Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………II
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------***-----------
NGUYỄN KHẮC DUY
GIẢI PHÁP CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU GIỐNG LÚA NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN
GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn
156 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giải pháp chuyển đổi cơ cấu giống lúa nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở Huyện Gia Bình Tỉnh Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………I
LỜI CAM ðOAN
Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp chuyển đổi cơ cấu giống lúa nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở huyện Gia Bình tỉnh Bắc
Ninh” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Luận văn cĩ sử
dụng một số thơng tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thơng tin
này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc trích dẫn.
Tơi xin cam đoan: Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác, hoặc chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn
Nguyễn Khắc Duy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………II
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành tốt luận văn thạc sĩ kinh tế, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ của các cán bộ, các nhà khoa học, các cơ quan chức năng của
huyện Gia Bình và các thầy cơ giáo trường đại học nơng nghiệp Hà Nội.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới ban giám hiệu, khoa sau đại học,
khoa kinh tế & PTNN đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới phịng kinh tế nơng nghiệp, phịng
tài nguyên mơi trường, phịng thống kê, trạm bảo vệ thực vật, trạm
khuyến nơng và các hộ sản xuất lúa của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình thu thập thơng tin.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cơ giáo trực tiếp hướng dẫn TS. Vũ
Thị Phương Thụy, người đã định hướng và chỉ dẫn rất tận tình để tơi
hồn thành tốt luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên
giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn
Nguyễn Khắc Duy
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………III
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan …………………………………………………………….. I
Lời cảm ơn ……………………………………………………………….. II
Mục lục …………………………………………………………………... III
Danh mục chữ viết tắt …………………………………………………….V
Danh mục các bảng ………………………………………….................... VII
Danh mục các hình vẽ …………………………………………................ VIII
1. MỞ ðẦU ….…………………………………………………………... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ………………………………..... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………. 3
1.2.1 Mục tiêu chung …………………………………………………….. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể …………………………………………………….. 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………… 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ……………………………………………… 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI …………………. 5
2.1 Cơ sở lý luận …………………………………………………………. 5
2.1.1 Cơ sở khoa học về cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống lúa ………….. 5
2.1.2 Lý luận về hiệu quả kinh tế trong chuyển đổi cơ cấu giống lúa …… 13
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ……………………………….. 19
2.2.1 Tổng quan về sản xuất và chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở các nước …. 19
2.2.2 Tổng quan về sản xuất và chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở Việt Nam ... 23
2.2.3 Kinh nghiệm chuyển đổi cơ cấu giống lúa và các cơng trình nghiên
cứu cĩ liên quan …………………………………………………………..25
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……..... 28
3.1 ðặc điểm chủ yếu của địa bàn nghiên cứu …………………………... 28
3.1.1 ðặc điểm về tự nhiên của huyện Gia Bình ……………………….. 28
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội huyện Gia Bình .......................................33
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………IV
3.1.3 ðánh giá chung tình hình kinh tế và cơ cấu cây trồng của huyện
Gia Bình ..................................................................................................... 37
3.2 Phương pháp nghiên cứu ….................................................................. 41
3.2.1 Phương pháp chọn địa điểm, chọn mẫu, thu thập tài liệu ................. 41
3.2.2 Phương pháp phân tích và dự báo tài liệu …..................................... 43
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................ 46
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 48
4.1 Thực trạng chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở huyện Gia Bình ................. 48
4.1.1 Tình hình trí sản xuất lúa ở huyện Gia Bình ..................................... 48
4.1.2 Tình hình sản xuất lúa của hộ điều tra ............................................... 57
4.1.3 Tình hình thực hiện các giải pháp chuyển đổi cơ cấu giống lúa trên
địa bàn huyện Gia Bình ….......................................................................... 63
4.2 ðánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế và khả năng chuyển đổi cơ cấu
giống lúa ở huyện Gia Bình ........................................................................ 69
4.2.1 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở huyện Gia Bình ............. 69
4.2.2 Ảnh hưởng của thay đổi cơ cấu giống lúa tới kết quả và hiệu quả
sản xuất lúa ở huyện Gia Bình ................................................................... 82
4.2.3 ðánh giá khả năng chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở huyện Gia Bình ... 87
4.3 ðịnh hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu giống lúa nhằm
đạt hiệu quả kinh tế cao tại huyện Gia Bình ............................................... 92
4.3.1 Cơ sở định hướng và giải pháp .......................................................... 92
4.3.2 ðịnh hướng cơ cấu giống lúa trong thời gian từ năm 2010 tới năm
2015 của huyện Gia Bình ........................................................................... 95
4.3.3 Giải pháp thực hiện thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu giống lúa ............... 95
5. KẾT LUẬN …………………………………………………………… 117
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………….. 120
Phụ lục …………………………………………………………………… i
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
BVTV Bảo vệ thực vật
CC Cơng cụ
CLC Chất lượng cao
CN Cơng nghiệp
CPTG Chi phí chung gian
DT Diện tích
DV Dịch vụ
ðVT ðơn vị tính
FAO Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hợp Quốc
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
GHH Giá hàng hĩa
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTX Hợp tác xã
Lð Lao động
LðGð Lao động gia đình
L.thuần Lúa thuần
L.lai Lúa lai
L.CLC Lúa chất lượng cao
NS Năng suất
SL Sản lượng
SWOT ðiểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
TB Trung bình
TNHH Thu nhập hỗn hợp
TN Thu nhập
TSCð Tài sản cố định
TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp
Tương.ð Tương đối
Tuyệt.ð Tuyệt đối
XDCB Xây dựng cơ bản
Ngồi ra cịn một số ký hiệu khi sử dụng tốn kinh tế.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………VI
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp sản lượng lúa các Châu lục giai đoạn 2001- 2005 ….. 19
Bảng 2.2 Thống kê sản xuất lúa ở việt Nam 2000-2008 …………………. 23
Bảng 2.3 Thống kê sản xuất lúa ở ðBSH 2000-2008 ……………………. 24
Bảng 3.1 Tình hình khí hậu của huyện Gia Bình ………………………… 30
Bảng 3.2 Phân loại đất chính huyện Gia Bình ............................................ 31
Bảng 3.3 Tổng hợp diện tích đất tự nhiên huyện Gia Bình ......................... 34
Bảng 3.4 Thống kê trạm bơm của huyện Gia Bình ......................................... 36
Bảng 3.5 Hệ thống thủy lợi của huyện Gia Bình ............................................. 36
Bảng 3.6 Giá trị sản xuất nơng nghiệp ........................................................ 40
Bảng 3.7 Cơ cấu diện tích nhĩm cây trồng của huyện Gia Bình ................ 41
Bảng 4.1 Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng lúa theo vụ, 2003-2008 .... 49
Bảng 4.2 Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng theo giống lúa, 2007-
2008 ............................................................................................. 50
Bảng 4.3 Sự thay đổi cơ cấu diện tích giống lúa của huyện, 2004-2008 .... 55
Bảng 4.4 Bảng 4.4 Sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa theo thời vụ, 2004-
2008 ............................................................................................. 56
Bảng 4.5 Quan hệ trình độ học vấn với điều kiện sản xuất của hộ, 2008 ....... 58
Bảng 4.6 Quan hệ thu nhập với điều kiện sản xuất của hộ, 2008 ............... 60
Bảng 4.7 Quan hệ diện tích đất lúa với điều kiện sản xuất của hộ, 2008 ....... 62
Bảng 4.8 Bố trí cây trồng trên địa hình đất lúa, 2008 ................................. 64
Bảng 4.9 ðầu tư chi phí và năng suất lúa trên 1 sào vụ xuân, 2008 ........... 72
Bảng 4.10 ðầu tư chi phí và năng suất lúa trên 1 sào vụ mùa, 2008 ........... 73
Bảng 4.11 Ước lượng năng suất lúa thuần theo hàm Cobb-Douglas, 2008 .... 74
Bảng 4.12 Bảng 4.12 Ước lượng năng suất lúa lai theo hàm Cobb-Douglas,
2008 .............................................................................................. 76
Bảng 4.13 Xác định mức hiệu quả kỹ thuật của các hộ trồng lúa từ hàm
Cobb-Douglas, 2008 ............................................................................... 78
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………VII
Bảng 4.14 Hiệu quả kinh tế sản xuất từng nhĩm giống lúa trên 1 sào của hộ
điều tra - huyện Gia Bình, 2008 ..........................................................
80
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của tổng diện tích, giá trị sản xuất cá biệt và cơ cấu
giống đến giá trị sản xuất lúa của ba xã điều tra, 2006 - 2007 ... 82
Bảng 4.16 Ảnh hưởng của tổng diện tích, giá trị sản xuất cá biệt và cơ cấu
giống đến giá trị sản xuất lúa của ba xã điều tra, 2007 – 2008 .... 82
Bảng 4.17 Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tính chung của huyện Gia Bình,
2006 – 2008 ....................................................................................... 86
Bảng 4.18 Bảng 4.18 Sự ra quyết định của hộ sản xuất lúa chất lượng cao
qua kết quả hàm logit, 2008 ......................................................... 90
Bảng 4.19 Phân tích SWOT trong chuyển đổi cơ cấu giống lúa của huyện ..... 94
Bảng 4.20 Dự tốn chi phí thực hiện dồn điền đổi thửa …........................... 97
Bảng 4.21 Dự kiến năng suất lúa thuần tăng thêm …....................................105
Bảng 4.22 Dự kiến năng suất lúa lai tăng thêm …........................................ 105
Bảng 4.23 Hạch tốn lãi, lỗ từ đầu tư thêm kali…......................................... 107
Bảng 4.24 Dự kiến ảnh hưởng của tổng diện tích, giá trị sản xuất cá biệt và
cơ cấu giống lúa tới giá trị sản xuất lúa, năm dự báo 2015 ............. 111
Bảng 4.25 Dự kiến chuyển đổi cơ cấu giống lúa ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh tế sản xuất lúa của huyện Gia Bình, năm dự báo 2015 …… 113
Bảng 4.26 Dự kiến hiệu quả của đầu tư hợp lý phân bĩn và chuyển đổi cơ
cấu giống lúa, đến hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện Gia
Bình, năm dự báo 2015 ………………………………………… 115
Ngồi ra cịn các phụ bảng trong phụ lục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT TÊN HÌNH
Trang
Hình 1: Biến động sản lượng lúa thế giới giai đoạn 2001- 2008 ……… 20
Hình 2: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh …………………………….. 29
Hình 3: Cơ cấu kinh tế huyện Gia Bình năm 2008 ................................. 37
Hình 4: Mơ hình logit .............................................................................. 45
Hình 5: Biến động giá lúa năm 2008 ...................................................... 70
Hình 6: Biến động giá phân bĩn năm 2008 ............................................. 71
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bước vào năm 2008, lạm phát với dấu ấn của nhiên liệu và lương thực,
đã chứng minh đảm bảo an ninh lương thực là cần thiết, các cuộc khủng
hoảng hầu hết đều mang trong nĩ sự bất ổn về lương thực. Vậy an ninh lương
thực cần được hiểu như thế nào?
Theo ơng Võ Hùng Dũng: “An ninh lương thực cần được hiểu và phải
bao gồm: đủ lương thực cho xã hội để khơng ai bị đĩi, người làm ra lương
thực khơng bị nghèo đi, dù là nghèo đi một cách tương đối so với mặt bằng xã
hội. Nếu chỉ nhấn mạnh về thứ nhất thì sản xuất sớm hay muộn cũng suy
giảm, đất trồng lúa sẽ bị suy giảm. An ninh lương thực chỉ được đảm bảo khi
lợi ích của người trồng lúa được tính đến” [34].
Theo cách hiểu này, sản xuất lương thực nĩi chung, trồng lúa nĩi riêng
phải tính tới hiệu quả so với các ngành kinh tế khác, tức người trồng lúa khi
bỏ ra một lượng chi phí phải cĩ mức lợi ích thu về cao hơn hoặc ít ra là bằng
mức lợi nhuận chung của các ngành kinh tế nĩi chung.
Huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh là huyện mới thành lập từ năm 1999,
với dân số năm 2008 khoảng 106.000 người. Nằm ở vùng ðồng bằng Bắc Bộ,
huyện Gia Bình là vùng trọng điểm lúa, được thiên nhiên ưu đãi nhiều lợi thế,
tiềm năng cho ngành nơng nghiệp phát triển phong phú và đa dạng.
Kết quả thống kê năng suất lúa của huyện Gia Bình từ năm 2002 đến
nay tăng chậm, khơng ổn định qua các năm và phụ thuộc nhiều vào điều kiện
thời tiết, thống kê năm 2002 năng suất tồn huyện đạt 53,8 tạ/ha, sang năm
2003 giảm do thời tiết xấu cịn 51,1 tạ/ha, sau đĩ tăng dần qua các năm đến
2006 năng suất lúa của huyện đạt 55,9 tạ/ha cao hơn mức bình quân cả tỉnh là
1,1 tạ/ha, bước sang năm 2008 năng suất lúa tăng lên đạt 58,9 tạ/ha.
Theo đánh giá của các nhà chuyên mơn trong phát triển nơng nghiệp của
huyện Gia Bình, năng suất lúa tăng chậm và khơng ổn định qua các năm ngồi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2
yếu tố bất lợi của thời tiết, cịn do cơ cấu giống những năm gần đây ít thay đổi,
các giống lúa đang sử dụng hiện nay là giống lúa thuần đã được gieo cấy nhiều
năm, đang bị thối hĩa dần và đạt đến ngưỡng tiềm năng của năng suất.
Theo tinh thần Nghị quyết ðại Hội ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ 17
đến 2010: “Cơ cấu lại giống lúa cĩ khả năng thích nghi, bằng cách mở rộng
diện tích lúa hàng hĩa chất lượng cao lên 30% diện tích để tăng thu nhập trên
cùng đơn vị diện tích, đồng thời tiếp thu và mở rộng diện tích lúa lai lên 30%
diện tích để bù đắp phần thiếu hụt năng suất do mở rộng diện tích lúa hàng
hĩa, 40% diện tích cịn lại được cấy bằng các giống lúa thuần khác”.
Trước định hướng của tỉnh đề ra, huyện Gia Bình cĩ trách nhiệm thực
hiện, vậy khi thực hiện, vấn đề cơ cấu diện tích cũng như cơ cấu giống lúa cĩ
hợp lý, đem lại hiệu quả kinh tế, đảm bảo phát triển sản xuất lúa bền vững ở
huyện Gia Bình hay khơng? Dưới sự hướng dẫn của thầy, cơ giáo và định
hướng của cán bộ phát triển nơng nghiệp huyện Gia Bình em lựa chọn đề tài:
“Giải pháp chuyển đổi cơ cấu giống lúa nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa ở huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh”.
Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa và cơ cấu giống lúa hiện cĩ ở
huyện Gia Bình như thế nào?
2. Hiệu quả kinh tế của từng chủng loại giống lúa chủ yếu ở huyện Gia
Bình như thế nào?
3. Các yếu tố nào ảnh hưởng tới chuyển đổi cơ cấu giống lúa để nâng
cao hiệu quả sản xuất lúa ở huyện Gia Bình?
4. Giải pháp nào thực hiện cơ cấu lại diện tích trồng lúa nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất lúa ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh?
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ cấu giống lúa và hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa, đề xuất giải pháp chuyển đổi cơ cấu giống lúa, nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất lúa và nâng cao thu nhập cho người trồng lúa ở huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1. Gĩp phần hệ thống hố cơ sở lý luận, thực tiễn về cơ cấu giống lúa
và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa hiện nay.
2. ðánh giá thực trạng chuyển đổi cơ cấu giống lúa và hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
3. Phân tích các giải pháp thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống lúa và chỉ
ra khả năng chuyển đổi cơ cấu giống lúa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa
ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
4. ðề xuất phương hướng, giải pháp cĩ khả thi, thực hiện chuyển đổi cơ
cấu giống lúa đạt hiệu quả kinh tế cao, gĩp phần nâng cao thu nhập của hộ
trồng lúa ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế liên quan đến giải pháp chuyển đổi cơ
cấu giống lúa và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa.
- Nghiên cứu trực tiếp các hộ sản xuất lúa và các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước trong phát triển sản xuất lúa ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Nội dung nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, đề xuất các giải pháp chuyển đổi
cơ cấu giống lúa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, trên địa bàn nghiên cứu.
1.3.2.2 Phạm vi về khơng gian
Luận văn được thực hiện tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
- Nghiên cứu thực trạng chuyển đổi cơ cấu giống lúa và hiệu quả kinh
tế sản xuất lúa từ 2003 đến 2008, và dự báo phát triển đến năm 2010-2015.
- Luận văn được tiến hành từ tháng 01 - 2009 đến tháng 10- 2009.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Cơ sở khoa học về cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống lúa
2.1.1.1 Lý luận về cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống lúa
Hiểu cơ cấu cây trồng theo cách thứ nhất: Là tỷ lệ các loại cây trồng cĩ
trong một vùng ở một thời điểm nhất định, liên quan tới cơ cấu cây trồng
nơng nghiệp, nĩ phản ánh sự phân cơng lao động trong nội bộ ngành nơng
nghiệp, sự phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng,
nhằm cung cấp nhiều nhất những sản phẩm, những lợi ích phục vụ cho nhu
cầu của con người [12].
Hiểu cơ cấu cây trồng theo cách thứ hai: Là thành phần các giống
và lồi cây được bố trí theo khơng gian và thời gian trong một vùng sinh
thái nơng nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi về tự nhiên,
kinh tế - xã hội sẵn cĩ [14].
Theo tác giả Lý Nhạc (2005, trang 11) cho rằng: “Cơ cấu cây trồng là
sự định hình về thành phần và tỷ lệ diện tích các loại cây trồng với mối liên
hệ cĩ tính chất xác định lẫn nhau. Thành phần và diện tích đĩ cấu tạo nên
quần xã cây trồng của vùng” [9].
Hiểu theo quan điểm của các nhà phân tích kinh tế: Cơ cấu diện tích
gieo trồng thể hiện bằng số lượng và tỷ lệ diện tích theo từng nhĩm cây,
loại cây, giống cây trong tổng số, chỉ tiêu này phản ánh về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp [20].
Như vậy, cốt lõi của cơ cấu biểu hiện vị trí, vai trị của từng bộ phận
giống cây trồng và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng trong tổng thể.
Một cơ cấu cĩ tính ổn định tương đối và được thay đổi để ngày càng hồn
thiện, phù hợp với điều kiện khách quan, điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
Cơ cấu cây trồng lệ thuộc rất nghiêm ngặt vào điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên và điều kiện kinh tế - xã hội. Việc duy trì hay thay đổi cơ
cấu khơng phải là mục tiêu mà chỉ là phương tiện để tăng trưởng và phát triển
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6
sản xuất. Cơ cấu cây trồng cịn là cơ sở để bố trí mùa vụ, chế độ luân canh cây
trồng, thay đổi theo những tiến bộ khoa học kỹ thuật, giải quyết vấn đề mà
thực tiễn sản xuất địi hỏi đặt ra cho ngành sản xuất trồng trọt.
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên
đồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời điểm, cĩ tính chất xác
định lẫn nhau, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các
lồi cây trồng với nhau, từ đĩ khai thác sử dụng một cách tiết kiệm, cĩ hiệu
quả nhất các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ cấu cây trồng về mặt diện tích là tỷ lệ các loại cây trồng trên diện
tích canh tác, tỷ lệ này phần nào nĩi lên trình độ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ
cây lương thực cao, tỷ lệ cây cơng nghiệp, cây thực phẩm thấp, phản ánh trình
độ phát triển sản xuất thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng cĩ sản phẩm tiêu thụ tại
chỗ cao, các loại cây trồng cĩ giá trị hàng hố và xuất khẩu thấp, chứng tỏ sản
xuất nơng nghiệp ở đĩ kém phát triển và ngược lại.
Trong cơng tác quy hoạch phát triển nơng nghiệp bền vững, xác định
cơ cấu cây trồng hợp lý là một trong những cơ sở cho việc xác định phương
hướng sản xuất. Sự đa dạng hố cây trồng và tăng trưởng theo các mục tiêu cụ
thể sẽ tạo nền tảng cho quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn và phát triển kinh tế trong tương lai.
Qua tìm hiểu về cơ cấu cây trồng khi áp dụng cụ thể vào cơ cấu giống
lúa, chúng tơi đi tới thống nhất: Cơ cấu giống lúa là quan hệ tỷ lệ về diện tích
giữa các loại giống lúa trên vùng đất trồng lúa xác định và ở một thời điểm
xác định. Xác định cơ cấu giống lúa hợp lý cần dựa trên nhu cầu tiêu dùng,
phương hướng sản xuất kinh doanh, nhu cầu thị trường, khả năng sinh lời của
từng giống lúa, điều kiện ruộng đất và xu hướng chuyên mơn hĩa của vùng.
2.1.1.2 Sự cần thiết phải chuyển đổi cơ cấu cây trồng và chuyển đổi
cơ cấu giống lúa
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng là cải tiến hiện trạng cơ cấu cây trồng cĩ
trước sang cơ cấu cây trồng mới, nhằm đáp ứng những yêu cầu của sản xuất
[13]. Thực chất của chuyển đổi cơ cấu cây trồng là thực hiện hàng loạt các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7
biện pháp (kinh tế, kỹ thuật, chính sách xã hội) nhằm thúc đẩy cơ cấu cây
trồng phát triển, đáp ứng theo những mục tiêu của xã hội.
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng là tìm ra các biện pháp nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng nơng sản bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào hệ thống cây trồng hiện tại hoặc đưa ra những hệ thống cây trồng mới.
Hướng vào các hợp phần tự nhiên, sinh học, kỹ thuật, lao động, quản lý, thị
trường để phát triển cơ cấu cây trồng trong những điều kiện mới nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất [31].
Nghiên cứu cải tiến cơ cấu cây trồng phải đánh giá đúng thực trạng, xác
định cơ cấu cây trồng phù hợp với thực tế phát triển cả về định lượng và định
tính, dự báo được mơ hình sản xuất trong tương lai, phải kế thừa được những
cơ cấu cây trồng truyền thống và xuất phát từ yêu cầu thực tế, hướng tới
tương lai để kết hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội [4],[7],[16].
ðể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người, địi hỏi ngành nơng
nghiệp phải sản xuất ra ngày càng nhiều lương thực, thực phẩm và nguyên
liệu cho cơng nghiệp chế biến nơng sản hàng hố. Với những thành tựu của
khoa học nơng nghiệp, các hộ nơng dân, các cơ sở sản xuất đã tập trung sản
xuất những cây trồng cĩ khả năng thích nghi cao với điều kiện sinh thái.
Nhiều vùng sinh thái nơng nghiệp thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
tạo nên những vùng chuyên canh tập trung mang tính hàng hố cao, đem lại
hiệu quả kinh tế trong sản xuất nơng nghiệp.
Cây lúa là nguồn cung cấp năng lượng lớn nhất cho con người, bình
quân 180 - 200 kg gạo/ người/ năm tại các nước châu Á, khoảng 10 kg/
người/ năm tại các nước châu Mỹ. Ở Việt Nam, dân số trên 80 triệu và 100%
người Việt Nam sử dụng lúa gạo làm lương thực chính. Lúa, gạo cung cấp
62,4% hàm lượng tinh bột, là nguồn chủ yếu cung cấp calo, các giống lúa
Việt Nam cĩ hàm lượng Protêin chủ yếu trong khoảng 7- 8%, ngồi ra cịn
cung cấp lipit và các vitamin thiết yếu [39]. Như vậy, cĩ thể thấy được vai trị
quan trọng của sản xuất lúa, gạo trong đảm bảo cung cấp lương thực cho thế
giới, đặc biệt là Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8
Yêu cầu chuyển đổi cơ cấu giống lúa hiện tại nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng lúa, đồng thời cải thiện đời sống xã hội, việc chuyển đổi được xác
định khơng phải là mục tiêu mà chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu về
hiệu quả kinh tế, về phát triển nơng nghiệp bền vững.
Trong quá trình chuyển đổi cơ cấu giống lúa khơng thể tách rời điều
kiện tự nhiên, khả năng canh tác của vùng, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật và địi hỏi của nhu cầu xã hội. Trong mỗi thời điểm cụ thể cần thiết phải
cĩ sự thay đổi cơ cấu giống lúa cho phù hợp, việc chuyển đổi cơ cấu giống lúa
là phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh cây trồng nĩi chung, cây lúa nĩi
riêng, đây là giải pháp quan trọng giúp nâng cao HQKT sản xuất lúa, tạo điều
kiện hồn thành kế hoạch, đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, thị trường, là tiền đề sử
dụng hợp lý ruộng đất, vốn đầu tư và sức lao động [15], [26].
2.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi cơ cấu giống lúa
a. Nhĩm nhân tố tự nhiên
Nhân tố tự nhiên, trước hết là điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý,
địa hình, thổ nhưỡng, mơi trường sinh thái, thuỷ văn là những yếu tố quyết
định đến lựa chọn giống lúa, thiết kế đồng ruộng, định hướng đầu tư [9].
+ ðất đai: Là mơi trường sống trực tiếp của các loại lúa, cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây lúa sinh trưởng và phát triển. Từng giống lúa phụ thuộc
vào sự thích nghi trên từng loại đất, cũng như quyết định năng suất, chất
lượng sản phẩm. ði kèm theo mỗi loại đất là một hệ thống cây trồng, hệ thống
canh tác và hệ thống các biện pháp kỹ thuật được áp dụng phù hợp, từ đĩ đất
đai quyết định tới việc trồng giống nào với tỷ lệ bao nhiêu, quyết định mức
đầu tư để đem lại hiệu quả cao nhất.
+ Nước: ðĩng một vai trị quan trọng trong đời sống của cây lúa, đặc
biệt là với cây lúa nước. Do vậy, việc điều tiết nước chiếm phần lớn cơng lao
động chăm sĩc, cũng như ảnh hưởng tới lượng phân bĩn sử dụng. Tại những
nơi cĩ điều kiện sản xuất thuận lợi như sự thuận lợi về nguồn nước, việc định
hướng cơ cấu mang lại hiệu quả kinh tế rõ ràng hơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9
+ Khí hậu thời tiết: Tác động rất lớn đến sinh trưởng và phát triển của
cây lúa, với mỗi kiểu thời tiết khác nhau lại phù hợp với một loại giống lúa
khác nhau. Cây lúa muốn sinh trưởng và phát triển phải cĩ đầy đủ các yếu tố
sinh trưởng là ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí, nước và dinh dưỡng.
- Ánh sáng: Cây lúa phản ứng với chế độ ánh sáng trên hai mặt là
cường độ ánh sáng và thời gian chiếu sáng trong ngày. Mỗi nhĩm giống lúa
thích nghi với chế độ ánh sánh nhất định, do vậy khi bố cơ cấu chúng ta cần
phải xem xét điều kiện chiếu sáng của vùng cũng như phản ứng ánh sáng của
từng nhĩm giống để bố trí cho phù hợp, nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng ánh
sáng để cây sinh trưởng phát triển.
- Nhiệt độ: Cây lúa xuất xứ từ vùng nhiệt đới nên điều kiện khí hậu nĩng
ẩm ở nước ta thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của nĩ. Trên đồng ruộng
cây lúa chịu ảnh hưởng tổng hợp của các điều kiện khác nhau. Năm nào, khí
hậu thời tiết thuận lợi cho cây lúa thì năm ấy năng suất lúa sẽ tăng và ngược lại.
Các giống lúa hiện nay chủ yếu được phân loại dựa trên thời gian sinh
trưởng, trong đĩ nhiệt độ và ánh sáng là hai yếu tố quyết định đến sự sinh
trưởng của cây lúa, từ đĩ lúa được phân loại thành nhĩm cảm ơn hay nhĩm
cảm quang. Giữa các vũng cĩ sự khác nhau về điều kiện nhiệt độ và ánh sáng
thì việc cơ cấu chọn giống phải chú ý tới đặc điểm này.
- Mơi trường sinh thái: Xây dựng cơ cấu giống lúa cần dựa trên hệ
sinh thái, vì ngồi cây lúa cịn cĩ các thành phần khác như cỏ dại, sâu,
bệnh, các vi sinh vật, các động vật… các thành phần sống này cùng với cây
lúa tạo nên một quần thể sinh vật, chúng chi phối sự sinh trưởng, phát triển
của cây lúa. Khi bố trí cơ cấu giống lúa lợi dụng tốt mối quan hệ với các
sinh vật sẽ khắc phục, phịng tránh hoặc tiêu diệt mầm mống tác hại đối với
cây lúa do các vi sinh vật hại gây nên.
Dựa vào khí hậu, thời tiết, đất đai, đặc tính của từng nhĩm giống lúa
với mơi trường sinh thái mà từng địa phương hình thành phương án cơ cấu
giống hợp lý, bên cạnh cĩ sự đổi mới lựa chọn một vài giống lúa mới hoặc
bố trí lại diện tích nhằm đạt được hiệu quả kinh tế hơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10
b. Nhĩm nhân tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai,
chọn giống, kỹ thuật chăm sĩc, phịng trừ sâu bệnh,… nhằm tạo lên sự hài
hồ giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao.
Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiện của sinh vật để lựa chọn các tác
động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các biện pháp kỹ thuật
tiến bộ, trong canh tác lúa cịn phụ thuộc rất lớn vào trình độ đầu tư, các cơ sở
kinh tế hạ tầng trong nơng nghiệp.
- Giống lúa: Mỗi giống cĩ ngưỡng năng suất nhất định và cho mức sinh
lời khác nhau. Tuy nhiên, mỗi giống lúa chỉ phù hợp với từng loại đất cụ thể,
từng miền khí hậu nhất định, cho nên việc chọn lựa giống lúa phù hợp và cho
năng suất cao đối với từng địa phương hết sức quan trọng và cần thiết.
- Phân bĩn: Cĩ vai trị quan trọng trong việc tăng năng suất lúa, những
câu ca dao "người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân" hay "nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống" là kinh nghiệm được cha ơng ta đúc rút từ thực tế sản xuất nơng
nghiệp, khẳng định vai trị của phân bĩn trong các biện pháp kỹ thuật tăng năng
suất cây lúa. Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của cây lúa là N, P, K, ngồi ra, cây
lúa cịn hút các chất khác như: S, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Si, B, Cl, Mo.
Phân bĩn tác động trực tiếp tới năng suất và chi phí đầu vào cho từng
giống lúa, từ đĩ ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất lúa, việc chuyển đổi cơ cấu
khơng thể khơng tính tới ảnh hưởng của chi phí trong đĩ cĩ yếu tố phân bĩn.
- Kỹ thuật chăm sĩc, phịng trừ sâu bệnh: Quá trình chăm sĩc lúa khơng
chỉ quan tâm đến phân bĩn mà cịn quan tâm đến kỹ thuật bĩn, bĩn trong giai
đoạn sinh trưởng nào, bĩn trong thời tiết nào; trừ sâu bệnh cũng phải biết là
bệnh gì, dùng thuốc gì, thời đi._.ểm phun hợp lý là khi nào; làm cỏ, khử độc và
cung cấp đầy đủ nhu cầu nước cho cây lúa cũng là kỹ thuật cần quan tâm.
Sâu bệnh là một trong những nguyên nhân làm giảm năng suất lúa, cây
lúa thường mắc các loại sâu bệnh chính: rầy nâu, sâu đục thân, khơ vằn, đạo
ơn… gây hại, làm giảm năng suất lúa nghiêm trọng. Phịng chống sâu bệnh
một cách hữu hiệu, kịp thời sẽ giúp cho cây lúa sinh trưởng tốt hơn và đem lại
năng suất và chất lượng lúa tốt hơn.
Cơ cấu giống lúa thay đổi đạt hiệu quả cao địi hỏi người chăm sĩc phải
nắm vững quy trình đầu tư và kỹ thuật chăm sĩc của từng giống, đây là yếu tố
cĩ tính quyết định trong định trong chuyển đổi cơ cấu sang giống lúa mới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11
c. Nhĩm các nhân tố kinh tế - tổ chức
Các nhân tố của nhĩm này gồm cĩ nhiều vấn đề, cĩ thể chia ra như sau:
- Cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng: Hệ thống thủy lợi, hệ thống giao
thơng vận tải, hệ thống điện, mạng lưới thơng tin liên lạc phát triển, một mặt
giúp cho việc giao lưu kinh tế, vận chuyển hàng hĩa được thuận tiện, hạ được
nhiều chi phí sản xuất, chi phí lưu thơng, giúp nơng dân nắm bắt được giá cả
hàng hĩa, nhu cầu thị trường, thơng tin kinh tế, kỹ thuật, mặt khác cịn phục
vụ nhu cầu sinh hoạt văn hĩa, học tập kinh nghiệm sản xuất, giao lưu, giải trí
của người nơng dân.
- Cơ sở chế biến, thu mua, cung cấp vật tư, dịch vụ sản xuất, thơng tin
khoa học cũng tác động đến quá trình sản xuất lúa hàng năm. Một hệ thống
dịch vụ sản xuất, lưu thơng tốt sẽ cung cấp đầy đủ kịp thời các yếu tố đầu vào,
phát huy sức mạnh của nhiều thành phần kinh tế và khai thác được mọi nguồn
lực của địa phương thúc đẩy sản xuất lúa phát triển.
- Trình độ năng lực của chủ thể sản xuất - kinh doanh: Nĩ cĩ tác dụng
quyết định trực tiếp tới tổ chức và HQKT sản xuất lúa. Năng lực của các chủ
thể sản xuất - kinh doanh được thể hiện qua trình độ khoa học kỹ thuật và tổ
chức quản lý của các chủ thể, khả năng ứng xử trước các điều kiện thị trường
và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của các chủ hộ.
- Quy mơ sản xuất: Các nơng hộ khác nhau cĩ diện tích đất canh tác khác
nhau, trong số diện tích đất canh tác đĩ, số diện tích cĩ khả năng trồng lúa cũng
khác nhau do loại đất, do nhận thức và khả năng đầu tư canh tác… Diện tích
càng lớn thì mọi cơng việc như tổ chức, chăm sĩc, thu hoạch, chi phí, cũng được
tiết kiệm hơn. Do vậy, quy mơ sản xuất cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến HQKT, cũng
như quyết định cơ cấu giống lúa cho từng vùng, từng hộ.
- Thị trường: Thị trường ở đây là yếu tố cầu - sức mua và cung - sức
sản xuất đều cĩ ảnh hưởng rất lớn hến HQKT sản xuất lúa, mất cân bằng một
trong hai yếu tố đĩ thì sản xuất sẽ bất ổn. Nếu vụ trước giá lúa được mùa thì
vụ sau người nơng dân sẽ cĩ xu hướng đầu tư vào sản xuất nhiều hơn. Vì vậy,
vấn đề đặt ra là khi cĩ sản lượng cao cần mở rộng thị trường tiêu thụ làm sao,
để người sản xuất đảm bảo chi phí cho quá trình sản xuất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12
- Tổ chức theo mùa vụ và lựa chọn dựa trên giống lúa cĩ hiệu quả cao:
Luân canh trên đất lúa cĩ tác dụng điều hịa các chất dinh dưỡng trong đất, cải
tạo, bồi dưỡng đất và chống xĩi mịn đất, phịng trừ né tránh sâu bệnh, cỏ dại.
Như vậy, khi xác định giống lúa cĩ hiệu quả kinh tế cao dựa trên khả
năng về điều kiện thực tế cần phát triển tối đa cơ cấu để mang lại hiệu quả
kinh tế chung cho vùng trồng lúa.
d. Nhĩm nhân tố xã hội
Nhĩm nhân tố này bao gồm:
- Thĩi quen tiêu dùng: ðĩ là sự hình thành tập quán của người tiêu
dùng, nĩ phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi quốc gia, mỗi vùng, như trình độ
dân trí, mức sống của vùng, quốc gia đĩ, từ đĩ là nhân tố quyết định tới cơ
cấu giống lúa được trồng.
- Thu nhập: Nĩi lên sức mua của người tiêu dùng, nếu thu nhập thấp
sức mua của người tiêu dùng giảm và ngược lại. Mức thu nhập cao tạo ra xu
hướng tiêu thụ những sản phẩm cĩ chất lượng cao, từ đĩ cơ cấu lúa chất
lượng cao sẽ phát triển.
- Các chính sách khuyến khích đầu tư, định hướng cơ cấu giống của
chính quyền cĩ tác động lớn tới cơ cấu giống lúa của từng địa phương, mỗi
chính sách cĩ những cơng cụ, giải pháp cụ thể cần nghiên cứu cụ thể để thấy
được ảnh hưởng tới cơ cấu giống lúa.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nơng nghiệp và trình độ dân trí
của nhân dân cũng cĩ tác động đến cơ cấu giống lúa: Vì vậy, trong sản xuất
phải biết lựa chọn những yếu tố tích cực và hạn chế tiêu cực để đẩy mạnh quá
trình sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Tĩm lại, các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội trên cĩ liên quan mật thiết
và tác động qua lại với nhau, làm biến đổi lẫn nhau và cùng ảnh hưởng tới quá
trình cơ cấu giống lúa và tác động tới hiệu quả sản xuất lúa. Do vậy, đánh giá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13
đúng sự tác động của các yếu tố đến cơ cấu giống lúa, là rất cần thiết để cĩ
những giải pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa.
2.1.2 Lý luận về hiệu quả kinh tế trong chuyển đổi cơ cấu giống lúa
2.1.2.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế
Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội là đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của tồn xã hội, khi nguồn lực sản
xuất xã hội ngày càng trở lên khan hiếm, việc nâng cao QHKT là một địi hỏi
khách quan của mọi nền sản xuất xã hội [17].
Ngày nay, sử dụng cĩ hiệu quả cao các nguồn tài nguyên trong sản xuất
để đảm bảo phát triển một nền nơng nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với
các nước trên thế giới. Sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố nguồn lực đầu vào
và lượng sản phẩm đầu ra, kết quả của mối quan hệ này thể hiện tính hiệu quả
của sản xuất. Với cách xem xét này, hiện nay cĩ nhiều ý kiến thống nhất với
nhau, cĩ thể khái quát như sau:
- Cách thứ nhất: HQKT được hiểu là mối tương quan so sách giữa
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra [19]. Kết quả đạt được là phần
giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
các nguồn lực đầu vào.
Theo khái niệm trên, HQKT trước hết được đo bằng hiệu số giữa kết
quả sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đĩ.
ðiển hình cách đánh giá này cĩ quan điểm cổ truyền của kinh tế học
khu vực sản xuất cho rằng mục tiêu của doanh nghiệp là đạt lợi nhuận tối đa.
Tuy nhiên, cách này chưa phản đúng mức HQKT, vì mức lợi nhuận đạt được
chưa xét đến phải bỏ ra bao nhiêu chi phí trong qúa trình sản xuất đĩ.
- Cách thứ hai, HQKT được xác định bởi sự so sánh tương đối giữa kết
quả đạt được với các chi phí bỏ ra để đạt được các kết quả đĩ.
Cách xem xét này chỉ rõ được mức độ hiệu quả của sử dụng các nguồn
lực sản xuất khác nhau, từ đĩ so sánh được hiệu quả kinh tế của các quy mơ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14
sản xuất khác nhau. Nhược điểm của nĩ là khơng thể hiện được quy mơ hiệu
quả kinh tế trong sản xuất.
- Cách thứ ba, HQKT là sự so sánh giữa mức độ biến động của kết quả
và mức độ biến động của chi phí để đạt được kết qủa đĩ. Xác định HQKT là so
sánh chênh lệch về số tuyệt đối và tương đối giữa hai tiêu thức đĩ.
Ưu điểm của nĩ là dùng đánh giá hiệu quả kinh tế của đầu tư theo chiều
sâu hoặc trong việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là nghiên cứu hiệu quả
của phần chi phí đầu tư tăng thêm. Hạn chế của nĩ là khơng xét đến hiệu quả
kinh tế của tồn bộ chi phí bỏ ra.
ðến đây, HQKT được hiểu một cách đầy đủ hơn, việc đánh giá HQKT
yêu cầu sử dụng tổng hợp các tiêu thức phản ánh lợi ích kinh tế của các chủ
thể trong hoạt động kinh tế. ðặc trưng này, cũng cho phép nhìn nhận HQKT
một cách trực tiếp ở gĩc độ vi mơ. Phấn đấu đạt HQKT tối ưu là mục tiêu
chính đáng đối với người sản xuất trong thị trường cạnh tranh.
- HQKT được xem xét trên quan điểm tồn diện:
ðánh giá HQKT khơng thể loại bỏ những mục tiêu về lợi ích của xã hội
như giải quyết việc làm, đáp ứng các nhu cầu xã hội ngày càng tốt hơn và
phát triển bền vững [22],[23],[24],[27],[30]. ðĩ là quan điểm đúng, đủ trong
mối quan hệ giữa kinh tế vi mơ và kinh tế vĩ mơ, phù hợp với xu hứng phát
triển kinh tế hiện nay trên thế giới.
Ở nước ta, thực hiện phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần
theo cơ chế thị trường cĩ điều tiết vĩ mơ của nhà nước. Do đĩ, hoạt động kinh
tế của mỗi doanh nghiệp khơng chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích
kinh tế, mà cịn phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và đảm bảo các lợi ích
chung bởi những định hướng, chuẩn mực được Nhà nước thực hiện điều chỉnh.
Từ các đặc trưng trên về HQKT theo quan điểm tồn diện đảm bảo tính
khoa học cao, do đĩ trong nghiên cứu chúng tơi đồng tình với quan điểm này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15
Tĩm lại, HQKT là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh chất lượng của
hoạt động sản xuất, là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã hội. Quan niệm về
HQKT ở các hình thái kinh tế khác nhau khơng giống nhau. Tuỳ thuộc vào các
điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của một nước, vùng, một ngành
sản xuất cụ thể mà đánh giá theo những gĩc độ khác nhau cho phù hợp.
Trong tình hình kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay, trên quan điểm tồn
diện cụ thể hĩa HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của
quá trình sản xuất. Nĩ được xác định bằng so sánh giữa kết quả sản xuất với
chi phí bỏ ra [20], trong đĩ so sánh phản ánh được sự thay đổi tương đối, tuyệt
đối giữa quy mơ sản xuất với biến động kết quả sản xuất và lượng chi phí bỏ ra.
2.1.2.2 Bản chất, nội dung HQKT vận dụng trong nơng nghiệp
Hiểu một cách đầy đủ, việc đánh giá một cách tổng hợp hoạt động sản
xuất khơng chỉ đánh giá kết quả mà phải đánh giá hiệu quả, đĩ chính là đánh
giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra kết quả đĩ. Nĩi cách
khác HQKT phản ánh trình độ thực hiện các nhu cầu của xã hội.
Hiệu quả là đại lượng để đánh giá xem kết quả hữu ích được tạo ra như
thế nào, từ nguồn chi phí bao nhiêu, trong các điều kiện cụ thể nào, cĩ thể
chấp nhận được hay khơng. Như vậy HQKT cĩ liên quan trực tiếp tới các yếu
tố đầu vào và việc sử dụng nĩ với các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất.
Người sản xuất mong muốn tăng nhanh kết quả hữu ích, hay mục đích
cuối cùng của sản xuất là đáp ứng tốt nhất những nhu cầu vật chất, tinh thần
và văn hĩa cho xã hội. ðồng thời, mục tiêu của người sản xuất là "tiết kiệm"
yếu tố đầu vào để thực hiện tăng nhanh kết quả hữu ích đĩ, làm tăng HQKT.
Do vậy, bản chất của việc tăng HQKT là thực hiện kết hợp tối ưu giữa
yếu tố đầu vào với đầu ra trong quá trình sản xuất.
Kết quả và HQKT cĩ quan hệ khăng khít với nhau. Kết quả là một đại
lượng vật chất được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung tuỳ thuộc
vào từng trường hợp cụ thể để xác định. Trong nền sản xuất hàng hố, kết quả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16
hữu ích đạt được chịu tác động của các quy luật kinh tế chung của nền sản
xuất hàng hố, quy luật của kinh tế thị trường và các quy luật kinh tế khác
trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. ðiều đĩ cũng khẳng định HQKT
khơng chỉ là phạm trù kinh tế mà cịn mang tính chất của phạm trù xã hội.
ðối với nền nơng nghiệp hàng hố, ngồi tác động của các quy luật
trên, kết quả cịn chịu ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên, đặc điểm của sản
xuất nơng nghiệp và đặc trưng của thị trường hàng hố nơng sản chi phối. Do
vậy, nghiên cứu HQKT của nơng nghiệp cĩ đặc thù, việc so sánh HQKT này
mang tính chất tương đối và phải nghiên cứu trong thời gian đủ dài.
ðánh giá HQKT của sản xuất nơng sản trong điều kiện kinh tế thị
trường cĩ những khĩ khăn khi xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra của nĩ.
- Những khĩ khăn trong xác định yếu tố đầu vào:
Trong sản xuất nơng nghiệp, việc sử dụng các tư liệu sản xuất vào nhiều
quá trình sản xuất và trong nhiều năm nhưng khơng đồng đều. Hơn nữa cĩ lại
rất khĩ xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa lớn. Vì thế việc khấu hao
và phân bổ chi phí để tính đúng chi phí sản xuất chỉ cĩ tính tương đối.
Các chi phí sản xuất chung như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí
thơng tin, tuyên truyền, giáo dục đào tạo, khuyến cáo kỹ thuật cần phải được
hoạch tốn để tính vào chi phí, nhưng thực tế khơng tính được một cách cụ thể.
Sản xuất nơng nghiệp cĩ đặc trưng chu kỳ sản xuất dài, nên chịu ảnh
hưởng nhiều của sự biến động giá cả, mức độ trượt giá gây khĩ khăn trong
việc xác định các loại chi phí sản xuất.
Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến quá trình sản
xuất nơng nghiệp và hiệu quả của nĩ. Tuy nhiên mức độ tác động của các yếu
tố này đến nay vẫn chưa cĩ phương pháp xác định chuẩn xác.
Nghiên cứu HQKT trong nơng nghiệp trước hết là xác định các yếu tố đầu
vào, tính chi phí sản xuất bỏ ra đúng, đủ. Các nhà kinh tế cho rằng, tình trạng
kém hiệu quả là do khơng thể tính chi phí các đầu vào một cách chính xác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………17
- Những khĩ khăn trong xác định các yếu tố đầu ra:
Các kết quả sản xuất về mặt vật chất cĩ thể lượng hố để tính và so sánh
trong thời gian và khơng gian cụ thể nào đĩ. Tuy nhiên, xác định đúng và đủ
những kết quả về mặt xã hội, mơi trường sinh thái, độ phì của đất, khả năng
cạnh tranh trên thị trường của một doanh nghiệp, một vùng nơng nghiệp là khĩ
khăn, bởi nĩ khơng thể được lượng hố và chỉ được bộc lộ trong thời gian dài.
Từ các lý luận cơ bản về HQKT khẳng định: nghiên cứu HQKT vừa
mang tính lý luận khoa học sâu sắc và cũng là vấn đề cần đặt ra trong thực
tiễn sản xuất. Do vậy, nghiên cứu HQKT khơng chỉ dừng lại ở việc đánh
giá, mà thơng qua đĩ tìm ra những phương hướng và giải pháp phù hợp cĩ
lợi nhất nhằm phát triển sản xuất, thoả mãn tốt hơn những nhu cầu cho xã
hội và nâng cao HQKT.
2.1.2.3 Hiệu quả kinh tế trong chuyển đổi cơ cấu giống lúa
Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa nhằm đảm bảo an ninh lương
thực, trong đĩ đảm bảo đủ lương thực về chất lượng và số lượng cho nhu cầu
của xã hội, đảm bảo để người sản xuất khơng bị nghèo đi tương đối so với các
ngành sản xuất khác. Trong lý luận hiệu quả kinh tế sản xuất lúa khơng thể
tách rời việc giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và chất lượng mơi trường
cho đời sau, để đảm bảo phát triển nền nơng nghiệp bền vững.
Nâng cao hiệu quả kinh tế trong chuyển đổi cơ cấu giống lúa cần tận dụng
triệt để lợi thế so sánh về khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động, tạo ra sản phẩm cĩ
tỷ suất hàng hĩa cao, song vẫn đảm bảo giữ gìn và nâng cao chất lượng đất trồng.
Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tùy thuộc vào khả năng sinh lời của từng
giống lúa. Do vậy, đánh giá được hiệu quả kinh tế của từng giống lúa là một
trong những căn cứ quan trọng xác định cơ cấu diện tích từng loại giống lúa.
Như vậy, giữa hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và cơ cấu giống lúa hợp lý
cĩ quan hệ mật thiết với nhau, là căn cứ bổ sung hồn thiện cho nhau. Hiệu
quả từng giống lúa là căn cứ để xác định cơ cấu giống lúa hợp lý, trong khi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………18
chuyển đổi cơ cấu giống lúa hợp lý lại là giải pháp để đạt mục tiêu đem lại
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên tổng thể vùng sản xuất lúa.
2.1.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế trong chuyển đổi cơ
cấu giống lúa
Dựa trên cơ sở khoa học của HQKT cùng với sự thống nhất trong ý
kiến của các nhà nghiên cứu như Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Văn Mác và
Ngơ Thị Thuận [2], [18] và các đặc điểm, yêu cầu nghiên cứu HQKT sản
xuất lúa, ở đây chúng tơi lựa chọn các tiêu chí phù hợp để đánh giá HQKT
sản xuất lúa như sau:
* Kết quả trên 1sào (đất canh tác hoặc đất gieo trồng)
+ Giá trị sản xuất (GTSX) GO: GTSX = ∑qi*pi
Trong đĩ: qi là khối lượng sản phẩm thứ i
Pi là giá bán sản phẩm thứ i
+ Giá trị gia tăng (GTGT) VA:
VA = GTSX - CPTG = GO - IC
+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH) MI: MI = GO - (IC + thuế + khấu hao)
* Hiệu quả trên chi phí trung gian
+ Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian trong 1 sào lúa:
Giá trị sản xuất GO /chi phí trung gian IC/ 1 sào lúa
+ Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian trong 1 sào lúa:
Giá trị gia tăng VA / chi phí trung gian IC/ 1 sào lúa
+ Thu nhập hỗn hợp trên chi phí trung gian trong 1 sào lúa:
Thu nhập hỗn hợp MI/ chi phí trung gian IC/ 1 sào lúa
* Hiệu quả trên một đơn vị lao động Lð (một ngày/người)
+ Giá trị sản xuất trên lao động: GO/Lð
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………19
+ Giá trị gia tăng trên lao động: VA/Lð
+ Thu nhập hỗn hợp trên lao động: MI/Lð
* ðánh giá hiệu quả tăng thêm khi đầu tư trên một đơn vị đầu vào,
nguyên tắc ra quyết định đầu tư thêm đảm bảo hiệu quả: Người sản xuất chỉ
đầu tư thêm loại đầu vào nào thỏa mãn điều kiện " Giá trị sản phẩm tăng thêm
khơng nhỏ hơn chi phí đầu tư tăng thêm" [10].
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển
kinh tế nơng hộ ở nước ta ngồi việc quan tâm tới kết quả sản xuất GTSX,
TNHH trên một đơn vị diện tích, thì tiêu chí TNHH/CPTG và TNHH/Lð mới
thực sự là tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh tế.
Do ưu thế và ý nghĩa khi sử dụng từng tiêu chí phân tích, đối với từng
khía cạnh của hiệu quả cĩ khác nhau, nên đánh giá HQKT sản xuất lúa của
huyện Gia Bình phải sử dụng tổng hợp các tiêu chí trên.
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu
2.2.1 Tổng quan về sản xuất và chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở các nước
2.2.1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới
Trên thế giới hiện cĩ 114 nước trồng lúa, phân bố ở tất cả các Châu lục.
Diện tích lúa biến động và đạt khoảng 152.000 triệu ha, Ấn ðộ là nước cĩ
diện tích trồng lúa lớn nhất 44.790 triệu ha, ngược lại Jamaica là nước cĩ diện
tích trồng lúa thấp nhất 24 ha. Năm 2005 năng suất lúa cao nhất đạt 9,45
tấn/ha tại Australia và thấp nhất là 0,9 tấn/ha tại Iraq [39].
Bảng 2.1 Tổng hợp sản lượng lúa các Châu lục giai đoạn 2001- 2005
ðVT: Triệu tấn
Châu lục 2001 2002 2003 2004 2005
Tồn Thế giới 597,981 569,035 584,272 606,268 618,441
Châu Á 544,630 515,255 530,736 546,919 559,349
Châu Âu 3,650 3,210 2,260 2,468 2,340
Châu ðại Dương 1,164 1,218 1,457 1,574 1,344
- Nam Mỹ 19,784 19,601 19,973 23,726 24,020
- Bắc,Trung Mỹ 12,260 12,195 11,623 12,816 12,537
Châu Phi 16,493 17,556 18,223 18,765 18,851
(Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2006)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………20
Sản lượng lúa thế giới năm 2007 đạt khoảng 652 triệu tấn, tăng hơn 1,4
% so với năm 2006. Năm 2008, sản lượng lúa thế giới đạt 688 triệu tấn (tương
đương 459 triệu tấn gạo), tăng hơn 4 % so với năm 2007 [38].
Sản lượng lúa thế giới cĩ xu hướng tăng ổn định từ năm 2002 đến 2008
và dự báo cịn tăng trong các năm tiếp theo. Trong đĩ, sản lượng lúa Châu Á
cao nhất, chiếm luơn chiếm trên 90%, thấp nhất là Châu ðại Dương dưới 1%.
ðVT: triệu tấn
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2000 2002 2004 2006 2008 2010
năm
SL.lu a
Hình 1: Biến động sản lượng lúa thế giới giai đoạn 2001- 2008
Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia, Bangladesh, Việt Nam, Thái Lan,
Burma, Philippines, Brazil, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Pakistan vẫn là 12 nước đứng
đầu thế giới về sản xuất lúa gạo, với tổng sản lượng lúa gạo chiếm tới 89%
tổng sản lượng lúa gạo của cả thế giới. Năm 2008, Thái Lan, Việt Nam, Ấn
ðộ, Pakistan, Trung Quốc, Ai Cập, Hoa Kỳ vẫn là 7 nước đứng đầu thế giới
về xuất khẩu gạo, với tổng khối lượng gạo xuất khẩu ước đạt 23,7 triệu tấn,
chiếm 82% thị phần của thế giới [35].
Các số liệu về xuất nhập khẩu gạo cho thấy chỉ khoảng 5-6% gạo được
buơn bán ở quy mơ quốc tế. Ba nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới là Thái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………21
Lan, Việt Nam và Hoa Kỳ, trong khi ba nhà nhập khẩu gạo lớn nhất là
Indonesia, Bangladesh và Brasil [42].
2.2.1.2 Tình hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống lúa ở các nước
Năm 1975, mạng lưới nghiên cứu hệ thống canh tác ra đời (F.S.R:
Farming Systems Research) với 4 thành viên, đến thập kỷ 80 đã mở rộng
phạm vi đến 16 nước và đã tổ chức hội nghị ở Thái Lan vào năm 1981. Các
nhà khoa học của các nước thành viên đã thống nhất một số giải pháp trong
chuyển đổi cơ cấu cây trồng như sau:
- Tăng vụ lúa ngắn ngày, thu hoạch trước mùa lũ.
- Thử nghiệm tăng vụ cây màu bằng các cây trồng mới, xen canh, luân
canh, thâm canh, tăng vụ,…
- Xác định hiệu quả của các cơng thức luân canh, tìm và khắc phục các
yếu tố hạn chế để phát triển cơng thức đạt hiệu quả cao [21].
Trung Quốc là một quốc gia cĩ nền nơng nghiệp phát triển hàng đầu
của khu vực, nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất,
nhất là cơng nghệ sản xuất hạt giống lúa lai, ngơ lai nên đã làm tăng sản
lượng ngũ cốc. Các biện pháp kỹ thuật như xen canh ngơ với lúa mì, sử dụng
phân bĩn hợp lý… đã nâng năng suất của các cánh đồng.
Về cơ cấu diện tích lúa lai của Trung Quốc đã tăng trở lại từ 14 triệu ha
năm 2003 lên 15,8 triệu ha năm 2007, chiếm 53,4% diện tích lúa tồn Trung
Quốc (85% diện tích lúa lai tồn châu Á), đĩng gĩp một phần rất quan trọng
trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia [37].
Ở ấn ðộ các nhà khoa học đã đề cập đến cơ cấu luân canh cây trồng
hợp lý, phụ thuộc vào điều kiện canh tác, các chính sách và giá cả nơng sản
hàng hố. Do đĩ, hàng loạt các cơng thức luân canh cho các vùng, tiểu vùng
sinh thái được khảo nghiệm, sau đĩ triển khai trên diện rộng đã cho năng suất
và hiệu quả kinh tế cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………22
Ấn ðộ đang nổi lên như một quốc gia cĩ sự tiến bộ vượt bậc về nghiên
cứu và phát triển lúa lai. Năm 2002 diện tích lúa lai của nước này chỉ vào
khoảng 250 ngàn ha, bằng một nửa diện tích lúa lai của Việt Nam, năm 2007
diện tích lúa lai của Ấn ðộ đã đạt 1,1 triệu ha, gần gấp đơi diện tích lúa lai
của Việt Nam trong cùng thời điểm [37].
Một số nước ở khu vực ðơng Nam Á đã cĩ nhiều cơng trình nghiên
cứu về hệ thống nơng nghiệp, cơ cấu cây trồng, kết quả nghiên cứu đã gĩp
phần nâng cao năng suất, sản lượng và giá trị sản xuất của cây trồng. Ở
Philippin đã tiến hành nghiên cứu hệ thống cây trồng trên các loại đất cao và
thấp, trong điều kiện cĩ tưới và nhờ nước trời. Cịn Indonesia đã thử nghiệm
các mơ hình tăng vụ và đa dạng hố cây trồng trên các loại đất cĩ tưới 10
tháng, 7 tháng và 5 tháng. Những mơ hình thử nghiệm cĩ 3 vụ lúa, 2 vụ lúa, 2
vụ lúa - 1 vụ mầu, 1 vụ lúa - 1 vụ mầu đã được áp dụng và nhân ra diện rộng,
các cây mầu chủ yếu là cây họ đậu, các loại rau, ngơ.
Bangladesh xây dựng hệ thống canh tác kết hợp một biến dạng của hệ
canh tác nhiều loại khác nhau trên cùng một lơ đất. Lợi ích của việc trồng kết
hợp là làm tăng hiệu quả của sử dụng đất, nước, ánh sáng, dinh dưỡng
đất, phân bĩn tạo điều kiện sinh thái tốt cho cây trồng sinh trưởng, phát triển
và hạn chế bị sâu bệnh phá hại. Áp dụng phương pháp “Cây trồng đồng hành”
trong việc trồng xen để giảm sâu bệnh, như trồng hành xen với bắp cải, mùi
của cây hành toả ra đã làm hạn chế cơn trùng xuất hiện gây hại bắp cải [1].
Bangladesh cĩ mật độ dân số rất cao 970 người/km2, an ninh lương
thực luơn bị đe doạ bởi ngập lụt hằng năm. Chính vì thế lúa lai được quốc gia
này đặc biệt quan tâm nhằm gĩp phần gia tăng sản lượng lương thực. Sau một
thời gian tiếp cận cơng nghệ, Bangladesh đã đưa diện tích lúa lai từ 15 ngàn
ha năm 2001 lên 700 ngàn ha năm 2007 (tốc độ tăng tới 47%/năm) [37].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………23
2.2.2 Tổng quan về sản xuất và chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở Việt Nam
2.2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam
Nghề trồng lúa ở Việt Nam cĩ lịch sử lâu đời nhất so với nghề trồng lúa
ở các nước châu Á. Theo các tài liệu khảo cổ ở Trung Quốc, Ấn ðộ, Việt
Nam... Cây lúa đã cĩ mặt từ 3000 - 2000 năm trước cơng nguyên. Tổ tiên
chúng ta đã thuần hĩa cây lúa dại thành cây lúa trồng và đã phát triển nghề
trồng lúa đạt được những tiến bộ như ngày nay [3].
Trước năm 1945, diện tích trồng lúa ở đồng bằng Bắc bộ là 1,8 triệu ha,
Nam Bộ là 2,7 triệu ha với năng suất bình quân 13 tạ/ha và sản lượng thĩc tương
ứng 2,4 - 3,0 triệu tấn. Trong thời gian này chủ yếu là các giống lúa cũ, ở miền
Bắc sử dụng các giống lúa cao cây, ít chịu thâm canh, dễ đổ, năng suất thấp.
Từ năm 1979 đến 1985, sản lượng lúa cả nước tăng từ 11,8 lên 15,9
triệu tấn, nguyên nhân là do ứng dụng giống mới, tăng diện tích và năng suất.
Tính riêng hai năm 1988 và 1989 sản lượng lương thực tăng thêm 2 triệu
tấn/năm. Từ khi thực hiện đổi mới (năm 1986) đến nay, Việt Nam đã cĩ
những tiến bộ vượt bậc trong sản xuất lúa, khơng những đảm bảo đủ lương
thực cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu từ 3-4 triệu tấn gạo/năm.
Bảng 2.2 Thống kê sản xuất lúa ở việt Nam 2000-2008
Năm Diện tích ( triệu ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(ngàn tấn)
Xuất khẩu gạo
(triệu tấn)
2000 7666,3 42,4 32529,5 3,50
2003 7452,2 46,4 34568,8 3,92
2004 7445,3 48,6 36148,9 4,00
2005 7329,2 48,9 35832,9 5,16
2006 7324,8 48,9 35849,5 4,65
2007 7207,4 49,9 35942,7 4,53
2008 7414,3 52,2 38725,1 4,65
(Nguồn: Niên giám thống kê 2009)
Từ năm 2000 đến 2008 sản lượng lúa Việt Nam tương đối ổn định
trong khi diện tích đang bị thu hẹp bởi quá trình cơng nghiệp hĩa, cĩ được sự
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………24
ổn định về sản lượng lúa là nhờ vào tăng năng suất lúa. Trong năm 2008, Việt
Nam đã ký hợp đồng xuất khẩu 5,1 triệu tấn gạo, đã giao 4,65 triệu tấn, đạt
kim ngạch xuất khẩu 2,9 tỷ USD, gấp hơn hai lần so với năm 2007 [36],[43].
Nguyên nhân tăng năng suất và sản lượng lúa là do những thay đổi về
cơ chế chính sách của ðảng và nhà nước, kết hợp đẩy mạnh ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật mới vào sản xuất như giống mới, mức độ thâm canh , thuỷ lợi...
Cùng với đà tăng trưởng chung của cả nước, vùng ðồng bằng sơng
Hồng cĩ diện tích trồng lúa giảm dần bên cạnh sự tăng trưởng về năng suất
lúa hàng năm, tuy nhiên năng suất chưa thực sự ổn định.
Bảng 2.3 Thống kê sản xuất lúa ở ðBSH 2000-2008
Năm Diện tích ( ngàn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (ngàn tấn)
2000 1261,0 53,6 6762,6
2001 1251,3 52,8 6605,3
2002 1245,8 55,8 6951,7
2003 1232,7 54,4 6701,5
2004 1210,0 57,2 6926,1
2005 1186,1 53,9 6398,4
2006 1171,2 57,4 6725,2
2007 1158,1 56,1 6500,7
2008 1153,2 58,8 6776,0
(Nguồn: Niên giám thống kê 2009)
Tổng sản lượng cĩ xu hướng biến động khơng đều do việc năng suất
khơng ổn định, trong kgi diện tích cĩ xu hướng giảm đều theo các năm.
Hiện nay, xuất khẩu gạo của Việt Nam đã nằm trong 8 sản phẩm mang
giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD hàng năm. Gạo xuất khẩu Việt Nam đa phần
chất lượng chưa cao, một thực tế là giống lúa chất lượng khơng cao lại cho
năng suất cao, lợi thế trong xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn là ở năng suất
lúa. Tuy vậy, về lâu dài định hướng phát triển nghề trồng lúa Việt Nam cần
nâng cao chất lượng phẩm cấp gạo nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu của gạo
và cũng là nâng cao uy tín, thương hiệu cho sản phẩm gạo Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………25
2.2.2.2 Tình hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống lúa ở Việt Nam
Tại Việt nam thời Nam Bắc phân tranh (1533 - 1788) và tiếp sau là thời
các vua triều Nguyễn (1802 - 1945) cĩ những bậc “thần hồng” nổi tiến như
Nguyễn Lộ, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Cơng Trứ đã đưa dân đi khai khẩn
đất đai ở các vùng ðồng Bằng Sơng Hồng, Sơng Cửu Long, xây dựng các
cơng trình thuỷ lợi tưới tiêu và cải tạo đất, lựa chọn hệ thống cây trồng, bố trí
mùa vụ sản xuất, quy hoạch sử dụng đất lâu bền.
Dưới thời thuộc Pháp (1867 - 1945), nhiều giống cây trồng mới đã
được tuyển chọn trong nước, hoặc du nhập từ nước ngồi vào sản xuất trong
nước ở các đồn điền như cà phê, cam, quýt, chè, đặc biệt là cao su,... Tuy
nhiên, ở nước ta cây lúa nước vẫn là cây trồng chính. Năm 1880, Việt Nam đã
xuất khẩu 300.000 tấn gạo cho các nước thuộc địa của Pháp [28].
Do yêu cầu của việc tăng năng suất, sản lượng cây trồng để đáp ứng nhu
cầu lương thực, thực phẩm của con người nên các nghiên cứu về trồng xen,
trồng gối, luân canh, tăng vụ đã được nghiên cứu từ rất sớm và việc nghiên cứu
hệ thống nơng nghiệp được bắt đầu từ nghiên cứu cơ cấu cây trồng.
Trong sản xuất lúa, từ năm 1963- 1965, Việt Nam đã cơ cấu lại mùa vụ,
chuyển vụ lúa chiêm thành vụ lúa xuân, chuyển từ xuân sớm thành xuân chính
vụ (80-90%) diện tích và thời kỳ 1985-1990 chuyển sang (70-80%) diện tích là
xuân muộn. Một số giống lúa xuân đưa vào sản xuất đã cĩ năng suất cao hơn
hẳn lúa chiêm, cĩ thể cấy được cả hai vụ chiêm xuân và vụ mùa [3].
Do thay đổi cơ cấu sản xuất lúa, kết hợp với áp dụng hàng loạt các tiến
bộ kỹ thuật mới nên sản xuất lúa ở Việt Nam ngày càng phát triển và đạt được
những thành tựu đáng kể.
2.2.3 Kinh nghiệm chuyển đổi cơ cấu giống lúa và các cơng trình
nghiên cứu cĩ liên quan
2.2.3.1 Kinh nghiệm chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở các nước
Vào những năm đầu của thập kỷ 60, viện nghiên cứu lúa quốc tế đã tạo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………26
ra được các giống lúa thần kỳ như: IR8, IR5 với năng suất đạt 6 - 9 tấn/ha
trong mùa khơ và 5 - 7 tấn/ha vào mùa mưa [50].
Trong cuộc cách mạng xanh, với sự đầu tư cơ giới và năng lượng hố
thạch dưới dạng nhiên liệu, phân hố học, thuốc trừ sâu, giống cây trồng cho
năng suất cao, thuỷ lợi,… đã tạo ra bước nhảy vọt về năng suất, sản lượng cây
trồng. Tuy nhiên, người ta cũng nhận ra những hậu quả tiêu cực của ._.h
1
m
ả
nh
2
m
ả
nh
3
m
ả
nh
4
m
ả
nh
5
m
ả
nh
6
m
ả
nh
7
Diện tích (Sào, thước)
xin ghi rõ
................. ................. ................. ................. ................. ................. .................
Xứ đồng
Khoảng cách từ nhà tới
ruộng là bao xa?
............... ............... ............... ............... ............... ............... ...............
Mảnh đi thuê lại
Tốt
Trung bình
Hạng
đất Xấu
Cao
Vàn cao
Vàn trũng
ðộ
cao
ruộng
Trũng
Dễ tưới tiêu
Khĩ tưới
Chế
độ
tưới
tiêu Khĩ tiêu
Lúa-lúa
Lúa-lúa-màu
Lúa- lúa- rau
Cơng
thức
luân
canh
Lúa-cá
Giống Lúa
xuân
năm
2008 Năng suất/sào
............... ............... ............... ............... ............... ................ .................
Giống
Vụ
xuân
Lúa
xuân
trước
đây
Năng
suất/sào
................. ................. ................. ................. ................. ................ .......... .....
Giống Lúa
mùa
năm
2008
Năng
suất/sào
................ ................ ................ ................ ............... ................. ................
Giống
Vụ
mùa
Lúa
mùa
trước
đây
Năng
suất/sào
................ ................ ................ ................ ................ ................. .................
5
Câu 7. Ơng, bà cho biết chi phí sản xuất lúa vụ xuân của gia đình năm 2008:
a.Chi phí lao động:
Nhĩm giống
lúa thuần
..........................
Nhĩm giống
lúa lai
.............................
Nhĩm giống
lúa hàng hĩa
..........................
Tính cho một
sào (360m2)
ðơn vị tính
1 cơng
ðơn giá
1 cơng
( đồng ) Số cơng
lao động
%
thuê
Số cơng
lao động
%
thuê
Số cơng
lao động
%
thuê
Làm đất 1 sào
Làm mạ
(từ gieo đến nhổ)
Làm 8 giờ
Cấy Làm 8 giờ
Gieo vãi 1 sào
Tỉa dặm Làm 8 giờ
Bĩn phân, diệt cỏ 1 lần bĩn
Tưới, tiêu nước 1 lần bơm
Trừ sâu, bệnh 1 lần phun
Diệt chuột, ốc Làm 8 giờ
Gặt lúa Làm 8 giờ
Tuốt lúa 1 sào
Vận chuyển 1 xe
b. Các chi phí vật tư và năng suất/sào:
Lượng vật tư
Chi phí cụ thể
Chủng loại
(Xuất xứ)
ðơn
vị
tính
ðơn giá
(đồng) Nhĩm giống lúa thuần
.......................
Nhĩm giống
lúa lai
...........................
Nhĩm giống
lúa hàng hĩa
..........................
Tái giá kg
Giống Nguyên
chủng
kg
ðạm Ure kg
Lân Supe kg
KaLi Sunfat kg
NPK kg
Phân vi sinh kg
Phân chuồng kg
Phân bĩn lá gĩi
Thuốc cỏ gĩi
Trừ sâu, bệnh gĩi
Nilon m
Vật tư khác: ...
Năng suất đạt kg
6
Câu 8. Ơng, bà cho biết chi phí sản xuất lúa vụ mùa của gia đình năm 2008:
a.Chi phí lao động:
Nhĩm giống
lúa thuần
..........................
Nhĩm giống
lúa lai
.............................
Nhĩm giống
lúa hàng hĩa
..........................
Tính cho một
sào (360m2)
ðơn vị tính
1 cơng
ðơn giá
1 cơng
( đồng ) Số cơng
lao động
%
thuê
Số cơng
lao động
%
thuê
Số cơng
lao động
%
thuê
Làm đất 1 sào
Làm mạ
(từ gieo đến nhổ)
Làm 8 giờ
Cấy Làm 8 giờ
Gieo vãi 1 sào
Tỉa dặm Làm 8 giờ
Bĩn phân, diệt cỏ 1 lần bĩn
Tưới, tiêu nước 1 lần bơm
Trừ sâu, bệnh 1 lần phun
Diệt chuột, ốc Làm 8 giờ
Gặt lúa Làm 8 giờ
Tuốt lúa 1 sào
Vận chuyển 1 xe
b. Các chi phí vật tư và năng suất/sào:
Lượng vật tư
Chi phí cụ thể
Chủng loại
(Xuất xứ)
ðơn
vị
tính
ðơn giá
(đồng) Nhĩm giống lúa thuần
.......................
Nhĩm giống
lúa lai
...........................
Nhĩm giống
lúa hàng hĩa
..........................
Tái giá kg
Giống Nguyên
chủng
kg
ðạm Ure kg
Lân Supe kg
KaLi Sunfat kg
NPK kg
Phân vi sinh kg
Phân chuồng kg
Phân bĩn lá gĩi
Thuốc cỏ gĩi
Trừ sâu, bệnh gĩi
Nilon m
Vật tư khác: ...
Năng suất đạt kg
7
Câu 19. Ơng, bà cho biết tình hình hỗ trợ sản xuất lúa năm 2006, 2007, 2008:
2008 2007 2006 Vụ được hỗ trợ
Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa
Giống lúa được hỗ trợ
ðơn giá gốc/kg
Tiền hỗ trợ/kg
Số lượng mua (kg)
Câu 20. Ơng, bà cho biết tình hình thu nhập (đã trừ chi phí vật tư và thuê lao động) của gia
đình trong một năm:
Nguồn thu nhập Năm 2008 Năm 2007
1. Từ trồng trọt
a. Cây lúa ................................................
b. Cây lâu năm .....................................
c. Cây mầu ..............................................
d. Cây rau ...............................................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
2. Từ chăn nuơi
a. Thả cá ..................................................
b. Nuơi lợn ..............................................
c. Nuơi gà ................................................
d. Nuơi con khác: ................................
..............................
..............................
..............................
.............................
..............................
..............................
..............................
.............................
3. Từ nghề thủ cơng
4. Từ thương mại, dịch vụ
5. Từ lương Cơng nhân viên chức
6. Thu khác: (người xa gửi về)...
Câu 21. Ơng bà cĩ đề xuất gì để sản xuất lúa được thuận lợi hơn?
Vấn đề đặt ra ðề xuất giải pháp
Về giống
Về vật tư phân bĩn
Về bán sản phẩm
Về thủy lợi
Về dồn điền đổi thửa
Về phát triển sản xuất chung
trong nơng nghiệp, …
Tơi xin chân thành cảm ơn Ơng, bà đã giúp đỡ cung cấp thơng tin cho bản câu hỏi!
Kính chúc gia đình mạnh khoẻ hạnh phúc!
8
x--> RESET
--> "C:\Documents and Settings\tuan\Desktop\sulydulieu\New Folder\chaythuan\...
--> READ;file="C:\Documents and Settings\tuan\Desktop\sulydulieu\NewFolder\c...
this is record 512. expect len=10, found 10
>FRONTIER;Lhs=NS;Rhs=ONE,VU,DT,LGIONG,SUFE,KALI,NITO,BVTV,PBM
UA,LDTHUE,CLDGD
;List$
an.xls
+----------------------------------------------------------------------------------+
| Limited Dependent Variable Model - FRONTIER Regression |
| Ordinary least squares regression Weighting variable = none |
| Dep. var. = NS Mean= 5.281086417 , S.D.= .1717720550 |
| Model size: Observations = 179, Parameters = 11, Deg.Fr.= 168 |
| Residuals: Sum of squares= 2.381152856 , Std.Dev.= .11905 |
| Fit: R-squared= .546620, Adjusted R-squared = .51963 |
| Model test: F[ 10, 168] = 20.26, Prob value = .00000 |
| Diagnostic: Log-L = 132.6322, Restricted(b=0) Log-L = 61.8355|
| LogAmemiyaPrCrt.= -4.197, Akaike Info. Crt.= -1.359 |
+-----------------------------------------------------------------------------------+
+---------+-----------------+----------------------+----------+---------+----------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er. | P[|Z|>z] | Mean of X|
+---------+-----------------+----------------------+----------+---------+----------------+
Constant 5.668238443 .28282734 20.041 .0000 an.xls
VU .1379747419 .37001275E-01 3.729 .0002 .50279330
DT .5761352263E-01 .20718601E-01 2.781 .0054 1.6390613
LGIONG .2127570388E-01 .26071569E- .816 .4145 .29097630
SUFE -.2278751873E-01 .43637350E-01 -.522 .6015 .77107286
KALI .1755653557 .47188017E-01 3.721 .0002 .81695429
NITO -.9769172945E-01 .54119399E-01 -1.805 .0711 1.3577802
BVTV -.5607038529E-01 .30808990E-01 -1.820 .0688 1.1763286
PBMUA .1222252033 .86868931E-01 1.407 .1594 -.31778550
LDTHUE .1655606002E-01 .37245206E-01 .445 .6567 .33664618
CLDGD -.2387267369 .12459769 -1.916 .0554 1.8897619
an.xls
Normal exit from iterations. Exit status=0.
an.xls
+-------------------------------------------------------------+
| Limited Dependent Variable Model - FRONTIER |
| Maximum Likelihood Estimates |
| Dependent variable NS |
| Weighting variable ONE |
| Number of observations 179 |
| Iterations completed 29 |
| Log likelihood function 142.3171 |
9
| Variances: Sigma-squared(v)= .00230 |
| Sigma-squared(u)= .03047 |
+-------------------------------------------------------------+
+-----------+------------------+--------------------+--------+-----------+-------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er.| P[|Z|>z]| Mean of X |
+-----------+------------------+--------------------+--------+-----------+-------------+
Primary Index Equation for Model
Constant 6.031070321 .25456877 23.691 .0000 an.xls
VU .1202996373 .30805494E-01 3.905 .0001 .50279330
DT .3730912122E-01.18630280E-01 2.003 .0452 1.6390613
LGIONG .2263139328E-01.25412054E-01 .891 .3732 .29097630
SUFE -.4220633582E-01.43430895E-01 -.972 .3311 .77107286
KALI .1436762252 .43588374E-01 3.296 .0010 .81695429
NITO -.1444707300 .45085495E-01 -3.204 .0014 1.3577802
BVTV -.8082160963E-02.35711896E-01 -.226 .8210 1.1763286
PBMUA .1769606139 .72877116E-01 2.428 .0152 -.31778550
LDTHUE -.7550563279E-02.31973473E-01 -.236 .8133 .33664618
CLDGD -.2966057834 .12312532 -2.409 .0160 1.8897619
Variance parameters for compound error
Lambda 3.641248991 1.0390639 3.504 .0005 an.xls
Sigma .1810332924 .10951751E-01 16.530 .0000 an.xls
an.xls
Predicted Values (* => observation was not in estimating sample.)
an.xls
Observation Observed Y Predicted Y Residual x(i)b y(i)-x(i)b
1 5.2984 5.1406 .0313 5.2799 .1578
2 5.0107 5.1368 .2467 5.2761 -.1261
3 5.3937 5.2540 .0368 5.3933 .1396
4 5.0107 5.2507 .3526 5.3899 -.2400
5 5.2984 5.2579 .0945 5.3972 .0405
6 5.0107 5.3124 .4101 5.4517 -.3017
7 5.1930 5.2707 .2017 5.4100 -.0777
8 5.1359 5.2237 .2112 5.3630 -.0879
9 5.2984 5.2440 .0834 5.3833 .0544
10 5.1930 5.2440 .1769 5.3833 -.0510
11 5.2984 5.2522 .0899 5.3915 .0462
12 5.2984 5.2631 .0988 5.4024 .0353
13 5.0107 5.1172 .2285 5.2565 -.1065
14 5.1930 5.1214 .0709 5.2607 .0716
15 5.0107 5.1671 .2750 5.3064 -.1564
16 5.1930 5.1989 .1353 5.3382 -.0059
17 5.1359 5.1592 .1513 5.2985 -.0233
18 5.2984 5.2206 .0668 5.3599 .0777
10
19 5.0107 5.1079 .2199 5.2472 -.0972
20 5.2984 5.1425 .0318 5.2818 .1559
21 5.1930 5.1080 .0623 5.2473 .0850
22 5.0107 5.1511 .2601 5.2904 -.1404
23 5.1930 5.1853 .1229 5.3246 .0077
24 5.0107 5.1037 .2160 5.2430 -.0930
25 5.1930 5.1413 .0855 5.2806 .0517
26 5.1930 5.1329 .0791 5.2722 .0601
27 5.2984 5.1229 .0270 5.2622 .1755
28 5.0107 5.1857 .2923 5.3250 -.1750
29 5.0107 5.1280 .2386 5.2673 -.1173
30 5.0107 5.1074 .2194 5.2466 -.0966
31 5.1359 5.0156 .0441 5.1548 .1203
32 5.1930 5.0567 .0379 5.1960 .1363
33 5.2984 5.2388 .0795 5.3780 .0596
34 4.6053 5.0693 .5610 5.2086 -.4641
35 5.2984 5.2243 .0693 5.3636 .0740
36 5.2984 5.2095 .0599 5.3488 .0889
37 5.3937 5.2220 .0278 5.3613 .1716
38 5.2984 5.1684 .0402 5.3077 .1299
39 5.2782 5.1694 .0493 5.3087 .1088
40 4.7876 5.1989 .5120 5.3381 -.4113
41 5.1930 5.2378 .1712 5.3771 -.0448
42 5.0752 5.1237 .1746 5.2630 -.0485
43 5.0107 5.0088 .1282 5.1481 .0019
44 5.1930 5.2226 .1571 5.3619 -.0296
45 5.1359 5.1637 .1555 5.3030 -.0278
46 5.2984 5.2255 .0700 5.3647 .0729
47 5.0752 5.1635 .2116 5.3028 -.0883
48 5.2984 5.2177 .0650 5.3570 .0806
49 5.1359 5.1159 .1120 5.2552 .0200
50 5.1930 5.1926 .1295 5.3319 .0004
51 5.1930 5.1271 .0749 5.2664 .0659
52 5.1359 5.1690 .1604 5.3083 -.0332
53 5.0752 5.1613 .2095 5.3005 -.0860
54 5.1930 5.1299 .0769 5.2691 .0632
55 5.2984 5.2803 .1137 5.4196 .0181
56 5.1930 5.2017 .1378 5.3410 -.0087
57 5.1930 5.2698 .2009 5.4091 -.0768
58 5.1930 5.2028 .1389 5.3421 -.0098
59 5.3937 5.2478 .0347 5.3871 .1459
60 5.2984 5.2666 .1018 5.4059 .0318
61 5.2984 5.2699 .1046 5.4092 .0284
62 5.4807 5.3052 .0270 5.4445 .1755
11
63 5.3937 5.3038 .0593 5.4431 .0899
64 5.0107 5.2389 .3417 5.3782 -.2282
65 5.0107 5.1360 .2460 5.2752 -.1253
66 5.2984 5.1913 .0501 5.3306 .1070
67 5.0107 5.1072 .2193 5.2465 -.0965
68 5.1359 5.1579 .1501 5.2972 -.0220
69 5.1359 5.1152 .1114 5.2545 .0207
70 5.1930 5.0999 .0575 5.2392 .0931
71 5.2984 5.1857 .0475 5.3250 .1126
72 5.1359 5.2436 .2298 5.3829 -.1078
73 5.0752 5.0980 .1507 5.2373 -.0227
74 5.0107 5.1056 .2178 5.2449 -.0949
75 5.2984 5.1897 .0493 5.3290 .1087
76 5.3937 5.1947 .0225 5.3340 .1990
77 5.2984 5.1803 .0451 5.3196 .1180
78 5.2984 5.2353 .0770 5.3746 .0631
79 5.1930 5.1624 .1028 5.3017 .0306
80 5.0107 5.1948 .3007 5.3341 -.1841
81 5.1359 5.1325 .1268 5.2717 .0034
82 5.2984 5.2434 .0830 5.3827 .0550
83 5.1930 5.1610 .1015 5.3002 .0321
84 5.2984 5.3032 .1343 5.4425 -.0048
85 5.1930 5.0581 .0384 5.1973 .1350
86 4.6053 5.1390 .6258 5.2783 -.5338
87 5.2984 5.1159 .0255 5.2552 .1824
88 5.1359 5.1034 .1012 5.2427 .0324
89 5.2984 5.2483 .0868 5.3876 .0501
90 5.5215 5.4674 .0836 5.6067 .0541
91 5.2471 5.3257 .2026 5.4650 -.0786
92 5.5215 5.4394 .0640 5.5787 .0821
93 5.3937 5.4704 .2009 5.6097 -.0767
94 5.4381 5.4745 .1634 5.6138 -.0364
95 5.2984 5.4913 .3089 5.6306 -.1929
96 5.3937 5.4547 .1863 5.5940 -.0611
97 5.3937 5.4121 .1467 5.5513 -.0184
98 5.2984 5.4256 .2478 5.5649 -.1272
99 5.2984 5.4253 .2475 5.5646 -.1269
100 5.5985 5.4384 .0307 5.5777 .1601
101 5.3937 5.4511 .1829 5.5904 -.0575
102 5.2984 5.2732 .1074 5.4125 .0252
103 5.2984 5.4054 .2290 5.5447 -.1070
104 5.2984 5.4035 .2273 5.5428 -.1051
105 5.5215 5.4087 .0474 5.5480 .1128
106 5.3937 5.3885 .1252 5.5278 .0052
12
107 5.5215 5.3882 .0390 5.5275 .1333
108 5.5215 5.4470 .0690 5.5863 .0745
109 5.2984 5.4099 .2332 5.5491 -.1115
110 5.2984 5.2966 .1283 5.4359 .0017
111 5.2984 5.2578 .0944 5.3970 .0406
112 5.5215 5.3535 .0287 5.4928 .1680
113 5.2984 5.2937 .1256 5.4330 .0047
114 5.5215 5.3804 .0363 5.5197 .1411
115 5.2984 5.3204 .1501 5.4597 -.0220
116 5.3937 5.3360 .0810 5.4753 .0576
117 5.2984 5.3786 .2042 5.5179 -.0803
118 5.2984 5.2973 .1289 5.4366 .0011
119 5.5215 5.3360 .0249 5.4753 .1855
120 5.2984 5.3128 .1431 5.4520 -.0144
121 5.2471 5.2665 .1477 5.4057 -.0194
122 5.5215 5.4073 .0468 5.5466 .1142
123 5.2984 5.3403 .1685 5.4796 -.0419
124 5.2984 5.4049 .2286 5.5442 -.1065
125 5.5215 5.4392 .0639 5.5785 .0823
126 5.5215 5.3959 .0419 5.5352 .1256
127 5.5215 5.3909 .0400 5.5302 .1306
128 5.3472 5.3391 .1226 5.4784 .0081
129 5.2984 5.3507 .1782 5.4899 -.0523
130 5.6348 5.4045 .0182 5.5437 .2304
131 5.2984 5.2857 .1185 5.4250 .0127
132 5.2984 5.1733 .0421 5.3126 .1251
133 5.2984 5.3804 .2058 5.5197 -.0820
134 5.4381 5.3924 .0902 5.5316 .0458
135 5.5215 5.4290 .0579 5.5683 .0925
136 5.2984 5.3488 .1764 5.4881 -.0504
137 5.5215 5.4090 .0475 5.5483 .1125
138 5.1930 5.3107 .2389 5.4500 -.1177
139 5.2984 5.3677 .1940 5.5070 -.0694
140 5.3937 5.3379 .0824 5.4772 .0558
141 5.3472 5.3374 .1210 5.4767 .0098
142 5.2984 5.3499 .1774 5.4892 -.0515
143 5.2984 5.4007 .2247 5.5400 -.1024
144 5.5215 5.4648 .0816 5.6041 .0567
145 5.2984 5.3858 .2109 5.5251 -.0875
146 5.4807 5.4495 .1022 5.5887 .0312
147 5.3707 5.3998 .1567 5.5391 -.0291
148 5.5215 5.4072 .0467 5.5465 .1143
149 5.4381 5.4996 .1867 5.6389 -.0615
150 5.4807 5.4713 .1214 5.6105 .0094
13
151 5.5215 5.4744 .0891 5.6137 .0471
152 5.5215 5.4870 .0994 5.6262 .0345
153 5.4381 5.3543 .0630 5.4936 .0838
154 5.3937 5.3101 .0631 5.4494 .0836
155 5.2984 5.4380 .2593 5.5772 -.1396
156 5.2984 5.3963 .2206 5.5356 -.0979
157 5.1930 5.3245 .2518 5.4638 -.1315
158 5.2984 5.3360 .1645 5.4753 -.0376
159 5.1930 5.2876 .2175 5.4269 -.0946
160 5.2984 5.3467 .1745 5.4860 -.0484
161 5.2984 5.3637 .1903 5.5030 -.0653
162 5.4807 5.4419 .0959 5.5812 .0388
163 5.2984 5.2824 .1155 5.4216 .0160
164 5.2984 5.3016 .1329 5.4409 -.0033
165 5.2984 5.3692 .1953 5.5084 -.0708
166 5.5215 5.3718 .0336 5.5111 .1497
167 5.3937 5.3567 .0974 5.4960 .0370
168 5.3707 5.3802 .1386 5.5195 -.0095
169 5.5215 5.3989 .0431 5.5382 .1226
170 5.5215 5.4236 .0548 5.5628 .0979
171 5.3937 5.3446 .0876 5.4839 .0491
172 5.5215 5.4611 .0789 5.6004 .0604
173 5.4807 5.3909 .0594 5.5302 .0898
174 5.5607 5.4536 .0501 5.5929 .1071
175 5.2984 5.3563 .1834 5.4956 -.0580
176 5.0107 5.3329 .4291 5.4722 -.3222
177 5.4381 5.3324 .0508 5.4717 .1057
178 5.2984 5.3296 .1586 5.4689 -.0312
179 5.5215 5.3769 .0351 5.5162 .1446
--> RESET
--> READ;file="C:\Documents and Settings\tuan\Desktop\sulydulieu\New Folder\c...
this is record 512. expect len=10, found 10
-->
FRONTIER;Lhs=NS;Rhs=ONE,VU,DT,NITO,SUFE,KALI,BVTV,LPBMUA,LDT
HUE,CLDGD;List$
ls
+----------------------------------------------------------------------------------+
| Limited Dependent Variable Model - FRONTIER Regression |
| Ordinary least squares regression Weighting variable = none |
| Dep. var. = NS Mean= 5.391819103 , S.D.= .2813348053 |
| Model size: Observations = 130, Parameters = 10, Deg.Fr.= 120|
| Residuals: Sum of squares= 3.670529573 , Std.Dev.= .17489 |
| Fit: R-squared= .640506, Adjusted R-squared = .61354 |
14
| Model test: F[ 9, 120] = 23.76, Prob value = .00000 |
| Diagnostic: Log-L = 47.4059, Restricted(b=0) Log-L = -19.0928 |
| LogAmemiyaPrCrt.= -3.413, Akaike Info. Crt.= -.575 |
+----------------------------------------------------------------------------------+
+-----------+------------------+--------------------+-----------+------------+-------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er. | P[|Z|>z] | Mean of X|
+-----------+------------------+--------------------+-----------+------------+-------------+
Constant 5.609777954 .46067306 12.177 .0000 ls
VU .3030709295 .48488513E-01 6.250 .0000 .51538462
DT .9555542015E-01.37101918E-01 2.575 .0100 1.6770561
NITO -.1685092965 .93884810E-01 -1.795 .0727 1.4305623
SUFE -.2495990895E-01 .76485292E-01 -.326 .7442 .79445886
KALI .1031289747 .27971813E-01 3.687 .0002 .84347764
BVTV -.1045340755 .62863878E-01 -1.663 .0963 1.2178753
LPBMUA .1498802213 .97477143E-01 1.538 .1241 -.20561863
LDTHUE .1970552446E-01 .53065223E-01 .371 .7104 .30467315
CLDGD -.1099742759 .21035330 -.523 .6011 1.8947992
ls
Normal exit from iterations. Exit status=0.
ls
+------------------------------------------------------------+
| Limited Dependent Variable Model - FRONTIER |
| Maximum Likelihood Estimates |
| Dependent variable NS |
| Weighting variable ONE |
| Number of observations 130 |
| Iterations completed 25 |
| Log likelihood function 56.30003 |
| Variances: Sigma-squared(v)= .00516 |
| Sigma-squared(u)= .06139 |
+------------------------------------------------------------+
+-------------+------------------+-------------------+----------+---------+--------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er. | P[|Z|>z] | Mean of X|
+-------------+------------------+-------------------+----------+---------+--------------+
Primary Index Equation for Model
Constant 5.553970020 .59088228 9.399 .0000 ls
VU .2759454833 .47388384E-01 5.823 .0000 .51538462
DT .1084832485 .37922310E-01 2.861 .0042 1.6770561
NITO -.8277157143E-01 .87467959E-01 -.946 .3440 1.4305623
SUFE -.4495488255E-03 .79852801E-01 -.006 .9955 .79445886
KALI .1081491155 .31227225E-01 3.463 .0005 .84347764
BVTV -.6681293785E-01 .69391645E-01 -.963 .3356 1.2178753
LPBMUA .4803016730E-01 .75024662E-01 .640 .5220 -.20561863
LDTHUE -.2173918645E-01 .47389502E-01 -.459 .6464 .30467315
15
CLDGD -.8976028517E-01 .28779316 -.312 .7551 1.8947992
Variance parameters for compound error
Lambda 3.449264094 1.2784415 2.698 .0070 ls
Sigma .2579746098 .20959165E-01 12.308 .0000 ls
ls
Predicted Values (* => observation was not in estimating sample.)
ls
Observation Observed Y Predicted Y Residual x(i)b y(i)-x(i)b
1 5.2984 5.2189 .1174 5.4166 .0795
2 4.6053 5.2493 .7765 5.4470 -.6440
3 5.0107 5.1488 .3098 5.3465 -.1381
4 5.6348 5.3134 .0287 5.5111 .3214
5 5.1930 5.3816 .3563 5.5793 -.1886
6 5.5215 5.4042 .0922 5.6019 .1173
7 5.0107 5.3160 .4640 5.5137 -.3053
8 5.2984 5.3629 .2420 5.5606 -.0646
9 5.2984 5.3550 .2347 5.5527 -.0566
10 5.2984 5.1921 .0990 5.3898 .1063
11 5.1930 5.0987 .1069 5.2964 .0943
12 5.0107 5.2519 .4049 5.4496 -.2412
13 5.0107 5.2489 .4021 5.4466 -.2382
14 5.1930 5.2463 .2316 5.4440 -.0533
15 5.1930 5.2753 .2583 5.4730 -.0823
16 5.1930 5.1410 .1386 5.3387 .0520
17 4.8676 5.2113 .4994 5.4090 -.3437
18 5.5215 5.1623 .0245 5.3600 .3592
19 5.1930 5.1855 .1765 5.3832 .0075
20 4.6053 5.1719 .7051 5.3696 -.5667
21 4.6053 5.2490 .7762 5.4467 -.6437
22 5.0107 4.9896 .1647 5.1873 .0211
23 4.6053 4.8852 .4406 5.0829 -.2800
24 5.1359 5.1383 .1854 5.3360 -.0024
25 4.7876 5.1159 .4852 5.3136 -.3283
26 5.3937 5.1880 .0525 5.3857 .2056
27 5.3937 5.2797 .0942 5.4774 .1140
28 5.3937 5.2142 .0616 5.4119 .1795
29 5.2984 5.2776 .1649 5.4753 .0207
30 5.1930 5.1620 .1561 5.3597 .0310
31 5.2984 5.1357 .0685 5.3333 .1627
32 5.2984 5.2107 .1115 5.4084 .0877
33 5.2984 5.2156 .1150 5.4133 .0828
34 5.1359 5.2542 .2916 5.4519 -.1184
35 5.5215 5.3643 .0710 5.5620 .1572
16
36 5.3937 5.2968 .1052 5.4945 .0969
37 5.3937 5.2798 .0943 5.4775 .1138
38 5.1930 5.2025 .1917 5.4002 -.0095
39 5.5215 5.2976 .0471 5.4953 .2239
40 5.5215 5.3425 .0618 5.5402 .1790
41 5.5215 5.3743 .0758 5.5720 .1472
42 5.5985 5.3987 .0544 5.5964 .1998
43 5.5215 5.3974 .0882 5.5951 .1241
44 5.2984 5.2273 .1237 5.4250 .0710
45 5.0107 5.1662 .3258 5.3639 -.1555
46 5.0107 5.1756 .3345 5.3733 -.1649
47 5.1359 5.0357 .1030 5.2334 .1001
48 5.2984 5.1121 .0591 5.3098 .1862
49 5.0752 5.0534 .1640 5.2511 .0218
50 4.7876 5.0671 .4402 5.2648 -.2795
51 4.9417 5.1937 .4148 5.3914 -.2520
52 4.6053 5.1627 .6966 5.3604 -.5574
53 5.5215 5.2407 .0348 5.4384 .2808
54 5.2471 5.1850 .1306 5.3827 .0621
55 5.0107 5.2476 .4009 5.4453 -.2369
56 5.2984 5.1716 .0866 5.3693 .1268
57 5.1359 5.2004 .2419 5.3981 -.0645
58 5.0107 5.2319 .3864 5.4295 -.2212
59 5.1930 5.2360 .2222 5.4337 -.0430
60 5.3937 5.3023 .1090 5.5000 .0913
61 5.1359 4.9888 .0759 5.1865 .1470
62 5.2984 5.1787 .0907 5.3764 .1197
63 5.1930 5.2676 .2512 5.4653 -.0746
64 5.7038 5.6973 .1774 5.8950 .0065
65 5.3937 5.4656 .2487 5.6633 -.0719
66 5.7684 5.6130 .0719 5.8107 .1553
67 5.5985 5.7007 .2767 5.8984 -.1022
68 5.7038 5.6976 .1777 5.8953 .0062
69 5.7038 5.5943 .0969 5.7920 .1095
70 5.7038 5.6554 .1415 5.8531 .0484
71 5.5985 5.6781 .2559 5.8758 -.0796
72 5.7038 5.6084 .1061 5.8061 .0954
73 5.7038 5.5974 .0989 5.7951 .1064
74 5.7038 5.5779 .0871 5.7756 .1259
75 5.5985 5.6042 .1884 5.8019 -.0058
76 5.7038 5.5824 .0897 5.7801 .1214
77 5.6348 5.6145 .1653 5.8122 .0204
78 5.7038 5.4915 .0504 5.6892 .2123
79 5.5985 5.5117 .1121 5.7093 .0868
17
80 5.3937 5.4951 .2760 5.6928 -.1015
81 5.7038 5.5543 .0746 5.7520 .1495
82 5.3937 5.4890 .2703 5.6867 -.0954
83 5.5215 5.4358 .1129 5.6335 .0857
84 5.5215 5.5840 .2401 5.7817 -.0625
85 5.4381 5.5185 .2565 5.7162 -.0804
86 5.3937 5.2364 .0710 5.4341 .1572
87 5.7038 5.5978 .0992 5.7955 .1060
88 5.5215 5.5043 .1680 5.7020 .0172
89 5.5985 5.5709 .1590 5.7685 .0276
90 5.4596 5.4633 .1865 5.6610 -.0037
91 5.5215 5.6015 .2562 5.7992 -.0800
92 5.5215 5.4653 .1353 5.6630 .0562
93 5.6348 5.5343 .1027 5.7320 .1005
94 5.6699 5.5022 .0664 5.6999 .1677
95 5.5607 5.5098 .1395 5.7075 .0509
96 5.5215 5.5184 .1805 5.7161 .0031
97 5.5215 5.5542 .2128 5.7519 -.0327
98 5.7366 5.6333 .1009 5.8310 .1033
99 5.7038 5.5902 .0944 5.7879 .1136
100 5.7038 5.5718 .0837 5.7695 .1321
101 5.4554 5.5363 .2570 5.7339 -.0809
102 5.6348 5.5912 .1454 5.7888 .0437
103 5.7038 5.6985 .1785 5.8962 .0053
104 5.7038 5.6818 .1638 5.8795 .0220
105 5.7038 5.6696 .1534 5.8673 .0342
106 5.5985 5.6879 .2648 5.8855 -.0894
107 5.7038 5.5799 .0883 5.7776 .1239
108 5.3937 5.3909 .1807 5.5886 .0028
109 5.7038 5.4925 .0507 5.6902 .2113
110 5.5215 5.4657 .1355 5.6633 .0558
111 5.3937 5.3748 .1666 5.5725 .0188
112 5.5215 5.4036 .0918 5.6013 .1179
113 5.5215 5.3432 .0621 5.5409 .1783
114 5.5607 5.4701 .1095 5.6678 .0906
115 5.5215 5.6322 .2845 5.8299 -.1107
116 5.3937 5.4871 .2685 5.6847 -.0934
117 5.3937 5.4725 .2551 5.6702 -.0788
118 5.5607 5.5520 .1754 5.7497 .0087
119 5.5215 5.5011 .1652 5.6988 .0204
120 5.5985 5.5412 .1344 5.7389 .0573
121 5.5985 5.5824 .1690 5.7801 .0161
122 5.7991 5.5168 .0345 5.7145 .2823
123 5.7038 5.5775 .0869 5.7752 .1263
18
124 5.7366 5.5379 .0547 5.7356 .1987
125 5.2984 5.5599 .4236 5.7576 -.2615
126 5.5985 5.4752 .0886 5.6729 .1233
127 5.5985 5.5910 .1765 5.7887 .0075
128 5.3937 5.2880 .0993 5.4856 .1057
129 5.5215 5.5271 .1882 5.7248 -.0056
130 5.5215 5.5444 .2039 5.7421 -.0229
--> RESET
--> "C:\Documents and Settings\tuan\Desktop\sulydulieu\dulieulogit.xls"
--> READ;file="C:\Documents and Settings\tuan\Desktop\sulydulieu\dulieulogit....
this is record 512. expect len=10, found 10
-->
LOGIT;Lhs=Y;Rhs=ONE,VU,DT,MANH,HOCVINU,TBHOCVI,TUOI,NKHAU,G
TCC,KHCC,TNHAP
;Margin$
+--------------------------------------------------------+
| Multinomial logit model |
| There are 2 outcomes for LH variable Y |
| These are the OLS start values based on the |
| binary variables for each outcome Y(i) = j. |
| Coefficients for LHS=0 outcome are set to 0.0 |
+--------------------------------------------------------+
+------------+--------------------+-------------------+-----------+---------+--------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er. | P[|Z|>z] | Mean of X|
+------------+--------------------+-------------------+-----------+---------+--------------+
Characteristics in numerator of Prob[Y = 1]
Constant -.4919550040E-01 .27853403 -.177 .8598
VU -.6666666667E-01 .62861355E-01 -1.061 .2889 .50000000
DT .1438508604E-01 .17395987E-01 .827 .4083 5.6544444
MANH .2324381618E-01 .11398031E-01 2.039 .0414 7.3000000
HOCVINU-.3237376327E-01 .28852837E-01 -1.122 .2618 6.1000000
TBHOCVI .6298754255E-01 .28989651E-01 2.173 .0298 6.5333333
TUOI -.5664843772E-03 .39319169E-02 -.144 .8854 48.211111
NKHAU -.1193285971E-01 .28344265E-01 -.421 .6738 4.2888889
GTCC .1320428858E-01 .58956792E-02 2.240 .0251 2.4588889
KHCC -.9347896063E-02 .26031249E-02 -3.591 .0003 17.723333
TNHAP .6643166190E-02 .21373782E-02 3.108 .0019 21.116333
Normal exit from iterations. Exit status=0.
19
+--------------------------------------------------+
| Multinomial Logit Model |
| Maximum Likelihood Estimates |
| Dependent variable Y |
| Weighting variable ONE |
| Number of observations 180 |
| Iterations completed 6 |
| Log likelihood function -89.82038 |
| Restricted log likelihood -111.5976 |
| Chi-squared 43.55450 |
| Degrees of freedom 10 |
| Significance level .3956247E-05 |
+--------------------------------------------------+
+------------+------------------+--------------------+----------+---------+----------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er. | P[|Z|>z]| Mean of X|
+------------+------------------+--------------------+----------+---------+----------------+
Characteristics in numerator of Prob[Y = 1]
Constant -2.743801898 1.6180497 -1.696 .0899
VU -.4033468427 .36870204 -1.094 .2740 .50000000
DT .8829974843E-01 .95299896E-01 .927 .3542 5.6544444
MANH .1388491902 .63490324E-01 2.187 .0287 7.3000000
HOCVINU-.1423104523 .17554257 -.811 .4175 6.1000000
TBHOCVI .3262766368 .17043888 1.914 .0556 6.5333333
TUOI -.8253818512E-02 .23914938E-01 -.345 .7300 48.211111
NKHAU -.9555645599E-01 .16864663 -.567 .5710 4.2888889
GTCC .7605613362E-01 .35180700E-01 2.162 .0306 2.4588889
KHCC -.5872689704E-01 .18110286E-01-3.243 .0012 17.723333
TNHAP .3934754149E-01 .14572038E-01 2.700 .0069 21.116333
+-------------------------------------------+
| Partial derivatives of probabilities with |
| respect to the vector of characteristics. |
| They are computed at the means of the Xs. |
| Observations used for means are All Obs. |
+-------------------------------------------+
+-----------+-------------------+---------------------+-----------+-----------+-------------+
|Variable | Coefficient | Standard Error | b/St.Er.| P[|Z|>z] | Mean of X|
+-----------+-------------------+---------------------+-----------+------------+-------------+
Marginal effects on Prob[Y = 1]
Constant -.5395355619 .31252344 -1.726 .0843
VU -.7931329356E-01 .72319177E-01 -1.097 .2728 .50000000
DT .1736308092E-01 .18682848E-01 .929 .3527 5.6544444
MANH .2730301919E-01 .12352480E-01 2.210 .0271 7.3000000
HOCVINU -.2798363464E-01 .34479580E-01 -.812 .4170 6.1000000
20
TBHOCVI .6415836679E-01 .33191530E-01 1.933 .0532 6.5333333
TUOI -.1623013896E-02 .47029474E-02 -.345 .7300 48.211111
NKHAU -.1879002497E-01 .33162749E-01 -.567 .5710 4.2888889
GTCC .1495552169E-01 .68785162E-02 2.174 .0297 2.4588889
KHCC -.1154793625E-01 .34496094E-02 -3.348 .0008 17.723333
TNHAP .7737219630E-02 .29139901E-02 2.655 .0079 21.116333
Frequencies of actual & predicted outcomes
Predicted outcome has maximum probability.
Predicted
------- ---------- + -----
Actual 0 1 | Total
------- ---------- + -----
0 111 13 | 124
1 35 21 | 56
------- ---------- + -----
Total 146 34 | 180
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2833.pdf