Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre

Tài liệu Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre: ... Ebook Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre

pdf369 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2417 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ........................oOo........................ CÔNG TRÌNH DỰ THI GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ – NĂM 2009” Teân coâng trình: GIẢI PHÁP ĐẦU RA CHO THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ PHẦN 1 TÓM TẮT CÔNG TRÌNH MỤC LỤC CÁC DANH MỤC LỜI MỞ ĐẦU MỤC LỤC CÔNG TRÌNH PHẦN 1 Mục lục Tóm tắt công trình Danh mục bảng sử dụng trong công trình Danh mục biểu đồ sử dụng trong công trình Danh mục hình ảnh sử dụng trong công trình Danh mục các chữ viết tắt trong công trình Lời mở đầu PHẦN 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆC XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM ....................................................................................1 1.1.1 Xu hướng tiêu dùng thủy hải sản trên Thế Giới ...............................................................1 1.1.1.1 Nguyên nhân dẫn đến việc thay đổi xu hướng tiêu dùng trên thế giới ...............................1 1.1.1.2 Mức tiêu thụ ........................................................................................................................1 1.1.1.3 Các mặt hàng tiêu thụ .........................................................................................................1 1.1.1.4 Thị trường ..........................................................................................................................2 1.1.2 Vai trò của việc xuất khẩu thủy hải sản đối với Việt Nam...............................................3 1.2 GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ NGHÊU..................................................................................4 1.2.1 Định nghĩa, phân loại nghêu ...............................................................................................4 1.2.1.1 Nghêu..................................................................................................................................4 1.2.1.2 Nghêu Bến Tre....................................................................................................................4 1.2.2 Giá trị con nghêu..................................................................................................................5 1.2.2.1 Giá trị dinh dưỡng...............................................................................................................5 1.2.2.2 Giá trị kinh tế ......................................................................................................................6 1.3 TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI VIỆT NAM .......................................................6 1.3.1 Trà Vinh................................................................................................................................6 1.3.2 Tiền Giang ............................................................................................................................7 1.3.3 Thành Phố Hồ Chí Minh.....................................................................................................7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BẢO TỒN, KHAI THÁC VÀ TIÊU THỤ NGHÊU TẠI TỈNH BẾN TRE 2.1 TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI BẾN TRE.........................................................9 2.1.1 Giới thiệu đôi nét về Bến Tre ..............................................................................................9 2.1.2 Vai trò của nghêu với sự phát triển của tỉnh Bến Tre......................................................10 2.1.2.1 Đóng góp vào GDP ...........................................................................................................10 2.1.2.2 Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu..................................................................................11 2.1.2.3 Đóng góp vào thu ngân sách .............................................................................................11 2.1.2.4 Giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..............................................................12 2.1.3 Tình hình bảo tồn và khai thác Nghêu tại Bến Tre ..........................................................13 2.1.3.1 Mô hình HTX.........................................................................................................................13 2.1.3.2 Con giống...............................................................................................................................14 2.1.3.3 Công cụ, kỹ thuật cào nghêu..................................................................................................15 2.1.3.4 Sản lượng khai thác................................................................................................................15 2.1.3.5 Đánh giá chung tình hình khai thác ......................................................................................16 2.2 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ NGHÊU TẠI BẾN TRE.............................................................16 2.2.1 Tại nội địa .............................................................................................................................16 2.2.1.1 Kênh phân phối ...................................................................................................................16 2.2.1.2 Các thành phần tham gia vào kênh phân phối ....................................................................17 2.2.1.3 Cách bảo quản sau khai thác...............................................................................................20 2.2.1.4 Thương hiệu nghêu Bến Tre tại nội địa ..............................................................................20 2.2.2 Xuất khẩu ra nước ngoài.....................................................................................................21 2.2.2.1 Tổng quan ...........................................................................................................................21 2.2.2.2 Các thị trường nhập khẩu nghêu .........................................................................................21 2.2.2.3 Doanh nghiệp xuất khẩu nghêu tại Việt Nam.....................................................................23 2.2.3 Đánh giá chung dây chuyền tiêu thụ .................................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 3.1 CƠ SỞ, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP.....................................25 3.1.1 Cơ sở xây dựng giải pháp......................................................................................................25 3.1.1.1 Nghêu là nguồn tài nguyên có giá trị lớn..............................................................................25 3.1.1.2 Thực trạng khai thác và tiêu thụ nghêu còn tồn tại một số khuyết tật ..................................25 3.1.2 Quan điểm xây dựng giải pháp.............................................................................................25 3.1.3 Mục đích xây dựng giải pháp................................................................................................25 3.1.3.1 Mục tiêu chiến lược ..............................................................................................................25 3.1.3.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................................25 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH NGUỒN CUNG NGHÊU VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHÊU THỊT .......................................................................................................26 3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng ổn định nguồn cung nghêu ...............................................26 3.2.1.1 Quy hoạch vùng nuôi nghêu tiềm năng ..............................................................................26 3.2.1.1.1 Quy hoạch vùng nuôi nghêu ............................................................................................26 3.2.1.1.2 Đảm bảo điều kiện tự nhiên vùng quy hoạch thích hợp cho việc nuôi nghêu .................27 3.2.1.1.3 Nâng cao năng lực quản lý của các HTX, đáp ứng nhu cầu mở rộng.............................27 3.2.1.1.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển.......................................................27 3.2.1.2 Bảo vệ và tạo điều kiện cho nghêu giống sinh trưởng........................................................28 3.2.1.3 Áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất giống nhân tạo .........................................................28 3.2.1.3.1 Tính cấp thiết của giải pháp ............................................................................................28 3.2.1.3.2 Cách thức thực hiện .........................................................................................................28 3.2.1.4 Nuôi nghêu kết hợp với nuôi tôm .......................................................................................28 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghêu thịt ............................................................29 3.2.1.1 Đào tạo đội ngũ kỹ sư thủy hải sản ..................................................................................29 3.2.1.2 Thường xuyên đánh giá, đảm bảo môi trường sống cho nghêu .......................................29 3.2.1.3 Khai thác có chọn lọc .......................................................................................................29 3.2.1.4 Nâng cao công tác bảo quản nghêu thịt sau thu hoạch......................................................29 3.2.1.5 Áp dụng khoa học kỹ thuật cho khâu sơ chế và chế biến..................................................30 3.3 NHÓM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU NGHÊU BẾN TRE: 3.3.1 Nhóm giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ ................................................................................... 30 3.3.1.1 Tại Bến Tre........................................................................................................................ 30 3.3.1.1.1 Xây dựng trang web đấu giá trực tuyến.......................................................................... 31 3.3.1.1.2 Xây dựng đại lý nghêu cho các HTX.............................................................................. 32 3.3.1.1.3 Xây dựng nhà hàng ven biển .......................................................................................... 33 3.3.1.2 Tại Việt Nam nói chung.................................................................................................... 34 3.3.1.2.1 Thành lập hiệp hội Nghêu............................................................................................... 34 3.3.1.2.1.1 Lợi ích của hiệp hội ..................................................................................................... 34 3.3.1.2.1.2 Tên gọi ......................................................................................................................... 34 3.3.1.2.1.3 Nguyên tắc hoạt động .................................................................................................. 35 3.3.1.2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Hiệp hội.......................................................................... 35 3.3.1.2.1.5 Quyền và nghĩa vụ của các hội viên ............................................................................ 35 3.3.1.2.1.6 Điều kiện để trở thành hội viên của Hiệp hội.............................................................. 36 3.3.1.2.1.7 Cơ cấu tổ chức............................................................................................................. 36 3.3.2 Nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu............................................................................... 38 3.3.2.1 Giải pháp phát triển thị trường trong nước và thâm nhập thị trường thế giới.............. 38 3.3.2.1.1 Giải pháp phát triển thị trường trong nước ..................................................................... 38 3.3.2.1.1.1 Các giải pháp cơ bản................................................................................................... 39 3.3.2.1.1.2 Giải pháp kênh phân phối............................................................................................ 39 3.3.2.1.2 Giải pháp thâm nhập thị trường thế giới ........................................................................ 39 3.3.2.1.2.1 Trước khi xuất khẩu ..................................................................................................... 39 3.3.2.1.2.2 Trong khi xuất khẩu ..................................................................................................... 41 3.3.2.1.2.3 Sau khi xuất khẩu......................................................................................................... 41 3.3.2.1.3 Giải pháp cho một số thị trường cụ thể.......................................................................... 41 3.3.2.1.3.1 Thị trường EU........................................................................................................... 41 3.3.2.1.3.2 Thị trường Mỹ ........................................................................................................... 42 3.3.2.1.3.3 Thị trường Nhật ........................................................................................................ 43 3.3.3 Nhóm giải pháp xây dựng thương hiệu cho Nghêu Bến Tre........................................... 44 3.3.3.1 Điều kiện để giải pháp thành công ................................................................................. 44 3.3.3.1.1 Chất lượng sản phẩm ...................................................................................................... 44 3.3.3.1.2 Hệ thống phân phối, bảo quản ........................................................................................ 44 3.3.3.1.3 Kiến thức về thương hiệu................................................................................................ 44 3.3.3.2 Những công việc liên quan chủ yếu cần thực hiện........................................................ 45 3.3.3.2.1 Về phía nhà nước ............................................................................................................ 45 3.3.3.2.2 Về phía doanh nghiệp và hiệp hội................................................................................... 45 3.3.3.3 Hỗ trợ các loại hình truyền thông nâng cao nhận biết thương hiệu ........................... 45 3.3.3.3.1 Truyền hình ................................................................................................................... 46 3.3.3.3.2 Website ........................................................................................................................... 46 3.3.3.3.3 Báo, tạp chí ................................................................................................................... 46 3.3.3.3.4 Nhãn mác, logo ............................................................................................................... 46 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ................................ 46 3.4.1. Đối với các HTX.................................................................................................................. 46 3.4.1.1. Đối với nội bộ HTX........................................................................................................... 46 3.4.1.2. Đối với xã viên................................................................................................................... 46 3.4.2. Đối với Liên hiệp HTX Thủy Sản Bến Tre ....................................................................... 47 3.4.2.1. Đôi nét về Liên Hiệp HTX Thủy Sản Bến Tre .................................................................. 47 3.4.2.2. Một vài kiến nghị của nhóm nghiên cứu đối với Liên hiệp HTX Thủy sản Bến Tre ........ 48 3.4.3. Đối với UBND tỉnh Bến Tre ................................................................................................. 49 PHẦN 3 Phụ lục 1: Phiếu và kết quả khảo sát Phụ lục 2: Ngành Nghêu Việt Nam Phụ lục 3: Ngành Nghêu thế giới Phụ lục 4: Đôi nét về tỉnh Bến Tre Phụ lục 5: Hội đồng Bảo tồn biển quốc tế Phụ lục 6: Phát triển nghề nuôi ngao ven biển miền Trung Việt Nam Phụ lục 7: Chiến lược xuất khẩu nghêu vào thị trường thị trường Hoa Kỳ, Nhật và EU Phụ lục 8: Dự án phát triển nhà hàng ven biển TÓM TẮT CÔNG TRÌNH “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” Sau một thời gian dài tận tâm tìm hiểu, kết hợp với các chuyến đi khảo sát thực tế, nhóm nghiên cứu đã hoàn thành đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” với kết cấu gồm 3 chương. CHƯƠNG 1 Chương này bao gồm những vấn đề lý luận cơ bản về xu hướng tiêu dùng thủy sản trên thế giới, về vai trò của việc xuất khẩu thủy sản đối với Việt Nam, về con nghêu và một số tỉnh nuôi nghêu ở nước ta hiện nay. Tất cả các vấn đề trên được thể hiện trong 7 trang (từ trang 1 đến trang 7). Để hoàn thành chương này, nhóm nghiên cứu đã tìm kiếm, đọc và tổng hợp từ các thông tin trên sách, báo, internet và các thông tin do các cơ quan, các HTX tỉnh Bến Tre hỗ trợ cung cấp. CHƯƠNG 2 Chuyến khảo sát ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú của tỉnh Bến Tre đã mang lại cho nhóm nghiên cứu rẩt nhiều thông tin bổ ích để hoàn thiện chương này. Việc khảo sát được tiến hành qua 3 giai đoạn: ¾ Giai đoạn 1: Thiết lập Bảng câu hỏi – Phiếu khảo sát trên cơ sở nắm bắt một cách khái quát tình hình khai thác và tiêu thụ tại tỉnh Bến Tre, . Qua tài liệu nghiên cứu và quá trình khảo sát sơ bộ, nhóm nghiên cứu đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm thu thập thông tin cần thiết, xác thực và cụ thể nhất cho đề tài. ¾ Giai đoạn 2: Tiến hành điều tra khảo sát. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát thực tế từ 17/12/2008 đến 7/05/2009 và chia làm 3 đợt như sau: ƒ Đợt 1: Nhóm nghiên cứu khảo sát thực tế để nắm tổng thể tình hình sản xuất và tiêu thụ Nghêu ở Bến Tre, xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng và tham khảo ý kiến của những nhà chuyên môn, thử nghiệm bảng câu hỏi, xác định phương pháp điều tra hợp lý( từ ngay 17/12/2008 đến ngày 20/12/2008) ƒ Đợt 2: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra khảo sát để lượng hóa các chỉ tiêu, trực tiếp đến với các HTX và nhà các xã viên. Đối tượng gồm: xã viên, người tiêu dùng, tiểu thương tại chợ cũng như các ban ngành có liên quan để có những nhận định khách quan cho đề tài.( từ ngày 10/1/2009 đến ngày 18/1/2009) ƒ Đợt 3: Nhóm nghiên cứu đã đi đến trực tiếp các HTX và nhà các xã viên, các chợ địa phương Bến Tre, Tp Hồ Chí Minh phỏng vấn và phát phiếu khảo sát cho xã viên, người bán tại chợ và các hộ gia đình, đồng thời đi đến các công ty chế biến thủy sản Bến Tre : Aquatex Bến Tre và Faquimex để hỏi chuyên gia về quy trình chế biến và xuất khẩu thương phẩm. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng 1 phiếu khảo sát chung cho xã viên các HTX ; 1 khảo sát chung cho tiểu thương ở các chợ và các vựa ở chợ đầu mối; 1 khảo sát cho người tiêu dùng. Tổng số phiếu khảo sát phát ra cho xã viên là 300 phiếu, tiểu thương và các vựa ở chợ đầu mối là 50 phiếu, người tiêu dùng là 300 phiếu. (nhóm khảo sát tiếp tục chia làm 2 đợt đi nhỏ để thực hiện quá trình này: 1. từ ngày 10/4/2009 đến 18/4/2009 và 2. từ ngày 4/5/2009 đến 8/5/2009). ¾ Giai đoạn 3: Tổng hợp – xử lý số liệu và cho ra kết quả cuối cùng bằng chương trình SPSS. Đối tượng khảo sát của nhóm nghiên cứu là bà con xã viên, người tiêu dùng và tiểu thương, các vựa ở chợ đầu mối ở Bến Tre và Thành Phố Hồ Chí Minh (danh sách những người được khảo sát xin xem ở Phụ lục 1). Trên cơ sở những vấn đề điều tra, nhóm nghiên cứu đã giải quyết được những vấn đề sau trong 17 trang (từ trang 8 đến trang 24): ¾ Tình hình bảo tồn và khai thác Nghêu tại Bến Tre bằng cách xem xét, đánh giá trên các khía cạnh Mô hình HTX; con giống; kỹ thuật và công cụ cào nghêu và sản lượng khai thác. ¾ Tình hình tiêu thụ nghêu tại Bến Tre bằng cách xem xét, đánh giá kênh phân phối, các thành phần tham gia vào kênh phân phối, cách bảo quản sạu khai thác; thương hiệu Nghêu Bến Tre tại nội địa và tìm hiểu về các thị trường nhập khẩu Nghêu, các doanh nghiệp xuất khẩu Nghêu. CHƯƠNG 3 Dựa trên thực trạng đã điều tra, đút kết được ở chương 2, nhóm nghiên cứu đã đầu tư rất công phu cho chương quan trọng nhất của công trình này. Với 25 trang (từ trang 25 đến trang 49), nhóm nghiên cứu đã trình bày một cách có hệ thống các nhóm giải pháp nhằm phát triển sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ Nghêu tại tỉnh Bến Tre nói riêng, tại Việt Nam nói chung. Các nhóm giải pháp đã được nhóm dày công nghiên cứu dựa trên những cơ sở lý luận cụ thể, hứa hẹn sẽ mang lại nhiều hiệu quả thiết thực. Hệ thống các nhóm giải pháp bao gồm: 1. NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH NGUỒN CUNG NGHÊU VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHÊU THỊT 1.1. Nhóm giải pháp tăng trưởng ổn định nguồn cung nghêu 1.1.1. Quy hoạch vùng nuôi nghêu tiềm năng 1.1.2. Bảo vệ và tạo điều kiện cho nghêu giống sinh trưởng 1.1.3. Áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất giống nhân tạo 1.1.4. Nuôi nghêu kết hợp với nuôi tôm 1.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nghêu thịt 1.2.1. Đào tạo đội ngũ kỹ sư thủy hải sản 1.2.2. Thường xuyên đánh giá, đảm bảo môi trường sống cho nghêu 1.2.3. Khai thác có chọn lọc 1.2.4. Nâng cao công tác bảo quản nghêu thịt sau thu hoạch 1.2.5. Áp dụng khoa học kỹ thuật cho khâu sơ chế và chế biến 2. NHÓM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU NGHÊU BẾN TRE: 2.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ 2.1.1. Tại Bến Tre Ï Xây dựng trang web đấu giá trực tuyến Ï Xây dựng đại lý nghêu cho các HTX Ï Xây dựng nhà hàng ven biển 2.1.2. Tại Việt Nam nói chung Ï Thành lập hiệp hội Nghêu 2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu 2.2.1. Giải pháp phát triển thị trường trong nước và thâm nhập thị trường thế giới 2.2.2. Giải pháp cho một số thị trường cụ thể Ï Thị trường EU Ï Thị trường Mỹ Ï Thị trường Nhật 3. NHÓM GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO NGHÊU BẾN TRE 3.1 Điều kiện để giải pháp thành công 3.2 Những công việc liên quan chủ yếu cần thực hiện 3.2.1 Về phía nhà nước 3.2.2 Về phía doanh nghiệp và hiệp hội 3.3 Một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương 3.3.1 Đối với HTX 3.3.2 Đối với LHHTX Thủy Sản Bến Tre 3.3.3 Đối với UBND Tỉnh DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 1 Bảng 1.1 Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các khu vực trên thế giới .................................................1 Bảng 1.2 Cơ cấu thủy sản của các nước..........................................................................................2 Bảng 1.3 Tình hình nuôi, khai thác và tiêu thụ thủy sản ở một số nước trên thế giới ....................2 Bảng 1.4 Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu ....................................................................3 Bảng 1.5 Thành phần dinh dưỡng cho 100g của một số loại hải sản..............................................5 CHƯƠNG 2 Bảng 2.1 Giá trị khai thác nghêu từ 2003 đến 2007........................................................................10 Bảng 2.2 Thu nhập trung bình của xã viên HTX Thủy sản Rạng Đông ........................................12 Bảng 2.3 Đóng góp của HTX Thủy Sản Rạng Đông vào hoạt động phúc lợi xã hội .....................13 Bảng 2.4 Sản lượng nghêu giống và nghêu thịt qua các năm .........................................................16 Bảng 2.5 Diện tích nuôi nghêu giống và nghêu thịt qua các năm...................................................16 Bảng 2.6 Hiệu quả các kênh phân phối nội địa ...............................................................................17 Bảng 2.7 Ưu nhược điểm của hình thức đấu giá .............................................................................18 Bảng 2.8 Xuất khẩu nghêu của Bến Tre (2000-2006).....................................................................21 Bảng 2.9 Xuất khẩu nghêu của Việt Nam (2000-2006) ..................................................................21 Bảng 2.10 Các thị trường xuất khẩu nghêu đông lạnh chính của Việt Nam ....................................21 CHƯƠNG 3 Bảng 3.1: Nhập khẩu Nghêu một số nước Châu Âu..........................................................................42 Bảng 3.2: Giá trị và sản lượng nghêu nhập khẩu của Mỹ..................................................................42 Bảng 3.3: Giá trị và sản lượng nghêu nhập khẩu của Nhật ...............................................................43 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 2 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng giá trị khai thác nghêu trong GDP của tỉnh....................................................10 Biểu đồ 2.2 Kim ngạch xuất khẩu nghêu qua các năm ....................................................................11 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.3: Đóng góp của HTX Thủy sản Rạng Đông vào ngân sách của tỉnh..........11 Biểu đồ 2.4 Thu nhập bình quân của xã viên HTX Rạng Đông.......................................................12 Biểu đồ 2.5 Sản lượng nghêu giống ở Bến Tre năm 2004 – 2007 ...................................................14 Biểu đồ 2.6 Các nguồn cung nghêu cho Người bán lẻ .....................................................................19 Biểu đồ 2.7 Mức độ ưa thích các món ăn từ nghêu..........................................................................20 DANH MỤC HÌNH SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 1 Hình 1.1 Nghêu Bến Tre.......................................................................................................................4 Hình 1.2 Bãi nghêu ở Trà Vinh.............................................................................................................6 CHƯƠNG 2 Hình 2.1 Bản đồ Việt Nam ...................................................................................................................10 Hình 2.2 Nghêu giống...........................................................................................................................14 Hình 2.3 Gùi_Dùng để chứa nghêu khi cào..........................................................................................15 Hình 2.4 Các bước tiến hành khai thác nghêu ......................................................................................15 Hình 2.5 Các kênh phân phối nội địa....................................................................................................17 Hình 2.6 Làm sạch nghêu .....................................................................................................................23 CHƯƠNG 3 Hình 3.1 Nghêu Bến Tre.......................................................................................................................25 Hình 3.2 Nhân viên ở chợ đầu mối .......................................................................................................26 Hình 3.3 Sân nghêu thuộc quyền quản lý của HTX TS Rạng Đông ....................................................27 Hình 3.4 Đường về HTX ......................................................................................................................27 Hình 3.5 Hệ thống ao thử nghiệm nuôi tôm kết hợp nuôi nghêu .........................................................28 Hình 3.6 Cân nghêu sau khi cào ...........................................................................................................30 Hình 3.7 Nghêu đút lò...........................................................................................................................30 Hình 3.8 Trang web đấu giá nghêu của FPT ........................................................................................31 Hình 3.9 Bãi tắm ở Thừa Đức, huyện Bình Đại ...................................................................................33 Hình 3.10 Xã viên cào nghêu..................................................................................................................48 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH ....................... oOo ......................... 1. BCN Ban chủ nhiệm 2. BCH Ban chấp hành 3. BQT Ban Quản Trị 4. BT Bến Tre 5. DN Doanh nghiệp 6. ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 7. ĐHĐ Đại Hội Đồng 8. ĐTNCKH Đề tài nghiên cứu khoa học 9. EU European Union – Liên minh Châu Âu 10. FAO Food and Agriculture Organization of the United Natons – Tổ chức nông lương Liên Hiệp Quốc 11. FDA Food and Drug Adminstration - Cục thực phẩm và dược phẩm 12. GDP Good Domestic Product – Tổng sản lượng quốc gia 13. HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point System - Hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. 14. HTX Hợp tác xã 15. HTX TS Hợp tác xã thủy sản. 16. LHHTX Liên hiệp hợp tác xã. 17. MSC The Marine Stewardship Council – Hội đồng bảo tốn biển quốc tế 18. MSCI Marine Stewardship Council International Ltd – Công ty trách nhiệm hữu hạn của Hội đồng bảo tồn biển quốc tế. 19. NN Nhà nước 20. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 21. SỞ NN&PTNT Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn XK Xuất khẩu 22. XNK Xuất Nhập khẩu 23. VASEP Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers – Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam. 24. VIFEP Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản 25. VN Việt Nam 26. VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 27. WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới 28. WWF World Wide Fun - Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên 1. LÝ DO CHỌN ĐẾ TÀI: Người Bến Tre tự bao đời nay vẫn như tự cô lập trên chính quê hương mình. Cách Tiền Giang hơn 30 phút qua phà, hẳn rằng Bến Tre đối với phần ít người nào đó vẫn là một cụm từ lạ lẫm. Người ta thường biết đến Bến Tre như quê hương của những vườn dừa bạt ngàn: “Thấy dừa là nhớ Bến Tre-Thấy bông sen trắng nhớ quê Tháp Mười”; hay là cái nôi của phong trào đồng khởi năm 1960. Nhưng còn hơn thế nữa, Bến Tre là vùng đất được thiên nhiên ưu đãi, có được những đặc ân trời ban mà chúng ta chưa biết đến. Năm 2009, cầu Rạch Miễu nối liền 2 tỉnh Bến Tre và Tiền Giang được hoành thành, cũng đồng thời nối liền ước mơ từ bao đời con người Bến Tre dạo trước. Người Bến Tre như thoát ra khỏi cái kìm hãm của địa thế, vươn mình ra với những hướng phát triển mới. Trước những tiềm năng phát triển vượt bậc của ._.một tỉnh trước kia bị bao bọc bởi những con sông lớn, nhóm nghiên cứu – có người con đã từng sinh ra và lớn lên trên mảnh đất anh hùng, thực sự trăn trở, suy ngẫm, khát khao mong muốn tìm cho quê mình một hướng đi mới, hướng đi không phải là cây dừa, hay danh hiệu quê hương đồng khởi. Đã đến lúc con người Bến Tre sử dụng nhiệt huyết máu lửa trong những ngày kháng chiến để chung tay xây dựng kinh tế quê hương. Qua tìm tòi, nghiên cứu, nhóm thật sự vui mừng khi tìm thấy ở Bến Tre những mỏ ngọc trời ban, hàng triệu con nghêu tự nhiên chọn Bến Tre làm ngôi nhà lâu dài của nó. Trong những năm qua, mỏ nghêu ở 3 huyện ven biển Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú đã mang lại cho người dân lam lũ nơi đây những nguồn thu mới; nhưng cũng chính mỏ nghêu nơi đây đã mang đến những chuyện phức tạp "Người dân ở đây cả đời nghèo khó, vốn vẫn hiền lành, nhường nhịn nhau. Nhưng bỗng dưng vì tranh nhau con nghêu mà có khi hàng xóm láng giềng vốn thân thiện với nhau hàng chục năm nay, bỗng chốc ra ngoài bãi nghêu thì hằm hè nhau như kẻ thù”. Bãi nghêu trở thành bãi chiến trường và bóng nghêu dần thưa. Các HTX quản lý và khai thác nghêu ra đời là giải pháp ngăn cản nạn khai thác nghêu bừa bãi đó. Tuy nhiên, thật sự các HTX nơi đây có đem lại cho người dân nghèo quê biển những khoảng thu nhập đáng kể, góp phần cải thiện phần nào những khó khăn vất vả mà hàng ngàn người nơi đây đã và đang như thế? Tháng 10/2008, nghêu Bến Tre được công nhận thương hiệu MSC, thương hiệu mà tại Việt Nam chưa một loài thủy sản nào vinh hạnh có được. Liệu rồi, thương hiệu đó có mang lại cho Bến Tre nói chung và dân nghèo nơi đây những tiền đề mới, những điều kiện để phát triển và cải thiện cuộc sống? Ngày 23/5/2009, hơn 3000 người ập đến bãi nghêu tại HTX Thạnh Lộc huyện Thạnh Phú nhằm “cướp cạn” nghêu giống, những mỏ vàng trời ban bởi giá nghêu giống hiện tại đã đạt ngưỡng 13 triệu đồng/kg – một mức lợi vô cùng khổng lồ. Tại sao đã đặt dưới sự quản lý của các HTX, bãi nghêu vẫn như con mồi thu hút người dân, khơi gợi lòng tham của dân không chỉ ngoải tỉnh, mà cả các xã viên của HTX? Những tưởng đã khắc phục được nạn “nghêu tặc” kéo dài trong mấy chục năm qua, nhưng thực tế cho thấy giá nghêu ngày một tăng do không đủ nguồn cung, nên ngày càng nhiều xuất hiện những nhóm cướp nghêu lớn hơn, nhiều hơn, và gan lỳ hơn, bất chấp mọi sự phản kháng của các đội bảo vệ. Thực trạng khai thác nguồn lợi nghêu tự nhiên rõ ràng vẫn bị đang đe dọa nghiêm trọng do sự thiếu ý thức của người dân! Tình trạng này nếu cứ tiếp tục tiếp diễn, thì mỏ vàng trên đất Bến Tre sẽ cạn kiệt; Bến Tre nói riêng, Việt Nam và cả thế giới nói chung sẽ ngày càng khan hiếm loại nghêu giá trị này, không những thế, nguồn cung nghêu thiếu hụt sẽ làm tăng giá nghêu trong thời gian sắp tới, và nghêu có thể sẽ trở thành 1 nhu cầu tiêu dùng xa xỉ trong tương lai. Thực sự vô vàn tâm huyết tìm kiếm hướng phát triển cho quê hương Bến Tre nghèo nàn, lạc hậu mà thân yêu, thực sự vô vàn bức xúc trước thực trạng hiện tại của nạn cướp nghêu, nhóm nghiên cứu rất quyết tâm thực hiện đề tài “Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre”, để nghêu Bến Tre không phải là nỗi ám ảnh, mà thật sự trở thành một trong những sản phẩm chiến lược, mang đến giá trị kinh tế, niềm vui và hạnh phúc cho người dân. 2. MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TRÌNH: Khi bắt đầu công trình, nhóm nghiên cứu đã đề ra các mục tiêu sau: ¾ Phản ánh một cách trung thực, khách quan thực trạng bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ của nghề khai thác nghêu của tỉnh Bến Tre nói riêng và của cả nước nói chung. ¾ Trên cơ sở đánh giá toàn diện thực trạng bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ nghêu nhóm nghiên cứu đề xuất những kiến nghị, giải pháp ngắn hạn và dài hạn để nâng cao hiệu quả sản xuất và đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ Nghêu tại nội địa và tại thị trường nước ngoài. ¾ Học tập kinh nghiệm bảo tồn, sản xuất và khai thác của các nước tiên tiến thế giới. ¾ Quảng bá rộng rãi hình ảnh con Nghêu Việt Nam trên thương trường quốc tế nhằm tìm kiếm cơ hội mở rộng và thâm nhập sâu hơn vào thị trường thế giới, từ đó nâng cao giá trị con Nghêu, mang lại giá trị thặng dư cao hơn cho người lao động. ¾ Ổn định và nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho bà con vùng ven biển nuôi nghêu. Và mục tiêu cũng không kém phần quan trọng đó là hoàn thành một tài liệu tham khảo cho những doanh nghiệp xuất khẩu nghêu, đặc biệt là các cấp các ban ngành có liên quan để có cái nhìn toàn diện và khái quát về thực trạng và giải pháp mà nhóm nghiên cứu đã đưa ra, trên cơ sở đó hoạch định những chính sách, chiến lược cụ thể trong tương lai. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Để hoàn thành đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre”, nhóm nghiên cứu đã tập trung tìm hiểu thực trạng bảo tồn, khai thác nghêu trên khía cạnh con giống, công cụ khai thác, sản lượng, .... và tình hình tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Từ đó có những nhìn nhận khách quan, đề ra giải pháp phát huy những mặt mạnh, cải thiện những mặt còn yếu kém, còn tồn tại trong thực trạng. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Phạm vi không gian: Để có một cái nhìn thực tế về tình hình bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu nhóm nghiên cứu đã tập trung khảo sát ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú của tỉnh Bến Tre; gặp gỡ Ban Chủ nhiệm các HTX thủy sản; doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản ở tỉnh Bến Tre cùng các ban ngành hữu trách. Từ đó có được những thông tin xác thực phục vụ cho đề tài. Phạm vi thời gian: Đề tài “Giải pháp đầu ra cho Nghêu Bến Tre” được nhóm nghiên cứu thực hiện dựa trên những thông tin, số liệu thu thập được trong khoảng thời gian từ 2000 – 2008. Tất cả các số liệu trên đều được nhóm nghiên cứu chọn lọc, xử lý để chọn ra những thông tin, số liệu bổ ích nhất cung cấp cho đề tài. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để thực hiện công trình, nhóm nghiên cứu đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau: ™ Phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp. ™ Phương pháp thống kê. ™ Phương pháp điều tra xã hội học: trên cơ sở thu thập những dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn như sách báo, tạp chí, internet… để đề tài có thể chuyển tải được tính thực tiễn , nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra xã hội học rất công phu. Các cuộc điều tra khảo sát được tiến hành qua 3 giai đoạn: ¾ Giai đoạn 1: Thiết lập Bảng câu hỏi _ Phiếu khảo sát. Trên cơ sở nắm bắt một cách khái quát về tình hình bảo tồn, sản xuất và tiêu thụ nghêu ở Tỉnh Bến Tre, nhóm nghiên cứu đã xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhằm thu thập thông tin cần thiết, xác thực và cụ thể nhất cho đề tài. ¾ Giai đoạn 2: Tiến hành điều tra khảo sát. Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát thực tế từ 17/12/2008 đến 7/05/2009 và chia làm 3 đợt như sau: ƒ Đợt 1: Nhóm nghiên cứu khảo sát thực tế để nắm tổng thể tình hình sản xuất và tiêu thụ Nghêu ở Bến Tre, xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng và tham khảo ý kiến của những nhà chuyên môn, thử nghiệm bảng câu hỏi, xác định phương pháp điều tra hợp lý( từ ngày 17/12/2008 đến ngày 20/12/2008) ƒ Đợt 2: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều tra khảo sát để lượng hóa các chỉ tiêu, trực tiếp đến với các HTX và nhà các xã viên. Đối tượng gồm: xã viên, người tiêu dùng, tiểu thương tại chợ cũng như các ban ngành có liên quan để có những nhận định khách quan cho đề tài.( từ ngày 10/1/2009 đến ngày 18/1/2009) ƒ Đợt 3: Nhóm nghiên cứu đã đi đến trực tiếp các HTX và nhà các xã viên, các chợ địa phương Bến Tre, Tp Hồ Chí Minh phỏng vấn và phát phiếu khảo sát cho xã viên, người bán tại chợ và các hộ gia đình, đồng thời đi đến các công ty chế biến thủy sản Bến Tre : Aquatex Bến Tre và Faquimex để hỏi chuyên gia về quy trình chế biến và xuất khẩu thương phẩm. Nhóm nghiên cứu đã sử dụng 1 phiếu khảo sát chung cho xã viên các HTX , 1 khảo sát chung cho tiểu thương ở các chợ và 1 khảo sát cho người tiêu dùng. Tổng số phiếu khảo sát phát ra cho xã viên là 300 phiếu, tiểu thương và các vựa là 50 phiếu, người tiêu dùng là 300 phiếu. (nhóm khảo sát tiếp tục chia làm 2 đợt đi nhỏ để thực hiện quá trình này: 1. từ ngày 10/4/2009 đến 18/4/2009 và 2. từ ngày 4/5/2009 đến 8/5/2009). ¾ Giai đoạn 3: Tổng hợp, xử lý số liệu và cho ra kết quả cuối cùng. Sau khi thu gom phiếu khảo sát, nhóm đã tiến hành tổng hợp thông tin với kết quả như sau: ƒ Bảng 1: Khảo sát xã viên cào Nghêu. Phát ra 300 phiếu, thu về 235 phiếu trong đó có 225 phiếu hợp lệ chiếm 95,74% (tổng số phiếu thu về). ƒ Bảng 2: Khảo sát tiểu thương và các vựa ở chợ đầu mối. Phát ra 50 phiếu, thu về 43 phiếu trong đó có 28 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 65.12% (tổng số phiếu thu về). ƒ Bảng 3: Khảo sát người tiêu dùng tại Bến Tre và TP Hồ Chí Minh. Phát ra 300 phiếu, thu về 270 phiếu trong đó có 220 phiếu hợp lệ chiếm tỷ lệ 81.5% (tổng số phiếu thu về). ™ Phương pháp chuyên gia: để có những nhận định chính xác nhóm đã phỏng vấn trực tiếp giám đốc các doanh nghiệp xuất khẩu nghêu, Ban Chủ Nhiệm của các HTX Thủy Sản ở Bến Tre, cũng như những đánh giá khách quan của các chuyên gia và lãnh đạo các cấp các ngành có liên quan. 6. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CÔNG TRÌNH ™ Phân tích và đánh giá tổng thể khách quan thực trạng bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu trong nước cũng như trên thế giới. ™ Đánh giá được vai trò của con nghêu đối với sự phát triển của Tỉnh Bến Tre, đặc biệt là đối với bà con vùng ven biển ở 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. ™ Xây dựng trang web đấu giá nghêu. ™ Đề ra dự án xây dựng nhà hàng chuyên phục vụ các món ăn hải sản, trong đó nghêu được đánh giá là quan trọng ở xã Thừa Đức, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre nhằm quảng bá hình ảnh con Nghêu, phát triển du lịch của huyện. ™ Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng nghêu của các thị trường lớn như Mỹ, Nhật, EU… để từ đó đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường này. ™ Nhóm nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống các giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm năng cao hiệu quả khai thác và khẳng định vị thế hình ảnh con Nghêu Việt Nam trên trường quốc tế. 7. KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH Công trình gồm 50 trang được kết cấu trong vòng 3 chương Chương 1 : Những vấn đề lí luận cơ bản về con Nghêu và vai trò của nguồn lợi này đối với sự phát triển của tỉnh Bến Tre. Chương 2 : Thực trạng bảo tồn, khai thác và tiêu thụ nghêu tại tỉnh Bến Tre. Chương 3 : Giải pháp đầu ra cho nghêu Bến Tre Vì là một công trình nghiên cứu có tầm vĩ mô, đòi hỏi nhiều thời gian và sức lực nhưng nguồn thông tin, đặc biệt là số liệu còn khan hiếm do đây là sản phẩm mới nổi nên mặc dù nhóm nghiên cứu đã rất nhiệt tâm, mong mỏi có thể hoàn thành công trình một cách toàn diện nhưng chắc chắn không tránh được những thiếu sót mà nhóm chưa nhận ra được. Vì vậy, nhóm nghiên cứu rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thấy cô, các bạn sinh viên cùng, các bạn đọc quan tâm đến đề tài. Sự đóng góp này sẽ là những bài học kinh nghiệm quý giá giúp cho nhóm nghiên cứu thành công hơn trong những nghiên cứu sâu hơn sắp tới. PHẦN 2 NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 1. XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM 2. GIỚI THIỆU VỀ NGHÊU 3. TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI VIỆT NAM 1.1 XU HƯỚNG TIÊU DÙNG THỦY HẢI SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆC XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN ĐỐI VỚI VIỆT NAM: 1.1.1 Xu hướng tiêu dùng thủy hải sản trên Thế Giới: 1.1.1.1 Nguyên nhân dẫn đến việc thay đổi xu hướng tiêu dùng trên thế giới: • Thủy hải sản từ xa xưa vốn dĩ đã là thức ăn bổ dưỡng, ưa thích của con người. Cùng với thịt gia súc như heo, bò... và gia cầm như gà, vịt... thì thủy hải sản là sự lựa chọn không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình. • Trong những năm gần đây, thế giới liên tục chứng kiến những đại dịch nguy hiểm liên quan đến gia súc, gia cầm như dịch cúm gia cầm H5N1, dịch bò điên, dịch heo tai xanh, hay bệnh lở mồm lông móng ở gia súc ... gần đây nhất phải kể đến dịch cúm AH1N1 mà mọi người cứ ngỡ là cúm heo đã gây nhiều lo ngại về độ an toàn của thịt heo. Vì vậy, người tiêu dùng thế giới đang mất lòng tin và lo sợ vì khẩu phần ăn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của mình. Æ Thế giới đang có xu hướng tiêu dùng thủy hải sản ngày càng nhiều vì sự an toàn và bổ dưỡng của nó. 1.1.1.2 Mức tiêu thụ: Từ 1981 đến 2003, lượng cung cấp thực phẩm thuỷ sản cho tiêu thụ của con người trên toàn cầu tăng từ 53,4 triệu tấn đến hơn 104 triệu tấn. Mức tiêu thụ thuỷ sản bình quân theo đầu người tăng từ 11,8 kg/người/1981 đến 17,8 kg/người/2007. FAO dự báo, nhu cầu thuỷ sản còn có thể tăng mạnh nữa trong tương lai và mức tiêu thụ sẽ có thể lên đến 18,4 kg/người/năm vào năm 2010 và 19,1 kg/người/năm vào năm 2015. Cụ thể nhu cầu ở các nhóm nước được ước đoán như sau: các nước công nghiệp phát triển: 28,4 kg/người/năm, các nền kinh tế đang chuyển đổi: 10,2 kg/người/năm; các nước chưa phát triển và thiếu lương thực: 13,1kg/người/năm. Chi tiết ước tính nhu cầu tiêu thụ thủy hải sản của từng khu vực được cung cấp trong bảng dưới đây: Bảng 1.1. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các khu vực trên thế giới 1.1.1.3 Các mặt hàng tiêu thụ: Trong tổng số 104 triệu tấn thực phẩm thuỷ sản của thế giới được tiêu thụ trong năm 2003, ta có thể thấy những mặt hàng được người tiêu dùng ưa thích nhất là: - Thuỷ sản tươi/ướp đá (khoảng 52,1% tổng thuỷ sản thương mại toàn cầu.) Chương 1: Cơ sở lý luận 1 Chương 1: Cơ sở lý luận 2 - Các sản phẩm thuỷ sản đông lạnh (26,9%) - Thuỷ sản đóng hộp (11,5%) - Sản phẩm chế biến bảo quản/ướp muối (9,4%). Ngoài ra, còn có sự khác biệt trong việc tiêu thụ giữa nước phát triển và đang phát triển. Bảng 1.2: Cơ cấu tiêu thụ thủy sản của các nước. Nước phát triển Nước đang phát triển Thuỷ sản đông lạnh Sản phẩm đóng hộp Sản phẩm bảo quản chế biến Sản phẩm tươi sống 54,7% 25,7% 12,2% 6,2% 18,4% 7,4% 8,6% 65,6% (Nguồn: Nhóm nghiên cứu tổng hợp) 1.1.1.4 Thị trường : 1.1.1.4.1. Châu Á : Bảng 1.3 : Tình hình nuôi, khai thác và tiêu thụ thủy sản ở một số nước trên thế giới. Cung cấp bình quân theo đầu người (Kg) Các nước Thủy sản khai thác Thủy sản nuôi Tổng thủy sản Tiêu thụ bình quân theo đầu người Ôxtraylia 10,5 1,9 12,4 10,9 Trung Quốc 12,8 22,1 34,9 36,2 Ấn Độ 3,4 2,0 5,5 8,0 Inđônêxia 19,3 4,1 23,4 23,6 Nhật Bản 36,1 6,7 42,8 Hàn Quốc 23,1 0,9 24,0 52,0 Mianma 27,0 5,1 32,1 26,2 Philipin 24,7 5,2 29,9 36,0 Thái Lan 43,0 11,8 54,9 32-35 Việt Nam 19,9 11,2 31,2 (Nguồn: FAO). Hiện nay, do việc giảm nguồn lợi khai thác, chuyển đổi nghề nghiệp và sự thay đổi cơ chế quản lý nguồn nước, thủy sản từ nguồn nuôi trồng đang dần thay thế thuỷ sản từ nguồn khai thác tự nhiên. Theo dự báo của FAO, tổng nhu cầu thuỷ sản ở các nước đang phát triển sẽ tăng từ 30,5 triệu tấn năm 1979 tới gần 140 triệu tấn năm 2015. Châu Á chiếm khoảng 68% tổng nhu cầu thuỷ sản. Châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á và vùng Viễn Đông, là khu vực được coi là nhà sản xuất, xuất khẩu cũng như nhập khẩu các sản phẩm thuỷ sản lớn nhất, đặc biệt là các sản phẩm nuôi trồng. Nhu cầu đối với sản phẩm thuỷ sản ở khu vực này cao và ngày càng tăng (trừ Nhật Bản) vì người tiêu dùng rất thích ăn thuỷ sản. 1.1.2.3.2 Mỹ và EU: • Mỹ : Năm 2004, tổng sản lượng thuỷ sản tiêu thụ ở Mỹ là 2,18 triệu tấn Æ Nhập khẩu thuỷ sản của Mỹ cũng tăng theo, đạt 11,3 tỷ USD so với 11,1 tỷ USD năm 2003. Các sản phẩm thuỷ sản đông lạnh và tươi (tôm và cá rô phi) được tiêu thụ Chương 1: Cơ sở lý luận 3 mạnh, chiếm 71% tổng sản lượng tiêu thụ. Trong khi đó, các sản phẩm chế biến bảo quản và đóng hộp có xu hướng giảm. • EU : Các nước trong khối EU ngày càng có xu hướng tiêu thụ nhiều thủy sản hơn để tăng cường sức khoẻ. Dựa vào nghiên cứu của FAO, tiêu thụ thuỷ sản của EU trong tương lai sẽ theo 3 xu hướng khác nhau : - Tiêu thụ thuỷ sản chế biến bảo quản và thuỷ sản ướp lạnh/tươi hầu như ổn định. - Tiêu thụ giáp xác, nhuyễn thể, philê cá và các sản phẩm đã chế biến sẽ tăng. - Tiêu thụ sản phẩm đông lạnh sẽ giảm. Mức tăng tiêu thụ cao nhất được dự báo cho các loài giáp xác, đặt biệt là tôm và mặt hàng philê cá. Bảng 1.4: Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu. Đơn vị: Kg/người. Năm Nhóm loài 1961-1965 1981-1985 1991-1995 2001 2010 2020 Cá 8,2 9,9 10,6 12,1 13,7 14,3 Loài khác 1,3 2,2 3,2 4,2 4,7 4,8 Tổng 9,5 12,1 13,8 16,3 18,4 19,1 (Nguồn: FAO dự báo) 1.1.2 Vai trò của việc xuất khẩu thủy hải sản đối với Việt Nam: Trong những năm qua, việc xuất khẩu thuỷ hải sản là một trong những thế mạnh phát triển của Việt Nam. Xuất khẩu thủy sản đóng góp trung bình khoảng 9% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm. Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng trưởng với tốc độ cao, đạt trung bình gần 14% trong giai đoạn 2003—2007. Năm 2007, sản lượng thủy sản cả nước ước đạt 3,9 triệu tấn, trong đó, khai thác đạt 1,95 triệu tấn, nuôi trồng 1,95 triệu tấn, với kim ngạch xuất khẩu 3,75 tỷ USD. Công nghệ chế biến thủy sản của các doanh nghiệp (DN) Việt Nam hiện nay ngang với trình độ của các nước trong khu vực và bước đầu tiếp cận với công nghệ của thế giới. Việt Nam có 470 DN chế biến thuỷ sản đông lạnh thì 346 cơ sở đạt tiêu chuẩn ngành về ATVSTP, trong đó 245 DN được phép xuất khẩu sang EU, 34 DN được xuất vào Mỹ và Canada. Thuỷ sản là một trong ngành kinh tế sớm lấy xuất khẩu làm hướng ưu tiên phát triển. Năm 2007, kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam đạt 3,75 tỷ USD (tăng gần 12% so với năm 2006), đưa nước ta nằm trong top 10 nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới. Con số này giúp thủy sản tiếp tục duy trì ngôi vị thứ 4 trong những mặt hàng xuất khẩu hàng đầu Việt Nam, đồng thời khẳng định, thủy sản là ngành kinh tế hiệu quả và mang lại nhiều lợi ích xã hội. Ngoài ra, do xu hướng tiêu dùng của con người có xu hướng thay đổi, mặt hàng thuỷ sản được ưa chuộng hơn: đây là một cơ hội khẳng định thương hiệu của thủy sản Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Trong lúc ngành chăn nuôi gia cầm và những người nông dân gặp phải khốn khó vì dịch cúm gia cầm đang hoành hành, lan rộng khắp thế giới thì ngược lại đây chính là cơ may để ngành xuất khẩu thủy sản hồi phục và tăng tốc, điều này khiến người tiêu dùng đã chọn thủy sản làm nguồn thực phẩm thay thế. Vì ngay từ đầu năm 2005, không ít doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam đã và đang phải đối phó với việc chống bán phá giá, rồi lại liên tiếp bị sự cố vi phạm về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Mỹ và EU... Năm 2008, mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản vẫn đạt 4,3 tỷ USD (chiếm khoảng 7% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước), vượt mục tiêu ngành đề ra từ 4-4,5 tỷ USD vào năm 2010, góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 4 triệu lao động. Từ vị trí gần như vô danh trên bản đồ xuất khẩu thuỷ sản, hiện chúng ta đã nằm trong top 10 nước xuất khẩu thuỷ sản hàng đầu thế giới. Từ chỗ lệ thuộc vào một vài thị trường thì năm 2008, sản phẩm thủy sản Việt Nam đã có mặt ở 150 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, chúng ta không thể không kể đến những loài nhuyễn thể 2 mảnh vỏ có giá trị (xem thêm Phụ lục 2, Chương 1, Mục 1.2) trong những năm gần đây đóng vai trò không nhỏ trong kim ngạch xuất khẩu nước nhà. Năm 2008, Việt Nam vinh hạnh đón nhận thương hiệu MSC do hội đồng bảo tồn biển quốc tế cấp lần đầu tiên trong các nước Đông Nam Á, chứng nhận cho nghêu Bến Tre – một loài nguyễn thể 2 mảnh vỏ của Việt Nam. Điều này đã tạo ra những cơ hội mới đưa thương hiệu nghêu Bến Tre nói riêng, thủy sản Việt Nam nói chung những bước tiến mới trong quá trình xâm nhập thị trường thế giới. Vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về nghêu Bến Tre trong những phần tiếp theo để hiểu thêm về loài vật đặc biệt này. 1.2 GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ NGHÊU: 1.2.1 Định nghĩa, phân loại nghêu: 1.2.1.1 Nghêu: Để có thể hiểu rõ vể nghêu, ta có thể bắt đầu từ lớp nhuyễn thể hai mảnh vỏ - bivalvia. Lớp nhuyễn thể 2 mảnh vỏ gồm 5 chi chính với tên khoa học là: Protobranchia, Pteriomorpha, Anomalodesmata, Rostroconchia, Heterodonta. Chi Heterodonta có hơn 40 họ, và nghêu thuộc giống Meretrix, nằm trong họ Veneridae – họ lớn nhất trong chi Heterodonta. (xem chi tiết Phụ lục 2, Chương 1, Mục 1.1 ). Nghêu là loại động vật ăn lọc, sống vùi trong đáy cát bùn của vùng triều (trong đó cát chiếm 60 - 70%), chủ yếu ở giải triều giữa và dưới triều, có thể gặp ở độ sâu 4m. Trong tự nhiên chưa gặp loài này ở vùng đáy bùn, đáy rắn chắc; quá nhiều bùn, nghêu bị ngạt thở; cát quá nhiều sẽ khô và nóng làm nghêu chết. Độ mặn phù hợp với nghêu từ 20% đến 35%. Thức ăn là khuê tảo, vụn hữu cơ và chất vẩn cặn. Nghêu là loài phân tính đực cái riêng. Mùa đẻ của chúng là quanh năm, tập trung vào tháng 6, chiếm đến 60% cá thể chín muồi. Mùa đẻ phụ vào tháng 11-12. Ở Việt Nam, họ Veneridae gọi nôm na là họ Ngao, có tới 40 loài, loài thường gặp là Ngao mật, Ngao dầu và Nghêu Bến Tre... chúng phân bố rộng ở Cô Tô, Yên Hưng, Yên Lập (Quảng Ninh), Thái Thụy (Thái Bình), cồn Lu, cồn Ngạn (Nam Hà), Kim Sơn (Ninh Bình), Lạch Trường, Biện Sơn (Thanh Hóa), Cửa Sót, Thạch Hà (Nghệ An), Kỳ Anh (Hà Tĩnh), Tiền Giang, Bến Tre... 1.2.1.2 Nghêu Bến Tre (meretrix lyrata, sowerby 1851): Tên tiếng Anh : Hard Clam, Lyrate Asiatic Tên khoa học : Meretrix lyrata (Sowerby, 1851) Tên Tiếng Việt : Nghêu Bến Tre Nghêu Bến Tre thuộc họ Ngao (Veneridae), lớp nhuyễn thể 2 mảnh vỏ. Ngoài ngao dầu (meretrix meretrix), nghêu Bến Tre là 1 trong 2 loài giống meretrix cho năng suất cao ở Việt Nam. Phân bố : Nghêu Bến Tre phân bố ở vùng biển ấm, trên thế Hình 1.1: Nghêu Bến Tre Chương 1: Cơ sở lý luận 4 Chương 1: Cơ sở lý luận 5 giới Nghêu có mặt ở Đài Loan, Phillipine, phía Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam Nghêu Bến Tre phân bố ở Gò Công Đông (Tiền Giang), Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú (Bến Tre), Cầu Ngang, Duyên Hải (Trà Vinh), Bạc Liêu, Vĩnh Lợi (Bạc Liêu), Ngọc Hiển (Cà Mau), Trà Vinh, Sóc Trăng; chưa thấy có Nghêu Bến Tre ở Bắc Bộ và Trung Bộ, tuy nhiên một vài năm gần đây, loài nghêu Bến Tre đã được di giống ra một số tỉnh ven biển phía Bắc nuôi và đạt được kết quả cao. Đặc điểm hình thái: Vỏ dạng hình tam giác, các vòng sinh trưởng ở phần trước vỏ thô và nhô lên mặt vỏ, ở phần sau vỏ thì mịn hơn. Vết cơ khép vỏ trước nhỏ hình bán nguyệt, vết cơ khép vỏ sau lớn gần như hình tròn. Mặt ngoài vỏ màu vàng nhạt hoặc màu trắng sữa, một số cá thể có vân màu nâu. Mặt trong vỏ màu trắng. Nghêu lớn có chiều dài 40-50mm, chiều cao 40-45mm và chiều rộng 30-35mm. Mùa vụ sinh sản của nghêu ở Bến Tre từ tháng 3-tháng 6 và rải rác đến tháng 10. Nghêu Bến Tre có thể được bán kiếm lời với 2 hình thức là nghêu giống và nghêu thương phẩm. Nghêu giống: Cỡ nghêu tối đa là 3 - 4 g/con (250con/kg), tối thiểu là cỡ nghêu 0,02 g/con (50.000 con/kg). Nghêu thương phẩm: kích cỡ thu hoạch tối thiểu phải đạt chiều cao vỏ 33 mm (70-75 con/kg). Kích cỡ thu hoạch tốt nhất là ở chiều cao vỏ 36-37 mm (50 kg/con). Kích cỡ tối đa không quá 50mm chiều cao vỏ. 1.2.2 Giá trị con nghêu: 1.2.2.1 Giá trị dinh dưỡng: • Theo đông y, các món ăn chế biến từ thịt của nhóm thân mềm (trong đó có nghêu) đều có tính thanh nhiệt, giải độc và trừ thấp: Người Huế thường húp nước hến để giải rượu. Thức ăn từ các loại thân mềm còn giúp bổ gân, bổ thận, giúp lông, tóc, móng phát triển. • Theo tây y, phần thịt của cả nhóm nhuyễn thể chứa hàm lượng chất dinh dưỡng rất cao và hàm lượng các yếu tố vi lượng rất lớn: lượng iôt trong thân mềm cao gấp 200 lần trong trứng và thịt, hàm lượng sắt, kẽm, đồng, mangan, brôm, selen… đều cao. Bảng 1.5: Thành phần dinh dưỡng cho 100g của một số loại hải sản. Kcal Protein (gam) Lipid (gam) Glucid (gam) Nghêu 168 18 10 1,5 Ốc hương 135 26 1,2 5 Tôm sú 114 16 20 30 Hàu 110 12 13 7,5 Tôm hùm 90 17 2 0 Cua 85 16 20 0 Sò lụa 47 10 0,5 1 (Tổng hợp từ Như vậy, so với các loại hải sản như ốc hương, tôm sú, hàu, cua, …. Nghêu có hàm lượng Protein (không thể thiếu đối với hoạt động sống và đặc biệt là cần thiết cho trẻ) và Lipid (ngăn ngừa xơ vữa động mạch, liên quan đến cơ chế chống ung thư, là nguồn dự trữ năng lượng lớn nhất của cơ thể, ….) cao, đặc biệt là nghêu cung cấp cho cơ thể một lượng năng lượng cao nhất (168 Kcal). Mặt khác, về mặt sinh học, dù có tí chất béo, nhưng nghêu lại chứa rất nhiều acid đa phân tử chưa bão hoà rất có lợi cho hệ tim mạch; chứa nhiều chất sắt, cùng với vitamin B12 cần thiết cho việc tạo hồng cầu, giúp duy trì sinh lực cơ thể. 1.2.2.2 Giá trị kinh tế: Nghêu là loài nhuyễn thể có giá trị kinh tế cao: o Nghêu không chỉ có giá trị tiêu dùng tại địa phương, trong nước mà còn giá trị xuất khẩu. o Các món ăn được chế biến từ nghêu thường là những món ăn cao cấp trong các cửa hàng, nhà hàng, … và là món ăn được nhiều người trong và ngoài nước ưa thích như phở nghêu, pizza nghêu,…. o Ngoài ra, vỏ nghêu còn được tận dụng sử dụng trong ngành thủ công mỹ nghệ và công nghiệp chế biến vôi cung cấp cho nuôi trồng thủy sản. * Nghêu Bến Tre là loài thủy sản có giá trị cao, không phải chỉ mang ý nghĩa đóng góp số liệu giấy tờ vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước, mà đối với 1 tỉnh nghèo như Bến Tre – nơi cư ngụ của hang triệu con nghêu tự nhiên, thì giá trị mà nó mang lại quả thật không nhỏ. 1.3 TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGHÊU TẠI VIỆT NAM: Ở Việt Nam, nghề nuôi và khai thác nghêu tập trung ở các tỉnh: Bến Tre, Tiền Giang, TP. HCM, một số nơi khác như Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, ở đây mới phát triển và sản lượng còn ít. Diện tích nuôi nghêu ở các tỉnh ĐBSCL năm 2003 là: 9.685 ha, trong đó Cần Giờ 2.800ha (sản lượng 22.000 tấn), Bến Tre 4.260 ha sản lượng (53.600 tấn), Tiền Giang 2.000 ha (sản lượng 25.100 tấn),….nguồn cung cấp giống cho các tỉnh chủ yếu từ Bến Tre và Tiền Giang. Một vài năm gần đây, loài nghêu Bến Tre Meretrix lyrata đã được di giống ra một số tỉnh ven biển phía Bắc như Nam Định, Thái Bình và Bình Thuận nuôi và đạt được kết quả cao. Hình 1.2 Bãi nghêu Trà Vinh 1.3.1 Trà Vinh: Vùng bãi bồi ven biển huyện Duyên Hải Tỉnh Trà Vinh có 65 km bờ biển với 6.600 ha bãi bồi, trong đó 2.960 ha vùng ven biển huyện Duyên Hải rất thích hợp cho nghêu sinh trưởng và phát triển. Do hằng năm, lượng phù sa từ 2 sông Tiền Giang và Hậu Giang đổ về và của Biển Ðông bồi lắng nên, tạo thành một vùng thiên nhiên màu mỡ đối với các loài nghêu. Bãi nghêu của Trà Vinh hiện nay còn được gọi là Cồn Nghêu. Năm 2005, toàn huyện đã có gần 2.200 thành viên tham gia nuôi trên diện tích 1.660 ha với tổng nguồn vốn đầu tư hơn 42,5 tỷ đồng và ước tính sơ bộ lợi nhuận từ vụ nghêu năm nay hơn 30 tỷ đồng. Hiện, huyện phấn đấu đến năm 2010 đưa toàn bộ diện tích bãi bồi có khả năng nuôi nghêu (2.960 ha) vào nuôi nghêu, và tăng lợi nhuận trên vốn đầu tư lên tỷ lệ 1/1. Chương 1: Cơ sở lý luận 6 Chương 1: Cơ sở lý luận 7 1.3.2 Tiền Giang: Phong trào nuôi nghêu vùng bãi bồi ven biển Gò Công, tỉnh Tiền Giang thời gian gần đây ổn định, nhờ đầu vào đầu ra thuận lợi, nghêu nuôi phát triển tốt với diện tích trên 2300ha, sản lượng nghêu đã đạt khoảng 20.000 tấn năm 2007. Tuy nhiên, nghêu giống phục vụ cho nhu cầu thả nuôi trên địa bàn huyện hiện vẫn còn khá khan hiếm, phải mua nghêu giống ở các tỉnh lân cận như: Bến Tre, Vũng Tàu,…. Mới đây, Sở Thủy Sản tỉnh Tiền Giang được sự hỗ trợ của viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản I đã tiếp nhận đề tài chuyển giao qui trình sản xuất nghêu giống. Bước đầu đã sản xuất thành công 100 kg nghêu giống nhân tạo, mở ra hướng phát triển bền vững cho nghề nuôi nghêu vùng ven biển Gò Công. Bên cạnh đó, tỉnh Tiền Giang cũng đã và đang có kế hoạch mở rộng diện tích vùng nuôi và khai thác nghêu hơn nữa, góp phần cải thiện cuộc sống và tạo thêm việc làm cho người lao, đặc biệt là người dân vùng ven biển còn khó khăn. 1.3.3 Thành Phố Hồ Chí Minh: Với lợi thế bờ biển rất thuận lợi là hàng năm được phù sa bồi đắp nằm cặp cửa sông Soài Rạp, thích hợp nuôi trồng thủy sản xuất khẩu, đặc biệt là các loại nhuyễn thể hai mảnh vỏ, nghề nuôi nghêu đã phát triển mạnh tại huyện Cần Giờ, Tp Hồ Chí Minh với tổng diện tích hàng nghìn ha nuôi nghêu trên mặt biển. Bảng 1.6: Sản lượng và diện tích nuôi nghêu của Cần Giờ qua các năm Năm 2006 2007 2008 Sản lượng 15600 15810 15284 Diện tích 2800 2800 2800 (Nguồn: Nhóm nghiên cứu tổng hợp) TPHCM hiện đang mở rộng diện tích nuôi nghêu xuất khẩu ven biển Cần Giờ lên gần 700 ha mặt nước, cho sản lượng mỗi năm 15.000 - 20.000 tấn nghêu và tạo việc làm cho hàng ngàn lao động. Chương 1: Cơ sở lý luận 1 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 µ-----------¶ Trong thời gian vừa qua, dịch cúm gia cầm đã xảy ra trên diện rộng, dịch bò điên, dịch bệnh ở lợn nên xu hướng tiêu dùng của con người có xu hướng thay đổi, mặt hàng thuỷ sản được ưa chuộng hơn. Mặt khác, mức thu nhập của người dân ngày càng cao đã tạo nên nhu cầu cao hơn về sức khỏe, người dân ngày càng chú trọng đến việc giữ gìn sức khỏe cũng như sự phát triển về thể chất, trí não hay nói chính xác hơn là sự phát triển toàn diện con người. Vì vậy, nhu cầu về thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao ngày càng lớn, mà thủy sản, trong đó có nghêu là một trong những loại thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng rất cao, rất tốt cho sự phát triển của cơ thể. Theo dự báo của Cơ quan lương thực thế giới (FAO), nhu cầu về khối lượng thức ăn thủy sản trên đầu người trên thế giới ngày càng tăng (mức tiêu thụ sẽ có thể lên đến 18,4 kg/người/năm vào năm 2010 và 19,1 kg/người/năm vào năm 2015). Tất cả những đều đó đã tạo nên một cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành thủy sản, một trong những ngành chủ lực của nước ta trong nhiều năm gần đây và là một cơ hội đối với tỉnh Bến Tre, tỉnh có sản lượng và chất lượng nghêu cao nhất cả nước. Con nghêu không những có giá trị dinh dưỡng cao mà còn có giá trị kinh tế, giá trị mỹ thuật, ..... Đặc biệt, nguồn lợi từ nghêu đã đóng góp một phần rất lớn đối với sự phát triển của tỉnh Bến Tre, nó không chỉ đóng._.yên tại Nhật, không chỉ riêng ở Tokyo mà còn ở hầu hết các trung tâm thương mại - công nghiệp và các thành phố lớn của Nhật. Các công ty Việt Nam nên tìm kiếm sự tài trợ của các trung tâm xúc tiến và hợp tác thương mại của hai nước (Địa chỉ các tổ chức có liên quan). PHỤ LỤC 8 DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ HÀNG VEN BIỂN Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 357 TÓM TẮT DỰ ÁN Dự án đầu tư xây dựng “NHÀ HÀNG THỦY SẢN THỪA ĐỨC” 1. Mô tả dự án: - Địa điểm: ƒ Bãi biển Thừa Đức, xã Thừa Đức, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. - Qui mô đầu tư ƒ Tổng diện tích vùng dự án : 560 m2 /1904m3 (16m*35m*3,4m) ƒ Tổng diện tích xây dựng : 360m2, chiếm 64,29% - Mô tả nhà hàng: ƒ Thiết kế xây dựng: Nhà hàng thủy sản Thừa Đức được thiết kế bao gồm 1 bãi đỗ xe, 1 trệt, 0 lầu, có 1 sảnh, 1 sân khấu nhỏ, 1 bếp nấu, 2 nhà vệ sinh và 1 kho dự trữ nguyên vật liệu. ƒ Kinh doanh: 9 Nhà hàng thủy sản Thừa Đức kinh doanh các món ăn thủy sản, đặc biệt là các món ăn về nghêu. Nhà hàng nhận đặt tiệc cưới và sinh nhật cho người dân địa phương và các vùng lân cận. 9 Nhà hàng thủy sản Thừa Đức có nét đặc trưng riêng: giới thiệu, chỉ dẫn chế biến các món ăn về nghêu cho du khách dưới 2 hình thức: 1. Trực tiếp quan sát đầu bếp chế biến tại quầy. 2. Xem qua màn hình LCD phát lại. 2. Tính khả thi của dự án - Dự án nằm trong khu quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh Bến Tre đến năm 2015 tầm nhìn 2020. - Dự án nằm cạnh khu RESORT Thừa Đức đang được xây dựng để thu hút khách du lịch. - Tốc độ phát triển về lĩnh vực nhà hàng khách sạn trung bình trong 5 năm trở lại đây là 20%/năm, tốc độ phát triển du lịch trung bình của tỉnh đạt hơn 15%/năm. - Nghêu Bến Tre đạt tiêu chuẩn MSC trên thị trường, tạo điều kiện để quảng bá thương hiệu rộng khắp, đồng thời đảm bảo chất lượng đầu vào cho nhà hàng. - Cầu Rạch Miễu hoàn thành thu hút lượng khách du lịch đến Bến Tre và Thừa Đức, Thừa Đức là 1 trong những điểm phát triển du lịch trọng điểm của tỉnh. 3. Phân tích hiệu quả dự án. - Tổng vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ Giá trị (đồng) A Tổng vốn đầu tư, bao gồm: 3.832.518.973 I Vốn cố định 3.712.102.000 1 Chi phí mua đất 1.344.000.000 2 Chi phí xây dựng 1.080.000.000 3 Trang trí nội thất và kiến thiết cơ bản 1.072.820.000 Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 358 khác 4 Dự phòng 215.282.000 II Vốn lưu động 120.416.973 B Nguồn tài trợ 3.832.518.973 1 Vốn tự có của nhà đầu tư 3.832.518.973 - Tỷ lệ thu nhập nội bộ và hiện giá thu nhập ròng của dự án Chỉ tiêu Giá trị NPV (đồng) 5.816.115.373 IRR 24% Thời gian hòan vốn (năm) 6,04 BẢNG DỰ TÍNH TÀI CHÍNH DOANH THU Đơn vị Số ngày làm việc 365 ngày Thời gian làm việc 8 h Dân trong xã Thừa Đức 8.047 người Khách du lịch 200.000 người/năm Dự đoán lượng khách Ngày thường 45 người/ngày Ngày lễ, tết 135 người/ngày Ngày cuối tuần 67 người/ngày Khách đặt tiệc 400 người/buổi tiệc Tổng lượng khách 20.069 người/năm Doanh thu trung bình ước tính trên 1 khách/lượt 80.000 VNĐ/người Tổng doanh thu 1.445.003.675 VNĐ/năm Doanh thu qua các năm 1 1.445.003.675 2 1.560.603.968 3 1.685.452.286 4 1.938.270.129 5 2.229.010.648 6 2.563.362.245 7 2.947.866.582 8 3.390.046.570 9 3.898.553.555 10 4.483.336.588 11 5.155.837.076 12 5.929.212.638 13 6.818.594.534 14 7.841.383.714 15 9.017.591.271 Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh "Nhà hàng Thủy sản Thừa Đức" 359 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Đơn vị SỐ LƯỢNG LƯƠNG Nguyên vật liệu 433.501.102 VNĐ/năm Nhân công Quản lý 52.000.000 VNĐ/năm 1 3.333.333 Phó quản lý chuyên trách 91.000.000 VNĐ/năm 2 2.916.667 Kế toán 39.000.000 VNĐ/năm 1 2.500.000 Đầu bếp 65.000.000 VNĐ/năm 2 2.083.333 Bếp phụ 39.000.000 VNĐ/năm 2 1.250.000 Tạp vụ 58.500.000 VNĐ/năm 3 1.250.000 Phục vụ 117.000.000 VNĐ/năm 6 1.250.000 Tổng chi phí nhân công 461.500.000 VNĐ/năm Chi phí điện nước gas 28.900.073 VNĐ/năm Chi phí vận chuyển 10.000.000 VNĐ/năm Chi phí bảo hiểm cháy nổ 4.305.640 VNĐ/năm Chi phí khác 21.675.055 VNĐ/năm Tổng chi phí hoạt động 959.881.871 VNĐ/năm Nhu cầu vốn lưu động 120.416.973 VNĐ/năm CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG QUA CÁC NĂM NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG QUA CÁC NĂM 1 959.881.871 120.416.973 2 996.873.965 130.050.331 3 1.036.825.427 140.454.357 4 1.079.973.005 161.522.511 5 1.126.572.390 185.750.887 6 1.176.899.726 213.613.520 7 1.231.253.248 245.655.549 8 1.289.955.052 282.503.881 9 1.353.353.001 324.879.463 10 1.421.822.785 373.611.382 11 1.495.770.152 429.653.090 12 1.575.633.309 494.101.053 13 1.661.885.518 568.216.211 14 1.755.037.904 653.448.643 15 1.855.642.481 751.465.939 Phụ lục 8 : Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng Thủy sản Thừa Đức 360 XÂY DỰNG BAN ĐẦU Đơn vị Diện tích đất 560 m2 Giá đất 2.400.000 VNĐ Chi phí mua đất 1.344.000.000 VNĐ Diện tích đất xây dựng 360 m2 Diện tích sử dụng 360 m2 Giá xây dựng 3.000.000 VNĐ Chi phí xây dựng 1.080.000.000 VNĐ Chi phí trang trí nội thất Chi phí đèn, quạt, máy lạnh 92.520.000 VNĐ Chi phí dụng cụ bếp 71.200.000 VNĐ Chi phí bàn ghế, khăn trải, trang trí 844.100.000 VNĐ Chi phí sân khấu, LCD 15.000.000 VNĐ Chi phí cây cảnh 50.000.000 VNĐ Tổng chi phí trang trí nội thất 1.072.820.000 VNĐ Tổng chi phí xây dựng cơ bản 2.152.820.000 VNĐ Khấu hao 143.521.333 VNĐ/năm Chi phí dự phòng 215.282.000 VNĐ TỒNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU 3.712.102.000 VNĐ CẤU TRÚC VỐN Tỷ lệ Tổng tiền Vốn tự có 100% 3.832.518.973 VNĐ Tổng vốn 3.832.518.973 Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 361 NĂM DOANH THU CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRẢ LÃI VAY KHẤU HAO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ THUẾ LỢI NHUẬN SAU THUẾ 1 1.445.003.675 959.881.871 0 143.521.333 341.600.470 85.400.118 256.200.353 2 1.560.603.968 996.873.965 0 143.521.333 420.208.670 105.052.168 315.156.503 3 1.685.452.286 1.036.825.427 0 143.521.333 505.105.526 126.276.382 378.829.145 4 1.938.270.129 1.079.973.005 0 143.521.333 714.775.790 178.693.948 536.081.843 5 2.229.010.648 1.126.572.390 0 143.521.333 958.916.925 239.729.231 719.187.694 6 2.563.362.245 1.176.899.726 0 143.521.333 1.242.941.187 310.735.297 932.205.890 7 2.947.866.582 1.231.253.248 0 143.521.333 1.573.092.001 393.273.000 1.179.819.001 8 3.390.046.570 1.289.955.052 0 143.521.333 1.956.570.184 489.142.546 1.467.427.638 9 3.898.553.555 1.353.353.001 0 143.521.333 2.401.679.221 600.419.805 1.801.259.416 10 4.483.336.588 1.421.822.785 0 143.521.333 2.917.992.470 729.498.117 2.188.494.352 11 5.155.837.076 1.495.770.152 0 143.521.333 3.516.545.591 879.136.398 2.637.409.193 12 5.929.212.638 1.575.633.309 0 143.521.333 4.210.057.996 1.052.514.499 3.157.543.497 13 6.818.594.534 1.661.885.518 0 143.521.333 5.013.187.682 1.253.296.921 3.759.890.762 14 7.841.383.714 1.755.037.904 0 143.521.333 5.942.824.476 1.485.706.119 4.457.118.357 15 9.017.591.271 1.855.642.481 0 143.521.333 7.018.427.457 1.754.606.864 5.263.820.593 Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủa sản Thừa Đức 362 A u n NĂM DÒNG TIÊN VÀO DÒNG TIỀN R DÒNG TIỀN Nhu cầu vốn lư động Vốn lưu động bỏ vào mỗi năm Dòng tiền có vốn lưu động PV PV lũy tiến 0 3.832.518.973 (3.832.518.973) (3.832.518.973) (3.832.518.973) 1 399.721.686 0 399.721.686 120.416.973 120.416.973 279.304.713 251.625.868 (3.553.214.260) 2 458.677.836 0 458.677.836 130.050.331 9.633.358 449.044.478 404.544.575 (3.104.169.782) 3 522.350.478 0 522.350.478 140.454.357 10.404.026 511.946.451 461.213.019 (2.592.223.330) 4 679.603.176 0 679.603.176 161.522.511 21.068.154 658.535.023 593.274.795 (1.933.688.308) 5 862.709.027 0 862.709.027 185.750.887 24.228.377 838.480.650 755.387.973 (1.095.207.657) 6 1.075.727.223 0 1.075.727.223 213.613.520 27.862.633 1.047.864.590 944.022.153 (47.343.067) 7 1.323.340.334 0 1.323.340.334 245.655.549 32.042.028 1.291.298.306 1.163.331.807 1.243.955.239 8 1.610.948.971 0 1.610.948.971 282.503.881 36.848.332 1.574.100.639 1.418.108.684 2.818.055.878 9 1.944.780.749 0 1.944.780.749 324.879.463 42.375.582 1.902.405.167 1.713.878.529 4.720.461.045 10 2.332.015.686 0 2.332.015.686 373.611.382 48.731.919 2.283.283.766 2.057.012.402 7.003.744.811 11 2.780.930.526 0 2.780.930.526 429.653.090 56.041.707 2.724.888.819 2.454.854.792 9.728.633.630 12 3.301.064.830 0 3.301.064.830 494.101.053 64.447.963 3.236.616.867 2.915.871.051 12.965.250.496 13 3.903.412.095 0 3.903.412.095 568.216.211 74.115.158 3.829.296.937 3.449.817.060 16.794.547.433 14 4.600.639.691 0 4.600.639.691 653.448.643 85.232.432 4.515.407.259 4.067.934.468 21.309.954.692 15 5.407.341.926 0 5.407.341.926 0 0 5.407.341.926 4.871.479.213 26.717.296.618 NPV 5.816.115.373 Thời gian hoàn vố 6,04 IRR 24% Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 363 Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 1 ¾ THUYẾT MINH CHI PHÍ Chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền Nguồn Xây dựng ban đầu Tham khảo giá tại các công ty xây dựng - Mua đất (m2) 560 2,400,000 1.344.000.000 360 3,000,000 1.080.000.000 - Nội thất + Máy lạnh 2 33,000,000 66,000,000 + Đèn chùm 1 3,000,000 3,000,000 + Đèn chiếu sáng 100 200,000 20,000,000 + Quạt 16 220,000 3,520,000 + Chi phí dụng cụ bếp 4 1,000,000 4,000,000 + Bàn ghế bộ 10 chỗ 40 20,000,000 800,000,000 + Bàn ghế bộ 4 chỗ 10 3,500,000 35,000,000 + Khăn trải bàn 50 150,000 7,500,000 + LCD 2 5,000,000 5,000,000 Vatgia.com + Trang trí nội thất 1,600,000 + Trang trí sân khấu 5,000,000 +Chi phí cây cảnh 50,000,000 Nhóm dành ra ngân quỹ Khấu hao 15 năm 143.521.333 Quyết định số 206/2003/QD-BTC của Bộ Tài chính về Ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Chi phí nhân công Tham khảo ý kiến của các anh chị làm trong lĩnh vực nhà hàng. - Quản lý 1 4,000,000 52.000.000 - Phó quản lý chuyên trách 2 3,500,000 91.000.000 - Kế toán 1 3,000,000 39.000.000 - Đầu bếp 2 2,500,000 65.000.000 - Bếp phụ 2 1,500,000 39.000.000 - Tạp vụ 4 1,500,000 58.500.000 - Phục vụ 8 1,500,000 117.000.000 Đã bao gồm 20% BHYT, BHXH, và BH thất nghiệp Chi phí chuyên chở Theo ý kiến Ông Trường, tài xế lái xe chở hàng hóa. Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 2 Chi phí bảo hiểm cháy nổ 0.2% Tổng chi phí xây dựng ban đầu Hợp đồng bảo hiểm Chi phí dự phòng 10% Chi phí xây dựng và nội thất Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây Dựng về Lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chi phí nguyên vật liệu 35% doanh thu Chi phí gas, điện nước 2% doanh thu Chi phí khác 1.5% doanh thu Nhóm tự tính toán * Ghi chú: 1. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng và được khấu hao 15 năm theo luật. 2. Chi phí nhân công và chuyên chở và bảo hiểm cháy nổ không đổi trong thời gian 15 năm. 3. Lạm phát mỗi năm là 8% và chỉ ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu và chi phí điện nước, gas. ¾ THUYẾT MINH DOANH THU: Số lượng Đơn vị Nguồn Số ngày làm việc 365 Ngày Thời gian làm việc 8 Giờ Dân số xã Thừa Đức 8,047 Người HTX TS Đồng Tâm Khách du lịch 200,000 Người/năm Lượng khách - Ngày thường 45 Người/ngày = 5% Tổng dân trong xã + 8% khách vãng lai - Ngày lễ, tết 135 Người/ngày - Ngày cuối tuần 67 Người/ngày - Khách đặt tiệc 400 Người/buổi tiệc Nhóm nghiên cứu dự tính Tổng lượng khách 20.069 Người/năm = 34*303 + 52 * 51 + 103 * 10 + 400 Doanh thu trung bình/khách/lượt 80,000 VNĐ/người Giá cả trung bình của bảng thực đơn * Ghi chú: ¾ Số ca làm việc 2 ca/ngày : Ca 1 là 6h-14h và Ca 2 là 14h-22h. ¾ Mỗi năm có 52 tuần và nhóm nghiên cứu giả định ngày cuối tuần là ngày chủ nhật. Các ngày lễ tết trong năm là: Tết Nguyên Đán (4 ngày), Lễ Tình Nhân 14/02, Quốc tế Phụ nữ 08/03, Giỗ Tổ Hùng Vương 10/03 Âm lịch, Thống nhất Đất nước 30/04, Quốc tế Lao động 01/05, Quốc khánh 02/09. Vậy mỗi năm có 52 ngày cuối tuần, 10 ngày lễ tết và 303 ngày thường. ¾ Giả định năm đầu kinh doanh chỉ thu hút 90% lượng khách dự tính do nhà hàng chưa được nhiều người biết đến, doanh thu tăng dần trong 3 năm đầu là 8% theo mức tăng trung bình của lạm phát, các năm còn lại doanh thu tăng theo tốc độ tăng trunh bình của ngành du lịch. Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 3 ¾ Mỗi năm nhà hàng sẽ tổ chức 4 buổi tiệc với tổng số khách là 400 khách/buổi. Ï DỰ TÍNH CẤU TRÚC VỐN: Tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ Giá trị (đồng) A Tổng vốn đầu tư, bao gồm: 3.832.518.973 I Vốn cố định 3.712.102.000 1 Chi phí mua đất 1.344.000.000 2 Chi phí xây dựng 1.080.000.000 3 Trang trí nội thất và kiến thiết cơ bản khác 1.072.820.000 4 Dự phòng 215.282.000 II Vốn lưu động 120.416.973 B Nguồn tài trợ 3.832.518.973 1 Vốn tự có của nhà đầu tư 3.832.518.973 CẤU TRÚC VỐN Tỷ lệ Tổng tiền Đơn vị Vốn tự có 100% 3.832.518.973 VNĐ Tổng vốn 3.832.518.973 * Ghi chú: ¾ Nhu cầu vốn lưu động ước tính bằng 1/12 của doanh thu. Doanh thu tăng nên mỗi năm đều phải bỏ thêm 1 phần vốn lưu động vào nhà hàng phục vụ cho việc mua nguyên vật liệu và đảm bảo các hoạt động khác của nhà hàng được xuyên suốt TÊN ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ NƯỚC ÉP TRÁI CÂY Nước cà rốt ép sữa chua 12.000 Ly Nước ép cam, cà chua 12.000 Ly Nước ép táo, cà rốt 12.000 Ly Nước ép xoài hỗn hợp 12.000 Ly Nước ép dưa hấu,cam,chanh 12.000 Ly Nước ép dưa, cà chua 12.000 Ly Đĩa hoa quả tổng hợp 20.000 Đĩa SINH TỐ Sinh tố bơ 12.000 Ly Sinh tố mãng cầu 12.000 Ly Sinh tố cam 12.000 Ly Sinh tố táo, lê 12.000 Ly Sinh tố lê, sữa 12.000 Ly Sinh tố dưa hấu, đu đủ, cam 12.000 Ly KEM Kem Khoai Môn 15.000 Ly Kem Sô Cô La 15.000 Ly Kem Vani Sô Cô La Chip 15.000 Ly Kem 3 Vị Tự Chọn 15.000 Ly Kem Dừa Nổi Thả Nước Dâu Tây 15.000 Ly Kem Lắc Sữa Tươi 17.000 Ly Cocktail Kem & Hoa Quả Tươi 17.000 Ly Kem Sô Cô La & Vani Thả Café Đen 20.000 Ly Kem Vani Thả Nước Cam Tươi 20.000 Ly RƯỢU + BIA Rượu olympia 20.000 Chai Rượu B52 30.000 Chai COCKTAIL Cocktail Olympia 20.000 Ly Cocktail Green 15.000 Ly Cocktail xa vắng 15.000 Ly Cocktail Hawai 15.000 Ly Cocktail mùa đông 15.000 Ly Cocktail tình đơn côi 15.000 Ly Cocktail tình tuyệt vời 15.000 Ly TRÀ + CÀ PHÊ Cà phê đen 10.000 Ly Cà phê sữa 12.000 Ly Bạc xỉu 12.000 Ly Trà lipton 10.000 Ly Trà lipton sữa 12.000 Ly Trà xanh OoC 10.000 Chai Nước suối 7.000 Chai Capuchino 17.000 Ly TÊN ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ ĐIỂM TÂM Phở bò 17.000 Tô Phở sốt vang 17.000 Tô Bún bò 17.000 Tô Mỳ bò 10.000 Tô Bánh mỳ ốp la 10.000 Đĩa Bánh mỳ sốt vang 10.000 Đĩa THỨC ĂN NHẸ Mực khô nướng 40.000 Đĩa Cá chỉ vàng nướng 20.000 Đĩa Ngô hạt xào - chiên 15.000 Đĩa Khoai tây chiên bơ 10.000 Đĩa Thịt bò khô 12.000 Đĩa KHAI VỊ SÚP TÊN ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ Súp rau 10.000 Chén Súp gà ngô 12.000 Chén Súp cua 12.000 Chén Súp Long vương 15.000 Chén RAU Salat cà chua, dưa chuột 10.000 Đĩa Salat vườn 20.000 Đĩa Salat Nga 25.000 Đĩa Rau luộc theo mùa 10.000 Đĩa Canh rau quả theo mùa 10.000 Đĩa Canh chua rau thịt 10.000 Đĩa Mướp đắng xào trứng 15.000 Đĩa TÊN ĐƠN GIÁ (VND) ĐƠN VỊ NGHÊU ¾ NGHÊU HẤP – NƯỚNG 30.000 Đĩa ¾ NGHÊU XÀO XA TẾ 30.000 Đĩa ¾ NGHÊU SỐT CHANH DÂY 30.000 Đĩa ¾ GỎI NGHÊU 30.000 Đĩa ¾ NGHÊU ĐÚT LÒ 30.000 Đĩa ¾ CARI NGHÊU 35.000 Đĩa ¾ MỲ NGHÊU KIỂU Ý 40.000 Đĩa ¾ CẢI NẤM NẤU NGHÊU 35.000 Đĩa ¾ NGHÊU HẤP THÁI 35.000 Đĩa ¾ CANH NGHÊU CHUA CAY 30.000 Tô ¾ NGHÊU CHUA NGỌT 30.000 Đĩa ¾ NGHÊU CHÁY TỎI ỚT 35.000 Đĩa TÔM SÚ THỜI GIÁ ¾ TÔM SỐNG Đĩa ¾ TÔM NƯỚNG Đĩa ¾ TÔM HẤP TỎI Đĩa ¾ TÔM HẤP BIA Đĩa ¾ TÔM HẤP NƯỚC DỪA Đĩa GHẸ THỜI GIÁ ¾ GHẸ HẤP Đĩa ¾ GHẸ NƯỚNG Đĩa ¾ GHẸ RANG MUỐI Đĩa ¾ GHẸ RANG ME Đĩa CUA THỜI GIÁ ¾ CUA HẤP Đĩa ¾ CUA NƯỚNG Đĩa ¾ CUA RANG ME Đĩa ¾ CUA RANG MUỐI Đĩa BÒ ¾ BÒ XÀO HÀNH 40.000 Đĩa ¾ BÒ XÀO CHUA NGỌT 40.000 Đĩa ¾ BÒ LÚC LẮC 40.000 Đĩa CHÁO HẢI SẢN ¾ CHÁO HÀO 15.000-30.000 Tô ¾ CHÁO SÒ HUYẾT 13.000-26.000 Tô ¾ CHÁO NGHÊU 15.000-30.000 Tô ¾ CHÁO TÔM 25.000-50.000 Tô LẨU ¾ LẨU CÁ DIÊU HỒNG 80.000 Lẩu ¾ LẨU TÔM 80.000-100.000 Lẩu ¾ LẦU HẢI SẢN 80.000-100.000 Lẩu ¾ LẨU THÁI 80.000-100.000 Lẩu CƠM PHẦN ¾ CANH CHUA, CÁ KHO TỘ 45.000 Người ¾ CANH CHUA, THỊT KHO TIÊU 45.000 Người ¾ CANH BẦU, HỘT VỊT LUỘC 40.000 Người ¾ CƠM THÊM 5.000 Tô ¾ MÓN ĂN THÊM 20.000 Món CÁC MÓN XÀO ¾ BẮP XÀO 20.000 Đĩa ¾ KHOAI TÂY CHIÊN 20.000 Đĩa ¾ RAU MUỐNG XÀO 15.000 Đĩa ¾ MÌ XÀO BÒ 40.000 Đĩa ¾ MÌ XÀO MỰC 40.000 Đĩa ¾ MÌ XÀO TRỨNG 25.000 Đĩa ¾ RAU CẦN XÀO THỊT BÒ 25.000 Đĩa ¾ CƠM DƯƠNG CHÂU 30.000 Đĩa ¾ KHỔ QUA CHÀ BÔNG 20.000 Đĩa HÀO ¾ HÀO SỐNG 12.000 Con ¾ HÀO NƯỚNG 12.000 Con SÒ HUYẾT ¾ SÒ HUYẾT NƯỚNG - HẤP 25.000 Đĩa ¾ SÒ HUYẾT XÀO TỎI – ME 25.000 Đĩa SÒ DƯƠNG ¾ SÒ DƯƠNG NƯỚNG MỠ HÀNH 10.000 Con SÒ ĐIỆP ¾ SÒ ĐIỆP NƯỚNG MỠ HÀNH 30.000 Đĩa ỐC LEN ¾ ỐC LEN XÀO DỪA 30.000 Đĩa ỐC MỠ ¾ ỐC MỠ HẤP Xà – NƯỚNG 30.000 Đĩa ¾ ỐC MỠ XÀO ME – TỎI 30.000 Đĩa ỐC BƯU ¾ ỐC BƯU HẤP Xà 25.000 Đĩa ¾ ỐC BƯU XÀO Xà ỚT 25.000 Đĩa ỐC ĐẮNG ¾ ỐC ĐÁNG HẤP Xà 25.000 Đĩa ¾ ỐC ĐẮNG XÀO Xà ỚT 25.000 Đĩa MỤC TƯƠI ¾ MỰC TƯƠI HẤP GỪNG 50.000 Đĩa ¾ MỰC TƯƠI NƯỚNG 50.000 Đĩa ¾ MỰC ỐNG XÀO HÀNH 40.000 Đĩa ¾ MỰC LÁ XÀO HÀNH 50.000 Đĩa ¾ MỰC MỘT NẮNG 50.000 Đĩa MỘT SỐ MÓN ĂN VỂ NGHÊU VÀ CÁCH LÀM 1. Nghêu Chua Ngọt Món ăn thường kém hấp dẫn hơn khi hương vị của nó không được đặc sắc. Chỉ một chút chua chua của chanh hay cay cay của ớt cũng đủ làm cho bữa cơm của bạn đặc biệt hơn. Sử dụng hương vị vốn là bí quyết của các bà nội trợ... Nguyên liệu: - 1kg nghêu - 1 quả chanh - Muối, đường - Hành lá, ngò Cách Làm: - Nghêu ngâm nước khoảng 10 phút cho sạch cát. - Hấp cho nghêu vừa chín tới, nghêu há miệng là được. - Cho một ít nước dùng vào nồi, nấu sôi, nêm muối, đường, sau đó cho nước cốt chanh, cuối cùng cho hành lá ngò cắt nhỏ. - Chan nước sauce lên đĩa nghêu, dùng nóng. Nghêu thường được chế biến nhanh, nhưng cũng như các loại hải sản khác, thường có vị tanh đặc trưng. Phải khéo kết hợp với các loại gia vị nồng như ớt, sả, gừng, riềng hay lá chanh, nghêu mới thơm ngon và ngọt thịt. 2. Nghêu hấp thái Nguyên liệu - 1 kg nghêu - 200 ml nước dùng - 1/4 trái dứa gọt vỏ - 1 củ gừng lớn - 1 củ riềng lớn - 1 thìa cà phê tỏi băm - 1 thìa cà phê sả băm - 1 thìa cà phê ớt băm - 1 thìa cà phê lá chanh xắt nhuyễn - 4 cây sả, giấm, hạt nêm, đường, dầu ăn, dầu màu điều, ớt tỉa hoa. Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 367 Cách làm Gừng cạo vỏ, băm nhuyễn lấy 1 thìa cà phê, phần còn lại đập dập, riềng làm tương tự. Nghêu hấp vừa há miệng, giữ lại 1/2 chén nước luộc. Phi thơm tỏi, sả, gừng, riềng, ớt băm với 1 thìa súp dầu ăn và một ít dầu màu điều. Cho nước dùng, nước nghêu, thơm, gừng, riềng, sả khúc, lá chanh nấu sôi 5 phút. Nêm 1 thìa súp giấm cùng hạt nêm, đường cho có vị chua ngọt. Cho nước dùng đã nấu vào nồi đất, để sôi lại rồi cho nghêu vào, tắt bếp, dùng nóng. 3. Mì Nghêu kiểu Ý Chỉ cần dầu ôliu, củ hành ta, tỏi và mùi tây, những thứ rất thông thường. Món này nên có ớt, một chút trong chảo cho thơm và nồng, rồi ai muốn ăn cay hơn thì tự thêm sau. Vấn đề chính là rửa các con nghêu : cần ngâm nước pha ít muối khoảng một giờ, sau đó vứt bỏ các con nổi trên mặt nước và các con há miệng, rồi chà bỏ cát bụi cho thật sạch bằng bàn chải. Nguyên liệu (cho 4 - 8 người) - 1 kg nghêu, - 400 gr mì spaghetti, - hai ba tép tỏi, một củ hành ta, băm nhỏ, - một bó mùi tây (persil, parsley), băm nhỏ thành cỡ hai hay ba thìa súp, - vài lát ớt, - khoảng bốn thìa súp dầu ôliu, - muối tiêu. Cách làm 1. Đun sôi một nồi nước to với ít muối, 2. Bỏ mì vào nồi để luộc, lúc mì chín còn hơi sượng (al dente) thì đổ mì còn nóng vào rổ cho ráo nước. Xin nhớ không để mì bị nguội, và đừng luộc chín quá, vì sau đó khi xào mì vừa nát vừa không thơm. 3. Trong khi luộc mì, dùng một cái chảo sâu, xào hành tỏi ớt với hai thìa dầu cho thơm, đổ nghêu vào (thêm nửa ly rượu trắng nếu muốn), đạy nắp, để lửa to độ bốn hay năm phút. Mở nắp kiểm tra hầu hết nghêu đã mở to miệng thì tắt lửa, múc nghêu ra, vứt bỏ các con còn ngậm miệng. Nghêu chín mở miệng sẽ ra nhiều nước, nếu thấy trong chảo còn cát thì phải lọc nước nghêu xào vào một cái bát, tráng chảo cho sạch cát. 4. Bí quyết là mì và nghêu xong gần như cùng lúc. Để lửa to trở lại, cho mì nóng vào xào với hai thìa dầu và nước nghêu trong ba bốn phút. Mì sẽ hút thêm nước nghêu và dầu để chín hoàn toàn, Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 368 vừa mềm mà không nát. Bỏ nghêu trở lại vào chảo, vứt bớt vỏ đi chỉ để lại mỗi đĩa khoảng chục con còn vỏ cho đẹp. Cho mùi vào, trộn đều. Thêm muối tiêu 4. Canh Nghêu Chua Cay Nguyên liệu: - 300g nghêu - 3 quả đậu bắp - 1/2 củ cà rốt - 1 cây sả - 1 gói gia vị lẩu Thái chua - 600ml nước dung - Bột nêm, đường, hành tím xay, ớt tươi, dầu ăn. Cách làm: 1. Pha nước với 2 quả ớt đập giập, bỏ nghêu ào ngâm 1 tiếng cho sạch cát, đậu bắp thái v lát xéo, cà rốt gọt vỏ, thái khoanh, sả bóc bớt vỏ, thái lát mỏng. 2. Phi thơm 1/2 thìa súp dầu ăn với 1 thìa cà phê hành tím xay và sả thái lát, thêm 2 tô nước, nấu sôi. Cho gói gia vị lẩu Thái và nêm và nêm 2 thìa cà phê bột nêm, 2 thìa cà phê đường. 3. Cho tiếp cà rốt, đậu bắp vào nấu chín. Cuối cùng cho nghêu vào đến khi thấy nghêu tách vỏ là được. 5. Cải mầm nấu nghêu: Món ăn khá đơn giản trong cách chế biến. Chỉ với những nguyên liệu không khó để tìm mua và một chút gia vị quen thuộc là bạn đã có thể có một món ăn khá lạ và không kém phần hấp dẫn. Nguyên liệu: - 350g cải mầm - 1kg nghêu còn vỏ - bột nêm - Đường, tiêu, nước mắm, dầu ăn. Thực hiện: - Nghêu để nguyên con, ngâm trong nước gạo có pha chút ớt tươi giã nát cho sạch cát. - Rửa sạch, luộc chín, tách thịt ra, để riêng. - Cải mầm nhặt sạch (bỏ lá sâu, úa), ngâm nước muối pha loãng, rồi rửa lại. - Đun sôi 800ml nước, nêm gia vị gồm 1 thìa súp bột nêm, 1/2 thìa súp đường, 2 thìa cà phê nước Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 369 mắm, và 1/2 thìa súp dầu ăn. Vặn lửa thật to, cho cải mầm vào. Khi cải chín, tắt bếp, cho nghêu vào. - Múc ra tô, rắc 1/2 thìa cà phê tiêu vào. Nếu không có thời gian, bạn có thể mua thịt nghêu sống tách sẵn (150g). Cho nghêu vào trước cải mầm, sau khi nêm gia vị. 6. Phở nghêu cá cay Nguyên liệu: - 1kg nghêu - 150g phi-lê cá lóc - 5 cây hành lá - 1 quả ớt sừng, - 500g bánh phở - Ớt sa tế - Gói gia vị phở, muối, đường, bột ngọt, tiêu. Cách làm: 1. Nghêu rửa sạch. Cá lóc rửa sạch, thái miếng chữ nhật. Hành lá thái khúc. Ớt sừng thái lát xéo. Bánh phở trụng sơ. 2. Luộc nghêu với 1,5 lít nước. Để riêng thịt nghêu, gạn nước cho trong. Đun sôi nước nghêu, thả cá vào nấu chín. Cho gói gia vị, ớt sa tế, ớt sừng vào. Xếp 5-6 con nghêu, 5-6 miếng cá lóc, hành lá lên. Múc nước dùng vào, Tra ế. Dùng nóng với giá sống, rau húng quế. 7. Gỏi nghêu Nêm gia vị cho vừa miệng. 3. Cho bánh phở vào tô. rắc 1/3 thìa cà-phê tiêu. ng trí bông hẹ và kh N y nh tím gu ên liệu: - 2kg nghêu - 100g hà - 50g tỏi Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 370 - 2 cây sả - 1 nắm húng lủi. Nước mắm trộn gỏi: 3 thìa súp nước- cốt chanh, 2 thìa súp đường, 1 thìa súp nước mắm, 1 ớt xay, 1 thìa súp tương ớt. Thực n. Cho thịt nghêu, hành tím, tỏi, sả c mắm gỏi vào từ từ, trộn đều tay. y. 8. Cà-ri nghêu thìa súp hiện: Hấp cho đến khi nghêu há miệng, đổ ra rổ để ráo. Đợi nghêu nguội, tách lấy phần thịt nghêu để riêng. Hành tím, tỏi thái mỏng. Sả cây rửa sạch, bào mỏng. Húng lủi nhặt, rửa sạch, thái nhỏ. Cho tất cả thành phần của nước mắm trộn vào bát quậy ta , húng lủi vào tô, rưới nướ Múc ra đĩa, dùng nga Ngu n u y y m súp đường. Thực yê liệu: - 2kg nghê - 3 cây sả - 1 trái ớt sừng - 2 thìa súp bột cà-ri - 1 thìa súp hành xa - 1 thìa súp tỏi xa - 1/2 lít sữa tươi - 1 thìa súp nước mắm - 1/2 thìa súp hạt nê - 1 thìa hiện: Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 371 Nghêu ngâm, rửa sạch, vớt ra rổ để ráo. Đun nóng 1 thìa súp dầu ăn, cho hành, tỏi vào phi thơm. Cho sả, ớt, bột cà-ri vào xào. Bỏ nghêu vào xào, nêm nước mắm, hạt nêm, đường. Đổ sữa tươi vào, vặn lửa liu riu. Khi nghêu mở miệng thì tắt lửa. nóng. Món này có phần nước hơi sánh dùng để chấm với bánh mì hoặc ăn kèm cơm trắng đều rất ngon. Có thể dọn kèm muối tiêu chanh để chấm cho thêm đậm đà. 9. Nghêu cháy tỏi ớt: Cho cà-ri nghêu ra đĩa, dùng Ngu n súp tỏi xay - ây là món rán nên bạn cần sử dụng một lượng dầu tương đối nhiều. Nhúng nghêu vào tr ảo dầu nóng, rán cho đến khi nghêu có màu vàng đẹp mắt thì Đun cho tỏi, ớt vào phi thơm, cho nghêu vào xóc đều, cho hành lá vào, tắt lửa. Dùng nóng với muối tiêu chanh. 10. Nghêu đút lò: yê liệu: - 200g thịt nghêu - 1 quả trứng gà - 100g bột giòn - 1 thìa 1 thìa súp ớt xay - Hành lá, dầu ăn, hạt nêm, tiêu, muối tiêu chanh. Thực hiện: Hành lá tước sợi cắt khúc. Trứng đánh tan, nêm 1 thìa súp hạt nêm, 1/2 thìa súp tiêu. Đun nóng dầu. Đ ứng, lăn qua bột giòn, thả vào ch vớt ra. nóng 1 thìa súp dầu, Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 372 Nguyên liệu: - 2 kg nghêu - 50g phô mai bột - 250ml sữa tươi - 100g nấm rơm - 100g củ hành - 50g bơ - 50g bột xù - Hạt nêm, tiêu, muối tiêu chanh. Thực hiện: Hấp cho nghêu nhanh há miệng, đổ ra rổ để ráo. Đợi nghêu nguội, tách lấy phần thịt nghêu để riêng, giữ lại vỏ. Nấm rơm ngâm, rửa sạch, thái nhỏ. Củ hành thái hạt lựu. Chơ bơ vào chảo đun nóng, cho hành vào phi thơm. Cho thịt nghêu, nấm, thêm sữa tươi, nêm 1 thìa súp hạt nêm, 1/2 thìa súp tiêu, cho bột xù vào, tắt lửa. Múc hỗn hợp thịt nghêu trên cho vào vỏ, rắc phô mai bột lên. Cho nghêu vào đút lò khoảng 5 phút. Dùng nóng với muối tiêu chanh. Phụ lục 8: Dự án xây dựng kinh doanh nhà hàng thủy sản Thừa Đức 373 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................. oOo ................................ A. SÁCH, BÁO,LUẬN VĂN: Tên tác phẩm Tác giả Nơi xuất bản Năm 1. Địa chí Bến Tre 2. Niên giám thống kê Bến Tre NXB Thống kê 2002 3. Niên giám thống kê Bến Tre NXB Thống lê 2004 4. Niên giám thống kê Bến Tre NXB Thống Kê 2006 5. Báo Đồng Khởi – Xuân Kỷ Sửu NXB Báo Đồng Khởi 2009 6. ĐTNCKH: Chiến lược phát triển xuất khẩu của tỉnh Bến Tre Thư viện trường ĐHKT Tp.HCM 7. ĐTNCKH: Giải pháp đầu ra cho hoa Đà Lạt Thư viện trường ĐHKT Tp.HCM 8. ĐTNCKH: Giải pháp phát triển sản xuất và Thư viện trường ĐHKT Tp.HCM đẩy mạnh tiêu thụ cá ngừ đại dương. 9. Nghiên cứu một số chỉ tiêu môi trường, KS Nguyễn Ðình Hùng và CTV Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy Sản II đặc điểm sinh học và nguồn lợi nghêu (Meretrix lyrata) ở Ðồng Bằng sông Cửu Long 10. Hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Mỹ TS. Trần Văn Nam Đại học Kinh tế Quốc dân đối với hàng thủy sản nhập khẩu từ Việt Nam 11. Tình hình xuất khẩu thủy sản vào thị trường Cục Quản lý Chất lượng, 8/2008 Nhật & những vấn đề cần lưu ý An toàn Vệ sinh và Thú y thuỷ sản 12. Báo cáo tổng kết công tác quản lý chất lượng, Cục Quản lý Chất lượng, và kế hoạch hoạt động 2008 An toàn Vệ sinh và Thú y thuỷ sản 13. Báo cáo thường niên 2008 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre AQUATEX 14. Bản cáo bạch Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre AQUATEX 15. Quyết định ban hành quy tắc Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC Bộ trưởng Bộ tài chính 24/04/2007 và biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc 16. Bản tin Thương Mại Thủy Sản số 10/2007 17. Đề tài Các Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Phùng Thị Vân Kiều Viện Nghiên cứu Thương Mại xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường của Bộ Thương Mại EU giai đoạn 2000 - 2010, Phùng Thị Vân Kiều thuộc B. WEBSITE Website Việt Nam 1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre 2. Ngoại thương_ Cổng thông tin đầu tiên về XNK. 3. Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư TP HCM 4. Trung tâm tin học thủy sản 5. Kinh tế hợp tác Việt Nam 6. 7. Công ty CP XNK Thủ Công Mỹ Nghệ 8. Việt Nam Thương giá 9. Cà phê Sài Gòn 10. Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam – EU. 11. 12. Công ty cổ phần vận tải biển Sài Gòn 13. 14. Diễn đàn Kinh tế 15. Diễn đàn hợp tác kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long 16. Báo Tuổi Trẻ 17. 18. Báo Lao Động 19. Thương vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ 20. Viện Kinh tế TpHCM 21. Sản giao dịch thương mại điện tử Tiền Giang 22. 23. Bách Khoa Toàn Thư 24. Đài tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh 25. Cà phê Việt cho người Việt 26. Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam 27. 28. Báo Đồng Khởi 29. Bộ Công Thương 30. Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam 31. Viện nghiên cứu phát triển tp HCM 32. Cục xúc tiến thương mại Việt nam 33. Cục Kinh Tế_Bộ Quốc Phòng Website nước ngoài 1. Virginia Institute of Marine Science 2. Tổ chức Lương thực Thế giới 3. Playing Hooky Enterprises 4. The asahi shimbun 5. Export helpdesk for developing country 6. 7. Illinois – Idiana Sea Grant 8. Vietname Ministry of Agriculture and Rural development 9. Agriculture and Agri – Food Canada 10. Florida Shellfish Agriculture Extension 11. 12. New Jersy Agriculture Experiment Station 13. Australian Center For Agriculture Research 14. USDA Economics, Statistics and Maket Information System 15. 16. 17. BC Shellfish Growers Assosiation 18. Maryland Department Of The Environment 19. Montery Bay Aquarium 20. European Commission 21. European Statistics 22. 23. UK University Of Kentucky, College Of Agriculture 24. 25. Community Reference Laboratory 26. Japan export trade organization 27. Bộ tài chính Nhật – thống kê thương mại 28. 29. 30. University of California Museum Paleontology 31. 22.pdf 32. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBai hoan chinh.pdf
  • pdfTom tat.pdf
Tài liệu liên quan