Giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Quang Trung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------F×G----- Ngành Quản Trị Ngoại Thương ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH QUANG TRUNG. GVHD : Th.S ĐINH TIÊN MINH SVTH : ĐỖ THỊ THU THỦY LỚP : 06DQN MSSV : 106401290 TP.HCM, tháng 10 năm 2010 i LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu trong khĩa

pdf90 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Chi nhánh Quang Trung , khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010 Tác giả (ký tên) ii LỜI CẢM ƠN #☺ " Trong suốt thời gian học tại trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ cũng như trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á – Chi nhánh Quang Trung, em đã học hỏi được nhiều kiến thức cơ bản và những kinh nghiệm bổ ích cho bản thân mình, đĩ chính là nền tảng vững chắc để em bước vào cơng việc thực tế một cách tốt đẹp. Để hồn thành bài luận văn này, trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường và cùng tồn thể các thầy cơ trường Đại học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, đặc biệt cảm ơn đến các thầy cơ trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã dạy dỗ cho em trong suốt quá trình học tập. Bên cạnh đĩ, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á cùng các anh chị Phịng Kế tốn tại Chi nhánh Quang Trung, những người đã giúp đỡ em nhiệt tình trong việc thu thập, tìm tài liệu cũng như cho em những lời khuyên quý giá để chuyên đề cĩ được những số liệu cập nhật chính xác, đầy đủ và hồn thiện hơn. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Đinh Tiên Minh – người đã đồng hành giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp này. Lời cuối cùng, em xin kính chúc tập thể các thầy cơ giáo nhà trường dồi dào sức khỏe để tiếp tục giảng dạy nhằm xây dựng trường mình thành trường Đại học chất lượng hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Thu Thủy iii CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ĐỖ THỊ THU THỦY MSSV : 106401290 Khố : 2006 1. Thời gian thực tập .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, ngày......tháng.....năm 2010 Đơn vị thực tập iv CỘNG HỊA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ĐỖ THỊ THU THỦY MSSV : 106401290 Khố : 2006 .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thành phố Hồ Chí Minh, ngày......tháng.....năm 2010 Giáo viên hướng dẫn v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT -----FỈG----- Từ viết tắt Diễn giải BCT................................................................Bộ chứng từ HĐNT ............................................................Hợp đồng ngoại thương L/C .................................................................Tín dụng thư NAB ...............................................................Ngân hàng TMCP Nam Á NK..................................................................Nhập khẩu TDCT .............................................................Tín dụng chứng từ TMCP.............................................................Thương mại Cổ phần TTQT .............................................................Thanh tốn quốc tế TTXNK..........................................................Thanh tốn xuất nhập khẩu XNK...............................................................Xuất nhập khẩu XK..................................................................Xuất khẩu vi MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TỐN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Giới thiệu tổng quan về Thanh tốn Quốc tế ............................................................... 4 1.1.1. Thanh tốn Quốc tế và các điều kiện trong Thanh tốn Quốc tế ........................ 4 1.1.1.1. Khái niệm Thanh tốn Quốc tế ................................................................... 4 1.1.1.2. Các điều kiện trong Thanh tốn Quốc tế..................................................... 4 1.1.2. Sơ lược về các phương thức thanh tốn trong Thương mại Quốc tế................... 6 1.1.2.1. Phương thức chuyển tiền............................................................................. 6 1.1.2.2. Phương thức nhờ thu ................................................................................... 7 1.1.2.3. Phương thức Tín dụng Chứng từ ................................................................ 9 1.2. Rủi ro trong Thanh tốn Quốc tế theo phương thức Tín dụng Chứng từ................... 14 1.2.1. Sơ lược về rủi ro trong hoạt động Thanh tốn Quốc tế ..................................... 14 1.2.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong thanh tốn Tín dụng Chứng từ............................ 15 1.2.2.1. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu.................................................................... 15 1.2.2.2. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu..................................................................... 18 1.2.2.3. Rủi ro đối với ngân hàng........................................................................... 19 1.2.3. Các loại thư tín dụng và những rủi ro tiềm ẩn................................................... 20 vii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH QUANG TRUNG 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á.......................................... 22 2.2. Lịch sử hình thành và định hướng phát triển tại Ngân hàng...................................... 23 2.3. Vài nét về tình hình tài chính và hoạt động thanh tốn xuất – nhập khẩu tại Ngân hàng trong thời gian qua ............................................................................................................ 26 2.4. Tổng quan về Chi nhánh Quang Trung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á ........................................................................................................................................... 29 2.5. Nghiệp vụ thanh tốn theo phương thức Tín dụng Chứng từ tại Chi Nhánh Quang Trung. .................................................................................................................... 30 2.5.1 Quy trình mở L/C ............................................................................................... 30 2.5.2. Quy trình thanh tốn L/C .................................................................................. 32 2.5.3. Cách kiểm tra Bộ chứng từ ................................................................................ 34 2.5.3.1. Hối phiếu................................................................................................... 34 2.5.3.2. Hĩa đơn thương mại.................................................................................. 35 2.5.3.3. Vận tải đơn ................................................................................................ 36 2.5.3.4. Chứng từ bảo hiểm.................................................................................... 38 2.5.3.5. Phiếu đĩng gĩi........................................................................................... 39 2.5.3.6. Các chứng từ khác..................................................................................... 40 2.6. Thực trạng rủi ro trong thanh tốn Tín dụng Chứng từ tại Chi nhánh....................... 40 2.6.1. Khái quát tình hình Thanh tốn Quốc tế tại Chi nhánh Quang Trung. ............. 40 2.6.2. Thực trạng về rủi ro trong thanh tốn Tín dụng Chứng từ tại Chi nhánh Quang Trung. ............................................................................................................... 44 2.6.2.1. Rủi ro xảy ra đối với hình thức L/C nhập khẩu trả chậm ......................... 46 2.6.2.2. Rủi ro xảy ra khi Bộ chứng từ khơng hợp lệ............................................. 49 viii CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH QUANG TRUNG 3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á năm 2010 .........................................................................................................................51 3.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh tốn Tín dụng Chứng từ tại Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Quang Trung................................................................52 3.2.1. Về nghiệp vụ thanh tốn Tín dụng Chứng từ ..................................................52 3.2.2. Cải tiến kỹ thuật cơng nghệ và tăng cường huấn luyện nhân sự .....................55 3.2.3. Về chiến lược khách hàng ...............................................................................57 3.2.4. Mở rộng quan hệ đại lý với ngân hàng nước ngồi.........................................58 3.2.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm tra kiểm tốn nội bộ để phịng ngừa rủi ro...........................................................................................................................59 3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................................60 3.3.1. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu......................................60 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á...........................61 KẾT LUẬN..................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 70 PHỤ LỤC........................................................................................................ 71 ix DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á giai đoạn 2007 – 2009 .......................................................................................... 26 Bảng 2.2: Doanh số thanh tốn xuất – nhập khẩu............................................................. 27 Bảng 2.3: Mức thu phí thanh tốn mở L/C tại Ngân hàng Nam Á ................................... 32 Bảng 2.4: Doanh số thanh tốn xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi nhánh Quang Trung trong những năm qua .................................................................................................................. 41 Bảng 2.5: Hoạt động thanh tốn Tín dụng Chứng từ 6 tháng đầu năm 2010 tại Chi nhánh .......................................................................................................................... 43 Bảng 2.6: Khách hàng sử dụng nguồn vốn đảm bảo thanh tốn L/C qua các năm tại Chi nhánh .......................................................................................................................... 46 Bảng 2.7: Dư nợ bảo lãnh L/C trả chậm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh Quang Trung.................................................................................................... 48 x DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền.......................................................................... 7 Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu hối phiếu trơn ....................................................................... 8 Biểu đồ 2.1: Doanh số thanh tốn xuất – nhập khẩu qua các năm.................................... 28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Chi nhánh Quang Trung ...................................................... 30 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng các phương thức Thanh tốn Quốc tế tại Chi nhánh Quang Trung ..................................................................................................................... 42 Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số Thanh tốn Quốc tế và thanh tốn L/C các năm qua........... 43 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tỷ trọng sử dụng nguồn vốn đảm bảo thanh tốn L/C từ năm 2007- 2009......................................................................................................................... 47 Quy ước: “ , ” : dấu phân cách hàng ngàn. “ . ” : dấu phân cách thập phân. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 1 LỜI MỞ ĐẦU [V\ Ngân hàng là một trong những ngành đĩng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hệ thống tài chính của một quốc gia vững mạnh trong đĩ cĩ phần xuất phát từ sự bền vững của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng là nơi huy động vốn, cũng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Ngày nay trong xu hướng tồn cầu hĩa nền kinh tế và Thương mại Quốc tế ngày càng phát triển, Thanh tốn Quốc tế đã trở thành một hoạt động cơ bản, là một mắc xích khơng thể thiếu trong tồn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thương. Thanh tốn Quốc tế là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hĩa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh tốn Quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, làm tăng khối lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam. Hoạt động Thanh tốn Quốc tế cũng làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện nghiệp vụ TTQT, ngân hàng cĩ thể thu được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp dưới hình thức ký quỹ chờ thanh tốn. Ngồi ra, hoạt động này cũng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại và khả năng cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín của mình trên trường Quốc tế, trên cơ sở đĩ khai thác nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngồi và nguồn vốn trên thị trường Tài chính Quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng. Nhìn chung, hoạt động Thanh tốn Quốc tế đã đĩng một vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh Quang Trung, em nhận thấy Tín dụng Chứng từ là phương thức thanh tốn được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Bởi vì nĩ đáp ứng được nhu cầu của hai phía: người bán hàng đảm bảo nhận tiền, người mua nhận hàng và cĩ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 2 trách nhiệm trả tiền. Đây là phương thức Tín dụng Quốc tế an tồn nhất hiện nay, đặc biệt là trong thanh tốn hàng hĩa xuất nhập khẩu. Kết hợp giữa nhận thức nĩi trên và đợt thực tập vừa qua, em quyết định chọn đề tài : “Giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh Quang Trung ”. Ý nghĩa của chuyên đề là muốn tìm hiểu rõ thực trạng rủi ro theo phương thức Tín dụng Chứng từ. Từ đĩ đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho hoạt động thanh tốn theo phương thức này tại ngân hàng ngày càng hồn thiện hơn. • Mục tiêu đề tài Trên gĩc độ lý thuyết, chuyên đề sẽ đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu rõ hơn về quy trình thanh tốn bằng phương thức Tín dụng Chứng từ. Trên gĩc độ thực tiễn, chuyên đề sẽ tìm hiểu thực trạng rủi ro khi thanh tốn bằng phương thức này và kèm theo một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quang Trung. • Phương pháp nghiên cứu Để đảm bảo tính khoa học và khách quan, các phương pháp được sử dụng song hành và đan xen lẫn nhau: Phương pháp thống kê: thu thập số liệu, làm cơ sở phân tích và xử lý số liệu. Phương pháp quan sát để hiểu rõ hơn các bước thực hiện khi khách hàng đến giao dịch tại Chi nhánh Quang Trung. • Phạm vi nghiên cứu Do thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn cĩ hạn cùng với phương pháp tiếp cận, thu thập thơng tin về ngân hàng, kết hợp vốn kiến thức ở trường, tham khảo tài liệu và các sách liên quan, em chỉ giới hạn trong phạm vi: Tìm hiểu phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ và đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức này tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quang Trung từ giai đoạn 2007 đến tháng 06/2010. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 3 • Giới thiệu kết cấu chuyên đề Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo thì luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Thanh tốn Quốc tế và rủi ro khi sử dụng phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động Thanh tốn Quốc tế theo phương thức Tín dụng Chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh Quang Trung Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro theo phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh Quang Trung Do thời gian tìm hiểu và kiến thức cịn hạn chế, cũng như kinh nghiệm thực tế chưa tích lũy nhiều, chắc chắn bài luận văn của em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đánh giá, những lời nhận xét, gĩp ý chân thành của Quý Thầy Cơ, và các anh chị tại Chi nhánh Quang Trung để giúp em cĩ thêm cơ hội học hỏi nhằm vận dụng vào thực tế tốt hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TỐN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Giới thiệu tổng quan về Thanh tốn Quốc tế 1.1.1. Thanh tốn Quốc tế và các điều kiện trong Thanh tốn Quốc tế 1.1.1.1. Khái niệm Thanh tốn Quốc tế “Thanh tốn Quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thơng qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.” (Nguyễn Đăng Đờn, 2006) TTQT giúp hồn thành các mối quan hệ về kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học- kỹ thuật, ngoại giao, xã hội giữa các nước. Phương thức TTQT là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thực hiện tồn bộ quá trình, cách thức nhận- trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người NK và người XK. Hay nĩi cách khác là việc thực hiện các khoản thu và chi đối ngoại của một nước đối với các nước khác. 1.1.1.2. Các điều kiện trong Thanh tốn Quốc tế Điều kiện tiền tệ Trong TTQT, các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của một nước nào đĩ. Vì vậy, trong những HĐNT đều cĩ quy định điều kiện tiền tệ, tức là quy định việc sử dụng đồng tiền nào để thanh tốn trong hợp đồng giữa các bên. Gồm cĩ 2 loại: Đồng tiền ghi sổ: là loại tiền được dùng để thể hiện giá cả và tính tốn tổng giá trị hợp đồng. Đồng tiền thanh tốn: là loại tiền để chi trả nợ nần, hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh tốn cĩ thể là đồng tiền của nước NK, của nước XK hoặc cĩ thể là đồng tiền quy định thanh tốn của nước thứ ba. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 5 Thơng thường, bên XK và NK đều muốn sử dụng đồng tiền của nước mình vì cĩ những lợi ích như: nâng cao được vị trí đồng tiền quốc gia mình trên thế giới, khơng phải mua ngoại tệ để trả tiền thanh tốn hay trả nợ cho đối tác nước ngồi. Ngồi ra, sử dụng đồng tiền thanh tốn nội tệ cĩ thể tránh rủi ro do tỉ giá tiền tệ biến động, tạo điều kiện tăng thêm hàng XK nước mình. Điều kiện thời gian thanh tốn Đây là điều kiện quan trọng, phức tạp và thường xuyên xảy ra tranh chấp trong đàm phán và ký kết hợp đồng giữa các bên. Cĩ 3 cách quy định về thời gian thanh tốn, như sau: Trả tiền trước là việc bên NK trả cho bên XK tồn bộ hay một phần tiền hàng sau khi hai bên đã ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên XK chấp nhận đơn đặt hàng của bên NK. Đây là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của người NK cho người XK. Thơng thường, tiền ứng trước chỉ nằm trong phạm vi 5- 10% của giá trị đơn hàng. Trả tiền ngay: tại nơi giao hàng quy định hoặc sau khi người bán lập BCT gửi hàng và chuyển đến người mua, người mua trả tiền ngay sau khi nhận BCT. Việc trả ngay cĩ thể tiến hành bằng cách trả tồn bộ tiền hàng ngay một lúc hoặc bằng cách trả từng phần. Đối với việc trả ngay từng phần, căn cứ vào điều kiện giao hàng, người mua trả cho người bán 80- 90% tiền hàng và phần cịn lại sẽ được trả khi người mua đã nhận hàng hoặc khi chấm dứt thời gian bảo hành. Trả tiền sau là việc người NK trả tiền cho người XK sau một khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng hoặc sau khi nhận được BCT. Điều kiện về địa điểm thanh tốn Địa điểm thanh tốn được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các bên, cĩ thể ở nước NK, XK hoặc ở một nước thứ 3. Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh tốn là do sự so sánh lực lượng giữa các bên quyết định, đồng thời cũng cịn thấy rằng dùng đồng tiền ở nước nào thì địa điểm thanh tốn cũng ở nước đĩ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 6 Điều kiện về phương thức thanh tốn Phương thức thanh tốn là cách người mua trả tiền và người bán thu tiền về như thế nào. Cĩ nhiều phương thức thanh tốn khác nhau. Tùy từng trường hợp cụ thể mà các bên lựa chọn phương thức thích hợp sao cho bảo đảm an tồn, chính xác, về quyền lợi. 1.1.2. Sơ lược về các phương thức thanh tốn trong Thương mại Quốc tế Cĩ rất nhiều phương thức thanh tốn, nhưng trong đĩ cĩ 3 phương thức thường sử dụng rộng rãi là: 1.1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Transfer) Khái niệm “Đây là phương thức thanh tốn trong đĩ khách hàng (người cĩ yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình, chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định.” (Lê Văn Tề, 2007) Các bên tham gia gồm cĩ: Người yêu cầu chuyển tiền: là người NK, mắc nợ hoặc cĩ nhu cầu chuyển vốn. Người thụ hưởng: là người nhận được số tiền chuyển tới thơng qua ngân hàng. Ngân hàng ủy nhiệm chuyển tiền là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền. Ngân hàng trả tiền thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng. Cĩ 2 hình thức chuyển tiền: - Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T) - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T): Chi phí cao hơn nhưng tốc độ chuyển tiền nhanh hơn bằng thư. Ngày nay, hầu hết nghiệp vụ chuyển tiền đều thực hiện trên mạng SWIFT. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 7 Quy trình thanh tốn bằng chuyển tiền Sơ đồ 1.1: Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền (1) (2) (4) (3) Nguồn: Nguyễn Đăng Đờn (2006). Thanh Tốn Quốc Tế. NXB Tổng hợp TP.HCM (1) Người XK chuyển giao hàng và BCT hàng hố cho người NK. (2) Người NK sau khi kiểm tra hàng hố (hoặc BCT hàng hố), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đơi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình. (3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua Ngân hàng đại lý (hoặc Chi nhánh). (4) Ngân hàng trả tiền thanh tốn tiền cho người thụ hưởng. 1.1.2.2. Phương thức nhờ thu Dựa trên cơ sở những quy định của “Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection) do ICC phát hành, số 522 cĩ hiệu lực từ 01/01/1996 và căn cứ vào hối phiếu do người XK lập ra. Gồm cĩ 2 loại sau đây: Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection): “Là phương thức nhờ thu trong đĩ người XK uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người NK căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra cịn chứng từ hàng hố thì gửi thẳng cho người NK, khơng gửi cho ngân hàng.” (Lê Văn Tề, 2007) Quy trình nhờ thu hối phiếu trơn: Người chuyển tiền NH trả tiền Người hưởng lợi NH chuyển tiền Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 8 Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu hối phiếu trơn (3) (6) (2) (7) (5) (4) (1) Nguồn: Nguyễn Đăng Đờn (2006). Thanh Tốn Quốc Tế. NXB Tổng hợp TP.HCM (1) Người XK giao hàng và BCT hàng hố cho người NK. (2) Người XK lập hối phiếu và uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người NK. (3) Ngân hàng nhận uỷ thác chuyển hối phiếu cho ngân hàng đại lý để thơng báo cho người NK biết. (4) Ngân hàng thơng báo chuyển hối phiếu cho người NK để yêu cầu chấp nhận thanh tốn sau một khoảng thời gian nhất định hoặc thanh tốn ngay. Nếu hợp đồng thoả thuận điều kiện thanh tốn D/A (Documents against Acceptance) người NK chỉ cần chấp nhận thanh tốn, nếu là D/P (Documents against Payment) người NK phải thanh tốn ngay cho người XK. (5) Người NK thơng báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh tốn. (6) Ngân hàng đại lý trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển sang ngân hàng uỷ thác thu để ghi cĩ cho người XK trong trường hợp người NK đồng ý trả tiền hoặc thơng báo cho ngân hàng uỷ thác thu biết, trong trường hợp người NK từ chối trả tiền. (7) Ngân hàng uỷ thác thu ghi cĩ và báo cĩ cho người XK hoặc thơng báo cho người XK biết việc người NK từ chối trả tiền. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection): “Đây là phương thức nhờ thu trong đĩ người XK sau khi đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK khơng chỉ căn cứ vào hối phiếu mà cịn căn cứ vào Bộ Ngân hàng ủy thác Người XK Ngân hàng đại lý Người NK Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 9 chứng từ hàng hố gửi kèm theo với điều kiện nếu người NK thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì ngân hàng mới trao Bộ chứng từ cho người NK nhận hàng hố.” (Lê Văn Tề, 2007) Quy trình nhờ thu kèm chứng từ: (sơ đồ tương tự như 1.2) (1) Người XK giao hàng cho người NK nhưng khơng giao BCT hàng hố. (2) Người XK gửi hối phiếu và BCT hàng hố đến ngân hàng nhận uỷ thác để nhờ thu hộ tiền ở người NK. (3) Ngân hàng nhận uỷ thác chuyển hối phiếu và BCT sang ngân hàng đại lý để thơng báo cho người NK. (4) Ngân hàng đại lý chuyển hối phiếu chấp nhận thanh tốn đến người NK yêu cầu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. (5) Người NK thơng báo đồng ý hay từ chối trả tiền. (6) Ngân hàng đại lý trích tài khoản người NK chuyển tiền sang cho Ngân hàng nhận uỷ thác thu để ghi cĩ cho người XK hoặc là thơng báo việc từ chối trả tiền của người NK. (7) Ngân hàng nhận uỷ thác báo cĩ hoặc là thơng báo việc từ chối trả tiền cho người XK. 1.1.2.3. Phương thức Tín dụng Chứng từ (Letter of Credit) Khái niệm “L/C là văn bản quan trọng nhất trong phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ. Đây là văn bản pháp lý trong đĩ ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định nếu người này xuất trình Bộ chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đĩ.” (Lê Văn Tề, 2007) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh ._.viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 10 Nội dung của L/C bao gồm: Số hiệu: thường gồm 13 ký tự chữ và số được quy định như sau: - 3 chữ đầu thể hiện loại nghiệp vụ: ILC (L/C nhập), ELC ( L/C xuất), IDP (Nhờ thu hàng nhập), EDP (Nhờ thu hành xuất), TTR (chuyển tiền) - 2 số kế tiếp là mã chi nhánh Vd: tại Ngân hàng Nam Á: 01 (chi nhánh Tân Định), 02 (chi nhánh An Đơng),… - 3 số kế tiếp là số thứ tự của từng loại nghiệp vụ. - Kế đến là tên viết tắt của ngân hàng Vd: NAB ( Ngân hàng Nam Á) - Cuối cùng là năm thực hiện: 08, 09, 10,… Địa điểm, ngày mở L/C Ðịa điểm mở L/C là nơi ngân hàng mở phát hành L/C để cam kết trả tiền cho người hưởng lợi. Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh và cĩ hiệu lực sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người hưởng lợi; là ngày ngân hàng mở chính thức chấp nhận đơn xin mở của người NK; là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để người XK kiểm tra xem người NK cĩ mở L/C đúng thời hạn khơng... Loại thư tín dụng Khi mở L/C người yêu cầu mở phải xác định cụ thể loại L/C. Mỗi loại L/C khác nhau quy định quyền lợi và nghĩa vụ những người liên quan tới L/C cũng khác nhau. Tên, địa chỉ của những người liên quan đến phương thức Tín dụng Chứng từ Người yêu cầu mở L/C. Người hưởng lợi. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 11 Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng thơng báo, Ngân hàng trả tiền (nếu cĩ), Ngân hàng xác nhận (nếu cĩ) Số tiền của L/C Số tiền phải được ghi vừa bằng số và bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thể, chính xác. Thời hạn hiệu lực L/C Là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, nếu người này xuất trình được BCT trong thời hạn hiệu lực đĩ và phù hợp với quy định trong L/C đĩ. Thời hạn trả tiền của L/C Thời hạn trả tiền cĩ thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C hoặc nằm ngồi thời hạn hiệu lực tùy thuộc vào quy định của HĐNT đã ký kết. Thời hạn giao hàng Thời hạn giao hàng liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C. Nếu hai bên thoả thuận kéo dài thời gian giao hàng thêm một số ngày thì ngân hàng mở L/C cũng sẽ hiểu rằng thời hạn hiệu lực của L/C cũng được kéo dài thêm một số ngày tương ứng. Những nội dung liên quan tới hàng hố: tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu... cũng được ghi cụ thể trong nội dung L/C. Những nội dung về vận chuyển giao nhận hàng hố: điều kiện cơ sở về giao hàng (FOB, CIF...), nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng,... cũng được thể hiện đầy đủ và cụ thể trong nội dung L/C. Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình: Ðây là một nội dung rất quan trọng của L/C. BCT thanh tốn là căn cứ để ngân hàng kiểm tra mức độ hồn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hố của người NK để tiến hành việc trả tiền cho người hưởng lợi. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 12 Thơng thường một BCT gồm cĩ: Hối phiếu thương mại (Commercial Bill of Exchange) Hố đơn thương mại (Commercial Invoice) Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading) Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy) Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) Chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) Danh sách đĩng gĩi (Packing List) Chứng nhận kiểm nghiệm (Inspection Certificate) Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C Ngày hết hiệu lực của L/C phải sau ngày mở L/C và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý, thường được tính bằng khoảng thời gian giao hàng cộng với thời gian lập và kiểm tra chứng từ cộng với thời gian lưu giữ và chuyển chứng từ từ ngân hàng người bán qua ngân hàng mở L/C. Số ngày chuyển chứng từ bằng DHL từ Việt Nam: + Đi Nhật Bản, Triều Tiên, Singapore, Hồng Kơng mất 3 - 4 ngày; + Đi Châu Âu: Italia, Ðức, Bỉ... mất 5 - 7 ngày. Số ngày chuyển chứng từ bằng thư đảm bảo từ Việt Nam: + Đến các nước Châu Á hết 5 - 7 ngày. + Đến các nước Châu Âu hết 10 - 15 ngày. Ðịa điểm hết hiệu lực: thường là tại nước người bán. Sự cam kết của ngân hàng mở L/C Ðây là nội dung ràng buộc trách nhiệm mang tính pháp lý của ngân hàng mở L/C đối với L/C mà mình đã mở. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 13 Một số loại L/C thương mại thường gặp. - L/C cĩ thể hủy ngang (Revocable L/C) : là loại L/C mà người NK cĩ quyền tự ý đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nĩ mà khơng cần báo trước cho người XK biết. - L/C khơng thể hủy ngang (Irrevocable L/C): là loại được áp dụng rất phổ biến trong thương mại ngày nay. - L/C khơng hủy ngang cĩ xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C): là loại L/C khơng hủy ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C đĩ. Đây là loại L/C đảm bảo quyền lợi cho nhà XK nhất. - L/C tuần hồn (Revolving L/C): là loại L/C mà sau khi đã sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực, lại tự động cĩ giá trị như cũ và được tiếp tục sử dụng sau một thời gian nhất định. Ví dụ : Một lơ hàng trị giá 1.8 triệu USD được giao hàng trong 6 tháng, mỗi tháng một lần với trị giá 300,000 USD. Để tiện lợi, nhà NK sẽ mở L/C tuần hồn với 300,000 USD cho 6 lần giao hàng - L/C giáp lưng (Back to back L/C): là loại L/C được mở ra căn cứ vào một L/C khác đã được mở trước làm đảm bảo. Ví dụ: Nhà NK Việt Nam yêu cầu NAB mở L/C (1) cho nhà XK Singapore thụ hưởng. Nhà XK Singapore lại mua hàng từ nhà cung cấp Nhật. Nhưng nhà XK Singapore khơng đủ tiền thanh tốn nên đã đưa L/C (1) và yêu cầu ngân hàng tại Singapore mở L/C (2) – L/C giáp lưng cho người hưởng lợi nước Nhật. - L/C thanh tốn dần (Deferred L/C): là loại L/C mà ngân hàng mở sẽ thanh tốn dần dần trị giá L/C cho người hưởng lợi theo tiến trình hồn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hĩa của họ đối với bên mua. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 14 1.2. Rủi ro trong Thanh tốn Quốc tế theo phương thức Tín dụng Chứng từ 1.2.1. Sơ lược về rủi ro trong hoạt động Thanh tốn Quốc tế Ngoại thương là việc buơn bán của một nước với các nước khác, bao gồm tồn bộ các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hĩa và dịch vụ. Trong giao dịch sẽ gặp một số khĩ khăn, trở ngại như khơng cùng ngơn ngữ, mỗi nước cĩ một luật lệ, chính sách ngoại thương khác nhau. Ở mỗi nước sử dụng đồng tiền riêng của mình, cũng như khác về địa lý, phong tục tập quán buơn bán. Trong quá trình tiến hành hoạt động TTQT, rủi ro xảy ra khi quyền lợi của một bên tham gia bị vi phạm. Rủi ro khơng chỉ được hiểu là việc chứng từ khơng được thanh tốn, mà cịn được hiểu rộng ra là bất kỳ một sự chậm trễ nào trong các khâu của quá trình TTQT. Rủi ro cĩ thể xảy ra với tất cả các bên tham gia, trong buơn bán quốc tế thường gặp các rủi ro sau: Rủi ro về chính trị - Chiến tranh, nổi loạn, đảo chính,… - Cấm vận trong thanh tốn (các tài khoản tiền gửi ở nước ngồi bị phong tỏa). - Trì hỗn thanh tốn. Để cĩ thể giảm bớt rủi ro này người ta đã hình thành các bảo hiểm. Tại Đức chịu trách nhiệm 10% rủi ro thanh tốn với nguyên nhân về chính trị. Rủi ro trong thực hiện hợp đồng - Khả năng thanh tốn yếu. - Khả năng tiếp nhận hàng hĩa đã giao. Các bên tham gia hợp đồng cần cĩ sự thỏa thuận với nhau về những điều kiện thanh tốn hợp lý cũng như các điều kiện khác. Cĩ thể yêu cầu ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho mình. - Rủi ro khi lập BCT thanh tốn – đây là khâu dễ gặp rủi ro nhất, chỉ cần một sai sĩt nhỏ cĩ thể khiến BCT trở thành bất hợp lệ và bị ngân hàng từ chối thanh tốn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 15 Rủi ro về tiền tệ và tỷ giá Nhà xuất nhập khẩu nên quy định với ngân hàng phục vụ mình 1 tỷ giá ở thời điểm cố định để mua hoặc bán 1 số lượng ngoại tệ nhất định. Ngồi ra cịn cĩ thể thực hiện mua hoặc bán 1 lượng ngoại tệ nhất định vào 1 thời điểm cố định trong tương lai, hoặc mở tài khoản ngoại tệ. Rủi ro về hàng hĩa Rủi ro thuê tàu, làm thủ tục hải quan và giao hàng. 1.2.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong thanh tốn bằng phương thức Tín dụng chứng từ 1.2.2.1. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu Nhà XK khơng cung cấp hàng hĩa theo đúng quy định của L/C hoặc chậm giao hàng Mặc dù nhà NK đã mở L/C, thực hiện ký quỹ tại ngân hàng, nhưng do việc thanh tốn của ngân hàng cho người thụ hưởng chỉ căn cứ vào BCT xuất trình mà khơng căn cứ vào việc kiểm tra hàng hố. Như vậy sẽ khơng cĩ sự đảm bảo nào cho nhà NK rằng hàng hố sẽ đúng như đơn đặt hàng. Nhà nhập khẩu chưa nắm bắt được các thủ tục tố tụng, khi quá trình giao hàng cĩ khúc mắc xảy ra thì người nhập khẩu khơng khiếu nại kịp thời, đúng chỗ dẫn đến người mua bị lỡ cơ hội kinh doanh hay bị đọng vốn. Nhà NK nên: • Tìm hiểu bạn hàng kỹ lưỡng để đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng và độ trung thực, thiện chí trong quan hệ hợp tác buơn bán. Tham khảo ý kiến ngân hàng về quá trình kinh doanh của người XK. • Tìm hiểu về ngân hàng thơng báo để đánh giá năng lực và kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ L/C. • Nghiên cứu kỹ quy định trong hợp đồng điều khoản Penalty, trong đĩ quy định phạt bên nào khơng thực hiện nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 16 • Yêu cầu những cơng cụ đảm bảo an ninh thanh tốn của ngân hàng như: Standby L/C, Bank Guarantee, Performance Bond.. (chỉ áp dụng đối với những hợp đồng lớn và khách hàng khơng quen biết nhau) để đảm bảo quyền lợi nhà NK. Nhà NK cĩ thể sẽ lỡ mất cơ hội kinh doanh hoặc bị ứ đọng vốn nếu nhà XK chậm giao hàng. Sau khi ước lượng thời gian chuẩn bị hàng và gom hàng, thời gian đưa hàng lên tàu,… nhà NK phải ràng buộc trách nhiệm của nhà XK nếu hàng đến trễ. Rủi ro do thanh tốn dựa trên chứng từ giả, chứng từ khơng trung thực, mâu thuẫn giữa hàng hố và chứng từ Bộ chứng từ là cơ sở pháp lý đầu tiên về tính đúng đắn của hàng hố. Nếu nhà NK khơng chú ý kiểm tra kỹ bộ chứng từ (từ lỗi, câu chữ, số lượng các loại chứng từ, cơ quan cĩ thẩm quyền cấp các loại giấy chứng nhận…) mà chấp nhận bộ chứng từ cĩ lỗi sẽ bị thiệt hại và gặp khĩ khăn trong việc khiếu nại sau này. Nhà XK cĩ thể làm các giấy tờ giả để được thanh tốn tiền từ ngân hàng. Hàng hĩa khi NK sẽ bị hải quan tịch thu do khơng cĩ sự trùng khớp với giấy tờ. Biện pháp: • Yêu cầu về nội dung và hình thức chứng từ phải rất chặt chẽ, khơng yêu cầu chung chung. • Chứng từ phải do những cơ quan đáng tin cậy cấp. • Vận đơn do hãng tàu đích danh lập. Khi xếp hàng hố phải cĩ sự giám sát của đại diện phía nhà NK để kịp thời đối chiếu sự thật giả của vận đơn và lịch trình tàu (đối với lơ hàng cĩ giá trị lớn). • Ðề nghị nhà XK gửi thẳng 1/3 bộ vận đơn gốc (bản chính) tới nhà NK. • Hố đơn thương mại địi hỏi phải cĩ sự xác nhận của đại diện phía nhà NK hoặc của Phịng Thương mại hoặc hố đơn lãnh sự (Consular's invoice). Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 17 • Giấy chứng nhận chất lượng do cơ quan cĩ uy tín ở nước XK hoặc quốc tế cấp hoặc cĩ sự giám sát kiểm tra và ký xác nhận vào giấy chứng nhận của đại diện phía nhà NK . • Giấy chứng nhận số lượng cũng phải cĩ sự giám sát của đại diện phía nhà NK hoặc đại diện thương mại Việt Nam. • Cung cấp giấy chứng nhận kiểm tra (Certificate of Inspection). Một số rủi ro khác Hàng đến trước bộ chứng từ: nhà NK chưa nhận được bộ chứng từ mà hàng đã cập cảng. Bộ chứng từ bao gồm vận tải đơn, mà vận tải đơn lại là chứng từ sở hữu hàng hố nên thiếu vận tải đơn thì hàng hố khơng được giải tỏa. Nếu nhà NK cần gấp ngay hàng hố thì phải thu xếp để ngân hàng phát hành phát hành một thư bảo lãnh gửi hãng tàu để nhận hàng. Để được bảo lãnh nhận hàng, nhà NK phải trả thêm một khoản phí cho ngân hàng. Hơn nữa, nếu nhà NK khơng nhận hàng theo qui định thì tiền bồi thường giữ tàu quá hạn sẽ phát sinh. Lựa chọn hãng tàu khơng tin cậy, hư hỏng hàng hĩa do xếp hàng khơng đúng quy định,… Biện pháp: • Giành quyền chủ động thuê tàu (nhập khẩu theo điều kiện nhĩm F). • Chỉ định hãng tàu nổi tiếng, đặc biệt nên thuê tàu của các hãng cĩ văn phịng giao dịch tại nước nhà NK. • Mua bảo hiểm cho hàng hố - Trong hợp đồng nên ràng buộc trách nhiệm của nhà XK trong vấn đề xếp hàng lên tàu như nhập khẩu theo điều kiện FOB, CFR, CIF... Ngồi ra, rủi ro xảy ra đối với người NK cịn cĩ thể do nguyên nhân khi ngân hàng phát hành đứng trước tình trạng mất khả năng thanh tốn. Trong trường hợp này, mức độ thiệt hại của người mua phụ thuộc vào số tiền ký quỹ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 18 1.2.2.2. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu Khi nhận được L/C từ ngân hàng thơng báo, nếu nhà XK kiểm tra các điều khoản của chứng từ khơng kĩ, chấp nhận cả những yêu cầu bất lợi mà nhà XK khơng thể đáp ứng được trong khâu lập chứng từ sau này. Khi các yêu cầu đĩ khơng được thoả mãn, ngân hàng phát hành từ chối BCT và khơng thanh tốn. Lúc đĩ, nhà NK sẽ cĩ cơ sở để kéo dài thời gian thanh tốn, giảm giá hoặc từ chối thanh tốn, khiến cho quá trình thanh tốn gặp nhiều khĩ khăn. Nhà XK sẽ gặp bất lợi trong việc thanh tốn. Ngân hàng chỉ làm việc với các chứng từ quy định trong L/C. Phương thức thanh tốn Tín dụng Chứng từ địi hỏi sự chính xác tuyệt đối giữa BCT thanh tốn với nội dung quy định trong L/C. Chỉ cần một sơ suất nhỏ trong việc lập chứng từ thì nhà XK cũng cĩ thể bị ngân hàng mở L/C và nhà NK bắt lỗi, từ chối thanh tốn. Do đĩ, việc lập BCT thanh tốn là một khâu quan trọng và rất dễ gặp rủi ro đối với nhà XK. Nếu nhà XK xuất trình bộ chứng từ khơng phù hợp với L/C thì mọi khoản thanh tốn hay chấp nhận cĩ thể đều bị từ chối, và nhà XK phải tự xử lý hàng hố như dỡ hàng, lưu kho cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải tìm người mua mới, bán đấu giá hay chở hàng quay về nước. Đồng thời, nhà XK phải chịu những chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho… trong khi đĩ khơng biết rõ lập trường của nhà NK là sẽ đồng ý hay từ chối nhận hàng vì lý do bộ chứng từ cĩ sai sĩt. Nếu ngân hàng phát hành mất khả năng thanh tốn, thì cho dù BCT xuất trình là hồn hảo thì cũng khơng được thanh tốn. Gây ra rủi ro cho nhà XK khơng thu được tiền. Thư tín dụng cĩ thể huỷ ngang cĩ thể được ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất cứ lúc nào trước khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ mà khơng cần sự đồng ý. Ngồi ra, do sự khác biệt về tập quán, luật lệ ở mỗi nước cho nên dễ dẫn đến những sai sĩt khi nhà XK hồn tất BCT hàng hố để gửi ngân hàng xin thanh tốn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 19 Đối với doanh nghiệp tham gia XK, khi lập BCT thanh tốn cần phải chú ý đến những đặc điểm của từng loại chứng từ, nhất là những chi tiết dễ bị sai sĩt và xuất trình BCT theo đúng thoả thuận. Ngồi ra, nhà XK phải tìm hiểu về ngân hàng phát hành để đánh giá khả năng thực hiện cam kết trả tiền. Việc tìm hiểu này cĩ thể thực hiện qua các ngân hàng, các cơng ty vận tải giao nhận, các cơng ty tư vấn,…Việc tìm hiểu ban đầu này là vơ cùng cần thiết và cĩ tác dụng trong việc hạn chế rủi ro trong thanh tốn L/C. 1.2.2.3. Rủi ro đối với ngân hàng Rủi ro đối với ngân hàng phát hành • Trong trường hợp hàng đến trước BCT thì ngân hàng phát hành hay được yêu cầu chấp nhận thanh tốn cho người thụ hưởng mà chưa nhìn thấy BCT. Nếu khơng cĩ sự chấp nhận trước của người NK về việc hồn trả, thì ngân hàng phát hành sẽ gặp rủi ro khi BCT cĩ sai sĩt, khi đĩ nhà NK khơng chấp nhận và ngân hàng sẽ khơng truy hồn được tiền từ nhà NK. • Ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh tốn cho người thụ hưởng theo qui định của L/C ngay cả trong trường hợp nhà NK mất khả năng thanh tốn hoặc bị phá sản do kinh doanh thua lỗ. • Nếu trong L/C, ngân hàng phát hành khơng qui định bộ vận đơn đầy đủ thì người NK cĩ thể lấy được hàng hố khi chỉ cần xuất trình một phần của bộ vận đơn, trong khi đĩ người trả tiền hàng hố lại là ngân hàng phát hành theo cam kết của L/C. • Rủi ro do nhà NK mất khả năng thanh tốn hoặc bị phá sản: Đây là loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề nhất cho ngân hàng mở thư tín dụng, bởi vì ngân hàng buộc phải thanh tốn cho người XK trong khi khơng thể thu hồi được vốn. Vì vậy, ngân hàng phát hành cần phải cẩn trọng, xem thật kỹ đơn xin mở L/C, BCT xuất trình. Chắn chắn được rằng BCT khơng sai sĩt và đơn xin mở L/C khơng hàm chứa điều khoản rủi ro nào. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 20 Rủi ro đối với ngân hàng thơng báo Ngân hàng thơng báo cĩ trách nhiệm về tính chân thật, hợp lệ của thư tín dụng (bao gồm cả việc xác minh chữ ký, mã khĩa, mẫu điện…) trước khi gửi thơng báo cho nhà XK. Rủi ro đối với ngân hàng thơng báo xảy ra khi gặp phải một L/C giả (hoặc sửa đổi giả) mà khơng cĩ ghi chú gì. Ngân hàng thơng báo sẽ phải chịu trách nhiệm với các bên. Quy tắc xác định tính chân thật của L/C: L/C bằng thư xác minh chữ ký, L/C bằng điện telex xác minh testkey, L/C bằng swift xác minh swift code. 1.2.3. Các loại L/C và những rủi ro tiềm ẩn Thư tín dụng khơng hủy ngang: khá an tồn và cĩ thể cân bằng được quyền lợi của các bên tham gia nên nĩ được sử dụng rộng rãi trong Thương mại Quốc tế ngày nay. Tuy nhiên rủi ro cũng vẫn cĩ thể xảy ra khi ngân hàng mở L/C mất khả năng thanh tốn, người XK sẽ khơng thu được tiền trong khi người NK đã thanh tốn. Thư tín dụng trả ngay: rủi ro về ngoại hối cĩ thể xảy ra khi khách hàng xuất trình BCT phù hợp mà nguồn ngoại tệ của ngân hàng khơng đáp ứng được ngay. Thư tín dụng trả chậm: gây rủi ro về tỷ giá nếu thời gian xác định trong L/C kéo dài mà trong thời gian đĩ nếu tỷ giá tăng mạnh sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng mở L/C, ngược lại nếu tỷ giá giảm sẽ gây thiệt hại cho nhà XK. Các văn bản Pháp luật điều chỉnh hoạt động Thanh tốn Quốc tế Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng Chứng từ (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits – UCP) Bản UCP đầu tiên được phịng Thương mại Quốc tế ICC (International Chamber of Commerce) ban hành từ năm 1933 với mục tiêu khắc phục các xung đột về luật điều chỉnh Tín dụng Chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản quy tắc thống nhất cho Hợp đồng Tín dụng Chứng từ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 21 Sau 7 lần sửa đổi và chỉnh lý, hiện nay UCP 600 là bản quy tắc thực hành thống nhất về Tín dụng Chứng từ mới nhất, cĩ hiệu lực từ ngày 01/07/2007. Quy tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại (Uniform Rules for the Collection - URC). Quy tắc thống nhất hồn trả liên hàng theo Tín dụng Chứng từ (Uniform Rules for Reimbursement under Documentary Credit - URR). Luật hối phiếu thống nhất (Uniform Law for Bill of Exchange – ULB). Luật séc thống nhất (Uniform Law for Check – ULC). Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 22 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - CHI NHÁNH QUANG TRUNG 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á. Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á Tên giao dịch quốc tế: NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK. Tên viết tắt: NAM A BANK Hội sở: 141 Võ Văn Tần, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84.8) 3829 9408 Fax: (84.8) 3829 9402 Website: www.namabank.com.vn Logo: Vốn điều lệ: 1.253 tỷ đồng (tính đến ngày 31/12/2009) Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh: - Giấy phép số 0026/NH-GP ngày 22/08/1992 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Quyết định số 463/CP-UB ngày 01/09/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Tp. Hồ Chí Minh; - Giấy đăng ký kinh doanh số 059027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 08/05/2008 (thay đổi lần thứ 23). Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 23 Phương châm hoạt động của Ngân hàng Nam Á là: “An tồn, phát triển, hiệu quả và bền vững” 2.2. Lịch sử hình thành và định hướng phát triển tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992, là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về ngân hàng được ban hành vào năm 1990. Qua 18 năm hoạt động, cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân hàng ngày càng được nâng cao. Từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á chỉ cĩ 3 chi nhánh với số vốn điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ nhân viên. Đến nay, qua những chặng đường phấn đấu đầy khĩ khăn và thách thức, Ngân hàng Nam Á đã khơng ngừng lớn mạnh, cĩ mạng lưới gồm hơn 50 địa điểm giao dịch trên cả nước, đặt quan hệ đại lý với 248 ngân hàng nước ngồi ở 59 quốc gia trên thế giới để hợp tác cung cấp các dịch vụ ngân hàng tồn cầu. So với năm 1992, vốn điều lệ hiện nay tăng gấp 270 lần, số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 20 lần, phần lớn là cán bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngồi nước, cĩ năng lực chuyên mơn cao. Trong quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng luơn quan tâm đến cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, coi cán bộ nhân viên là tài sản quý giá nhất của Ngân hàng. (theo Báo cáo thường niên năm 2009) Với định hướng của Ban lãnh đạo, mục tiêu của NAB là trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng trong và ngồi nước, hướng trọng tâm vào ngân hàng hiện đại và nguồn nhân lực vững mạnh. Với những bước đi và thành tựu đạt được, NAB đã và đang phấn đấu, khơng ngừng gia tăng nội lực, nhắm đến những mục tiêu rõ ràng, tiếp tục đạt những thành cơng lớn và mở ra tầm nhìn mới. Một số thành tựu đã đạt được: Những năm gần đây, NAB được biết đến là một trong những Ngân hàng TMCP phát triển ổn định, bền vững, cĩ chất lượng tín dụng thuộc loại tốt và được Ngân hàng Nhà nước đánh giá xếp loại A trong nhiều năm liền. NAB là một trong Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 24 số ít Ngân hàng tại Việt Nam được Ngân hàng Thế giới chọn để thực hiện Dự án Tài chính Nơng thơn II từ năm 2002. Thương hiệu NAB đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng cơng nhận thơng qua các giải thưởng cĩ giá trị như: Ngày 12/08/2010, Ngân hàng TMCP Nam Á vinh dự được trao tặng giải thưởng “Doanh nghiệp Việt Nam Vàng năm 2009” “Thương hiệu vàng” lần 2 do Bộ Cơng Thương và Hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP) trao tặng vào tháng 11/2008. Nhận danh hiệu “Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được hài lịng nhất” thơng qua việc bình chọn của người tiêu dùng do báo Sài Gịn Tiếp Thị tổ chức vào tháng 02/2008. “Top Trade Services” do Bộ Cơng Thương trao tặng vào ngày 24/12/2007. Ngân hàng cịn nhận được giấy chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” do Hội sở hữu Trí tuệ Việt Nam trao tặng vào tháng 04/2007. Sản phẩm dịch vụ của NAB: Tương đối đa dạng và khơng ngừng cải tiến về chất lượng, hướng đến là 1 Ngân hàng điện tử đa năng với các sản phẩm dịch vụ hiện đại như: - Sản phẩm tiền gửi: tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm. - Sản phẩm tín dụng: cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay thực hiện dự án đầu tư, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay tiêu dùng,… - Dịch vụ bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh tốn, bảo lãnh dự thầu,… - Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền trong nước, ngồi nước, dịch vụ nhận tiền, nhận tiền nhanh Weston Union. - Dịch vụ TTQT: thực hiện mở, thanh tốn, thơng báo tín dụng thư. Nhận, gửi, thanh tốn theo phương thức nhờ thu (D/A, D/P), thanh tốn theo phương thức chuyển tiền. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 25 - Dịch vụ Ngân quỹ: cất giữ hộ chứng từ cĩ giá, tiền, kim loại. Kiểm và đếm hộ VNĐ, USD, vàng…. - Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking - Các dịch vụ khác: xác nhận số dư, thanh tốn thẻ Quốc tế (Master Card, Visa Card),… - Tháng 08/2010, Ngân hàng chính thức cơng bố 3 sản phẩm mới: Tiết kiệm linh hoạt lãi suất, tiết kiệm bậc thang theo số tiền, cho vay thấu chi tài khoản cá nhân. Đây là một loạt sản phẩm mới mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Giới thiệu về Ban quản trị điều hành Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, là cơ quan quản trị ngân hàng, cĩ tồn quyền nhân ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị giữ vai trị định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hàng năm; chỉ đạo và giám sát hoạt động của ngân hàng thơng qua Ban điều hành và các Hội đồng. Chủ Tịch Hội đồng quản trị là: Ơng NGUYỄN QUỐC MỸ Ban kiểm sốt do Hội đồng quản trị bầu ra, cĩ nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng; giám sát việc chấp hành chế độ hạch tốn, kế tốn; hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm tốn nội bộ của ngân hàng; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho Đại hội đồng cổ đơng tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của ngân hàng. Trưởng Ban kiểm sốt là: Ơng NGUYỄN VĂN DẬU Ban Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng Giám Đốc là các Phĩ Tổng Giám Đốc, Kế tốn trưởng và bộ máy chuyên mơn nghiệp vụ. Tổng Giám Đốc là: Ơng TRẦN ANH TUẤN. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 26 2.3. Vài nét về tình hình tài chính và hoạt động thanh tốn xuất - nhập khẩu tại Ngân hàng trong thời gian qua Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2007 – 2009 Đơn vị tính: tỷ đồng 2008/2007 2009/2008 2007 2008 2009 Giá trị % Giá trị % Tổng tài sản 5,250 5,898 10,914 648 12.3% 5,016 85.0% Tổng vốn huy động 4,484 4,494 9,444 10 0.2% 4,950 110.1% Tổng sử dụng vốn kinh doanh 4,865 5,280 9,912 415 8.5% 4,632 87.7% Lợi nhuận trước thuế 107 12 71 -95 -88.8% 59 491.6% (Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm 2007 đến 2009) Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản tăng dần qua các năm, chứng tỏ Ngân hàng chú trọng phát triển cơ sở vật chất như trang bị thêm cơng nghệ, máy mĩc, mua thiết bị vật dụng văn phịng nhằm tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho nhân viên và tạo lập hình ảnh Ngân hàng TMCP Nam Á mới mẻ, năng động trong lịng khách hàng. Do vậy, vốn huy động tăng dần lên. Trong năm 2008 đã gánh chịu nhiều khĩ khăn chủ yếu là do yếu tố khách quan tác động từ sự khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới và trong nước, từ chính sách thắt chặt tiền tệ để kìm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mơ. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của Ngân hàng như ta đã thấy, lợi nhuận sụt giảm đáng kể. Tính đến cuối năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh của NAB đã đạt được những thành tích đáng kể thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính như sau: Tổng tài sản tăng 85.1% so với 2008, trong đĩ tỷ lệ tài sản cĩ sinh lời trên tổng tài sản chiếm 88.26%, tăng 8.38% so với năm 2008. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 27 Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng khơng ngừng gia tăng với tốc độ tăng trưởng đạt mức 86.36% so với năm 2008. Trong đĩ, tăng trưởng về vốn huy động từ cá nhân, các tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng trong năm 2009 ở mức 110.14%; nguồn vốn chủ sở hữu tăng 3.51%. Do những ảnh hưởng khách quan của nền kinh tế và diễn biến phức tạp của thị trường tài chính – tiền tệ trong năm 2009, kế hoạch tăng vốn điều lệ của ngân hàng đã khơng hồn thành theo tiến độ dự kiến, điều này đã ảnh hưởng đến sự tăng trưởng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Lợi nhuận trước thuế năm 2009 đạt 71 tỷ đồng, tăng cao so với năm 2008, gĩp phần nâng cao hiệu suất sinh lợi trong hoạt động của Ngân hàng với - Tỷ suất sinh lợi trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 5.41% (tăng 4.09% so với năm 2008). - Tỷ suất sinh lời trên tổng Tài sản đạt 0.84% (tăng 0.61%). Tuy nhiên vẫn chưa đạt mức lợi nhuận kỳ vọng theo Nghị quyết Đại hội cổ đơng thường niên lần thứ 17. Thị trường tài chính năm 2009 cĩ nhiều biến động, nguồn vốn huy động của Ngân hàng bị ảnh hưởng khi các kênh đầu tư tài chính như thị trường chứng khốn, vàng, bất động sản,…cĩ những thời điểm tăng trưởng nĩng. Trong điều kiện đĩ, NAB vẫn đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn, khả năng thanh tốn ngay ở mức 59.4%, khả năng thanh tốn chung ở mức 143%, cao hơn so với năm 2008. Bảng 2.2: Doanh số thanh tốn xuất – nhập khẩu (Đơn vị: triệu USD) 2007 2008 2009 Tổng doanh số TTXNK 67.61 80.11 36 Tăng trưởng 73.64% 18.49% -54.4% (Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm 2007 đến 2009) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 28 Biểu đồ 2.1: Doanh số Thanh tốn xuất- nhập khẩu qua các năm 67.61 80.11 36 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 2007 2008 2009 Năm Tr iệ u U SD Tổng Doanh Số TTQT Doanh số TTXNK năm 2008 chỉ tăng 18.49% so với năm 2007. Do hoạt động kinh doanh trong năm 2008 đã gánh chịu nhiều khĩ khăn do diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế - tài chính trong và ngồi nước. Năm 2009, do chịu tác động mạnh của cuộc khủng hoảng kinh tế và suy thối tồn cầu, hoạt động XNK của cả nước bị sụt giảm 13.8% so với năm 2008, trong đĩ kim ngạch XK giảm 9.9% và NK giảm 15.8%. Trong bối cảnh chung đĩ, hoạt động thanh tốn c._.ng xu thế mở rộng giao lưu, buơn bán với nước ngồi, doanh nghiệp khơng thể chỉ bĩ hẹp trong phạm vi mối quan hệ với những bạn hàng truyền thống mà phải mở rộng quan hệ ra bên ngồi. Tự bản thân doanh nghiệp khơng thể nắm vững được hết khả năng tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của đối tác, thậm chí nhiều khi hợp đồng được ký kết thơng qua các hoạt động quảng cáo hoặc do khách hàng khác giới thiệu nên dễ xảy ra rủi ro. Doanh nghiệp cĩ thể thơng qua Phịng Thương mại Cơng nghiệp Việt Nam, Trung tâm thơng tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng phục vụ mình, các tổ chức của Việt Nam ở nước ngồi để nắm bắt thơng tin, tìm hiểu đối tác. Trung thực trong các mối quan hệ làm ăn với bạn hàng và với ngân hàng: Trong quan hệ với đối tác nước ngồi, doanh nghiệp Việt Nam cần tuân thủ theo đúng các thơng lệ quốc tế, tạo uy tín cho bản thân doanh nghiệp và các ngân hàng Việt Nam. 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Nam Á Về thời gian xử lý chứng từ: nên quy định một thời gian cụ thể, quy định này sẽ được thơng báo rộng rãi trên trang web của Ngân hàng Nam Á và trong đĩ ghi rõ đối với từng nghiệp vụ cụ thể thì thời gian tối đa xử lý là bao lâu. Nếu như một trong những nghiệp vụ xử lý vượt quá thời gian quy định thì khách hàng cĩ căn cứ vào quy định này để biết được và yêu cầu ngân hàng tiến hành nhanh hơn. - Thời gian mở L/C (nếu doanh nghiệp cĩ đầy đủ các giấy tờ yêu cầu hợp lệ) thì L/C sẽ được mở trong ngày. - Thời gian kiểm tra BCT nhập, BCT xuất: khoảng 2 – 3 ngày làm việc. - Thời gian kiểm tra tính xác thực của L/C: 1 – 2 ngày làm việc. - Thời gian chiết khấu BCT: khoảng 2 – 3 ngày làm việc. Ngân hàng cần xây dựng một đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm khoảng 2-3 người để giải đáp các thắc mắc của khách hàng, thơng qua 2 kênh phổ biến là: Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 62 - Xây dựng một đường dây điện thoại Hotline chuyên về giải đáp thắc mắc cũng như tư vấn cho khách hàng. - Thơng qua trang web của ngân hàng: xây dựng mục “Các câu hỏi thường gặp” dành riêng cho mục TTQT. Cơng việc của nhĩm tư vấn là thống kê lại các câu hỏi trong mỗi tuần hay mỗi tháng và trả lời những vấn đề trong khả năng cĩ thể. Đối với những câu hỏi khĩ hơn khơng giải đáp được thì chuyển sang phĩ hay trưởng phịng. Dưới đây là một số câu hỏi điển hình mà các doanh nghiệp thường thắc mắc: Câu hỏi 1: Nếu doanh nghiệp muốn ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C thì cần thực hiện những bước nào và thời gian là bao lâu ? Nếu ký quỹ đủ 100% trị giá L/C hoặc đã cĩ thỏa ước về hạn mức mở L/C với NAB: Quý khách gửi hồ sơ đề nghị mở L/C trực tiếp tại Phịng Thanh tốn Quốc tế. Nếu ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C: Quý khách liên hệ trực tiếp với Phịng Tín Dụng của Ngân hàng Nam Á để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục bảo lãnh, vay tín dụng, thế chấp hoặc cầm cố cũng như thỏa thuận mức ký quỹ và nộp hồ sơ đề nghị mở L/C tại đây để được xét duyệt. Trường hợp Quý khách cĩ nhu cầu mua ngoại tệ để ký quỹ mở hoặc thanh tốn L/C, Quý khách cĩ thể liên hệ trực tiếp với Phịng Kinh Doanh Ngoại tệ tại NAB. Ngân hàng Nam Á thực hiện mở L/C trong vịng 1 ngày làm việc. Câu hỏi 2: Những đối tượng khách hàng nào thì được Ngân hàng Nam Á xem xét mở L/C trả ngay, L/C trả chậm dưới 1 năm hoặc trên 1 năm? Đối tượng khách hàng được Ngân hàng Nam Á xem xét mở L/C at sight, L/C trả chậm thời hạn dưới 1 năm phải đảm bảo thực hiện 2 nguyên tắc và 7 điều kiện vay vốn của Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nam Á, cụ thể như sau: Hai nguyên tắc: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn thỏa thuận. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 63 Bảy điều kiện: - Cĩ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Cĩ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết - Cĩ dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và cĩ hiệu quả; hoặc cĩ dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Khách hàng phải cĩ vốn tự cĩ tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh. Đối với các khoản cho vay trung, dài hạn: tỷ lệ vốn tự cĩ của khách hàng tham gia vào dự án đầu tư tối thiểu là 30% tổng nhu cầu vốn của dự án nếu là dự án mới, và tối thiểu là 20% nếu là dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp, cải tiến kỹ thuật. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và quy chế của Ngân hàng Nam Á. - Chấp nhận và thực hiện theo các quy định trong Quy chế cho vay của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và các quy định của Ngân hàng Nam Á. Đối với trường hợp mở L/C trả chậm thời hạn trên 1 năm, ngồi thoả mãn 2 nguyên tắc và 7 điều kiện trên, doanh nghiệp cần phải đăng ký và được cấp Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngồi thì thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định riêng của Ngân hàng Nam Á. Câu hỏi 3: Ngân hàng cĩ hỗ trợ cho doanh nghiệp XK để hạn chế rủi ro trong thanh tốn khơng? Ngân hàng sẽ tư vấn miễn phí nội dung L/C nháp theo yêu cầu Quý khách hàng xuất khẩu trước khi Quý khách xác nhận đồng ý với nhà nhập khẩu để ngân hàng họ phát hành chính thức, giúp Quý khách giảm thiểu rủi ro về thời gian, chi phí, khả năng thanh tốn bộ chứng từ... Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 64 Hỗ trợ cùng Quý khách hàng trong việc hồn chỉnh điều kiện L/C, soạn thảo chứng từ theo yêu cầu L/C, bảo vệ quyền lợi hợp phát của Quý khách hàng khi thực hiện thanh tốn. Kiểm chứng từ trước qua Email, Fax... cho Quý khách trước khi Quý khách xuất trình bản chính, giúp Quý khách tiết kiệm tối đa chi phí, nhân lực, và thời gian quý báu. Tĩm lại, Ngân hàng TMCP Nam Á sẽ: - Tư vấn cho doanh nghiệp cách thức khi soạn thảo hợp đồng cần phải tìm hiểu kỹ về thủ tục thanh tốn trước khi ký, cân nhắc các điều khoản nhất là điều khoản về thanh tốn, hợp đồng phải sử dụng ngơn ngữ rõ ràng, chính xác. Vì các điều khoản hợp đồng là cơ sở để làm tốt việc thanh tốn L/C sau này nên phải hết sức chú ý đến yêu cầu nghiêm ngặt của BCT. - Tư vấn cho doanh nghiệp việc chọn ngân hàng mở L/C và ngân hàng thanh tốn. Những ngân hàng càng lớn, càng cĩ uy tín, quan hệ tốt và thường xuyên thanh tốn sịng phẳng thì việc thanh tốn sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn. - Tư vấn cho doanh nghiệp cách thức địi tiền bằng thư hay bằng điện. L/C cho phép địi tiền bằng điện là loại cĩ lợi hơn vì tiền thu được nhanh hơn, tạo điều kiện tăng nhanh vịng quay của vốn. - Tư vấn cho doanh nghiệp cân nhắc các điều khoản bất lợi của L/C như thời hạn giao hàng, thời hạn L/C, các chứng từ khĩ khăn trong việc cĩ được,…để người XK cĩ thể yêu cầu ngân hàng phát hành tu chỉnh lại L/C cho phù hợp với khả năng của mình. - Tư vấn cho các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ bạn bè đối tác nước ngồi. Bên cạnh việc thận trọng khi ký kết hợp đồng. Cho dù hợp đồng cĩ chặt chẽ đến đâu nhưng nếu các đối tác cố tình lừa đảo thì quyền lợi của các doanh nghiệp Việt Nam cĩ thể bị vi phạm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 65 - Các doanh nghiệp cĩ thể nhờ NAB tìm hiểu đối tác kinh doanh thơng qua hệ thống đại lý quốc tế hoặc tư vấn cho doanh nghiệp cĩ thể thơng qua Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam để cĩ thơng tin đáng tin cậy về đối tác. - Tư vấn cho khách hàng cách giải quyết khi BCT cĩ sai sĩt. Xem xét kỹ lưỡng các lý do từ chối của ngân hàng phát hành đưa ra cĩ hợp lý hay khơng. Nếu BCT cĩ sai sĩt nghiêm trọng nên cố vấn cho khách hàng chuyển sang phương thức nhờ thu. Trong trường hợp mà hàng hĩa đã chuyển sang nước ngồi vẫn từ chối thanh tốn thì nên cố vấn cho khách hàng trong việc tìm nguồn tiêu thụ, hạn chế thời gian lưu kho làm tăng chi phí hoặc giảm phẩm chất. Tìm hiểu và cố vấn cho khách hàng xem trong trường hợp đĩ cĩ nên khiếu kiện hay khơng và nếu cĩ thì thực hiện như thế nào. Xây dựng đội ngũ nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao Đầu tiên, Ngân hàng phải sắp xếp lại lao động, bố trí nhân sự đúng người, đúng việc, đúng với năng lực, phát huy tối đa sở trường, phát huy thế mạnh của từng cá nhân. Trong quá trình nhận vào làm việc, cần phải cĩ chế độ lưu chuyển để một nhân viên cĩ thể làm ở vị trí này tốt nhưng sang vị trí khác sẽ tốt hơn, giúp người nhân viên năng động, cĩ cơ hội tiếp xúc với nhiều cơng việc khác nhau, khơng gây sự nhàm chán, ù lì. Để một cán bộ nhân viên cống hiến hết mình với cơng việc thì về phía Ngân hàng cần phải: Cĩ chính sách đãi ngộ thoả đáng đối với những cán bộ giỏi về chuyên mơn nghiệp vụ, hồn thành tốt cơng việc được giao, cĩ nhiều sáng tạo, năng động, tích cực thu hút nhiều khách hàng mới về giao dịch. Đồng thời cĩ chế độ kỷ luật, chuyển cơng tác khác với những cán bộ ý thức kỷ luật kém, cĩ hành vi vi phạm đạo đức, chưa hồn thành nhiệm vụ được giao, gây ra sai sĩt làm ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng. Cĩ cơ chế về tiền lương, tiền thưởng để động viên, khuyến khích thu hút những chuyên gia giỏi trong lĩnh vực TTQT. Khen thưởng đối với các chi nhánh hồn thành tốt cơng tác kinh doanh đối ngoại, tạo nguồn thu ngoại tệ cho NAB. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 66 Chính sách đào tạo cũng là một trong những yếu tố khơng thể thiếu. Ngân hàng cần cĩ chính sách đào tạo kịp thời, gắn kết chặt chẽ với hoạt động kinh doanh, trẻ hĩa đội ngũ cán bộ lãnh đạo cĩ đạo đức và trình độ tốt, xây dựng thế hệ kế thừa vững mạnh. Chính sách này rất quan trọng đối với hoạt động TTQT bởi vì nĩ phức tạp, mang tính tồn cầu nên địi hỏi một nhân viên phải luơn cập nhật và nâng cao trình độ cho phù hợp với sự thay đổi liên tục của thế giới. NAB cần tổ chức những khĩa học ngắn hạn mang tính chất tập huấn, cập nhật kiến thức, nâng cao hiểu biết và vận dụng các quy tắc quốc tế như: UCP 600, URR,…, kiến thức về vận tải, bảo hiểm,…Chủ động mời các chuyên gia, giảng viên của các trường Đại học chuyên ngành như trường Đại học Ngoại Thương, trường Đại học Ngân Hàng, Học viện Ngân hàng,…hợp tác liên kết với các trung tâm đào tạo chuyên nghiệp trong nước như trung tâm đào tạo của các Ngân hàng Cơng Thương, Ngân hàng Ngoại Thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển,… Trong nội bộ, NAB cần tổ chức các buổi hội thảo, tạo điều kiện cho các nhân viên trong lĩnh vực TTQT cĩ cơ hội trao đổi kinh nghiệm, tổng kết những sai sĩt và đúc kết những bài học để khắc phục trong tương lai. Đối với lĩnh vực thanh tốn Tín dụng Chứng từ, các thanh tốn viên cĩ thâm niên sẽ chia sẽ những kinh nghiệm của riêng bản thân họ cho lớp trẻ học tập: như những chi tiết quan trọng trong quá trình kiểm tra chứng từ cần lưu ý, các lỗi hay mắc phải khi soạn thảo L/C, “tính tình” của các ngân hàng đối tác,…Đây là một hoạt động tốt khơng những tiết kiệm chi phí đào tạo mà cịn khuyến khích việc tự đào tạo, nâng cao tinh thần tập thể trong đội ngũ cán bộ Ngân hàng. Liên kết với các ngân hàng nước ngồi gửi các thanh tốn viên giỏi sang thực tập để học hỏi kinh nghiệm, cách thức làm việc hiện đại, tiêu chuẩn tác nghiệp quốc tế đối với việc lập BCT,… đem kiến thức về nâng cao hiểu quả thanh tốn tại Ngân hàng mình. Cần định hướng rõ ràng cho việc đào tạo cán bộ TTQT cĩ thể vươn ra thị trường quốc tế, cĩ đủ khả năng nhận trách nhiệm tại các chi nhánh nước ngồi được thành lập trong tương lai. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 67 Đẩy mạnh cơng tác marketing Để thực hiện tốt cơng tác này thì ngồi việc tuyên truyền, quảng bá hình ảnh ra cơng chúng, chúng ta phải làm tốt khâu tuyên truyền trong nội bộ ngân hàng, cĩ như thế mới tạo ra được sự nhất quán, đồng nhất. Cơng tác này khơng chỉ là nhiệm vụ của bộ phận chuyên trách mà phải là nhiệm vụ của tồn thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng Nam Á. Riêng đối với hoạt động TTQT, ngân hàng nên chú trọng đến việc phát triển kênh Internet: Xây dựng thêm một trang thơng tin đầy đủ, cụ thể về L/C và những nghiệp vụ liên quan đến nĩ để khách hàng cĩ thể tự tìm hiểu sơ lược trước khi cần đến ngân hàng tư vấn. Một trang web hấp dẫn với những thơng tin đầy đủ khơng những về hoạt động XNK mà cịn tất cả các lĩnh vực khác sẽ giúp nâng cao số lượng khách hàng tìm đến NAB vì mang lại những tiện lợi cho khách hàng. Ngồi ra, Ngân hàng cần thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng nhằm củng cố mối quan hệ tốt giữa Ngân hàng và khách hàng, đồng thời qua đĩ phổ biến các thơng tin về hoạt động của Ngân hàng, nghĩa vụ và quyền lợi của Ngân hàng và khách hàng trong hoạt động TTQT. Bản thân các chi nhánh cần chủ động nghiên cứu thế mạnh của địa phương mình, khu vực, nghành nghề, các doanh nghiệp mạnh, sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả để quảng cáo, tiếp thị các dịch vụ của ngân hàng. Trước mắt Phịng Marketing cần nghiên cứu và sớm đưa ra các kế hoạch tiếp thị các sản phảm dịch vụ TTQT tốt nhất mà NAB cĩ thể cung cấp cho khách hàng, các doanh nghiệp trong và ngồi nước, đặc biệt là các doanh nghiệp XNK. Thực hiện ưu đãi đối với khách hàng lớn, những khách hàng tiềm năng về XNK, khách hàng truyền thống, hoạt động giao dịch thường xuyên thì cho phép các chi nhánh được chủ động ưu đãi về phí thanh tốn, chênh lệch tỷ giá mua bán ngoại tệ, giảm lãi suất cho vay ứng trước. Đối với những khách hàng mới cĩ thể miễn phí trong thời gian đầu khách hàng đến giao dịch. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 68 KẾT LUẬN [V\ Trong những năm gần đây, các nghiệp vụ TTQT đã khơng ngừng đổi mới cho phù hợp với những yêu cầu của khách hàng. Bằng uy tín, nguồn vốn và kinh nghiệm dày dạn của các Ngân hàng thương mại trong hoạt động TTQT, đặc biệt trong cơng tác thanh tốn TDCT, phương thức TDCT đã thực sự trở thành một cơng cụ đắc lực cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, gĩp phần khơng nhỏ thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. Phương thức TTQT là tồn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người NK và người XK. Trong quan hệ ngoại thương cĩ rất nhiều phương thức thanh tốn khác nhau: phương thức thanh tốn chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, TDCT,…Mỗi phương thức thanh tốn đều cĩ ưu và nhược điểm, thể hiện thành mâu thuẫn quyền lợi giữa hai bên. Trong đĩ, phương thức TDCT tỏ ra ưu việt hơn, nĩ đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia. Chính những ưu điểm nổi bật này, ước tính cĩ khoảng 80% các HĐNT thỏa thuận phương thức thanh tốn bằng L/C khơng hủy ngang. Song nĩ khơng phải là phương thức thanh tốn tránh được rủi ro cho các bên tham gia một cách tuyệt đối. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam bước vào thị trường thế giới đa phần là mới lạ, kinh nghiệm cịn non trẻ. Trong điều kiện đĩ, các ngân hàng và doanh nghiệp XNK đã gặp nhiều khĩ khăn khi phát sinh những rủi ro trong việc thanh tốn bằng TDCT, cĩ trường hợp bị thiệt hại lên đến hàng triệu USD. Do vậy, việc hồn thiện và phát triển cơng tác TTQT, cụ thể là nghiên cứu và phịng chống rủi ro trong thanh tốn TDCT là một trong những mối quan tâm thường xuyên của mỗi ngân hàng. Với mục đích và phạm vi nghiên cứu của luận văn, luận văn đã đạt được những kết quả sau: Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 69 - Nghiên cứu một cách cĩ hệ thống những lý luận cơ bản về nghiệp vụ TTQT nĩi chung, về các phương thức thanh tốn trong thương mại quốc tế, về rủi ro trong TTQT theo phương thức TDCT. - Phân tích thực trạng rủi ro trong TTQT theo phương thức TDCT tại Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Quang Trung thời gian từ năm 2007 đến giữa năm 2010. Qua đĩ để tìm ra các kết quả đạt được cũng như những vấn đề cịn tồn tại. -Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất các giải pháp cụ thể đối với Ngân hàng TMCP Nam Á, kiến nghị đối với các doanh nghiệp XNK và ngân hàng nhằm hạn chế những thiệt hại cĩ thể xảy ra, nâng cao chất lượng thanh tốn TDCT nĩi riêng và TTQT nĩi chung. Do đây là một lĩnh vực khá phức tạp, nên những đề xuất của em khơng thể tránh khỏi thiếu sĩt nhưng em hy vọng với chừng mực nào đĩ, những giải pháp nêu trên sẽ giúp ích đối với cơng việc của các nhân viên TTQT, gĩp phần mở rộng hoạt động TTQT theo phương thức TDCT tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quang Trung. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ¾ Các văn bản hành chính Nhà nước Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 về Tổ chức và hoạt động Ngân hàng Thương mại. Nghị định 57/CP ngày 31/07/1998 Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động XK, NK, gia cơng và đại lý mua bán hàng hĩa với nước ngồi. ¾ Sách Chủ biên Lê Văn Tề (2007). Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại. NXB Thống Kê TP.HCM. Nguyễn Thị Mùi (2004). Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại. NXB Thống Kê Hà Nội. Nguyễn Đăng Đờn (2006). Thanh Tốn Quốc Tế. NXB Tổng hợp TP.HCM UCP 600 – Quy tắc và thực hành thống nhất về TDCT. ¾ Trang web www.nab.com.vn ¾ Các tài liệu của cơ quan thực tập Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nam Á năm 2007, 2008, 2009. Số liệu báo cáo tổng hợp tại Ngân hàng Nam Á- Chi nhánh Quang Trung năm 2007, 2008, 2009. Quyết định số 58/2004/QĐQT-NHNA ngày 12/12/2004 về việc Hướng dẫn nghiệp vụ TTQT. Các hợp đồng về thanh tốn bằng L/C. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Thầy Đinh Tiên Minh Sinh viên: Đỗ Thị Thu Thủy Ngành Quản Trị Ngoại Thương 71 PHỤ LỤC 1. Giấy đề nghị mở thư tín dụng khơng hủy ngang (Application For Irrevocable Documentary Credit). 2. Giấy yêu cầu điều chỉnh thư tín dụng (Application For Documentary Credit Amendment). 3. Đơn xin mua ngoại tệ. 4. Giấy đề nghị thanh tốn. 5. Biểu phí hoạt động Thanh tốn Quốc tế tại Ngân hàng TMCP Nam Á (áp dụng từ ngày 08/04/2010). 6. Bộ hồ sơ L/C nhập khẩu. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc YÊU CẦU ĐIỀU CHỈNH THƯ TÍN DỤNG APPLICATION FOR DOCUMENTARY CREDIT AMENDMENT Điều chỉnh lần thứ ………………… Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP NAM Á Tên đơn vị: _____________________________________________________________ Địa chỉ: _____________________________________________________________ Số phone, Fax: ____________________________________________________________ Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng điều chỉnh bằng Thư/Điện Thư tín dụng số (Documentary Credit No):......................................ngày (date).......................... Loại tiền, Số tiền (Currency Qmount): .......................................................................................... Người hưởng (Beneficiary) .......................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Theo nội dung sau đây (With the following contents): [ ] Shipment date extended to………………………………… [ ] Expiry date extended to ……………………………………. [ ] Amount increased by……………………………………………making a total of...... [ ] .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. All other terms and conditions remain unchanged Chỉ thị cho Ngân hàng : Chúng tôi ủy quyền cho Quý Ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tôi số.......................... tại Quý Ngân hàng để ký quỹ số tiền là : …………………………tương đương ………% trị giátăng L/C và / hoặc trả tiền nước ngoài như đã cam kết trong yêu cầu phát hành Thư tín dụng Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tôi số:...................................... tại Quý Ngân hàng để thanh toán thủ tục phí, điện phí, bưu điện phí liên quan đến điều chỉnh Thư tín dụng này Điều chỉnh tăng giá Thư tín dụng này được thực hiện theo Phụ lục/ Hợp đồng thương mại số:………………………………………………ngày ……………………………… Khi cần liên lạc với ……………, ngày………tháng………năm………… Ông/bà:……………………… KẾ TOÁN TRƯỞNG (nếu có) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Số điện thoại:………… Ký tên ( Ký tên, đóng dấu) Ngân hàng ký nhận ……giờ…………., ngày…… Tên người nhận: .......... Số điện thoại:............... CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc X“W ĐƠN XIN MUA NGOẠI TỆ Kính gửi: NGÂN HÀNG TMCP NAM Á Chi nhánh Quang Trung: 93 Quang Trung Phường 10 Gò Vấp 1. Tên đơn vị: ...................................................................................................................................... Địa chỉ: .............................................................................................................................................. Số tài khoản VNĐ:............................................................................................................................ Số tài khoản ngoại tệ: ....................................................................................................................... 2. Số ngoại tệ xin mua: USD ............................................................................................................... 3. Mục đích sử dụng ngoại tệ: (gạch chéo các ô thích hợp) Trả nợ vay Ngân hàng HĐTD số:............................................................................................. Thanh toán L/C số: ................................................................................................................... Thanh toán tiền hàng: ............................................................................................................... Ký qũy mở L/c số: .................................................................................................................... Mục đích khác: ......................................................................................................................... 4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt VNĐ:............................................................................................... Trích tài khoản tiền gởi VNĐ của chúng tôi số: ....................................................................... Số tiền:............................................................................................................................................ Bằng chữ: ........................................................................................................................................ Phương thức thanh toán khác (NPTT, VNĐ chuyển khoản từ ngân hàng khác) ......................... Và xin chuyển ngoại tệ NH bán cho chúng tôi vào tài khoản số: ................................................... 5. Cam kết: Chúng tôi cam kết sử dụng ngoại tệ do qúy Ngân hàng bán theo đúng pháp luật và quy định chính phủ về quản lý ngoại hối. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng này. Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Đóng dấu và ghi rõ họ tên) ______________________________________________________________________________________ Phần dành cho Ngân hàng Nam Á Ngày tháng năm P.TTQT GIÁM ĐỐC Xin Quý khách vui lòng liên hệ với Ngân Hàng Nam Á – Chi nhánh nơi Quý khách giao dịch để được hướng dẫn thêm chi tiết. GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ THƯ TÍN DỤNG KHÔNG HỦY NGANG (APPLICATION FOR IRREVOCABLE DOCUMENTARY CREDIT) Kính gửi: NGÂN HÀNG TMCP NAM Á I/ Đề nghị Ngân Hàng Nam Á mở cho chúng tôi một thư tín dụng không hủy ngang theo các chỉ thị dưới đây: Form of Credit: … Transferable … Confirmed … Revolving ⌧ Irrevocable (50) Applicant (Full name and address): Advising Bank: Swift Code: (59) Beneficiary (Full name and address): (32B) Currency, amount in figure and words: (39A) Percentage Credit Amount Tolerance (If any): +/- ……… % … Drafts not required … Drafts required … At sight … At ….. days after date of (… B/L … Other....) for 100 % invoice value (31D) Date and place of expiry (Where documents must be presented): (41A) Available with: … Issuing Bank … Any Bank … Nominated Bank .......................................................... By … Sight payment … Negotiation … Acceptance … Deferred payment Trade Term as per INCOTERMS 2000: … FOB … CFR … CIF … ……… (44A) Shipment from: (44B) Shipment to: (44C) Latest shipment date: (43P) Partial shipment: … Allowed … Not allowed (43T) Transhipment: … Allowed … Not allowed (45A) Description of Goods and/or Services: * Commodity: (If providing more details of goods, please attach a separate sheet) Description Qty (Mt) Price (Eur) Amount (EUR) TOTAL CIF HCM CITY, VIETNAM (46A) Documents required in triplicate (unless otherwise stipulated): … Signed commercial invoice … Full set (……/…..) of original Clean “shipped on board ” Ocean Bill of Lading made out to order of Nam A Commercial Joint Stock Bank marked “Freight … prepaid / … collect” and notify the applicant. … Original No.3 (For shipper) of Clean Airway bill consigned to .......……......... showing flight number, flight date and number of credit and maked “Freight prepaid / Collect” and notify ................... in ........... original … Certificate of origin issued by …………… M ẫu 0 1/ TT Q T Xin Quý khách vui lòng liên hệ với Ngân Hàng Nam Á – Chi nhánh nơi Quý khách giao dịch để được hướng dẫn thêm chi tiết. … Detailed Packing List … Certificate of quality and quantity issued by …………… … Marine / Air Insurance Policy or Certificate in duplicate covering all risk for 110% of invoice value showing claims payable in Ho Chi Minh City, Vietnam. … Ben’s certificate certifying that one set of … original … non-negotiable documents including Invoice, 1/3 B/L, P/L , C/O, I/P has been sent to … issuing bank … applicant by Express courier within …….... days after B/L date enclosing it’s receipt. … Copy of fax advising applicant (Fax No: ……….…. ) particulars of shipment: Contract No, Total Amount, name and nationality of vessel, B/L No., B/L date, loading port, destination port, ETD, ETA within …… days after B/L date. … Other documents: …….………………..………………………………………………………………………………………………………………..…… (47A) Additional conditions: ……….…………………………………………………………………..…………………………….………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………….………………….. (48) Period for presentation: within ……… days after the date of B/L but within the validity of the credit. (71B) Charges: All bank charges outside Vietnam including reimbursing Bank charges are for account of Beneficiary (72) This L/C is subject to UCP for Documentary Credit 2007 revision No.600 published by ICC - Khi cần liên hệ với Ông/Bà: …………………….………… điện thọai số: ……………….………… II/ CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT: 1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán L/C trên và đồng ý cho Ngân hàng được tự động trích tài khoản của chúng tôi mở tại Ngân hàng TMCP Nam Á để thực hiện thu ký quỹ (số tiền là: ...................................… tương đương .............. % trị giá L/C), thu lệ phí thanh toán, bưu điện phí và những chi phí phát sinh khác (nếu có). 2. Khi nhận được điện đòi tiền (nếu L/C cho phép đòi tiền bằng điện) hoặc bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được xuất trình tại Ngân hàng, chúng tôi cam kết chấp nhận thanh toán vô điều kiện toàn bộ số tiền mua hàng đã ghi trong L/C và các văn bản tu chỉnh kèm theo cũng như tất cả các chi phí có liên quan đến L/C, ngay cả trong trường hợp hàng hóa có bị tổn thất một phần hay toàn bộ, hàng hóa không đến hoặc không được phép nhập khẩu vào Việt Nam vì bất kỳ lí do gì. Nếu tài khoản không đủ tiền thanh toán, chúng tôi xin nhận nợ vay bắt buộc và cam kết sẽ hoàn trả tiền nợ vay bắt buộc và lãi suất phát sinh theo quy định của Ngân hàng Nam Á. 3. Trường hợp sử dụng trước 1/3 vận tải đơn do Ngân hàng giao và bối thự để nhận hàng, chúng tôi cam kết thanh toán và không khiếu nại về sai sót (nếu có) của bộ chứng từ 4. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung hạn ngạch và Giấy phép XNK của lô hàng nhập khẩu theo L/C này và cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục, giấy tờ mang tính pháp lý theo quy định về Xuất nhập khẩu và Pháp luật hiện hành của Việt Nam. Ngày tháng năm 2010 Ngày tháng năm 2010 NGÂN HÀNG NAM Á ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nếu có) Mẫu 27/TTQT NGÂN HÀNG TMCP NAM Á Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam CHI NHÁNH QUANG TRUNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc *** TP.HCM, Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Kính gởi: PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ HỘI SỞ NGÂN HÀNG NAM Á GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Đơn vị yêu cầu: NHTMCP Nam Á-CN Quang Trung Địa chỉ: 93 Quang Trung F10 Gò Vấp Đề nghị Phòng Thanh Toán Quốc Tế Hội Sở Ngân Hàng Nam Á trích tài khoản số: 5199.01.37.000006 của Chi Nhánh Quang Trung mở tại Hội Sở Ngân hàng Nam Á SỐ TIỀN Bằng chữ: Sáu mươi bốn ngàn một trăm bảy mươi đô la mỹ . Để thanh toán: ILC06014/NAB08. KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 64,170.00USD ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUAN VAN TOT NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan