Tài liệu Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng - Tỉnh Bắc Giang: ... Ebook Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng - Tỉnh Bắc Giang
147 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng - Tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----- -----
KHỔNG MINH TÙNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH THỰC THI
CHÍNH SÁCH THU HỒI ðẤT NÔNG NGHIỆP, BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI HUYỆN YÊN DŨNG
TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 63.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN SONG
Hà Nội- 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào.
Hà Nội, ngày .....tháng 10 năm 2010
Người thực hiện
Khổng Minh Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn, tôi ñã nhận
ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các thầy, các cô, các ñơn vị, gia ñình và
bạn bè về tinh thần và vật chất ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Song, Trưởng Bộ môn Kinh tế Tài nguyên
và Môi trường- Khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trường
ðại học Nông Nghiệp - Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến quý
báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn
chỉnh bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Các Thầy giáo, Cô giáo trong Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi
trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường ðại học Nông Nghiệp -
Hà Nội, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn, truyền ñạt những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể
tôi hoàn thành bản luận văn này.
- Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ công chức, viên chức UBND huyện,
UBND các xã, thị trấn của huyện Yên Dũng ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn phòng Thống kê huyện, phòng Tài nguyên và
Môi trường Yên Dũng- tỉnh Bắc Giang ñã cộng tác và tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu tại ñịa phương.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm
học tập và nghiên cứu./.
Hà Nội, ngày .. tháng 10 năm 2010
Tác giả
Khổng Minh Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5
2.1 Cơ sở lý luận. 5
2.2 Cơ sở thực tiễn. 25
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu. 51
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
4.1 Thực trạng quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp. 56
4.1.1 Tình hình thu hồi ñất của huyện qua các năm 2007-2009. 56
4.1.2 Tình hình thu hồi ñất của nhóm hộ ñiều tra. 59
4.1.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thu hồi ñất NN tại
huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang. 59
4.1.4 Trình tự thực hiện bồi thường GPMB khi nhà nước THð 65
4.1.4.4 Cưỡng chế thu hồi ñất: 79
4.2 Công tác thu hồi ñất nông nghiệp ñể xây dựng các khu dân cư,
cụm công nghiệp tại huyện. 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … iv
4.2.1 Nhân khẩu và lao ñộng của nhóm hộ ñiều tra. 84
4.2.2 Ý kiến của hộ ñiều tra về vấn ñề thu hồi ñất nông nghiệp 86
4.2.3 Nhận xét của cán bộ lãnh ñạo về thu hồi ñất nông nghiệp. 88
4.2.4 Các Yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình thực thi chính sách thu hồi
ñất nông nghiệp tại huyện Yên Dũng. 90
4.2.5 Các ảnh hưởng của thu hồi ñất 96
4.3 Một số giải pháp hoàn thiện. 100
4.3.1 Một số vấn ñề cần sửa ñổi, bổ sung chính sách. 101
4.3.2 Giải pháp ñối với tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng 104
4.3.3 Giải pháp hoàn thiện chính sách pháp luật ñất ñai liên quan ñến
ñền bù, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. 105
4.3.4 Tổ chức thực hiện ñền bù khi thu hồi ñất nông nghiệp và tổ chức tái
ñịnh cư cho nông dân trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. 105
4.3.5 Giải pháp chính sách tài chính về ñất ñai: 106
4.3.6 Giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng cho ñội ngũ cán bộ làm
công tác GPMB cấp xã. 107
4.3.7 Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch thu hồi ñất nông nghiệp 107
4.3.8 Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hồi ñất nông nghiệp tại ñịa phương 108
4.3.9 Vấn ñề sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng bởi thu hồi ñất 109
5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 118
5.1 Kết luận 118
5.2 Khuyến nghị 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH Công nghiệp hóa
HðH Hiện ñại hóa
GPMB Giải phóng mặt bằng
TðC Tái ñịnh cư
BT Bồi thường
THð Thu hồi ñất
KCN Khu công nghiệp
BðS Bất ñộng sản
ðNN ðất nông nghiệp
BQ Bình quân
CC Cơ cấu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Tình hình sử dụng và phân bổ ñất ñai trong 3 năm 2007-2009 44
3.2 Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KT-XH từ năm 2006-2009
(Tính theo giá hiện hành) 45
3.3 Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của huyện Yên Dũng năm
2007-2009 48
4.1 Tình hình thu hồi ñất của huyện Yên Dũng qua 3 năm 2007-2009 57
4.2 Tình hình thu hồi ñất của nhóm hộ ñiều tra. 58
4.3 Các loại bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp 64
4.4 Thời gian ñể ra 01 văn bản giới thiệu ñịa ñiểm thu hồi ñất 66
4.5 Thời gian ñể ra văn bản thông báo thu hồi ñất 68
4.6 Ý kiến của cán bộ lãnh ñạo về giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo
thu hồi 69
4.7 Ý kiến của người dân về công tác thu hồi ñất 70
4.8 Trích phương án chi tiết bồi thường GPMB của Dự án xây dựng
chi cục thuế huyện Yên Dũng 72
4.9 Ý kiến của cán bộ lãnh ñạo về lấy ý kiến của nhân dân về phương
án bồi thường HT và TðC. 73
4.10 Tổng hợp một số dự án trên ñịa bàn huyện về phương án lấy ý
kiến của nhân dân về phương án bồi thường HT và tái ñịnh cư
giai ñoạn 2007-2009 75
4.11 Ý kiến của cán bộ, lãnh ñạo về quyết ñịnh thu hồi ñất, thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. 78
4.12 Ý kiến của cán bộ, lãnh ñạo so sánh về thu hồi ñất khi có sổ ñỏ và
chưa có sổ ñỏ và phương án bồi thường phù hợp nhất tại ñịa phương 79
4.13 Danh sách cụm công nghiệp, dự án phải cưỡng chế giai ñoạn
2007-2009 trên ñịa bàn huyện 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … vii
4.14 Tình hình nhân khẩu của nhóm hộ ñiều tra. 85
4.15 Thực tế ñền bù và nguyện vọng ñền bù của người bị thu hồi ñất
nông nghiệp. 86
4.16 Kiến nghị của các hộ gia ñình bị mất ñất với cơ quan có thẩm quyền. 87
4.17 Tình hình hỗ trợ tiền ñào tạo nghề và xin việc làm. 88
4.18 Ý kiến của cán bộ lãnh ñạo về công tác thu hồi ñất NN. 89
4.19 Hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề phù hợp nhất ở ñịa phương 90
4.20 Trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ cán bộ làm công tác GPMB và
phương tiện làm việc. 94
4.21 Ảnh hưởng của thu hồi ñất ñến thu nhập của nhóm hộ ñiều tra 97
4.22 Ảnh hưởng ñến chất lượng hệ thống giao thông 98
4.23 Ảnh hưởng ñến chất lượng hệ thống thuỷ lợi 98
4.24 Ảnh hưởng của thu hồi ñất ñến môi trường sinh thái. 99
4.25 Nguyên nhân ảnh hưởng ñến môi trường 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
3.1 Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Dũng năm 2009 43
3.2 Cơ cấu kinh tế của huyện trong 2 năm 2006-2009 46
4.1 Tình hình thu hồi ñất của huyện Yên Dũng qua 3 năm 2007-2009 56
4.2 So sánh GPMB giữa dự án của Nhà nước với DA của DN 75
4.3 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ làm GPMB tại huyện 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu ñể phân bố
dân cư và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh; là nguồn nội lực
ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu
cầu CNH-HðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành một nước Công
nghiệp với tổng diện tích các Khu công nghiệp ñạt khoảng 80.000 ha vào năm
2020. [9], [35]
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng ñể thực hiện các công
trình quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một
khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phóng
mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai thực hiện các dự án.
Có thể nói giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án. Bồi thường giải
phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng
tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng ñồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp
ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia ñình, cá nhân có
ñất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở. Theo báo cáo
của UBND Thành phố Hà nội tính ñến ngày 31/12/2008 trên ñịa bàn Thành
phố có 1.005 dự án ñầu tư liên quan ñến GPMB với quy mô thu hồi ñất
13.500 ha và liên quan ñến 186.000 tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân. Dự kiến
Thành phố phải tái ñịnh cư cho hơn 19.000 hộ (trong ñó riêng năm 2009 phải
bố trí cho khoảng 5.000 hộ). Hiện nay, còn nhiều công trình lớn, ñặc biệt là
công trình hướng tới 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội vẫn mắc GPMB như
ñường Láng - Hòa Lạc, ñường vành ñai 3... ñã kéo dài nhiều năm nguyên
nhân chủ yếu vẫn là chuyện giá ñất do Nhà nước ñền bù thấp hơn giá của thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 2
trường rất nhiều. Do vậy ñể GPMB ñược các công trình, dự án trên cũng hết
sức phức tạp và nhạy cảm ñòi hỏi phải có sự tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo quyết
liệt, ñồng bộ của các cấp các ngành. [12]
Ở Bắc Giang hiện nay quá trình CNH, HðH, ñô thị hoá ñang diễn ra rất
mạnh, nhiều dự án ñã và ñang triển khai với mục ñích phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế cho CNH- HðH như Khu công nghiệp Quang Châu, Việt Yên với số
vốn ñầu tư lên ñến hơn 1800 tỷ ñồng, tổng diện tích thu hồi trên 426 ha; khu
công nghiệp Vân Trung thuộc ñịa bàn 2 huyện Yên Dũng và Việt Yên với số
vốn ñầu tư lên ñến 85,21 triệu USD, tổng diện tích thu hồi khoảng 433,28 ha,
ngoài ra còn một số khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng (220 ha), KCN
ðình Trám (101 ha) [10]….. Vấn ñề chuyển ñổi quỹ ñất ñang sử dụng hiện
nay sang ñất triển khai dự án ñang diễn ra nhanh. ðặc biệt huyện Yên Dũng
nằm ở cửa ngõ của tỉnh Bắc Giang là nơi ñang diễn ra quá trình phát triển
mạnh về cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu thu hút ñầu tư ngoài tỉnh ñể thực
hiện bồi thường thiệt hại 1000 ha [43] và di dời nhiều hộ dân ñể có ñược quỹ
ñất triển khai các dự án, về cơ bản ñã ñáp ứng ñược yêu cầu ñề ra, tuy vậy
cũng ñang nảy sinh nhiều vấn ñề bất cập, một bộ phận người dân bị mất ñất
chưa thỏa mãn với những gì họ ñược hưởng từ chính sách bồi thường thiệt hại
hiện nay.
ðể góp phần giải quyết những khó khăn, vướng mắc, hoàn thiện chính
sách bồi thường thiệt hại ñối với người dân bị thu hồi ñất nói chung và ở Yên
Dũng nói riêng trong việc triển khai các dự án, thực tế ñang ñặt ra nhiều vấn
ñề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ ñó có thể ñưa ra các giải pháp ñúng và toàn
diện, ñáp ứng ñược yêu cầu ñặt ra.
+ Từ những vấn ñề nêu trên câu hỏi cần ñặt ra trong quá trình nghiên cứu:
- Thế nào là bồi thường, thế nào là thu hồi ñất ?
- Quá trình thu hồi ñất theo trình tự như thế nào ?
- ðời sống của hộ nông dân bị mất ñất có tốt hơn trước không ?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 3
- Các vấn ñề xã hội, môi trường như: an ninh trật tự, môi trường sinh
thái trước và sau khi thu hồi ñất như thế nào ?
- Từ ñó ñưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện tốt chính sách thu
hồi ñất bồi thường GPMB ?
ðể làm rõ ñược những vấn ñề trên, chúng tôi tiến hành lựa chọn ñề tài:
“Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất nông
nghiệp (THð), bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng tỉnh
Bắc Giang”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Nghiên cứu quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất nông nghiệp
( THð), bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang,
những khó khăn, vướng mắc từ ñó ñề ra một số giải pháp hoàn thiện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quá trình thực thi chính sách bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp.
- ðánh giá thực trạng công tác thu hồi ñất, bồi thường GPMB; những
thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB khi
Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp.
- ðề xuất các giải pháp hoàn thiện góp phần thực hiện tốt chính sách
bồi thường, GPMB Khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu.
- Các chủ trương, chế ñộ chính sách của ðảng và nhà nước về quá trình
thực thi chính sách thu hồi ñất, bồi thường GPMB; các khu Công nghiệp, dự
án, các hộ nông dân bị mất ñất tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
- Về nội dung: Nghiên cứu tổng quan về chính sách bồi thường khi nhà
nước thu hồi ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện.
- ðiều tra, ñánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp,
bồi thường GPMB, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện chính
sách từ ñó ñề ra một số giải pháp hoàn thiện tốt hơn.
- Về không gian: thuộc huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang
- Về thời gian: nguồn số liệu từ năm 2007-2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận.
2.1.1 Một số khái niệm về bồi thường và thu hồi ñất.
- Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
- Thu hồi ñất: Cho ñến nay thì vẫn chưa có một khái niệm nào về thu
hồi ñất nói lên ñược tính chất phức tạp của vấn ñề này. Do ñó, ñể ñi ñến hiểu
thế nào là thu hồi ñất, chúng tôi ñã nghiên cứu tình hình trong nước cũng như
tình hình thực tế ở ñịa phương và ñã có những nhận ñịnh như sau: Thu hồi ñất
là một quá trình thực hiện các chính sách của Nhà nước nhằm phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Do ñó việc thu hồi ñất là sự
thoả thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có ñất
trong vùng quy hoạch ñể ñi ñến sự thống nhất về giá cả ñền bù thiệt hại cho
người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi ñất của Nhà nước.
Nhưng trong những năm qua, các vấn ñề này hầu như chỉ thực hiện theo hình
thức "Top down" trên xuống, mọi giá cả là do Nhà nước và các cơ quan có
chức năng của các ñịa phương, có ñất bị thu hồi áp giá do ñó không phù hợp
với giá thị trường, do ñó gây không ít khó khăn trong việc thu hồi ñất của Nhà
nước. ðể hiểu rõ hơn ta xem các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư
khi thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể
thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 6
trình mới trên ñó.
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội ñồng
giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư. [ 25]
Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết ñịnh ñến tiến ñộ của dự
án là khâu ñầu tiên ñể thực hiện dự án, trong ñó ñền bù thiệt hại là khâu quan
trọng quyết ñịnh tiến ñộ giải phóng mặt bằng.
- Tái ñịnh cư: Vấn ñề thu hồi ñất, tái ñịnh cư là vấn ñề chung của các
quốc gia nhất là các quốc gia ñang phát triển. ðây là hệ quả tất yếu của quá
trình công nghiệp hoá, ñô thị hoá. Nước ta cũng không nằm ngoài quy luật
chung ñó khi mà ngày càng có nhiều dự án ñược ñầu tư triển khai trên các
lĩnh vực phải trưng thu ñất ñai như dự án xây dựng các công trình giao thông,
cầu cảng, các khu công nghiệp, du lịch và ñặc biệt là các dự án xây dựng công
trình thuỷ ñiện… ðiều này kéo theo vấn ñề phải tái ñịnh cư cho hàng trăm
ngàn người và làm thay ñổi cuộc sống của họ vốn ñã ñược ổn ñịnh nhiều ñời.
Tái ñịnh cư ñược hiểu theo nghĩa rộng là mọi ảnh hưởng, tác ñộng tới
tài sản và tới cuộc sống của những người bị mất tài sản hoặc nguồn thu nhập
do dự án phát triển gây ra, bất cứ, bất kể họ có phải di chuyển hay không. Tái
ñịnh cư theo nghĩa hẹp chỉ sự di chuyển của các hộ bị ảnh hưởng tới ñịnh cư ở
nơi mới [trích 34]
2.1.2 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
a- Tính ña dạng thể hiện:
Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác nhau với ñiều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật ñộ dân cư
cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn; khu vực ven ñô,
mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản
xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ;
khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông
nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 7
ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
b- Tính phức tạp:
ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong ñời sống
kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược
ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản
xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng
ñó cũng ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di
chuyển, ñịnh giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp
là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm
ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu
tái ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không
muốn di chuyển.
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
ñược thực hiện khác nhau [ 23].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 8
2.1.3 Vai trò của ñất ñai ñối với phát triển kinh tế xã hội.
Luật ñất ñai năm 2003 ñã xác ñịnh rõ vai trò của ñất ñai “ ñất ñai là tài
nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là phần quan
trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bổ các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng; trải qua nhiều
thế hệ, nhân dân ta ñã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ ñược
vốn ñất ngày nay”. Thực vậy ñất ñai tồn tại dù xa xưa, từ trước khi xuất hiện
loài người, qua nhiều thiên niên kỷ, con người sống và tồn tại vĩnh hằng cùng
ñất. ðất ñai gắn bó với con người một cách chặt chẽ cả về vật chất lẫn tinh
thần. ðất ñai thì có hạn, không tăng mà còn nguy cơ bị giảm do xu hướng khí
hậu nóng lên làm mực nước biển dâng cao. Bên cạnh ñó là việc sử dụng ñất
ñai lãng phí, không hiệu quả, hủy hoại ñất ñai cũng như tốc ñộ gia tăng về dân
số khiến cho ñất ñai ñã khan hiếm lại càng trở lên khan hiếm.
ðất ñai là ñiều kiện tiên quyết cho mọi hoạt ñộng của con người. Trong
cuộc sống ñất ñai là nơi diễn ra mọi hoạt ñộng của con người. Con người
sống, sinh hoạt, tiến hành sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội trực tiếp
hoặc gián tiếp và vô số những hoạt ñộng khác ñều nhờ vào ñất ñai. Trong
công nghiệp, ñất ñai chỉ là nơi làm nhà xưởng. Còn trong nông nghiệp thì ñất
ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt và không thể thay thế ñược. ðất ñai là tư liệu
sản xuất ñặc biệt vì nó vừa là tư liệu lao ñộng, vừa là ñối tượng lao ñộng. ðất
ñai là ñối tượng lao ñộng vì ñất ñai chịu tác ñộng của con người như cày, xới
ñể có môi trường tốt cho sinh vật phát triển.
ðất ñai là tư liệu lao ñộng vì nó phát huy tác dụng như một công cụ lao
ñộng. Con người dùng ñất ñai ñể trồng cấy và chăn nuôi. Vì vậy, không có ñất
ñai thì không có sản xuất nông nghiệp ( Phạm Vân ðình và ðỗ Kim Chung
1997)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 9
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện chính sách thu hồi ñất nông
nghiệp và bồi thường GPMB.
Về công tác ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Các nước trên thế giới ñều coi ñất ñai là một loại tài sản phải ñăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng
Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ñất ñai, người sử dụng ñất phải ñăng
ký quyến sử dụng ñất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ñể ñược xét duyệt
lập hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Hệ thống hồ sơ
ñịa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có liên quan mật thiết với
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư và là một trong những yếu tố quyết
ñịnh khi xác ñịnh nguồn gốc sử dụng ñất ñối tượng và mức bồi thường hỗ trợ
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ ñịa chính ( HSðC) có vai trò
quan trọng hàng ñầu ñể “ quản lý chặt chẽ ñất ñai trong thị trường bất ñộng
sản, là cơ sở xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai. Trước tháng 12 năm 2004, rất
nhiều ñịa phương chưa lập ñầy ñủ HSðC theo quy ñịnh, ñặc biệt có nhiều xã,
phường, thị trấn chưa lập sổ ñịa chính ( khoảng trên 30% xã ñã cấp GCN) ñể
phục vụ yêu cầu quản lý việc sử dụng ñất ñai, một số ñịa phương chưa lập ñủ
sổ mục kê khai ñất ñai, cấp sổ GCN ở một số tỉnh như: Hà Nội, Hòa Bình,
Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh
Từ năm 2004 ñến nay, việc lập HSðC phải ñược thực hiện theo quy
ñịnh tại thông tư 29/2004/TT-BTNMT, nhưng còn nhiều ñịa phương chưa
triển khai thực hiện, nếu có thực hiện cũng là chưa ñầy ñủ, chưa ñồng bộ ở cả
3 cấp. Vì các tài liệu ño ñạc bản ñồ này có ñộ chính xác thấp nên ñang làm
nảy sinh nhiều vấn ñề phức tạp trong quản lý ñất ñai như không ñủ cơ sở giải
quyết tranh chấp ñất ñai, khó khăn trong giải quyết bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất. Vì vậy, việc ño vẽ lại bản ñồ ñịa chính chính quy ñể thay thế cho
các loại bản ñồ cũ và lập lại HSðC là rất cần thiết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 10
Trong công tác Bồi thường GPMB, cấp GCN QSDð là căn cứ ñể xác
ñịnh ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích ñất bồi thường. Hiện nay
công tác ñăng ký ñất ñai ở nước ta vẫn còn kém, ñặc biệt công tác ñăng ký
biến ñộng về sử dụng ñất; việc cấp GCN QSD ð vẫn chưa hoàn tất. Chính vì
vậy mà công tác bồi thường GPMB ñã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công
tác ñăng ký ñất ñai, cấp GCN QSDð vẫn chưa hoàn tất chính vì vậy mà công
tác bồi thường GPMB ñã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác ñăng ký
ñất ñai, cấp GCN QSD ð thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến ñộ
GPMB nhanh hơn
Về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất:
ðất ñai có hạn, không gian sử dụng ñất ñai cũng có hạn. ðể tồn tại và
duy trì cuộc sống của mình con người phải dựa vào ñất ñai, khai thác và sử
dụng ñất ñai ñể sinh sống. Quy hoạch sử dụng ñất ñai là biện pháp quản lý
không thể thiếu ñược trong việc tổ chức sử dụng ñất của các ngành kinh tế- xã
hội và các ñịa phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có
tác dụng quyết ñịnh ñể cân ñối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm
vụ Công nghiệp hóa- HðH ñất nước nói chung và các ñịa phương nói riêng
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể
tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà
Nhà nước ñóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào ñều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt
ñược các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác ñộng tới chính sách bồi thường ñất ñai
trên hai khía cạnh
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ Quan trọng
nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất,
mà theo quy ñịnh của Luật ñất ñai, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ thực hiện
khi có quyết ñịnh thu hồi ñất ñó của người ñang sử dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 11
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới chuyển nhượng quyền sử dụng ñất; từ ñó tác ñộng tới giá ñất tính
bồi thường.
Công tác bồi thường GPMB liên quan mật thiết với công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất thông qua quyết ñịnh thu hồi ñất vì:
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñể thực hiện việc thu hồi ñất,
giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất.
Căn cứ Quyết ñịnh thu hồi ñất ñể lập, trình duyệt và thực hiện phương
án bồi thường GPMB.
Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch nói riêng còn
thấp, thiếu ñồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, ñặc biệt là thiếu tính bền vững.
Dự báo phương án quy hoạch chưa sát với tình hình, còn mang nặng
tính chủ quan, áp ñặt, nhiều trường hợp quy hoạch treo theo phong trào. ðây
chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình trạng quy hoạch treo, dự án treo
Giao ñất, cho thuê ñất: Nhiệm vụ giao ñất, cho thuê ñất có tác ñộng rất
lớn ñến công tác bồi thường GPMB và TðC. Nguyên tắc giao ñất, cho thuê
ñất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch là ñiều kiện bắt buộc, nhưng nhiều
ñịa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức ñất giao và nghĩa vụ
ñóng thuế ñất quy ñịnh không rõ ràng, tình trạng quản lý ñất ñai thiếu chặt
chẽ dẫn ñến khó khăn cho công tác ñền bù.
* Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất:
Hiện nay ở nước ta giá cả ñất ñai dựa trên chuyển nhượng quyền sử
dụng, là tổng hòa giá trị hiện hành ñịa tô nhiều năm. Một trong những ñiểm
mới của Luật ñất ñai năm 2003 là các quy ñịnh về giá ñất, nếu như trước ñây
Nhà nước chỉ quy ñịnh một giá ñất áp dụng cho mọi quan hệ ñất ñai khác
nhau thì Luật ñất ñai năm 2003 ñề cập nhiều loại giá ñất ñể xử lý từng nhóm
quan hệ ñất ñai khác nhau.
Trước khi có Luật ñất ñai năm 2003
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 12
Những vấn ñề liên quan ñến việc xác ñịnh giá ñất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñều ñược quy ñịnh tại các văn bản dưới Luật như
Nghị ñịnh số 87/1994/Nð-CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về
việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và Nghị ñịnh số
22/1998/Nð-CP ngày 24/8/1998 của Chính phủ ban hành quy ñịnh về ñền bù
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng và mục ñích quốc phòng An
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng… Giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi ñất do UBND tỉnh quy ñịnh và công bố vào ngày 01/01
hàng năm.
Từ khi có Luật ñất ñai năm 2003: Quy ñịnh giá ñất ñược hình thành
tỏng trường hợp sau ñây ( ñiều 55)
Do UBND tỉnh trực thuộc Trung ương quy ñịnh theo giá tại khoản 3, 4
ñiều 56 của Luật này;
Do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất;
Do người sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên
quan
Thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng ñất; góp vốn bằng quyền sử dụng ñất.
Những vấn ñề quan trọng, có tính nguyên tắc liên quan ñến xác ñịnh giá
ñất bồi thường, GPMB, tái ñịnh cư ñã ñược quy ñịnh khá cụ thể tại Luật ñất
ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác ñịnh giá ñất ñược thực hiện theo nguyên tắc
“ sát với giá thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên thị trường
trong ñiều kiện bình thường ( khoản 1 ñiều 56). Thực hiện các quy ñịnh về giá
ñất tại Luật ñất ñai năm 2003, ngày 16 tháng 11 năm 2004, Chính phủ ñã ban
hành Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP về phương pháp xác ñịnh giá ñất và
khung giá các loại ñất.
Khi ñịnh giá ñất, người ñịnh giá phải căn cứ vào nguyên tắc và phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 13
pháp ñịnh giá ñất; phải cân nhắc ñầy ñủ, ảnh hưởng của chính sách ñất ñai của
Chính phủ trên cơ sở nắm chắc tư liệu thị trường ñất ñai, căn cứ vào những
thuộc tính kinh tế và tự nhiên của ñất ñai theo chất lượng và tình trạng thu lợi
thông thường trong hoạt ñộng kinh tế thực tế của ñất ñai.
Theo quy ñịnh của luật ñất ñai năm 2003, nguyên tắc ñịnh giá ñất là
phải sát với thị trường trong ñiều kiện bình thường. Tuy nhiên tình ình phổ
biến hiện nay là giá ñất do các ñịa phương quy ñịnh và công bố ñều không
ñúng nguyên tắc ñó dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường ñất ñai và
phát sinh khiếu kiện. Thực tế cho thấy, bảng giá ñất các ñịa phương công bố
hàng năm chưa phù hợp với nguyên tắc nêu tren dẫn tới các khiếu kiện của
người bị thu hồi ñất và gây ách tắc trong thực hiện bồi thường GPMB.
2.1.5 Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua
một số thời kỳ.
2.1.5.1 Thời kỳ trước 1987.
Hiến pháp năm 1946.
Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lần ñầu tiên
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ._.ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ðến
năm 1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách
ruộng ñất ñược ban hành. Một trong những mục tiêu ñầu tiên của cuộc cải
cách là: Thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và ñế quốc
xâm lược ở Việt Nam, xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của
giai cấp ñịa chủ, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân [13]. Sau ñó,
ðảng và Nhà nước ta ñã vận ñộng nông dân vào làm ăn tập thể, ñồng thời
Nhà nước thành lập các nông trường quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp -
hình thức sở hữu tập thể.
Nghị ñịnh số 151-TTg.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 151-TTg Ngày 14/4/1959,
quy ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 14
liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư ở Việt Nam, sau ñó Ủy ban kế
hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số 1424/TTg của Chính
phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất ñể làm ñịa ñiểm xây dựng
các công trình kiến thiết cơ bản với nguyên tắc phải ñảm bảo kịp thời và diện
tích ñủ cần thiết cho công trình xây dựng kiến thiết cơ bản, ñồng thời chiếu cố
ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất. ðất thuộc sở hữu tư
nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà nước. Về mức bồi
thường và cách tính bồi thường theo Nghị ñịnh 151/TTg:
- Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: về ñất thì bồi thường từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng
ñất bị trưng thu.
- ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phục vụ sinh hoạt
ñược giúp ñỡ xây dựng cái khác.
- Ngoài ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập quán
của ñịa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong
nghị ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những
năm 1960. Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp
1980 ra ñời.
2.2.2.2 Thời kỳ 1987 ñến 1993
Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy
việc thực hiện bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện bồi
thường những tài sản có trên ñất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây
nên [15].
Luật ðất ñai năm 1988 ban hành quy ñịnh về việc bồi thường cũng cơ
bản dựa trên những ñiều quy ñịnh tại Hiến pháp 1980.
Ngày 31/5/1990 Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số 186/HðBT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 15
về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị chuyển mục ñích sử
dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường. Căn cứ ñể tính bồi thường thiệt
hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo quyết ñịnh này là diện tích, chất
lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu.
UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại của ñịa
phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp hơn hoặc
cao hơn khung giá ñịnh mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất nông
nghiệp, ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường về ñất
nông nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này ñược nộp vào ngân
sách Nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng rừng, cải tạo
ñất nông nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng bị lấy ñất.
Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường còn ñược phân biệt theo thời hạn
sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối
với việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thủy lợi…
2.2.2.3 Thời kỳ 1993 ñến 2003.
a. Hiến pháp 1992
Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) ñã quy ñịnh:
“ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”.
- ðiều 17 quy ñịnh: “ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài
nguyên trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài
sản do Nhà nước ñầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng,
an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, ñều
thuộc sở hữu toàn dân”.
- ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo
quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 16
cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất,
ñược chuyển quyền sử dụng ñất Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật”.
- ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản
của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng
dụng do luật ñịnh”.
- ðiều 58 quy ñịnh về quyền sở hữu cá nhân: “Công dân có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh
tế khác; ñối với ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy ñịnh tại ðiều
17 và ñiều 18. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của
công dân” [16].
Những quy ñịnh trên ñã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà
nước trong việc thu hồi ñất ñai cho mục ñích an ninh, quốc phòng và các lợi
ích quốc gia.
b. Luật ðất ñai 1993
Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật
ñất ñai 1988.
ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Luật ñất ñai quy ñịnh các loại ñất sử
dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng ñất là
họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà. Chính
ñiều này làm căn cứ cho quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất [26].
- ðiều 12 Luật ñất ñai 1993 ñã quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh giá các
loại ñất ñể tính thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho
thuê ñất. Tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại về ñất. Chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 17
phủ quy ñịnh khung giá các loại ñất ñối với từng vùng theo thời gian”.
- ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại” [21].
Sau khi Luật ñất ñai 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành rất
nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp
quy khác về quản lý ñất ñai nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các
văn bản ñó, bao gồm:
- Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh cụ thể các chính sách và
phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính hợp pháp của
thửa ñất ñể lập kế hoạch bồi thường GPMB theo quy ñịnh khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể sử dụng và mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng. Xét về tính chất, nội dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược một
số yêu cầu nhất ñịnh, so với các văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản pháp
lý mang tính toàn diện cao và cụ thể hoá việc thực hiện chính sách bồi thường
khi Nhà nước thu hồi ñất, việc bồi thường bằng ñất cùng mục ñích sử dụng,
cùng hạng ñất…
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất.
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài chính
- Xây dựng - Tổng cục ðịa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 87/CP.
- Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị ñịnh 90/CP
nói trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải bồi thường, ñối
tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc biệt người có ñất bị thu hồi
có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án bồi thường bằng ñất, bằng
tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền. Những nội dung mới ñề cập trong Nð 22/CP:
a- Về ñiều kiện ñược bồi thường về ñất có những quy ñịnh cụ thể các
ñối tượng ñược bồi thường. Giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại ñược xác ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 18
trên cơ sở giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ nhân
với hệ số K ñể ñảm bảo giá ñất tính bồi thường phù hợp với khả năng sinh lợi
và giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương. ðối với ñất bị thu hồi
là do Nhà nước giao sử dụng tạm thời, ñất cho thuê, ñất ñấu thầu, thì người bị
thu hồi ñất không ñược bồi thường về ñất nhưng ñược bồi thường thiệt hại chi
phí ñã ñầu tư vào ñất. Trường hợp ñất thu hồi thuộc ñất công ích của xã chưa
giao cho ai sử dụng, khi giao ñất người ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất
phải bồi thường thiệt hại về ñất bằng tiền cho ngân sách xã. Người ñang sử
dụng ñất công ích của xã ñược UBND xã bồi thường thiệt hại chi phí ñã ñầu
tư vào ñất. Diện tích ñất ở bồi thường cho mỗi hộ gia ñình theo hạn mức do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh, nhưng không vượt
quá diện tích của ñất bị thu hồi. Trong trường hợp ñất ở bị thu hồi lớn hơn
diện tích ñất ở ñược bồi thường theo quy ñịnh người bị thu hồi ñất có thể
ñược bồi thường thêm một phần diện tích ñất ở, tuỳ theo quỹ ñất của ñịa
phương, phần còn lại ñược bồi thường bằng tiền.
b- Về bồi thường tài sản trên ñất hợp pháp và có khả năng hợp pháp
hoá ñược bồi thường 100% giá trị tài sản, tài sản trên ñất hợp pháp sẽ ñược
trợ cấp 70% ñến 80% mức bồi thường.
c- Về mức bồi thường, tài sản ñược bồi thường theo mức ñộ thiệt hại thực
tế, bằng giá trị hiện có của nhà và công trình, nhưng tổng mức bồi thường tối ña
không lớn hơn 100% và tối thiểu không nhỏ hơn 60% giá trị của nhà, công trình
phụ ñộc lập ñược bồi thường 100% theo bảng giá xây dựng mới.
Các Nghị ñịnh trước ñây hầu như mới chỉ quan tâm ñến nội dung bồi
thường cho ñất bị thu hồi và các tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi thì Nghị
ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực hiện, quy ñịnh trách
nhiệm của UBND cá cấp và Hội ñồng bồi thường GPMB cấp huyện trong
việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức bồi thường hoặc trợ cấp
cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 19
phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các ñịa phương trong việc
lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội quỹ ñất
của ñịa phương.
ðiều 35 quy ñịnh: “Tuỳ theo quy mô sử dụng ñất và tính chất của mỗi
dự án, UBND cấp tỉnh có thể giao trách nhiệm bồi thường cho các doanh
nghiệp có chức năng và ñủ ñiều kiện kinh doanh cơ sở hạ tầng”.
ðiều 39 quy ñịnh: “Trường hợp chủ dự án thoả thuận ñược với người có
ñất bị thu hồi chấp nhận mức bồi thường thấp hơn quy ñịnh của Nghị ñịnh này
và ñược UBND cấp tỉnh cho phép thì ñược bồi thường theo mức ñã thoả thuận”.
Nội dung mới ñược quy ñịnh là ngoài các ñối tượng bị thiệt hại về ñất
và các tài sản gắn liền với ñất, cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp phải
di chuyển khi Nhà nước thu hồi ñất cũng ñược công nhận là những người bị
ảnh hưởng bởi dự án và ñược hưởng trợ cấp ngừng việc trong thời gian ngừng
sản xuất kinh doanh nhưng không quá một năm.
d- Về phương thức và mức bồi thường ñối với ñất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ñất làm muối, nuôi trồng thuỷ sản bồi thường bằng ñất có cùng diện
tích và chất lượng, nếu không có ñất mới bồi thường bằng tiền; nếu ñất ñược
bồi thường có diện tích nhỏ hơn và chất lượng kém hơn ñất bị thu hồi, người
bị ảnh hưởng ñược bồi thường bằng tiền phần chênh lệch về diện tích và giá
trị ñất, nếu ñất bồi thường có giá trị cao hơn ñất bị thu hồi thì người bị ảnh
hưởng không phải nộp tiền phần chênh lệch ñó.
ðất ở ñô thị là ñất ở nội thành, nội thị xã, thị trấn dùng ñể xây nhà ở,
các công trình phục vụ nhu cầu ở và khuôn viên nếu có, phù hợp với quy
hoạch ñã ñược duyệt. ðất ñược quy hoạch ñể xây dựng ñô thị nhưng chưa có
cơ sở hạ tầng thì không ñược bồi thường như ñất ñô thị.
ðối với ñất ở thuộc ñô thị loại I và loại II chủ yếu bồi thường bằng nhà
ở hoặc bằng tiền do người bị ảnh hưởng quyết ñịnh. Bồi thường bằng ñất chỉ
ñược thực hiện khi có dự án tái ñịnh cư ñược phê duyệt. Trường hợp người bị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 20
ảnh hưởng ñồng ý nhận ñất ở ngoại thành thì ñược hưởng có quyền ñề nghị
lựa chọn một trong ba phương án bồi thường
ðối với ñất ở nông thôn, người bị thu hồi ñất ñược bồi thường bằng ñất có
cùng mục ñích sử dụng, mức tối ña ñược bồi thường bằng ñất nơi ở mới không
quá 400m2, hoặc không quá 800m2 cho những vùng nông thôn có tập quán nhiều
thế hệ cùng chung sống trong một hộ hay ñiều kiện tự nhiên ñặc biệt.
ñ- Quy trình tiến hành nhận tiền bồi thường: ðiều 34 quy ñịnh Việc lập
Hội ñồng bồi thường thiệt hại GPMB có thể tiến hành sau khi có quyết ñịnh
thu hồi ñất hoặc trước khi có quyết ñịnh thu hồi ñất. Dựa trên cơ sở bản kê
khai diện tích, hạng ñất, loại ñất, số lượng tài sản….Hội ñồng bồi thường thiệt
hại GPMB kiểm tra, kiểm kê thực tế từ ñó xác ñịnh thiệt hại về ñất và tài sản
của các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân có ñất vị thu hồi và tài sản bị phá dỡ,
tổng hợp lập án bồi thường trình các ngành các cấp có liên quan. Trường hợp
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh chế ñộ, mức bồi
thường vượt quá quy ñịnh thì phần bồi thường vượt mức do ngân sách ñịa
phương có trách nhiệm chi trả. ðối với các dự án khi thực hiện bồi thường
thiệt hại GPMB chưa xác ñịnh ñược chủ sử dụng ñất thì UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trực tiếp tổ chức thực hiện bồi thường và chi trả
tiền bồi thường, chi phí bồi thường tính theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh này ñược
phân bổ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ñất thuộc phạm vi dự án chịu trách
nhiệm hoàn trả và nộp vào ngân sách Nhà nước ngay sau khi có quyết ñịnh
giao ñất hoặc cho thuê ñất [25].
e- Về cơ chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, ñối với các dự án khi bồi thường
GPMB, nếu người bị thu hồi ñất thấy quyết ñịnh bồi thường không ñúng với quy
ñịnh của pháp luật, thì ñược quyền khiếu nại và ñược giải quyết theo quy ñịnh
của Pháp lệnh khiếu nại và tố cáo. Tuy nhiên, trong khi chờ giải quyết khiếu nại
vẫn phải chấp hành di chuyển GPMB và giao ñất ñúng kế hoạch.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 21
2.2.2.4 Thời kỳ từ 2003 ñến nay.
* Luật ðất ñai 2003
Trên cơ sở tổng kết 10 năm thi hành Luật ðất ñai và xuất phát từ yêu
cầu của giai ñoạn mới, Hội nghị lần thứ bẩy Ban chấp hành Trung ương ðảng
khoá IX ñã ra Nghị quyết về tiếp tục ñổi mới chính sách, pháp luật về ñất ñai
trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH-HðH ñất nước. Nghị quyết này là ñịnh hướng
rất quan trọng ñể Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua Luật ðất ñai mới
vào ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Luật ðất ñai năm 2003 là luật có phạm vi ñiều chỉnh bao quát nhất, thể
hiện ñầy ñủ nhất hơi thở của cuộc sống so với các Luật ðất ñai ñã ban hành
trước ñó. Luật có rất nhiều nội dung mới, trong ñó ñáng chú ý tập trung vào
các vấn ñề ñang ñặt ra trong quản lý sử dụng ñất ñai sau:
a- Làm rõ nội dung quyền sở hữu toàn dân về ñất ñai với những quyền
ñịnh ñoạt, quyền ñược hưởng lợi cụ thể và vai trò của Nhà nước với tư cách là
người ñại diện chủ sở hữu;
b- Hoàn chỉnh chính sách ñất ñai ñối với khu vực nông nghiệp phù hợp
với nền kinh tế thị trường và tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tiến trình CNH-HðH
nông nghiệp và nông thôn;
c- Coi trọng chính sách ñất ñai ñối với khu vực công nghiệp và dịch vụ,
tự tạo ra sự chủ ñộng về chuyển ñổi cơ cấu sử dụng quỹ ñất ñáp ứng nhu cầu
phát triển công nghiệp và dịch vụ trong quá trình CNH-HðH ñất nước;
d- Thiết lập sự bình ñẳng giữa các thành phần kinh tế, xoá bỏ cơ bản sự
khác biệt giữa người nước ngoài và người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài và
thu hẹp ñáng kể sự phân biệt giữa nhà ñầu tư trong nước và nhà ñầu tư nước
ngoài trong việc tiếp cận ñất ñai, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất;
ñ- Xoá bỏ bao cấp về ñất ñai trên cơ sở coi ñất ñai là nguồn vốn, nguồn
nội lực to lớn của ñất nước cần phải ñược ñịnh giá theo ñúng quy luật của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 22
kinh tế thị trường và phải ñược ñối xử như một loại hàng hoá có tính ñặc thù
trong quá trình giao dịch bất ñộng sản;
e- Khuyến khích phát triển các giao dịch dân sự về quyền sử dụng ñất
trên cơ sở coi quyền sử dụng ñất là tài sản của người sử dụng ñất, hạn chế sự
can thiệp về hành chính không cần thiết trong thực hiện các quyền chuyển
ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho các quyền sử dụng ñất và
tài sản gắn liền với ñất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất
và tài sản gắn liền với ñất;
g- Khắc phục cơ bản những bất cập trong chính sách pháp luật về bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế thông
qua cơ chế giá ñất bồi thường, chính sách tái ñịnh cư và hạn chế phạm vi dự
án phải thu hồi ñất;
h- ðẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý ñất ñai bằng
việc phân cấp toàn bộ các quyền quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, chuyển
mục ñích sử dụng ñất cho chính quyền ñịa phương; quy ñịnh cụ thể thủ tục và
trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng ñất;
i- ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai theo
hướng phát huy vai trò của toà án trong giải quyết các tranh chấp dân sự và
các khiếu nại hành chính về ñất ñai; khắc phục tình trạng ñùn ñẩy trách nhiệm
dẫn tới khiếu kiện kéo dài vượt cấp.
Hiện nay, có rất nhiều các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, các khu công
nghiệp, khu thương mại ñang ñược thực hiện và trong tương lai con số các dự
án sẽ tăng lên rất nhanh. Sau khi Luật ñất ñai 2003 ñược ban hành, Nhà nước
ñã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể hoá
các ñiều luật về giá ñất, bồi thường, hỗ trợ thu hồi ñất, bao gồm:
- Luật ñất ñai năm 2003;
- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 23
thi hành Luật ðất ñai.
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy
ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền
sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
* Thị trường bất ñộng sản
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất ñộng sản
ngày càng ñược hình thành và phát triển. .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 24
Việc hình thành và phát triển thị trường bất ñộng sản góp phần giảm
thiểu việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư ( do người ñầu tư có thể
ñáp ứng nhu cầu về ñất ñai thông qua các giao dịch trên thị trường); ñồng thời
người bị thu hồi ñất có thể tự mua hoặc cho thuê ñất ñai, nhà cửa mà không
nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách TðC và bồi thường.
Giá của bất ñộng sản ñược hình thành trên thị trường và nó sẽ tác ñộng
tới giá ñất tính bồi thường
* Một số văn bản hướng dẫn thực hiện về bồi thường và thu hồi ñất
Trong những năm qua công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất ñược các cấp ủy, chính quyền hết sức quan tâm chỉ ñạo
tổ chức thực hiện; ngoài những quy ñịnh chung của Luật, các nghị ñịnh,
Thông tư hướng dẫn về chính sách thu hồi ñất, bồi thường GPMB thì Bắc
Giang có những quy ñịnh cụ thể cho phù hợp với tình hình, ñặc ñiểm của ñịa
phương, cụ thể hiện nay trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang việc thực hiện chính sách
bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñược thực thi dựa vào những văn bản sau:
+ Một số văn bản của tỉnh
Nghị quyết số 16/2008/NQ-HðND ngày 08/7/2008 của Hội ñồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang và quyết ñịnh số 97/2008/Qð-UBND ngày 29/8/2008 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy ñịnh thu, quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ ổn
ñịnh ñời sống, học tập, ñào tạo nghề và việc làm cho người dân bị thu hồi từ
50% ñất sản xuất nông nghiệp trở lên.
- Quyết ñịnh số 118/2009/Qð-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành quy ñịnh trình tự, thủ tục giao ñất, cho thuê ñất,
thu hồi ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất, gia hạn sử dụng ñất ñối
với tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
Quyết ñịnh số 112/2009/Qð-UBND ngày 28/10/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành bản quy ñịnh một số ñiểm cụ thể về bồi thường, hỗ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 25
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất áp dụng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
Quyết ñịnh số 135/2009/Qð-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại ñất năm 2010 áp dụng trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
Hướng dẫn số 13/HDLN/TNMT-TC-CT ngày 10/12/2010 của Liên
ngành Tài nguyên- Môi trường, Tài chính, Chi cục thuế, hướng dẫn thực hiện
Quyết ñịnh số 135/2009/Qð-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại ñất năm 2010 trên ñịa bàn tỉnh
Hướng dẫn số 112/2009/HDLN/TC- XD- NN&PTNT ngày 09/2/2010
của Liên ngành Tài nguyên- Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp
và PTNT, hướng dẫn thực hiện quyết ñịnh số 112 ngày 28/01/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy ñịnh một số ñiểm cụ thể về bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ áp dụng trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Giang
2.2 Cơ sở thực tiễn.
2.2.1 Kinh nghiệm chính sách BT ở một số nước trên thế giới.
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ
ñời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng.
ðặc biệt, ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nông nghiệp ñó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm
quản lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam
chúng ta, ñặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 26
2.2.1.1 Trung Quốc
Hiến Pháp Trung quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
ñất, kể cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm
việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
ñộng ñiều chỉnh tại chính thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, bồi thường
theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh cư và các khu nhà ở ñược xây dựng
ñồng bộ và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các
nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính
quyền chú ý tạo ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách xã
hội ñược Nhà nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC
ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân ñối ñược giao thông
ñộng và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý
theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau ñó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà
hiện nay ñược thực hiện theo 3 loại:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 27
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời
cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị
tháo dỡ”.
- Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị
trường, giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, ñây là tiêu chuẩn chính
quyền quận, huyện nơi có nhà di dời lập ra ñối với những người có khó khăn
về nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa
vào khu vực bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng
trong thành phố. Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm
có thể là 70%, 80% hay 100% [2].
2.2.1.2 Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các
mục ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên
cho ñất nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác
phải theo giá thị trường cho những người có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của
pháp luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế
tài sản ñó. Dựa trên các quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi tiết cho việc
thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho
việc trưng dụng ñất sử dụng vào các mục ñích xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước,
phát triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích
công cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc
tính giá trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành
ñưa ra các quy ñịnh cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc
cụ thể xác ñịnh giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 28
thường, thủ tục thành lập các cơ quan, ủy ban tính toán bồi thường TðC, trình
tự ñàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra
tòa án. Ví dụ: trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có
nhiều dự án bồi thường TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng
với mục tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt
hơn” thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña
nhu cầu, ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và
ñược tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế ñã tỏ ra
hiệu quả khi nhu cầu thu hồi ñất trong nhiều dự án [39].
2.2.1.3 Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là ñất ñồi, núi cho
nên ñất công cộng ñược xem là một vấn ñề hết sức quan trọng. Do ñó ñể sử
dụng ñất một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế ñược coi như
một hình thức pháp luật.
Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch ñô
thị cho từng ñô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các ñô thị,
Nhà nước chỉ ñịnh năm khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ [8].
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ công khai
rõ ràng về ñất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của ñất công cộng trong xã
hội. Chế ñộ này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy
quyền sử dụng ñất nhiều hơn quyền sở hữu ñất. Với khái niệm công khai ñất
ñai, hạn chế sở hữu ñất, hạn chế sử dụng ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn
chế thanh lý các quy chế công cộng ñược áp dụng theo luật pháp và cách tính
các quy chế như thế này ñược xem là ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai
của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñư._.t, tiền chênh lệch giữa giá ñất ñền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 119
bù ñối với ñất nông nghiệp trước khi bị thu hồi và giá ñất chuyên dụng ñã
ñược chuyển ñổi sau khi thu hồi. Quỹ sẽ làm nhiệm vụ hỗ trợ chi phí cho
nông dân học nghề, ñầu tư xin việc làm.
Mỗi nhà ñầu tư phải cam kết sử dụng một số lượng lao ñộng nhất ñịnh
của ñịa phương bị thu hồi ñất. Dĩ nhiên, ñể làm ñược ñiều này, cả nhà ñầu tư
và chính quyền ñịa phương phải cùng nhau tạo ñiều kiện ñào tạo nhân lực
ngay khi bắt ñầu triển khai dự án. ðặc biệt, nếu có thể, có chính sách khuyến
khích các nhà ñầu tư ñào tạo nhân lực tại chỗ.
UBND huyện cần mở các lớp tập huấn, ñào tạo bồi dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác GPMB, ñể nâng cao
trình ñộ chuyên môn của mình ñáp ứng ñược công việc ñề ra
Quy ñịnh chi tiết, cụ thể và ñầy ñủ hơn về thu hồi ñất nông nghiệp, xem
ñây là một ñiều chỉnh lớn về tư liệu sản xuất và lực lượng sản xuất của thời kỳ
công nghiệp hoá- hiện ñại hoá ñất nước
Bảo vệ ñất trồng lúa một cách có hiệu quả. Thâm canh ñất trồng lúa
nước kỹ thuật cao gắn với một ñội ngũ nông dân lành nghề
Gắn liền việc tổ chức tái ñịnh cư với quá trình hiện ñại hoá nông
nghiệp, nông thôn và phát triển ñô thị, những người có ñất bị thu hồi phải
ñược ưu tiên hưởng lợi từ phát triển thể hiện ngay từ quy hoạch sử dụng ñất.
Nội dung chủ yếu của hệ thống văn bản pháp quy này là giải quyết
những vấn ñề liên quan ñến: quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất; tài chính ñất
ñai (giá ñất, tiền sử dụng ñất, thuế và phí về ñất ñai: phát triển, sử dụng, ñền
bù….) cải cách hành chính về quản lý ñất ñai.
5.2 Khuyến nghị
+ Với Trung ương: ðề nghị Chính phủ, Quốc hội xem xét sửa ñổi luật
ñất ñai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật ñất ñai, Nghị ñịnh
số 69/2009/Nð-CP theo hướng bỏ hình thức nhà ñầu tư thỏa thuận ñể thực
hiện dự án ñầu tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 120
- ðề nghị Chính phủ, quốc hội ñiều chỉnh khung giá ñất nông nghiệp
cho sát với thị trường và giao cho UBND cấp tỉnh 5 năm mới thay ñổi giá ñất
01 lần
+ Với UBND tỉnh:
- ðề nghị UBND tỉnh sửa ñổi Quyết ñịnh số 112/2009/Qð-UBND ngày
20/10/2009 theo hướng bỏ mức hỗ trợ các thửa ñất giáp ñịa giới hành chính
phường, trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn ( mức hỗ trợ bằng
30% giá ñất ở trung bình tại khu vực thu hồi)
Cần có chính sách và giải pháp giải quyết một cách hài hoà và hợp lý
với nguyện vọng của người dân bị thu hồi ñất nông nghiệp: Bồi thường bằng
tiền, bằng tiền và ñất, bằng ñất.
- ðề nghị UBND tỉnh xem xét có chính sách hỗ trợ phù hợp ñối với các
hộ gia ñình có diện tích ñất thu hồi từ 90-100% ñất nông nghiệp sinh sống
bằng nghề sản xuất nông nghiệp mà không có khả năng chuyển ñổi nghề
nghiệp
- Có chính sách hỗ trợ ñào tạo và chuyển ñổi nghề cho người lao ñộng
thu hồi ñất dựa vào ñặc thù và lợi thế của ñịa phương.
- Tạo ñiều kiện cho các hộ tiếp cận trực tiếp với các doanh nghiệp trước
khi họ giao ñất.
- Các doanh nghiệp thu hồi ñất có trách nhiệm ñào tạo, sử dụng lao
ñộng của các hộ giao ñất. ðể tránh tình trạng hình thức, cần ký kết các cam
kết giữa doanh nghiệp, hộ giao ñất và phòng lao ñộng thương binh và xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóng mặt bằng ở một số
nước, Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002.
2. Ban Vật giá Chính phủ (2000), Chương trình ñào tạo thẩm ñịnh giá giai
ñoạn II giữa Ban Vật giá chính phủ Việt Nam với văn phòng thẩm ñịnh
giá Ôx-trây-lia từ 16-27/10/2000, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn
thi hành
4. Báo cáo tổng kết giải phóng mặt bằng của Ban Chỉ ñạo GPMB huyện Yên
Dũng năm 2008
5. Báo cáo Kinh tế xã hội huyện Yên Dũng các năm 2007,2008,2009
6. Báo cáo kết quả kiểm kê ñất ñai các năm 2007,2008,2009
7. Báo cáo Kết quả xuất khẩu lao ñộng các năm 2007-2009
8. Báo cáo kết quả thực hiện thu hồi ñất ñể phát triển công nghiệp dịch vụ, ñô
thị, hạ tầng kinh tế xã hội giai ñoạn 2005-2009 của sở Tài nguyên- Môi
trường tỉnh Bắc Giang.
9.
nghiep-theo-huong-hien-dai-vao-nam-2020/200712/67223.laodong
10.
cong-nghiep-Quang-Chau/45192561/87/
11.
12.
110&cn_id=334469
13. Hiến pháp năm (1946).
14. Hiến pháp năm (1959).
15. Hiến pháp năm (1980).
16. Hiến pháp năm (1992).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 122
17- Hướng dẫn số 13/HDLN/TNMT-TC-CT ngày 10/12/2010 của Liên ngành
Tài nguyên- Môi trường, Tài chính, Chi cục thuế, hướng dẫn thực hiện
Quyết ñịnh số 135/2009/Qð-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại ñất năm 2010 trên
ñịa bàn tỉnh
18- Hướng dẫn số 112/2009/HDLN/TC- XD- NN&PTNT ngày 09/2/2010 của
Liên ngành Tài nguyên- Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp
và PTNT, hướng dẫn thực hiện quyết ñịnh số 112 ngày 28/01/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy ñịnh một số ñiểm cụ thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh tại
Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ áp dụng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang
19. Luật cải cách ruộng ñất năm (1953).
20. Luật ðất ñai năm (1988), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
21. Luật ðất ñai năm (1993), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
22 . Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
23. Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai năm (1998, 2001),
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Lương Thế Tuấn(2009), nghiên cứu tác ñộng của thu hồi ñất nông nghiệp
ñến hộ nông dân ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, luận văn thạc sỹ
kinh tế, trường ðại học Nông nghiệp Hà nội.
25. Nguyễn Văn Hùng (2008) “ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi
thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Trường
ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội
26. Niên giám thống kê huyện Yên Dũng các năm 2005-2008
27. Nhóm phóng viên Ban ñọc (2003), Giải phóng mặt bằng ở Hà Nội chỗ
nào cũng nóng, Báo Lao ñộng, số 147/1003, ngày 27/5/2003.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 123
28. Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ñất ñai
29- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương
pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
30- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
31- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy ñịnh
về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
32- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
về quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
33- Nghị quyết số 16/2008/NQ-HðND ngày 08/7/2008 của Hội ñồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang và quyết ñịnh số 97/2008/Qð-UBND ngày
29/8/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy ñịnh thu, quản lý và
sử dụng quỹ hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, học tập, ñào tạo nghề và việc làm
cho người dân bị thu hồi từ 50% ñất sản xuất nông nghiệp trở lên.
34. Phạm Minh Thủy (2009) Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất
và ổn ñịnh ñời sống của các hộ dân tại một số khu tái ñịnh cư dự án
thủy ñiện Sơn La: Luận án thạc sỹ kinh tế , Trường ðại học Nông
nghiệp I, Hà Nội
35. Quyết ñịnh số 1107/Qð-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt nam
ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020.
36- Quyết ñịnh số 118/2009/Qð-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành quy ñịnh trình tự, thủ tục giao ñất, cho thuê ñất,
thu hồi ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất, gia hạn sử dụng ñất
ñối với tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 124
37- Quyết ñịnh số 112/2009/Qð-UBND ngày 28/10/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành bản quy ñịnh một số ñiểm cụ thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất áp dụng trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Giang;
38- Quyết ñịnh số 135/2009/Qð-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại ñất năm 2010 áp
dụng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang;
39. Tổng cục ðịa chính (2001), Chương trình hợp tác Việt Nam - Thụy ðiển
về ñổi mới hệ thống ñịa chính, tháng 12/2001, Hà Nội.
40- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các
loại ñất.
41- Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất.
42- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh
số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy ñịnh
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
43. Uỷ ban nhân dân huyện Yên Dũng (2007), quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội huyện Yên Dũng giai ñoạn 2007-2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 125
PHIẾU ðIỀU TRA HỘ GIA ðÌNH BỊ THU HỒI ðẤT
A. THÔNG TIN CHUNG
Tỉnh Bắc Giang; Huyện Yên Dũng; Xã……………………… ; Thôn……….…..
1. Họ và tên người ñược hỏi……………….………………. 2 Tuổi………………..
3. Giới tính 1 Nam [ ]; 2 Nữ [ ]
4. Trình ñộ học vấn: 1 Cấp I [ ]; 2 Cấp II [ ]; 3 cấp III [ ]
5. Tổng số người trong hộ:……… Trong ñó: Số Nam….…; Số nữ:……
6. Diện tích ñất nông nghiệp bị thu hồi: ………………………..……………
B. Phần chi tiết:
1. Câu hỏi về Lao ñộng:
- Bắt ñầu từ chủ hộ
STT Họ và tên Giới tính Tuổi Học
vấn
Trình
ñộ
chuyên
môn
Hiện
trạng
việc
làm
1
2
3
4
5
6
Hiện trạng việc làm: ( ghi rõ: 1 ðang học; 2 có việc làm; 3 không có
việc làm; 4 chưa ñến tuổi lao ñộng ñã bỏ học; 5 hết tuổi lao ñộng; 6
mất khả năng lao ñộng; 7 lao ñộng chính; 8 lao ñộng phụ)
2. Câu hỏi về ñất ñai:
Ông ( bà) cho biết các thông tin hiện tại về tình hình ñất ñai của gia ñình.
ðơn vị tính: m2
STT Loại ñất Diện tích Cơ cấu ( tự tính) Ghi chú
1 ðất nông nghiệp
2 ðất thổ cư
3 ðất khác
Tổng cộng ( Tự tính)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 126
3. Trong năm vừa qua nguồn thu nhập chủ yếu của ông /bà trước và sau khi thu hồi
ñất từ các nguồn nào sau ñây? Giá trị bao nhiêu ?
ðơn vị tính: triệu ñồng
STT Nguồn thu Trước khi bị
thu hồi ñất
So sánh Sau khi bị thu hồi
ñất
I Nông nghiệp
1 Trồng trọt
- Trồng lúa ( tấn)
- Hoa mầu
2 Chăn nuôi ( con)
- Trâu, bò
- Gà, vịt
II Phi Nông nghiệp
1 - Công nghiệp- TTCN
( ngành nghề)
2 - Kinh doanh dịch vụ
3 - Tiền lương, công làm
thuê ( công)
III Thu khác
4. Ông( bà) có biết thu hồi ñất nông nghiệp ñể chuyển sang mục ñích gì không ?
1 Có biết [ ] 2 Không biết [ ]
Nếu có biết thì là gì: 1 Khu công nghiệp; [ ] 2 Khu ñô thị, nhà ở;
[ ] 3 Khu du lịch [ ]
Khác…………………………………………………………………………….
Nếu không biết thì lý do tại sao ?
1 Do không thông báo rộng rãi [ ] 2 Do không quan tâm [ ]
3 khác………………………………………………………………
5. Ông ( bà) có biết các dự án trên ñịa bàn xã sau khi bàn giao ñất mà tiến ñộ sử dụng
ñất chậm hơn 02 năm so với tiến ñộ ghi trong dự án ñầu tư không ? ( Dự án treo)
1 Có biết [ ] 2 Không biết [ ]
Nếu có biết, kể tên các dự án ñó
1 Khu công nghiệp Vân Trung [ ] 2 Khu ñô thị và dịch Hoàng Hải [ ]
3 Xây dựng nhà máy may Hàn Quốc UNICO GLOBAL [ ] ;
Dự án khác ……………………………
6. Ông ( bà) ñã nhận ñược loại ñền bù và hỗ trợ nào ?
1 Bằng tiền mặt [ ] 2 ðất Nông nghiệp [ ] 3 Tiền và ñất [ ]
4 Lương thực [ ]
7. Nguyện vọng của ông ( bà) mong muốn ñược nhận bồi thường bằng gì ?
1 Tiền [ ] 2 ðất nông nghiệp [ ] 3Tiền và ñất nông nghiệp [ ]
ðào tạo nghề [ ] nhận vào làm khu công nghiệp [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 127
8. Ông (bà) sử dụng tiền ñền bù vào mục ñích như thế nào?
Mục ñích sử dụng Số tiền ( VN ð) Ghi chú
1 xây dựng mới, sửa chữa nhà cửa
2 mua sắm tài sản
3 Chia cho con cái trong gia ñình
4 Gửi tiền tiết kiệm
5 ðầu tư cho con ñi học
6 ðầu tư sản xuất
7 Học nghề
8 Khác ( nêu cụ thể)
9. Gia ñình Ông (bà) có phải trả khoản chi phí nào khác ñể nhận ñược tiền ñền bù hay
không ?
1 Có [ ] 2 Không [ ]
Nếu có là bao nhiêu tiền…………………………………………
10. Theo ông( bà) số tiền ñền bù như vậy có hợp lý cho hộ gia ñình không?
1 Có [ ] 2 không [ ]
Nếu Không, theo ông ( bà) bao nhiêu ñồng/m2 mới thỏa ñáng: ………………………
Lý do…………………………………………………………………………………
11. Theo Ông ( bà) có cần hỗ trợ thêm gì không cho các hộ gia ñình bị thu hồi ñất ?
1 Lương thực [ ] 2 Học nghề [ ]
Khác:……………………………………………………
12. Nếu gia ñình Ông (bà) ñược hỗ trợ học nghề thì là nghề gì?
1 Sửa chữa cơ khí [ ] 2 May mặc [ ] 3 Thợ hàn [ ]
4 Thợ xây dựng [ ] Khác……………………
13. Ông bà có ñược nhận tiền hỗ trợ ñào tạo nghề không? 1 Có [ ] 2 không [ ]
Nếu có là bao nhiêu tiền/lao ñộng………………………………………………..
14. Vấn ñề xin việc làm của gia ñình Ông(bà) sau khi bị thu hồi ñất:
1 Xin ñược việc làm phù hợp [ ] 2 Không xin ñược việc làm phù hợp [ ] 3 Thất
nghiệp [ ]
15. Theo ông bà các thủ tục tiến hành thu hồi, ñền bù ñất nông nghiệp hiện nay như thế
nào?
1 Phức tạp [ ] 2 ðơn giản [ ] 3 Bình thường [ ]
Nếu Phức tạp, vì sao……………………………………………………………………
16. Theo ông(bà) tính công khai, minh bạch trong các thủ tục tiến hành thu hồi ñền bù
ñất nông nghiệp hiện nay như thế nào?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 128
1 Công khai, minh bạch [ ] 2 chưa công khai minh bạch [ ]
17. Ông(bà) có biết các thủ tục trong quá trình triển khai thu hồi ñất ở ñịa phương
không?
- Lập Hội ñồng thu hồi ñất ( các thành viên trong hội ñồng)
1 Có [ ] 2 Không [ ]
-Bản trích lục, trích ño ñịa chính thửa ñất bị thu hồi
1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Lý do thu hồi, thời gian, kế hoạch phương án bồi thường, hỗ trợ
1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ: 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Thông báo cho người bị thu hồi ñất nông nghiệp biết trước ít nhất 90 ngày:
1 Có [ ] 2 Không [ ]
Khác………………………………………………………………………………………
18. Nếu ông(bà) ñã ñược ñền bù bằng ñất nông nghiệp, ông(bà) có hài lòng không
1 Có hài lòng [ ] 2 không hài lòng [ ]
Nếu không hài lòng vì lý do gì? 1 Thiếu diện tích [ ]
2 ñất xấu [ ] 3 ñi làm xa [ ]
Khác………………………………………………………………………………………
19 . Câu hỏi về ñời sống
Các chỉ tiêu Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
19.1 Nhiên liệu ñun nấu:
Gia ñình có thiếu chất ñốt không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình sử dụng các loại nhiên liệu
nào ?
- Củi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Rơm rạ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Lá cây Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- ðiện Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- GAS Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
19.2 Nước sinh hoạt Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
- Gia ñình có thiếu nước sinh hoạt
không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình lấy từ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khơi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khoan Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước máy Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước mưa Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Sông, suối Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
20. Câu hỏi về hạ tầng sơ sở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 129
Các chỉ tiêu Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
20.1 Chất lượng ñường giao thông
trong xã
Tốt
[ ]
BT
[ ]
Xấu
[ ]
Tốt hơn
[ ]
Như cũ
[ ]
Xấu hơn
[ ]
20.2 Có dự án nâng cấp ñường giao
thông không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
20.3 Chất lượng hệ thống thủy lợi
trong xã
Tốt
[ ]
BT
[ ]
Xấu
[ ]
Tốt hơn
[ ]
Như cũ
[ ]
Xấu hơn
[ ]
20.4 Có dự án nâng cấp hệ thống
thủy lợi không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
21. Câu hỏi về sinh thái
Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi Các chỉ tiêu
Tốt Bình
thường
Xấu Tốt hơn Như
cũ
Xấu
hơn
Theo ông(bà) môi trường sinh thái
trong xã
[ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ]
Nếu xấu hơn thì do nguyên nhân nào
- Rác thải [ ]
- Nước thải [ ]
- Bụi [ ]
- Tiếng ồn [ ]
- Nếu tốt hơn, vì
sao…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
22. Theo ông(bà) hiện nay tình hình an ninh trật tự ở ñịa phương như thế nào ?
1 Tốt hơn trước [ ] 2 như cũ [ ] 3 xấu ñi [ ]
Nếu xấu ñi, lý do…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
23. Ngoài các hỗ trợ ñã kể trên sau khi bị thu hồi ñất ông(bà) có ñược hưởng thêm
các hỗ trợ từ các dự án khác không ? 1 có [ ] 2 không [ ]
Nếu có, là gì…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………24. ðời sống kinh tế, văn hóa của ông(bà) hiện nay so với thời ñiểm trước
khi bị thu hồi ñất như thế nào?
Tốt hơn Tại sao…………………………………………………………………
Như cũ Tại sao……………………………………………………………………
kém hơn Tại sao…………………………………………………………………
25. Theo ông(bà) cần phải có những kiến nghị gì ñể công tác thu hồi, ñền bù giải
tỏa ñất nông nghiệp ñược tốt hơn
………………………………………………………………………………………………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 130
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………………
Chữ ký người ñiều tra Ngày tháng năm 2010
Chữ ký người trả lời
( ký, ghi rõ họ tên)
Khổng Minh Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 131
PHIẾU ðIỀU TRA CÁN BỘ, LÃNH ðẠO ðỊA PHƯƠNG
A. THÔNG TIN CHUNG
Tỉnh Bắc Giang; Huyện Yên Dũng; Xã……………………….…….. ;
Thôn……….……………..
1. Họ và tên người ñược hỏi…………………….…………. 2 Tuổi…………
3. Giới tính 1 Nam [ ]; 2 Nữ [ ]
4. Chức vụ……………………………………………..; tuổi
B. Phần chi tiết:
1. Ông bà có biết từ năm 2005 ñến nay ở ñịa phương trong xã có bao nhiêu
dự án phải thu hồi ñất nông nghiệp không? Có [ ] không [ ]
Nếu có là mấy dự án……………………………………………………….
2. Ông bà có biết các dự án trên ñịa bàn xã sau khi bàn giao ñất mà tiến ñộ sử
dụng chậm hơn 2 năm so với tiến ñộ ghi trong dự án không ? ( dự án treo)
Có biết [ ] không biết [ ]
3. Ông bà ñánh giá thế nào về công tác thu hồi, ñền bù ñất nông nghiệp ?
Phức tạp [ ] bình thường [ ] ðơn giản [ ]
Nếu phức tạp, lý do
4. Ông bà có ñược tham gia ñầy ñủ các cuộc họp về dự án khi tiến hành thu
hồi ñất nông nghiệp ở ñịa phương không ?
ðầy ñủ [ ] Một phần [ ] Không [ ]
5. Theo ông bà so sánh khi tiến hành thủ tục ñền bù, thu hồi cho ñất nông
nghiệp ñã ñược cấp sổ ñỏ và ñất nông nghiệp chưa ñược cấp sổ ñỏ thì
1 Khó hơn [ ] ; 2 như nhau [ ] ; 3 dễ hơn [ ]
6. Ở ñịa phương ông/bà người nông dân ñã nhận ñược loại ñền bù và hỗ trợ
nào ?
1. Bằng tiền mặt [ ]; 2 ðất Nông nghiệp [ ] 3 Tiền và ñất [ ]
4 Lương thực [ ] 5. học nghề [ ] ;
6. nhận vào làm ở các khu CN [ ]; 7. chuyển giao tiến bộ KHKT [ ]
7. Theo ông/bà người nông dân ñược nhận bồi thường bằng gì là phù hợp nhất
với tình hình ở ñịa phương
- Tiền [ ]; - ðất nông nghiệp [ ] ; Tiền và ñất NN [ ]
8. Theo ông/bà hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề gì là phù hợp với ñịa
phương ?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 132
-ðào tạo chuyển ñổi nghề [ ] - nhận vào làm các dự án
- Chuyển giao tiến bộ KHKT [ ]
Nếu ñược ñào tạo chuyển ñổi nghề thì là nghề gì ?
- Sửa chữa cơ khí [ ] - May mặc [ ] - Thợ hàn [ ] - Thợ xây dựng [
] khác…..
9. Theo ông/bà tỷ lệ lao ñộng thất nghiệp của ñịa phương so với trước khi bị
thu hồi ñất nông nghiệp như thế nào
- Tăng hơn [ ] - Như cũ [ ]; giảm ñi [ ]
10. Người dân bị thu hồi ñất ở trong xã có nhận ñược tiền hỗ trợ ñào tạo nghề
không ?
Có [ ] - không [ ]
Nếu có là bao nhiêu tiền/lao ñộng……………..…………………………
11. Theo ông/bà việc nhận tiền ñền bù của người bị thu hồi ñất là như thế nào ?
thuận lợi [ ] - Bình thường [ ] - khó khăn [ ]
Nếu khó khăn, lý do
……………………..…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
12. Theo ông( bà) số tiền ñền bù như vậy có hợp lý cho hộ gia ñình không?
1 Có [ ] 2 không [ ]
Nếu Không, theo ông ( bà) bao nhiêu ñồng/m2 mới thỏa ñáng: …………
Lý do…………………………………………………………………...
13. Theo ông/bà hình thức trả tiền ñền bù cho người dân như thế nào là hợp lý ?
- Trả tiền mặt trực tiếp cho người nông dân [ ]- chuyển vào tài khoản tổ
chức tín dụng [ ] - Góp vốn bằng QSD ðất vào doanh nghiệp [ ]
14. Theo ông(bà) tính công khai, minh bạch trong các thủ tục tiến hành thu
hồi ñền bù ñất nông nghiệp hiện nay như thế nào?
1 Công khai, minh bạch [ ] 2 chưa công khai minh bạch [ ]
15. Ông(bà) có biết các thủ tục trong quá trình triển khai thu hồi ñất ở ñịa
phương không?
- Lấy ý kiến của các ngành xem xét ñầu tư 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Lập Hội ñồng thu hồi ñất ( các thành viên trong hội ñồng)
1 Có [ ] 2 Không [ ]
-Bản trích lục, trích ño ñịa chính thửa ñất bị thu hồi
1 Có [ ] 2 Không [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 133
- Lý do thu hồi, thời gian, kế hoạch phương án bồi thường, hỗ trợ
1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ: 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Thông báo cho người bị thu hồi ñất nông nghiệp biết trước ít nhất 90 ngày:
1 Có [ ] 2 Không [ ]
Khác…………………………………………………………………………
16. Theo ông(bà) việc thu hồi ñất nông nghiệp có gây khó khăn về lương thực
cho các hộ nông dân bị thu hồi ñất nông nghiệp không ?
1 Có [ ] 2 Không [ ]
So sánh với thời gian trước khi bị thu hồi ñất nông nghiệp thì như thế nào
Nhiều lương thực hơn [ ] - Như cũ [ ] - Ít lương thực hơn [ ]
17. Theo ông quy trình lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ntn
- Niêm yết công khai phương án 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Lấy ý kiến nhân dân về phương án 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Thời gian niêm yết ít nhất 20 ngày 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Hoàn chỉnh phương án 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Thẩm ñịnh phương án 1 Có [ ] 2 Không [ ]
18. Theo ông bà việc thực hiện phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư
như thế nào?
- Phê duyệt và công bố phương án 1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Niêm yết công khai quyết ñịnh phê duyệt phương án
1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Gửi quyết ñịnh bồi thường cho người bị thu hồi ñất
1 Có [ ] 2 Không [ ]
- Người bị thu hồi bàn giao ñất 1 Có [ ] 2 Không [ ]
19 . Câu hỏi về ñời sống
Các chỉ tiêu Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
19.1 Nhiên liệu ñun nấu:
của nông dân bị thu hồi ñất NN có
bị thiếu chất ñốt không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình sử dụng các loại nhiên liệu
nào ?
- Củi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Rơm rạ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Lá cây Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- ðiện Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 134
- GAS Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
19.2 Nước sinh hoạt Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
- Gia ñình có thiếu nước sinh hoạt
không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình lấy từ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khơi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khoan Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước máy Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước mưa Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Sông, suối Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
20. Câu hỏi về hạ tầng sơ sở
Các chỉ tiêu Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
20.1 Chất lượng ñường giao thông
trong xã
Tốt
[ ]
BT
[ ]
Xấu
[ ]
Tốt hơn
[ ]
Như cũ
[ ]
Xấu hơn
[ ]
20.2 Có dự án nâng cấp ñường giao
thông không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
20.3 Chất lượng hệ thống thủy lợi
trong xã
Tốt
[ ]
BT
[ ]
Xấu
[ ]
Tốt hơn
[ ]
Như cũ
[ ]
Xấu hơn
[ ]
20.4 Có dự án nâng cấp hệ thống
thủy lợi không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
21. Câu hỏi về sinh thái
Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi Các chỉ tiêu
Tốt Bình
thường
Xấu Tốt hơn Như
cũ
Xấu
hơn
Theo ông(bà) môi trường sinh thái
trong xã
[ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ]
Nếu xấu hơn thì do nguyên nhân nào
- Rác thải [ ]
- Nước thải [ ]
- Bụi [ ]
- Tiếng ồn [ ]
- Nếu tốt hơn, vì sao…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……
22. Theo ông(bà) hiện nay tình hình an ninh trật tự xã hội ở ñịa phương như
thế nào ?
1 Tốt hơn trước [ ] 2 như cũ [ ] 3 xấu ñi [ ]
Nếu xấu ñi, lý do………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 135
23. Ngoài các hỗ trợ ñã kể trên sau khi bị thu hồi ñất, người bị thu hồi ñất NN
ở ñịa phương có ñược hưởng thêm các hỗ trợ từ các dự án khác không ?
1 có [ ] 2 không [ ]
Nếu có, là gì…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
24. ðời sống kinh tế, văn hóa của ông(bà) hiện nay so với thời ñiểm trước khi
bị thu hồi ñất như thế nào?
Tốt hơn Tại sao……………………………….........................................…
Như cũ Tại sao……………………………………………………………
kém hơn Tại sao…………………………………………………………
25. Theo ông(bà) cần phải có những kiến nghị gì ñể công tác thu hồi, ñền bù
giải tỏa ñất nông nghiệp ñược tốt hơn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Chữ ký người ñiều tra Ngày tháng năm 2010
Chữ ký người trả lời
( ký, ghi rõ họ tên)
Khổng Minh Tùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 136
PHIẾU ðIỀU TRA
HỘ GIA ðÌNH NGUY CƠ BỊ MẤT ðẤT
I- THÔNG TIN CHUNG
- Tỉnh Bắc Giang; Huyện Yên Dũng; Xã……………….……. ; Thôn……….……
- Họ và tên người ñược hỏi……………………………………. tuổi………………
- Gia ñình nhà ta có mấy khẩu ( chỉ kể những người ăn chung)……... người
- Tổng số người trong hộ:…………… Trong ñó: Số Nam….…; Số nữ:………
- Tổng diện tích ñất nông nghiệp của gia ñình: ……………………….. m2
1. Câu hỏi về Lao ñộng:
- Bắt ñầu từ chủ hộ
STT Họ và tên Giới tính Tuổi Học vấn Trình ñộ
chuyên
môn
Hiện
trạng
việc làm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hiện trạng việc làm: ( ghi rõ: 1 ðang học; 2 có việc làm; 3 không có việc làm;
4 chưa ñến tuổi lao ñộng ñã bỏ học; 5 hết tuổi lao ñộng; 6 mất khả năng lao
ñộng; 7 lao ñộng chính; 8 lao ñộng phụ)
2. Trong gia ñình có lao ñộng nào ñược tuyển dụng vào làm khu công nghiệp
1. Có [ ] 2. không [ ]
Nếu có hãy cho biết số lượng lao ñộng ñược tuyển dụng, thời gian tuyển dụng
1. Số lượng lao ñộng
2. Thời gian tuyển dụng
3. Thu nhập bình quân/tháng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 137
Nếu không, vì sao?..........................................................................................
...........................……………................................................................
3 . Câu hỏi về ñời sống
Các chỉ tiêu Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
3.1 Nhiên liệu ñun nấu:
Gia ñình có thiếu chất ñốt không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình sử dụng các loại nhiên liệu
nào ?
- Củi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Rơm rạ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Lá cây Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- ðiện Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- GAS Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
3.2 Nước sinh hoạt Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi
- Gia ñình có thiếu nước sinh hoạt
không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Gia ñình lấy từ Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khơi Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Giếng khoan Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước máy Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Nước mưa Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Sông, suối Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
- Khác ………… ………… ………… …………
4. Câu hỏi về hạ tầng sơ sở
Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi Các chỉ tiêu
4.1 Chất lượng ñường giao thông
trong xã
Tốt Bình
thường
Xấu Tốt Bình
thường
Xấu
4.2 Có dự án nâng cấp ñường giao
thông không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
4.3 Chất lượng hệ thống thủy lợi
trong xã
Tốt Bình
thường
Xấu Tốt Bình
thường
Xấu
4.4 Có dự án nâng cấp hệ thống
thủy lợi không
Có [ ] Không [ ] Có [ ] Không [ ]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế … … 138
5. Câu hỏi về sinh thái
Trước khi thu hồi Sau khi thu hồi Các chỉ tiêu
Tốt Bình
thường
Xấu
hơn
Tốt hơn Như
cũ
Xấu
hơn
Theo ông(bà) môi trường sinh thái
trong xã
[ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ]
Nếu xấu hơn thì do nguyên nhân nào
- Rác thải [ ]
- Nước thải [ ]
- Bụi [ ]
- Tiếng ồn [ ]
- Nếu tốt hơn, vì sao……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Theo ông(bà) hiện nay tình hình an ninh trật tự xã hội ở ñịa phương như thế
nào ?
1 Tốt hơn trước [ ] ; 2 như cũ [ ] ; 3 xấu ñi [ ]
Nếu xấu ñi, lý do……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. ðời sống kinh tế, văn hóa của ông(bà) hiện nay so với thời ñiểm trước khi
bị thu hồi ñất như thế nào?
Tốt hơn Tại sao…………………………………………………………
Như cũ Tại sao……………………………………………………………
kém hơn Tại sao……………………………………………………………
Chữ ký người ñiều tra Ngày tháng năm 2010
Chữ ký người trả lời
( ký, ghi rõ họ tên)
Khổng Minh Tùng
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2978.pdf