Mục lục
Trang
Mở Đầu ………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tμi……………………………………………….. 2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tμi.............................................................. 2
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu của đề tμi........................................... 2
4. Cơ sở lý luận vμ ph−ơng pháp nghiên cứu……………………………… 3
5. Kết cấu của luận văn………………………………………………... 3
Ch−ơng . Lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc vμ Rủi ro tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc…………
91 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thông qua chi nhánh Ngân hàng Phát triển Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.. 4
1.1. Khái niệm vμ bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……………..... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…………………….... 4
1.1.2. Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc………………………….... 4
1.2. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ
những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác ......................................................................... 5
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……... 6
1.2.2. Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác.................................................................. 7
1.3. Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế............................................................................................. 8
1.3.1. Lμ một công cụ quan trọng trong việc lμnh mạnh hoá nền tμi
chính - tiền tệ quốc gia………………………………………….. 8
1.3.2. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế………………………………………… 10
1.3.3. Nâng cao hiệu quả đầu t−, xoá bỏ bao cấp về đầu t−. 10
1.3.4. Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng đầu t− vμ phát triển
sản xuất kinh doanh………………………………………………... 11
1.4. Hình thức hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc........................... 11
1
1.4.1. Các hình thức tạo nguồn vốn……………………………………... 11
1.4.1.1. Huy động vốn d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu của
Chính phủ…………………………………………………. 11
1.4.1.2. Nguồn vốn vay nợ, viện trợ của n−ớc ngoμi……………. 12
1.4.1.3. Nguồn vốn ngân sách Nhμ n−ớc…………………………. 13
1.4.1.4. Nguồn vốn thu hồi nợ hμng năm…………………………. 13
1.4.1.5. Vốn tự huy động trên thị tr−ờng…………………………. 13
1.4.1.6. Nguồn vốn nhận ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong vμ
ngoμi n−ớc……………………………………………...
14
1.4.2. Các hình thức sử dụng nguồn vốn………………………………. 14
1.4.2.1.Cho vay đầu t− phát triển……………………………….. 14
1.4.2.2. Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển…………………….... 14
1.4.2.3. Hỗ trợ sau đầu t−……………………………………….. 15
1.5. Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau khi gia nhập
WTO………………………………………………………………......
16
1.5.1. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc khi gia nhập WTO……...... 16
1.5.2. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sau khi gia nhập WTO………..... 18
1.6. Rủi ro tín dụng vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…..... 19
1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng……………………………………...... 19
1.6.2. Điểm khác biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với rủi ro
tín dụng NHTM…………………………………………………..
20
1.6.3. Nguyên tắc xử lý rủi ro……………………………………….... 21
1.6.4. Biện pháp xử lý…………………………………………………. 22
1.6.4.1. Gia hạn nợ……………………………………………… 22
1.6.4.2. Khoanh nợ………………………………………………. 22
1.6.4.3. Miễn, giảm lãi tiền vay……………………………........ 23
1.6.4.4. Xóa nợ…………………………………………………… 24
Ch−ơng 2.Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín
dụng đTPT của nhμ n−ớc thông qua chi nhánh nhpt
26
2
vĩnh long ...............................................................................................
2.1. Tổng quan về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc………….. 26
2.1.1. Một số nét cơ bản về đầu mối thực hiện chính sách tín dụng
ĐTPTcủa Nhμ n−ớc……………………………………………..
26
2.1.1.1. Đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc…………………………………………………….
26
2.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hμng phát triển Việt Nam……….... 27
2.1.2. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ sự khác nhau
giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng NHTM………….
29
2.1.2.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…………... 29
2.1.2.2. Sự khác nhau giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín
dụng NHTM……………………………………………..
31
2.1.3. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT thông qua NHPT
VN ……………………………………………………………..
34
2.1.3.1. Những mặt đã đạt đ−ợc…………………………………. 34
2.1.3.2. Những hạn chế………………………………………… 36
2.2. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long…………………………………...
37
2.2.1. Khái quát về kinh tế Vĩnh Long từ năm 2002-2006……………... 37
2.2.1.1. Khái quát về Vĩnh Long……………………………….. 37
2.2.1.2. Tình hình kinh tế Vĩnh Long từ năm 2002-2006………..... 38
2.2.2. Tình hình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002-2006………………..
39
2.2.2.1. Doanh số cho vay từ năm 2002-2006…………………...... 39
2.2.2.2. Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006…………………...... 42
2.2.2.3. Tình hình d− nợ vay từ năm 2002-2006………………. 43
2.3. Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002-2006 .
43
2.3.1. Tình hình nợ quá hạn vμ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn........... 43
2.3.1.1. Tình hình nợ quá hạn........................................................... 43
3
2.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn....................................... 45
2.3.1.2.1 Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của
Chính phủ………………………………………………
45
a. Tiến độ xử lý rủi ro chem…………………………..... 45
b. NHPT VN ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro. 46
c.NHPT VN ch−a có biện pháp khuyến khích vμ xử lý các
đơn vị vay vốn theo ch−ơng trình của Chính phủ trả
nợ…………………………………………………….
46
d. Những hạn chế của chính sách cho vay………………. 47
2.3.1.2.2 Những nguyên nhân xuất phát từ NHPT VN vμ
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long…………………………….
49
a. Sự phức tạp của quy chế, quy trình cho vay ……......... 49
b. Những yếu kém trong chính sách marketing …............ 49
c. Những yếu kém trong việc thẩm định dự án…………... 51
d. Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ ch−a chặt chẽ ……….. 51
e. Tiến độ xử lý nợ quá hạn còn chậm................................. 52
2.3.1.2.3 Những v−ớng mắt trong việc xử lý tμi sản thế
chấp....................................................................................
53
a. Đối với những tμi sản bảo đảm bên mua không có khả
năng thanh toán ngay để thu hồi nợ................................
53
b. Đối với những tμi sản lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản
gắn liền với đất..................................................................
54
2.3.2. Đánh giá tình hình xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.........................................
55
2.3.2.1. Những mặt đã đạt đ−ợc...................................................... 55
2.3.2.2. Những tồn tại vμ hạn chế trong việc xử lý rủi ro. .......... 57
Ch−ơng 3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng ĐTPt của Nhμ n−ớc thông qua chi nhánh NHPT
Vĩnh Long .............................................................................................
59
3.1. Định h−ớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long từ nay
4
đến năm 2010 ………………………………………………………. 59
3.1.1. Mục tiêu chung…………………………………………………… 59
3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu phải đạt từ nay đến năm 2010……………… 59
3.1.3. Nhiệm vụ cụ thể vμ giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế......... 60
3.2. Định h−ớng vμ mục tiêu chiến l−ợc của việc thực hiện chính sách
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua NHPT VN từ nay đến
năm 2010………………………………………………………………
60
3.2.1. Định h−ớng……………………………………………………… 61
3.2.2. Mục tiêu…………………………………………………………. 62
3.3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT trên địa bμn
tỉnh Vĩnh Long…………………………………………......................
62
3.3.1. Những giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hμnh
chính sách tín dụng ĐTPT……………………………………….
62
3.3.1.1. Tăng c−ờng công tác kiểm tra, giám sát NHPT VN 62
3.3.1.2. Cho phép NHPT VN linh hoạt trong việc áp dụng các hình
thức bảo đảm tiền vay……………………………………
63
3.3.1.3. Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro vμ cho phép NHPT VN chủ
động trong việc xử lý rủi ro……………………………….
63
3.3.1.3.1 Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro………………… 63
3.1.1.3.2 Cho phép NHPT VN chủ động trong việc xử lý
rủi ro…………………………………………………….
64
3.3.1.4. Điều chỉnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc phù
hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập…………………
65
3.3.1.5. Đơn giản hoá một số thủ tục trong việc vay vốn……….. 65
3.3.1.6. Điều chỉnh lãi suất cho vay vμ xem xét cho vay vốn l−u
động……………………………………………………..
66
3.3.1.6.1 Điều chỉnh lãi suất cho vay……………………. 66
3.3.1.6.2 Xem xét cho vay vốn l−u động…………………. 66
3.3.2. Những giải pháp liên quan đến NHPT Việt Nam……………….. 67
3.3.2.1. Sớm ban hμnh quy trình phòng ngừa vμ xử lý rủi ro …….. 67
5
3.2.2.2. Cần phát huy hiệu quả của trung tâm phòng ngừa vμ xử lý
rủi ro…………………………………………………….
67
3.3.2.3. NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh……...... 69
3.3.3. Những giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT
Vĩnh Long………………………………………………………
69
3.3.3.1. Đơn giản vμ công khai quy trình cho vay cho vay……... 69
3.3.3.2. Đẩy mạnh công tác marketing về NHPT để thu hút khách
hμng………………………………………………………
71
3.3.3.3. Hoμn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ…………... 72
3.3.3.4. Nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực trong hệ thống
NHPT VN……………………………………………….
73
3.3.3.4.1 Nâng cao chất l−ợng công tác tuyển dụng nhân
sự…………………………………………………………
74
3.3.3.4.2 Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nâng cao
trình độ…………………………………………………..
75
3.3.3.4.3 Có chế độ đãi ngộ hợp lý………………………. 76
3.3.4.5. Nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án…………………… 76
3.3.4. Những giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long..... 77
3.3.4.1. Tăng c−ờng công tác giám sát tín dụng…………………. 77
3.3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn…………………….... 78
3.3.4.3. Tăng c−ờng các mối quan hệ với các cơ quan có thẩm
quyền ở địa ph−ơng………………………………………
80
3.3.5. Những giải pháp liên quan đến các Bộ, Ngμnh có liên quan……. 80
3.3.5.1. Cần tạo tín chủ động cho các tổ chức tín dụng, NHPT VN
trong việc xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay………………..
81
3.3.5.2. Cần có biện pháp khuyến khích các dự án do ngân sách
địa ph−ơng vay sớm trả nợ theo HĐTD………………….
81
3.3.5.3. Sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính
của doanh nghiệp phải đ−ợc kiểm toán…………………..
82
Kết luận…………………………………………………………….. 83
Tμi liệu tham khảo 85
6
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
TT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải
1 DNNN Doanh nghiệp nhμ n−ớc
2 ĐTPT Đầu t− phát triển
3 NHPT Ngân hμng phát triển
4 NHPT VN Ngân hμng phát triển Việt Nam
5 NHTM Ngân hμng th−ơng mại
6 NSNN Ngân sách nhμ n−ớc
7 Quỹ HTPT Quỹ hỗ trợ phát triển
8 TCTD Tổ chức tín dụng
9 WTO World Trade Organization- Tổ
chức th−ơng mại thế giới
7
Danh mục các biểu đồ
- Biểu đồ 1: Tình hình tăng tr−ởng GDP của Vĩnh Long vμ cả n−ớc từ năm
2002-2006.
- Biểu đồ 2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Vĩnh Long từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 3: Doanh số cho vay từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 5: D− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh
NHPT Vĩnh Long vμ d− nợ tín dụng trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long
- Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2002-2006
8
Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tμi
Tr−ớc đây, Nhμ n−ớc cấp vốn cố định để đầu t−, cấp vốn l−u động để các
doanh nghiệp hoạt động nh−ng khi nền kinh tế chuyển đổi từ nền kinh tế kế
hoạch sang nền kinh tế thị tr−ờng, các doanh nghiệp phải tự vay, tự trả vμ tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động. Trong quá trình chuyển đổi đó, Ngân
hμng phát triển Việt Nam (tr−ớc đây lμ Quỹ hỗ trợ phát triển - Quỹ HTPT) lμ
một công cụ tμi chính trung gian thực hiện chính sách tín dụng đầu t− phát
triển (ĐTPT) của Nhμ n−ớc lμm cho việc chuyển đổi của nền kinh tế không bị
hụt hẫng. Đây lμ một chủ tr−ơng đúng đắn không những phù hợp với quá trình
chuyển đổi mμ còn phù hợp với xu h−ớng chung của quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế.
Trong 6 năm qua, chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Ngân hμng
phát triển Việt Nam (NHPT VN) thực hiện, đã góp phần thu hút thêm nhiều
nguồn vốn cho đầu t−, tạo thêm động lực phát triển cho một số ngμnh, lĩnh
vực, sản phẩm quan trọng thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế, chuyển dịch nhanh cơ
cấu kinh tế của cả n−ớc vμ các địa ph−ơng. Cùng với các nguồn vốn khác của
xã hội, nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đã góp phần thực hiện mục
tiêu xóa đói, giảm nghèo thông qua đầu t− xây dựng các công trình thủy lợi,
giao thông nông thôn, trong đó rất chú trọng đến việc đầu t− phát triển ở khu
vực miền núi, Tây nguyên vμ vùng sâu, vùng xa.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đ−ợc, vấn đề lμm đau đầu các nhμ quản lý
trong việc thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian
qua cũng nh− hiện nay lμ tỷ lệ nợ quá hạn ngμy cμng cao, nguy cơ tổn thất
nguồn vốn ngμy cμng gia tăng. Hoạt động của NHPT VN không vì mục tiêu
lợi nhuận nh−ng dựa trên nguyên tắc đảm bảo hoμn vốn vμ bù đắp chi phí. Do
đó, việc tìm ra những giải pháp để hạn chế phần nμo những rủi ro trong quá
9
trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, góp phần giảm thiểu
mức thâm hụt ngân sách nhμ n−ớc lμ vấn đề rất cấp thiết hiện nay.
Với mong muốn đ−ợc góp thêm một lời giải về vấn đề cấp thiết nμy, tác
giả đã tâm huyết lựa chọn đề tμi “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh Ngân hμng phát triển Vĩnh
Long.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tμi
Dựa vμo tình hình thực tiễn trong quá trình thực thi chính sách tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, tác giả sẽ phân
tích những nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, những tồn tại vμ hạn chế trong
việc xử lý rủi ro vμ từ đó sẽ đề ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc.
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu của đề tμi
* Đối t−ợng nghiên cứu của luận văn:
- Lý luận về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi ro tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc.
- Đánh giá thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro trong quá trình thực thi
chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh
Long.
- Dựa trên thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro sẽ đề ra giải pháp góp phần
hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh
Long.
* Phạm vi nghiên cứu:
Đề tμi nghiên cứu những rủi ro vμ xử lý rủi ro trong quá trình thực thi
chính sách cho vay vốn tín dụng ĐTPT trung vμ dμi hạn của Nhμ n−ớc thông
10
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long (tr−ớc đây lμ Chi nhánh Quỹ HPT Vĩnh
Long).
4. Cơ sở lý luận vμ ph−ơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng ph−ơng pháp duy vật biện chứng vμ duy vật lịch sử
lμm ph−ơng pháp luận cơ bản.
- Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh, tham khảo ý kiến
các chuyên gia để rút ra kết luận về giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoμi phần mở đầu vμ kết luận, luận văn sẽ đ−ợc trình bμy theo 3
ch−ơng gồm:
- Ch−ơng 1: Những lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi
ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
- Ch−ơng 2: Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.
- Ch−ơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.
11
Ch−ơng 1. Lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc vμ Rủi ro tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc
1.1. Khái niệm vμ bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ một hình thức tín dụng nhμ n−ớc nhằm
thực hiện mục tiêu đầu t− cho phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện các hoạt
động vay trả giữa một bên nhμ n−ớc với các tác nhân hoạt động trong nền kinh
tế. Khác với loại hình tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không
phục vụ cho các mục tiêu kinh tế đơn thuần mμ nhằm vμo các mục tiêu rộng
hơn, vừa có tính chất kinh tế, vừa có tính chất xã hội, thực hiện vai trò điều tiết
vĩ mô của Nhμ n−ớc trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2. Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Giống nh− các hình thức tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
không chỉ giúp tập trung đ−ợc nguồn vốn cần thiết - nền tảng cho Nhμ n−ớc
tiến hμnh điều tiết nền kinh tế mμ còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng,
bảo toμn vμ phát triển đ−ợc nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Thông
qua đó, Nhμ n−ớc có thể mở rộng vμ chủ động trong vấn đề đầu t− phát triển.
Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ một hình thức tín dụng đặc biệt vì
tính kinh tế của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không phải lμ tính kinh tế đơn
thuần mμ nó có đặc tính sau:
- Đặc tính kinh tế vĩ mô: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo
các lĩnh vực then chốt, có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân cả
n−ớc, hoặc một ngμnh, một vùng, một khu vực.
- Đặc tính xã hội: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo các lĩnh
vực mμ tín dụng th−ơng mại với mục tiêu hμng đầu lμ lợi nhuận không thể giải
quyết đ−ợc (do hiệu quả trực tiếp của nhμ đầu t− không đ−ợc đảm bảo, hoặc
12
quy mô quá lớn, thời gian thu hồi vốn đầu t− dμi...) để giải quyết các vấn đề
xã hội của đất n−ớc nh− giải quyết việc lμm, xóa đói giảm nghèo, điều chỉnh
cơ cấu kinh tế...
Với các đặc tính kinh tế vμ xã hội vừa nêu trên, tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc có các đặc điểm sau:
- Mục tiêu của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ phục vụ cho yêu cầu quản
lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhμ n−ớc.
- Nguồn vốn cho vay để đầu t− lμ vốn của NSNN đ−ợc cân đối để cho vay
đầu t− hoặc nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhμ n−ớc để phục vụ theo
chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc.
- Đối t−ợng cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ các đối t−ợng
theo các ch−ơng trình, mục tiêu định h−ớng, chủ tr−ơng đầu t− của Nhμ n−ớc,
theo chính sách kinh tế vĩ mô nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo
h−ớng đã đ−ợc quy định trong chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội.
- Lãi suất cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ lãi suất −u đãi do
Nhμ n−ớc điều tiết phù hợp với yêu cầu, đặc điểm cụ thể của đất n−ớc vμ chủ
tr−ơng khuyến khích đầu t− phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc trong từng
thời kỳ.
- Tổ chức tín dụng lμm nhiệm vụ quản lý vμ cho vay đầu t− lμ hệ thống
những đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhμ n−ớc, đ−ợc thμnh lập theo quyết
định của Chính phủ.
Nh− vậy, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vừa có nội dung kinh tế vừa có
nội dung chính trị vμ xã hội. Sự kếp hợp hμi hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị
vμ xã hội của Nhμ n−ớc chính lμ bản chất của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.2. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ những
điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các hình thức tín
dụng khác
13
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Trong nền kinh tế thị tr−ờng luôn có những −u vμ khuyết điểm nhất định.
Do đó, để đảm bảo nền kinh tế phát triển bền vững cần phải có sự can thiệp
của Nhμ n−ớc để điều tiết nền kinh tế nhằm hạn chế những khuyết điểm vμ
phát huy những −u điểm vốn có của nền kinh tế thị tr−ờng. Để thực hiện vai
trò điều tiết nền kinh tế, Nhμ n−ớc th−ờng sử dụng các công cụ tμi chính vốn
có nh− thuế, phí, chi NSNN... . Ngoμi ra, Nhμ n−ớc còn thực hiện chính sách
tín dụng −u đãi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực trọng yếu,
then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội
(công ích). Tùy theo điều kiện lịch sử cụ thể, đặc điểm kinh tế từng thời kỳ vμ
yêu cầu phát triển kinh tế đất n−ớc trong từng giai đoạn mμ Nhμ n−ớc có sự hỗ
trợ khác nhau. Thực tế, ở hầu hết các n−ớc đã phát triển cho thấy trong giai
đoạn đầu để phát triển kinh tế đều có những chính sách, cơ chế hỗ trợ nhằm
thúc đẩy nhanh quá trình đầu t− cho những ngμnh, vùng kinh tế trọng điểm có
tác động chi phối tốc độ tăng tr−ởng kinh tế của quốc gia cũng nh− hỗ trợ
nâng cao tính cạnh tranh của một số ngμnh, vùng khó khăn trên thị tr−ờng
trong n−ớc vμ quốc tế. Do vậy, sự hình thμnh chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc lμ một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong đầu t− cơ bản của Chính
phủ trong một giai đoạn lịch sử nhất định của quá trình phát triển kinh tế của
mỗi n−ớc.
Mặt khác, đối với các n−ớc đang phát triển nh− ở n−ớc ta, cơ sở hạ tầng
rất lạc hậu vμ tiềm lực tμi chính của các thể chế kinh tế còn thấp nên vai trò
điều tiết kinh tế của Nhμ n−ớc trong lúc nμy lμ rất cấp thiết vì phải xây dựng
nền tảng cơ sở hạ tầng cần thiết cho nền kinh tế vμ phần nμo hỗ trợ cho các
đơn vị kinh tế đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất l−ợng hμng hóa, góp
phần giảm chi phí đầu vμo, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị tr−ờng
truyền thống vμ tiếp cận thị tr−ờng mới, đặc biệt lμ các mặt hμng có sự cạnh
tranh gay gắt trên thị tr−ờng quốc tế. Đồng thời hỗ trợ cho những doanh
nghiệp hoạt động trên địa bμn khó khăn trong thời gian nhất định nhằm phát
14
triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội, tạo động lực phát triển kinh tế vùng
khó khăn, tạo thế ổn định chung của quốc gia.
Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng có những hạn chế nhất
định nh− do nguồn vốn tích lũy quốc gia có hạn, nên việc tăng c−ờng huy
động nguồn vốn cho tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ hạn chế nguồn vốn tín
dụng phi nhμ n−ớc. Bên cạnh đó, việc tồn tại nhiều nhu cầu huy động vốn
trong nền kinh tế có thể đẩy mặt bằng lãi suất, qua đó đội chi phí sản xuất lên,
hạn chế khả năng cạnh tranh vμ có thể ảnh h−ởng đến mặt bằng giá. Việc thực
hiện cơ chế tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với những −u đãi nhất định có thể
gây ra tình trạng cạnh tranh không bình đẳng, bóp méo thị tr−ờng vμ có thể vi
phạm các nguyên tắc mμ Việt Nam đã cam kết trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế.
Nh− vậy, việc thiết lập chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc để hỗ trợ
đầu t− trong những lĩnh vực mμ Nhμ n−ớc cần khuyến khích lμ rất cần thiết.
Tuy nhiên, vấn đề quan trọng lμ chính sách hỗ trợ phải đ−ợc thiết lập sao cho
phù hợp với thông lệ quốc tế, phải tuân thủ những quy định của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt lμ những quy định của WTO. Có nh− vậy, Chính
sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc mới đ−a n−ớc ta phát triển lên tầm cao mới.
1.2.2. Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với
các hình thức tín dụng khác
Sự phát triển nền kinh tế hμng hóa đã lμm xuất hiện nhiều loại hình tín
dụng khác nhau nh− tín dụng th−ơng mại, tín dụng ngân hμng, tín dụng quốc
tế, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Điểm giống nhau của các loại hình tín dụng
nμy lμ hoạt động dựa trên nguyên tắc vay trả. Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc có những điểm khác biệt so với các loại hình tín dụng khác nh− sau:
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc gắn liền với việc điều tiết nền kinh tế vĩ
mô vμ vấn đề quản lý hμnh chính theo chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc.
15
- Đối t−ợng đầu t− bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tập
trung vμo các lĩnh vực kinh tế then chốt, cần thiết có tác động đến tăng tr−ởng
kinh tế nh−ng theo cơ chế thị tr−ờng các thμnh phần kinh tế khác không đảm
nhận đ−ợc vì mức độ sinh lợi thấp, nguồn vốn lớn, thời hạn đầu t− dμi... nên
phải gắn với những −u đãi nhất định nh− lãi suất cho vay thấp, số vốn cho vay
lớn...
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có tính lịch sử, th−ờng tồn tại vμ phát
triển trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế đất n−ớc, khi nền kinh tế thị tr−ờng
phát triển, các nhμ đầu t− đã quen với các hoạt động cạnh tranh...thì vai trò
can thiệp, điều tiết của Nhμ n−ớc giảm, nên phạm vi tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc thu hẹp lại chuyển sang tín dụng th−ơng mại.
- Đối t−ợng cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Nhμ n−ớc xác
định vμ phải tuân thủ theo kế hoạch đầu t− của Nhμ n−ớc.
1.3. Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế
1.3.1. Lμ một công cụ quan trọng trong việc lμnh mạnh hóa nền tμi
chính - tiền tệ quốc gia
Đối với lĩnh vực tμi chính, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có tác dụng tích
cực trong việc tạo dựng vμ phân bổ nguồn vốn một cách hiệu quả cho các hoạt
động đầu t− thuộc trách nhiệm của tμi chính quốc gia. Việc tập trung vμ phân
bổ nguồn vốn luôn lμ hai mặt của một vấn đề, có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy
nhau cùng phát triển. Nếu việc sử dụng nguồn vốn không có hiệu quả d−ới
hình thức cấp phát thì khả năng huy động nguồn vốn vμ can thiệp vμo nền
kinh tế của Nhμ n−ớc rất hạn chế. Nếu huy động vốn bằng các hình thức tăng
thuế, phí, lệ phí... thì không những mục đích huy động nguồn vốn khó có thể
đạt đ−ợc, mμ nền sản xuất có thể bị bóp méo. Trong cả hai tr−ờng hợp, sự phát
triển của nền tμi chính quốc gia đều bị đe dọa. Ng−ợc lại, vấn đề đ−ợc giải
quyết một cách hiệu quả bằng cơ chế tín dụng. Tính chất đòn bẩy đi từ cơ chế
16
sử dụng nguồn vốn hiệu quả tới hoạt động huy động vốn. Trên thị tr−ờng,
động cơ đầu t− vμo tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng đ−ợc tăng lên do các
nguy cơ về lạm phát tiềm ẩn (hình thμnh do vấn đề chi tμi chính quốc gia
không hiệu quả, tiền tệ hoá thâm hụt ngân sách...) không còn nữa. Nh− vậy,
tính c−ỡng chế trong hoạt động vay m−ợn của Nhμ n−ớc trên thị tr−ờng không
cần thiết nữa. Thực tế, với các công cụ nợ của Nhμ n−ớc hiện nay nh− trái
phiếu, tín phiếu,..., Nhμ n−ớc đã có thể tập trung một cách nhanh chóng khối
l−ợng vốn theo yêu cầu với thời hạn dμi vμ chi phí không cao. Khả năng nμy
sẽ giúp Nhμ n−ớc chủ động trong việc điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng tr−ởng
kinh tế, kéo theo sự cải thiện tiềm lực tμi chính quốc gia.
Mặt khác, việc ra đời cơ chế tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn lμ một
nhân tố quan trọng trên thị tr−ờng tμi chính, đó lμ sự phát triển của thị tr−ờng
chứng khoán vμ của khu vực các thể chế tμi chính phi ngân hμng (công ty bảo
hiểm, công ty tμi chính, quỹ đầu t−...). Không chỉ hoạt động huy động vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμm phát triển thị tr−ờng chứng khoán, mμ tác dụng
đòn bẩy đi từ hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn bằng cơ chế tín dụng đã
tạo ra tính an toμn cho chứng khoán Chính phủ, thúc đẩy sự phát triển của hoạt
động huy động vốn nói riêng vμ thị tr−ờng vốn nói chung. Chỉ có tính hiệu
quả của các hoạt động đầu t− bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
mới tạo ra đ−ợc nguồn vốn để trang trải các nghĩa vụ nợ, xóa bỏ hoμn toμn cơ
chế tiền tệ hóa thâm hụt ngân sách, loại bỏ nguy cơ lạm phát tiềm ẩn, bảo đảm
giá trị của đồng tiền, lúc đó việc huy động nguồn vốn dμi hạn mới tồn tại vμ
phát triển đ−ợc.
Đối với lĩnh vực tiền tệ, vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng
hết sức quan trọng. Việc xóa bỏ cơ chế tiền tệ hóa thâm hụt ngân sách lμ nền
tảng cho việc lμnh mạnh hóa khu vực tiền tệ - ngân hμng, góp phần duy trì sự
ổn định giá trị đồng nội tệ. Mặt khác, sự ra đời của tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc lμ cơ sở để tách các hoạt động tín dụng mang tính kinh tế xã hội ra khỏi
hoạt động có tính th−ơng mại của khu vực trung gian tμi chính, chuyển hoạt
17
động kinh doanh của các tổ chức trung gian tμi chính sang cơ chế hạch toán
kinh doanh hoμn toμn. Việc tách bạch tín dụng chính sách vμ tín dụng ngân
hμng có tác dụng tích cực trong việc hạn chế rủi ro của các ngân hμng th−ơng
mại. Nếu các ngân hμng th−ơng mại bị buộc phải cung cấp quá sức các khoản
tín dụng trung vμ dμi hạn thì khả năng các ngân hμng th−ơng mại không đáp
ứng đ−ợc các nhu cầu chi trả tiền gửi có thể xảy ra vμ sẽ vi phạm nguyên tắc
huy động vốn của các ngân hμng th−ơng mại.
1.3.2. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Mục tiêu của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ thực hiện chức năng điều
tiết vĩ mô nền kinh tế - vai trò của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế hỗn hợp. Để có
thể giải quyết đ−ợc vấn đề nμy, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc một mặt phải tập
trung vμo những lĩnh vực, ngμnh nghề cần thiết cho sự phát triển kinh tế bền
vững, nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp lôi kéo các tác nhân thị tr−ờng phát triển
các lĩnh vực, ngμnh nghề, điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo h−ớng mong muốn.
Mặt khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo các ngμnh nghề, lĩnh
vực công nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản
phẩm xã hội nhằm cải thiện đời sống, rút ngắn khoảng cách với các n−ớc,
cũng nh− không tụt hậu hoặc đi lệch h−ớng phát triển của nền kinh tế thế giới
vμ khu vực.
1.3.3. Nâng cao hiệu quả đầu t−, xóa bỏ bao cấp về đầu t−
Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t− lμ vấn đề tiên quyết đối với tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc. Nh− phần trên vừa đề cập chỉ có hiệu quả của các dự án tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc mới tạo nền tảng cho sự phát triển của các hoạt động
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nói riêng, thị tr−ờng nợ của Chính phủ vμ thị
tr−ờng tμi chính nói chung. Để đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động đầu t−, các
cơ chế chính sách quản lý tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đ−a ra phải chặt chẽ
nhằm kiểm tra, giám sát tr−ớc vμ trong khi cho vay một cách nghiêm ngặt. D−ới
áp lực nμy, buộc các chủ đầu t− phải chứng minh hiệu quả kinh tế xã hội, khả
18
năng hoμn trả nợ vay (gốc vμ lãi) do dự án mang lại đồng thời chịu sự giám sát
chặt chẽ của các cơ quan quản lý nguồn vốn tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ
n−ớc. Mặt khác, việc quy định tμi sản đảm bảo tiền vay vμ mức vốn tự có của chủ
đầu t− cũng có tác dụng tích cực đến việc nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu
t− vμ thực hiện nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu t−.
Khi hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ngμy cμng phát triển thì các
hoạt động bao cấp về chi đầu t− sẽ giảm dần. Nếu nh− không có cơ chế tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc thì mọi khoản chi đầu t− từ NSNN sẽ đ−ợc thực hiện bằng
cơ chế cấp phát vμ việc không rμng buộc nghĩa vụ trả nợ sẽ không tạo ra các
động cơ thực hiện một cách hiệu quả đối với chủ đầu t−. Bên cạnh đó, so với cơ
chế cấp phát, cơ chế tín dụng lμm cho khả năng điều tiết nền kinh tế của Nhμ
n−ớc tăng lên nhờ quy mô nguồn vốn dμnh cho đầu t− phát triển đ−ợc cải thiện
khi các khoản cho vay đ−ợc thu hồi.
1.3.4. Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng đầu t− vμ phát
triển sản xuất kinh doanh
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho sản xuất hoặc phát triển một số
khâu nμo đó của quá trình sản xuất từ nguồn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ góp
phần lμm hạ giá thμnh sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị tr−ờng. Từ đó tạo điều kiện để thu hút vμ lôi kéo các thμnh phần kinh tế
tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh,._. giúp cho doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh. Mặt khác, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc
diện đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ có điều kiện đầu t−
mới hoặc đổi mới thiết bị vμ công nghệ, tăng quy mô sản xuất...
1.4. Hình thức hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.4.1. Các hình thức tạo nguồn vốn
1.4.1.1. Huy động vốn d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu của Chính phủ
Phát hμnh trái phiếu Chính phủ lμ một cách tạo nguồn vốn hiệu quả
trong việc điều tiết kinh tế nói chung, cũng nh− trong hoạt động tín dụng
19
ĐTPT của Nhμ n−ớc đặt biệt ở các n−ớc có thị tr−ờng tμi chính phát triển.
Việc phát hμnh trái phiếu Chính phủ có −u điểm lμ có khả năng tập trung
nguồn vốn nhanh, với khối l−ợng lớn vμ chi phí t−ơng đối thấp. Vì đối với một
quốc gia, Nhμ n−ớc lμ cơ quan quyền lực cao nhất, có độ an toμn cao nhất, nên
trái phiếu Chính phủ không chỉ phải trả lãi suất thấp, mμ còn có tính thanh
khoản cao, điều đó lμm cho thời hạn của trái phiếu Chính phủ hầu nh− không
có giới hạn, có thể rất ngắn, hoặc rất dμi. Bên cạnh đó, trái phiếu Chính phủ
cũng đã trở thμnh một bộ phận quan trọng của thị tr−ờng tμi chính, đặc biệt nó
đ−ợc coi lμ công cụ an toμn trong hoạt động của hệ thống các trung gian tμi
chính vμ lμ một công cụ quan trọng trên thị tr−ờng mở. Vì lý do nμy, phát
hμnh chứng khoán Chính phủ đã trở thμnh một hoạt động th−ờng xuyên ở hầu
hết các n−ớc, kể cả các nền kinh tế có thặng d− ngân sách.
Tuy nhiên, trái phiếu Chính phủ lại tiềm ẩn những tác động tiêu cực
nhất định đối với thị tr−ờng tμi chính, đặc biệt đối với các thị tr−ờng ch−a phát
triển. Với những −u thế về tính an toμn vμ khả năng thanh khoản cao, trái
phiếu Chính phủ có thể trở thμnh nơi đến hấp dẫn đối với tất cả các nhμ đầu t−,
hạn chế các hoạt động đầu t− trực tiếp cũng nh− các hoạt động tín dụng khác,
những lĩnh vực có khả năng sinh lợi lớn hơn so với tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc.
Hơn thế nữa, đối với các n−ớc phát triển, với tμi khoản vốn tự do, việc
sử dụng trái phiếu Chính phủ không chỉ có độ hấp dẫn cao đối với c− dân
trong n−ớc mμ còn cả đối với các nhμ đầu t− n−ớc ngoμi. Tình trạng nμy sẽ
gây ra những khó khăn nhất định đối với việc ổn định hóa hệ thống tμi chính
quốc gia cũng nh− những bất ổn cho vấn đề tμi chính toμn cầu.
1.4.1.2. Nguồn vốn vay nợ, viện trợ của n−ớc ngoμi
Lμ một cơ chế tμi chính của Chính phủ, ngoμi phần vốn vay nợ, viện trợ
đ−ợc chuyển từ NSNN sang nguồn vốn cho ĐTPT của Nhμ n−ớc d−ới hình
thức tín dụng có thể đ−ợc tạo dựng bằng cách trực tiếp thực hiện việc vay nợ
20
vμ nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân n−ớc ngoμi. Đặc điểm của nguồn
vốn nμy lμ không th−ờng xuyên nh−ng có lãi thấp. Tuy nhiên, đối với việc vay
nợ n−ớc ngoμi chi phí thực còn bao gồm cả sự biến động về tỷ giá. Chính vì
vậy, bên cạnh vấn đề lãi suất, cần quan tâm đến xu h−ớng biến động của tỷ giá
để thực hiện các nghiệp vụ phòng chống rủi ro tỷ giá, hoặc có các ph−ơng
h−ớng sử dụng hiệu quả hơn.
1.4.1.3. Nguồn vốn ngân sách Nhμ n−ớc
Trong cơ cấu chi hμng năm, ngoμi chi th−ờng xuyên vμ chi cấp phát cho
đầu t− phát triển, NSNN luôn có một phần nhất định dμnh cho đầu t− phát triển
d−ới hình thức tín dụng. Đối với các n−ớc đang phát triển tăng dần lên cùng với
việc hoμn thiện cơ cấu chi ngân sách, cắt giảm dần các khoản chi đầu t− phát
triển có tính bao cấp. Nguồn NSNN dμnh cho tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có
thể đ−ợc chia lμm hai phần: nguồn vốn tích lũy trong n−ớc vμ nguồn vốn viện
trợ, vay n−ớc ngoμi. Nguồn vốn viện trợ, vay nợ n−ớc ngoμi ở đây lμ nguồn viện
trợ vμ vay −u đãi từ các Chính phủ vμ các tổ chức quốc tế của Chính phủ.
1.4.1.4. Nguồn vốn thu hồi nợ hμng năm
Vì hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ hoạt động vay trả vμ đ−ợc
thực hiện th−ờng xuyên nên hμng năm có một l−ợng vốn nhất định đ−ợc thu
hồi từ các dự án cho vay tr−ớc đó. Vốn thu hồi nợ đ−ợc sử dụng để trả nợ, bù
đắp chi phí hoạt động vμ phần còn lại đ−ợc tăng c−ờng vμo nguồn vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hiện hμnh.
1.4.1.5. Vốn tự huy động trên thị tr−ờng
Khác với hoạt động kinh doanh tiền tệ của các trung tâm tμi chính trên
thị tr−ờng, việc huy động vốn đ−ợc thực hiện d−ới tất cả các hình thức nhận
tiền gửi, phát hμnh giấy nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu... cho đầu t−
phát triển hầu nh− đ−ợc thực hiện d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu vμ mua
nguồn vốn từ các thể chế tμi chính, chẳng hạn các công ty bảo hiểm, các quỹ
h−u trí, các quỹ tμi chính tập trung của Nhμ n−ớc (nếu có), các công ty tμi
chính, các công ty tiết kiệm, các ngân hμng th−ơng mại... Nói cách khác,
21
ngoμi việc phát hμnh trái phiếu, thì Nhμ n−ớc có thể vay từ các công ty tμi
chính, công ty Bảo hiểm, Quỹ h−u trí... để tạo nguồn cho vay đầu t− phát triển.
1.4.1.6. Nguồn vốn nhận ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong vμ ngoμi
n−ớc
Lμ một cơ chế tμi chính nhμ n−ớc, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn có
thể thực hiện bằng các nguồn vốn ủy thác từ các cá nhân, tổ chức trong vμ ngoμi
n−ớc.
1.4.2. Các hình thức sử dụng nguồn vốn
1.4.2.1. Cho vay đầu t− phát triển
Cho vay đầu t− phát triển lμ hình thức tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
truyền thống, nguồn vốn tín dụng nhμ n−ớc trực tiếp tham gia vμo hoạt động
đầu t− phát triển. Ưu điểm của hình thức tín dụng nμy lμ có khả năng thực
hiện quản lý, giám sát nguồn vốn chặt chẽ ở các khâu tr−ớc vμ trong khi cho
vay. Tuy nhiên, thực hiện việc cho vay ĐTPT thì phải luôn có sẵn nguồn vốn
theo tiến độ thực hiện dự án đầu t−.
1.4.2.2. Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển
Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển lμ hình thức tín dụng ĐTPT gián
tiếp, ở đó cơ quan quản lý tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với uy tín vμ nguồn
vốn của mình thực hiện việc bảo lãnh cho các nhu cầu vay vốn ĐTPT nằm
trong danh mục điều tiết kinh tế của Nhμ n−ớc. Khác với cho vay đầu t−,
nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ không xuất hiện lúc bảo lãnh vμ
cũng sẽ không xuất hiện trong hoạt động tín dụng ĐTPT trừ khi con nợ
không thực hiện đ−ợc nghĩa vụ trả nợ. Để đảm bảo hiệu quả của hoạt động
bảo lãnh, việc thẩm định khả năng sinh lợi của dự án vay vốn vμ kế hoạch trả
nợ vẫn đ−ợc thực hiện nh− đối với cho vay đầu t− phát triển. Tuy nhiên, do
khả năng giám sát trong cho vay bị hạn chế, nên cần phải tăng c−ờng hoạt
động giám sát của tổ chức trực tiếp cấp tín dụng. Thực hiện mục đích nμy
th−ờng quy định trách nhiệm liên đới nhất định đối với tổ chức trực tiếp cấp
tín dụng trong tr−ờng hợp thất thoát tín dụng xảy ra.
22
1.4.2.2. Hỗ trợ sau đầu t−
Hỗ trợ sau đầu t− lμ việc nhμ n−ớc sử dụng một phần NSNN dμnh cho
đầu t− phát triển để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu t− vay vốn trên thị
tr−ờng đầu t− vμo các dự án nằm trong danh mục điều tiết của Nhμ n−ớc. Đây
thực chất không phải lμ một loại hình tín dụng, song nó lμ động cơ, lμ nhân tố
hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ĐTPT theo các nguyên tắc thị tr−ờng xảy ra.
Nói cách khác, nếu không có hỗ trợ lãi suất sau đầu t− thì có thể sẽ không có
các hoạt động tín dụng thị tr−ờng cho các hoạt động đầu t− phát triển thuộc
đối t−ợng cần sự điều tiết của Nhμ n−ớc. Do vậy, việc hỗ trợ lãi suất sau đầu t−
luôn gắn với một hoạt động tín dụng ĐTPT. Cơ chế hỗ trợ lãi suất sau đầu t−
khắc phục đ−ợc những nh−ợc điểm của cả hai nghiệp vụ trên, đó lμ:
- Một lμ, không cần phải có nguồn vốn t−ơng ứng với kế hoạch đầu t−
phát triển.
- Hai lμ, hoạt động kiểm tra, giám sát tr−ớc, trong vμ sau khi cho vay
luôn đ−ợc thực hiện một cách hiệu quả bằng chức năng vμ nghiệp vụ của các
tổ chức chuyên về tμi chính tín dụng.
- Đối với hoạt động hỗ trợ sau đầu t−, nguồn vốn hỗ trợ lμ nguồn vốn
cho không. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu t− phát triển sẽ tăng
c−ờng nguồn thu cho NSNN trong t−ơng lai, tạo nguồn để thanh toán các
nghĩa vụ nợ trong hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.5. Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau khi gia nhập
WTO
1.5.1. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc khi gia nhập WTO
* Giai đoạn 1990 - 1999:
Từ đầu những năm 1990, Đảng vμ Nhμ n−ớc thực hiện chính sách đổi
mới toμn diện cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ hình thức kinh tế kế hoạch
hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc.
Trong giai đoạn nμy, lĩnh vực đầu t− vμ xây dựng đã từng b−ớc có những thay
23
đổi quan trọng theo chiều h−ớng tiến bộ. Nhμ n−ớc đã chuyển một bộ phận
vốn đầu t− xây dựng cơ bản tập trung của NSNN đối với các dự án đầu t− của
các ngμnh sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khả năng thu hồi vốn sang cơ chế
vay vốn để đầu t−, khuyến khích các doanh nghiệp tự đầu t−, tự vay, tự trả, tự
chịu trách nhiệm kết quả đầu t−. Đối với các dự án cần khuyến khích, nằm
trong chủ tr−ơng, chính sách kinh tế vμ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhμ
n−ớc, Chính phủ bố trí kế hoạch đầu t− thông qua cơ chế cho vay đầu t− có
hoμn lại với lãi suất −u đãi vμ chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hình
thμnh vμ phát triển từ đây.
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn tín dụng đầu t− đ−ợc quy định
theo từng năm vμ chủ yếu lμ cho vay đối với thμnh kinh tế nhμ n−ớc. Lãi suất
vay vốn thay đổi theo từng thời kỳ vμ từng năm cho phù hợp với chủ tr−ơng
của Đảng vμ Nhμ n−ớc nh−ng lãi suất cho vay rất thấp so với lãi suất thị
tr−ờng.
* Giai đoạn 2000 - 4/2004:
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn đã đ−ợc mở rộng vμ quy định
cụ thể tại Nghị định 43/1999/NĐ-CP ngμy 29/06/1999 của Chính phủ, có hiệu
lực từ năm 2000, bao gồm một số dự án đầu t− tại các vùng khó khăn của một
số ngμnh, nghề −u đãi theo luật khuyến khích đầu t− trong n−ớc (sửa đổi) nh−
sản xuất điện, khoáng sản, chế tạo máy công cụ, xây dựng các cơ sở chế biến
nông lâm thủy sản, sản xuất hμng xuất khẩu, xây dựng cơ sở hạ tầng... Trong
giai đoạn nμy, thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc đ−ợc −u đãi hơn về bảo đảm tiền
vay so với các thμnh phần kinh tế khác (không phải dùng tμi sản thế chấp
tr−ớc đầu t−)
* Từ tháng 04/2004 - đến 2006:
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn −u đãi đã đ−ợc thu hẹp rất nhiều
(chỉ còn 14 đối t−ợng) vμ Nghị định 43/1999/NĐ-CP đã đ−ợc thay thế bằng
Nghị định 106/2004/NĐ-CP ngμy 01/04/2004. Điểm nổi bật của Nghị định
nμy lμ đã xóa bỏ sự −u đãi của thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc so với các thμnh
24
phần kinh tế khác về việc đảm bảo tiền vay. Đáng l−u ý lμ tất cả những dự án
chế biến nông lâm, thủy hải sản xuất khẩu đều không thuộc đối t−ợng vay vốn
trung vμ dμi hạn.
Nhìn chung, chính sách tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc tr−ớc
khi gia nhập WTO (từ 1991-2006) có đặc điểm:
- Lãi suất cho vay rất −u đãi, chỉ bằng 60-70% lãi suất thị tr−ờng.
- Thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc có nhiều −u đãi hơn so với các thμnh
phần kinh tế khác. Thμnh phần kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi không đ−ợc
h−ởng chính sách tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc.
- Đối t−ợng vay vốn từ năm 1999-2004 thay đổi theo h−ớng mở rộng
gây nên tình trạng căng thẳng về nguồn vốn vμ hạn chế khả năng tập trung hỗ
trợ cho các vùng kinh tế mũi nhọn vμ các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
của đất n−ớc. Mặt khác, đối t−ợng vay vốn mở rộng trong giai đoạn nμy còn
ảnh h−ởng đến thị phần của các ngân hμng th−ơng mại. Những hạn chế nμy đã
đ−ợc điều chỉnh bởi Nghị định nμy 106/2004/NĐ-CP ngμy 01/04/2004 của
Chính phủ về tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc. Sự điều chỉnh nμy,
không chỉ đáp ứng đ−ợc nhu cầu vốn đầu t− vμo những dự án trọng tâm đ−ợc
xem lμ “đòn bẩy” của nền kinh tế, tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững mμ còn lμm giảm bớt gánh nặng
từ ngân sách nhμ n−ớc cho đầu t− phát triển.
1.5.2. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sau khi gia nhập WTO
Khi gia nhập WTO, Chính phủ các n−ớc phải tuân thủ các quy định của
WTO. Theo quy định của WTO, Chính phủ các n−ớc thμnh viên không những
phải giảm thuế vμ bỏ trợ cấp xuất khẩu mμ còn không đ−ợc phép bóp méo,
lμm chệch h−ớng ngoại th−ơng bằng những biện pháp trợ giúp. Nh− vậy, để
phù hợp với những quy định của quá trình hội nhập kinh tế, chính sách tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ đ−ợc điều chỉnh theo h−ớng:
25
- Trợ cấp xuất khẩu vμ trợ cấp thúc đẩy việc sử dụng hμng nội địa thay
thế hμng nhập khẩu (đ−ợc gọi lμ trợ cấp “đèn đỏ”) sẽ bị xoá bỏ ngay khi hội
nhập (thời hạn xóa bỏ trợ cấp một số mặt hμng có thể kéo dμi hơn tùy thuộc
vμo sự cam kết vμ thỏa thuận của Việt Nam với các n−ớc thμnh viên).
- Trợ cấp riêng biệt cho từng doanh nghiệp, lĩnh vực, ngμnh... (đ−ợc gọi
lμ “trợ cấp đèn vμng”) không bị cấm. Tuy nhiên sẽ bị áp dụng các biện pháp
đối kháng nếu gây hại đến sản xuất, tiêu thụ của các n−ớc thμnh viên khác
(n−ớc nhập khẩu sẽ đánh thuế đặc biệt đối với nhóm hμng hóa nμy nhằm triệt
tiêu những hỗ trợ của Chính phủ).
- Trợ cấp cho phát triển cơ sở hạ tầng, y tế giáo dục, bảo vệ môi tr−ờng,
phát triển các vùng, miền khó khăn thì đ−ợc phép trợ cấp (đ−ợc gọi lμ “trợ cấp
đèn xanh”).
Nh− vậy, sau khi gia nhập WTO, chính sách tín dụng đầu t− phát triển
của Nhμ n−ớc sẽ có sự thay đổi sao cho phù hợp với những quy định của
WTO, đặc biệt lμ phải tuân thủ Hiệp định về trợ cấp vμ các biện pháp đối
kháng. Cụ thể có những thay đổi nh− sau:
- Đối t−ợng thuộc nhóm “đèn đỏ” sẽ không đ−ợc hỗ trợ trực tiếp bằng
cách cho vay với lãi suất −u đãi nh− tr−ớc đây mμ có thể hỗ trợ gián tiếp bằng
các hình thức −u đãi về thời gian cho vay, mức vốn cho vay vμ đảm bảo tiền
vay.
- Đối t−ợng thuộc nhóm “ đèn vμng” vẫn tiếp tục duy trì các hình thức −u
đãi nh− tr−ớc khi hội nhập. Tuy nhiên mức lãi suất cho vay sẽ đ−ợc điều chỉnh
tiếp cận với lãi suất thị tr−ờng đồng thời Nhμ n−ớc cũng kiểm soát chặt chẽ
mức hỗ trợ sao cho phù với những quy định của Hiệp định về trợ cấp vμ các
biện pháp đối kháng.
- Đối t−ợng thuộc nhóm “đèn xanh” vẫn đ−ợc tiếp tục đẩy mạnh vμ mở
rộng hỗ trợ d−ới mọi hình thức nh− cho vay đầu t− với lãi suất −u đãi, hỗ trợ
lãi suất sau đầu t−, bảo lãnh tín dụng đầu t−, thời hạn hỗ trợ không bị hạn chế.
26
- Tất cả các thμnh phần kinh tế (nếu đúng đối t−ợng vμ đủ điều kiện −u
đãi) thì đều đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.6. Rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
* Rủi ro tín dụng NHTM:
Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tín dụng mμ chúng ta có thể
dẫn ra lμ:
Quan điểm của A.Saunders vμ H.Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng lμ
khoản lỗ tiềm tμng khi ngân hμng cấp tín dụng cho một khách hμng, nghĩa lμ
khả năng luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hμng
không thể đ−ợc thực hiện đầy đủ về cả số l−ợng vμ thời hạn.
Quan điểm của Timmothy W.Koch: Rủi ro tín dụng lμ sự thay đổi tiềm
ẩn của thu nhập thuần vμ thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không
đ−ợc thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basle thuộc Ngân hμng
thanh toán quốc tế lμ “Rủi ro tín dụng lμ khả năng mμ khách hμng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện đ−ợc các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã thoả thuận. Cũng theo Uỷ ban nμy, một định nghĩa khác có thể
nêu ra lμ “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hμng lμ sự vỡ nợ của ng−ời giao
−ớc trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ đ−ợc xác định lμ bất kỳ sự vi phạm
nghiêm trọng nμo đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoμn trả gốc vμ/hoặc lãi”.
Theo Quyết định 493/QĐ-NHNN, của Thống đốc NHNN, tại khoản 1,
điều 2 đề cập khái niệm: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hμng của
TCTD lμ khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hμng của tổ chức tín
dụng do khách hμng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
27
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng nh−ng
các quan niệm về rủi ro tín dụng có điểm chung: Rủi ro tín dụng lμ khả năng
(xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mμ bên cho vay phải gánh chịu do
khách hμng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoμn trả đ−ợc
nợ vay (gồm gốc vμ/hoặc lãi).
* Rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc:
Do bản chất của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc khác với bản chất của tín
dụng NHTM nên bản chất rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không chỉ đơn
thuần lμ khả năng xảy ra những thiệt hại về kinh tế mμ còn xảy ra những thiệt
hại về xã hội vμ ảnh h−ởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc trong từng
thời kỳ.
1.6.2. Điểm khác biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với rủi
ro tín dụng NHTM
- Khả năng xảy ra rủi ro của tín dụng ĐTPT cao hơn các NHTM vì đối
t−ợng cho vay lμ những dự án tiềm ẩn rủi ro cao hơn vμ lμ những đối t−ợng mμ
NHTM không muốn cho vay.
- Những tổn thất khi rủi ro xảy ra: Đối với tín dụng NHTM, rủi ro xảy
ra sẽ lμm giảm lợi nhuận của ngân hμng, có thể dẫn đến tình trạng thua lỗ vμ
thậm chí dẫn đến tình trạng phá sản. Còn đối với tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc, không vì mục tiêu lợi nhuận nên khi rủi ro xảy ra sẽ lμm cho nguồn vốn
cho vay lại bị thu hẹp, ảnh h−ởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc. Nếu rủi
ro xảy ra liên tục trong nhiều năm sẽ ảnh h−ởng đến cơ cấu thu chi NSNN,
ảnh h−ởng đến nguồn vay nợ vμ viện trợ từ n−ớc ngoμi.
- Việc phân loại d− nợ để có h−ớng xử lý rủi ro (tr−ớc khi Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực): NHTM phân loại d− nợ đ−ợc
chia thμnh 5 nhóm bao gồm nhóm 1 lμ nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm 2 lμ nợ cần
chú ý, nhóm 3 nợ d−ới tiêu chuẩn, nhóm 4 lμ nợ nghi ngờ, nhóm 5 lμ nợ có
28
khả năng mất vốn. Trong khi đó việc phân nợ tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
đ−ợc chi thμnh 3 nhóm đó lμ nợ bình th−ờng, nợ xấu vμ rất xấu.
- Trích lập quỹ dự phòng để xử lý rủi ro (tr−ớc khi Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực). Đối với ngân hμng th−ơng
mại việc trích lập quỹ dự phòng căn cứ vμo các nhóm nợ với tỷ lệ nh− sau:
nhóm 1 lμ 0%, nhóm 2 lμ 5%, nhóm 3 lμ 20%, nhóm 4 lμ 50%, nhóm 5 lμ
100%. Trong khi đó tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc việc trích lập quỹ dự phòng
rủi ro hằng năm lμ tối đa bằng 0,2% trên dự nợ bình quân cho vay đầu t− vμ
nghĩa vụ bảo lãnh đầu t−.
- Khả năng xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi nợ vay của chính sách tín
dụng của NHTM cao hơn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.6.3. Nguyên tắc xử lý rủi ro
- Việc xem xét xử lý chỉ đ−ợc thực hiện đối với các dự án vay vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc gặp khó khăn do các nguyên nhân khách quan.
- Việc xem xét xử lý rủi ro phải gắn với đối t−ợng vay vốn, mức độ thiệt
hại trên cơ sở đề nghị của chủ đầu t− (hoặc đại diện bên vay vốn) có xác nhận
của cơ quan quản lý nhμ n−ớc có thẩm quyền.
- Một dự án có thể đ−ợc áp dụng đồng thời nhiều biện pháp xử lý rủi ro.
Căn cứ vμo các kết quả phân loại d− nợ theo nguyên nhân dẫn đến rủi ro để áp
dụng các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định.
1.6.4. Biện pháp xử lý
Căn cứ kết quả phân loại nợ theo nguyên nhân gây ra rủi ro vμ mức độ
thiệt hại, khả năng trả nợ của từng chủ đầu t− để áp dụng biện pháp xử lý rủi
ro cho phù hợp. Các biện pháp đ−ợc áp dụng cụ thể nh− sau:
1.6.4.1. Gia hạn nợ
áp dụng cho các dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai
nạn bất ngờ lμm thiệt hại đến tμi sản những dự án đang hoạt động, dự án bị rủi
ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách, dự án của chủ đầu t− lμ DNNN gặp khó
29
khăn tạm thời trong sản xuất kinh doanh vμ tμi chính do chuyển đổi, tổ chức
sắp xếp lại, chủ đầu t− có khó khăn nh−ng vẫn có khả năng khôi phục sản xuất
kinh doanh vμ trả nợ nếu đ−ợc điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn, kỳ hạn trả
nợ hoặc mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
1.6.4.2. Khoanh nợ
áp dụng trong các tr−ờng hợp dự án đã đ−ợc gia hạn nh−ng hoạt động
vẫn không hiệu quả, chủ đầu t− khó khăn về tμi chính không cân đối đ−ợc
nguồn để trả nợ vay vμ cần có một khoản thời gian nhất định để khôi phục
hoặc thay đổi ph−ơng án sản xuất kinh doanh.
* Khoanh nợ gốc quá hạn:
- Dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất ngờ
lμm thiệt hại một phần tμi sản nh−ng vẫn có khả năng khắc phục. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh của chủ đầu t− bị giảm sút, chủ đầu t− cần đ−ợc hỗ trợ để
khôi phục sản xuất kinh doanh, tạo nguồn trả nợ vμ chi phí để thực hiện các
khoản nợ đến hạn nếu đ−ợc khoanh phần nợ quá hạn.
- Dự án của chủ đầu t− lμ DNNN đ−ợc chuyển đổi, tổ chức sắp xếp lại
gặp khó khăn về tμi chính không trả đ−ợc các khoản nợ đến hạn cần đ−ợc
khoanh nợ phần quá hạn để khắc phục khó khăn tạo nguồn trả nợ.
* Khoanh toμn bộ nợ vay:
- Dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất ngờ
lμm thiệt hại đến phần lớn tμi sản, sản xuất kinh doanh bị đình trệ, chủ đầu t−
kinh doanh thua lỗ, không có khả năng trả các khoản nợ vay theo Hợp đồng
tín dụng (hoặc theo Hợp đồng tín dụng điều chỉnh) đã ký, chủ đầu t− cần đ−ợc
khoanh toμn bộ d− nợ vay mới khắc phục đ−ợc khó khăn.
- Dự án gặp rủi ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách lμm cho sản xuất
kinh doanh không hiệu quả, không có nguồn trả nợ vay, chủ đầu t− cần đ−ợc
khoanh toμn bộ d− nợ vay để khôi phục sản xuất kinh doanh hoặc chuyển
h−ớng đầu t− mới cho dự án.
30
- Dự án của chủ đầu t− lμ DNNN chuyển đổi lại, sắp xếp lại do gặp khó
khăn về tμi chính, kinh doanh thua lỗ, không có nguồn trả nợ vay. Nếu chỉ xử
lý phần nợ gốc đến hạn thì không giải quyết đ−ợc các khó khăn cơ bản. Do đó,
chủ đầu t− cần đ−ợc xem xét xử lý khoanh toμn bộ nợ mới có khả năng khôi
phục sản xuất kinh doanh sau khi chuyển đổi đồng thời trả đ−ợc nợ vay theo
hợp đồng tín dụng đã ký.
1.6.4.3. Miễn, giảm lãi tiền vay
áp dụng trong các tr−ờng hợp chủ đầu t− gặp rủi ro do nguyên nhân
khách quan bất khả kháng, do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách hoặc chủ đầu
t− lμ DNNN thuộc đối t−ợng chuyển đổi, tổ chức sắp xếp lại, xử lý khó khăn
về tμi chính.
Chủ đầu t− vẫn có khả năng trả nợ gốc nh−ng không có khả năng trả
đ−ợc toμn bộ hoặc một phần lãi vay. Việc miễn giảm chỉ đ−ợc áp dụng sau khi
dự án đã đ−ợc gia hạn nợ vμ khoanh nợ nh−ng chủ đầu t− vẫn không có khả
năng trả đ−ợc lãi vay.
* Giảm một phần lãi vay:
Biện pháp xử lý nợ nhằm giảm một phần lãi phải trả nh−ng ch−a trả tùy
theo mức độ rủi ro trong các tr−ờng hợp:
- Dự án bị rủi ro thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất
ngờ lμm thiệt hại tμi sản; rủi ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách lμm ảnh
h−ởng đến sản xuất kinh doanh; chủ đầu t− lμ DNNN chuyển đổi, tổ chức sắp
xếp lại, kinh doanh thua lỗ.
- Các dự án mμ chủ đầu t− có khó khăn về tμi chính, chỉ có khả năng trả
nợ gốc vμ một phần nợ lãi.
* Miễn toμn bộ lãi:
Biện pháp xử lý nợ nhằm miễn toμn bộ lãi phải trả nh−ng ch−a trả cho
chủ đầu t− trong các tr−ờng hợp rủi ro có nguyên nhân t−ơng tự nh− tr−ờng
31
hợp giảm 1 phần lãi vay nh−ng với mức độ thiệt hại cao hơn. Chủ đầu t− chỉ
có khả năng trả nợ gốc, không còn khả năng trả nợ lãi tồn đọng từ nhiều năm.
1.6.4.4. Xóa nợ
Biệp pháp xóa nợ đ−ợc áp dụng trong các tr−ờng hợp:
- Dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng lμm thiệt
hại toμn bộ hoặc một phần tμi sản, không có khả năng khôi phục. Sau khi tận
thu mọi nguồn có khả năng thanh toán, chủ đầu t− không còn nguồn nμo khác
để trả nợ.
- Chủ đầu t− lμ DNNN thuộc diện cổ phần hóa bị lỗ, không có khả năng
thanh toán nợ vay. Tr−ờng hợp nμy đ−ợc xem xét xóa nợ lãi vay với mức xóa
lãi tồn đọng tối đa bằng số lũy kế đến thời điểm cổ phần hóa.
- Việc xóa nợ một phần hay toμn bộ nợ vay tùy thuộc vμo mức độ cụ
thể.
Kết luận ch−ơng 1: Tác giả nêu một số lý luận cơ bản về tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Trong đó, tác giả
đi sâu vμo việc phân tích vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, phân tích
những thay đổi về Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau gia
nhập WTO, những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác. Tác giả nêu ra các nguyên tắc vμ biện pháp xử lý rủi
ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đồng thời cũng phân tích những điểm khác
biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng của NHTM.
32
Ch−ơng 2. Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro
tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc thông qua chi
nhánh nHPT vĩnh long
2.1. Tổng quan về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
2.1.1. Một số nét cơ bản về đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT
của Nhμ n−ớc
2.1.1.1. Đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Đại hội Đảng lần thứ VI (nhiệm kỳ 1986 -1990) đã đ−a ra chủ tr−ơng
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện chủ tr−ơng xóa bỏ cơ chế bao cấp,
tăng c−ờng trách nhiệm, quyền hạn thực hiện chế độ tự chủ về tμi chính, nâng
cao hiệu quả kinh tế của các ngμnh sản xuất. Để thực hiện đ−ờng lối đổi mới
đó, trong lĩnh vực đầu t− vμ xây dựng cơ chế quản lý vốn đầu t− xây dựng đã
hình thμnh, đi vμo cuộc sống vμ ngμy cμng hoμn thiện hơn. Từ năm 1990, cơ
cấu thu chi ngân sách bắt đầu thay đổi, vốn đầu t− cho các ngμnh sản xuất
kinh doanh đ−ợc chuyển từ hình thức cấp phát sang cho vay có thu hồi vốn với
lãi suất −u đãi. Vốn cấp phát của Nhμ n−ớc chỉ chi cho những công trình quan
trọng có ý nghĩa an ninh quốc phòng, các dự án công trình quan trọng không
có khả năng thu hồi vốn.
Năm 1990 - 1994, cả n−ớc chỉ có một đầu mối cho vay tín dụng ĐTPT
của Nhμ n−ớc lμ Ngân hμng Đầu t− vμ phát triển với vốn nhμ n−ớc giao ban
đầu lμ 300tỷ đồng. Năm 1994, Tổng cục đầu t− phát triển đ−ợc thμnh lập nên
cả n−ớc có 2 đầu mối cho vay tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc cùng
tồn tại.
Đến năm 1996 vμ năm 1997, thực hiện Quyết định 237/KTTH ngμy
20/09/1996 của Chính phủ về việc huy động 3.000tỷ đồng từ nguồn ngắn hạn
sang cho vay trung vμ dμi hạn, có thêm 3 ngân hμng khác cùng tham gia cho
33
vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc (Ngân hμng Công th−ơng, Ngân hμng Ngoại
th−ơng, Ngân hμng Nông nghiệp vμ Phát triển nông thôn).
Đến năm 2000, để đảm bảo sự thống nhất về cơ chế vμ điều kiện vay,
đầu mối cho vay đ−ợc tập trung tại Quỹ hỗ trợ phát triển bao gồm việc tiếp tục
phần cho vay của Tổng cục đầu t− phát triển vμ Quỹ hỗ trợ đầu t− quốc gia.
Tuy nhiên, trên thực tế có bốn đầu mối lμ các ngân hμng th−ơng mại vẫn tồn
tại thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nhằm thực hiện cho vay
tiếp tục các dự án đang cho vay dở dang.
Đến ngμy 19/05/2006, để đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, Ngân hμng phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế lμ The
Vietnam Development Bank, tên viết tắt lμ VDB) đ−ợc thμnh lập theo Quyết
định số 108/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ t−ớng Chính phủ trên cơ
sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển (đ−ợc thμnh lập theo Nghị định
số 50/1999/NĐ-CP ngμy 08/07/1999) để thực hiện chính sách tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc vμ Ngân hμng phát triển Việt Nam chính thức đi vμo
hoạt động từ ngμy 01/07/2006.
2.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hμng phát triển Việt Nam
- Ngân hμng phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ngân
hμng phát triển thừa kế mọi quyền lợi vμ trách nhiệm từ Quỹ hỗ trợ phát triển.
Ngân hμng phát triển đ−ợc Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, đ−ợc
miễn nộp thuế vμ các khoản phải nộp ngân sách nhμ n−ớc theo quy định của
pháp luật.
- Vốn điều liệu lμ 5.000tỷ đồng từ nguồn vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ
phát triển. Việc điều chỉnh bổ sung vốn điều lệ tùy thuộc vμo yêu cầu vμ
nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toμn vốn của Ngân hμng phát triển do Thủ
t−ớng Chính phủ phê duyệt. Thời hạn hoạt động của Ngân hμng lμ 99 năm.
34
Điều lệ vμ tổ chức hoạt động của Ngân hμng phát triển do Thủ t−ớng Chính
phủ phê duyệt.
- Nguồn vốn hoạt động bao gồm nguồn vốn từ NSNN (vốn điều lệ, vốn
của NSNN cho các dự án theo kế hoạch hμng năm, vốn ODA đ−ợc Chính phủ
giao), vốn huy động (phát hμnh trái phiếu vμ chứng chỉ tiền gởi theo quy định
của pháp luật, vay tiết kiệm B−u điện, Quỹ bảo hiểm xã hội vμ các tổ chức tμi
chính trong vμ ngoμi n−ớc), nhận tiền gởi ủy thác của các tổ chức trong vμ
ngoμi n−ớc, vốn đóng góp tự nguyện không hoμn lại của các cá nhân, các tổ
chức kinh tế, tổ chức tμi chính, tín dụng vμ các tổ chức chính trị - xã hội, các
hiệp hội, các hội, các tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc, vốn nhận ủy thác cấp phát,
cho vay của chính quyền địa ph−ơng, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị -
xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức, các cá nhân trong vμ ngoμi n−ớc...
- Chức năng vμ nhiệm vụ của Ngân hμng phát triển Việt Nam:
+ Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc để
thực hiện tín dụng đầu t− phát triển vμ tín dụng đầu t− xuất khẩu của Ngân
hμng nhμ n−ớc theo quy định của Chính phủ.
+ Thực hiện chính sách tín dụng đầu t− phát triển (cho vay đầu t−
phát triển, bảo lãnh tín dụng đầu t−, hỗ trợ sau đầu t−), chính sách tín dụng
xuất khẩu (cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu
vμ bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu).
+ Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA đ−ợc Chính phủ cho vay
lại, nhận ủy thác, cấp phát cho vay đầu t− vμ thu hồi nợ của khách hμng từ các
tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Ngân hμng
phát triển với các tổ chức ủy thác, ủy thác cho các tổ chức tμi chính, tín dụng
thực hiện nghiệp vụ tín dụng của NHPT VN.
+ Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hμng vμ tham gia hệ
thống thanh toán trong n−ớc vμ quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPTVN
theo quy định của pháp luật.
35
+ Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đầu t− phát
triển vμ tín dụng xuất khẩu.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ t−ớng Chính phủ giao.
- Mạng l−ới hoạt động của NHPT VN: Ngoμi Hội sở chính đặt tại Hμ
Nội, NHPT VN còn có 61 Chi nhánh ở các tỉnh vμ thμnh phố, 01 sở giao dịch
ở Hμ Nội vμ 01 văn phòng đại diện tại TPHCM.
2.2.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT vμ sự khác nhau giữa tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng NHTM
2.2.1.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPTcủa Nhμ n−ớc
- Đối t−ợng đ−ợc vay:
+ Các dự án có khả năng thu hồ._.u vực sẽ mang lại hiệu quả cao
hơn so với việc tập trung một đầu mối xử lý rủi ro tại Hội sở chính.
3.3.2.3. NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh
Để việc cho vay vốn tín dụng ĐTPT đ−ợc kịp thời, nhanh chóng đáp ứng
đ−ợc nhu cầu vay vốn của các chủ đầu t− cũng nh− có biện pháp kịp thời xử lý
các rủi ro, góp phần hạn chế những tổn thất có thể xảy ra, NHPT VN cần tạo
tính chủ động cho các Chi nhánh trên các lĩnh vực sau:
- Định kỳ hμng năm, căn cứ vμo kết quả hoạt động của từng Chi nhánh,
NHPT VN cần điều chỉnh mức phân cấp thẩm định, quyết định cho vay đối
với từng Chi nhánh. Việc điều chỉnh phân cấp hμng năm lμ cơ sở để các Chi
nhánh phấn đấu hoμn thμnh tốt các nhiệm vụ mμ Hội sở chính đã đề ra.
- Theo quy định, cấp nμo quyết định cho vay thì cấp đó có thẩm quyền
xem xét vμ xử lý rủi ro đối với các tr−ờng hợp điều chỉnh mức trả nợ, gia hạn
nợ. Tuy nhiên, để đảm bảo việc xử lý rủi ro đ−ợc kịp thời nhanh chóng, NHPT
VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh trong việc xử lý các dự án trên địa
bμn do Chi nhánh quản lý (trừ những dự án nhóm A, những dự án đặc biệt
khác).
- Để việc xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay nhanh chóng, thu hồi nợ kịp
thời, NHPT VN cho phép các Chi nhánh đ−ợc toμn quyền xử lý tμi sản đảm
bảo tiền vay theo quy định của pháp luật hiện hμnh vμ đ−ợc quyền khởi kiện ra
toμ khi chủ đầu t− vi phạm hợp đồng, không cần phải xin ý kiến của Tổng
giám đốc.
3.3.3. Những giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT
Vĩnh Long
3.3.3.1. Đơn giản vμ công khai quy trình cho vay
Nh− phần trình bμy ở ch−ơng 2, thủ tục hμnh chính để vay vốn tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc còn phức tạp ảnh h−ởng đến việc triển khai thực hiện dự
án, chất l−ợng xây dựng dự án ch−a cao, lμm giảm cơ hội đầu t− vμ lμm cản
73
trở các thμnh phần kinh tế không phải lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc tham gia
vay vốn. Vì vậy, để khuyến khích các chủ đầu t− tham gia thực hiện các dự án
thuộc diện khuyến khích đầu t−, cần phải thực hiện các biện pháp sau:
* Đối với NHPT Việt Nam:
- Cần rμ sát lại quy trình, loại bỏ một số thủ tục không cần thiết, hoμn
thiện quy trình theo h−ớng đơn giản dễ hiểu vμ dễ thực hiện.
- Cần liệt kê cụ thể tất cả các hồ sơ vay vốn, trong đó cần nêu rõ hồ sơ
nμo bắt buộc phải có vμ hồ sơ nμo không bắt buộc phải có vμ quy định cụ thể
trình tự vμ thời gian thực hiện các b−ớc của quy trình vay vốn.
- Khi quy trình thay đổi, cần có sự tập huấn cho Chi nhánh về việc vận
dụng quy trình mới ban hμnh.
- Cần phải minh bạch hóa những tiêu chuẩn đánh giá, xét duyệt, lựa chọn
dự án khi nguồn vốn cho vay có hạn.
* Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long:
- Công khai quy trình cho vay vμ phải phổ biến cho các khách hμng biết
khi quy trình thay đổi.
- Quy trình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có thể đ−ợc NHPT
VN hoμn thiện theo xu h−ớng ngμy cμng đơn giản nh−ng để đảm bảo việc sử
dụng vốn −u đãi đúng mục đích vμ đảm bảo chất l−ợng, hiệu quả khi thực hiện
dự án thì quy trình cho vay không thể đơn giản hơn các NHTM. Do đó, Chi
nhánh NHPT Vĩnh Long cần phải có sự h−ớng dẫn cụ thể cho khách hμng.
- Hiện nay, nguồn vốn tín dụng ĐTPT nhμ n−ớc còn rất hạn hẹp nên
th−ờng xảy ra tình trạng nhiều dự án thuộc đối t−ợng vay vốn nh−ng chỉ vμi dự
án trọng điểm đ−ợc xem xét cho vay. Vấn đề đặt ra ở đây lμ dự án nμo lμ dự
án trọng điểm, cơ sở nμo để xét duyệt, ai lμ ng−ời quyết định? Điều nμy dễ
dẫn đến tình trạng thông tin bất cân xứng, có thể tiêu cực xảy ra vμ lμm nãn
lòng các nhμ đầu t−. Do đó, để khắc phục tình trạng trên thì Chi nhánh NHPT
Vĩnh long cần phải minh bạch những tiêu chuẩn đánh giá, xét duyệt, lựa chọn
74
dự án. Có nh− vậy mới kích thích các nhμ đầu t− tham gia đầu t− vμo những án
mμ nhμ n−ớc cần khuyến khích đầu t−.
3.3.3.2. Đẩy mạnh công tác Marketing về NHPT VN để thu hút khách
hμng
Đối với các NHTM, để nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân
hμng không ngừng đẩy mạnh chiến l−ợc Marketing thông qua các hình thức
quảng cáo, hội thảo, khuyến mãi... để thu hút nhiều khách hμng đến giao dịch
vμ thông qua đó các ngân hμng có cơ hội để lựa chọn những dựa án có hiệu
quả, nhμ đầu có năng lực, uy tín để cho vay. Nhờ đó mμ các NHTM đã hạn
chế đ−ợc những rủi ro. Vậy tại sao NHPT VN không áp dụng nh− các NHTM?
Hiện nay n−ớc ta đã gia nhập WTO nên chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc cần phải thay đổi để phù hợp với tình hình mới, không chỉ thay đổi
về lãi suất, đối t−ợng cho vay để phù hợp với những quy định của Hiệp định về
trợ cấp vμ biện pháp đối kháng mμ WTO đã đề ra mμ cần phải thay đổi một
cách đồng bộ trong việc điều hμnh quản lý, đặc biệt lμ cần phải đẩy mạnh
chiến l−ợc Marketing về NHPT VN để quảng bá về chính sách tín dụng ĐTPT
của Nhμ n−ớc nhằm hạn chế rủi ro, bảo toμn đ−ợc nguồn vốn cho vay.
Mục đích hoạt động của đơn vị NHPT VN không vì lợi nhuận nh−ng
không thể xem nhẹ công tác Marekting. Đối với NHPT VN, những −u thế mμ
ngân hμng th−ơng mại không thể so sánh đ−ợc chính lμ những −u đãi mμ nhμ
n−ớc dμnh cho các nhμ đầu t− nh− lãi suất, tμi sản đảm bảo vay, thời hạn vay.
Do đó, NHPT cần phải phát huy những lợi thế nμy để thu hút ngμy cμng nhiều
khách hμng tham gia đầu t− vμ thông qua đó lựa chọn những dự án có tính khả
thi cao, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Để giúp cho khách hμng hiểu biết hơn về chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc do NHPT VN thực hiện, ngoμi việc tăng c−ờng công tác tuyên
truyền quảng cáo trên các ph−ơng tiện đại chúng nh− TV, radio, báo chí... cần
phải thực hiện các vấn đề sau:
* Đối với NHPT VN:
75
+ Thμnh lập website riêng của hệ thống để quảng cáo cũng nh− cung cấp
thông tin đến khách hμng.
+ Cho phép các Chi nhánh đ−ợc chủ động trong việc thực hiện chính sách
Marketing.
* Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long:
+ Hμng năm, Chi nhánh phải tổ chức hội nghị khách hμng để tuyên
truyền về chính sách tín dụng ĐTPT do Chi nhánh thực hiện vμ lấy ý kiến
đóng góp của khách hμng về quá trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT.
Thông qua ý kiến phản ánh của khách hμng sẽ lμ nguồn thông tin hữu ích để
Chi nhánh đóng góp ý kiến với Hội sở chính, góp phần hoμn thiện quy trình.
+ Phạm vi đối t−ợng đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc rất rộng nên trong quá trình thực hiện chính sách Marketing, Chi nhánh
cần hệ thống lại, chọn lọc những đối t−ợng sao cho phù hợp với địa bμn Vĩnh
Long.
+ Trong quá trình thực hiện chính sách Marketing cần phải lμm cho
khách hμng nhận thức rõ các vấn đề sau:
• Những lĩnh vực, ngμnh nghề nμo đ−ợc vay vốn tín dụng ĐTPT.
• Điểm khác biệt giữa NHPT VN so với các NHTM khác.
3.3.3.3. Hoμn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ
Quá trình thực hiện cho vay không thể tránh khỏi những sai sót có thể
xảy ra. Vì vậy, cần phải hoμn thiện công tác kiểm tra giám sát nội bộ để sớm
phát hiện những sai sót nhằm kịp thời xử lý, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
Để góp phần giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra, trong thời gian tới cần phải
thực hiện các biện pháp sau:
* Đối với NHPT VN:
- Do quy mô hoạt động của Chi nhánh còn nhỏ vμ biên chế có hạn nên
không thể tách bộ phận kiểm tra giám sát thμnh một phòng độc lập. Hơn nữa,
việc cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ do Chi nhánh thμnh lập vμ quản lý nên
việc kiểm tra, giám sát sẽ không đảm bảo đ−ợc tính khách quan. Do đó,
76
NHPT VN nên thμnh lập bộ phận kiểm tra giám sát khu vực. Bộ phận nμy
không chỉ có trách nhiệm kiểm tra giám sát các hoạt động tín dụng mμ còn
kiểm tra giám sát các hoạt động khác của các Chi nhánh trong khu vực.
- Hiện nay, tại Hội sở chính đã có Ban kiểm tra giám sát nội bộ nh−ng
do nhân sự có hạn vμ có những cách biệt về vị trí địa lý nên việc kiểm tra giám
sát nội bộ không đ−ợc th−ờng xuyên, không thể kiểm tra hết tất cả các Chi
nhánh, không thể phát hiện vμ giải quyết hết kịp thời những sai sót xảy ra. Vì
thế việc thμnh lập bộ phận kiểm tra giám sát khu vực sẽ khắc phục đ−ợc tình
trạng trên.
- Thông qua việc kiểm tra của bộ phận kiểm tra của các khu vực, hằng
năm, NHPT VN cần thống kê vμ tổng kết các lỗi mμ các Chi nhánh hay gặp
phải vμ từ đó rút ra bμi học kinh nghiệm chung cho toμn hệ thống. Nhờ đó, mμ
hiệu quả công tác cho vay ngμy cμng đ−ợc hoμn thiện hơn.
- Để việc kiểm tra kiểm soát mang lại tính hiệu quả cao, NHPT VN cần
sớm xây dựng quy trình kiểm tra kiểm soát nội bộ thống nhất chung cho toμn
hệ thống.
* Đối với Chi nhánh NHPT Vĩnh Long:
- Cần chủ động trong công tác tự kiểm tra, giám sát.
- Thực hiện việc kiểm tra chéo giữa các cán bộ tín dụng
- Cần thay đổi cách thức kiểm tra bằng cách kiểm tra hồ sơ tr−ớc khi
giải ngân thay vì kiểm tra hồ sơ sau khi hoμn thμnh việc giải ngân.
- Cần quy định rõ trách nhiệm đối với cán bộ kiểm tra giám sát, có chế
độ khuyến khích th−ởng phạt để nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hoạt
động kiểm tra giám sát.
3.3.3.4. Nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực trong hệ thống NHPT VN
Đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nμo thì vấn đề nhân lực bao giờ cũng lμ
vấn đề quan trọng hμng đầu vμ quyết định đến kết quả hoạt động của tổ chức
tín dụng đó. Tuy nhiên, điều nμy không đồng nghĩa với việc có nhiều nhân lực
thì kết quả sẽ cao hơn mμ thực tế cho thấy nhiều tổ chức tín dụng có số l−ợng
77
nhân lực ít hơn nh−ng vẫn có hiệu quả cao. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra lμ
cần phải chú trọng về chất l−ợng hơn lμ số l−ợng. Đối với hoạt động cho vay
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng vậy, để góp phần hạn chế rủi ro với mức
thấp nhất, đòi hỏi phải nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực, trong đó cần chú
trọng đến chất l−ợng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng cần phải có kiến thức
sâu, rộng về các vấn đề sau:
- Quy chế, quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải ngân
vμ giám sát tín dụng sau khi đã hoμn thμnh việc giải ngân.
- Kỹ thuật thẩm định dự án đầu t−, đánh giá khách hμng.
- Khả năng phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro vμ các biện pháp xử
lý cơ bản.
- Kiến thức về kinh tế, luật pháp vμ các chính sách liên quan đến quan đến
quyền sở hữu tμi sản, đăng ký giao dịch đảm bảo, phát mại tμi sản...
- Trình độ ngoại ngữ vμ tin học.
Ngoμi ra, cán bộ còn phải có đạo đức trong việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn đ−ợc giao. Việc cán bộ không đáp ứng tốt những yêu cầu cơ bản
trên có thể dẫn đến những sai lầm khi cấp các khoản tín dụng, cũng nh− sai
sót trong khi quản lý, giám sát rủi ro tín dụng, dẫn đến chất l−ợng tín dụng
thấp, khả năng thu hồi vốn thấp, gây thất thoát nguồn vốn của Nhμ n−ớc.
Để nâng cao chất l−ợng cán bộ tín dụng cũng nh− chất l−ợng tín dụng
trong hệ thống NHPT VN, cần phải chú trọng đến các vần đề sau:
3.3.3.4.1. Nâng cao chất l−ợng công tác tuyển dụng nhân sự
Để có thể lựa chọn đ−ợc những ng−ời thực sự phù hợp với công việc
đ−ợc giao thì đòi hỏi công tác tuyển dụng phải đảm bảo mang tính khách
quan:
+ Tr−ớc hết thông tin tuyển dụng phải công bố rộng rãi trên các
ph−ơng tiện thông tin đại chúng nh− TV, báo đμi... trong một khoảng thời gian
hợp lý để thu hút nhiều ng−ời đến dự thi. Qua đó sẽ lựa chọn những ng−ời có
năng lực vμ trình độ chuyên môn phù hợp với trí tuyển dụng.
78
+ Chú trọng tuyển dụng những ứng viên học đại học chính quy vμ
ngμnh học phải phù hợp với vị trí tuyển dụng, tránh tình trạng tuyển dụng vμo
sau đó đμo tạo lại cho phù hợp với vị trí tuyển dụng.
+ Việc tổ chức thi vμ xét tuyển phải đảm bảo công khai vμ công bằng.
3.3.3.4.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nâng cao trình độ
Ngμy nay, tất cả các lĩnh vực đều thay đổi nhanh chóng nên những kiến
thức đã học ở sách vỡ, ở nhμ tr−ờng nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó, để
thực hiện tốt nhiệm vụ đ−ợc giao đòi hỏi cán bộ tín dụng nói riêng vμ tất cả
cán bộ nói chung phải th−ờng xuyên cập nhật kiến thức, học tập nâng cao
trình độ chuyên môn. Để đáp ứng yêu cầu nμy, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
cũng nh− NHPT VN tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cập nhật kiến thức,
học tập nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các hình thức sau:
+ Có chế độ khuyến khích, động viên sự tự thân học tập của cán bộ, tạo
điều kiện thuận lợi cho cán bộ tham gia các khóa đμo tạo ngắn vμ dμi hạn bên
ngoμi nh− học ngoại ngữ, văn bằng 2, cao học...
+ Trong hệ thống cần phải thừơng xuyên mở các lớp bồi d−ỡng, đμo tạo
nâng cao trình độ cho các cán bộ trong toμn hệ thống.
3.3.3.4.3. Có chế độ đãi ngộ hợp lý
Để thu hút đ−ợc những cán bộ giỏi có trình độ cao lμm việc lâu dμi thì
cần phải giải quyết hμi hòa mối quan hệ giữa hiệu quả công việc vμ lợi ích của
cán bộ. Những lợi ích nμy bao gồm lợi ích kinh tế vμ phi kinh tế (phát triển cá
nhân, điều kiện lμm việc...) thông qua chính sách tiền l−ơng vμ th−ởng, bố trí
vμ sử dụng hợp lý cán bộ trên cơ sở năng lực vμ nhu cầu sử dụng lao động đảm
bảo đúng ng−ời đúng việc để phát huy tối đa sở tr−ờng của từng cán bộ, tạo
dựng môi tr−ờng lμm việc bình đẳng, tạo đ−ợc sự phối hợp tích cực giữa
những các chuyên viên, giữa chuyên viên với cán bộ lãnh đạo.
3.3.4.5. Nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án
Xu h−ớng hiện nay, các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT lμ những dự án rất
phức tạp, nhất lμ đối với các dự án thuộc những ngμnh nghề mới, những nghề
79
đỏi hỏi công nghệ vμ kỹ thuật cao. Mặt khác, thị tr−ờng luôn diễn biến thất
th−ờng, giá cả hμng hóa đầu ra không những chỉ phụ thuộc vμo yếu tố trong
n−ớc mμ còn phụ thuộc vμo yếu tố n−ớc ngoμi. Do đó, công tác thẩm định
tr−ớc khi cho vay có vai trò rất quan trọng, nó không chỉ ảnh h−ởng đến khả
năng bảo toμn nguồn vốn cho vay mμ còn ảnh h−ởng đến lợi ích kinh tế xã hội
vμ uy tín của đơn vị quản lý.
Để nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án cần phải thực hiện các biện pháp
sau:
+ Bố trí những cán bộ có trình độ, kinh nghiệm vμ có đạo đức trong
việc thẩm định dự án.
+ áp dụng công nghệ phần mềm về thẩm định dự án, trên cơ sở đó đ−a
ra kết quả chính xác vμ nhanh chóng.
+ Thẩm định dự án có nhiều lĩnh vực khác nhau, cán bộ thẩm định cần
tham khảo vμ tìm hiểu thông tin dự án có cùng lĩnh vực đầu t− để đ−a ra các
nhận định chính xác.
+ Cần thu thập thêm thông tin về khách hμng vμ thị tr−ờng. Những
thông tin đầy đủ, chính xác về khách hμng có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo chất l−ợng cho vay, hạn chế rủi ro. Do đó, ngoμi các thông tin do
khách hμng cung cấp, cán bộ thẩm định cần thu thập thêm thông tin khách
hμng từ các đối tác của khách hμng, từ những ngân hμng mμ khách hμng có
quan hệ, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN (CIC)vμ thu thập thêm
thông tin về thị tr−ờng sản phẩm mμ khách hμng đang kinh doanh. Trên cơ sở
các thông tin đã thu thập cán bộ thẩm định phải sμn lọc nguồn thông tin đã thu
thập để phân tích, đánh giá hiệu quả của dự án một cách tối −u nhất.
+ Để đánh giá hiệu quả của dự án, trong quá trình thẩm định cần đánh
giá trên ph−ơng án động, các tình huống có thể xảy ra, trên cơ sở đó so sánh
vμ đánh giá độ nhạy của dự án để xem xét quyết định cho vay.
80
+ Thẩm định dự án không chỉ thẩm định cho vay mμ cần tái thẩm định
sau cho vay để đánh giá hiệu quả của dự án đầu t−, từ đó rút ra kinh nghiệm
cho việc thực hiện các dự án sau đ−ợc tốt hơn.
+ Phải tuân thủ chặt chẽ quy trình thẩm định đã ban hμnh.
+ Đμo tμo, đμo tạo lại cán bộ thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ.
3.3.3. Những giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
3.3.4.1. Tăng c−ờng công tác giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng lμ quá trình kiểm tra, theo dõi, phân tích các thông tin
có liên quan đến tình hình sử dụng tiền vay, tiến độ thực hiện kế hoạch kinh
doanh, khả năng trả nợ vμ mức trả nợ của khách hμng, tăng c−ờng công tác
giám sát nhằm sớm phát hiện rủi ro, phân tích nguyên nhân vμ có biện pháp
hữu hiệu để xử lý kịp thời từ đó giảm thấp những khoản nợ tồn động, bảo đảm
an toμn nguồn vốn cho vay. Trong công tác giám sát tín dụng cần chú ý đến
các vấn đề sau:
+ Phân tích tình hình tμi chính: Hμng năm, cán bộ tín dụng phải yêu
cầu chủ đầu t− gởi báo cáo tình hình tμi chính đã qua kiểm toán (nếu có) vμ
báo cáo quyết toán thuế để lμm căn cứ đánh giá hoạt động của khách hμng vay
vốn.
+ Phải xuống địa bμn hoạt động của khách hμng: Việc phân tích thông
tin tμi chính chỉ có thể đ−a những đánh giá sơ bộ về tình hình tμi chính của
khách hμng. Hơn nữa, bản thân bảng cân đối kế toán vμ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh chỉ cho biết rất ít về kế hoạch kinh doanh của khách hμng.
Do đó, để có bức tranh rõ rμng về tình hình hoạt động của khách hμng, cán bộ
tín dụng phải th−ờng xuyên xuống địa bμn hoạt động của khách hμng. Mặt
khác, việc xuống địa bμn lμ cơ sở để xác định sự tồn tại vμ tình trạng thực tế
của nhμ x−ởng, máy móc thiết bị cũng nh− các tμi sản đảm bảo khác. Hơn
nữa, những thông tin thu thập đ−ợc từ thực tế sẽ lμ cơ sở để kiểm chứng lại
chất l−ợng, tính chính xác của các phân tích tμi chính.
81
+ Trong quá trình giám sát, nếu chủ đầu t− gặp khó khăn trong việc trả
nợ, bản thân cán bộ tín dụng cần phải phân tích rõ nguyên nhân cụ thể vμ đề
xuất biện pháp xử lý. Mặt khác, cán bộ tín dụng phải th−ờng xuyên bám sát
địa bμn hoạt động của chủ đầu t− để có h−ớng xử lý cho phù hợp.
Ngoμi ra, để tăng c−ờng sự giám sát của Chi nhánh đồng thời tránh đ−ợc
sự phiền hμ đối với các đơn vị vay vốn, Chi nhánh có thể thay đổi cách phân
kỳ trả nợ gốc bằng cách đề nghị khách hμng trả nợ gốc hằng tháng thay vì trả
nợ 6 tháng /lần (áp dụng đối với các dự án mới).
3.3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn
- Theo định kỳ (hμng tháng hoặc quý), Chi nhánh cần tổ chức đánh giá
lại tμi sản đảm bảo tiền vay, phân tích tình hình nợ quá hạn để nắm bắt đ−ợc
thực trạng nợ quá hạn chung của toμn Chi nhánh vμ thực trạng của từng dự án,
từng nhóm khách hμng cụ thể. Trên cơ sở phân tích đó, Chi nhánh cần tổng
hợp ý kiến đóng góp của các cán bộ trong Chi nhánh vμ đề ra biện pháp xử lý
phù hợp với từng nhóm khách hμng cụ thể.
- Song song với việc thμnh lập tổ thu hồi nợ, định kỳ (tháng hoặc quý),
Chi nhánh cần tiến hμnh phân loại d− nợ, lập hồ sơ xử lý bảo đảm đầy đủ,
chính xác, hợp pháp, hợp lệ đúng đối t−ợng, thời gian vμ đúng trình tự quy
định hiện hμnh tại thông t− số 89/2004/TT-BTC ngμy 03/09/2004 của Bộ tμi
chính về h−ớng dẫn xử lý rủi ro vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ khẩn
tr−ơng báo cáo Hội sở chính xem xét, trình Bộ tμi chính trình Chính phủ xem
xét vμ áp dụng các biện pháp nh− gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh
nợ, miễn giảm lãi vay, xóa nợ (gốc vμ lãi)... để góp phần lμm giảm nợ quá
hạn, từng b−ớc lμm lμnh mạnh hóa tình hình tμi chính của Chi nhánh cũng nh−
NHPT VN.
- Đối với các chủ đầu t− cố tình chây lỳ trong việc trả nợ, Chi nhánh cần
kiên quyết áp dụng biện lμ xử lý tμi sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ kịp
thời nhằm hạn chế những tổn thất có thể xảy ra. Việc xử lý tμi sản bảo đảm
tiền vay cần phải có biện pháp cụ thể nh− :
82
+ Thỏa thuận vμ phối hợp với chủ đầu t− tìm khách hμng có khả năng
về tμi chính nhận lại nợ của khách hμng để tiếp tục khai thác có hiệu quả tμi
sản đảm bảo khả năng trả nợ hoặc bán tμi sản đảm bảo để khấu trừ nợ. Để việc
thỏa thuận bán tμi sản đảm bảo đ−ợc nhanh chóng, Chi nhánh NHPT cần phối
hợp với các Chi nhánh trong toμn hệ thống để hỗ trợ cho chủ đầu t− trong việc
tìm khách hμng bán tμi sản đảm bảo.
+ Kiểm tra, đánh giá lại tình hình tμi sản đảm bảo, hồ sơ pháp lý để
phối hợp với các ban ngμnh có liên quan tiến hμnh phát mại tμi sản thu hồi
vốn.
+ Nếu chủ đầu t− không có thiện chí trong việc thực hiện nghĩa vụ trả
nợ sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết thì cần đ−a vụ việc ra tòa án để
giải quyết. Hiện nay, trong quan hệ tín dụng, việc khởi kiện tòa đối với NHPT
Vĩnh Long còn khá mới mẽ nh−ng không vì thế mμ chậm trễ hoặc trì hoãn
trong việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa. Chi nhánh cần khẩn tr−ơng hoμn thiện
các hồ sơ để khởi kiện khi chủ đầu t− vi phạm hợp đồng vμ thông qua đó tích
lũy dần kinh nghiệm, tạo thói quen giải quyết các vụ việc qua tòa án. Mặt
khác, việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa còn có tác dụng răn đe đối với các chủ
đầu t− khác trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với Chi nhánh.
3.3.4.3. Tăng c−ờng mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa
ph−ơng
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cần tăng c−ờng mối quan hệ với các cơ
quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng lμ một trong những biện pháp để góp phần
hạn chế nợ quá hạn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hiện nay vì các lý do
sau:
Thứ nhất, thủ tục vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN
đảm nhiệm rất phức tạp vì phải thông qua nhiều cơ quan ban ngμnh có liên
quan. Do đó, để chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có sức hấp dẫn đối
với các nhμ đầu t− thì Chi nhánh NHPT Vĩnh Long cần phải tăng c−ờng các
83
mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng để hỗ trợ các nhμ
đầu t− sớm hoμn thiện hồ sơ vay vốn theo quy định.
Thứ hai, các cơ quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng nh− Sở tμi nguyên,
UBND xã, Cục thuế... lμ nơi cung cấp các thông tin hữu ích cho Chi nhánh về
tình hình hoạt động của chủ đầu t− cũng nh− tình hình tμi sản đảm bảo của
chủ đầu t−.
Thứ ba, d− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh
NHPT Vĩnh Long, tỷ lệ nợ do ngân sách địa ph−ơng chiếm khoảng 30%. Đối
với những dự án nμy, việc trả nợ lμ phụ thuộc chủ yếu vμo việc cân đối thu chi
ngân ngân sách hμng năm của địa ph−ơng. Do đó, cần phải tranh thủ sự hỗ trợ
của các quan có thẩm quyền ở địa ph−ơng trong việc bố trí kế hoạch vμ thực
hiện việc trả nợ cho Chi nhánh.
3.3.5. Những giải pháp liên quan đến các Bộ, Ngμnh có liên quan
3.3.3.1. Cần tạo tính chủ động cho các tổ chức tín dụng trong việc xử
lý tμi sản đảm bảo tiền vay
Để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay
đ−ợc thuận lợi, đề nghị các Bộ, ngμnh liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
tμi sản Thông t− liên tịch số 03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC
phần xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản gắn liền
với đất nh− sau:
- Đề nghị Chính phủ chỉ đạo cho các cơ quan thẩm quyền tại các tỉnh,
khẩn tr−ơng thμnh lập các Trung tâm bán đấu giá mang tính chất chuyên
nghiệp, kể cả các cấp huyện (nếu đủ điều kiện theo quy định), giảm bớt một
số thủ tục không cần thiết để thuận lợi TCTD trong việc xử lý tμi sản đảm bảo
để thu hồi tμi sản, tiền vốn cho Nhμ n−ớc.
- Đề nghị các Bộ, ngμnh có liên quan nghiên cứu nên bỏ thủ tục xin phép
cơ quan có thẩm quyền tr−ớc khi ủy quyền cho trung tâm bán đấu giá bán tμi
sản nhằm rút ngắn thời gian xử lý tμi sản đảm bảo (giảm khoảng 15 ngμy) tạo
điều kiện thuận lợi cho các TCTD, NHPT VN sớm thu hồi nợ.
84
3.3.4.2. Cần có biện pháp khuyến khích các dự án do ngân sách địa
ph−ơng vay sớm trả nợ theo HĐTD
Nguồn vốn tín dụng ĐTPT lμ nguồn vốn của nhμ n−ớc dμnh cho đầu t−
phát triển các dự án trọng điểm, các vùng miền khó khăn... nh−ng việc cho
vay phải dựa trên nguyên tắc lμ thu hồi nợ kịp thời, bảo đảm nguồn vốn cho
vay. Tuy nhiên, đối với các dự án do ngân sách địa ph−ơng vay, Chi nhánh
rất khó thu hồi nợ kịp thời, theo đúng hợp đồng tín dụng vì không thể áp dụng
các biện pháp chế tμi nh− các doanh nghiệp.
Do đó, để thu hồi nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đúng theo
HĐTD đã ký, đề nghị Chính phủ cũng nh− các Bộ, ban ngμnh có liên quan
xem xét vμ có biện pháp để khuyến khích các ban ngμnh địa ph−ơng sớm bố
trí ngân sách trả nợ vốn cho NHPT cũng nh− có biện pháp xử lý đối với các
ban ngμnh ở địa ph−ơng chậm trể trả nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
3.3.4.3. Sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính của doanh
nghiệp phải đ−ợc kiểm toán
Để góp phần hạn chế rủi ro cho các TCTD cũng nh− NHPT VN trong
việc thẩm định dự án cũng nh− dễ dμng theo dõi tình hình tμi chính của doanh
nghiệp, tránh tình trạng một doanh nghiệp đến 3 báo cáo tμi chính, Nhμ n−ớc
cần sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính của doanh nghiệp
hằng năm đều phải đ−ợc cơ quan kiểm toán độc lập kiểm tra.
Quy định bắt buộc nμy không chỉ đem lại lợi ích cho các TCTD mμ còn
góp phần lμm tăng nguồn thu cho NSNN, góp phần thúc đẩy tăng tr−ởng kinh
tế.
Kết luận ch−ơng 3: Tác giả nêu ra định h−ớng phát triển kinh tế của
Vĩnh Long vμ định h−ớng, mục tiêu chiến l−ợc phát triển thực hiện chính sách
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua NHPT VN đến năm 2010. Dựa trên
thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro đề ra 5 nhóm giải cơ bản để góp phần hạn
chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Chi nhánh NHPT Vĩnh Long đảm
nhiệm.
85
Kết luận
Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian qua thực sự lμ
công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc chỉ đạo, điều hμnh vμ triển khai
các dự án lớn, các ch−ơng trình trọng điểm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nhằm thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n−ớc. Để tiếp
tục phát huy những thμnh tựu đã đạt trong thời gian qua vμ h−ớng tới ph−ơng
châm “an toμn hiệu quả - hội nhập quốc tế - phát triển bền vững trong chính
sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thì vấn đề quan trọng cần giải
quyết lμ tối thiểu hóa rủi ro tín dụng.
Trong nền kinh tế thị tr−ờng phát triển nh− hiện nay, rủi ro khi cho vay
vốn lμ điều khó tránh khỏi. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro nh−ng
vấn đề quan trọng lμ cần phải xác định đ−ợc nguồn gốc dẫn đến rủi ro vμ từ đó
có thể đ−a ra biện pháp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Đối với chính
sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN đảm nhiệm, khả năng xảy ra
rủi ro rất cao. Do đó, để hạn chế rủi ro trong quá trình thực thi chính sách tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đòi hỏi phải thực hiện nhiều giải pháp khác nhau vμ
cần thực hiện một cách đồng bộ, trong đó cần chú trọng đến các nhóm giải
pháp cơ bản nh− sau:
- Nhóm giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hμnh chính
sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
- Nhóm giải pháp liên quan đến NHPT VN
- Nhóm giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT Vĩnh
Long
- Nhóm giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
- Nhóm giải pháp liên quan đến các Bộ, ngμnh có liên quan
Với các nhóm giải pháp đã trình bμy trong luận văn tác giả hy vọng sẽ lμ
cơ sở để Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, Chi nhánh NHPT khác vμ NHPT VN
vận dụng vμo thực tiễn để góp phần hạn chế rủi ro, bảo đảm an toμn đ−ợc
86
nguồn vốn cho vay, thúc đẩy hệ thống NHPT VN phát triển ngμy cμng bền
vững hơn.
Để hoμn thμnh đ−ợc luận văn nμy, tác giả xin chân thμnh cám ơn sự giảng
dạy của Quý thầy cô tr−ờng Đại học kinh tế TP.HCM, sự h−ớng dẫn nhiệt tình
của PGS.TS Hồ Diệu cùng với sự ủng hộ, động viên của gia đình, bạn bè vμ cơ
quan. Mặc dù có nhiều cố gắng để hoμn thμnh luận văn nμy nh−ng không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong các nhμ khoa học cùng quý
thầy cô, bạn đọc đóng góp để đề tμi đ−ợc hoμn thiện hơn.
---------------
87
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
TT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải
1 DNNN Doanh nghiệp nhμ n−ớc
2 ĐTPT Đầu t− phát triển
3 NHPT Ngân hμng phát triển
4 NHPT VN Ngân hμng phát triển Việt Nam
5 NHTM Ngân hμng th−ơng mại
6 NSNN Ngân sách nhμ n−ớc
7 Quỹ HTPT Quỹ hỗ trợ phát triển
8 TCTD Tổ chức tín dụng
9 WTO World Trade Organization- Tổ
chức th−ơng mại thế giới
88
Danh mục các biểu đồ
- Biểu đồ 1: Tình hình tăng tr−ởng GDP của Vĩnh Long vμ cả n−ớc từ năm
2002-2006.
- Biểu đồ 2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Vĩnh Long từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 3: Doanh số cho vay từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 5: D− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh
NHPT Vĩnh Long vμ d− nợ tín dụng trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long
- Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2002-2006
89
Tμi liệu tham khảo
1. Nguyễn Kim Anh, Đặng Thu Hằng (2006), Tμi liệu học tập Quản trị
ngân hμng vμ Quản trị rủi ro tín dụng đầu t− phát triển
2. Nguyễn Khắc Bình (2006), “Xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay v−ớng
mắc vμ kiến nghị”- Tạp chí Hỗ trợ phát triển số 3, trang 45-46.
3. Thái Bá Cẩn (2002), Khai thác nguồn vốn tín dụng nhμ n−ớc −u đãi
cho đầu t− phát triển, Nxb Tμi Chính.
4. Chi nhánh NHPT Vĩnh Long (2006), Báo cáo tổng kết tình hình hoạt
động năm 2006.
5. Chi nhánh Quỹ HTPT Vĩnh Long (2006), Báo cáo tổng kết tình hình
hoạt động từ năm 2000-2006.
6. Cục Thống kê Vĩnh Long, Niên giám thống kê 2005
7. Nguyễn Đăng Dờn (2002), Tín dụng ngân hμng , Nxb Thống kê.
8. Trần Đình Định (chủ biên), Định Văn Thanh, Nguyễn Văn Dũng
(2006), Những quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng, Nxb Văn hóa -
Thông tin.
9. Trần Huy Hoμng (2003), Quản trị Ngân hμng th−ơng mại, Nxb
Thống kê.
10. Ngân hμng nhμ n−ớc Việt Nam (2005), Tμi liệu hội thảo nâng cao
năng lực quản trị rủi ro của các ngân hμng th−ơng mại Việt Nam.
11. Nguyễn Thái Hμ, Bùi Hữu Toμn (2006), Tμi liệu học tập kiến thức
pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng đầu t− phát triển
12. Nguyễn Văn Quang (2006), “Kinh nghiệm quốc tế về tín dụng đầu
t− phát triển của Nhμ n−ớc vμ bμi học đối với Việt Nam”, Tạp chí hỗ trợ phát
triển số 19, trang 6-9.
90
13. Nguyễn Gia thế (2006), “Bμn về hoμn thiện bộ máy lμm công tác
kiểm tra giám sát tại các chi nhánh, Tạp chí hỗ trợ phát triển số 24, trang
25-26.
14. Quỹ Hỗ trợ phát triển (2004), Chế độ quản lý vốn tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc tập I, Nxb tμi chính.
15. Quỹ hỗ trợ phát triển (2005), Chế độ quản lý vốn tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc tập II, NXB lao động - xã hội .
16. Quyết định 108/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ t−ớng
Chính phủ về việc thμnh lập Ngân hμng phát triển Việt Nam.
17. Quyết định 110/2006/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ
t−ớng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức vμ hoạt động của Ngân
hμng phát triển Việt Nam.
18. Thông tấn xã Việt Nam (2005), WTO - Tổ chức th−ơng mại thế giới
vμ các doanh nghiệp Việt Nam, Nxb Thông Tấn
------------------------------------------
91
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA0814.pdf