Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm - 2n tự động tác chiến ngày và đêm

Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 209 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ TẦM VÀ HƯỚNG PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N TỰ ĐỘNG TÁC CHIẾN NGÀY VÀ ĐÊM Nguyễn Hữu Thắng1*, Nguyễn Trang Minh1, Chu Anh Mỳ2 Tóm tắt: Bài báo trình bày giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí khối tầm và khối hướng cho Pháo phòng không (PPK) 37mm-2N trên cơ sở tính toán lý thuyết và ứng dụng các bộ truyền động độ chính xác cao nhằm mục đích cải

pdf9 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo phòng không 37mm - 2n tự động tác chiến ngày và đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiến, nâng cấp đại đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm. Từ khóa: Hệ dẫn động; PPK 37mm-2N. 1. MỞ ĐẦU Hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng pháo là một bộ phận chấp hành đảm nhận chức năng truyền lực từ nguồn phát động (động cơ hoặc tay quay) tới khối tầm và khối hướng của pháo. Đồng thời dẫn động cho khối tầm và khối hướng pháo quay theo các chuyển động dẫn ngắm được đảm bảo ngay khi có tải trọng đặt vào chúng do các mô men xuất hiện khi bắn [1]. Các hệ dẫn động cơ khí tầm và hướng PPK 37mm-2N trước đây sử dụng các hệ truyền động bánh răng thông thường, độ chính xác không cao, kết cấu phức tạp [2-6]. Việc sử dụng nhiều cặp bánh răng thông thường dẫn đến một nhược điểm rất khó tránh khỏi đó là luôn luôn tồn tại khe hở cạnh răng giữa các cặp truyền, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng truyền động của hai hệ truyền động. Đồng thời khi bắn gây ra các chuyển động lắc quanh trục tầm và trục hướng giảm độ chính xác ngắm bắn khi bắn loạt. Hình 1. Hệ dẫn động tầm và hướng PPK 37mm-2N tự động thế hệ cũ [2] 1 – Động cơ; 2- Hộp giảm tốc; 3 – Cụm ly hợp; 4 – Cụm tay quay; 5 – Cụm bánh răng đổi hướng; 6 – Thân gá cụm truyền động; Với sự phát triển về khoa học công nghệ, việc ứng dụng các hệ truyền động độ chính xác cao vào cải tiến nâng cao chất lượng truyền động của hai hệ truyền động tầm và hướng pháo là hết sức cần thiết. Qua đó, nâng cao độ chính xác bám đồng thời nâng cao hiệu quả và xác suất tiêu diệt mục tiêu. 2. MỘT SỐ YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG KHỐI TẦM VÀ KHỐI HƯỚNG PPK 37MM-2N CẢI TIẾN 2.1. Yêu cầu Hệ dẫn động cơ khí khối tầm và khối hướng của PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đên phải đảm bảo một số yêu cầu sau [1, 2, 7]: 210 đư bắn, tức l chính là khe h hay không c đến tính năng chiến đấu nguy 2.2. Gi 2N t bánh răng c lượng cao có tỉ số truyền ph bộ bánh răng để ghép nối với hệ cũ v như khi Chính vì v động bánh răng có khử r trong r tầm trong khí tài * M bánh răng [8]. Các phương pháp đư bộ truyền cải tiến tr định v - Đ - Đ + T + T - Th + Theo kênh hư + Theo kênh t - Đ ợc giữ chắc, không bị x Nguyên nhân - Truy M ự động tác chiến ng Tuy nhiên, khi s ợc điểm không tránh khỏi. Cho đến nay, rất nhiều các nghi ển cho các hệ thống có độ r trên xe tăng T54B, h ột số ph Tác gi ảm ảm bảo tốc độ cần thiết: ời gian khử góc sai lệch tối đa ảm bảo độ chính xác v ải pháp thiết kế tổ ột trong những y ất nhiều hệ vũ khí, khí t ì ít b ốc độ bám tối đa cho cả k ốc độ quay lớn nhất: Theo k à không làm sai l ền động ậy ả Stephen J. O'Neil đ ảnh h (a) N. H. Th ảo phạm vi góc bắn: Góc h ở của các bộ truyền, độ cứ ủa các phần tử tự h ũ. Do đó, giải pháp cải tiến đ , Rada cho PPK t ương pháp kh Kh (c) để loại bỏ độ r ưởng đến kết cấu hệ dẫn động cũng nh ử khe hở bằng r Sử ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ ầm: 10 ảnh h êm nh ử dụng các hộp số hiện đại v ên cơ s Hình 2. dụng bộ truyền bánh răng kép tự động khử khe hở bằng l ớng: 30 ư êu c - ệch đ ởng lớn nhất của hệ dẫn động c ẹ; Đảm bảo độ bền v ng th ầu rất quan trọng khi cải tiến các hệ truyền động cho PPK 37mm ày và đêm là gi ơ (Anti Backlash Gear). Gi ệ truyền động tro ử khe hở cho bộ truyền bánh răng -00 ly giác trong 8 giây (tương 00 ly giác trong 8 giây (tương ê d ên th ù h ơ cơ khí, gi ự h ở các hệ dẫn động đ Các phương pháp kh à không làm sai l ịch d ư ãm trong m ể ợp kết nối trực tiếp với bánh răng trục quay của pháo. ài yêu c ành ZSU 23 ã gi ãnh ênh t ư ờng ngắm. ủy của pháo. ơ cơ khí đ ới thiệu một số ph đi ư ênh hư gi ới tác dụng của mọi yếu tố khác trong quá tr à khe h ầu tru ợc đ ều chỉnh ớng n x 360 ầm v ữa pháo v ng truy ảm bớt tối đa độ r ư ải pháp c ưa ra đ , “ à hư ớng 90 ạch động học. ợc áp dụng l ều ch y ng khí tài máy ch - Gi à đ ở sinh ra tại bộ phận ghép ền động với độ chính xác cao (h 4,... ều có những ; (b) ải pháp nâng cao ớng: 15 0 à trung tâm đi ệch đ ền động của các chi tiết cấu th ộ cứng của kết cấu v ào các h ưa đ ơ khí đư ) ã có ph ử khe hở cạnh răng T 0; Góc t /s; Theo kênh t ải pháp n ương pháp kh ư c ự động khử khe hở bằ Cơ k 0/s. ứng gia tốc 7.5 ường ngắm: Đ ơ khí đ à s ạt đ ương pháp (c) có tính ưu vi ủa các b ỹ thuật & Kỹ thuật c ầm từ ứng gia tốc 22.5 ơ cơ khí sinh ra b ử dụng động c ệ c ược các chỉ ti ợc áp dụng l ưu, khuy ơ khí c ày hi ỉ huy K59 - ầm: 60 ều khiển: ến độ ổn định đ ên c ộ phận cấu th tác chi 50 đ ư ũ, vẫn cần phải chế tạo ứu để tổng hợp bộ điều ện đang đ ử khe ết điểm ri [8] ến + 85 0 ờng ngắm phải à không ơ cù n à s -03, h ến ng 0/s. /s2). ởi các cặp tryền ối n êu như mong đ ử dụng hệ truyền hở cho bộ truyền ng lò xo ò xo ơ khí đ 0 0/s2 ành và s ng h ày v ư ệ truyền động ệ truyền động êng. V ành khác. ày và đêm . ). ường ngắm ảnh h ộp số chất ợc sử dụng . ộng lực ình ng ẫn l ệt nhất ; luôn ự có ưởng à m ới các .” ắm - ột ợi. Nghiên c Tạp chí Nghi 2.3. Gi cắt chuyển động của tay quay trong chế độ truyền động tự động. chính xác cao, h bớt độ r động trong quá tr pháo c ch 3.1. M Bệ pháo ổn định v của c đến sự l hư - Gi - Thi Hình 3 và 4 trình bà Công su ỉ tiêu chi Pháo đư ớng chuyển động của trọng tâm súng. ải pháp chi tiết ữ nguy ơ cơ khí trong quá tr ải tiến ột số giả thiết ơ c àm vi ứu khoa học công nghệ ết kế một hệ dẫn động tự động mới ho 3. CÔNG SU ến kỹ thuật về tốc độ, gia tốc v ấu tầm v ên c . ất truyền động v ợc bắn ở trạng thái ti ệc của c ứu KH&CN ên h ạn chế tối đa sử dụng các bộ ình làm vi ệ dẫn 4 – Cặp truyền Z2 Hình 4. Cặp truyền Z7 à dao đ à hư Hình 3. 1 – Mâm pháo;5 ẤT TRUYỀN ĐỘNG V ớng; Các chuyển động ơ c động bằng tay quay nguy y sơ đ Đ ấu tầm v quân s ình chuy ệc, nhất l Sơ đ ộng c Sơ đ à t ộng của nó khi bắn không ảnh h ồ động học cho hai hệ dẫn động khối tầm v ơ; 2 – ỷ số truyền trong hệ dẫn động đ ự, Số ồ động học hệ dẫn động khối h – Z2’ là c ồ động hệ dẫn động tự động k – Z8 là c êu chu à hư ển động, nâng cao khả năng giữ ổn định cho hệ dẫn à khi b – Giư ớng; Tác dụng của lực l 66, 4 Hộp giảm tốc; 3 ờng Pháo; 6 ẩn (Mặt phẳng bắn song song với mặt n ắn. ặp truyền bánh răng có khử r ặp truyền bánh răng có khử r à đ - 20 truy ại l của máy tự động không ảnh h 20 ên b àn toàn trên cơ s À XÁC Đ ượng lực ền bánh răng thông th – ản của pháo, bổ sung c –Kh Tr ối h ục quay h ỊNH TỶ SỐ TRUYỀN tác đ ư ênh t ộng l ởng đáng kể đến sự l ùi tác đ ở các bộ truyền động độ ư ướng; ược xác định tr ớng ướng; ầm ên h ộng l ơ ơ ệ dẫn động. ường nhằm giảm . . ên kh ơ c à kh ưởng đáng kể ấu ly hợp, ên cơ s ư ối tấm theo ối h ớc biển); àm vi 211 ướng ở các ệc Cơ kỹ thuật & Kỹ thuật cơ khí động lực N. H. Thắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ, “Giải pháp nâng cao tác chiến ngày và đêm.” 212 3.2. Phân phối tỷ số truyền Tỷ số truyền của các hệ dẫn động được xác định bởi biểu thức: max max dc p n i n  (1) Trong đó: + max dcn : Tốc độ tối đa của động cơ có thể làm việc; + max pn : Tốc độ làm việc lớn nhất yêu cầu đối với khối tầm và khối hướng; + i : Tỷ số truyền tương ứng của các hệ dẫn động khối tầm và khối hướng. Việc phân phối tỷ số truyền cho các bộ truyền được xác định như sau: * Với khối hướng: r.h gt bi i i (2) Trong đó: gti : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc; rbi : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối. * Với khối tầm: . .t d tv ci i i i (3) Trong đó: di : Tỷ số truyền của bộ truyền đai; tvi : Tỷ số truyền của bộ truyền trục vít bánh vít (Z5-Z6) ; ci : Tỷ số truyền của bộ truyền cuối (Z7-Z8). 3.3. Công suất truyền động Công suất truyền động được xác định trên cơ sở mô men yêu cầu đáp ứng các điều kiện làm việc của hệ thống. Mô men truyền động tại đầu trục động cơ được xác định bởi biểu thức: . Pdc T T k i  (4) Trong đó: dcT : Mô men truyền động tại đầu trục động cơ; k : Hệ số an toàn;  : Hiệu suất truyền động 1 2. ... n    ( j : Hiệu suất truyền động của thành phần thứ j trong hệ truyền động. PT : Mô men truyền động tại các trục quay tương ứng của khối tầm và khối hướng. P P PT I M  (5) Với: PI : Mô men quán tính tương ứng của khối tầm và khối hướng; PI : Được xác định từ đo đạc thực nghiệm và tính toán trên mô hình bằng các phần mềm chuyên dụng (Solidwork, Inventer,...); P : Gia tốc yêu cầu tương ứng của khối tầm và khối hướng; M : Tổng mô men ngoại lực tác động tương ứng lên khối tầm và khối hướng khi bắn. 3.4. Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng Mô men ngoại lực tác động lên khối tầm và hướng được xác định theo biểu thức [1, 9, 10]: Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 213 . .T KNM P e R d M   (6) scos + M 2 h m L M R  (7) Trong đó: - M : Mô men không cân bằng của khối tầm; d : Cánh tay đòn của lực R đối với trục quay tầm; b : Cánh tay đòn của lực R đối với trục quay hướng;  : Góc tầm pháo. - R : Lực của lò xo cản lùi tác dụng lên pháo. 0 .X XR F C X  (8) Với : 0XF : Lực nén ban đầu của lò xo; XC : Độ cứng lò xo; X : Độ dịch chuyển của lò xo (hành trình lùi); - .KNP e : Ngẫu lực động tác dụng lên pháo. - e : Khoảng cách từ trọng tâm khối tầm đến đường trục nòng. - KNP : Lực tác dụng của khí thuốc lên khối lùi được tính trong thời kỳ đạn chuyển động trong lòng nòng: ln dd 0,5. (1 ) tp KN ty mS P P m   (9) Với: S : Thiết diện ngang của lòng nòng kể cả rãnh xoắn; ty : Hệ số kể đến công thứ yếu; dd,tpm m : Trọng lượng thuốc phóng, đầu đạn; lnP : Áp suất thuật phóng; lnP được xác định từ việc giải hệ phương trình vi phân thuật phóng trong: ln ln dd 2 dd ln 0 . . (1) ;(2) (1 2 ) ;(3) ; . . . . . 2 (4) ;(5) W . (1 ) . d k tp d d d tp d tp dvP P S gdz d dz z dt I dt dt dt m f m m v dl g v P mdt S l m                       (10) Ghi chú: Định nghĩa các ký hiệu trong hệ phương trình vi phân (3.10) tham khảo các tài liệu [9-12]. - smM : Mô men của lực ma sát xuất hiện do thành phần sinR  và trọng lực của toàn bộ khối quay tác dụng lên bệ pháo. sm t PBM M M  (11) Với: tM và PBM lần lượt là mô men cản tĩnh và mô men cản gây ra bởi lực lùi trên cụm ổ lăn vành răng hướng s 0 1 . . ; 2 t m qM k P d s 0 1 . . 2 PB mM k R d (12) smk : hệ số ma sát; qP : Tổng trọng lượng phần quay của pháo; 0d : Đường kính vòng trong của ổ; 214 hệ dẫn động c đêm v 4.1. Thông H KH 4.2. M a. Mô ph khi không có l mềm hai khối l Với các số ệ dẫn động KH HƯ Mô hình mô ph ới một số kết quả sau [7]: Hình 5. ỚNG ỐI TẦM ột số kết quả thử nghiệm B ỐI ỏng truyền N. H. Th ơ khí cho kh số hệ truyền động ảng 1. ực bắn, mô h liệu khảo sát v Hệ dẫn động c ượng có khâu truyền đ ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ Thông s Tên thi truy H B truy B H đ ỏng truyền động bám tr Hình 6. (a) Động c ộp giảm tốc ộ đổi h Bộ truyền động cuối Động c ộ truyền đai ộp giảm tốc Bộ truyền động cuối ộng bám tr 4. M ền động ền động Sơ đ à các tham s ối tầm v ơ khí kh ố kỹ thuật hệ truyền động tầm v ết bị ơ ướng ơ ình h ỘT SỐ KẾT QUẢ NGHI ên ph ệ truyền động tầm v ồ cấu trúc hệ truyền động có khâu đ à kh ối h Loại: PM Servomotor; Model: AKM5 Tốc Loại: Hộp giảm tốc bánh răng h Backlash: 7’/arc ; T Dạng côn xoắn; m = 2; Z Khe h Modul: m = 4; S Khe h Loại: PM Servomotor ; Model: AKM5 Tốc độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW Loại đai: L; Tỷ số truyền i Loại: Khe h Tỷ số truyền: i Modul: m = 4; S Khe h ần mềm Matlab àn tính [13]. ố của pháo, các tác giả đ ối h ư độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW , “ ướng PPK 37mm ớng (a) v ở cạnh răng: Điều chỉnh đ ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng. Trục vít bánh vít nguy ở cạnh răng: Điều chỉnh đ ở cạnh răng: Khử khe hở cạnh răng. ên ph Giải pháp nâng cao tv ần mềm Matlab Sơ đ à t Thông s ố răng: Z = 20. ố răng: Z à hư ồ cấu trúc đối t Cơ k ÊN C ầm (b) đ ỷ số truyền: i = 14. – Simulink ớng pháo đ ỹ thuật & Kỹ thuật c à hư ỨU -2N t ư ớng PPK 37mm ố kỹ thuật 2 = 20; Z 2 = 18; Z d 7 = 21; Z ự động tác chiến ng ợc lắp đặt cho pháo = 1.5 ên b – tác chi ã tính toán thi (b) ành tinh (VT010) ược. ản của pháo. ược; Simulink đư ược đ ư àn h 2’ = 40 2’ = 216 8 = 252 ưa v ợng nh ồi ến ng . ơ khí đ ề mô h ư ày và đêm ết kế đ -2N c ợc thực hiện hình ộng lực . ải tiến ình máy 6 [14]. ư ày và .” ợc . Nghiên c Tạp chí Nghi pháo như Quy lu trên c của k cùng th đư đều ổn định với sai số bám sát nằm trong khoảng truy vững cao v Bộ điều khiển tr Số liệu mô phỏng Thông s Nhi K Hệ điều khiển đ ợc thể hiện tr Nh ền động tầm v Klx K1 J1 J2 MC ật bám ễu tải ết quả mô phỏng ả k ênh truy ời điểm ận xét: ứu khoa học công nghệ hình Hình 7. ố ênh à đáp ên c Đầu vào tầm ền động Hình 8 K ứu KH&CN 7 [14]. B với véc t ên ết quả mô phỏng cho thấy cả hai hệ truyền động h ứng đầy đủ các chỉ ti ư Sơ đ ảng 2. 1000(N/rad) -40Nm ư và kênh hình . à h ợt đ Bộ điều khiển ồ mô phỏng 0,4(kgm 190(kgm 30(Nm) ợc t Đáp ệ truyền động h ư SMC S Tầm 32 Sin(t) ÷ mô ph ầm. Đ ơ nhi 8. ứng quân s ợc áp dụng với s ố liệu mô phỏng hệ điều khiển truyền động bám PPK 37mm 40Nm hướng 2) 2) ỏng trong tr ồng thời hai k ễu nằm trong khoảng của ự, Số cho h , trong đó hệ truyền động bám khối h êu yêu c 66, 4 ệ điều khiển truyền động PPK 37mm 200+12sin ướng của PPK 37mm ơ đ ường hợp , mô men quán tính kênh ênh truy - 20 ồ mô phỏng cho hệ điều khiển truyền động H ầu đặt ra. 20 ệ truyền động  2( mô ph ền động chịu tác động nhiễu đột biến -40Nm đ 0.5 mrad đáp )+167cos - 1000(N/rad) 0,4(kgm ≤ 20kgm 40Nm Hệ truyền động PPK Hư Sin(t) ỏng đồng thời hệ truyền động ến 40Nm ướng v -2N đ 37mm ớng 32 2( ÷ ư -2 2) )+J 2 40Nm à kh ớng v ứng chỉ ti ều có tính ổn định bền N bd hư . K ối t Đầu ra ; (J ớng ết q ầm à truy -2N bd ≤ 40kgm ch u . êu yêu c . ịu tác động ả mô phỏng ền động tầm 215 - 2) ầu. Hệ 2N. 216 b. Th và kh đồng bộ với trung tâm điều khiển tại tr đư thấp, độ chính xác cao: kênh hư gian thao tác nhanh (không quá 3s). H thái chi đơn, lo hoàn toàn s thu động v động tầm v giải pháp cải t xác cao và các b kế có c nghi pháp thi và đ PPK ợc đánh - H + Sai s + Đ - Cơ c - Các cơ c - K - Pháo sau c ật nguy Trên cơ s ệm mô phỏng tr ã ử nghiệm thực tiễn bám bắt mục ti ối h ệ thống bám theo các phần tử xạ kích của pháo chuyển động ộ văng (độ lệch đ ớng khôn ến đ ạt ngắn, loạt d ết quả bắn kiểm tra đ à ch ơ s đư 37mm ướng đ giá như sau: ố tr ấu ly hợp chuyển đổi trạng thái chiến đấu c ên th ế độ nguy ở lý thuyết v ết kế, qua đó đ ợc thử nghiệm thực tiễn bắt, bám mục ti N. H. Th uy ấu từ c ấu truyền ố đạn đều đạt y Hình ở các y à hư -2N t ư ền động bám: Không quá ±2mrad; ải tiến không l ủy của pháo. Pháo có thể l ớng PPK 37mm iến hai hệ truyền động pháo ộ truyền bánh răng không khe hở. Các bộ truyền đ ắng, N. T. Minh, C. A. Mỳ ự động tác chiến ng ợc tiến h g quá ơ sang đi 9. Hình êu c ài và c ên th à khoa h ên ph ã ư ± 5mrad. động c ủy của pháo). ảnh thử nghiệm d ầu về điều kiện l đư ành th ờng ngắm) khi bắn: Theo k ện v ả t ư êu c ầm mềm Matlab ợc ứng dụng thực tiễn cho cải tiến 01 khẩu đội PPK 37mm à ngư ơ đi rong trư ờng đạn trong v ầu (40,5%; 80,5% àm - ọc. Kết quả tính toán thiết kế cũng đ ử nghiệm bám bắt mục ti ện của pháo đảm bảo độ bền trong các tr ảnh h 2N t ệ thống ly hợp không gây rung lắc khi chuyển trạng ợc lại; ờng hợp bắn bằng 1 n 5. K ự động tác chiến ng êu bay và b ày và đêm đ ư ư àm vi , “ ờng bắn quốc gia TB1. Các kết quả thử nghiệm ởng đến tính năng chiến đấu, phần tử chiến, kỹ àm vi ã ngo ẾT LUẬN , trong đó đ – Gi ùng x ệc cở 3 chế độ ( Tự động ho ệc, các chỉ ti simulink kh ải pháp nâng cao ắn mục ti và 87, ại bám bắt v êu bay và b ã ạ kích khi bắn bằng hệ thống tự động Cơ k đư ênh t ơ - 5%); ã s ỹ thuật & Kỹ thuật c ợc cải tiến hệ dẫn động khối tầm êu bay và b điện thuận tiện, dễ thao tác, thời òng; êu k ày và đêm. Các tác gi ử dụng các hệ dẫn động độ chính ẳng định tính đúng đắn của giải ắn mục ti êu c ầm không quá ± 5mrad; Theo à b ố định ắn thử nghiệm ỹ thật c tác chi ã ã ắn mục ti êm nh ơ b đư đư êu c ến ng ản của hệ truyền ợc tính toán, thiết ợc tiến h ố định. ơ khí đ ẹ, độ r ường hợp bắn àn toàn, bán t ày và đêm êu c . ả đ ộng lực ơ cơ khí ã đ ành th ố định ề xuất - .” ự ực 2N Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 66, 4 - 2020 217 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Văn Dũng, “Giáo trình thiết kế hệ thống pháo”, NXB Học viện KTQS, 2010. [2]. Trần Ngọc Bình và các tác giả, “Nghiên cứu nâng cao khả năng cơ động cho đại đội pháo phòng không 37mm-2N phục vụ bắn trong hành quân”, Báo cáo tổng hợp đề tài độc lập cấp nhà nước - Viện TĐH KTQS, 2017. [3]. Bộ Tư lệnh PK-KQ, “Thao tác pháo 37mm-2N”, NXB QĐ, HN 1997. [4]. Viện TĐH-KTQS, “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật và bảo quản định kỳ đại đội PPK 37 mm-2N cải tiến GLLADS.M2”, Tài liệu giảng dạy, HN 2011. [5]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Pháo phòng không tầm thấp 37mm-2N đáng đêm bán tự động – Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sự dụng”, NXB QĐND, HN 2017. [6]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng, “Quy trình kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, sửa chữa PPK TT 37mm-2N cải tiến (GLLADS.M3)”, NXB QĐND, HN 2017. [7]. Nguyễn Hữu Thắng,“Hoàn thiện thiết kế và chế tạo trung tâm chỉ huy và 01 khẩu đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm hướng tới trang bị cho các đơn vị quân chủng PK-KQ”, Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu & phát triển KHCN – Viện Tự động hóa KTQS, 2018. [8]. Stephen J. O'Neil, “Methods to Minimize Gear Backlash”, Micro Mo Electronics In, Fri, 2002. [9]. Khổng Đình Tuy, Trương Tư Hiếu, “Giáo trình kết cấu vũ khí có nòng”, NXB Học viện KTQS, 2008. [10]. Trần Đăng Điện, “Thuật phóng trong”, Học viện KTQS, 1998. [11]. Phan Huy Chương, “Động lực học vũ khí tự động”, NCB QĐND, HN 2002. [12]. Nguyễn Quang Lượng, Trần Quốc Trình, “Số liệu vũ khí – đạn”, Học viện KTQS, 2009. [13]. Nguyễn Trang Minh, Chu Anh Mỳ, Nguyễn Hữu Thắng, “Xây dựng mô hình hệ truyền động pháo phòng không 37mm-2N cải tiến bằng thực nghiệm”, Tuyển tập công trình khoa học Hội nghị Cơ học toàn quốc lần thứ X, NXB KH Tự nhiên và Công nghệ, 2018. [14]. Lê Việt Hồng, Nguyễn Hữu Thắng, “Tổng hợp hệ thống điều khiển truyền động PPK 37mm-2N cải tiến”, Tạp chí NCKH & CNQS, Số đặc san, 4/2019. ABSTRACT SOLUTIONS TO IMPROVE PRECISION IN ELEVATION AND AZIMUTH MOVEMENT OF MECHANICAL TRANSMISSION SYSTEMS OF THE AUTOMATED 37MM-2N ANTI AIRCRAFT CANNON COMBATING IN DAY AND NIGHT The paper presents solutions for the mechanical transmission systems to operate more accurately in elevation and azimuth movement based on theoretical study and then applying highly precise actuators to aim at improving, upgrading 37mm-2N anti-aircraft cannon company combating in day and night. Keywords: Mechanical transmission systems; 37mm-2N anti-aircraft canon. Nhận bài ngày 31 tháng 10 năm 2019 Hoàn thiện ngày 18 tháng 11 năm 2019 Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 4 năm 2020 Địa chỉ: 1 Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự; 2 Học viện Kỹ thuật quân sự. *Email: thangcapit@gmail.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_nang_cao_chat_luong_he_dan_dong_co_khi_tam_va_huon.pdf
Tài liệu liên quan