BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THÁI BÌNH
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ THỊ KIỀU AN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007
PHỤ LỤC
Lờicảm ơn
Để hồn thành luận văn này, xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy, cơ Trường đại h
100 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Giải pháp đồng bộ nâng cao hiêu quả áp dụng ISO 9000 vào công tác cải cách hành chính nhà nước tại tỉnh Tiền Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc Kinh tế TP.HCM đã nhiệt tình truyền đạt
những kiến thức trong suốt thời gian mà tơi được học tại trường, đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của TS.Tạ Thị Kiều An - Khoa Quản trị Kinh
doanh -Trường đại học Kinh tế TP.HCM.
Anh, chị, em Trung tâm Kỹ thuật TC ĐL CL 3, Chi cục TC ĐL CL
Tiền Giang- Sở Khoa học và cơng nghệ Tiền Giang, Các đơn vị quản lý
hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang đã hỗ trợ, cung cấp thơng tin và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập
các thơng tin, tài liệu để hồn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn các bạn sinh viên lớp Quản trị kinh doanh –
Đêm 2 khĩa 14 đã cĩ nhiều đĩng gĩp, hỗ trợ tơi trong suốt thời gian học
tập cũng như thực hiện đề tài.
Trong quá trình hồn tất đề tài, mặc dù đã gắng sức tham khảo nhiều
tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đĩng gĩp, song thiếu sĩt là điều khơng thể
tránh khỏi. Rất mong nhận được thơng tin đĩng gĩp quý báu từ Quý Thầy,
Cơ, Đồng nghiệp và Bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2007
Người viết
Nguyễn Thái Binh
MỤC LỤC
Mở đầu ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 – ISO 9000 VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.............. 5
1.1 – Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ................................................................... 5
1.1.1 – ISO 9000 là gì?............................................................................................... 5
1.1.2 - Mục đích áp dụng TCVN ISO 9001:2000...................................................... 6
1.1.3. Mơ hình của hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 .......... 7
1.2 – Áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính nhà nước....................... 8
1.2.1 – Bản chất và đặc trưng của dịch vụ hành chính cơng...................................... 8
1.2.2- Các loại hình dịch vụ hành chính cơng............................................................ 10
1.2.3-Các yếu tố cấu thành và các yếu tố tác động đến dịch vụ hành chính cơng..... 11
1.2.4 – Khái quát chương trình cải cách hành chính nhà nước đến năm 2010 .......... 12
1.2.5– Áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính nhà nước..................... 14
1.2.6 – Áp dụng ISO 9000 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết
định 144/2006/QĐ-TTg ............................................................................................ 16
1.3 - Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cải cách dịch vụ hành chính
cơng ............................................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG ÁP DỤNG ISO 9001:2000 VÀ CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI TIỀN GIANG ................
2.1 – Vài nét về Tỉnh Tiền Giang............................................................................... 23
2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 23
2.1.2. Tiềm năng về kinh tế........................................................................................ 23
2.2 – Giới thiệu Bộ máy quản lý hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang ................... 24
i
2.3 – Giới thiệu chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang ......... 26
2.3.1 -Về cải cách thể chế và thủ tục hành chính....................................................... 26
2.3.2- Về cải cách tổ chức bộ máy ............................................................................. 26
2.3.3 - Nâng cao chất lượng và năng lực đội ngũ cán bộ, cơng chức ........................ 27
2.3.4 - Về cải cách quản lý tài chính cơng ................................................................. 27
2.3.5 - Về cơng tác thơng tin tuyên truyền................................................................. 28
2.4 – Giới thiệu chương trình áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành
chính của tỉnh Tiền Giang .......................................................................................... 28
2.4.1 - Mục tiêu ......................................................................................................... 29
2.4.2- Nội dung .......................................................................................................... 30
2.5 – Thực trạng ứng dụng ISO 9001:2000 vào cơng tác cải cách hành chính
Tỉnh. ........................................................................................................................... 33
2.5.1 – Đánh giá chuyển biến của các Đơn vị trước và sau khi áp dụng ISO 9000... 35
2.5.2 – Về mức độ áp dụng ISO 9000 vào điều hành cơng việc................................ 35
2.5.3 – Về ý kiến chủ quan của các đơn vị triển khai ISO 9000 với mức hài lịng
của người dân sau khi áp dụng ISO ........................................................................... 37
2.5.4 – Về lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 ........................................................... 38
2.5.5 – Về các yếu tố quyết định đến sự thành cơng trong việc áp dụng ISO 9000 .. 39
2.5.6 – Về các khĩ khăn gặp phải trong việc áp dụng ISO 9000............................... 40
2.5.7 – Về vấn đề duy trì hệ thống quản lý theo ISO 9000........................................ 41
2.5.8 - Hiệu lực của việc áp dụng các tài liệu HT QLCL ......................................... 42
2.5.9- Hiệu quả của việc áp dụng HT QLCL trong các cơ quan HCNN ................... 43
2.5.10 - Thái độ của CBCC đối với việc áp dụng HT QLCL .................................... 43
ii
2.5.11 – Một số ưu điểm và tồn tại khi áp dụng hệ thống quản lý chất luợng theo
ISO 9001:2000 tại Tiền Giang ................................................................................... 44
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG
ISO 9001:2000 VÀO CƠNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÁNH TỈNH TIỀN
GIANG ...................................................................................................................... 47
3.1 – Mục đích của giải pháp ..................................................................................... 47
3.2 – Giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý hành chính
cơng theo ISO 9001:2000........................................................................................... 47
3.2.1 - Nhĩm giải pháp liên quan đến cơng tác đào tạo, nâng cao chất lượng đội
ngũ cơng chức và viên chức....................................................................................... 48
3.2.2- Nhĩm giải pháp liên quan đến hồn thiện thể chế và bộ máy ......................... 51
3.2.3 – Nhĩm giải pháp liên quan đến hạ tầng cơ sở ................................................. 54
3.2.4 - Nhĩm giải pháp kỹ thuật duy trì HTQLCL .................................................... 58
3.2.5 – Nhĩm giải pháp khác ..................................................................................... 62
3.3- Kiến nghị............................................................................................................. 66
Kết luận ..................................................................................................................... 69
Tài liệu tham khảo
Phục lục
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Giải nghĩa
1. BCĐ Ban chỉ đạo
2. CBCC/VC Cán bộ cơng chức, viên chức
3. CN Cơng nghiệp
4. CP Chính phủ
5. CPĐT Chính phủ điện tử
6. CV Chuyên viên
7. DV Dịch vụ
8. HCNN Hành chính nhà nước
9. HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng
10. ISO Tổ chức tiêu chuẩn hĩa quốc tế
11. ISO-HC ISO 9000 trong hành chính nhà nước
12. KHCN Khoa học và Cơng nghệ
13. LĐ Lãnh đạo
14. MAMPU Cơ quan Kế hoạch hố và Hiện đại hố thuộc Chính
phủ Malaysia
15. NN Nơng nghiệp
16. NNPTNT Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
17. QH Quốc hội
iv
18. SXKD Sản xuất kinh doanh
19. TB&XH Thương binh và xã hội
20. TCĐLCL Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
21. TM Thương mại
22. TP Trưởng phịng
23. TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp
24. TX Thị xã
25. UBND Ủy ban nhân dân
26. VP Văn phịng
27. WTO Tổ chức thương mại quốc tế
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Lộ trình áp dụng HTQLCL trong các cơ quan hành chính
Tiền Giang.............................................................................................................. 33
Bảng 2.2 - Thống kê danh sách các Đơn vị thực hiện khảo sát............................. 34
Bảng 2.3 - Thống kê kết quả khảo sát theo cấp quản lý ........................................ 34
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 - Mơ hình của hệ thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình .................. 7
Hình 2.1 - Biểu đồ mức độ chuyển biến sau khi áp dụng ISO 9000...................... 35
Hình 2.2 – Biểu đồ Mức độ áp dụng ISO vào cơng việc theo cấp quản lý .............. 36
Hình 2.3a –Biểu đồ Mức hài lịng của cơng dân sau áp dụng ISO 9000 ................. 37
Hình 2.3b – Biểu đồ đánh giá của CBCC/VC về mức hài lịng của cơng dân ........ 38
Hình 2.4 – Biểu đồ lợi ích của áp dụng ISO 9000 ................................................... 39
Hình 2.5 – Biểu đồ Các yếu tố quyết định sự thành cơng của việc áp dụng ISO
9000........................................................................................................................... 40
Hình 2.6 – Biểu đồ đánh giá của CBCC/VC về khĩ khăn đối với ISO 9000 .......... 41
Hình 2.7 – Biểu đồ đánh giá của CBCC/VC về điều kiện duy trì ISO 9000 ........... 42
Hình 3.1- Quy trình cung ứng dịch vụ “trọn gĩi ...................................................... 53
vii
1MỞĐẦU
1- Lý do chọn đềtài
Trong xu thếhội nhập tồn cầu, nhằm đạt được mục tiêu thu hút đầu tưvà tăng
trưởng kinh tế. Cơng tác cải cách hành chính tại mỗi quốc gia luơn luơn được chính phủ
ưu tiên hàng đầu. Ở các quốc gia trong khu vực như: Singapore, Malaysia, Indonesia,
Thái lan,…chính phủluơn tạo mọiđiều kiện và ưu tiên hỗtrợcác cơquan tổchức hành
chính cải tiến dịch vụcủa mình nhằm tạo ra mơi trường kinh doanh tốt tạo lợi thếcạnh
tranh trong thu hútđầu tư.
Đối với doanh nghiệp, việc áp dụng hệthống quản lý chất lượng nhằm cải tiến chất
lượng sản phẩm và dịch vụnhằmđáp ứng các yêu cầu của khách hàng là cần thiết thìđối
với cơquan quản lý hành chính nhà nước vấnđềtrên càng trởnên cấp bách nhằm tạo tính
minh bạch, lịng tin cho khách hàng mà cụthểlà cơng dân, các tổchức và đặc biệt là các
nhà đầu tư. Tiêu chuẩn quốc tếISO 9000 vềhệthống quản lý chất lượng được tổchức
Tiêu chuẩn hĩa quốc tếban hành được chấp nhận rộng rãi trên thếgiới vàđược xem là
mơ hình quản lý chất lượng cho mọi tổchức kểcảcác đơn vịquản lý hành chính nhà
nước.
Mơ hình này đãđược trên 776.608đơn vịcủa 161 quốc gia trên thếgiới triển khai
áp dụng tính đến thời điểm tháng 12/20051. Tại Việt Nam, theo thống kê của một sốtổ
chức chứng nhận, đến thời điểm hiện nay đã cĩ khoảng trên 4.000 đơn vi được chứng
nhận ISO 9001:2000, trongđĩ cĩ khá nhiều các đơn vịhành chính cơng và dịch vụcơng
ởTP. HồChí Minh (Văn Phịng UBND TP. HCM, Trường đào tạo cán bộ), Khánh Hịa
(Văn phịng UBND tỉnh Khánh Hịa, Văn phịng UBND TP. Nha Trang, Sởxây dựng
Khánh Hịa), Long An (Văn Phịng UDND tỉnh Long An, Văn Phịng UDND HuyệnĐức
Hịa, SởXây dựng, Sởđịa chính, Chi cục Thú Y Long an), Tiền Giang (UBND Tỉnh Tiền
Giang, SởTài chính – Vật giá Tiền Giang, SởKếhoạch &Đầu tưTiền Giang, SởTM &
Du lịch Tiền Giang, Trường chính trị,…), Đồng tháp (Bệnh viện Đa khoa Cao lãnh và
Bệnh viện SaĐéc…); Hà Nội (Viện quản lý kinh tếTW, Văn phịng UBND Hà Nội). ..
1 ISO, “The ISO suevey of certification 2005”, ISO 9/2006
2Tiền Giang là một tỉnh thuộc đồng bằng sơng Cửu Long, là tỉnh đi đầu trong cả
nước vềviệc triển khai Hệthống quản lý chất lượng theo ISO 9000. Đây là tỉnh cĩ sự
quan tâm và cam kết của lãnhđạo vềcải cách hành chính. Đội ngũcơng chức, viên chức
của tỉnh cĩ tâm huyết và gắn bĩ với cơng việc.Đến nay sốlượngđơn vịHCNN trong tỉnh
được chứng nhận nhiều và đa dạng ởcác cấp tỉnh, huyện, phường, xã cũng nhưcác cơ
quan chuyên mơn của tỉnh và bướcđầuđã mang lại kết quảnhấtđịnh. Vấnđềcấp bách và
cần thiếtđối với tỉnh Tiền Giang lúc này là duy trì cải tiến nhằm nâng cao tính hiệu quả
của HTQLCL tại cácđơn vịđãđược chứng nhận.Đến nay, mặc dù Ban cơng tác áp dụng
ISO 9000 trong hành chính của tỉnh cũng đã cĩ một sốbước chuẩn bị, song do các đặc
thù riêng của dịch vụhành chính cơng, các yếu tốtácđộngđến hệthống quản lý quá trình
cung cấp dịch vụhành chính cơng rấtđa dạng. Vì vậy việc xem xét và phân tích tổng hợp
tất cảnhững yếu tốảnh hưởng đến việc áp dụng ISO 9000đểđưa ra các giải pháp mang
tính đồng bộnhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quảquản lý sẽcĩ ý nghĩa thiết thực cho
cơng cuộc cải cách hành chính của Tiền Giang và cảnước.
2- Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
Trước năm 2000, việc áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính đối với
chúng ta vẫn cịn mới lạ. Các thơng tin liên quanđến vấnđềnày cĩ được thơng qua học
hỏi kinh nghiệm từnước ngồi nhưMalaysia, Singapore. Năm 2000, tại TP.HCM Thạc sỹ
Nguyễn Văn Chiến cĩ đềtài đánh giá thực trạng hệthống quản lý chất lượng của một số
doanh nghiệp đã áp dụng ISO 9000. Năm 2003, PGS.TS Bùi Nguyên Hùng cĩ đềtài
nghiên cứuđánh giá tác động của ISO 9000 lên hoạt động của doanh nghiệp TP.HCM.
Nhìn chung cácđềtài này tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh là chủyếu.
Năm 2004, Thạc sỹMai ThịHồng Hoa cĩ đềtài vềứng dụng ISO 9000 vào việc
nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụhành chính cơng tại UBND Quận 1. Năm 2005,
Thạc sỹTrịnh Minh Tâm cĩ đềtài áp dụng ISO 9000 vào hoạtđộng quản lý nhà nước tại
Chi cục TC ĐL CL TP.HCM. Xét trên gĩcđộquốc gia, Thủtướng Chính phủra Quyết
định số169/2003/QĐ-TTg ngày 12/8/2003 phê duyệtđềán “Đổi mới phương thức điều
hành và hiệnđại hố cơng sởcủa hệthống hành chính” giaiđoạn I từ2003đến 2005 (gọi
tắt là Đềán 169). Trong đĩ cĩ tiểuđềán 3 - “Thí điểm và triển khai áp dụng hệthống
quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơquan hành chính nhà nước”. Mục tiêu của
tiêu đềán là xây dựng một quy trình xửlý cơng việc trong các cơquan hành chính nhà
nước một cách khoa học, hợp lý, tạođiều kiệnđểngườiđứngđầu cơquan hành chính nhà
3nước kiểm sốtđược quá trình giải quyết cơng việc trong nội bộcủa cơquan, thơng qua
đĩ từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quảcủa cơng tác quản lý và cung cấp dịch vụ
hành chính. Đây là những đềtài cĩ liên quan đến nghiên cứu triển khai ISO 9000 trong
dịch vụhành chính cơng.
Cho đến nay, vẫn chưa cĩ nghiên cứu nào nghiên cứu đểđưa ra các giải pháp
mang tính đồng bộnhằm nâng cao hiệu quảáp dụng ISO 9000 cho các đơn vịquản lý
hành chính nhà nướcđặc biệt là tại một tỉnh cụthểnhưTiền Giang.
3 - Mụcđích,đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mụcđích nghiên cứu:
Trên cơsởnhững vấnđềlý luận cĩ liên quan đến cải cách hành chính nhà nước, ISO
9000 và thực tiễn cơng tác cải cách hành chánh nhà nước, thực tiễn triển khai áp dụng
ISO 9000 tại các đơn vịquản lý hành chính nhà nước cùng với việc khảo sát thực tế,
nghiên cứu kinh nghiệm tại các quốc gia trong khu vực, Luận văn đềxuất các giải pháp
khảthi đểnâng cao hiệu quảáp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính, gĩp
phần vào việc đổi mới phương thức điều hành, hiện đại hĩa cơng sởcơquan hành chính
nhà nước.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào họat động của các đơn vịđã triển khai áp dụng
ISO 9000 tại Tiền Giang.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào nghiên cứu và khảo sát kinh nghiệm triển khai áp dụng ISO
9000 tại các đơn vịđã triển khai áp dụng và đạt chứng nhận ISO 9000 tại Tiền Giang
nhằm xây dựng các giải pháp đồng bộnhằm nâng cao hiệu quảáp dụng ISO 9000 vào
cơng tác quản lý hành chính tại các cơquan quản lý hành chính nhà nước, phục vụcơng
tác cải cách hành chính của Tỉnh. Do vấnđềcải cách hành chính rất đa dạng và rộng và
do thời gian nghiên cứu cĩ hạn nên các nội dung nghiên cứu trong luận văn khơng bao
gồm vấnđềcải cách tài chính cơng – một nội dung của chương trình cải cách hành chính
nhà nước.
4 – Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp đểnghiên cứu và thực hiện đềtài này dựa trên các phương pháp
sau:
4Phương pháp phân tích tổng hợp: nghiên cứu lý thuyết vềquản lý chất lượng,
khoa học quản lý hành chính nhà nước cùng với phương pháp tiếp cận hệthống các yếu
tốtác độngđến chất lượng dịch vụhành chính nhà nước cùng với việc thu thập thơng
tin vềcác cơng việcđã và đang thực hiện, các chủtrương, chính sách của nhà nước về
cải cách hành chính cũng nhưxem xét đến xu hướng, kinh nghiệm áp dụng ISO 9000
trong cải cách hành chínhđểđưa ra các giải pháp mang tínhđồng bộ.
Phương pháp khảo sát thực tế: Tiến hành lập phiếu hỏi và gửiđến các cácđơn vị
đã thực hiện ISO 9000 tại tỉnh Tiền Giang đểthu thập phân tích dữliệu. Kết quảkhảo sát
sẽđược xửlý bằng phần mềm SPSS và phân tích thống kê mơ tả.
5- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn củađềtài
Ý nghĩa khoa học:
Khảo sát, phân tích, tổng hợpđểđưa rađược những vấn đềcịn tồn tại trong việc
áp dụng hệthống quản lý chất lượng theo ISO 9000 trong các cơquan hành chính nhà
nước.
Đềxuất giải pháp nâng cao tính hiệu quảcủa HTQLCL tại cácđơn vịnày nĩi riêng
và của cảtỉnh nĩi chung trongđiều kiện và thực trạng hiện nay của nền hành chính tỉnh
Tiền Giang cũng nhưcảnước.
Ý nghĩa thực tiễn:
Tính phù hợp và thực tếcủa các giải pháp đưa ra ởđây khơng chỉáp dụng cho
Tiền Giang mà cĩ thểnhân rộng ra cho các địa phương khác trong cảnước nhằm gĩp
phần tích cực vào cơng tác cải cách hành chính hiện nay của Việt Nam.
6 –Kết cấu của luận văn:
Ngồi phần mởđầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụlục, luận văn gồm
3 chương sau:
Chương 1 – ISO 9000 và cải cách hành chính nhà nước
Chương 2 – Thực trạng áp dụng ISO 9001:2000 vào các cơquan quản lý
hành chính nhà nước tại Tiền Giang
Chương 3 – Giải pháp đồng bộnâng cao hiệu quảáp dụng ISO 9001:2000
vào cơng tác cải cách hành chánh Tỉnh Tiền Giang.
5CHƯƠNG 1
ISO 9000 VÀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.1 – Giới thiệu bộtiêu chuẩn ISO 9000
1.1.1 – ISO 9000 là gì?
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hố Quốc tế (ISO) ban hành nhằm
cung cấp các hướng dẫn quản lý chất lượng và xác định các yếu tố cần thiết của một hệ
thống chất lượng để đạt được sự đảm bảo về chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ mà một
tổ chức cung cấp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 lần đầu tiên vào năm 1987, sau lần sốt xét đầu tiên vào
năm 1994, bộ tiêu chuẩn này bao gồm 24 tiêu chuẩn với 3 mơ hình đảm bảo chất lượng
cơbản (ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003) và một số tiêu chuẩn hướng dẫn.
Sau lần sốt xét thứ hai vào năm 2000, bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được hợp
nhất và chuyển đổi cịn lại 4 tiêu chuẩn chính sau:
ISO Tên gọi
ISO 9000:2000 Hệthống quản lý chất lượng - Cơsởvà từvựng
ISO 9001:2000 Hệthống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
ISO 9004:2000 Hệthống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến
ISO 19011: 2002
Hướng dẫnđánh giá các hệthống quản lý chất lượng và mơi
trường
a) Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 mơ tả cơsở nền tảng của các hệ thống quản lý chất
lượng và quyđịnh hệ thống thuật ngữ liên quan.
b) Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất
lượng cho một tổ chức với mong muốn:
+ Chứng minh khả năng của tổ chức trong việc cung cấp một cách ổn định các sản
phẩm/dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu chế định cĩ liên quan
6+ Nâng cao mức độ hài lịng của khách hàng nhờ việc áp dụng cĩ hiệu lực và
thường xuyên cải tiến hệ thống
ISO 9001:2000 cĩ thể được sử dụng với mục đích nội bộ của tổ chức, với mục đích
chứng nhận hoặc trong tình huống hợp đồng. Khi áp dụng ISO 9001:2000, tổ chức cĩ thể
loại trừ các điều khoản khơng áp dụng đối với hoạt động sản xuất/cung cấp dịch vụ của
mình liên quan đến nghĩa vụ thoả mãn khách hàng hay đáp ứng các yêu cầu chế định.
Những ngoại lệ nàyđược giới hạn trong phạm vi điều 7 của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và
phải được tổ chức chứng minh rằng điều ngoại lệ này khơng liên quan đến chất lượng sản
phẩm/dịch vụ.
c) Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 đưa ra các hướng dẫn cho hệ thống quản lý chất
lượng để cĩ thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu hơn. Tiêu chuẩn này đặc biệt chú trọng tới
việc thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động, hiệu quả và hiệu lực của tổ chức sau khi đã
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn ISO 9004:2000 khơng được sử dụng cho mục đích chứng
nhận của bên thứ ba (Tổ chức Chứng nhận) hoặc cho các mục đích thoả thuận cĩ tính hợp
đồng. Khi được so sánh với ISO 9001:2000, cĩ thể thấy rằng các mục tiêu đặt ra trong
ISO 9004:2000 đã được mở rộng hơnđể bao gồm cả việc đáp ứng mong muốn của tất cả
các bên cĩ liên quan đồng thời với việc quan tâm đến kết quả hoạt động của tổ chức.
d) Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã được chuyển dịch thành tiêu chuẩn Việt Nam tương
ứng: TCVN ISO 9000:2000; TCVN ISO 9001:2000; TCVN ISO 9004:2000 và TCVN
ISO 19011:2003
1.1.2 - Mụcđích áp dụng TCVN ISO 9001:2000
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 là nhằmđể:
Chứng tỏkhảnăng cung cấp sản phẩm đồng nhất đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu pháp lý khác.
Nâng cao sựthoảmãn khách hàng qua việc áp dụng cĩ hiệu lực hệthống này,
xây dựng các quá trình đểcải tiến thường xuyên và phịng ngừa các sai lỗi.
71.1.3. Mơ hình của hệthống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 chứa 5 nhĩm yêu cầu chung, mỗi nhĩmđược
xem nhưlà một viên gạch xây cơbản cho bất kỳquá trình nào vàđược trình bày ởdạng
mơ hình của một hệthống quản lý chất lượng dựa trên tiếp cận theo quá trình (Đầu vào →
Quá trình → Đầu ra). Hệthống QLCL của một tổchức được mơ hình hĩa dựa trên quá
trình chuyển hĩa đầu vào thànhđầu ra cĩ giá trịtăng thêm ( xem hình 1.1), bao gồm 5
nhĩm yêu cầu:
Hình 1.1 - Mơ hình của hệthống quản lý chất lượng dựa trên quá trình
Nhĩm yêu cầu 1: Hệthống quản lý chất lượng
Phần này nêu chi tiết các yêu cầu chung và yêu cầu của hệthống tài liệu đểlàm
nền tảng của hệthống quản lý chất lượng. Các yêu cầu chungđịi hỏi phải nhìn vào các
quá trình của hệthống quản lý, cách thức chúng tácđộng lẫn nhau, cần nguồn lực gì để
vận hành các quá trình đĩ vàđo lường và theo dõi, phân tích và cải tiến chúng nhưthế
nào.
Ngồi ra, phần này cũng ấn định các yêu cầu vềhệthống văn bản cần thiết cho
việcđiều hành cĩ hiệu lực hệthống và cách kiểm sốt tài liệu và hồsơ.
Nhĩm yêu cầu 2: Trách nhiệm của lãnhđạo
Việc quản lý HTQLCL là trách nhiệm của “lãnh đạo cao nhất” (thủtrưởng cơ
quan). Lãnh đạo cao nhất phải nhận biết các yêu cầu của khách hàng khi hoạchđịnh chiến
8lược và cam kết đáp ứng các yêu cầu này đúng pháp luật và chức trách giải quyết cơng
việc.
Lãnh đạo cao nhất phải xác định chính sách chất lượng và đểđạt chính sách này
phải xác định các mục tiêu chất lượng đồng thời việc hoạch định các biện pháp cần tiến
hànhđểđạtđược mục tiêuđĩ.
Lãnh đạo cao nhất phảiđảm bảo cĩ sựtraođổi thơng tin nội bộrõ ràng vềhiệu lực
của HTQLCL và xem xétđịnh kỳhệthống này đểđảm bảo nĩ luơn thích hợp và cĩ hiệu
lực.
Nhĩm yêu cầu 3: Quản lý nguồn lực
Phần này quyđịnh các nguồn nhân lực và cơsởvật chất cần thiếtđểthực hiện quá
trình. Nhân viên cần cĩ năng lực đểthực hiện các cơng việc được giao và cĩ cơsởhạ
tầng, mơi trường làm việc cần thiết nhằm tạo khảnăng đảm bảo các yêu cầu của khách
hàngđềuđượcđápứng.
Nhĩm yêu cầu 4: Tạo sản phẩm / dịch vụ
Bao gồm các quá trình cần thiếtđểtạo ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụHCNN.
Đây là hoạt động chuyển hốđầu vào của quá trình thành đầu ra cĩ giá trịtăng thêm. Ví
dụ: Đối với SởTài Nguyên và Mơi trường, quá trình đĩ cĩ thểlà quá trình chuyển hĩa
các thơng tin nhậnđược từhồsơđăng ký xin cấp quyền sửdụng đất thành giấy chứng
nhận quyền sửdụngđất sau khi thẩm xét hồsơchứađủcác thơng tinđápứng với yêu cầu
pháp lý, đối với tổchức bệnh viện cơng đầu vào là bệnh nhân đầu ra là bệnh nhân được
chữa khỏi bệnh …
Yêu cầu vềĐo lường, phân tích và cải tiến
Đây là cơng việcđo lường,đánh giá đểcĩ thểtheo dõi và phân tích nhằm cung cấp
thơng tin vềcác hệthốngđĩđược vận hành nhưthếnàođểgiải quyết các yêu cầu của tổ
chức/cơng dân qua việcđánh giá nội bộ, các quá trình và sản phẩm. Việc phân tích này,
kểcảsai sĩt trong hệthống, quá trình thực hiện và kết quảgiải quyết cơng việc HCNN, sẽ
cung cấp thơng tin cĩ giá trịđểlàm cơsởđểthực hiện các nội dung cải cách hành chính
nhà nước khi cần thiết.
1.2 – Áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính nhà nước
1.2.1 – Bản chất vàđặc trưng của dịch vụhành chính cơng
9Hành chính nhà nước là khái niệm dùng để chỉ hoạt động của bộ máy hành chính
nhà nước, sử dụng quyền lực của nhà nước trong quản lý, điều hành và thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của Nhà nước nhằm bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân,
tổ chức. Dịch vụ hành chính cơng do các cơquan hành chính nhà nước cungứng đáp ứng
cácđặc trưng chung của dịch vụ cơng vàđặc trưng riêng của hành chính cơng, cụ thể như
sau:
Thứ nhất, là các hoạt động cĩ tính chất phục vụ trực tiếp (khác với các hoạt động
quản lý nhà nước).
Thứ hai, loại dịch vụ này phục vụ cho các quyền lợi và nghĩa vụ thiết yếu của các
tổ chức và cơng dân. Các loại giấy tờ này là những chứng chỉ ghi nhận về nhân thân, về
quyền sở hữu, về quyền thực hiện các hoạt động phục vụ trực tiếp cho sự tồn tại và sinh
sống của họ. Chẳng hạn, chứng minh thưlà chứng chỉ xác nhận về nhân thân của mỗi
người, là bằng chứng pháp lý về sự tồn tại của người đĩ và phục vụ trực tiếp cho các giao
dịch theo pháp luật của người đĩ.
Thứ ba, loại dịch vụ này do Nhà nước chịu trách nhiệm cung ứng cho xã hội. Các
loại giấy phép, giấy tờ xác nhận, chứng thực nĩi trên do các cơquan hành chính của nhà
nước cung ứng cho các tổ chức và cơng dân. Cĩ những loại dịch vụ cơng do các tổ chức
nhà nước được ủy quyền thực hiện nhưhoạt động cơng chứng…
Thứ tư, việc cung ứng các dịch vụ cơng này phải đảm bảo mục tiêu hiệu quả và
cơng bằng. Nhà nước bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ cơng này cĩ hiệu quả, khuyến
khích mọi người dân thực hiện vì lợi ích chung của xã hội. Đồng thời, nhà nước thực hiện
cung ứng các dịch vụ cơng dựa trên nguyên tắc cơng bằng: mọi cơng dân luơn bìnhđẳng
trước nhà nước về quyền lợi và nghĩa vụ. Việc cấp các loại giấy tờ nĩi trên chính là quyền
lợi và cũng là nghĩa vụ của người dân trước Nhà nước.
Bên cạnh những đặc trưng chung đĩ, dịch vụ hành chính cơng cĩ những nét đặc
thù riêng biệt, phânđịnh nĩ với các loại hình dịch vụ cơng khác. Các đặc thù của dịch vụ
hành chính cơng là:
Thứ nhất, việc cung ứng dịch vụ hành chính cơng luơn gắn với thẩm quyền hành
chính – pháp lý của các cơquan hành chính nhà nước.
Do dịch vụ hành chính cơng gắn liền với thẩm quyền hành chính- pháp lý của bộ
máy nhà nước nên loại dịch vụ này do các cơquan hành chính nhà nước thực hiện. Trong
10
khi đĩ, việc cung cấp các dịch vụ cơng nhưhoạt động sự nghiệp, cơng ích khơng gắn với
thẩm quyền hành chính- pháp lý của các cơquan hành chính nhà nước. Đây là các hoạt
động phục vụ các lợi ích chung của đời sống cộng đồng dân cưmà Nhà nước nhận về
mình với tưcách là nghĩa vụ của Nhà nước trước người dân. Nghĩa vụ nàyđược thực hiện
thơng qua việc các cơquan hành chính nhà nước cĩ thẩm quyền ủy nhiệm hoặc tổ chức
đấu thầu, ký hợp động với các tổ chức ( trực thuộc nhà nước hoặc tổ chức tưnhân)để các
tổ chức này trực tiếp cung ứng dịch vụ. Cịn bản thân các cơquan nhà nước khơng trực
tiếp thực hiện cung ứng các dịch vụ này. Các hoạt động này được thực hiện trên nguyên
tắc tách hành chính cơng quyền với hoạt động sự nghiệp, cơng ích, nghĩa là cơquan hành
chính nhà nước khơng trực tiếp cung ứng dịch vụ sự nghiệp cơng hoặc dịch vụ cơng ích.
Thứ hai, dịch vụ hành chính cơng là các hoạt động phục vụ cho hoạt động quản lý
của Nhà nước. Dịch vụ hành chính cơng, bản thân chúng khơng thuộc về chức năng quản
lý nhà nước, song lại là những hoạt động sinh ra từ chức năng quản lý nhà nước. Chính vì
vai trị đĩ mà khơng ít người cho rằng các dịch vụ này chính là hoạt động quản lý nhà
nước.
Thứ ba, dịch vụ hành chính cơng là những hoạt động khơng nhằm mục đích lợi
nhuận, nếu cĩ thu tiền thì thu dưới dạng lệ phí (chỉ dành cho những người cần dịch vụ)
nộp ngân sách nhà nước, nơi làm dịch vụ khơng trực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này.
Thứ tư, mọi người dân cĩ quyền ngang nhau trong việc tiếp nhận và sử dụng các
dịch vụ này với tưcách là đối tượng phục vụ của chính quyền. Đối với các dịch vụ hành
chính cơng, nguyên tắc bình đẳng trong cung ứng dịch vụ mang tính chất bất di bất dịch.
Cơquan hành chính nhà nước cĩ trách nhiệm và nghĩa vụ phục vụ cho mọi người dân,
khơng phân biệt đĩ là người nhưthế nào.
Tĩm lại, dịch vụ hành chính cơng là những hoạt động giải quyết các cơng việc cụ
thể cho cơng dânđược thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính – pháp lý của Nhà nước.
1.2.2- Các loại hình dịch vụhành chính cơng
Cách nhìn nhận phạm vi của dịch vụ cơng cĩ sự khác biệt giữa các nước khác nhau
trên thế giới, do đĩ sự phân định dịch vụ cơng và liệt kê các loại dịch vụ cơng cụ thể cũng
khơng cĩ sự đồng nhất. Xét về mặt khoa học, căn cứ vào khái niệm và các đặc trưng nêu
trên của dịch vụ cơng, cĩ thể thấy các hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính cơng hiện
nay bao gồm các loại hình cơbản nhưsau:
11
Hoạt động cấp các loại giấy phép.
Hoạt động cấp các loại giấy xác nhận, chứng thực.
Hoạt động thu các khoản đĩng gĩp vào ngân sách và các quỹ của Nhà nước.
Hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơng dân và xử lý các vi phạm hành
chính.
Hoạt động giữ gìn trật tự an ninh cơng cộng của cảnh sát (cơng an).
Các loại giấy tờ, chứng từ phát sinh từ các hoạt động nĩi trên phản ánh kết quả cụ
thể của các dịch vụ cơng. Song dịch vụ cơng khơng phải là những giấy tờ đĩ mà là cả một
quá trình hoạt động để ban hành giấy tờ này. Vì vậy, dịch vụ cơng d._.o các cơquan hành
chính nhà nước cung ứng phải được hiểu nhưcác hoạt động của cơquan hành chính nhà
nước liên quanđến việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơbản của các tổ chức và cơng
dân.
1.2.3-Các yếu tốcấu thành và các yếu tốtácđộngđến dịch vụhành chính cơng
Các yếu tốcấu thành dịch vụhành chính cơng
Dịch vụhành chính cơng là kết quảcủa một quá trình bao gồm một loạt các hoạt
động và sựhỗtrợcủa các nguồn lực cần thiết. Các yếu tốcủa dịch vụhành chính cơng
bao gồm:
- Thểchếhành chính nhà nước;
- Hệthống cơquan quản lý hành chính nhà nước tạo nên bộmáy hành chính nhà
nước;
- Đội ngũnhững người làm việc trong các cơquan hành chính nhà nước;
- Nguồn tài chính cần thiết bảo đảm cho các hoạt động quản lý nhà nước được
thực hiện.
Các yếu tốtácđộngđến việc cungứng dịch vụhành chính cơng
Bên cạnh các yếu tốcấu thành bản thân hoạtđộng cungứng dịch vụcơng nĩi trên,
cĩ thểnêu lên các yếu tốtác độngđến quá trình cung ứng dịch vụhành chính cơng như
sau:
Thứnhất, sựphân cấp thẩm quyền trong cung ứng dịch vụhành chính cơng. Việc
phân cấp thẩm quyền trong hệthống thứbậc đĩ cĩảnh hưởng rất lớnđến hoạtđộng cung
12
ứng dịch vụcơng. Nếu cùng một dịch vụcơng nhưng lạiđược chia ra nhiều cơquan, bộ
phận cùng tham gia thì sẽtácđộngđến bản thân các yếu tốcấu thành dịch vụđĩ, cụthểlà
dịch vụđĩđược hình thành từtổng thểcác thủtục hành chính của các cơquan, từcác quy
trình riêng biệt của từng cơquan, phải liên quan đến nhiều người, nhiều bộphận. kết quả
là thời gian cungứng dịch vụsẽkéo dài.
Thứhai, cơchếquản lý của cơquan,đơn vịcungứng dịch vụcơng. Việcđơn vịáp
dụng cơchếquản lýởcơquan, đơn vịđĩ nhưthếnào cĩảnh hưởng khơng nhỏđến hoạt
động cung ứng dịch vụcơng của cơquan,đơn vịđĩ. Cơchếquản lý ởđây bao gồm cơ
chếtổchức, cơchếtài chính, cơchếđiều hành…
Thứba, cơng nghệvà trang thiết bịđược sửdụng. Trong thờiđại của cách mạng
khoa học – cơng nghệ, các cơng nghệmới cĩ tác động to lớnđến chất lượng và hiệu quả
hoạtđộng của các chủthểsửdụng chúng.
Thứtư, cơchếkiểm tra, giám sát. Đối với dịch vụhành chính cơng, cơchếkiểm
tra, giám sát giữmột vai trị hết sức quan trọng, bởi lẽcác dịch vụcơng này là việc Nhà
nước sửdụng quyền lực cơng của mìnhđểgiải quyết cơng việc cho các tổchức và cơng
dân.
Nhưvậy, khi nĩi vềdịch vụhành chính cơng, cần hiểu loại dịch vụnày nhưmột
tổng thểcác yếu tốcấu thành và yếu tốtác động nĩi trên. Việc cải tiến dịch vụhành chính
cơng sẽliên quanđến việc cải tiến từng yếu tố, nhĩm yếu tốhoặc tồn bộcác yếu tốnĩi
trên.
1.2.4 – Khái quát chương trình cải cách hành chính nhà nướcđến năm 2010
Sựcần thiết cải cách dịch vụhành chính nhà nước
ỞViệt Nam, dịch vụhành chính cơng là một nội dung quan trọng trong mối quan
hệcủa Nhà nước với cơng dân. Trongđiều kiện nước ta hiện nay rất cần cải cách dịch vụ
hành chính cơng vì ba lý do sau:
Thứnhất, lâu nay chúng ta thường đồng nhất hoạt động cung ứng dịch vụhành
chính cơng với hoạt động quản lý nhà nước, dẫnđến tình trạng khi các cơquan nhà nước
và cơng chức nhà nước tiến hành các cơng việc nĩi trên, họsẽý thức rằng đĩ là họđang
đĩng vai trị người quản lý (hoặc đang thực hiện chức năng cai trịcủa Nhà nước), dođĩ
họkhơng coi người dân nhưnhững khách hàng của nền cơng vụ, mà giống nhưnhững
người bịquản lý. Một khi tồn tại quan hệngười quản lý và người bịquản lý thì đương
13
nhiên sẽdẫnđến tình trạng cửa quyền, ban phát, nhũng nhiễu, cơchếxin – cho… Vì vậy
cần thiết cải cách dịch vụcơng trên cơsởtách biệt nĩ với hoạtđộng quản lý nhà nướcđể
bảo đảm cho các hoạt động này thểhiện rõ chức năng phục vụNhà nước đối với các tổ
chức và cơng dân.
Thứhai, trongđiều kiện cụthểcủa nước ta, Nhà nước cịn can thiệp vào khá nhiều
hoạtđộng của các tổchức và cơng dân. Các tổchức và cơng dân phải xin phép các cơ
quan hành chính nhà nước đối với nhiều loại hoạt động nhưđăng ký kinh doanh, giấy
phép hành nghề, giấy phép xuất nhập khẩu… Thậm chí các thủtục này cịn khá nặng nề
và phức tạp, tạo thành một mảng cơng việc khá lớn của các cơquan hành chính nhà nước.
Trong điều kiệnđĩ, việc cải cách dịch vụcơng theo hướng giảm bớt sựcan thiệp của Nhà
nước ởnhững nơi khơng cần thiết sẽtạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ
chức và cơng dân.
Thứba, dịch vụhành chính cơng là sựthểhiện trực tiếp nhất vai trị phục vụcủa
Nhà nước trước cơng dân, là hìnhảnh cụthểvềNhà nước ởmỗi cơng dân. Vềthực chất,
dịch vụhành chính cơng là một phần rất cơbản của dịch vụcơng. Dođĩ cải cách dịch vụ
hành chính cơng là rất cần thiết đểlàm cho Nhà nước phục vụxã hộiđược tốt hơn, tạo
dựng niềm tin của người dân vào Nhà nước.
Khái quát vềchương trình cải cách hành chính nhà nướcđến 2010
Chương trình cải cách hành chính nhà nước tập trung vào bốn nội dung sau:
Cải cách thể chế: Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản, cơng khai minh bạch
các văn bản quy phạm pháp luật cĩ liên quan đến tổ chức cơng dân, thường xuyên rà sốt
các văn bản, chuẩn hĩa mẫu hĩa các giấy tờ thủ tục; tổ chức giải quyết “một cửa” liên
thơng, kiện tồn bộ phận tiếp cơng dân, đổi mới quy trình nâng cao chất lượng giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
Cải cách tổ chức bộ máy: Rà sốt quy chế hoạt động sở-ngành, quận-huyện; tránh
chồng chéo đùnđẩy; hồn thiện bộ máy tổ chức theo hướng tinh gọn; nâng cao chất lượng
hiệu quả hoạt động của chính quyền cơsở; tách dịch vụ cơng ra khỏi hành chính cơng;
tiếp tục phân cấp ủy quyền; đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý hành
chính; mở rộng áp dụng cơng nghệ hành chính theo tiêu chuẩn ISO -9000.
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cơng chức: Tiếp tục đào tạo kiến thức kỹ năng
hành chính cho cơng chức các cấp; chú ý đào tạo các chức danh cơng chức cơsở; đổi mới
14
nội dung đánh giá năng lực bằng cách lấy phiếu tín nhiệm cán bộ cơng chức chủ chốt;
thực hiện luân chuyển cán bộ lãnh đạo; cĩ chính sách đãi ngộ thích đáng thưởng phạt
phân minh; chính sách thu hút nhân tài.
Cải cách tài chính cơng: Thực hiện áp dụng rộng rãi cơchế tài chính mới; đẩy
mạnh xã hội hĩa thu hút các nguồn lực; tiếp tục mở rộng khốn biên chế; mở rộng giao
quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp; quản lý chặt chẽ quỹ nhà, quỹ đất thuộc
sở hữu Nhà nước…
1.2.5– Áp dụng ISO 9000 vào cơng tác cải cách hành chính nhà nước
Nhưđã trình bày trên, ISO 9000 cĩ thểáp dụng trong nhiều tổchức khác nhau như
mơ hình cơng ty, nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, trường học...Việc áp dụng ISO
9001:2000 cĩ thểdo nhiều mục đích khác nhau tùy theo yêu cầu của mổi tổchức, tuy
nhiên qua kết quảkhảo sát việc áp dụng thí điểm tiêu chuẩn này trong một sốcác các cơ
quan hành chính trong nướcđã áp dụng thành cơng và kinh nghiệm áp dụng của các nước
nhưMalaysia, Singapo,Ấnđộ, … chúng ta cĩ thểdễdàng nhận thấy một sốtác dụng cơ
bản cho tổchức nhưsau:
Các Quy trình xửlý cơng việc trong các cơquan hành chính nhà nước được tiêu
chuẩn hĩa theo hướng khoa học, hợp lý vàđúng luật và theo cơchếmột cửa;
Minh bạch và cơng khai hĩa quy trình và thủtục xửlý cơng việc cho tổchức và
cơng dânđểtạo cho dân cơhội kiểm tra;
Ngườiđứngđầu cơquan hành chính nhà nước kiểm sốtđược quá trình giải quyết
cơng việc trong nội bộcủa cơquanđểcĩ chỉđạo kịp thời;
Nâng cao hiệu lực và hiệu quảcủa cơng tác quản lý và cung cấp dịch vụcơng theo
mục tiêu cải tiến thường xuyên theo yêu cầu của tiêu chuẩn;
Cũng cốđược lịng tin, cải thiện mối quan hệvà hình ảnh của cơquan hành chính
nhà nước các cấpđối với tổchức và cơng dân phù hợp bản chất của nhà nước ta là do dân
và vì dân.
Bên cạnhđĩ cịn cĩ các lợi ích cụthểtrong cơquan nhưsau:
Nối kết hệthống quản lý chất lượng vào các quá trình của cơquan hành chính nhà
nước;
15
Hệthống văn bản các quy trình và thủtục hành chính được kiện tồn tạo cơhội
xác định rõ người rõ việc, nâng cao hiệu suất giải quyết cơng việcđồng thời cĩđược cơ
sởtài liệuđểđào tạo và tuyển dụng cơng chức, viên chức;
Lãnh đạo khơng sa vào cơng tác sựvụ, ủy thác trách nhiệm nhiều hơn cho cấp
thuộc quyền và cĩ nhiều thời gianđểđầu tưcho cơng tác phát triển cơquan;
Đo lường,đánh giáđược hệthống, quá trình, chất lượng cơng việc và sựhài lịng
của khách hàng theo các chuẩn mực hay mục tiêu chất lượng cụthể;
Làm cho cơng chức, viên chức cĩ nhận thức tốt hơn vềchất lượng cơng việc và
thực hiện các thủtục nhất quán trong tồn cơquan vì mục tiêu cải cách hành chính;
Khuyến khích cơng chức, viên chức chủđộng hướngđến việc nâng cao thành tích
củađơn vịvà cơquan;
Đánh giá được hiệu lực và tác dụng của các chủtrương, chính sách và các văn bản
pháp lý được thi hành trong thực tếđểđềxuất với cơquan chủquản cĩ các biện pháp cải
tiến hoặcđổi mới cho thích hợp với tình hình phát triển;
Thúc đẩy nhanh việc thực hiện quy chếdân chủtrong các mặt hoạt động của cơ
quan và tạo cơhội đểcác thành viên cĩ liên quan tham gia gĩp ý các định hướng, mục
tiêu, chiến lược và các thủtục và quy trình giải quyết cơng việc hành chính.
Tại Việt Nam, các hiệu quảthiết thực từviệc áp dụng ISO 9000 và dịch vụhành
chính cơng theo báo cáo của tiểuđềán 3 nhưsau:
Tạo tiền đề, cơsởcho một phương pháp làm việc khoa học qua việc xây dựng và
thực hiện thống nhất các thủtục - quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu cho từng cơng việc.
Các thủtục - quy trình này là cơsởđểthực hiện tốt cơchế"một cửa" trong xem xét và
giải quyết cơng việc.
Giúp xác định rõ hơn nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn từngười lãnh đạo tới cán
bộ- cơng chức; ranh giới trách nhiệm và các mối quan hệgiữa các đơn vịtrong cơquan
và cảđối với các bên liên quan ngồi đơn vị,...qua việc xây dựng Sổtay chất lượng và
viết các mơ tảcơng việc cá nhân. Một sốnơi cịn dựa theo cách tiếp cận hệthống và quá
trình (nguyên tắc của ISO 9000) màđiều chỉnh một sốnhiệm vụgiữa cácđơn vịvà bốtrí
cơng việc hợp lý hơn cho một sốcán bộ- cơng chức.
Qua thực hiện các thủtục - quy trình của hệthống quản lý chất lượng rút ngắn thời
gian theo quy định trước đây trong xem xét, giải quyết các yêu cầu của dân nhưcấp giấy
16
phép xây dựng,đăng ký kinh doanh, cấp phépđầu tư, sao sổgốc hộtịch... (SởXây dựng
Quảng Nam rút ngắn từ18 ngày cịn 7 ngày trong cấp giấy phép xây dựng; Uỷban nhân
dân Quận Hồng Bàng - Hải Phịng rút ngắn 2-7 ngày khi giải quyết 5000 hồsơcủa năm
2003; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Nội nâng cao chất lượng phục vụ
trong kiểm nghiệm, điểm định, tiếp nhận bản cơng bố... và giảm thời gian hồn thành
cơng việc so với trước; ...)
Kiểm sốtđược cơng việc tốt hơn; giảmđáng kểcác sai sĩt và tồnđọng cơng việc
thường xảy ra trướcđây (Uỷban nhân dân Quận 1-TP.HồChí Minh giải quyết đúng hạn
98% hồsơ, chỉtồn đọng 2% so với hơn 15% trước đây. SởXây dựng Quảng Nam, Uỷ
ban nhân dân Quận Hồng Bàng - Hải Phịng giải quyết dứtđiểm 100% hồsơ, khơng cịn
tồnđộng;...). Các sai sĩt trong phần chuẩn bịhồsơcủa cán bộ- cơng chức trước khi trình
ký cũng nhưcác khiếu nại của khách hàng giảm hẳn.
Tinh thần trách nhiệm của cán bộ- cơng chức được nâng cao; quan hệgiữa cơ
quan nhà nước với dân cĩđược cải thiện qua tháiđộtiếp xúc cĩ văn hĩa hơn và xem xét,
giải quyết cơng việc nhanh hơn. Tình trạng thờơ, lãnh đạm, hách dịch, nhũng nhiễu
khách hàng... giảm nhiều.
Cơng tác lưu trữhồsơ, tài liệuđược thu thập, sắp xếp lưu giữchặt chẽhơn hẳn so
với trước; thuận tiện cho việc tìm kiếm, sửdụng (tình trạng phổbiến trướcđây là tài liệu
hồsơđểlộn xộn, thất lạc, khơngđủvà khơng cĩ sẵn khi cần sửdụng)2.
Từcác lợi ích trên cho thấy áp dụng ISO 9000 trong cơquan quản lý hành chính
nhà nước sẽphục vụtrực tiếp cho các mục tiêu và yêu cầu của cải cách hành chính trên cả
ba lĩnh vực THỂCHẾ, BỘMÁY, CƠNG CHỨC. Chính vì vậy ngày 20/6/2006, Thủ
tướng chính phủđã cĩ quyết định 144/2006-QĐ-TTg vềviệc áp dụng tiêu chuẩn ISO
9001:2000 vào hoạtđộng của cơquan quản lý nhà nước.
1.2.6 – Áp dụng ISO 9000 trong các cơquan hành chính nhà nước theo Quyết
định 144/2006/QĐ-TTg
Quyết định gồm 6 chương, 17điều qui định vềviệc áp dụng hệthống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các cơquan hành chính nhà nước, bao gồm
2 Trích từbáo cáo áp dụng ISO 9000 của tiểu đềán 3 –Đềán thíđiểm áp dụng ISO 9000 trong quản lý
hành chính nhà nước.
17
các nội dung liên quan đến việc xây dựng hệthống quản lý chất lượng, thực hiện vàđánh
giá, cấp giấy chứng nhậnđối với cơquan hành chính nhà nước.Đối tượng áp dụng là các
Bộ, cơquan ngang Bộ, cơquan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực
thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thịxã, thành phốthuộc tỉnh; các cơ
quan chuyên mơn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương. Các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phịng và an ninh cĩ thểáp dụng hệthống
quản lý chất lượng này phục vụcho yêu cầu hoạt động của mình theo hướng dẫn của cơ
quan quản lý cấp trên.
Mục tiêu của việc áp dụng hệthống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 nhằm tạođiều kiệnđểngườiđứngđầu cơquan hành chính nhà nước kiểm sốt
được quá trình giải quyết cơng việc trong nội bộcủa cơquan, thơng qua đĩ từng bước
nâng cao chất lượng và hiệu quảcủa cơng tác quản lý và cung cấp dịch vụcơng.
Nội dung vềáp dụng hệthống quản lý chất lượng bao gồm 04 bước triển khai thực
hiện việc áp dụng hệthống quản lý chất lượng:
Bước 1. Xây dựng hệthống quản lý chất lượng
Căn cứtiêu chuẩn ISO 9001:2000 và văn bản hướng dẫn của BộKhoa học và Cơng
nghệ, cơquan hành chính nhà nước xây dựng hệthống văn bản, tài liệu, các quy trình xử
lý cơng việc hợp lýđểthực hiện chức năng, nhiệm vụđược giao.
Bước 2. Thực hiện hệthống quản lý chất lượngđã xây dựng
Sau khi hồn chỉnh hệthống văn bản tài liệu, quy trình theo quy định tại bước 1 và
được lãnh đạo cơquan phê duyệt, hệthống văn bản và quy trình cĩ hiệu lực áp dụng
chung trong hoạtđộng của cơquan.
Hệthống văn bản, quy trình nàyđược rà sốt, bổsung thường xuyên qua thực tếáp
dụng và kết quảđánh giá nội bộcho phù hợp với tình hình hoạt động thực tiễn của cơ
quan.
Bước 3.Đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệthống quản lý chất lượng
a) Sau khi áp dụng cĩ hiệu quảhệthống văn bảnđược ban hành, lãnh đạo cơquan
đềnghịmột tổchức chứng nhận thực hiện việcđánh giá và xác nhận mứcđộphù hợp của
hệthống quản lý chất lượng so với tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
18
Hoạtđộng đánh giá và các điều kiện hoạt động của tổchức chứng nhận thực hiện
việcđánh giá hệthống quản lý chất lượng của cơquan hành chính được quyđịnh tạiĐiều
7 của Quyếtđịnh này (xem phục lục 1);
b) Sau khi hồn thành việc đánh giá, tổchức chứng nhận cần gửi hồsơđánh giá về
Cơquan cấp giấy chứng nhậnđểđược xem xét và cấp giấy chứng nhận hệthống quản lý
chất lượng.
Bước 4. Duy trì, cải tiến hệthống quản lý chất lượng
Việc duy trì và cải tiến hệthống chất lượng là hoạtđộng thường xuyên của cơquan
hành chính sau khiđã xây dựng, thực hiện vàđược cấp giấy chứng nhận vềhệthống quản
lý chất lượng. Hoạt động này nhằmđảm bảo hệthống quản lý chất lượng luơn được sốt
xét, bổsung, sửađổi và cải tiến phù hợp với tiến trình cải cách hành chính.
Ngồi ra, quyết định cịn qui định điều kiện hoạt động của tổchức tưvấn, chuyên
gia tưvấnđộc lập, tổchức đánh giá. Qui định chi tiết vềviệc cấp và thu hồi giấy chứng
nhận. Ban hành kèm quyếtđịnh này là hướng dẫn thực hiện của BộKHCN (17/2006/QĐ-
BKHCN ngày 12/9/2006 qui định vềviệc tưvấn và đánh giá ISO 9001:2000 trong cơ
quan hành chính nhà nước, 111/2006/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn
cơng tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệthống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơquan hành chính nhà nước. 03 văn bản
này là cơsởpháp lý hiện tại cho họat động áp ISO 9001:2000 trong cơquan hành chính
nhà nước.
1.3 - Kinh nghiệm của một sốnước trên thếgiới vềcải cách dịch vụhành
chính cơng
Khi đềcậpđến các giải pháp cải tiến cungứng dịch vụcơng, cĩ thểnhận thấy các
nướcđềuđặc biệt quan tâm đến loại dịch vụcơng do các cơquan nhà nước cungứng hay
dịch vụhành chính cơng.
Việcđổi mới hoạtđộng cungứng dịch vụcơng trong lĩnh vực hành chính nhà nước
của các nước thường được nhấn mạnh theo khẩu hiệu “dịch vụcơng đặt trọng tâm vào
khách hàng”, “làm cho Nhà nước gần dân hơn”, khắc phục tình trạng các cơquan nhà
nước quan liêu, hoạtđộng theo cách tạo ra sựthuận lợi cho mình hơn là cho khách hàng.
Tại một sốnước nhưMalaysia, Singapore việc xây dựng và áp dụng hệthống quản
lý chất lượngđãđược chứng minh là rất thành. Nguyên Thủtướng Chính phủMalaysia –
19
Dr. Mahathir Mohamad đã nĩi: “ Giờđây Chất lượng đã trởthành mục tiêu được tìm
kiếm nhiều nhất. Nếu nhưhàng hố sản xuất ra phải đạt được một tiêu chuẩn chất lượng
nào đĩ thì chắc chắn trong dịch vụ, kểcảdịch vụhành chính nhà nước cũng phảiđạtđược
một mức chất lượng nhất định. ISO 9000 khơng nên chỉdành cho các nhà máy thuộc
thành phần kinh tếtưnhân. Các cơquan hành chính nhà nước cũng phải thực sựcốgắng
đểcĩ được những phần thưởng xứng đáng. Chất lượng dịch vụcủa một cơquan hành
chính nhà nước khơng thểthấp hơn khách hàng của mình – mà phần lớn khách hàng lại
thuộc vềthành phần kinh tếtưnhân”.
Ởnước Anh, Chính phủđã coi việc cải tiến dịch vụcơng là một trong hai nội dung
quan trọng nhất của hiệnđại hố Chính phủ(nơi dung kia là hoạch định chính sách). Báo
cáo của Bộtrưởng Văn phịng Nội các năm 1999đãđặt ra mục tiêu cung cấp các dịch vụ
cơng chất lượng cao đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đểđạt được mục tiêu này, Chương
trình hànhđộng của Chính phủbao gồm các nội dung sau:
- Lắng nghe các mối quan tâm của dân và thu hút người dân vào các quyết định về
cách thức cungứng dịch vụcơng.
- Nhạy bén trước những nhu cầu của các nhĩm dân cưkhác nhau, nhất là những
nhĩm cĩ tính chấtđặc biệt và giới kinh doanh.
- Tạo ra sựthuận tiện cho người dân: Chính phủcần phải được tổchức sao cho cĩ
thểcung ứng dịch vụthuận tiện nhất cho người dân, chẳng hạn nhưgiải quyết các
yêu cầu của dân theo mơ hình “một cửa”.
- Tạođiều kiện cho người dânđược khiếu nại và giải quyết cĩ hiệu quảcác vấnđề
nảy sinh.
Tại Hàn Quốc, đểcải tiến việc cungứng dịch vụcơng Chính phủđã thiết lập hệ
thốngđánh giá của người dânđối với chính quyền.
- Đểthúc đẩy nền hành chínhđịnh hướng khách hàng cung cấp dịch vụhành chính
cĩ chất lượng cho các cơng dân.Chính phủHàn Quốc xác định rằng trước hết phải
dành cơhội cho việc lựa chọn và đánh giá các dịch vụhành chính cho các khách
hàng- những người cơng dân. Hệthốngđánh giá của cơng dânđối với chính quyền
đãđược thiết lập rất sớm ởHàn Quốc. Các cuộc điều tra được tiến hành đểđánh
giá mứcđộhài lịng của cơng dân vềsựthực thi cơng vụcũng nhưchất lượng của
các dịch vụdo các cơquan hành chính cung ứng. Kết quảđánh giá sau đĩđược
20
phản ánh trong các chính sách của chính quyền thành phố. Chính quyền thành phố
Seoul cơng bốhệthốngđánh gá của cơng dân bao gồm các nội dung sau:
- Trước hết phải lắng nghe tiếng nĩi của cơng dân đểtìm hiểu mứcđộhài lịng của
họvềcác dịch vụhành chính, trên cơsởđĩ cần khơng ngừng tăng cường mứcđộ
hài lịng của cơng dân.
- Phân tích các kết quảđánh giá của cơng dân và sửdụng chúng đểcải thiện hoạt
động của tồn bộhệthống hành chính.
- Thiết lập một hệthống cạnh tranh lành mạnh giữa các tổchức cung ứng các dịch
vụtương tựtrên cơsởso sánh mức độhài lịng của khách hàng đối với từng tổ
chức.
Tại Malaysia, chính phủ Malaysia đã áp dụng nhiều chương trình cải cách hành
chính nhằm nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực một cách tổng thể trong nền cơng vụ. Một
trong những mục tiêu cơbản của những chương trình này là nâng cao chất lượng phục vụ
nhân dân. Các chương trình nàyđã thành cơng trong việc nâng cao khả năng của các cơ
quan chính phủ về cung cấp các dịch vụ cĩ chất lượng, hiệu quả và hiệu lực tới khách
hàng. Mặt khác, việc thực hiện các chương trình nàyđã thiết lập được một nền tảng vững
chắc cho việc phát triển một hệ thống quản lý chất lượng trong nền cơng vụ.
Trên cơsở các kết quả đạt được từ chương trình “Năng suất - Chất lượng trong
dịch vụ hành chính” đặt ra từ những năm 1990, năm 1996, Chính phủ Malaysia quyết
định tất cả các tổ chức nhà nước phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9000 và chỉ định MAMPU (Cơquan Kế hoạch hố và Hiện đại hố thuộc Chính phủ)
giúp Chính phủ chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức thực hiện. Từ năm 1998 đến 18/6/2004, đã
cĩ tổng số 1055 đơn vị. 3Hành chính của Malaysia được chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000. MAMPU là cơquanđi đầu trong các chương trình
cải cách hành chính chịu trách nhiệm về thực hiện và tưvấn về ISO 9000 cho các cơquan
chính phủ. Học viện Hành chính Quốc gia là cơquan đào tạo các kiến thức cần thiết về
ISO 9000 cho các quan chức chính phủ.
Tại Singapore, vấn đề cải cách hành chính ở Singapore được đặt ra khá sớm. Từ
đầu những năm 70 Chính phủ đã khuyến khích cơng chức nêu sáng kiến cải cách hoạt
3 Báo cáo áp dụng ISO 9000 trong cơng tác HCNN của TS. Ngơ Quý Việt, Tổng cục trưởng Tổng cục TCĐLCL
21
động của cơquan hành chính nhà nước. Giữa những năm 80 đề ra phong trào "hướng tới
sự thay đổi" mà trọng tâm là kiến nghị các giải pháp về đổi mới cơchế quản lý để thích
ứng với sự thay đổi. Năm 1991 Chính phủ đề ra chương trình cải cách cơng vụ mang tên
"Nền cơng vụ thế kỷ 21". Mục tiêu của chương trình là xây dựng nền cơng vụ cĩ hiệu
quả, hiệu lực, cơng chức nêu cao tinh thần liêm chính, tận tụy và cĩ chất lượng dịch vụ
cao. Nội dung chương trình gồm 2 bộ phận: a) Nâng cao chất lượng cơng vụ gắn với hợp
lý hố tổ chức bộ máy và b) Xây dựng và phát triển chính phủ điện tử.
Với khẩu hiệu "Kịp thời cho tương lai", ba vấn đề mang tính chiến lược địi hỏi
phải được thấu suốt về mặt nhận thức là: Coi sự thay đổi là cơhội, chứ khơng thuần tuý
chỉ là thách thức; chấp nhận và chủ động chuẩn bị phương án, giải pháp phù hợp để thích
ứng với sự thay đổi; thực hiện sự thay đổi thơng qua hànhđộng nhanh chĩng, kịp thời.
Trên tinh thần đĩ, nội dung ưu tiênđược xác định gồm: đầu tưcho việc đào tạo đội
ngũ cơng chức; đổi mới tổ chức gắn với tạo cơchế quản lý phù hợp; nâng cao chất lượng
dịch vụ cơng để làm hài lịng khách hàng (dân).Để thực hiện mục tiêuđề ra, Chính phủ
Singapore đã áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, trong đĩ đáng chú ý là:
Thứ nhất: áp dụng bộ quy chuẩn ISO 9000 trong bộ máy hành chính, coiđĩ vừa là
cơng cụ cải tiến lề lối làm việc, vừa là cơng cụ đánh giá hiệu quả, phân loại cơng chức.
Thứ hai, khuyến khích phát huy sự sáng tạo, đưa tinh thần "doanh nghiệp" vào
hoạt động của bộ máy hành chính mà cốt lõi là lấy hiệu quả làm thước đo; cải cách triệt
để các thủ tục hành chính theo hướng chuyển từ bắt buộc, can thiệp sang khuyến khích,
hỗ trợ. Chính phủ Singapore đã thành lập Uỷ ban hỗ trợ doanh nghiệp với chức năng chủ
yếu là thu thập ý kiến phản hồi từ các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tháo gỡ khĩ khăn
trong hoạt động, đồng thời lập ra một nhĩm cơng tác gồm khoảng 100 cán bộ, cĩ trìnhđộ
cao đủ sức tìm hiểu, đánh giá và giải quyết các kiến nghị của các doanh nghiệp. Bằng
cách làm này, chỉ trong một thời gian ngắn, trên 50% trong tổng số 1.104 đề nghị của các
doanh nghiệp đãđược tiếp nhận và xử lý.
Thứ ba, đề ra chương trình xố bỏ cách làm việc quan liêu, nhiều tầng nấc của bộ
máy hành chính mang tên "Zero-In-Process". Mục tiêu đề ra là việc gì cũng phải cĩ cơ
quan chịu trách nhiệm, các sáng kiến vàđề xuất của dân liên quan đến hoạt động của các
cơquan hành chính, của cơng chức phải được xem xét xử lý nhanh. Theo thống kê của
22
bạn, 20% trong tổng số 210 đề xuất xố bỏ quan liêu của bộ máy hành chính được chấp
nhận; 21 trường hợp trùng lắp chức năng giữa các cơquanđãđược loại bỏ.
Thứ tư, thường xuyên rà sốt để loại bỏ những qui định lỗi thời khơng cịn phù
hợp. Để làm việc này, một Ban rà sốt văn bản đã được thành lập với thành phần là 5
Tổng thưký của các bộ; cứ 5 năm tiến hành tổng rà sốt một lần4.
Từ kinh nghiệm cải cách hành chính nhà nước tại một số nước trong khu vực và
trên thế giới, một số lưu ý sau cần xem xét khi tiến hành chương trình cải hành chính của
Việt Nam:
Trước tiên phải thay đổi được nhận thức trong đội ngũ cán bộ cơng chức về tinh
thần phục vụ, xem các tổ chức, cơng dân là khách hàng của mình và hết lịng phục vụ.
Thứ hai, phải hình thành được chương trình đào tạo từ cơbản đến nâng cao các
kiến thức cĩ liên quan chođội ngũ cơng chức.
Thứ ba, phát triển Học viện hành chính quốc gia, Trường chính trị địa phương
thành cơquan chuyên trách trong cơng tác tưvấn, đào tạo vàđánh giá hiệu quả, năng suất
làm việc của các cơquan quản lý nhà nước.
Thứ tư, Sử dụng ISO 9000 và các cơng cụ cải tiến năng suất chất lượng cĩ liên
quan nhưlà phương tiện trong cải cách hành chính.
Tĩm lại, với kinh nghiệm thực tiễn của các nước và kinh nghiệm triển khai áp
dụng ISO 9000 tại một số các đơn vị Hành chính Nhà nước ở Việt Nam trong thời gian
gần đây cho thấy, ISO 9000 trở thành một cơng cụ hiệu quả hỗ trợ cho cơng cuộc cải cách
hành chínhở Việt Nam.
4 PGS.TS Lê Chi Mai, Dịch vụHành chính cơng, NXB Chính trịquốc gia, Hà Nội, 2006
23
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG ISO 9001:2000 VÀO CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH
TIỀN GIANG
2.1 – Vài nét vềTỉnh Tiền Giang
2.1.1. Vịtríđịa lý
Tiền Giang nằm vềphíaĐơng Bắcđồng bằng sơng Cửu Long, phía Bắc sơng Tiền và
nằm giữa 2 thành phốlớn là thành phốHồChí Minh và thành phốCần Thơ, sát địa bàn
kinh tếtrọng điểm phía Nam (cách thành phốHồChí Minh 70 km theođường quốc lộ
1A), phía Đơng giáp biển Đơng với 32 km bờbiển, phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp, phía
Nam giáp tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, phía Bắc vàĐơng Bắc giáp tỉnh Long An, thành phố
HồChí Minh.
2.1.2 Tiềm năng kinh tế
Tài nguyên du lịch nhân văn của Tiền Giang bao gồm các di tích lịch sử– văn hố,
di tích cách mạng, các nghệthuật kiến trúc, các nghềtruyền thống… Hiện tỉnh cĩ 11 di
tích được Nhà nước xếp hạng nhưChùa Vĩnh Tràng, Di tích mộvà đền thờThủKhoa
Huân, Lăng Trương Định, Luỹpháo đài Trương Định, Lăng Hồng Gia, Rạch Gầm –
Xồi Mút, Bếnđị Phú Mỹ, Nhà Đốc phủHải (nhà truyền thống thịxã Gị Cơng), Đình
Long Hưng, di tích văn hốốc Eo Gị Thành, di tích lịch sửấp Bắc.
Hàng năm, tỉnh cĩ khoảng 17 lễhội lớn nhỏ, bao gồm lễhội dân gian, lễhội ngành
nghề(rước Cá ơng), các nghềtruyền thốngđộc đáo nhưđĩng tủthờ, chạm trổ…Đểgĩp
vui cho các lễhội này cịn cĩ các trị chơi hết sức hấp dẫn nhưđua thuyền hai dầm, bốn
dầm, đánh trống, thảdiều, phĩng lao, thi cầu khỉ…Ngồi ra cịn cĩ nhữngđội ca nhạc tài
tửgĩp vui khơng kém phần hấp dẫn.
Ngồi tiềm năng du lịch kểtrên, với vịtrí địa lý của mình, Tiền Giang cịn cĩ
những cơhội thuận lợi cần nắm bắt, là điểm du khách quốc tếdừng chân trong tổng thể
du lịch trên vùng sơng Mê Kơng - đã được tổchức du lịch thếgiới đã xác định là một
trong mườiđiểm du lịch thếgiới vào năm 2000.
24
Du lịch Tiền Giang xácđịnh sựliên kết nối tua với các tỉnh đồng bằng sơng Cửu
Long, miềnĐơng Nam Bộđểphong phú hố chương trình tham quan.Đồng thời hợp tác
chặt chẽvới thành phốHồChí Minh đểkhai thác, tiếp cận nguồn khách, trao đổi kinh
nghiệm, cơng nghệthơng tin trong du lịch, tranh thủsựhỗtrợvà hợp tácđầu tưxây dựng
kết cấu hạtầng kỹthuật phục vụdu lịch.
Vềlợi thếso sánh, Tiền Giang nằm trong vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn
nhất cảnước, vớiđiều kiện tựnhiên sinh thái rất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp tồn
diện, cơcấu cây trồng vật nuơi phong phú, đa dạng và cĩđiều kiện sinh trưởng nhanh.
Với ưu thếvềhệthống sơng và các cửa biển (sẽhình thành các cảng biển quy mơ
nhỏvà vừa), mạng lưới giao thơng thuỷkhá phát triển, sẽcĩ tác động thúc đẩy sựgiao
lưu hàng hố của Tiền Giang với các tỉnh trong vùng và cảnước. Mặt khác lại gầnđường
hàng hải quốc tế, (cách Vũng Tàu 40 km), Tiền Giang cĩ lợi thếđểtrởthànhđầu mối khu
vực đồng bằng sơng Cửu Long vềgiao lưu vận tải biển với cảnước, nhất là các nước
trong khu vực Đơng Nam Á. Cĩ nguồn lao động dồi dào, một bộphận lao động cĩ kỹ
năng khá, tiếp cận với sản xuất hàng hố sẵn sàngđáp ứng cao nhất cho nhu cầu tại chỗ
và hồn tồnđủkhảnăng tham gia các chương trình vềhợp tác quốc tếvềlaođộng.
2.2 – Giới thiệu Bộmáy quản lý hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
Giống nhưcác Đơn vịhành chính khác, bộmáy hành chính nhà nước của Tỉnh
Tiền Giang bao gồm Văn phịng UBND Tỉnh, các Cơquan chuyên ngành và các đơn vị
hành chính thuộc Thành phố, Thịxã và Huyện. Dướiđây là danh sách các cụthể:
Các Sởban ngành
Tên CơQuan
SởBưu Chính Viễn thơng
SởCơng nghiệp
SởGiáo dục -Đào tạo
SởGiao thơng Vận tải
SởKếhoạchĐầu tư
SởKhoa học Cơng nghệ
SởLaođộng-TB&XH
SởNơng nghiệp
SởNội vụ
25
SởTài chính
SởThương mại - Du lịch
SởTài nguyên và Mơi trường
SởTưPháp
SởThủy Sản
SởThểdục - Thểthao
SởVăn hố thơng tin
SởXây dựng
SởY tế
TT. Ban CH Bộđội biên phịng
TT. Ban Cải cách hành chính
Tồ án tỉnh
Thanh tra tỉnh
Viện Kiểm sát tỉnh
Ban Chỉhuy PC lụt bão
Ban Quản lý các khu CN
Ban Tơn giáo tỉnh
Ủy Ban DS-GĐvà Trẻem
Cục Thống kê
Cục Thuếtỉnh
Kho bạc Nhà nước tỉnh
UBND Huyện, Thịvà Thành phố
Thịxã Gị Cơng bao gồm 5 phường và 3 xã
Huyện Gị CơngĐơng bao gồm 17 xã và 01 thịtrấn
Huyện Gị Cơng Tây bao gồm 16 xã và 01 thịtrấn
Huyện ChợGạo bao gồm18 xã và 01 thịtrấn
Huyện Châu Thành bao gồm 24 xã và 01thịtrấn
Huyện Tân Phước bao gồm 12 xã và 01 thịtrấn.
Huyện Cai Lậy Tồn huyện bao gồm 28đơn vịhành chính xã và 01thịtrấn.
Huyện Cái Bè bao gồm 23 xã và 01thịtrấn.
Thành phốMỹTho bao gồm 10 phường và 05 xã
26
2.3– Giới thiệu chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang
Thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, thực hiện Nghịquyết
của Ban chấp hànhĐảng bộtỉnh khĩa VII vềlãnhđạo thực hiện nhiệm vụcải cách hành
chính từnayđến năm 2010, dướiđây là chương trình cải cách hành chính của Tỉnh:
2.3.1 -Vềcải cách thểchếvà thủtục hành chính:
Làm rõ và thểchếhĩa cơchế“Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm
chủ”đểcĩ thểxác định được nội dung và trách nhiệm của các cơquanĐảng, Nhà nước
và cácđồn thể, quần chúng nhân dân, khơng bịchồng chéo hoặc trơng chờ, ỷlại, khơng
cản trởnhau trong lãnhđạo, quản lý vàđiều hành các cơng việc.
Các văn bản quy phạm pháp luậtđược xây dựng, ban hành, sửađổi,bổsung bằng
thểchếthơng thống, nhất là cải cách thểchếvềkinh tế, nhằm khuyến khích thu hút
mạnh các nguồn lực đầu tưtrong và ngồi tỉnh,đặc biệt là đầu tưphát triển kinh tế, văn
hĩa, xã hội và kết cấu h._. cụ thể như sau:
+ Chi cơng tác phí cho cán bộ đi cơng tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc
họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết ... thực hiện theo quy định hiện hành và chế độ
cơng tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
cơng lập.
+ Chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên mơn nghiệp vụ
quản lý hành chính và cơng nghệ thơng tin cho đội ngũ cán bộ, cơng chức được thực
hiện theo quy định tại Thơng tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức nhà
nước.
+ Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thống kê được thực hiện theo quy
định hiện hành về hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn
sự nghiệp từ ngân sách nhà nước.
+ Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Thơng
tư số 100/2006/TT-BTC ngày 23/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý
và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho cơng tác xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật.
+ Các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành khác.
- Chi về văn phịng phẩm, chi thuê nhân cơng, thuê tài sản (nếu cĩ); chi in ấn,
biên soạn tài liệu; chi cấp giấy chứng nhận: Thực hiện đầy đủ các quy định về đấu
thầu, đấu giá; mức chi thực hiện theo yêu cầu cơng việc thực tế và nằm trong khuơn
khổ dự tốn được giao.
- Chi thuê tư vấn: Tuỳ theo quy mơ của từng cơ quan hành chính, từng nội dung
cơng việc cần triển khai và khả năng dự tốn kinh phí quản lý hành chính đã được
giao, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước quyết định việc thuê tổ chức,
3
chuyên gia tư vấn, đánh giá chứng nhận cĩ đủ điều kiện hoạt động theo quy định của
pháp luật để hỗ trợ, tư vấn, đào tạo, đánh giá, giám sát trong các quá trình xây dựng,
cấp giấy chứng nhận, triển khai thực hiện và duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng. Phương thức thực hiện theo hình thức Hợp đồng kinh tế giữa cơ quan hành
chính với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Trường hợp phải thuê chuyên
gia theo tháng, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước quyết định mức thuê chuyên
gia trong khung mức chi từ 1.600.000 đồng đến 4.800.000 đồng/1 người/tháng, tuỳ
theo trình độ của chuyên gia và nhiệm vụ tư vấn, với điều kiện chuyên gia đảm bảo
thời gian làm việc liên tục trong tháng theo quy định.
4. Lập dự tốn, chấp hành và quyết tốn kinh phí.
Việc lập dự tốn, quản lý, cấp phát, thanh quyết tốn kinh phí thực hiện theo
các quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, cụ thể
như sau:
- Hàng năm, vào thời điểm lập dự tốn thu chi ngân sách nhà nước, các cơ quan
hành chính nhà nước căn cứ vào nhiệm vụ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 và các nội dung hướng dẫn tại Thơng tư
này để lập dự tốn chi ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ trên và tổng hợp chung
vào dự tốn chi quản lý hành chính của cơ quan hành chính gửi cơ quan cĩ thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng liên Bộ triển khai Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ, do Bộ Khoa học và
Cơng nghệ đảm bảo trong dự tốn chi ngân sách quản lý hành chính được giao hàng
năm.
- Việc giao, phân bổ dự tốn; sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí thực hiện
theo quy định hiện.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với các cơ quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 2 Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ khi áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000 vào hoạt động quản lý hành
chính của cơ quan đơn vị mình cĩ thể vận dụng các quy định tại Thơng tư này cho
cơng tác quản lý tài chính.
Thơng tư cĩ hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Cơng báo. Trong
quá trình thực hiện, nếu cĩ vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa
phương phản ánh về Bộ Tài chính để xử lý ./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hồng Anh Tuấn
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 144/2006/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cơng nghệ,
QUYẾT ĐỊNH :
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm
các nội dung liên quan đến việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, thực hiện và
đánh giá, cấp giấy chứng nhận đối với cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước sau đây:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (trừ các cơ quan quy định
tại khoản 2 của Điều này);
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
c) Các cơ quan chuyên mơn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phịng và an ninh cĩ
thể áp dụng hệ thống quản lý chất lượng này phục vụ cho yêu cầu hoạt động của
mình theo hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên.
3. Khuyến khích Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan sự
nghiệp trực tiếp phục vụ quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp khác của nhà nước
2
(các viện, trường, bệnh viện,...) xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
theo Quyết định này.
Điều 3. Mục tiêu của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2000
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 (dưới đây
gọi chung là hệ thống quản lý chất lượng) được tiến hành thơng qua việc xây dựng
và thực hiện hệ thống quy trình xử lý cơng việc hợp lý, phù hợp với quy định của
pháp luật nhằm tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm
sốt được quá trình giải quyết cơng việc trong nội bộ của cơ quan, thơng qua đĩ
từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả của cơng tác quản lý và cung cấp dịch
vụ cơng.
Điều 4. Thời hạn thực hiện
Trong giai đoạn từ 2006 đến 2010, các cơ quan hành chính nhà nước quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này phải hồn thành việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng.
Chương II
NỘI DUNG VỀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 5. Các bước thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện theo 4 bước cơ bản
như sau:
Bước 1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
Căn cứ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 và văn bản hướng dẫn của Bộ Khoa
học và Cơng nghệ, cơ quan hành chính nhà nước xây dựng hệ thống văn bản, tài
liệu, các quy trình xử lý cơng việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Bước 2. Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng đã xây dựng
Sau khi hồn chỉnh hệ thống văn bản tài liệu, quy trình theo quy định tại bước
1 và được lãnh đạo cơ quan phê duyệt, hệ thống văn bản và quy trình cĩ hiệu lực áp
dụng chung trong hoạt động của cơ quan.
Hệ thống văn bản, quy trình này được rà sốt, bổ sung thường xuyên qua thực
tế áp dụng và kết quả đánh giá nội bộ cho phù hợp với tình hình hoạt động thực tiễn
của cơ quan.
Bước 3. Đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
a) Sau khi áp dụng cĩ hiệu quả hệ thống văn bản được ban hành, lãnh đạo cơ
quan đề nghị một tổ chức chứng nhận thực hiện việc đánh giá và xác nhận mức độ
phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng so với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000.
3
Hoạt động đánh giá và các điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận thực
hiện việc đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan hành chính được quy
định tại Điều 7 của Quyết định này;
b) Sau khi hồn thành việc đánh giá, tổ chức chứng nhận cần gửi hồ sơ đánh giá
về Cơ quan cấp giấy chứng nhận (quy định tại Điều 8 của Quyết định này) để được
xem xét và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.
Bước 4. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
Việc duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng là hoạt động thường xuyên của cơ
quan hành chính sau khi đã xây dựng, thực hiện và được cấp giấy chứng nhận về hệ
thống quản lý chất lượng. Hoạt động này nhằm đảm bảo hệ thống quản lý chất
lượng luơn được sốt xét, bổ sung, sửa đổi và cải tiến phù hợp với tiến trình cải
cách hành chính.
Điều 6. Hoạt động tư vấn, điều kiện hoạt động của tổ chức tư vấn, chuyên gia
tư vấn.
1. Hoạt động tư vấn là hoạt động hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc
chuyên gia tư vấn độc lập đối với các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xây
dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
2. Điều kiện hoạt động và yêu cầu đối với tổ chức tư vấn
Tổ chức tư vấn được thực hiện tư vấn khi cĩ đủ các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp, tổ chức khoa học và cơng nghệ hoặc tổ chức khác cĩ năng
lực và kinh nghiệm chuyên mơn trong lĩnh vực tư vấn xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng, được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cĩ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000;
c) Cĩ ít nhất 02 chuyên gia tư vấn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 của
Điều này;
d) Đã đăng ký tham gia hoạt động tư vấn với Bộ Khoa học và Cơng nghệ và
được cấp giấy xác nhận.
3. Điều kiện hoạt động và yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn
Chuyên gia tư vấn được thực hiện hoạt động tư vấn độc lập khi cĩ đủ các điều
kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp đại học;
b) Đã được đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng;
4
c) Đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về quản lý hành chính nhà nước;
d) Cĩ tư cách đạo đức tốt; cĩ năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
đ) Đã đăng ký tham gia hoạt động tư vấn với Bộ Khoa học và Cơng nghệ và
được cấp giấy xác nhận.
Điều 7. Hoạt động đánh giá, cấp giấy chứng nhận, duy trì và giám sát hệ thống
quản lý chất lượng
1. Hoạt động đánh giá
Hoạt động đánh giá hệ thống quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính nhà
nước do tổ chức chứng nhận thực hiện, nhằm xem xét, phân tích một cách cĩ hệ
thống, khách quan để xác định mức độ phù hợp của hệ thống đang thực hiện với các
yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000.
2. Hoạt động chứng nhận, duy trì hệ thống quản lý chất lượng và giám sát sau
chứng nhận
a) Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ
quan hành chính nhà nước do Cơ quan cấp giấy chứng nhận (quy định tại Điều 8
của Quyết định này) thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả đánh giá, hoặc kết quả
giám sát sau chứng nhận của tổ chức chứng nhận.
Khi được yêu cầu, tổ chức chứng nhận cần tiến hành đánh giá hệ thống quản
lý chất lượng tại cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn khơng quá 01 tháng.
Kết thúc hoạt động đánh giá, tổ chức chứng nhận phải gửi báo cáo kết quả đánh giá
cùng hồ sơ tài liệu liên quan về Cơ quan cấp giấy chứng nhận để được xem xét. Cơ
quan hành chính nhà nước sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu đạt yêu cầu;
b) Sau khi được cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, cơ quan
hành chính nhà nước cĩ trách nhiệm thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng và chịu sự đánh giá giám sát định kỳ hàng năm;
c) Tổ chức chứng nhận thực hiện việc đánh giá giám sát sau chứng nhận và
gửi báo cáo giám sát về Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
3. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận
Tổ chức chứng nhận là tổ chức độc lập cĩ đủ năng lực tiến hành đánh giá và
xác nhận hệ thống quản lý chất lượng của một cơ quan hành chính nhà nước phù
hợp với các yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000.
Tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Cĩ tư cách pháp nhân;
5
b) Hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, được
thành lập theo quy định của pháp luật;
c) Cĩ chứng chỉ cơng nhận phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5956:1995 hoặc
tương đương được cấp bởi tổ chức cơng nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức
cơng nhận là thành viên của Diễn đàn Cơng nhận quốc tế IAF (International
Accreditation Forum);
d) Cĩ ít nhất 02 chuyên gia đánh giá cĩ trình độ đại học trở lên, đã được đào
tạo và cĩ chứng chỉ về đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, đã được đào tạo và cĩ
chứng chỉ đào tạo về quản lý hành chính, cĩ tư cách đạo đức tốt, cĩ năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
đ) Đã đăng ký tham gia chứng nhận tại Bộ Khoa học và Cơng nghệ và được
cấp giấy xác nhận.
Điều 8. Thẩm quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Cơng nghệ
cấp, thu hồi giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2000 trên cơ sở xem xét, thẩm định kết quả đánh giá hoặc kết quả
giám sát sau chứng nhận của tổ chức chứng nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí thực hiện
Các cơ quan hành chính nhà nước lập dự tốn kinh phí cho hoạt động này.
Kinh phí thực hiện các hoạt động này được bố trí trong dự tốn ngân sách hàng năm
của các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 10. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Trong quý III năm 2006, xác định và lập danh sách các cơ quan và đơn vị
trực thuộc để xây dựng và triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng giai
đoạn 2006 - 2010.
Tổ chức việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ
quan, đơn vị trực thuộc, ưu tiên thực hiện trước đối với các cơ quan, đơn vị cĩ hoạt
động liên quan trực tiếp đến nhiều tổ chức, cá nhân, từ đĩ rút kinh nghiệm mở rộng
đến các đơn vị khác; khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân cĩ nhiều thành tích
trong việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng.
6
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình và kết quả
triển khai thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 11. Nhiệm vụ của Bộ Tài chính:
Chủ trì và phối hợp với Bộ Khoa học và Cơng nghệ xây dựng, hướng dẫn cụ thể
về chế độ chi tiêu tài chính trong việc triển khai xây dựng, thực hiện, đánh giá, cấp giấy
chứng nhận, duy trì và giám sát hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 12. Nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Cơng nghệ:
1. Biên soạn và phổ biến các tài liệu hướng dẫn cụ thể về xây dựng và thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng; tổ chức đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn và
chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.
2. Đơn đốc, hướng dẫn việc xây dựng và triển khai thực hiện hệ thống quản lý
chất lượng ở các Bộ, ngành và địa phương; định kỳ 6 tháng, 01 năm tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình xây dựng, thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng của các cơ quan hành chính nhà nước kèm theo đề nghị khen thưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân cĩ thành tích xuất sắc trong hoạt động này theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng; đề xuất kiến nghị những chủ trương, biện pháp
cần thiết để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Quy định rõ thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng, thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động cho các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư
vấn, tổ chức chứng nhận.
Tổ chức việc cấp đăng ký, theo dõi, giám sát hoạt động của các tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn, tổ chức chứng nhận và cơng bố danh sách đã được cấp đăng ký
để các cơ quan hành chính nhà nước lựa chọn.
4. Chủ trì và phối hợp với Văn phịng Chính phủ, Bộ Nội vụ thành lập Hội
đồng liên bộ để định kỳ xem xét, đánh giá việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng tại các cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 13. Nhiệm vụ của Bộ Văn hố - Thơng tin:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Cơng nghệ và các cơ quan liên quan tổ
chức cơng tác thơng tin tuyên truyền trên các phương tiện thơng tin đại chúng về
việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 14. Nhiệm vụ của Bộ Nội vụ:
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình và tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ quản
lý hành chính cho các chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá theo quy định tại
Quyết định này.
7
2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính huy động nguồn lực
quốc tế để thực hiện Quyết định này.
Điều 15. Nhiệm vụ của Văn phịng Chính phủ:
Giúp Thủ tướng Chính phủ kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Quyết định này cĩ hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Cơng báo.
Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi Quyết định này cĩ hiệu lực, các cơ quan
hành chính nhà nước đã cĩ chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phải thực hiện
việc chuyển đổi chứng chỉ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Cơng nghệ.
Điều 17. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phĩ Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phịng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phịng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phịng Quốc hội; Phan Văn Khải đã ký
- Tồ án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đồn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngơn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cơng báo;
- Lưu: Văn thư, CCHC (5b). A.
Số phiếu: …………………
(Quý vị khơng điền vào đây)
Trang 1/4
PHIẾU KHẢO SÁT
KINH NGHIỆM ÁP DỤNG ISO 9001:2000
TRONG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
TỈNH TIỀN GIANG
Ngày .............. tháng……… năm 2007
Tên cơ quan: ....................................................................... Tên phịng: ..................................................................
Họ tên người điền phiếu (khơng bắt buộc phải ghi):.................................................................................................
Giới tính: Nam Nữ Tuổi:...............
Cấp quản lý : Lãnh đạo/ĐDLĐ Trưởng/Phĩ phịng Chuyên viên
1. Theo quý vị, trưĩc khi áp dụng và sau khi áp dụng ISO, cơ quan quý vị cĩ những chuyển biến, thay đổi tích
cực hoặc cải tiến gì khơng? Vui lịng đánh dấu vào một ơ thích hợp:
Chuyển biến rất rõ rệt, tích cực và triệt để Cĩ những chuyển biến nhất định, nhưng chưa rõ nét
Khơng gì thay đổi Chưa thấy được những ưu điểm cụ thể, rõ ràng
Rườm rà, phức tạp hơn, hao tốn giấy mực hơn
Các ý kiến khác: ........................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
2. Sau khi được chứng nhận, ISO đã thực sự hịa nhập vào trong cơng việc thường nhật của các cấp quản lý
trong bộ máy điều hành của cơ quan? Vui lịng đánh dấu vào một ơ thích hợp:
Đã trở thành một “nếp” suy nghĩ và hành động theo tinh thần ISO, tuân thủ quy trình thủ tục
Vẫn cịn mới lạ đối với các cấp
Chỉ một nhĩm ít người hiểu biết về ISO trong cơ quan
Cơng việc thường nhật và ISO tách rời, khơng hịa nhập vào nhau chưa thể kết luận gì
Các ý kiến khác: .......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
3. Anh/Chị cho ý kiến về mức hài lịng của người dân sau khi đã trểin khai ISO đối với các nội dung dưới đây
bằng cách cho điểm:
Rất hài lịng Khơng hài lịng
STT NỘI DUNG * Chỉ khoanh trịn một trong 5
mức điểm dưới đây
1 Thái độ phục vụ của cán bộ cơng chức 5 4 3 2 1
2 Trả hồ sơ đúng hẹn theo biên nhận 5 4 3 2 1
3 Mơi trường tiếp xúc với người dân 5 4 3 2 1
4 Cách giải quyết phàn nàn, khiếu nại 5 4 3 2 1
5 Điều kiện cơ sở vật chất 5 4 3 2 1
6 Các chỉ dẫn, biểu mẫu rõ ràng, cụ thể, đầy đủ, thuận
tiện, dễ hiểu
5 4 3 2 1
7 Yêu cầu bổ túc hồ sơ rõ ràng, cụ thể, hợp lý, đúng quy
định
5 4 3 2 1
8 Minh bạch và cơng khai hĩa: quy trình thủ tục, lệ phí,
thời gian, hồ sơ đầu vào
5 4 3 2 1
9 Ứng dụng cơng nghệ thơng tin 5 4 3 2 1
10 Khác 5 4 3 2 1
4. Những lợi ích của việc áp dụng ISO là gì? Vui lịng đánh giá các hạng mục thích hợp bằng cách cho điểm
(Cĩ thể chọn ít hơn hoặc nhiều hơn các nội dung được thiết kế sẵn) dưới đây:
Chú thích : 5 điểm: Rất đồng ý, rất quan trọng, mang tính quyết định
4 điểm: Đồng ý, quan trọng 3 điểm: mức độ vừa phải
2 điểm: Khơng đồng ý 1 điểm: hồn tồn khơng đồng ý
Số phiếu: …………………
(Quý vị khơng điền vào đây)
Trang 2/4
STT NỘI DUNG * Chỉ khoanh trịn một trong 5
mức điểm dưới đây
1. Trách nhiệm cán bộ rõ ràng hơn 5 4 3 2 1
2. Tài / dữ liệu, hồ sơ được quản lý tốt hơn 5 4 3 2 1
3. Cơng tác tập huấn, đào tạo cán bộ tốt hơn 5 4 3 2 1
4. Các văn bản quy phạm pháp luật được tuân thủ triệt để hơn 5 4 3 2 1
5. Khách hàng (người dân) hài lịng hơn 5 4 3 2 1
6. Cơ quan chủ quản (cấp trên) hài lịng hơn 5 4 3 2 1
7. Giúp Lãnh đạo quản lý, điều hành cơ quan tốt hơn 5 4 3 2 1
8. Giúp xác định năng lực của từng vị trí chức danh 5 4 3 2 1
9. Quy trình thủ tục rõ ràng; được kiểm sốt chặt chẽ, đúng hẹn 5 4 3 2 1
10. Bộ máy hành chính được tổ chức, quản lý khoa học 5 4 3 2 1
11. Hoạt động tác nghiệp, nghiệp vụ cĩ hiệu lực và hiệu quả hơn 5 4 3 2 1
12. Nhận thức về trách nhiệm cơng việc của CBCC/VC tốt hơn 5 4 3 2 1
13. Khác (ghi thêm): 5 4 3 2 1
14. Khác (ghi thêm): 5 4 3 2 1
5. Những yếu tố gì quyết định sự thành cơng trong việc áp dụng ISO? Vui lịng đánh giá các hạng mục thích
hợp bằng cách cho điểm (Cĩ thể chọn ít hơn hoặc nhiều hơn các nội dung thiết kế sẵn) dưới đây:
STT NỘI DUNG * Chỉ khoanh trịn một trong 5
mức điểm dưới đây
1. Sự sẵn cĩ về cơ sở hạ tầng tốt 5 4 3 2 1
2. Sự sẵn cĩ về nguồn kinh phí, ngân sách cĩ thể tự chủ động được 5 4 3 2 1
3. Sự tư vấn, đào tạo của đơn vị (Cơng ty) bên ngồi 5 4 3 2 1
4. Sự quan tâm của cơ quan chủ quản (cấp trên) 5 4 3 2 1
5. Sự tài trợ của cơ quan bên ngồi như Ban chỉ đạo cải cách HC
Tỉnh, Tổng cục TC ĐL CL.
5 4 3 2 1
6. Sự sẵn cĩ về nguồn nhân lực cĩ trình độ, cĩ năng lực 5 4 3 2 1
7. Sự quan tâm, cam kết và quyết tâm của Ban lãnh đạo cơ quan 5 4 3 2 1
8. Sự tham gia, hợp tác của mọi người trong cơ quan 5 4 3 2 1
9. Sự sẵn cĩ và rõ ràng về các văn bản quy phạm pháp luật 5 4 3 2 1
10. Sự thúc bách từ phía người dân (khách hàng), xã hội nĩi chung 5 4 3 2 1
11. Khác (ghi thêm): 5 4 3 2 1
12. Khác (ghi thêm): 5 4 3 2 1
6. Trong quá trình áp dụng HTQLCL theo ISO, quý vị gặp phải những khĩ khăn gì? Vui lịng đánh giá các
hạng mục thích hợp bằng cách cho điểm (Cĩ thể chọn ít hơn hoặc nhiều hơn các nội dung được thiết kế sẵn)
dưới đây:
STT NỘI DUNG * Chỉ khoanh trịn một trong 5
mức điểm dưới đây
1. Các văn bản quy phạm pháp luật thay đổi liên tục, bị chồng
chéo, thiếu hướng dẫn cụ thể, kịp thời, ….
5 4 3 2 1
2. Bộ máy quản lý trì trệ, tác phong cơng việc quan liêu, sức ì cao 5 4 3 2 1
3. Thiếu thốn cơ sở hạ tầng 5 4 3 2 1
4. Yêu cầu về quản lý tài liệu/ hồ sơ quá ngặt nghèo 5 4 3 2 1
5. Ban lãnh đạo của cơ quan khơng ủng hộ, cam kết, thiếu tham gia 5 4 3 2 1
6. Cơ quan chủ quản cấp trên khơng tạo điều kiện, ủng hộ, hỗ
trợ,…
5 4 3 2 1
Số phiếu: …………………
(Quý vị khơng điền vào đây)
Trang 3/4
7. Lãnh đạo cao nhất của cơ quan được điều chuyển, thay thế,… 5 4 3 2 1
8. Thiếu biên chế và/ hoặc nguồn nhân lực để thực hiện ISO 5 4 3 2 1
9. Thiếu sự phối hợp giữa các bộ phận, phịng ban trong cơ quan 5 4 3 2 1
10. Trình độ, năng lực của CBCC/VC khơng đáp ứng 5 4 3 2 1
11. Nhận thức và tư tưởng của CBCC/VC chưa được quán triệt đầy
đủ
5 4 3 2 1
12. Thiếu sự tham gia của mọi người, các cấp trong cơ quan 5 4 3 2 1
13. Thiếu các quy trình, thủ tục, hướng dẫn, mẫu, biểu, bảng,… 5 4 3 2 1
14. Khách hàng (người dân) địi hỏi quá nhiều, quá cao, quá khĩ,… 5 4 3 2 1
15. Tiền lương khơng đảm bảo, khơng phù hợp, khơng tương
xứng,…
5 4 3 2 1
16. Khác (ghi thêm): 5 4 3 2 1
17. 5 4 3 2 1
18. 5 4 3 2 1
19.
20.
* Cơ sở hạ tầng là hệ thống các phương tiện cho hoạt động tác nghiệp, thiêt bị và dịch vụ cần thiết của một
cơ quan như là phịng làm việc, kho lưu trữ, phần mềm/cứng vi tính, thiết bị văn phịng,…
7. Để duy trì lâu bền và cải tiến liên tục HTQLCL theo ISO một cách thành cơng và lâu dài, theo quý vị cần
cĩ những điều kiện gì? Vui lịng đánh giá các hạng mục thích hợp bằng cách cho điểm (Cĩ thể chọn ít hơn
hoặc nhiều hơn các nội dung được thiết kế sẵn) dưới đây:
STT NỘI DUNG * Chỉ khoanh trịn một trong 5
mức điểm dưới đây
1. Cơ sở hạ tầng tốt, phù hợp 5 4 3 2 1
2. Nguồn kinh phí tự chủ động được, tự trang trải 5 4 3 2 1
3. Đào tạo và tư vấn của Đơn vị bên ngồi 5 4 3 2 1
4. Sự quan tâm của cơ quan chủ quản cấp trên 5 4 3 2 1
5. Sự tài trợ của cơ quan bên ngồi như là Tổng cục TCĐLCL,… 5 4 3 2 1
6. Nguồn nhân lực cĩ trình độ, cĩ năng lực 5 4 3 2 1
7. Sự quan tâm, quyết tâm và cam kết của Ban lãnh đạo cơ quan 5 4 3 2 1
8. Sự tham gia, hợp tác của mọi người trong cơ quan 5 4 3 2 1
9. Sự sẵn cĩ, rõ ràng về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan 5 4 3 2 1
10. Sự giám sát định kỳ của Tổ chức chứng nhận ISO 5 4 3 2 1
11. Sự gĩp ý của khách hàng (người dân, cá nhân, tổ chức,…) 5 4 3 2 1
12. Sự tham gia của cả một hệ thống chính trị 5 4 3 2 1
13. Sự tham gia trực tiếp, chỉ đạo của cấp ủy cơ quan 5 4 3 2 1
14. Cần được tư vấn bổ sung thêm một số cơng cụ quản lý khác như
5S, TQM, Kaizen....
5 4 3 2 1
15. Gia tăng tần suất đánh giá nội bộ 5 4 3 2 1
16. Nâng cao kỹ năng đánh giá nội bộ của đội ngũ đánh giá viên 5 4 3 2 1
17. Áp dụng ISO cho tồn cơ quan cũng như các Tổ chức, ban ngành
cĩ liên quan
5 4 3 2 1
18. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cung cấp dịch vụ HCC 5 4 3 2 1
19. 5 4 3 2 1
20. 5 4 3 2 1
21. 5 4 3 2 1
Số phiếu: …………………
(Quý vị khơng điền vào đây)
Trang 4/4
8. Nhận xét chung của quý vị (nếu cĩ) về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO:
# ...............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
9. Quý vị cĩ những kiến nghị gì thêm cho các cơ quan, đơn vị hành chính khác để áp dụng ISO trong tương
lai nhằm phát huy, tận dụng những mặt tốt và tránh, hạn chế những mặt chưa tốt, trù liệu trước những khĩ
khăn trong quá trình áp dụng ISO?
# ..............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
10.Quý vị cĩ những kiến nghị gì đối với Đơn vị tư vấn nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả áp dụng ISO
9001:2000 vào cơ quan quản lý hành chính Tỉnh
# ...............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
11.Quý vị cĩ những kiến nghị gì đối với Đơn vị đánh giá cấp giấy chứng nhận nhằm nâng cao hiệu lực và
hiệu quả áp dụng ISO 9001:2000 vào cơ quan quản lý hành chính Tỉnh
# ...............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
12.Quý vị cĩ những kiến nghị gì đối với Ban chỉ đạo cải cách hành chính Tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực và
hiệu quả áp dụng ISO 9001:2000 vào cơ quan quản lý hành chính Tỉnh
# ..............................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Chân thành cảm ơn những ý kiến đĩng gĩp của Quý vị!
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA0086.pdf