ñiều tra. Với việc chuyển ñổi 140 lao ñộng sang phi nông nghiệp sẽ giảm bớt áp lực về ñất sản xuất tương ñương với diện tích bình quân ñất quy 2 vụ lúa 400m2/khẩu, thì diện tích tương ñương là 56.000 m2 bằng 5,6 ha. b, Phát triển sản xuất hàng hóa: Biện pháp duy nhất ñúng ñể giải quyết vững chắc vấn ñề lương thực, ñảm bảo thu nhập ổn ñịnh lâu dài cho người dân, tạo ñiều kiện ñể nâng cao dần ñời sống cho người dân tái ñịnh cư, ñó là phát triển sản xuất hàng hóa. Ngoài sản xuất 2 vụ lúa ra cần tăng cường thêm một vụ trồng các cây hàng hóa ngắn ngày như ñậu, ñỗ, dưa cà, rau các loại, trồng các loại cây ñem lại hiệu quả kinh tế cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 102 Từng bước thực hiện phương thức chăn nuôi công nghiệp với các giống vật nuôi có năng suất cao và an toàn dịch bệnh, phù hợp với nhu cầu của thị trường. Tăng cường tuyên truyền, vận ñộng nhân dân thay ñổi tập quán canh tác, chăn nuôi quảng canh, quy mô nhỏ sang chuyên canh, tập trung sản xuất theo hướng hàng hóa. Thực hiện thí ñiểm chăn nuôi sản xuất lợn giống Móng Cái, nuôi con vật “ñặc sản” như con Nhím. Việc này không thể ñem lại thu nhập cao, nhưng ít phụ thuộc vào diện tích canh tác và nơi ở, tái ñịnh cư. ðể thúc ñẩy việc phát triển sản xuất hàng hòa cần giải quyết ñược hai khâu cơ bản ñó là vốn ñầu tư và công tác khuyến nông. Thực tế do việc chuyển cư, toàn bộ vốn liếng dự trữ người dân phải ñầu tư cho việc khôi phục lại ñiều kiện ăn ở nên họ khó có ñiều kiện ñầu tư cho sản xuất. Trong khi ñó, ñể trồng cây công nghiệp dài ngày, ñể phát triển chăn nuôi ñại gia súc hay chuyển ñổi nghề nghiệp ñều ñòi hỏi phải có lượng vốn hàng chục triệu ñồng. Nhà nước cần có chính sách vay vốn với lãi suất ưu ñãi ñể khuyến khích các hộ gia ñình mở rộng sản xuất hàng hóa. 4.6.3 Nhóm giải pháp chung về chính sách 4.6.3.1 Chính sách hỗ trợ sản xuất ổn ñịnh ñời sống nhân dân Chính sách hỗ trợ và phát triển sản xuất ổn ñịnh ñời sống cho nhân dân vùng tái ñịnh cư thủy ñiện Tuyên Quang ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 937/Qð-TTg ngày 20/8/2003 và sửa ñổi tại Quyết ñịnh số 675/Qð-TTg ngày 04/6/2007 trong ñiều kiện khung chính sách của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chưa hoàn thiện: Quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư xây dựng trên cơ sở Nghị ñịnh 22/1998/Nð- CP và Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP; Quy hoạch tổng thể lập trên cơ sở của Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP. Trong ñó tập trung vào hạng mục bồi thường thiệt hại, xây dựng kết cấu hạ tầng, các hạng mục khác như phát triển sản xuất, hỗ trợ tái ñịnh cư chưa ñược tính toán ñầy ñủ, ñịnh mức hỗ trợ thấp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 103 ðến nay trong quá trình thực hiện, Chính phủ ñã ban hành nhiều các văn bản pháp lý hoàn thiện hơn về chính sách bồi thường và hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất: Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP và mới ñây nhất Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số 34/2010/Qð-TTg về quy ñịnh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho các công trình thủy ñiện, thủy lợi ở Việt Nam. Các chính sách mới này ñược ñiều chỉnh theo hướng tăng các khoản mục hỗ trợ ñể tạo ñiều kiện hơn nữa cho người bị ảnh hưởng của dự án, người phải di chuyển tái ñịnh cư có ñiều kiện khôi phục và phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống lâu dài, bền vững. Vì vậy cần bổ sung các chính sách cho nhân dân vùng TðC thủy ñiện Tuyên Quang theo các nhóm hỗ trợ sau: (1) Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp - Hỗ trợ cải tạo ñất: trồng cây phân xanh (cây họ ñậu), bón phân hữu cơ, phân vi sinh, bón vôi,… - Hỗ trợ giống mới năng suất cao và chất lượng tốt. - Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất: tập huấn quy trình kỹ thuật, xây dựng mô hình, tham quan học tập. (2) Chính sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp - Chính sách hỗ trợ giao ñất, giao rừng, trồng rừng cho các hộ dân. - Chính sách hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng, chính sách phát triển chăn nuôi ñại gia súc dưới tán rừng… (3) Hỗ trợ sản xuất phi nông nghiệp - Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp cho các hộ tái ñịnh cư. - Hỗ trợ công tác khuyến công, ñào tạo lao ñộng, nâng cao tay nghề cho lao ñộng phi nông nghiệp. - Hỗ trợ các doanh nghiệp thu hút lao ñộng là người tái ñịnh cư: hỗ trợ ñào tạo lao ñộng, hỗ trợ xúc tiến việc làm,… Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 104 (4) Hỗ trợ vốn sản xuất cho các hộ dân vùng tái ñịnh cư Phần lớn các hộ tái ñịnh cư là ñồng bào dân tộc, thuộc ñịa bàn trung du miền núi, vùng sâu vùng xa, thuộc diện nghèo, ñói, rất thiếu vốn cho phát triển sản xuất. Vì vậy cần có chính sách hỗ trợ vốn vay ưu ñãi (không lãi, hoặc lãi suất thấp) cho các hộ tái ñịnh cư. (5) ðầu tư bổ sung hệ thống kết cấu hạ tầng vùng tái ñịnh cư. 4.6.3.2 Giải pháp cụ thể về chính sách hỗ trợ sản xuất ổn ñịnh ñời sống nhân dân * Chính sách bổ sung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp - Trồng trọt: ðối với cây hàng năm ñược hỗ trợ 100% kinh phí ñể mua giống mới, phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu trong 2 vụ. - Chăn nuôi: Hỗ trợ tiền mua giống tương ñương: 1 con lợn (10kg), 1 con bê lấy thịt (10 tháng tuổi). - Khuyến nông: Thực hiện theo thông tư 102/2007/TTLT/BTC- BLðTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính ñối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo. * Chính sách bổ sung hỗ trợ chuyển ñổi nghề Hỗ trợ ñào tạo cho mỗi lao ñộng nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp, cho lao ñộng mới (sau khi ñào tạo) mua sắm công cụ lao ñộng. Hỗ trợ lao ñộng ñi xuất khẩu lao ñộng: hỗ trợ như các ñối tượng ñào tạo nghề ñể ñi xuất khẩu lao ñộng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Các hạng mục và mức hỗ trợ ñề nghị ñược thực hiện theo Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BLðTBXH-BTC ngày 9 tháng 9 năm 2009 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết ñịnh số 71/2009/Qð-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ñề án Hỗ trợ các huyện nghèo ñẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng góp phần giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2009 – 2020: Hỗ trợ người lao ñộng học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết; hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 105 Hỗ trợ ñào tạo chuyên nghiệp, ñại học hỗ trợ theo Quyết ñịnh số 1310/Qð-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ qui ñịnh: Dạy nghề trình ñộ trung cấp nghề trở xuống từ 20.000 ñến 160.000 ñồng/tháng/học sinh; Trung cấp chuyên nghiệp từ 15.000 ñến 135.000 ñồng/tháng/học sinh; Cao ñẳng, cao ñẳng nghề từ 40.000 ñến 200.000 ñồng/tháng/sinh viên; ðại học từ 50.000 ñến 240.000 ñồng/tháng/sinh viên. Hỗ trợ vay vốn thực hiện thực hiện sản xuất: thực hiện theo thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26 tháng 2 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. * Chính sách tiếp tục ñầu tư các công trình thoát nước và vệ sinh môi trường. ðến nay hầu hết các hạng mục công trình thoát nước trong khu dân cư tại các ñiểm TðC Hoàng Khai và Kim Phú ñã ñược xây nhưng mức ñộ hạn chế: Hệ thống rãnh thoát nước thải mới chỉ giới hạn trong khu dân cư tái ñịnh cư, nước thải chưa ñược sử lý trước khi thải ra khe rãnh tự nhiên, làm ô nhiễm môi trường; Do diện tích ñất ở hẹp, việc làm nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại gia súc chưa hợp lý gây ảnh hưởng môi trường. ðề xuất một số giải pháp như sau; - Nâng cấp hệ thống thoát nước trong khu dân cư: Nối dài rãnh, xây bể xử lý (hố có thả bèo..) thu gom, sử lý nước thải tập trung ở các khe, rãnh tự nhiên. - ðầu tư xây dựng hố thu gom, xử lý rác thải tập trung ở các khu TðC tập trung ñông dân cư có ñiều kiện. - ðối với các hộ gia ñình TðC và hộ dân sở tại nhường ñất ñể xây dựng khu TðC và chuyển nhượng ñất sản xuất, hỗ trợ kinh phí ñể các hộ xây dựng hầm Biogas hoặc xây dựng nhà vệ sinh tự hoại ñể sử lý chất thải, giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi trong khu dân cư và sử dụng khí Gas ñể ñun nấu (giải quyết vấn ñề về chất ñốt của hộ TðC). Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 106 4.6.4 Nhóm giải pháp ñền bù thiệt hại Làm tốt công tác ñền bù thiệt hại là một giải pháp kinh tế quan trọng nhằm bồi hoàn những thiệt hại, mất mát của người dân, tạo ñiều kiện cho họ tái thiết lại ñiều kiện sản xuất và ñiều kiện sống. Giải pháp này ñặc biệt quan trọng ñối với nhân dân vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang vì phần ñông những người di chuyển là ñồng bào dân tộc Dao, Tày, H’Mông và người Kinh ñi xây dựng vùng kinh tế mới. Làm tốt công tác ñền bù thiệt hại có ý nghĩa là ñảm bảo không ñể sai và sót ñối tượng ñược hưởng chế ñộ ñền bù, ñền bù thỏa ñáng mọi thiệt hại của người dân, có phương thức bồi thường hợp lý và bồi thường ñúng thời ñiểm cần thiết cho người dân. ðể ñảm bảo ñược những yêu cầu trên cần làm tốt công tác ñiều tra chuẩn bị cho việc bồi thường thiệt hại, công tác xây dựng ñơn giá. 4.6.4.1 Công tác ñiều tra thiệt hại Làm tốt công tác ñiều tra thiệt hại nhằm ñảm bảo các mục tiêu sau: - Phục vụ cho việc lập ñơn giá bồi thường. - Phục vụ cho việc dự trù nguồn vốn bồi thường ñược chính xác và có kế hoạch chuẩn bị kinh phí. - Phục vụ cho việc lập kế hoạch tái ñịnh cư. - ðợt tổng kiểm kê còn có ý nghĩa ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực xã hội như di dân vào vùng lòng hồ ở ñể chờ bồi thường, tiếp tục ñầu tư xây dựng ñể ñược bồi thường. Ngay khi ñược giao nhiệm vụ thực hiện công tác di dân, tái ñịnh cư, ñồng thời với việc giải phóng mặt bằng công trình phục vụ khởi công và xây dựng nhà máy thủy ñiện, tỉnh Tuyên Quang ñã khẩn trương làm tốt công tác tổng kiểm kê ñất ñai, tài sản và con người vùng lòng hồ và khu vực mặt bằng công trình ñể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ. ðồng thời ñã có thông báo quy ñịnh về việc quản lý nhập cư, tách hộ, kiến thiết xây dựng trong thời gian chờ ñợi di chuyển ñối với các thôn phải di chuyển sau ñợt tổng kiểm kê. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 107 4.6.4.2 Công tác xây dựng và ñiều chỉnh ñơn giá Các thiệt hại của người dân có ñược bồi thường ñầy ñủ và thỏa ñáng hay không phụ thuộc nhiều vào bảng ñơn giá bồi thường áp dụng cho công trình. Bảng ñơn giá bồi thường chính là sự vận dụng chế ñộ chính sách của Nhà nước vào tình hình cụ thể của ñịa phương nhằm bồi hoàn thỏa ñáng những thiệt hại của người dân. ðể có bảng ñơn giá bồi thường hợp lý cần có sự nghiên cứu kỹ càng chủ trương chính sách của Nhà nước về bồi thường thiệt hại cho người dân có ñất bị trưng dụng, nghiên cứu kỹ càng tình hình ở ñịa phương. Nguyên tắc cơ bản trong khi xây dựng ñơn giá bồi thường là ñảm bảo ngang giá thị trường, ñảm bảo ñủ ñể ñầu tư khôi phục hay thay thế công trình cũ, ñủ bù ñắp phí tổn người dân bỏ ra. Do phạm vi ảnh hưởng của hồ chứa rộng, ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của mỗi vùng trong phạm vi ảnh hưởng khác nhau nên dẫn tới ñơn giá cả ñất ñai, tài sản giữa các vùng cũng khác nhau. Chính vì vậy bảng ñơn giá bồi thường nên cụ thể hóa theo từng vùng. Vùng ở ñây nên chia theo ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, theo ñặc ñiểm giá cả của các loại tài sản phổ biến hơn là phân chia theo ñơn vị hành chính. ðáng tiếc là trong thời gian qua bảng ñơn giá bồi thường lại xây dựng theo ñơn vị hành chính cấp tỉnh, mỗi tỉnh xây dựng ñơn giá riêng áp dụng cho việc di dân giải phóng lòng hồ thuộc ñịa phận của mình. Kết quả là nếu áp dụng hai ñơn giá ñể bồi thường, thì cùng một hạng mục thiệt hại như nhau nhưng người dân sẽ ñược hưởng một mức giá bồi thường rất khác nhau chỉ vì thuộc hai tỉnh khác nhau. Lấy ví dụ, cùng một loại nhà vách toóc xi hoặc gỗ, người dân ở tỉnh Tuyên Quang ñược bồi thường 449.600 ñồng/m2, trong khi ñó ở tỉnh Bắc Kạn ñược bồi thường 174.000 ñồng/m2; cây Chanh có ñường kính thân 2 – 3 cm người dân ở tỉnh Tuyên Quang ñược bồi thường 40.000 ñồng/cây, trong khi ñó người dân ở tỉnh Bắc Kạn ñược bồi thường 16.000 ñồng/cây (xem bảng 4.25). Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 108 Bảng 4.25 Mức giá bồi thường một số hạng mục thiệt hại do hai tỉnh Tuyên Quang và Bắc Kạn xây dựng ðơn giá bồi thường (ñồng) Hạng mục ðVT Tuyên Quang Bắc Kạn So sánh giữa 2 tỉnh (lần) 1. Bồi thường thiệt hại về nhà ở - Nhà vách toóc xi hoặc gỗ m2 449.600 174.000 0,39 - Nhà vách ñất hoặc vách tre nứa m2 439.100 164.000 0,37 2. Bồi thường vật kiến trúc - Sàn phơi gỗ + tre, vầu m2 12.600 30.000 2,38 - Chuồng lợn, gà cột tre lợp lá m2 134.200 30.000 0,22 3. Bồi thường hoa màu - Cây Chanh + Cây mới trồng Cây 10.000 8.000 0,80 + Cây có ñường kính 2 - 3 cm Cây 40.000 16.000 0,40 - Cây Cau + Cây mới trồng Cây 10.000 3.000 0,30 + Cây chưa có quả Cây 40.000 20.000 0,50 + Cây ñã có quả Cây 77.000 50.000 0,65 (Nguồn: Bảng ñơn giá áp dụng GPMB của tỉnh Bắc Kạn và Bảng ñơn giá bồi thường, hỗ trợ và TDC Dự án thủy ñiện Tuyên Quang của tỉnh Tuyên Quang) Theo chúng tôi nên xây dựng một bảng ñơn giá bồi thường chung cho công trình. Sự phân chia mức giá bồi thường không theo vùng hành chính mà theo vùng tự nhiên, kinh tế, xã hội, theo vùng có cùng mặt bằng giá. Cùng với việc cụ thể hóa ñơn giá bồi thường nhằm ñảm bảo cho giá bồi thường ñược thỏa ñáng thì việc ñảm bảo cho ñơn giá bồi thường theo kịp thời giá cũng rất quan trọng. Tuy vậy, do việc tổ chức bồi thường kéo dài trong nhiều năm nên tình hình giá cả thị trường có những biến ñộng, trong khi ñó ñơn giá bồi thường chưa thực sự ñược quan tâm nhiều ñể ñiều chỉnh cho phù hợp với thực tế giá cả thị trường. Trong trường hợp này cần có sự chỉ ñạo của cấp có thẩm quyền và có sự nghiên cứu ñiều chỉnh kịp thời, ñảm bảo cho người dân không bị thiệt thòi. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 109 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Trong quá trình nghiên cứu và ñánh giá vùng tái ñịnh cư tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thuộc Dự án thủy ñiện Tuyên Quang, từ ñó nảy sinh những bất cập trong sản xuất và ñời sống của các hộ dân tái ñịnh cư. ðể tiến hành nghiên cứu giải pháp ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tái ñịnh cư tại xã Hoàng Khai và Kim Phú huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, kết quả ñề tài ñã ñạt ñược như sau: 1. Nhìn chung cho ñến nay trong quá trình thực hiện, Chính phủ ñã ban hành nhiều văn bản pháp lý hoàn thiện hơn về chính sách bồi thường và hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Các chính sách mới này ñược ñiều chỉnh theo hướng có lợi, tăng các khoản mục hỗ trợ ñể tạo ñiều kiện hơn nữa cho người dân bị ảnh hưởng của dự án, người phải di chuyển tái ñịnh cư có ñiều kiện ñể phục hồi và phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống lâu dài, bền vững. 2. Các dự án thủy ñiện ña phần ñều thuộc ñịa bàn các tỉnh nghèo miền núi và phần ảnh hưởng ñến ñồng bào các dân tộc thiểu số. Qua việc ñiều tra khảo sát ñề tài ñánh giá thực trạng về sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời sống của các hộ dân tái ñịnh cư ñã ñược cải thiện, như nhà ở, việc làm, ñiều kiện sản xuất, sinh hoạt văn hóa, xã hội…Tuy nhiên, so với trước khi di chuyển, thu nhập bình quân của hộ gia ñình/tháng giảm sút và người dân nghèo ñi, cả về diện tích canh tác, ñiều kiện canh tác, nhà ở, tài sản, các nguồn thu nhập khác. 3. Sau khi tái ñịnh cư: người dân tại Hoàng Khai và Kim Phú ñã nhanh chóng thu xếp nơi ăn chốn ở, ổn ñịnh cuộc sống gia ñình, ñã triển khai các hoạt ñộng sản xuất, chủ yếu là trồng lúa, ngô, nuôi trâu bò, heo, gà…trên vùng ñất mới. Nhưng tình hình sản xuất chưa ổn ñịnh, do diện tích ñất sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 110 xuất ít nên sản xuất mới chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu lương thực chưa có sản phẩm hàng hóa, nguồn thu nhập giảm và không ổn ñịnh. Hiện nay, một số hộ gia ñình vẫn còn có thời ñiểm thiếu ăn. 4. Muốn ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống cho các hộ dân tại vùng tái ñịnh cư huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang tốt hơn nơi ở cũ, cần thực hiện một số giải pháp sau: Thứ nhất ñể ổn ñịnh và phát triển sản xuất cần giải quyết tốt vấn ñề ñất sản xuất, lương thực và tăng thu nhập cho các hộ dân tái ñịnh cư. Thứ hai các giải pháp về chính sách hỗ trợ sản xuất, ñời sống và tiếp tục ñầu tư các công trình thoát nước và vệ sinh môi trường. Thứ ba cần làm tốt công tác ñiều tra chuẩn bị cho việc bồi thường thiệt hại, tái ñịnh cư, công tác xây dựng ñơn giá. 5.2 ðề xuất, kiến nghị * ðối với Nhà nước: 1 - ðề nghị Nhà nước bổ sung vào chính sách nội dung cam kết của Nhà nước về duy trì sự hỗ trợ sản xuất và ñời sống cho cộng ñồng người dân tái ñịnh cư sau TðC khoảng 10 năm bằng nguồn vốn trích từ bán ñiện hoặc trích từ tiền thuế tài nguyên. Nội dung hỗ trợ này thực hiện sau tái ñịnh cư, mục tiêu trọng tâm là khôi phục và nâng cao ñời sống cho người dân sau tái ñịnh cư. 2 – ðề nghị Nhà nước ưu tiên tăng vốn cho các chương trình mục tiêu như chương trình khuyến nông, khuyến lâm, chương trình nước sạch, chương trình trồng rừng, chương trình ñào tạo nghề và các chương trình ñầu tư xây dựng hạ tầng khác ñể ñầu tư cho người dân vùng tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang nhằm ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống lâu dài và bền vững. 3 – ðề nghị Nhà nước cho phép áp dụng chính sách hỗ trợ ñào tạo nghề, hỗ trợ ñể ñi xuất khẩu lao ñộng theo Nghị Quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ ñối với các ñối tượng là dân tái ñịnh cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 111 4 – ðề nghị Nhà nước cho phép thực hiện lồng ghép các dự án và cơ chế ñược thù ñể thu hút các dự án có sử dụng nhiều lao ñộng trên ñịa bàn như may xuất khẩu, da giầy xuất khẩu ñể tạo thêm việc làm cho người dân tái ñịnh cư. * ðối với ñịa phương: ðể ñời sống các hộ nhân dân tái ñịnh cư thật sự, sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống ñược nâng lên, trong thời gian tới, các cấp, các ngành của tỉnh, huyện, xã tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ sau: - Tiếp tục giao bổ sung ñất ở cho các hộ dân tái ñịnh cư ñảm bảo mức 400m2/hộ, hỗ trợ giao thêm ñất sản xuất nông nghiệp, ñất sản xuất lâm nghiệp ñể tạo thêm việc làm, tăng thu nhập trên cơ sở cân ñối quỹ ñất sản xuất chung giữa hộ TðC và hộ dân sở tại trên ñịa bàn. - Rà soát, ñiều chỉnh quỹ ñất 5% công ích, ñất của nông lâm trường ñể ưu tiên giao thêm ñất cho các hộ dân ñể tăng gia sản xuất, cải thiện ñời sống. - Lồng ghép và thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, ñề án về hỗ trợ thúc ñẩy sản xuất, ñào tạo nghề, tạo việc làm, cải thiện môi trường, thuộc các nguồn vốn khác nhau thông qua các cấp chính quyền, các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước cũng như các tổ chức chính trị - xã hội. - Khi tổ chức quy hoạch và tái ñịnh cư ñề nghị tỉnh và các ban ngành thực hiện công tác ñiều tra xã hội có sự tham gia của người bị ảnh hưởng và các chương trình tham vấn cộng ñồng sẽ giúp cho nhà hoạch ñịnh chính sách và cơ quan thực hiện tái ñịnh cư ñưa ra ñược những quyết ñịnh hợp lý, ñảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội, ñảm bảo mọi giải pháp và ñịnh hướng của dự án sát với thực tế có tính khả thi và ñạt hiệu quả cao, trong ñó ñặc biệt chú trọng các giải pháp về ñất sản xuất, về giải quyết việc làm cho cộng ñồng nhân dân tái ñịnh cư. - Nâng cao trách nhiệm quản lý của cấp ủy, chính quyền cấp xã ñối với ñồng bào tái ñịnh cư, ñặc biệt nắm vững tình hình; trợ giúp sản xuất; tăng cường duy tu, bảo dưỡng, sử dụng hiệu quả các công trình ñã ñầu tư xây Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 112 dựng; chăm lo ñời sống văn hóa xã hội cũng như diễn biến tâm lý, tâm tư, nguyện vọng của người dân tái ñịnh cư. * ðối với người dân: Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước, chính quyền ñịa phương thì bản thân người dân tái ñịnh cư cần phải tự thân vận ñộng vươn lên, tìm tòi học hỏi ñể tự nâng cao kiến thức trình ñộ, có ñịnh hướng và con ñường ñi cho sự phát triển kinh tế hộ gia ñình mình, nâng cao chất lượng sản xuất và ñời sống của bản thân và gia ñình. Tổ chức tái ñịnh cư cho người dân vùng lòng hồ thủy ñiện là một vấn ñề kinh tế - xã hội vông cùng phức tạp. Trong khuân khổ một luận án nghiên cứu khoa học, khó có thể ñề cập một cách ñầy ñủ và toàn diện những nội dung của nó, cũng như khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và sơ suất. là một cán bộ ñang tham gia trực tiếp vào công tác di dân tái ñịnh cư cho nhân dân vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang, tác giả luận án chỉ mong muốn ñược ñóng góp một phần rất nhỏ công sức của mình nhằm làm sáng tỏ cơ sở khoa học của việc tổ chức di dân vùng lòng hồ; trên cơ sở ñó, cùng với kiến thức thu nạp, phân tích ñược từ ñiều kiện cụ thể của vùng tái ñịnh cư ñể ñề ra những giải pháp, nhằm góp phần ổn ñịnh và phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân phải di chuyển ra khỏi vùng lòng hồ thủy ñiện Tuyên Quang. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban quản lý Dự án thủy lợi-thủy ñiện Quảng Trị (2006). “Tham luận Công tác di dân, tái ñịnh cư công trình thủy lợi-thủy ñiện Quảng Trị”, Tài liệu Hội thảo tái ñịnh cư và môi trường các dự án thủy ñiện tháng 6-2006; 2. Ban Quản lý dự án vùng hồ sông ðà (2006). “Tình hình ổn ñịnh ñời sống dân cư phát triển kinh tế xã hội vùng chuyển dân sông ðà Hòa Bình 1991 - 2006”, Tài liệu hội thảo về công tác di dân, tái ñịnh cư các công trình thủy ñiện, thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tháng 4 - 2007, Hà Nội; 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007). “Báo cáo tổng kết ñánh giá tình hình 15 năm thực hiện công tác di dân, tái ñịnh cư các công trình thủy ñiện, thủy lợi giai ñoạn 1996 - 2006”, tháng 4 - 2007, Hà Nội. 4. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang (2010). Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2009, NXB Thống kê, Hà Nội; 5. ðảng bộ huyện Yên Sơn (2010). Báo cáo chính trị của ban chấp hành ðảng bộ lần thứ XX trình ñại hội ñại biểu ðảng bộ khóa XXI nhiệm kỳ 2010-2015. 6. ðặng Nguyên Anh (2006). Chính sách di dân trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở các tỉnh miền núi, NXB Thế giới, Hà Nội; 7. ðặng Nguyên Anh (2007). Tái ñịnh cư cho các công trình thủy ñiện ở Việt Nam, Tạp chí cộng sản số 14 (134) - 2007, Hà Nội; 8. ðặng Nguyên Anh (2007). Xã hội học dân số, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội; 9. ðỗ Văn Hòa (2006). Chính sách tái ñịnh cư các dự án thủy ñiện theo ñịnh hướng phát triển bền vững, Tạp chí xã hội học số 3 - 2006, Hà Nội; 10. ðỗ Văn Hòa, Trịnh Khắc Thẩm (1999). Nghiên cứu di dân ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội; Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 114 11. Khúc Thị Thanh Vân (2007). Ảnh hưởng của chính sách tái ñịnh cư ñến ñời sống người dân sau tái ñịnh cư nghiên cứu trường hợp thủy ñiện Bản Vẽ, Luận văn thạc sỹ xã hội học, Viện Xã hội 12. Phạm Hồng Hoa, Lâm Mai Lan (2000). Tái ñịnh cư trong các dự án phát triển chính sách và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội; 13. Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn (2007). "Báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất năm 2006 - 2010 huyện Yên Sơn"; 14. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2002). Bảng ñơn giá ñền bù cây hoa màu, Tháng 12 - 2002, Bắc Kạn; 15. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2002). Bảng ñơn giá một số tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc sử dụng trong công tác ñền bù giải phóng mặt bằng các công trình trên ñịa bàn tỉnh, Tháng 11 - 2002, Bắc Kạn; 16. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007). "ðơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang", Tháng 8 - 2007, Tuyên Quang; 17. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2008). "Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Yên Sơn ñến năm 2020", Tuyên Quang; 18. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2010). "Báo cáo Tổng kết công tác di dân, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Tuyên Quang", Tuyên Quang; 19. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp (2006). “Tham luận trình tự, nội dung, phương pháp quy hoạch tái ñịnh cư Nông nghiệp và nông thôn”, Tài liệu Hội thảo tái ñịnh cư và môi trường các dự án thủy ñiện tháng 6-2006; 20. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp (2007). Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể di dân tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Tuyên Quang, Hà Nội; 21. Nguyễn Thị Hoàng Hoa (2010). 'Thực trạng và giải pháp di dân tái ñịnh cư từ các công trình phát triển tài nguyên nước', thư viện trường ðại học thủy lợi. Có thể dowload tại < d=553:thc-trng-va-gii-phap-di-dan-tai-nh-c&catid=15:bao-tp- chi&Itemid=196>, ngày truy cập 27/8/2010. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 115 PHỤ LỤC : PHIẾU ðIỀU TRA ðề tài: “Giải pháp ổn ñịnh sản xuất nông nghiệp cho các hộ di dân tái ñịnh cư tại huyện Yên Sơn thuộc dự án thủy ñiện Tuyên Quang” I. Thông tin về người ñược phỏng vấn : 1. Họ tên………………………………..Giới tính…………………………….. 2. Tuổi…………………………………..Dân tộc……………………………... 3. Trình ñội học vấn…………………………………..Nghề nghiệp………….. 4. ðịa chỉ khu tái ñịnh cư : Thôn…………….xã…………………..huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. II. Thông tin về hộ ñiều tra 1. Tình hình nhân lực của hộ : TT Họ và tên Quan hệ Tuổi Trình ñộ học vấn Nghề nghiệp/Vị trí công tác Nơi làm việc 1 2 3 4 5 6 2. Tình hình sử dụng ñất ñai của hộ: Loại ñất ðVT ðược giao Tổng diện tích I. ðất sản xuất nông nghiệp 1. ðất ở m2 2. ðất lúa m2 - Ruộng 2 vụ lúa m2 - Ruộng 1 vụ lúa m2 3. ðất màu m2 4. ðất cây lâu năm m2 II. ðất vườn m2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 116 3. Kết quả sản xuất năm vừa qua 4. Chi phí sản xuất năm qua: 5. Gia ñình ông (bà) có làm thêm nghề phụ không.  Có, nghề………………………  Không TT Hạng mục ðVT Số lượng Giá trị I Trồng trọt 1 Lúa nước: Diện tích m2 Sản lượng Kg 2 Ngô: Diện tích m2 Sản lượng Kg II Chăn nuôi Trâu Con Bò Con Lợn Con Gia cầm (gà, vịt…) Con Dê Con TT Hạng mục Số lượng Giá trị I Trồng trọt Giống Phân bón ðạm Lân Kali Thuốc trừ sâu ………. II Chăn nuôi Giống Thức ăn Cám Rau …. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 117 6. Các khó khăn trong sản xuất của hộ hiện nay: 7. Thu nhập, chi tiêu: Hạng mục Số lượng (Nghìn ñồng) Ghi chú I. Tổng thu nhập 1. Nông nghiệp 2. Chăn nuôi 3. Các nguồn khác II. Tổng chi Ăn Mặc Ở Giáo dục Y tế Khác …………………….. 8. Hiện trạng nhà ở của hộ gia ñình?  Nhà xây  Nhà vách gỗ tre, mái ngói  Nhà vách gỗ tre, mái Proximang  Khác… 9. Hệ thống ñiện, ñiện thoại thay ñổi như thế nào so với nơi ở cũ ?  Tốt hơn  Kém hơn 10. Hiện trạng ñồ dùng, phương tiện sinh hoạt của hộ gia ñình?  Ti vi, ñài  Xe máy  ðài  Xe ñạp 11. Hiện trạng vệ sinh, môi trường sống của hộ gia ñình?  Nhà vệ sinh  Nhà tắm  Chuồng trại chăn nuôi 12. Hoạt ñộng sinh hoạt văn hóa truyền thống có ñược duy trì như trước ñây ?  Có  Không  Thiếu ñất sản xuất  Thiếu lao ñộng  Hạn chế về kỹ thuật sản xuất  Thiếu vốn sản xuất  Dịch bệnh ñối với vật nuôi  Khác:…………. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 118 13. Ý kiến của hộ: 13.1 Về nhu cầu diện tích ñất sản xuất nông nghiệp tối thiểu ñể ñảm bảo cuộc sống (m2): Theo ông (bà) ñể ñảm bảo cuộc sống lâu dài, gia ñình ông/bà cần tối thiểu bao nhiêu diện tích - ðất lúa nước: ðất màu: ðất cây lâu năm: ðất lâm nghiệp: - ðất mặt nước nuôi trồng thủy sản: Theo ông/bà cần làm gì ñể có ñủ ñất sản xuất?……………………………… ………………………………………………………………………………… 13.2. Hỗ trợ chuyển ñổi nghề kiếm sống: Trường hợp không ñủ ñất ñể sản xuất, ông (bà) có nguyện vọng chuyển ñổi nghề nghiệp không? - Số người trong gia ñình muốn chuyển ñổi nghề:…………………………… - Tên nghề:………………………………………………………………….… - Hạng mục và tiền hỗ trợ: + Thiết bị gì?:……………………… Tiền cần hỗ trợ (triệu ñồng)………….. + ði học nghề gì?………………… Tiền cần hỗ trợ (triệu ñồng)………….. ………………………………………………………………………………… + Hỗ trợ thu nhập chưa ổn ñịnh ban ñầu: Thời gian (tháng)………Tiền hỗ trợ (triệu ñồng)……… ……….................... Các vấn ñề khác (nếu có)………..……………………………………………. 13.3. Hỗ trợ khác ñể ổn ñịnh ñời sống: Liệt kê các hạng mục cần hỗ trợ: - Hỗ trợ…………………Thời gian hỗ trợ (tháng)………… Số tiền (Triệu ñ) - Hỗ trợ…………………Thời gian hỗ trợ (tháng)………… Số tiền (Triệu ñ) - Hỗ trợ…………………Thời gian hỗ trợ (tháng)………… Số tiền (Triệu ñ) - Hỗ trợ…………………Thời gian hỗ trợ (tháng)………… Số tiền (Triệu ñ) Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. 119 13.4. Theo ông (bà) làm cần gì ñể ổn ñịnh sản xuất  Vốn  Kỹ thuật  Khuyến nông  Khác………. 13.5 Theo ông (bà) ngành nghề nào làm tăng thu nhập, ổn ñịnh ñời sống cho hộ gia ñình  Chăn nuôi  Trồng trọt  Ngành nghề  Buôn bán Ngoài những thông tin và ý kiến trên, Ông (bà) còn có những kiến nghị gì với Nhà nước và các ban ngành, ñịa phương trong việc giúp ñỡ ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống ……………………………………………………………………………………………… Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của gia ñình Ông(bà)./. Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………. i ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2622.pdf
Tài liệu liên quan