Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang: ... Ebook Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang

pdf162 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2145 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi ------------------ NGUYỄN THỊ DUNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN VIỆT YÊN TỈNH BẮC GIANG LuËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ Chuyªn ngµnh: kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè: 60.31.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. NGUYỄN TẤT THẮNG Hµ Néi - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa ñược công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Dung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi tới thầy giáo, TS. Nguyễn Tất Thắng, người ñã ñịnh hướng, trực tiếp hướng dẫn và ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng ñể tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Khoa Sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy, và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Việt Yên, Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên Môi trường, UBND các xã Minh ðức, Quảng Minh, Vân Trung, các hộ gia ñình ñã cung cấp số liệu cần thiết, giúp tôi trong thời gian nghiên cứu tại ñịa bàn. Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình và những người thân ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Dung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iii MỤC LỤC 1. MỞ ðẦU....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ...........................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................3 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ...........................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..........................................................5 NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP ........................................................5 2.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nông nghiệp .........................................5 2.1.1. Khái niệm .............................................................................................5 2.1.2. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực trong nông nghiệp .................................7 2.1.3. Phân loại Nguồn nhân lực nông nghiệp.................................................8 2.1.4. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực nông nghiệp ...................................10 2.1.5. Quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội .15 2.1.6. Phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp .................................................17 2.1.7. ðào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp..................................................20 2.1.8. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp.........21 2.1.9. Vai trò của nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá- hiện ñại hoá của nước ta ...................25 2.1.10. Các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực nông nghiệp ...................28 2.1.11. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp ..................................................................................................29 2.2. Cơ sở thực tiễn về nguồn nhân lực nông nghiệp ....................................31 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iv 2.2.1. Các chủ trương, Chính sách của ðảng, Nhà nước nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn..........................................................................................31 2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp Việt Nam.............................33 2.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của một số nước trong khu vực và trên thế giới..........................................................34 2.2.4. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp ở các nước ñối với Việt Nam..............................................39 2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài .................................42 2.4. Những nhận xét rút ra từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực nông nghiệp.........................................................................46 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................47 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................47 3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................47 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội .......................................................................50 3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Việt Yên ...............................52 3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................54 3.2.1. Chọn ñịa bàn và ñiểm nghiên cứu.......................................................54 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................54 3.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...............................................57 3.2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................58 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích..............................................................60 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn nhân lực ..........................................60 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu số lượng nguồn nhân lực..............................................61 3.3.3. Một số chỉ tiêu sử dụng và ñánh giá nguồn nhân lực của một quốc gia, một vùng ......................................................................................................62 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............v 4.1. Thực trạng về nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện Việt Yên..63 4.1.1. Tình hình chất lượng và số lượng nguồn nhân lực của huyện....................63 4.1.2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện Việt Yên .83 4.1.3.Công tác ñào tạo nguồn nhân lực của huyện Việt Yên ........................88 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực trong nông nghiệp .....................................................................................................................93 4.2.1. ðường lối, chủ trương, chính sách của ðảng .....................................93 4.2.2. Thùc tr¹ng t×nh h×nh kinh tÕ x héi .....................................................96 4.2.3. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, vùng..................98 4.2.4.Quan hệ cung cầu về lao ñộng ........................................................... 106 4.2.5. ðánh giá nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện.................... 110 4.3. ðánh giá các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên ñã thực hiện trong những năm vừa qua ................................ 113 4.4.1. Phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 114 4.4.2. Phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn ................................ 117 4.4.3. Giáo dục - ðào tạo........................................................................... 120 4.4.4. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân ............................................................ 121 4.4. ðịnh hướng, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên trong thời gian tới ................................... 121 4.4.1. ðịnh hướng....................................................................................... 121 4.4.2. ðề xuất những giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện Việt Yên .......................................................................................... 122 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 135 5.1 Kết luận ................................................................................................ 135 5.2. Kiến nghị ............................................................................................. 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 138 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu dân số và nguồn nhân lực Việt Nam từ 1979 ñến 2009.....13 Bảng 3.1 ðặc ñiểm thời tiết khí hậu của huyện Việt Yên..............................49 B¶ng 3.2 T×nh h×nh biÕn ®éng ®Êt ®ai, d©n sè vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña huyÖn ViÖt Yªn (2007 – 2009) ...............................................................53 Bảng 3.3 Số hộ ñược lựa chọn ở các xã ñiều tra ...........................................56 Bảng 4.1 Tình hình nguồn nhân lực của huyện (2007 -2009)........................64 Bảng 4.2. Số lượng, chất lượng cán bộ công chức huyện qua 3 năm 2007 - 2009...65 Bảng 4.3. Số lượng, chất lượng cán bộ xã, thôn tại 3 xã ñiều tra.................67 B¶ng 4.4. T×nh h×nh sè l−îng nguån nh©n lùc n«ng nghiÖp cña huyÖn (2007 – 2009)....68 Bảng 4.5 Tình hình chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện (2007 – 2009) 71 Bảng 4.6. ðặc ñiểm cơ bản của các hộ ñiều tra năm 2009 ............................73 Bảng 4.7. Tình hình phân bố nguồn nhân lực tại 3 xã ..................................75 Bảng 4.8. Trình ñộ văn hoá, sức khoẻ của nguồn nhân lực trong các hộ ñiều tra......77 Bảng 4.9. Tỷ lệ học sinh bỏ học ở từng cấp tại 3 xã ñiều tra.........................79 Bảng 4.10. Kinh nghiệm sản xuất trong các hộ nông dân .............................82 Bảng 4.11. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của huyện (2007 – 2009)......84 Bảng 4.12. Tình hình sử dụng ñội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp..............85 B¶ng 4.13. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp tại các hộ ñiều tra năm 2009.........................................................................................87 Bảng 4.14. Số lượng cán bộ quản lý nông nghiệp ñào tạo năm 2009 ...........89 Bảng 4.15. Số lượng người tham gia ñào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp tại huyện (2007 - 2009).....................................................................90 Bảng 4.16. Hỗ trợ kinh phí ñào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện...91 Bảng 4.17. Tình hình phân bổ kinh phí hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện.................................................................................91 Bảng 4.18 Các cơ sở dạy nghề......................................................................92 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vii Bảng 4.19. Nhu cầu và khả năng ñầu tư cho học tập trong các hộ ñiều tra....93 Bảng 4.20. Các chỉ tiêu trong giai ñoạn quy hoạch ..................................... 100 Bảng 4.21. Lao ñộng ñã qua ñào tạo ñến năm 2020.................................... 102 Bảng 4.22. Nhu cầu ñào tạo của ñội ngũ cán bộ xã qua kết quả ñiều tra tại 3 xã.....105 Bảng 4.23. Nhu cầu ñào tạo nghề của lao ñộng 3 xã................................... 106 Bảng 4.24. Dự báo dân số trung bình ñến năm 2020 huyện Việt Yên ......... 107 Bảng 4.25. Dự báo nhu cầu lao ñộng .......................................................... 108 Bảng 4.26. Nhu cầu làm việc một số nhân lực sau khi ñào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp................................................................................................ 109 Bảng 4.27. Phân tích SWOT nguồn nhân lực của huyện............................. 110 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............viii DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng ............................................ 11 Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ vị trí huyện Việt Yên ........................................................ 49 Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu nguồn lao ñộng nông nghiệp phân theo giới tính .......... 71 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ : Bình quân CC : Cơ cấu CN : Chăn nuôi CN-XD : Công nghiệp – xây dựng CN-TTCN : Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp CNH : Công nghiệp hóa CNKT : Công nhân kỹ thuật CTCP : Công ty cổ phần GTSX : Giá trị sản xuất HðH : Hiện ñại hóa KT-XH : Kinh tế - xã hội KHKT : Khoa học kỹ thuật NN : Nông nghiệp NNL : Nguồn nhân lực NK : Nhân khẩu Lð : Lao ñộng TBKT : Tiến bộ kỹ thuật TM-DV : Thương mại – dịch vụ TN : Thu nhập TT : Trồng trọt UBND : Ủy ban nhân dân SL : Số lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong bất kỳ một nền kinh tế nào trên thế giới cho dù là phát triển, ñang phát triển hay chậm phát triển thì vấn ñề nguồn nhân lực cũng ñược quan tâm hàng ñầu trong việc thiết lập, triển khai các mô hình kinh tế – xã hội. Nguồn nhân lực là vốn quý nhất trong bất kỳ một xã hội, một quốc gia nào. Chỉ khi nào nguồn nhân lực ñược sử dụng một cách có hiệu quả thì xã hội ấy, quốc gia ấy mới có thể hoạt ñộng một cách trơn tru và ñạt ñược những thành công như mong ñợi. Việt nam có xuất phát ñiểm là một nước nông nghiệp lạc hậu, sản xuất mang nặng tính tự cung, tự cấp, trình ñộ thâm canh và năng suất lao ñộng thấp, năng suất cây trồng vật nuôi phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên. Hiện nay, số dân của cả nước là 84,156 triệu người, trong ñó, nông dân chiếm khoảng hơn 61 triệu 433 nghìn người, bằng khoảng 73% dân số của cả nước, với 10 triệu hộ nông dân và hơn 30 triệu lao ñộng trong ñộ tuổi, nhưng mới có 17% trong số ñó ñược ñào tạo chủ yếu thông qua các lớp tập huấn khuyến nông sơ sài. Trong số 16,5 triệu thanh niên nông thôn ñang cần có việc làm ổn ñịnh thì chỉ có 12% tốt nghiệp phổ thông trung học; 3,11% có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật từ trung cấp trở lên (thấp hơn 4 lần so với thanh niên ñô thị) [20]. Thực tế trên ñây phản ánh nông dân nước ta chiếm tỷ lệ cao về lực lượng lao ñộng nhưng chất lượng kém do chưa ñược ñào tạo nghề (cả nghề nông và phi nông nghiệp) cùng với sự thiếu kiến thức, tác phong sống và tính kỷ luật, kỹ năng lao ñộng trong lao ñộng công nghiệp kém và lực lượng này vẫn chưa ñược khai thác, chưa ñược tổ chức, vẫn bị bỏ mặc và từ bỏ mặc ñã dẫn ñến sản xuất tự phát, manh mún nên họ khó có thể áp dụng tiến bộ kỹ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............2 thuật trong sản xuất nông nghiệp có ứng dụng công nghệ cao, ñủ sức cạnh tranh trong sản xuất sản phẩm hàng hóa nông sản. Những ñiểm vừa nêu trên ñây là một rào cản và thách thức lớn nhất trong giai ñoạn công nghiệp hóa và hội nhập ñối với người lao ñộng khu vực nông thôn ñặc biệt trong nông nghiệp. Bắc Giang là một tỉnh miền núi nằm liền kề vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc, có một vị trí thuận lợi ñể giao lưu, phát triển kinh tế. Bắc Giang còn có nguồn lao ñộng dồi dào với 90 vạn người trong ñộ tuổi lao ñộng. ðến nay dân số Bắc Giang có hơn 1,6 triệu người, trong ñó hơn 80% sống ở nông thôn và chủ yếu làm nghề nông nghiệp, ñiều ñó cho thấy nguồn nhân lực trong nông nghiệp ở Bắc Giang khá dồi dào nhưng không tránh khỏi tình trạng chung ñó là chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn thấp. Huyện Việt Yên là vùng trung du trên ñịa bàn tỉnh, trong những năm gần ñây với chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường, huyện Việt Yên ñã từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, phát triển khá nhanh khu công nghiệp. Với số lao ñộng là 80.845 người khá dồi dào nhưng chủ yếu là lao ñộng nông nghiệp (chiếm 55% trong tổng số lao ñộng) với chất lượng thấp sản xuất theo phương thức canh tác theo kinh nghiệm, không qua ñào tạo. Công tác khuyến nông trong những năm vừa qua ñã có nhiều cố gắng nhưng cũng chỉ mới tập trung bổ sung ñược một số kiến thức cơ bản cho người nông dân thông qua việc hướng dẫn sử dụng các giống mới, cách chăm sóc cây trồng, phòng trừ bệnh dịch cây trồng và gia súc gia cầm, giới thiệu một số mô hình sản xuất ñiển hình trên ñịa bàn huyện… Hàng loạt các vấn ñề xã hội như: Việc làm, nhà ở, văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình dân sinh phục vụ cho các hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt của cộng ñồng,… ñang còn bức xúc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............3 Việc triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp vẫn chưa thực hiện có hiệu quả, còn nhiều tồn tại. Thiết nghĩ, việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho nông nghiệp trên ñịa bàn huyện là nhiệm vụ quan trọng nên rất cần sự tham gia của nhiều ngành, nhiều cấp từ Trung ương tới ñịa phương và trực tiếp là người nông dân sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy trong bối cảnh hiện nay việc ñưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp là hết sức cần thiết và cấp bách. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng và ñưa ra giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ðể ñạt ñược mục tiêu chung trên, ñề tài nhằm ñạt các mục tiêu cụ thể sau: (i) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực nông nghiệp; (ii) Phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang; (iii) ðề xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............4 ðề tài nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp, thể chế, yếu tố nội sinh ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. Chủ thể mà ñề tài hướng vào nghiên cứu (ñối tượng ñược hưởng lợi về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang) bao gồm những người lao ñộng trực tiếp làm việc ở lĩnh vực nông nghiệp; cán bộ cơ sở cấp thôn, xã, cán bộ quản lý Nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực nông nghiệp cấp huyện (Khuyến nông, phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế). 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu *Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang về các phương diện như thể chế, chính sách của Nhà nước, ñịa phương; ñiều kiện cơ sở vật chất; công tác ñào tạo thể chất, y tế, giáo dục, nghề,... của nguồn nhân lực phục vụ cho ngành nông nghiệp. * Phạm vi không gian: Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. Nghiên cứu ñược tập trung vào các ñối tượng khác nhau trên phạm vi trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang (lao ñộng ở các hộ thuần nông, cán bộ cơ sở xã, thôn xóm, cán bộ làm công tác chuyển giao kỹ thuật cho nông dân,...). * Phạm vi thời gian: + Thời gian nghiên cứu và thực hiện ñề tài từ tháng từ 06/2009 ñến 08/2010; + Thời gian lấy số liệu sử dụng làm tài liệu nghiên cứu trong ñề tài: Từ năm 2007 - 2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............5 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP 2.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nông nghiệp 2.1.1. Khái niệm Theo Kinh tế nguồn nhân lực thì nhân lực là sức lực con người , nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và ñến một mức ñộ nào ñó, con người có ñủ ñiều kiện tham gia vào quá trình lao ñộng – con ng−êi cã søc lao ®éng [22]. Theo Kinh tế nguồn nhân lực thì nguồn nhân lực là nguồn lực con người, có quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số, ñóng vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội [22]. Nguồn nhân lực là khái niệm ñược ñưa vào từ những năm 60 của thế kỷ XX. Hiện nay nó ñược dùng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế giới và có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về nguồn nhân lực. Tùy theo cách tiếp cận khái niệm nguồn nhân lực có thể khác nhau, do ñó quy mô nguồn nhân lực cũng khác nhau. Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người: Nguồn nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, của toàn bộ những người có cơ thể phát triển bình thường có khả năng lao ñộng. Trong tính toán và dự báo nguồn nhân lực của quốc gia hoặc của ñịa phương gồm hai bộ phận: Những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng và những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng thực tế có tham gia lao ñộng. Với cách tiếp cận dựa vào trạng thái hoạt ñộng kinh tế của con người: Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người ñang hoạt ñộng trong các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội, … Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............6 Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người và giới hạn tuổi lao ñộng: Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người trong ñộ tuổi lao ñộng, có khả năng lao ñộng không kể ñến trạng thái có việc làm hay không. Với khái niệm này quy mô nguồn nhân lực chính là nguồn lao ñộng. Với cách tiếp cận dựa vào ñộ tuổi lao ñộng và trạng thái không hoạt ñộng kinh tế ta có khái niệm nguồn nhân lực dự trữ gồm những người trong ñộ tuổi lao ñộng nhưng chưa tham gia lao ñộng vì những lý do khác nhau: Bao gồm những người làm công việc nhà (nội trợ), học sinh, sinh viên, người thất nghiệp, bộ ñội xuất ngũ, lao ñộng hợp tác với nước ngoài ñã hết hạn hợp ñồng về nước, người hưởng lợi tức và những người khác ngoài những ñối tượng trên. Với cách phân biệt như trên nguồn nhân lực ñược xem xét và nghiên cứu theo số lượng và chất lượng. Số lượng nguồn nhân lực thể hiện ở quy mô nguồn nhân lực và tốc ñộ tăng nguồn nhân lực hàng năm. Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực, ñược biểu hiện thông qua các tiêu thức như sức khỏe, trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn/lành nghề,… Chất lượng nguồn nhân lực do trình ñộ phát triển kinh tế xã hội và chính sách ñầu tư phát triển nguồn nhân lực của Chính phủ quốc gia quyết ñịnh [22]. Theo kinh tế nguồn nhân lực: “Nguồn nhân lực nông nghiệp là những người trong ñộ tuổi lao ñộng, có khả năng lao ñộng không kể ñến trạng thái có việc làm hay không và những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng có thể và cần hay trong tương lai sẽ tham gia vào lực lượng sản xuất nông nghiệp với tất cả những kiến thức, kỹ năng và năng lực về chuyên môn nông nghiệp có liên quan tới sự phát triển xã hội, ngoài ra nó còn ñề cập ñến vấn ñề thể chất, trình ñộ văn hóa, ...” [22]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............7 Như vậy, nguồn nhân lực nông nghiệp dùng ñể chỉ toàn bộ nhân lực ñã, ñang và sẽ ñược ñào tạo về kiến thức chuyên môn nông nghiệp, cũng như khả năng ñáp ứng yêu cầu công việc có liên quan ñến nông nghiệp của ñội ngũ nhân lực này. 2.1.2. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực trong nông nghiệp - Nguồn nhân lực nông nghiệp ít chuyên sâu Ở ñây một nhân lực nông nghiệp có thể làm nhiều việc khác nhau và nhiều lao ñộng có thể làm một việc. Do trong nông nghiệp không cần trình ñộ tay nghề chuyên môn hoá sâu như trong công nghiệp. Do tập quán canh tác, văn hoá vùng miền, do tính chất công việc mà còn một số công việc thường do lao ñộng nam hoặc nữ ñảm nhận. - Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp mang tính thời vụ Nhu cầu về nguồn nhân lực trong nông nghiệp khác nhau trong từng giai ñoạn sản xuất, ñiều này làm cho giá tiền công thay ñổi nhiều ở nông thôn. Ở những nước nông nghiệp như Việt Nam, nhiều nơi nông dân thiếu việc làm. Trong những tháng nông nhàn, nhiều lao ñộng ñã phải chấp nhận giá tiền công rẻ hơn nhiều so với lúc thời vụ căng thẳng. Do ñó, việc ña dạng hoá sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ñể sử dụng tốt nguồn nhân lực nông nghiệp là hết sức cần thiết. - Nguồn nhân lực trong nông nghiệp diễn ra trong phạm vị không gian rộng lớn, ña dạng về ñịa bàn và ñiều kiện sản xuất Do hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp diễn ra trong phạm vi không gian rộng lớn với ñặc ñiểm phức tạp theo từng vùng, từng xứ ñồng, thậm trí ở những vị trí khác nhau của một thửa ruộng cũng cần phải có phương pháp và kỹ thuật sản xuất cụ thể. Vì vậy cần bố trí và tổ chức nguồn nhân lực trong nông nghiệp hợp lý. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............8 - Phần lớn nguồn nhân lực nông nghiệp ít ñược ñào tạo Do nông nghiệp ít hấp dẫn ñầu tư, chịu rủi ro cao do thiên tai gây ra nên việc thu hút nguồn nhân lực ñào tạo vào nông nghiệp là một vấn ñề khó khăn. Phần lớn nguồn nhân lực ñược ñào tạo ñi ra từ nông thôn lại sản xuất ở ngành công nghiệp và dịch vụ. Chính vì vậy số còn lại trong nông thôn là nguồn nhân lực ít, không qua ñào tạo. Từ ñó dẫn ñến năng suất lao ñộng thấp và khó khăn trong tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ. - Nguồn nhân lực trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn nhân lực nông thôn Nguồn nhân lực nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn nhân lực trong xã hội nông thôn, nhất là các nước ñang và chậm phát triển. Do kinh tế nông thôn ở các nước ñang phát triển chủ yếu là nông nghiệp nên ña số nguồn nhân lực nông thôn là nông nghiệp. - Thị trường lao ñộng trong nông nghiệp Thị trường lao ñộng trong nông nghiệp là nơi cung, cầu nguồn nhân lực trong nông nghiệp gặp nhau. Ở ñây cung nguồn nhân lực trong nông nghiệp khá dồi dào nhưng cầu nguồn nhân lực này lại mang tính chất thời vụ, nhất là cầu cho làm trồng trọt và thu hoạch trong khi ñó giá tiền công thường thấp [10]. 2.1.3. Phân loại Nguồn nhân lực nông nghiệp • Căn cứ vào nguồn gốc hình thành Nguồn nhân lực nông nghiệp ñược phân làm ba loại: + Nguồn nhân lực nông nghiệp có sẵn trong dân số: bao gồm những người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp, không kể ñến trạng thái có làm việc hay không làm việc ñó là tất cả những người có khả năng làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp tính theo tuổi lao ñộng quy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............9 ñịnh (Luật Lao ñộng của Việt Nam quy ñịnh tuổi lao ñộng từ 15-55 tuổi ñối với nữ, 15-60 tuổi ñối với nam). + Nguồn nhân lực nông nghiệp tham gia hoạt ñộng kinh tế (hay còn gọi là dân số hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp): là những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp, ñang hoạt ñộng trong trong lĩnh vực nông nghiệp. Như vậy, giữa Nguồn nhân lực nông nghiệp sẵn có trong dân số và Nguồn nhân lực nông nghiệp tham gia hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp có sự khác nhau. Sự khác nhau này là do một bộ phận những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp nhưng vì nhiều nguyên nhân khác nhau chưa tham gia vào hoạt ñộng kinh tế (thất nghiệp, có việc làm nhưng không muốn làm việc, còn ñang học tập, có thu nhập khác không cần ñi làm…). + Nguồn nhân lực nông nghiệp dự trữ: là những người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng nhưng vì lý do nào ñó chưa tham gia hoạt ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp. Họ gồm có: Những người làm công việc nội trợ gia ñình, những người ñang học các trường phổ thông và các trường trung học chuyên nghiệp, những người ñã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, những người trong ñộ tuổi lao ñộng ñang bị thất nghiệp (có nghề hoặc không có nghề) muốn tìm việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp. • Căn cứ vào vai trò của bộ phận Nguồn nhân lực nông nghiệp Nguồn nhân lực nông nghiệp ñược chia làm 3 loại sau: + Nguồn nhân lực chính: gồm những người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc hộ sản xuất nông nghiệp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............10 + Nguồn nhân lực phụ: gồm toàn bộ những người nằm ngoài ñộ tuổi lao ñộng (trên ñộ tuổi lao ñộng) có thể và cần tham gia vào lực lượng sản xuất nông nghiệp. + Nguồn nhân lực bổ sung. • Căn cứ vào trạng thái có việc làm hay không Người ta chia nguồn nhân lực nông nghiệp ra: + Lực lượng lao ñộng nông nghiệp: là một bộ phận của nguồn lao ñộng nông nghiệp bao gồm những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng ñang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và những người thất nghiệp trong hộ nông nghiệp xong ñang có nhu cầu tìm việc làm. + Nguồn lao ñộng nông nghiệp: bao gồm toàn bộ những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng ñó là những người thuộc lực lượng lao ñộng nông nghiệp và những người thất nghiệp trong hộ nông nghiệp xong không có nhu cầu tìm việc làm (tức là bao gồm những người ñang làm việc và ._. những người thất nghiệp). Việc phân loại nguồn nhân lực nông nghiệp là hết sức quan trọng, với Việt Nam thì Nguồn nhân lực nông nghiệp cũng luôn là một bộ phận quan trọng của dân số. Nó vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực của sự phát triển kinh tế xã hội . 2.1.4. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực nông nghiệp • Quy mô dân số và tốc ñộ phát triển dân số với qui mô nguồn nhân lực Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng ñến quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số. Nước nào có quy mô dân số lớn thì có quy mô nguồn nhân lực lớn và ngược lại. Mặt khác, cơ cấu tuổi của dân số có ảnh hưởng quyết ñịnh ñến quy mô và cơ cấu nguồn lao ñộng. Măc dù dân số là cơ sở hình thành các nguồn lao ñộng, nhưng mối quan hệ giữa dân số và các nguồn lao ñộng không phụ thuộc trực tiếp vào Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............11 nhau trong cùng một thời gian, mà việc tăng hoặc giảm gia tăng dân số của thời kỳ này sẽ làm tăng hoặc giảm nguồn lao ñộng của thời kỳ sau ñó từ 15 ñến 16 năm. Vì thế, việc giảm gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay là nhằm giảm nguồn lao ñộng của Việt Nam trong cùng thời kỳ có thể không giống nhau. Chẳng hạn, ở Việt Nam trong thời gian gần ñây tốc ñộ tăng nguồn nhân lực nhanh hơn tốc ñộ tăng dân số. Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng Mặt khác, quy mô nguồn nhân lực có tác dụng trở lại ñối với quy mô dân số. Thật vậy, một quốc gia có quy mô nguồn nhân lực lớn cũng có nghĩa là quy mô của những người có khả năng sinh sản lớn, do ñó làm cho quy mô TỔNG DÂN SỐ Dân số trong ñộ tuổi lao ñộng Dân số ngoài ñộ tuổi lao ñộng Dân số hoạt ñộng kinh tế (LLLð) Dân số không hoạt ñộng kinh tế Người ñang có việc làm Người thất nghiệp Người ñang ñi học Người không LV và không có nhu cầu việc làm Những người khác Người mất khả năng lao ñộng Người làm công việc nội trợ trong gia ñình mỡnh NGUỒN LAO ðỘNG Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............12 dân số có thể tăng nhanh hay làm gia tăng dân số. Nguồn lao ñộng nông nghiệp là một bộ phận của nguồn lao ñộng và là một bộ phận của dân số ñối với các nước ñang phát triển nguồn lao ñộng này rất lớn. • Cơ cấu dân số với cơ cấu nguồn nhân lực Quy mô và cơ cấu dân số (theo giới tính và theo tuổi) ở các nước khác nhau cũng rất khác nhau, nhưng dù có khác nhau thì dân số của mỗi nước cũng chỉ ứng với một trong 3 tháp dân số sau: Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng rất cao, nền kinh tế chậm phát triển và ñang phát triển, mức sống thấp. Những nước này thường gặp khó khăn, như số lượng nguồn nhân lực dồi dào chủ yếu là nguồn nhân lực nông nghiệp, mức sinh cao nhưng chất lượng nguồn nhân lực thấp. Cung nhân lực về số lượng lớn tạo sức ép việc làm và thường thừa nhân lực, thiếu việc làm và thất nghiệp. Tháp dân số ổn ñịnh: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng không cao trong tỷ lệ người cao tuổi cũng không lớn. Trong khi ñó những nước này thường ñã bước vào thời kỳ phát triển kinh tế ổn ñịnh, mức sống dân cư ñược ñảm bảo. Nhìn chung, những nước có tháp dân số loại này không gặp khó khăn về sự khan hiếm hoặc thừa nguồn nhân lực. Các nguồn nhân lực thực sự ñược khai thác có hiệu quả vào phát triển kinh tế ñất nước. Tháp dân số già: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng trong dân số thấp trong khi tỷ lệ người già trên tuổi lao ñộng chiếm tỷ lệ người già trên tuổi lao ñộng chiếm khá cao trong dân số. Những nước này có mức sinh thấp, mức sống cao. Theo số liệu của 4 lần Tổng ñiều tra dân số năm 1979, 1989, 1999 và 2009), cơ cấu dân số của Việt Nam ñã có những chuyển biến tích cực có lợi cho sự phát triển nguồn nhân lực và tăng trưởng, phát triển kinh tế. Cụ thể, tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng giảm từ 44,49% năm 1979 xuống còn 24,50% năm 2009. Tỷ lệ người trên tuổi lao ñộng có tăng nhưng chậm, từ 8,43% năm 1979 lên 10,5% năm 2009. Tỷ lệ người trong tuổi lao ñộng tăng khá nhanh, từ 47,08% năm 1979 lên 65,00% năm 2009. Sự thay ñổi ñó ñã tạo thuận lợi cho việc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............13 cung cấp nguồn nhân lực dồi dào về số lượng và ñòi hỏi nền kinh tế tăng trưởng nhanh phải thu hút số người ñến tuổi lao ñộng có nhu cầu việc làm hàng năm ñể giảm thất nghiệp thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn. Bảng 1.1. Cơ cấu dân số và nguồn nhân lực Việt Nam từ 1979 ñến 2009 Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Năm 2009 Chỉ tiêu SL (nghìn người) CC (%) SL (nghìn người) CC (%) SL (nghìn người) CC (%) SL (nghìn người) CC (%) Tổng dân số 52.742 100,00 64.376 100,00 76.328 100,00 85.790 100,00 Dưới tuổi lao ñộng 23.465 44,49 25.223 39,18 25.562 33,50 21.018 24,50 Trong tuổi lao ñộng 24.832 47,08 33.496 52,03 43.556 57,10 55.764 65,00 Trên tuổi lao ñộng 4.445 8,43 5.657 8,79 7.210 9,40 9.008 10,5 Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê - Tổng ñiều tra dân số các năm 1979; 1989; 1999;2009 • Chất lượng dân số với chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp Chất lượng dân số có thể ñược ñánh giá thông qua chỉ tiêu tổng hợp; chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) theo ba căn cứ: thu nhập quốc dân bình quân ñầu người; trình ñộ dân trí với hai tiêu thức: tỷ lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học; tuổi thọ trung bình. Chất lượng dân số càng cao càng tạo ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao càng tạo ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, mức sống của người dân Việt Nam cũng dần dần ñược nâng cao làm cơ sở cho nâng cao chất lượng nguồn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............14 nhân lực. Nhưng ñánh giá ưu thế cạnh tranh của nguồn nhân lực, các tổ chức quốc tế dựa vào chỉ số ñánh giá chất lượng hệ thống giáo dục ñào tạo ñược coi là chìa khoá ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Không chỉ chất lượng dân số ảnh hưởng ñến chất lượng nguồn nhân lực mà chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng trở lại ñối với chất lượng dân số. Nguồn nhân lực có thể lực, trí lực tốt lại là những “cây tốt” sản sinh ra những ñứa trẻ khoẻ mạnh, thông minh, những chủ nhân và là nguồn nhân lực tương lai của ñất nước. Do ñó, ñầu tư cho phát triển dân số, nâng cao chất lượng dân số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau. ðó cũng chính là mối quan hệ nhân quả không chỉ là trách nhiệm của Chính phủ quốc gia mà mỗi người, mỗi gia ñình, mỗi cộng ñồng có trách nhiệm chăm sóc, gìn giữ và phát triển. ðặc biệt ñối với Việt Nam với ña số là nguồn nhân lực nông nghiệp với chất lượng thấp thì cần phải tìm mọi cách ñể nâng cao chất lượng dân số cũng nhưng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp tốt hơn. • Phân bố dân số với phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp Số dân sinh sống trong từng vùng nhất ñịnh ñược hình thành và mang tính lịch sử và chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố kinh tế – xã hội. Mật ñộ dân số biểu thị số dân trên một ñơn vị diện tích tự nhiên (số người/km2). Lịch sử phát triển của xã hội loài người cho thấy, dân cư thường tập trung ñông ở những vùng có khí hậu thời tiết thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và gia súc, giao thông ñi lại thuận tiện, trong khi ñó ñiều kiện tự nhiên ở mỗi vùng khác nhau. Vì vậy, có những vùng dân cư ñông ñúc trong khi ñó có những vùng dân cư lại rất thưa. Ở những vùng có mật ñộ dân cư thưa thớt thì thường thiếu nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, không có ñủ nguồn nhân lực ñể khai thác các nguồn tài nguyên của vùng, trong khi ở một số vùng khác mật ñộ dân số quá ñông, nguồn nhân lực dồi dào, các nguồn tài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............15 nguyên ñất ñai, rừng biển,… ñã cạn kiệt thì thừa nguồn nhân lực, xảy ra tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm [22]. 2.1.5. Quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội Quản lý nguồn nhân lực là một khái niệm phong phú, ñược nghiên cứu dưới nhiều giác ñộ khác nhau. Ở ñây chúng ta xem xét hai khía cạnh: Trước hết, theo quan ñiểm hệ thống, quản lý ñược coi là các hoạt ñộng của chủ thể quản lý tác ñộng lên ñối tượng quản lý thông qua một hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, phương pháp, công cụ nhất ñịnh v.v… hướng các ñối tượng quản lý vào việc ñạt ñược mục tiêu chung ñặt ra trong ñiều kiện biến ñộng của môi trường. Chủ thể quản lý là những bộ phận, những người ra các quyết ñịnh quản lý và chịu trách nhiệm về các kết quả của các quyết ñịnh ñó. Chủ thể quản lý ñơn giản nhất có thể là một người, một bộ phận, cũng có thể, chủ thể quản lý bao gồm một hệ thống có nhiều tuyến, nhiều cấp và nhiều các bộ phận chức năng khác nhau (Chủ thể quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp ở ñây là các cán bộ quản lý nông nghiệp, chủ hộ…). ðối tượng quản lý là hoạt ñộng của những người, những bộ phận thực thi nhiệm vụ theo các chức năng quy ñịnh. Các hoạt ñộng ñó chịu sự tác ñộng của hệ thống các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội, tâm lý và tư duy v.v… Hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, phương pháp là những căn cứ, cách thức mà chủ thể quản lý dựa vào ñó ñể ñiều hành các hoạt ñộng của bộ phận mình. Quá trình quản lý là quá trình phối hợp các hoạt ñộng khác nhau của những người, những bộ phận khác nhau theo cùng một hướng. Hệ thống các công cụ quản lý là tổng hợp các chính sách, cơ chế vận hành, sự vận dụng các quy luật, các phạm trù cũng như các hệ thống ñòn bẩy kích thích các ñối tượng quản lý hướng vào mục tiêu của tổ chức. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............16 Quản lý là hoạt ñộng thực hiện các chức năng kế tiếp nhau. Quan niệm này ñược Henry Fayol (1861 - 1925) tóm tắt qua năm chức năng: Dự kiến (kế hoạch ): là chức năng quan trọng nhất. Chức năng này ñòi hỏi người quản lý phải nắm bắt ñược sự vận ñộng của sự vật hiện tượng, dự kiến các tình huống có thể xảy ra và có biện pháp quản lý ñiều chỉnh ñể chúng vận ñộng ñúng hướng. ðó là quá trình phát hiện ra những xu hướng vận ñộng của ñối tượng quản lý trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Nguồn nhân lực, trong phạm vi quốc gia hay trong một ñịa phương vận ñộng theo những quy luật riêng, dưới tác ñộng của các nhân tố như sinh, chết, tăng tự nhiên, tăng cơ học và các nhân tố thuộc về kinh tế xã hội khác. Muốn quản lý nguồn nhân lực này, ñòi hỏi các nhà quản lý phải phân tích ñược xu hướng biến ñộng cũng như sự tác ñộng của các nhân tố tới số lượng và chất lượng nguồn nhân lực. Tổ chức: là chức năng thứ hai của hoạt ñộng quản lý. Tổ chức có nghĩa là người ta chia quá trình quản lý ra thành từng khâu, từng bộ phận cấu thành, quy ñịnh những chức năng nhiệm vụ của từng khâu, từng bộ phận ñó ñể các bộ phận này thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình ñể qúa trình sản xuất diễn ra một cách bình thường. ðiều hoà phối hợp: là chức năng tiếp theo của hoạt ñộng quản lý. Việc phối hợp chặt chẽ các loại lao ñộng trong từng bộ phận với nhau là cần thiết ñể ñảm bảo cho quá trình quản lý không bị rối loạn. Lãnh ñạo, chỉ huy: là chức năng ñiều khiển quá trình quản lý bằng mệnh lệnh. Người quản lý ra lệnh và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết ñịnh của mình, các bộ phận bị quản lý thực hiện những mệnh lệnh ñó một cách nghiêm túc thì quá trình quản lý không bị rối loạn. Kiểm tra: là chức năng cuối cùng của hoạt ñộng quản lý. ðó là hoạt ñộng theo dõi, ño lường kết quả thực hiện của các bộ phận quản lý, ñối chiếu với các tiêu chuẩn ñặt ra. Nguồn nhân lực ñược hình thành và phát triển trong những Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............17 ñiều kiện thay ñổi sự phát triển ñó sẽ thay ñổi ñi. Chính vì vậy, việc kiểm tra sẽ giúp phát hiện và ñiều chỉnh kịp thời ñể quá trình phát triển ñược ñúng hướng. Năm chức năng trên của hoạt ñộng quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau. Nếu coi hoạt ñộng kiểm tra là kết thúc một chu kỳ quản lý thì ñồng thời nó mở ra một chu kỳ quản lý mới. Với tư cách là một nguồn lực quý hiếm của sự phát triển nguồn nhân lực, ñặc biệt ñối với nước ta phải ñược sử dụng một cách có hiệu quả nhất, kinh tế nhất nguồn nhân lực nông nghiệp. Nói cách khác, việc sử dụng nguồn nhân lực nông nghiệp phải ñạt ñược mục tiêu cơ bản sau: Thứ nhất, phải tiết kiệm ñược nguồn nhân lực nông nghiệp trong xã hội. Thứ hai, phải nâng cao không ngừng năng suất lao ñộng nông nghiệp, khai thác ñược tiềm năng của cá nhân người lao ñộng nông nghiệp. Thứ ba, việc sử dụng con người không chỉ nhằm khai thác triệt ñể các tiềm năng của người lao ñộng trong nông nghiệp mà còn phải nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp. ðể ñạt ñược mục tiêu trên không có con ñường nào khác là phải tổ chức, quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp một cách khoa học. Nguồn nhân lực nông nghiệp tuy là một nhân tố quyết ñịnh cho sự phát triển, song tự nó không thể phát huy ñược sức mạnh mà phải liên kết với các nguồn lực khác như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính v.v… Trong mối quan hệ ñó, việc kết hợp một cách phù hợp về số lượng và chất lượng giữa nguồn nhân lực nông nghiệp với các nguồn lực và nguồn nhân lực khác sẽ ñưa lại hiệu quả cao nhất [22]. 2.1.6. Phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp Phân bố nguồn nhân lực là sự hình thành và phân phối các nguồn nhân lực vào các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế theo những quan hệ tỷ lệ nhất ñịnh nhằm sử dụng ñầy ñủ và có hiệu quả cao các nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực trong nông nghiệp phân bố chủ yếu ở nông thôn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............18 Thực chất của quá trình phân bố các nguồn nhân lực là sự ñổi mới tình trạng phân công lao ñộng xã hội tiến bộ hơn. ðể thực hiện quá trình CNH- HðH các nước tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành các khu công nghiệp buộc phải ñưa ra các Chính sách phát triển nguồn nhân nông nghiệp. Kết quả của quá trình phân bố các nguồn nhân lực nông nghiệp là hình thành nên một cơ cấu nguồn nhân lực mới hợp lý hơn. • Những yêu cầu cơ bản của phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp trong quá trình phát triển Thứ nhất, phải ñảm bảo một cơ cấu lao ñộng nông nghiệp phù hợp với một cơ cấu kinh tế trong từng thời kỳ phát triển. Thứ hai, tiếp tục giải phóng sức lao ñộng ñảm bảo phát huy tối ña nội lực nguồn nhân lực nông nghiệp cho phát triển kinh tế. Thứ ba, phải ñảm bảo việc làm ñầy ñủ cho người trong ñộ tuổi lao ñộng, có khả năng lao ñộng và có nhu cầu việc làm tìm ñược. Thứ tư, phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực này trong nền kinh tế thị trường phải ñược bảo hiểm và an toàn. • Phân bố nguồn nhân lực giữa các ngành Nguồn nhân lực lúc ñầu thường tập trung ñông trong nông nghiệp, xã hội càng phát triển thì nguồn nhân lực chuyển dần sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Nguyên nhân của xu hướng trên là do: Một là, nguồn nhân lực thường tập trung ñông trong nông nghiệp trong giai ñoạn ñầu là do nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm ñáp ứng nhu cầu cơ bản nhất của con người. Khi năng suất lao ñộng ñang còn thấp, trình ñộ phân công lao ñộng xã hội còn hạn chế, nguồn nhân lực tập trung ñông ñể ñáp ứng nhu cầu cơ bản ñó của con người. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............19 Hai là, khi kinh tế xã hội phát triển, năng suất lao ñộng trong nông nghiệp ngày càng cao cho phép ñáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm với số lượng người ngày càng ít, hơn nữa nhu cầu các sản phẩm công nghiệp, thương mại – dịch vụ ngày càng tăng gắn liền với quá trình công nghiệp hoá và ñô thị hoá, vì thế, nguồn nhân lực có xu hướng chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp, thương mại và dịch vụ ñể phát triển các ngành này. Thực trạng phát triển kinh tế và nâng cao ñời sống do kết quả của công nghiệp hoá, và ñô thị hoá chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tiến bộ khoa học và công nghệ ñã ñược phản ánh rõ nét xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng – việc làm theo ngành ở các nước ñã phát triển. Tại các nước ñang phát triển và chậm phát triển, xu hướng chuyển dịch lao ñộng cũng ñang diễn ra theo hướng giảm tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng, thương mại – dịch vụ. Tuy vậy, do sự khác nhau về trình ñộ phát triển kinh tế, xã hội và ñiểm xuất phát nên số lượng và chất lượng nguồn nhân lực khác nhau, tỷ trọng nguồn nhân lực ñược phân bố vào các ngành kinh tế và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng cũng rất khác nhau. • Phân bố nguồn nhân lực theo lãnh thổ Quá trình công nghiệp hoá và ñô thị hoá ñất nước ñã làm tăng dân số và lực lượng lao ñộng các vùng ñô thị và giảm dân số và lực lượng lao ñộng các vùng nông thôn [22]. Xu hướng cùng với quá trình phát triển kinh tế và tiến bộ kỹ thuật thì tỷ trọng nguồn nhân lực khu vực thành thị tăng lên, còn tỷ trọng nguồn nhân lực nông nghiệp giảm xuống. Sở dĩ có xu hướng trên là vì: - ðô thị hoá nông thôn làm tăng tỷ trọng dân số thành thị và các nguồn nhân lực thành thị tăng. Nguồn nhân lực nông nghiệp giảm. - Thành phố luôn là ñiểm vươn tới của người dân nghèo, có thu nhập thấp ở nông thôn nhằm tìm việc làm và kiếm thu nhập. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............20 - Các khu công nghiệp, khu chế xuất hình thành nhiều hộ dân nông nghiệp bị mất ñất buộc phải chuyển sang lao ñộng phi nông nghiệp ñang là một thực tế của Việt Nam hiện nay. 2.1.7. ðào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp • Khái niệm ñào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp Ngày nay mỗi xã hội, mỗi tổ chức muốn tồn tại và phát triển ñều cần ñến các nguồn lực khác nhau. Trong các nguồn lực ñó, nguồn lực con người hay nguồn nhân lực ñóng vai trò quan trọng hàng ñầu, ñây là nguồn lực ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực còn lại. Cần phải ñào tạo người lao ñộng vì người lao ñộng mới cần có sự ñào tạo ñể có thể quen với công việc trong một môi trường lao ñộng hoàn toàn mới, qua ñó họ mới có thể hòa nhập nhanh chóng và có hiệu quả trong công việc. ðối với những lao ñộng ñang làm việc lĩnh vực nông nghiệp thì việc học tập của họ nhằm nâng cao những khả năng cần thiết ñể áp hoàn thành ngày càng tốt công việc mà họ ñang ñảm nhiệm hoặc công việc ñòi hỏi kỹ năng cao hơn trong tương lai. Theo từ ñiển Việt Nam thì “ðào tạo là quá trình tác ñộng lên một con người làm cho người ñó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất ñịnh của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển văn minh của loài người”[14]. “ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ... ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, ñể tạo tiền ñề cho họ có thể vào ñời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả”[14]. Như vậy có thể hiểu “ðào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp là một quá trình trang bị kiến thức về chuyên môn kỹ thuật nông nghiệp cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............21 người lao ñộng nông nghiệp, ñể sau khi ñược ñào tạo họ có thể ñảm nhận ñược một công việc nhất ñịnh, ñáp ứng với yêu cầu phát triển của tổ chức và nông hộ nói riêng và của xã hội nói chung”[15]. Quá trình này ñược diễn ra ở các cơ sở ñào tạo bắt ñầu từ việc xác ñịnh nhu cầu, ñối tượng ñào tạo ñến việc thiết kế nội dung, chương trình ñào tạo; ñồng thời chuẩn bị các ñiều kiện khác như cơ sở vật chất, giáo viên... ñể ñảm bảo chất lượng quá trình ñào tạo. • Vai trò của ñào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp Việc ñào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp có lợi ích rõ nét như sau: - Cung cấp nguồn lao ñộng tốt, nâng cao năng suất lao ñộng, chất lượng và hiệu quả thực hiện công việc. Nâng cao tính ổn ñịnh và năng ñộng, duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp như: nâng cao trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn nghề nghiệp của người lao ñộng - Tạo ñiều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý, tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh. Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao ñộng, sự thích ứng giữa người lao ñộng và công việc hiện tại cũng như tương lai. ðáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao ñộng nông nghiệp. - Tạo cho người lao ñộng có cách nhìn, các tư duy mới trong công việc của họ là cơ sở ñể phát huy tính sáng tạo của người lao ñộng trong công việc. 2.1.8. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp Cũng giống như các nguồn lực khác ñối với nước ta, số lượng và ñặc biệt là chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp ñóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. ðể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp trước hết phải xem xét trình ñộ dân trí, trình ñộ học vấn của dân số sống ở nông thôn và làm nghề nông nghiệp và của lực lượng lao ñộng nông nghiệp, cơ cấu trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, trình ñộ ñào tạo của cư dân nông thôn, lao ñộng nông thôn theo nhóm tuổi, khu vực, vùng. Khi xem xét nguồn nhân lực nói chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............22 và cho vùng kinh tế ñộng lực, cần xem xét khả năng ñáp ứng nhu cầu của quá trình CNH-HðH của quá trình hội nhập khu vực và thế giới. ðó là thói quen và phong cách, trình ñộ và cơ cấu ngành nghề về sự hiểu biết luật pháp… của người lao ñộng. Hiện nay liên hiệp quốc ñã ñưa ra cách tính (HDI) “chỉ số phát triển con người” nhằm phản ánh trình ñộ phát triển của các nước. ðây là một khái niệm tổng hợp bao hàm nhiều mặt: kinh tế, chính trị, môi trường ñồng thời thể hiện sự phân phối công bằng thành quả của sự phát triển. Chỉ số này liên quan và ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng cuộc sống của người lao ñộng và ñến mặt thể lực của nguồn nhân lực… Quan hệ giữa chỉ số này và dân số là: ñể tăng ñược chỉ tiêu GDP trên ñầu người thì tổng sản phẩm quốc nội phải tăng nhanh hơn tỷ lệ gia tăng dân số; hoặc việc hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số (nếu không làm GDP giảm sút) cũng sẽ làm tăng GDP trên ñầu người. Do ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng tích luỹ và tiêu dùng của dân số nói chung và người lao ñộng nói riêng, quan hệ giữa chỉ số này với nguồn nhân lực nông nghiệp ñược cụ thể hoá trong một loại các chỉ số như: ñiều kiện dinh dưỡng (số lượng thực phẩm/người; số clo/người/ngày; số protêin/người/ngày…), ñiều kiện nhà ở (diện tích bình quân/người, chất lượng nhà…) mức tiêu dùng ñiện năng v.v… cho cư dân nông thôn. ðây là những chỉ tiêu liên quan và phản ánh trực tiếp tình trạng thể lực, trình ñộ phát triển, mức ñộ tiêu dùng của nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực nông nghiệp nói riêng. + Nguồn nhân lực nông nghiệp và chỉ số trình ñộ dân trí của cư dân : ðây là chỉ tiêu phản ánh và liên quan trực tiếp ñến mặt trí lực của nguồn nhân lực nông nghiệp. Chỉ tiêu này ñược tính thông qua 2 chỉ tiêu: tỷ lệ người biết chữ (thường chỉ tính từ 15 tuổi trở lên) và số năm ñi học bình quân. Tuy nhiên, ñể phân tích ñược ñầy ñủ hơn quan hệ của nguồn nhân lực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............23 nông nghiệp với chỉ số trình ñộ dân trí này, cần xem xét thêm các chỉ tiêu cụ thể sau: tình hình giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao ñẳng ñại học và ñào tạo công nhân kỹ thuật. Trình ñộ dân trí của nguồn nhân lực nông nghiệp của mỗi vùng, mỗi quốc gia chịu tác ñộng của các chỉ tiêu trên, mặt khác phụ thuộc rất lớn vào chính sách của Nhà nước. Trong giai ñoạn hiện nay ñể phục vụ cho sự nghiệp CNH-HðH ñất nước, cần thiết phải tạo ra những ñộng lực mạnh mẽ nhằm phát huy sức mạnh nội sinh của dân tộc. Khai thác mọi tiềm năng của ñất nước; ðiều ñó càng cho thấy ý nghĩa cấp bách của việc nâng cao trình ñộ dân trí của cư dân nông thôn ñối với việc phát triển trí lực của nguồn nhân lực nông nghiệp. Trong giai ñoạn tới, nguồn nhân lực nông nghiệp phải ñáp ứng ñược ñòi hỏi ngày càng cao về tay nghề, trình ñộ chuyên môn, sự phát triển của từng ngành, sự ñổi mới, thay ñổi cơ cấu của các ngành, nghề. Nâng cao chất lượng nguồn lao ñộng nông nghiệp có thể ñạt ñược nhờ hệ thống giáo dục và ñào tạo ñáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng và cơ cấu trình ñộ hợp lý. Những nước ñang phát triển thường có số lao ñộng nông nghiệp lớn, nhưng chất lượng lao ñộng thấp, ở những nước này thường thiếu những lao ñộng kỹ thuật, có kỹ năng ñặc biệt… ñây là một trong những nguyên nhân làm ñình trệ sản xuất và hạn chế khả năng mở rộng của nền kinh tế. + Nguồn nhân lực nông nghiệp và chỉ số về tuổi thọ bình quân: Chỉ tiêu tuổi thọ bình quân chịu ảnh hưởng của các chỉ số liên quan ñến vấn ñề sức khoẻ, y tế, dịch vụ, vệ sinh như: số người ñược phục vụ / một thầy thuốc, tình hình cung cấp nước sạch; khả năng sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh của dân cư... ngày nay, các yếu tố y tế, dịch vụ, vệ sinh can thiệp trực tiếp vào toàn bộ quá trình tái sản xuất dân số. Mối quan hệ giữa dân số, nguồn nhân lực và các ñiều kiện y tế, vệ sinh có tính chất tương hỗ: y tế tác ñộng ñến toàn bộ quá trình tái sản xuất dân số; mặt khác sự bùng nổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............24 dân số cũng ñang tạo nên sức ép mạnh mẽ với ngành y tế. ðặc biệt ñối với khu vực nông thôn tỷ lệ dân số thường tăng nhanh hơn so với khu vực thành thị. ðể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chúng ta cũng cần quan tâm ñến số lượng nguồn nhân lực. Ta thấy rằng quy mô Nguồn nhân lực nông nghiệp phản ánh một phần quy mô cơ cấu dân số. Nguồn nhân lực này ñông, dồi dào biểu hiện của một dân số với quy mô lớn và cơ cấu trẻ. Là tiềm năng to lớn cho sự phát triển kinh tế- xã hội nông thôn. Về mặt số lượng cần xem xét các quan hệ của nguồn nhân lực nông nghiệp với hệ thống các nhân tố sau: Tình hình dân số, tốc ñộ tăng tự nhiên của dân số, của lao ñộng số lượng cơ cấu dân số, lao ñộng theo lứa tuổi, theo giới, theo ngành nghề, theo thành phần kinh tế, theo khu vực (thành thị- nông thôn) có việc làm và không có việc làm, cuối cùng là nhân tố di dân, ñây là nhân tố có ảnh hưởng phức tạp hơn cả do tính chất tự phát, năng ñộng, linh hoạt, không kiểm soát ñược của nó. Khi các ngành công nghiệp dịch vụ, các thành phố ở nước ta chưa phát triển, một tỷ lệ lớn về dân số lao ñộng còn nằm ở nông thôn thì sự di chuyển lao ñộng từ nông thôn ra thành thị trong cơ chế kinh tế thị trường sẽ là tất yếu trong quá trình CNH – HðH. Tóm lại, chất lượng nguồn nhân lực phản ánh sự phát triển của nền kinh tế xã hội nông thôn. Khi một quốc gia có Nguồn nhân lực có chất lượng cao thì quốc gia ñó có một nền kinh tế xã hội phát triển. Ngược lại, khi chất lượng ñội ngũ nhân lực ở mức thấp thì nền kinh tế xã hội không thể phát triển cao. Mặt khác, chính sự phát triển kinh tế xã hội lại tạo tiền ñề cho sự hình thành và phát triển một Nguồn nhân lực có trình ñộ cao. Thực tế trên thế giới, các nước chậm phát triển và ñang phát triển thường có một Nguồn nhân lực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............25 với qui mô lớn nhưng chất lượng không cao, chủ yếu là nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp. Còn các nước ñã phát triển thì có một Nguồn nhân lực không mấy dồi dào nhưng có một trình ñộ cao. 2.1.9. Vai trò của nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá- hiện ñại hoá của nước ta • Nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn sẽ tận dụng ñược tối ña nguồn lao ñộng dồi dào và ngày một gia tăng, phát huy vai trò của tiềm năng con người ở nông thôn. Quá trình phát triển kinh tế-xã hội nông thôn phải hướng tới việc khắc phục tình trạng thiếu việc làm ñang diễn ra bức xúc hiện nay ở nông thôn, nhất là vùng ñồng bằng Sông Hồng, ñồng bằng Sông Cửu Long. Quyền và nghĩa vụ của người lao ñộng sẽ ñược thực hiện nhằm khai thác tiềm năng lợi thế của vùng, từng ñịa phương về lao ñộng. Người lao ñộng nông nghiệp sẽ có cơ hội, ñiều kiện ñể phát huy tính năng ñộng, sáng tạo, cống hiến ñược nhiều hơn giá trị cho xã hội. Thực tiễn trong những năm qua ñã cho thấy, bất cứ ở ñâu, khi nào nếu các ñịa phương có biện pháp tích cực ñể tận dụng nguồn lao ñộng dư thừa ở nông thôn vào quá trình sản xuất như mở mang ngành nghề, dịch vụ, ñầu tư cho thâm canh tăng năng suất, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, ñẩy mạnh chăn nuôi, bố trí sắp xếp con người hợp lý… thì GDP sẽ tăng lên, nền kinh tế sẽ phát triển và ñịa phương ñó ñời sống người lao ñộng trong nông thôn nói chung và người lao ñộng nông nghiệp ñược nâng cao lên một bước, bộ mặt nông thôn không ngừng ñổi mới. • Nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn sẽ khai thác ñược tối ña những nguồn lực quan trọng còn tiềm ẩn trong khu vực kinh tế nông nghiệp ở nông thôn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............26 Ở nước ta hiện nay, những tiềm năng về nguồn lực nông thôn còn rất lớn cả về nhiên liệu, năng lực, khoáng sản, ñất ñai, rừng, biển, cảnh quan ñịa lý, vốn nhàn rỗi, ngành nghề truyền thống… các tiềm năng ấy vẫn mãi mãi là tiềm năng nếu con người không hướng vào khai thác và sử dụng phát huy nguồn nhân lực nông thôn là nhân tố quyết ñịnh ñể biến những tiềm năng ấy thành hiện thực bằng các chính sách khuyến khích người lao ñộng, nhiều ñịa phương ñã khai thác ñược các lợi thế của mình như tập trung ñầu tư khai thác có hiệu quả toàn bộ tiềm năng ñất ñai bằng thâm canh, tăng._. trợ cao hơn và thường xuyên tổ chức khám chữa bệnh miễn phí cho người dân có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ñối với cư dân nông thôn. - Nâng cao trình ñộ học vấn thông qua giáo dục: Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp bằng cách nâng cao trình ñộ học vấn cho cư dân nông thôn. Vấn ñề ñặt ra một cách gay gắt là phải bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............127 mọi biện pháp và ñầu tư ñể nâng cao trình ñộ học vấn ở nông thôn, bằng không, sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Thực hiện kiên cố hóa 100% phòng học theo chuẩn của Bộ Giáo dục và ðào tạo. Phấn ñấu ñến năm 2020 phổ cập trung học cơ sở. Hỗ trợ 100% kinh phí sách giáo khoa và sinh hoạt phí cho học sinh thuộc diện nghèo hoặc ñối tượng chính sách xã hội cho học sinh các trường nội trú. - ðào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: + Huyện cần xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hợp lý trong cho toàn ngành nông nghiệp và cả trong ngành phi nông nghiệp. §Ó thùc hiÖn yªu cÇu nµy cÇn thiÕt ph¶i ph©n ra 3 nhãm lao ®éng n«ng th«n cã nhu cÇu ®µo t¹o: Loại hình lao ñộng thứ nhất cần ñào tạo nghề ñơn giản, sử dụng ngay ñể phục vụ cho việc làm trước mắt của họ thông qua các hình thức ñào tạo và huấn luyện ngắn hạn, cấp tốc hoặc tuyên truyền giới thiệu kiến thức và tổ chức việc làm cho bản thân. ðịa phương cần nắm rõ nhu cầu thực tế của ñối tượng ñể áp dụng linh hoạt, cũng có thể do chương trình chưa bám sát nhu cầu thực tế của người muốn học và một phần do khả năng tiếp thu hạn chế của người ñược học. Có chính sách và chương trình dạy nghề cho thanh niên nông thôn; dạy nghề và chuyển ñổi nghề cho nông dân vùng mất ñất. Theo ñó, ñến năm 2020, có khoảng 60% - 70% lao ñộng nông nghiệp sẽ ñược chuyển sang các ngành công nghiệp, dịch vụ. Số lao ñộng này phải ñược ñào tạo nghề cơ bản và số nông dân còn lại phải ñược ñào tạo nghề nông ñạt tỷ lệ khoảng 40%. Loại hình lao ñộng thứ hai bao gồm các cán bộ kỹ thuật trực tiếp chỉ ñạo triển khai ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào thực tiễn ñời sống nông thôn. Chính sách khuyến công, khuyến nông ñang ñược triển khai thực hiện song Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............128 cần ñầu tư nhiều hơn cả về cán bộ kỹ thuật lẫn ñầu tư vật chất ñể công tác chuyển giao kỹ thuật tới người nông dân ñạt hiệu quả cao nhất. Loại lao ñộng thứ ba bao gồm các cán bộ quản lý và chuyên môn chỉ ñạo ngành ở các cấp, các chuyên gia kỹ thuật- công nghệ. Cần có chính sách khuyến khích ñể thu hút và sử dụng ñược người tài tham gia vào công việc của lĩnh vực công. Bên cạnh việc ñào tạo lại ñội ngũ cán bộ công chức của chúng ta, cần sử dụng hiệu quả ñội ngũ ñược ñào tạo có chất lượng cao. Phải ñặt việc nâng cao chất lượng của ñội ngũ cán bộ công chức ở các xã như là một chỉ tiêu phấn ñấu hàng năm thì chúng ta mới có thể tiến tới việc nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ ở các xã, thôn… yêu cầu cán bộ thôn phải qua các lớp ñào tạo kỹ thuật nông nghiệp vì phần lớn cán bộ thôn là những người có uy tín, sâu sát với bà con nông dân vì vậy việc chuyển giao cho bà con nông dân dễ dàng hơn. ðến năm 2020 100% cán bộ xã có trình ñộ ñại học và 100% cán bộ thôn có trình ñộ trung cấp. + Tại các vùng trong ñịa phương cần những cán bộ kỹ thuật kiên trì bám sát cơ sở, hướng dẫn chỉ bảo kỹ thuật theo cách cầm tay chỉ việc và hướng dẫn ñầu bờ trong thời gian dài, giúp họ tin tưởng và tuân thủ hướng dẫn kỹ thuật ñã ñược dạy. Xây dựng nội dung chương trình ñào tạo với tỷ lệ phù hợp ở từng ngành nghề ñào tạo. Nội dung chương trình ñào tạo không ñược cứng nhắc, phải phù hợp với từng vùng, từng ñịa phương, thậm chí với từng làng xã. Học phải gắn với hành. Hành phải cụ thể ngay trên ñất của người dân. Các lớp học nếu tổ chức ngay tại làng, xã, ñịa phương càng tốt vì ñiều kiện của người dân khó có thể ñi xa ñể học. Vận dụng kết hợp nhuần nhuyễn phương pháp dạy học “ truyền thống” với các phương tiện dạy học “hiện ñại” một cách thực sự có tính nêu vấn ñề và phát huy tối ña tính tích cực của người học. Tiếp thu, chuyển giao các công nghệ ñào tạo, công nghệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............129 học tập mới có cải biến cho phù hợp với các ngành nghề trong nông nghiệp và với ñiều kiện ở nông thôn. + Huyện cần quyết liệt ñể sớm gắn kết ñược cơ sở ñào tạo ñối với các doanh nghiệp, ñặc biệt là ñào tạo nghề, ñào tạo chuyên nghiệp ñối với các doanh nghiệp. Nếu gắn kết ñược vấn ñề này chúng ta sẽ giảm ñược chi phí cho ñầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho ñào tạo. Hiện nay chỉ có chúng ta là có nhiều trường dạy nghề, nhiều cơ sở ñào tạo, phải tốn kém rất nhiều cho việc ñầu tư cơ sở trang thiết bị dạy. + Các nông hộ cần chủ ñộng tích cực học hỏi, học tập ñể nâng cao trình ñộ chuyên môn, từng bước chuyên sâu, chủ ñộng sáng tạo trong công việc và dần loại bỏ các cố tật như tác phong của nền sản xuất nhỏ không có tác phong công nghiệp, nên học hỏi kinh nghiệm của nhiều người ñi trước. Những nông dân sản xuất giỏi là những người lưu giữ những kho kinh nghiệm vô cùng quý giá nếu học hỏi ñược những kinh nghiệm ñể cùng với tiếp cận khoa học kỹ thuật một cách ñầy ñủ từ ñó ứng dụng vào sản xuất ñem lại hiệu quả cao từ ñó tăng thu nhập của nông dân ñạt khoảng 2.000 - 2.500 USD/năm ñến năm 2020. Xây dựng người nông dân thành người lao ñộng văn minh có văn hóa, có kiến thức kinh tế- kỹ thuật, biết kinh doanh và có ñời sống khá giả với chất lượng cao. + Các tổ chức ñoàn thể, xã hội cần tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ ñể làm tốt các hoạt ñộng hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ và dịch vụ cho nông dân. - ðầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Chính phủ cần có những quyết ñịnh ñúng ñắn về việc ñược phép ñầu tư vào cái gì trong nguồn nhân lực; cải thiện chính sách tiền tệ và tài chính, phát triển cơ sở hạ tầng, hiện ñại hóa giáo dục là những vấn ñề quan trọng vào thời ñiểm hiện nay. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............130 - Tuyên truyền nâng cao chất lượng nguồn nhân lực : + Nhà nước cần cải thiện thông tin về nguồn nhân lực theo hướng rộng rãi và dân chủ, làm cho mọi người thấy ñược tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực của nước ta và trên thế giới. Mở những ñợt tuyên truyền rộng rãi, thấm sâu vào lòng người về nguồn nhân lực, chất lượng sinh, sống, thông tin về học tập, giáo dục ngành nghề trong các tầng lớp nhân dân, nhất là trong thanh niên, học sinh. Cần có chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ñầu tư giáo dục cho học sinh nông thôn ngay từ nhỏ là rất cần thiết. Các kiến thức thực tế phải luôn ñược cập nhật và tăng thời gian thực hành. Tiến tới phổ cập giáo dục ở bậc trung học cơ sở thay vì phổ cập ở cấp Tiểu học như hiện nay. Ngay từ thời học sinh các em cũng cần ñược biết ñến Luật pháp, Luật Lao ñộng, quan hệ lao ñộng, kỷ luật lao ñộng,… là thế nào. Khi vào ñời các em ý thức ñược trách nhiệm công dân của mình và có thể ñễ dàng hòa nhập, tự chủ trong các quyết ñịnh khi cần thiết, tránh ñược những bỡ ngỡ hay rủi ro, tổn thất không ñáng có. Lao ñộng trẻ nông thôn hiện nay không chỉ thiếu kiến thức chuyên môn mà kiến thức xã hội, giao tiếp cộng ñồng, phát triển bản thân còn nhiều khiếm khuyết. Ở họ dạy nghề không thôi chưa ñủ mà cần ñưa cả kỹ năng sống vào chương trình giảng dạy, giúp họ có ñược tác phong làm việc nghiêm túc, tuân thủ kỷ luật lao ñộng và có tinh thân ñồng ñội khi làm việc ở bất cứ môi trường nào, dù là làm công, tự làm hay làm cho gia ñình. + ðối với người dân cần tích cực rèn luyện thể lực như tham gia các hoạt ñộng văn hoá thể thao ñồng thời còn tăng cường giao lưu nắm bắt thông tin, hiểu biết xã hội và phải có niềm tin vào chính sách và các giải pháp của Nhà nước, luôn nâng cao phẩm chất chính trị vững vàng, ñoàn kết chia sẻ và luôn nỗ lực cao trong công việc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............131 + ðối với các tổ chức ñoàn thể, xã hội cần ñổi mới hoạt ñộng của hội theo hướng tiếp tục làm tốt vai trò vận ñộng, nâng cao trình ñộ giác ngộ chính trị của giai cấp nông dân. - Cơ chế chính sách ñầu tư phát triển: + Cần hỗ trợ nâng cao thu nhập ở những nơi mà quy mô nông nghiệp còn nhỏ và ít nông dân hoặc nhân công trong ngành nông nghiệp. Muốn vậy, cần có sự thay ñổi về chính sách cho phép sở hữu hoặc thuê trong thời gian dài các nông trại; cho vay ñể tiến hành cơ giới hóa; làm việc với các ngân hàng ñể thúc ñẩy cho vay ñể phục vụ thương mại hóa trong nông nghiệp; nâng cao kỹ thuật nhằm mở rộng quy mô hoạt ñộng. + Tiếp tục thực hiện triệt ñể Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP về một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp; Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại; các nội dung của Luật ñất ñai mới, nhằm hỗ trợ cho người sản xuất và tạo cơ sở pháp lý bền vững ñể người nông dân, chủ trang trại, chủ doanh nghiệp yên tâm ñầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. + Thực hiện chính sách tập trung ñầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ trọng ñầu tư cho lĩnh vực nông – lâm nghiệp, nông thôn, trong ñó chú ý tăng tỷ lệ ñầu tư cho việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ sinh học, công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. - Tổng kết ñánh giá nguồn nhân lực: Hàng năm, Nhà nước cần tổng kết về lý luận và thực tiễn ñánh về nguồn nhân lực trong nông nghiệp, ñánh giá ñúng mặt ñược, mặt chưa ñược, kịp thời rút ra những kinh nghiệm, trên cơ sở ñó mà xây dựng chính sách mới và ñiều chỉnh chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp như chính sách hướng nghiệp, chính sách dạy nghề, học nghề, chính sách quản lý nhà nước về dạy nghề, học nghề; chính sách dự báo nhu cầu lao ñộng và cân ñối lao ñộng theo ngành nghề, cấp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............132 trình ñộ; chính sách thu hút các thành phần kinh tế tích cực tham gia vào lĩnh vực tạo nguồn nhân lực cho ñất nước; chính sách chi ngân sách ñể ñào tạo nguồn nhân lực; chính sách bảo ñảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của nông dân, công nhân, trí thức, chăm lo ñời sống vật chất, tinh thần cho người lao ñộng. Chính phủ và các cơ quan chức năng phải có chính sách, biện pháp kết hợp thật tốt giữa ñào tạo và sử dụng trong tổng thể phát triển kinh tế của ñất nước, ñáp ứng có hiệu quả nguồn lao ñộng nông nghiệp có chất lượng cao cho yêu cầu phát triển của nền kinh tế. b) Nhóm giải pháp về số lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp - Giảm lượng cung lao ñộng nông nghiệp: Cần tiếp tục duy trì chương trình dân số kế hoạch hóa gia ñình bằng cách tuyên truyền, vận ñộng nhằm mục tiêu “Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%”, tỷ lệ sinh con thứ 3 giảm, ñưa chương trình dân số và kế hoạch hóa gia ñình về nông thôn nhằm giảm số lượng nguồn nhân lực. Muốn thực hiện ñược thì trước hết phải hỗ trợ cho họ có thể tiếp cận ñược các phương tiện truyền thông ñể họ hiểu ñược pháp lệnh dân số và biện pháp kế hoạch hóa gia ñình. Cần hỗ trợ cho họ các loại thuốc và dụng cụ tránh thai không phải trả tiền. Cần phải có các chính sách về lợi ích vật chất, ñể khuyến khích họ sinh ñẻ ñúng kế hoạch. Tiếp tục phát triển các khu công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế sao cho lượng cung lao ñộng bằng lượng cầu lao ñộng. ðến năm 2020 lao ñộng nông nghiệp chiếm 18,82%; lao ñộng công nghiệp – TTCN 45,86%; lao ñộng dịch vụ chiếm 35,32%. Không còn lao ñộng thất nghiệp - Lập kế hoạch cho dịch vụ như dịch vụ y tế, giáo dục, nhằm cải thiện môi trường sống: ðể giữ những người trẻ vẫn lựa chọn làm việc tại khu vực nông thôn ñịa phương cần lập kế hoạch cho dịch vụ y tế giáo dục nhằm cải thiện môi trường ñối với từng vùng kinh tế vì nếu người dân không thể giữ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............133 cho con cái họ ñược khỏe mạnh hoặc giáo dục ñược con cái họ thì họ sẽ có xu hướng bỏ ñi. c) Nhóm giải pháp về sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp - Hỗ trợ kinh phí ñào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm sử dụng hợp lý số luợng nguồn nhân lực : Chính phủ và các cơ quan chức năng của Chính phủ có biện pháp giải quyết hiệu quả những vấn ñề vừa cấp bách, vừa lâu dài của nguồn nhân lực, trong ñó có vấn ñề khai thác, ñào tạo, sử dụng nguồn nhân lực, tạo một chuyển biến thật sự mạnh mẽ trong việc khai thác, ñào tạo, sử dụng từ nguồn nhân lực nông dân. Cần ñào tạo, hỗ trợ kinh phí ñào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực này sang công nghiệp và dịch vụ nhằm phục vụ cho tiến trình công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước nhằm sử dụng số lượng nguồn nhân lực một cách hợp lý số lượng ñối với từng ngành, tránh ñược tình trạng dư thừa lao ñộng nông nghiệp. Hỗ trợ 100% kinh phí cho ñào tạo cán bộ cơ sở và có chính sách ñưa cán bộ khoa học - kỹ thuật về nông thôn thông qua việc yêu cầu thực hiện chế ñộ nghĩa vụ ñối với sinh viên ñại học (các ngành liên quan ñến nông nghiệp, nông thôn) về công tác tại cơ sở xã thời hạn từ 3 ñến 5 năm. Cùng với áp dụng nghĩa vụ ñi thực tế và phục vụ nông thôn là khuyến khích chế ñộ ñãi ngộ. Ngoài tiền lương, ñối tượng này còn ñược hưởng ít nhất 50% lương và sau thời hạn nghĩa vụ, họ sẽ ñược ưu tiên xét tuyển bổ sung cho lượng công chức và các ñơn vị sự nghiệp nông nghiệp các cấp. - Kế hoạch khai thác và sử dụng nguồn nhân lực: Nhà nước phải có kế hoạch phối hợp tạo nguồn nhân lực từ nông dân, có kế hoạch khai thác, ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng các nguồn nhân lực trong nông nghiệp cho ñúng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực này. - Trọng dụng nhân tài : ðảng và Nhà nước cần có chính sách rõ ràng, minh bạch, ñúng ñắn ñối với việc việc sử dụng, trọng dụng nhân tài, nhất là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............134 trọng dụng các nhà khoa học và chuyên gia. ðối với cán bộ khoa học - kỹ thuật về nông thôn ngoài lương, huyện cần hỗ trợ thêm 50% lương. Nói tóm lại, nếu không làm tốt vấn ñề nâng cao chất lượng nguồn nhân trong nông nghiệp cho ñất nước, thì khó lòng ñạt ñược mục tiêu ñến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............135 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận ðất nước ta ñang trong giai ñoạn ñẩy nhanh quá trình CNH – HðH, hội nhập kinh tế quốc tế. Do ñó cần phải tập trung mọi nguồn lực cho sự phát triển của ñất nước.Trong ñó nguồn lực con người phải ñược quan tâm và chú trọng hàng ñầu coi ñây là trung tâm, mục tiêu của sự phát triển. ðặc biệt với trên 70% dân số làm nghề nông nghiệp và sống ở nông thôn nên vấn ñề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông dân là hết sức cấp bách ñối với từng ñịa phương, trong ñó có huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Nguồn nhân lực trong nông thôn của Việt Yên có những ñặc ñiểm, nội dung và tiêu chí khác biệt. Trên cơ sở nghiên cứu nguồn nhân nông nghiệp của huyện Việt Yên ñề tài rút ra một số kết luận như sau: 1/ ðề tài ñã hệ thống hoá về những vần ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn ñưa ra khái niệm, ñặc ñiểm, phân loại, cơ sở hình thành, quản lý, phân bố, ñào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực trong nông nghiệp và sự cần thiết khách quan phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp. Trên cơ sở Chính sách của ðảng, Nhà nước nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn, thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp Việt Nam và những bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, ðài Loan về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp. Từ ñó ñưa ra những nhận xét rút ra sáu nhận xét từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực nông nghiệp. 2/ ðề tài ñã nêu bật ñược số lượng nguồn nhân lực, ñặc biệt số lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện khá dồi dào trong khi ñó chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp thấp, công tác ñào tạo, sử dụng nguồn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............136 nhân lực ñã ñuợc huyện quan tâm ñầu tư nhưng quá trình thực hiện còn chưa hiệu quả. ðiều ñó là do bốn nhân tố: ðường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, Thùc tr¹ng t×nh h×nh kinh tÕ x héi, Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, vùng và Quan hệ cung cầu về lao ñộng tác ñộng ñến. Trên cơ sở ñánh giá các giải pháp huyện về phát triển nguồn nhân lực; Phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn; Giáo dục - ðào tạo; Chăm sóc sức khoẻ nhân dân ñã ñưa ra nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ñề tài ñưa ra các nhóm giải pháp về chất lượng, số lượng và sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trong ñó chủ yếu tập trung vào các giải pháp: Nâng cao sức khoẻ cho người dân, nâng cao trình ñộ học vấn thông qua giáo dục, ñào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ñầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giảm lượng cung lao ñộng nông nghiệp, hỗ trợ kinh phí ñào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm sử dụng hợp lý số luợng nguồn nhân lực, trọng dụng nhân tài… 5.2. Kiến nghị Từ việc nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực trong nông nghiệp và những yếu tố ảnh hưởng, trên cơ sở ñánh giá các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của huyện ñã ñưa ra. ðể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nguồn nhân lực trong nông nghiệp chúng tôi xin ñề xuất một số kiến nghị sau: §èi víi Nhµ n−íc: - Nhà nước cần có chính sách ñể ñẩy nhanh tiến ñộ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . - Cần có một cơ chế phù hợp về nội dung cũng như hình thức hỗ trợ ñào tạo với người nông dân. - Cần có một chính sách hỗ trợ kinh phí nhiều hơn nữa ñể ñáp ứng nhu cầu ñào tạo nguồn nhân lực. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............137 ðối với ñịa phương: - Cần giúp người dân nhận thức sâu sắc về chủ trương chính sách của ðảng. - Cần quan tâm sâu sát hơn ñối với người dân nông thôn, tập trung vào nguồn nhân lực nông dân ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực này bằng cách mở các lớp ñào tạo tập huấn cho người dân . ðối với người nông dân: - Cần tranh thủ nguồn kinh phí hỗ trợ ñể ñào tạo, ñể nâng cao năng lực và tay nghề cho người lao ñộng. - Cần nâng cao nhận thức về ñào tạo nguồn nhân lực là vấn ñề cốt lõi ñể phát triển. ðối với các tổ chức, ñoàn thể: - Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp, nông thôn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............138 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam (khóa X), Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/7/2009 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tháng 7/2009, Hà Nội. 2. Ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết 09/2000/NQ – CP về một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, ngày 15 tháng 6 năm 2000, Hà Nội. 3. Ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 46- NQ/TW về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới, ngày 23/02/2005, Hà Nội. 4. Ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 47- NQ/TW về tiếp tục ñẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia ñình, ngày 22/3/2005, Hà Nội. 5. Ban Tư tưởng – Văn hoá Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002), Con ñường Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 6. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, ðào tạo, phát triển nguồn nhân lực nông thôn là giải pháp mang tính ñột phá trong công cuộc CNH - HðH nông nghiệp và phát triển nông thôn, chu/Tin-tucsukien/News?contentId=3409 . 7. Bùi Quang Bình, Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt nam - Thực trạng và giải pháp, 8. ðảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 9. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 10. ðỗ Kim Chung, Phạm Vân ðình (2008), Giáo trình kinh tế nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............139 11. ðỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân lực giáo dục ñại học Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 12. ðức Vượng, Thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam, 13. Lê Ái Lâm (2001), “Giáo dục và ñào tạo nghề trong khuôn khổ phát triển nguồn nhân lực: Một số trường hợp ðông Nam Á”, Tạp chí Kinh tế châu Á Thái Bình Dương, (3), tr. 24 – 28. 14. Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu (2000), Giáo trình Kinh tế lao ñộng, Hà Nội. 15. Nguyễn Như Ý, Nguyễn Văn Kháng, Phạm Xuân Thành (1998), Từ ñiển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục. 16. Nguyễn Văn Hải (2001), Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao ñộng trong nông thôn ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghệp nông thôn trong giai ñoạn tới, Viện Kinh tế nông nghiệp Hà Nội. 17. Phạm Vân ðình, (2005), Human Capital education and training for rural development in Vietnam, AIDAD, Hà Nội, 2005. 18. Phạm Vân ðình, Nguyễn Minh ðức, ðỗ Thị Thanh Huyền (2008) ðánh giá công tác bồi dưỡng cán bộ cơ sở nông thôn ngoại thành Hà Nội..., etc?, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B2007-11-51. 19. Phòng Thống kê huyện Việt Yên, Niên giám thống kê huyện Việt Yên các năm: 2007, 2008, 2009. 20. Tăng Minh Lộc, N©ng cao chÊt l−îng nguån nh©n lùc ViÖt Nam, Itemid=224 21. Tổng cục Thống kê, (2003), Số liệu thống kê lao ñộng - việc làm 1996 - 2000 và 2002, Hà Nội. 22. Trần Xuân Cầu (2008), Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............140 23. UBND huyện Việt Yên (2006), Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội huyện Việt Yên ñến năm 2020. 24. UBND huyện Việt Yên (2007), Báo cáo ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2007 và nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2008. Bắc Giang. 25. UBND huyện Việt Yên (2008), Báo cáo ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2008 và nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2009. Bắc Giang. 26. UBND huyện Việt Yên (2009), Báo cáo ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2009 và nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2010. Bắc Giang. 27. UBND xã Minh ðức (2010), Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng, nhiệm vụ năm 2010. 28. UBND xã Quảng Minh (2010), Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng, nhiệm vụ năm 2010. 29. UBND xã Vân Trung (2010), Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng, nhiệm vụ năm 2010. 30. Viện chiến lược phát triển (2001), Cơ sở khoa học của một số vấn ñề trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam ñến năm 2010 và tầm nhìn 2020, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 240 -244. 31. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế TW (2001), Việc làm ở nông thôn - thực trạng và giải pháp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 32. Vũ Thị Ngọc Phùng (2006), Kinh tế Phát triển, NXB Lao ñộng – xã hội, Hà Nội. 33. Vũ Thiện Vương (2001), Phát triển giáo dục – ñào tạo với tư cách ñiều kiện tiên quyết ñể phát huy nguồn lực con người: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Kinh tế Xã hội,(3), tr. 9 – 15. 34. Asian Development Bank, (1991), Human resource policy and economic development: Selected country studies, Manila: Asian Development Bank. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............141 PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............142 Phụ lục 1: Phiếu ñiều tra hộ nông dân Số phiếu:………… PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CẤP HỘ Họ và tên chủ hộ:…………………………… Dân tộc:…………….. Thôn:………………………………………………………………… Xã:……………………………….Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang Người cung cấp thông tin (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày phỏng vấn:………/…../2009 Người phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............143 I. Thông tin chung về hộ Họ và tên chủ hộ……………………………….Giới tính………….................. Tuổi……………………………………………...Trình ñộ học vấn……............. Trình ñộ chuyên môn:……………………………………………………………. Thuộc loại hộ: + Theo khả năng kinh tế: Hộ khá – giàu [ ] Hộ trung bình [ ] Hộ nghèo [ ] II. Tình hình cơ bản của hộ Thành viên gia ñình Mô tả 1 2 3 4 5 6 7 Ghi tên từng người 1. Quan hệ với chủ hộ 2. Giới tính (Nam:1, Nữ: 2) 3. Tuổi 4. Tình trạng hôn nhân 5. Trình ñộ học vấn Mù chữ Chưa tốt nghiệp Tiểu học Tiểu học THCS PTTH 6. Trình ñộ chuyên môn Không có chuyên môn kỹ thuật Sơ cấp Trung cấp Công nhân kỹ thuật ðH, Cð và sau ðH 7. Tình trạng sức khoẻ Bình thường Ốm yếu thường xuyên (1 – Chủ hộ, 2 – vợ hoặc chồng, 3 – con, 4 – Bố, mẹ, 5 - ông, bà, 6 – anh, em) (1- Chưa có gia ñình, 2 - ðã có gia ñình) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............144 Thành viên gia ñình Mô tả 1 2 3 4 5 6 7 8. Không làm việc Lý do không làm việc ( ñánh dấu vào ô thích hợp) ði học Nghỉ hưu Thất nghiệp Tàn tật Già cả Khác (ghi rõ) Năm ñào tạo Thời gian ñào tạo (ngày) Lớp… Năm ñào tạo Thời gian ñào tạo (ngày) 8. Không làm việc Lý do không làm việc ( ñánh dấu vào ô thích hợp) ði học Nghỉ hưu Thất nghiệp 3.4. ðất canh tác của ông/bà có bao nhiêu ?................sào IV. Việc làm và nguồn thu nhập 4. 1 Sử dụng thời gian lao ñộng trong gia ñình năm 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............145 Mô tả Số lượng 1. Số ngày có việc/Lð 2. Số ngày làm việc trong năm /Lð 3. Lao ñộng - Trồng trọt - Chăn nuôi 4. Lao ñộng - ðủ việc làm - Thiếu việc làm - Không có việc làm 5. Thời gian lao ñộng - Ngành Trồng trọt - Ngành chăn nuôi 4.3.Thu nhập trong hoạt ñộng trồng trọt C©y trång Gi¸ trÞ s¶n l−îng (triÖu ®ång) 1. Lúa xuân 2. Lúa mùa 3. Ngô vụ ñông 4. Ngô hè thu 5. Khoai lang 6. Sắn 7. Khoai tây 8. ðậu ñỗ 9. Rau các loại … … … … Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............146 4.3.Thu nhËp trong ho¹t ®éng ch¨n nu«i Con vật nuôi Gi¸ trÞ s¶n l−îng (triÖu ®ång) 1. Lợn 2. Bò 3. Gia cầm … … … … V. Tình hình chi tiêu của hộ Khoản chi ðVT Giá trị Chi ăn uống 1000ñ/tháng Chi sinh hoạt: dày dép, quần áo Chi giáo dục Chi mua sắm tài sản lớn Chi xây dựng, sửa chữa nhà, bếp … Chi khám chữa bệnh Chi hiếu, hỉ Chi hoạt ñộng giải trí, văn hoá Chi khác Tổng VI. Một số câu hỏi mở rộng 1. Gia ñình ông/ bà có tham gia các lớp tập huấn không? Có [ ] Không [ ] 2.Kinh nghiệm sản xuất của ông/bà có ñược nhờ? ðào tạo chính quy [ ] Học hỏi từ người khác [ ] Tích luỹ từ bản thân [ ] Từ các lớp tập huấn [ ] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............147 3.Mức ñộ áp dụng các TBKT trong SX của gia ñình ông/bà? Hoàn toàn như yêu cầu [ ] Không ñúng lắm [ ] Không làm theo [ ] 4. Ông/bà có ý ñịnh ñầu tư cho con cái học tập không? Có [ ] Không [ ] -> Chuyển câu 6 5. Ý ñịnh ñầu tư cho con cái học tập của ông/bà? Hết TH [ ] Hết THCS [ ] Hết PTTH [ ] ðầu tư học cao hơn [ ] 6.Gia ñình ông/bà có nhu cầu ñào tạo lao ñộng nông nghiệp không? Có tham gia [ ] Không tham gia [ ] Nếu có phải ñóng tiền có tham gia không? Có [ ] Không [ ] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............148 Phụ lục 2: Phiếu phỏng vấn cán bộ I. Thông tin chung về trang trại - Họ và tên chủ hộ……………………………….Giới tính……………........ - Tuổi……………………………………………...Trình ñộ văn hoá………... - ðịa chỉ: Thôn…………………….Xã………………………..Huyện………………… II. Một số câu hỏi 1. Ông (bà) hoàn thành công việc ñược giao ở mức ñộ nào? ( ñánh dấu vào ô thích hợp) Hoàn thành xuất sắc công việc ñược giao [ ] Hoàn thành công việc ñược giao [ ] Hoàn thành công việc ở mức trung bình [ ] Không hoàn thành công việc ñược giao [ ] 2. Ông (bà) có nhu cầu ñào tạo ñể nâng cao trình ñộ chuyên môn không? Có [ ] Không [ ] Nếu có: 2.1. Bậc ñào tạo: - ðại học, cao ñẳng [ ] - Trung cấp, sơ cấp [ ] 2.2. Ngành ñào tạo: - Kinh tế -kế toán [ ] - Kỹ thuật nông nghiệp [ ] - Kỹ thuật khác [ ] - Chính trị [ ] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............149 2.3. Nếu ñi ñào tạo thì ông (bà) mong muốn lấy nguồn kinh phí từ ñâu? Nhà nước [ ] Nguồn kinh phí từ huyện, xã [ ] Cá nhân [ ] Cả ba nguồn [ ] 3. Kiến nghị của cán bộ về phát triển nguồn nhân lực ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của Ông (bà) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............150 Ảnh 1: Khu công nghiệp ðình Trám huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Ảnh 2: Gốm Thổ Hà Việt Yên - Bắc Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............151 Ảnh 3: Mô hình lúa chất lượng cao tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Ảnh 4: Cánh ñồng dưa bao tử xuất khẩu tại thôn Kiểu, xã Bích Sơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............152 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2974.pdf
Tài liệu liên quan