M
l
Trang
Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Chương 1. Đường
ong trong En (n = 2, 3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
I. Đường
ong trong En (n = 2, 3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
II. Tham số hóa tự nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
32 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2737 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đường tròn mật tiếp và mặt cầu mật tiếp của đường cong trong E3, E2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. . . . . . . . 5
Chương 2. Đường tròn mật tiếp và mặt
ầu mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3, E2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
I. Công thứ
Frnet . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
II. Đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3. . . . . . 17
III. Mặt
ầu mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3 . . . . . . . . 23
IV. Đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E2 . . . . . 25
Kết luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2Mở đầu
Lý thuyết đường là một phần quan trọng
ủa môn họ
Hình họ
vi phân đã
đượ
trình bày trong nhiều giáo trình hình họ
vi phân,
hẳng hạn [1℄, [2℄, [3℄,
... Trong khóa luận này, m
đí
h
hính
húng tôi là trình bày một
á
h
hi
tiết và
ó hệ thống về đường tròn mật tiếp và mặt
ầu mật tiếp
ủa đường
ong
trong E3, E2.
Khóa luận đượ
trình bày trong 2
hương:
Chương 1. Đường
ong trong En (n = 2, 3).
Trong
hương này,
húng tôi trình bày một
á
h hệ thống về
á
khái niệm
ơ bản
ủa đường
ong trong E3, E2, trình bày
á
h tìm tham số hóa tự nhiên
và mặt phẳng mật tiếp.
Chương 2. Đường tròn mật tiếp và mặt
ầu mật tiếp tại mỗi điểm
ủa
đường
ong trong E3, E2.
I. Công thứ
Frnet.
Trong phần này,
húng tôi trình bày
á
h xây dựng trường m
tiêu Frnet,
ông thứ
Frnet và đã
hỉ ra
á
ví d về việ
tìm trường m
tiêu Frnet và
ông thứ
Frnet
ủa đường
ong trong E3, E2.
II. Đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3.
Bằng việ
sử dng
ông thứ
Frnet,
húng tôi đã trình bày
á
h tìm tâm
ủa đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3.
III. Mặt
ầu mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3.
Trong m
này,
húng tôi trình bày khái niệm mặt
ầu mật tiếp và
á
h tìm
quỹ tí
h tâm
á
mặt
ầu mật tiếp
ủa đường
ong trong E3.
IV. Đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E2.
Trong m
này,
húng tôi trình bày khái niệm đường tròn mật tiếp tại mỗi
điểm
ủa đường
ong và
á
h tìm tâm
ủa đường tròn mật tiếp.
Khóa luận đượ
hoàn thành tại trường Đại họ
Vinh dưới sự hướng dẫn
ủa
thầy giáo PGS-TS Nguyễn Hữu Quang. Nhân dịp này tá
giả xin đượ
tỏ lòng
biết ơn sâu sắ
tới thầy và
á
thầy
ô giáo trong khoa Toán đã
hỉ bảo
ho tôi
trong suốt thời gian họ
tập và nghiên
ứu. Cảm ơn bạn bè và gia đình đã tạo
điều kiện thuận lợi
ho tôi hoàn thành khóa luận này.
Vinh, tháng 5 năm 2008.
Tá
giả
3Chương 1. Đường
ong trong En (n=2, 3)
I. Đường
ong trong En (n=2, 3).
1.1. Định nghĩa. Mỗi ánh xạ khả vi
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
trong đó J là một khoảng trong R, đượ
gọi là một
ung tham số trong En
1.2. Ví d. Trong tọa độ Des
artes vuông gó
(x, y, z), với a, b là hằng số;
a > 0, b 6= 0. Khi đó, ánh xạ
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = (x(t) = a cos t, y(t) = a sin t, z(t) = bt)
là một
ung tham số trong E3.
Thật vậy, ta dễ dàng
hứng minh đượ
x(t), y(t), z(t) là
á
hàm khả vi. Do
đó ρ là ánh xạ khả vi. Từ đó suy ra ρ là một
ung tham số trong E3.
1.3. Định nghĩa. Hai
ung tham số
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
và
r : I → En
u 7→ r(u)
đượ
gọi là tương đương nếu tồn tại vi phôi
λ : J → I
t 7→ u = λ(t)
sao
ho r ◦ λ = ρ. Ta ký hiệu ρ ∼ r
Nhận xt. Quan hệ "∼" là quan hệ tương đương.
Thật vậy, ta
ần kiểm tra
á
điều kiện sau:
4• Tính phản xạ: ρ ∼ ρ vì php đồng nhất id : J → J là vi phôi
• Tính đối xứng: Giả sử ρ ∼ r. Ta
ần
hứng minh r ∼ ρ. Thật vậy, vì
ρ ∼ r nên tồn tại vi phôi
λ : J → I
t 7→ u = λ(t)
thỏa mãn ρ = r ◦ λ
Do λ là vi phôi nên
ó ánh xạ ngượ
λ−1 : I → J
u 7→ λ−1(u) = t
ũng là vi phôi và ρ ◦ λ−1 = r. Do đó r ∼ ρ.
• Tính bắ
ầu: Giả sử ρ ∼ r; r ∼ r˜. Ta
ần
hứng minh ρ ∼ r˜. Thật vậy,
vì ρ ∼ r nên tồn tại vi phôi
λ : J → I
t 7→ u = λ(t) thỏa mãn ρ = r ◦ λ
Vì r ∼ r˜ nên tồn tại vi phôi
λ˜ : I → I˜
u 7→ u˜ = λ˜(t) thỏa mãn r = r˜ ◦ λ˜
⇒ ρ = (r˜ ◦ λ˜) ◦ λ = r˜ ◦ (λ˜ ◦ λ).
Ta
ó γ : J → I˜
t 7→ u˜ = γ(t) = (λ˜ ◦ λ)(t) là vi phôi và thỏa mãn ρ = r˜ ◦ γ
⇒ ρ ∼ r˜.
Vậy quan hệ "∼" là quan hệ tương đương. 2
1.4. Ví d. Xt
á
ung tham số
ρ : R → E3
t 7→ O + t.−→n
r : R → E3
u 7→ O + 2u.−→n
5trong đó O là một điểm
ố định−→n là một v
tơ khá
−→0
ho trướ
.
Khi đó ρ ∼ r.
Thật vậy, xt
λ : R → R
t 7→ u = t
2
ta
ó λ là vi phôi và ρ = r ◦ λ. 2
1.5. Định nghĩa.
a) Γ = [ρ] ={ρ˜ | ρ˜ là
ung tham số trong En và ρ˜ ∼ ρ} đượ
gọi là một
ung trong En.
Mỗi
ung tham số ρ
ủa
ung Γ đượ
gọi là một tham số hoá
ủa
ung.
Vi phôi λ như trong định nghĩa 1.3 đượ
gọi là php đổi tham số hoá
ủa
ung.
b) ảnh
ủa một
ung tham số trong En đượ
gọi là đường
ong trong En.
1.6. Chú ý.
- Khi ta nói
ho Γ xá
định bởi tham số hoá ρ, ta hiểu Γ là ảnh
ủa [ρ].
- Mỗi tập
on H ⊂ [ρ] đượ
gọi là một hướng
ủa Γ nếu
á
php đổi tham
số λ trong H
ó λ
′
(t) > 0, ∀t ∈ J. Như vậy mỗi đường
ong Γ
ó hai hướng.
- Đường
ong Γ đượ
gọi là định hướng nếu ta đã
họn
ho nó một hướng
xá
định.
II. Tham số hóa tự nhiên
ủa đường
ong.
1.7. Định nghĩa.
a) Giả sử đường
ong Γ xá
định bởi tham số hoá
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
Khi đó, điểm p = ρ(t0)
ủa Γ đượ
gọi là điểm
hính quy
ủa Γ nếu ρ
′(t0) 6= 0
b) Đường
ong mà mọi điểm
ủa nó là điểm
hính quy đượ
gọi là một
đường
ong
hính quy.
1.8. Ví d. a) Trong tọa độ Des
artes vuông gó
(x, y, z)
ủa E3
ho đường
6đinh ố
tròn trong E3, đượ
xá
định bởi tham số hoá:
ρ : R → E3
t 7→ (x(t) = a cos t, y(t) = a sin t, z(t) = bt);
trong đó a, b là hằng số; a > 0, b 6= 0.
Khi đó
ung đinh ố
tròn trong E3 là một
ung
hính quy vì:
−−→
ρ′(t) = (−a sin t, a cos t, b) 6= −→0 ; ∀t ∈ R.
b) Trong tọa độ afin (x, y)
ủa mặt phẳng E2, giả sử đường
ong Γ đượ
xá
định bởi tham số hoá
ρ : R → E2
t 7→ (x(t) = t, y(t) = f(t));
trong đó f là hàm số khả vi trên R.
Khi đó Γ là đường
ong
hính quy vì:
−−→
ρ′(t) = (1, f ′(t)) 6= −→0 ; ∀t ∈ R
1.9. Định nghĩa. Giả sử Γ đượ
xá
định bởi tham số hoá
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
a) Tiếp tuyến
ủa đường
ong Γ tại điểm
hính quy ứng với t0 là đường
thẳng đi qua điểm ρ(t0) với v
tơ
hỉ phương ρ
′(t0).
b) Siêu phẳng trong En đi qua ρ(t0), vuông gó
với tiếp tuyến
ủa Γ tại t0
đượ
gọi là pháp diện
ủa Γ tại điểm đó.
Chú ý.
Nếu Γ là một đường
ong
hính quy định hướng xá
định bởi
ung tham số
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
thì trường ve
tơ T : t 7→ T (t) = ρ′(t)‖ρ′(t)‖ là một trường ve
tơ tiếp xú
dọ
đường
ong Γ (Xá
định hướng
ủa Γ).
Khi xt đến ảnh
ủa
ung tham số t 7→ ρ(t),
ần để ý rằng nếu ρ không
phải là đơn ánh,
hẳng hạn ρ(t0) = ρ(t1); t0 6= t1 và
á
điểm ứng với t0, t1 đều
hính quy thì rất
ó thể
á
tiếp tuyến
ủa
ung tại
á
điểm đó là khá
nhau.
7Chẳng hạn: Với tọa độ Des
artes vuông gó
(x, y) trong mặt phẳng, đường
ong Strophoid đượ
xá
định bởi tham số hóa
ρ : R → E2
t 7→ (x(t) = at
2 − 1
t2 + 1
, y(t) = a
t(1 − t2)
1 + t2
); a > 0
Khi đó:
• ρ không phải là đơn ánh vì ρ(1) = ρ(−1) = −→0 .
• Cá
điểm
ủa
ung Strophoid xá
định bởi t = −1 và t = 1 là
hính quy
vì
−→
ρ′ (−1) = (−2a, a) 6= −→0 và −→ρ′ (1) = (2a, a) 6= −→0 .
Như vậy
á
tiếp tuyến
ủa
ung tại
á
điểm ứng với t = −1 và t = 1 là khá
nhau ( vì
−→
ρ′ (−1) 6= −→ρ′ (1).)
1.10. Mệnh đề. Giả sử đường
ong Γ
ó tham số hoá (x(t), y(t)) trong E2.
a) Đường
ong
hính quy Γ không đi qua gố
tọa độ O mà tiếp tuyến tại
mọi điểm đều đi qua O và x
′
(t) 6= 0; ∀t thì Γ là một phần
ủa đường thẳng đi
qua O.
b) Đường
ong
hính quy Γ không đi qua điểm gố
tọa độ O mà pháp tuyến
tại mọi điểm đều đi qua O và x
′
(t) 6= 0, y′(t) 6= 0; ∀t thì Γ là một phần
ủa
đường tròn tâm O.
Chứng minh.
Giả sử đường
ong
hính quy Γ đượ
xá
định bởi tham số hoá:
ρ : J → E2
t 7→ ρ(t) = (x(t), y(t))
a) Tiếp tuyến tại điểm ρ(t)
ủa Γ
ó ve
tơ
hỉ phương là
−→
ρ′ (t) = (x′(t), y′(t)).
Để tiếp tuyến tại ρ(t)
ủa Γ đi qua gố
tọa độ O thì điều kiện
ần là 2 ve
tơ−→
Oρ(t) và
−→
Oρ′(t) phải
ộng tuyến, mặt khá
x
′
(t) 6= 0.
Khi đó, ta
ó:
y(t)
x(t)
=
y
′
(t)
x
′(t)
= k
Từ đó ta suy ra y(t) = kx(t).
8Vậy đường
ong
hính quy trong E2 không đi qua O mà tiếp tuyến tại mọi
điểm đều đi qua O là một phần
ủa đường thẳng đi qua O.
b) Tiếp tuyến tại điểm ρ(t)
ủa Γ
ó ve
tơ
hỉ phương là
−→
ρ′ (t) = (x′(t), y′(t)).
Do đó pháp tuyến tại điểm ρ(t)
ủa
ung Γ là −→n = (−y′(t), x′(t)).
Để pháp tuyến tại điểm ρ(t)
ủa
ung Γ đi qua gố
tọa độ O thì điều kiện
ần
là 2 ve
tơ
−→
Oρ(t) và −→n phải
ộng tuyến, mặt khá
x′(t) 6= 0, y′(t) 6= 0.
Khi đó, ta
ó:
x(t)
−y′(t) =
y(t)
x′(t)
⇔ x′(t)x(t) + y′(t)y(t) = 0
⇔ x2(t) + y2(t) = R2; R là hằng số.
Từ đó ta suy ra đường
ong
hính quy Γ trong E2 không đi qua gố
tọa độ O
mà pháp tuyến tại mọi điểm đều đi qua O là một phần
ủa đường tròn tâm O
bán kính R.
1.11.Định nghĩa.
a) Một điểm
ủa đường
ong Γ trong En ứng với t0 trong tham số hóa
t 7→ ρ(t)
ủa nó, đượ
gọi là một điểm song
hính quy nếu hệ hai ve
tơ
{−→ρ′ (t0),
−→
ρ′′(t0)} độ
lập tuyến tính.
b) Đường
ong Γ trong En gọi là song
hính quy nếu mọi điểm
ủa Γ là
điểm song
hính quy.
) Mặt phẳng đi qua điểm song
hính quy ρ(t0)
ủa Γ với
á
ve
tơ
hỉ
phương {−→ρ′ (t0),
−→
ρ′′(t0)} đượ
gọi là mặt phẳng mật tiếp với đường
ong Γ tại
ρ(t0).
1.12. Ví d. Trong hệ tọa độ Des
artes vuông gó
Oxyz. Xt đường
ong Γ
trong E3 đượ
xá
định bởi tham số hóa:
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = (x(t) = a cos2 t, y(t) = a sin t cos t, z(t) = a sin t); a > 0
Khi đó Γ là song
hính quy.
Thật vậy, ta
ần
hứng minh hệ hai ve
tơ {−→ρ′ (t),−→ρ′′(t)} độ
lập tuyến tính
với mọi t ∈ R.
Ta
ó:
ρ′(t) = (−a sin 2t, a cos 2t, a cos t)
9ρ′′(t) = (−2a cos 2t,−2a sin 2t,−a sin t)
và ∣∣∣∣ −a sin 2t a cos 2t−2a cos 2t −2a sin 2t
∣∣∣∣ = 2a2 sin2 2t + 2a2 cos2 2t = 2a2 > 0.
Vậy {−→ρ′ (t),−→ρ′′(t)} là hệ hai ve
tơ độ
lập tuyến tính với mọi t ∈ R. 2
1.13. Định nghĩa. Giả sử Γ là đường
ong
hính quy trong En. Một tham số
hoá
r : I → En
s 7→ r(s)
ủa Γ đượ
gọi là một tham số hóa tự nhiên
ủa nó nếu ‖ r′ ‖= 1.
1.14. Ví d. Xt đường đinh ố
tròn Γ trên En đượ
xá
định bởi tham số hóa
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = O + a.−→e (t) + bt−→k
trong đó:
−→e (t) = cos t.−→i + sin t.−→j
{−→i ,−→j ,−→k } là một
ơ sở trự
huẩn
ủa E3.
a, b là những hằng số, a > 0.
Khi đó tham số hóa
ủa Γ :
r : R → E3
s 7→ r(s) = O + a.−→e
( s√
a2 + b2
)
+
b√
a2 + b2
s
−→
k
là tham số hóa tự nhiên
ủa đường đinh ố
tròn Γ. Thật vậy, ta
ần kiểm tra
á
điều kiện sau:
• Γ là
ung
hính quy vì:
−→
ρ′ (t) = a(− sin t.−→i + cos t.−→j ) + b−→k
= a−→e (t + pi
2
) + b
−→
k 6= −→0 ; ∀t ∈ R.
10
• ‖ r′ ‖= 1 vì, ta
ó:
r′(s) = a
(
− 1√
a2 + b2
sin(
s√
a2 + b2
)
−→
i +
+
1√
a2 + b2
cos(
s√
a2 + b2
)
−→
j
)
+
b√
a2 + b2
−→
k
=
a√
a2 + b2
−→e ( s√
a2 + b2
+
pi
2
)
+
b√
a2 + b2
−→
k
⇒‖ r′ ‖ =
√( a√
a2 + b2
)2
+
( b√
a2 + b2
)2
= 1.
Vậy r : s 7→ r(s) là tham số hóa tự nhiên
ủa
ung đinh ố
tròn Γ.
1.15. Mệnh đề. Mọi đường
ong
hính quy trên đoạn [a, b] = J đều
ó tham
số hóa tự nhiên.
Chứng minh. Xt đường
ong
hính quy Γ trong En đượ
xá
định bởi tham
số hóa
ρ : J → En
t 7→ ρ(t)
Ta
ần
hứng minh Γ
ó tham số hóa tự nhiên. Thật vậy, ta xt hàm số
λ : J → R
t 7→ λ(t) =
∫ t
a
‖ ρ′(t) ‖ dt
Ta
ó λ′(t) =‖ ρ′(t) ‖> 0; ∀t ∈ J (Vì Γ
hính quy nên −→ρ′ (t) 6= −→0 ; ∀t ∈ J)
nên λ là một vi phôi từ J lên một đoạn I ⊂ R, (I = [0, ∫ b
a
‖ ρ′(t) ‖ dt]).
Khi đó, tham số hóa
r : I → En
s 7→ r(s) = ρ(λ−1(s))
11
là tham số hóa tự nhiên
ủa
ung Γ trong En. Thật vậy, ta
ó:
r = ρ ◦ λ−1
⇒ ρ = r ◦ λ
⇒ ρ′ = (r′ ◦ λ)λ′
⇒ ‖ ρ′ ‖=‖ r′ ◦ λ ‖ .|λ′|
=‖ r′ ◦ λ ‖ . ‖ ρ′ ‖ ( Vì λ′(t) =‖ ρ′(t) ‖; ∀t ∈ J)
⇒ ‖ r′ ‖= 1.
.
1.16. Ví d. Giả sử Γ đượ
xá
định bởi tham số hóa
ρ : [0,
pi
4
] → E3
t 7→ (cos 3t, sin 3t, 4t)
Ta
ần tìm tham số hoá tự nhiên
ủa Γ.
- Ta
ó: s = λ(t) =
∫ t
0 5dt = 5t ⇒ t = s5.
- I = [0,
∫ pi
4
0 5dt] = [0,
5pi
4 ].
Suy ra r(s) = (cos 3s5 , sin
3s
5 ,
4s
5 ) là một tham số hoá tự nhiên
ủa Γ.
Bây giờ, ta xt đường
ong Γ trong E3 đượ
xá
định bởi tham số hóa
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = (x(t), y(t), z(t))
Khi đó phương trình mặt phẳngmật tiếp với Γ tại điểm song
hính quy
(
x(t), y(t), z(t)
)
ủa Γ ứng với t là: ∣∣∣∣∣∣
X − x(t) Y − y(t) Z − z(t)
x′(t) y′(t) z′(t)
x′′(t) y′′(t) z′′(t)
∣∣∣∣∣∣ = 0
Trong đó (X, Y, Z) là tọa độ
ủa điểm thay đổi trong E3.
Chẳng hạn
ho Γ là đường
ong trong E3 đượ
xá
định bởi tham số hóa
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = (x(t) = cos t, y = sin t, z = 1)
12
Ta
ó, mặt phẳng mật tiếp với Γ tại điểm song
hính quy
ủa Γ ứng với t là:∣∣∣∣∣∣
X − x(t) Y − y(t) Z − z(t)
x′(t) y′(t) z′(t)
x′′(t) y′′(t) z′′(t)
∣∣∣∣∣∣ = 0
⇔
∣∣∣∣∣∣
X − cos t Y − sin t Z − 1
− sin t cos t 0
− cos t − sin t 0
∣∣∣∣∣∣ = 0
⇔ (Z − 1) sin2 t + (Z − 1) cos2 t = 0
⇔ Z − 1 = 0.
1.17. Mệnh đề. Giả sử P là mặt phẳng trong E3. Khi đó P là mặt phẳng
mật tiếp
ủa Γ tại điểm song
hính quy ứng với t0 khi và
hỉ khi:
lim
t→t0
d
(
ρ(t), (P )
)
(t− t0)2 = 0
Trong đó d
(
ρ(t), (P )
)
là khoảng
á
h từ điểm ρ(t) đến mặt phẳng (P ).
Chứng minh.
Γ
ρ(t0)
ρ(t)
−→n
−→
h
P
Ta ký hiệu
−→n là ve
tơ pháp tuyến đơn vị
ủa (P ). Khi (P ) đi qua ρ(t0), ta
ó:
h = d
(
ρ(t), (P )
)
=
∣∣−−−−−→ρ(t0)ρ(t).−→n ∣∣
13
Sử dng khai triển Taylo đối với hàm f(t) =
−−−−−→
ρ(t0)ρ(t).
−→n tại t = t0, ta
ó:
h =
∣∣∣(t− t0)−→ρ′ (t0).−→n + (t− t0)2
2!
−→
ρ′′(t0).−→n + à.−→n
∣∣∣
(trong đó à là phần sau
ủa
huỗi
ó hệ số mũ bậ
ao hơn 2)
Vậy lim
t→t0
d
(
ρ(t), (P )
)
(t− t0)2 = 0 ⇔ ρ
′
(t0)
−→n = ρ′′(t0)−→n = 0 ⇔ {ρ′(t0), ρ′′(t0)}
là
á
vt tơ
hỉ phương
ủa P ⇔ P là mặt phẳng mật tiếp
ủa Γ. 2
14
Chương 2
Đường tròn mật tiếp và mặt
ầu mật tiếp tại
mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3, E2
Trong
hương này, ta luôn giả thiết Γ là một đường
ong song
hính quy
trong E3 với tham số hóa tự nhiên ρ : s 7→ ρ(s); S là một mặt
ầu tâm q bán
kính R trong E3.
I. Công thứ
Frnet.
Ta ký hiệu: N =
DT
ds
‖ DT
ds
‖
Khi đó, trường v
tơ đơn vị N dọ
Γ đượ
gọi là trường ve
tơ pháp tuyến
hính đơn vị dọ
Γ.
2.1. Định nghĩa. Giả sử Γ là một đường
ong định hướng trong E3, T và N
tương ứng là trường ve
tơ tiếp xú
đơn vị và trường ve
tơ pháp tuyến
hính
đơn vị, B = T ∧ N là trường ve
tơ trùng pháp tuyến đơn vị dọ
Γ. Khi đó
{T,N,B} đượ
gọi là trường m
tiêu Frnet dọ
Γ.
B
N
T
{T,N,B}
Γ
Nhận xt.
DB
ds
ùng phương với N (tại mọi điểm).
Thật vậy:
Do B.B = 1 nên DB
ds
.B = 0;
Do B.T = 0 nên DB
ds
.T +B.DT
ds
= 0, mà DT
ds
= kN và B.N = 0 nên suy ra
DB
ds
.T = 0.
Vậy
DB
ds
trự
giao với T và B, vì thế nó
ùng phương với N (tại mọi điểm).
Từ đó
ó hàm số τ dọ
Γ gọi là (hàm) độ xoắn
ủa Γ để
DB
ds
= −τ.N
2.2. Mệnh đề (Công thứ
Frnet.) Giả sử {T,N,B} là trường m
tiêu Frnet
15
dọ
ung song
hính quy định hướng Γ trong E3 (
ó hướng). Khi đó tồn tại
á
hàm số k, τ sao
ho:
DT
ds
= kN
DB
ds
= −τN
DN
ds
= −kT + τB.
Chứng minh.
• DT
ds
= kN
• DB
ds
= −τN (nhận xt trong định nghĩa 2.1).
• Ta
ó: N.N = 1 nên DN
ds
.N = 0. Do đó DN
ds
biểu diễn đượ
qua T và B.
Do T.N = 0, suy ra
T.
DN
ds
= −DT
ds
.N = −kN.N = −k
Do N.B = 0 suy ra
DN
ds
.B = −N.DB
ds
= −N.τN = −τ
Vậy
DN
ds
= −kT + τB.
2.3. Mệnh đề. Giả sử đường
ong định hướng Γ trong E3 đượ
xá
định bởi
tham số hóa ρ : J → E3, t 7→ ρ(t) và {T,N,B} là trường m
tiêu Frnet dọ
Γ.
Ta
ó:
k(t) =
‖ ρ′(t) ∧ ρ′′(t)
‖ ρ′(t) ‖3
τ(t) =
(
ρ′(t) ∧ ρ′′(t)).ρ′′′(t)
‖ ρ′(t) ∧ ρ′′(t) ‖2
Chứng minh. Giả sử Γ
ó tham số hóa tự nhiên r : I → E3, s 7→ r(s) với php
đổi tham số λ : J → I để ρ = r ◦ λ, (λ′ > 0).
Ta
ó:
ρ′ = λ′(r ◦ λ) = λ′(T ◦ λ)
16
ρ′′ = λ′′(T ◦ λ) + λ′2(DT
ds
◦ λ)
= λ′′(T ◦ λ) + λ′2(k ◦ λ)(N ◦ λ)
⇒ ρ′ ∧ ρ′′ = λ′3(k ◦ λ) ∧ (N ◦ λ)
=‖ ρ′ ‖3 (k ◦ λ)(B ◦ λ)
⇒ k ◦ λ = ‖ ρ
′ ∧ ρ′′ ‖
‖ ρ′ ‖3
∗ Để tính độ xoắn τ , ta
ấn tính (ρ′ ∧ ρ′′).ρ′′′. Do ρ′ ∧ ρ′′
ùng phương với
B ◦ λ nên để tính (ρ′ ∧ ρ′′).ρ′′′, ta
hỉ
ần xt thành phần
hứa B ◦λ trong khai
triển ρ′′′ theo {T ◦ λ,N ◦ λ,B ◦ λ}.
C thể là từ
ρ′′ = λ′′(T ◦ λ) + λ′2(k ◦ λ)(N ◦ λ)
⇒ (ρ′ ∧ ρ′′).ρ′′′ =‖ ρ′ ‖6 (k ◦ λ)2(τ ◦ λ)
⇒ τ ◦ λ = (ρ
′ ∧ ρ′′).ρ′′′
‖ ρ′ ∧ ρ′′ ‖2
⇒ τ(t) =
(
ρ′(t) ∧ ρ′′(t)).ρ′′′(t)
‖ ρ′(t) ∧ ρ′′(t) ‖2 .2
2.4. Ví d. Cho Γ đượ
xá
định bởi
ρ : R → E3
t 7→ ρ(t) = (cos t, sin t, t); t ∈ (0, pi)
Khi đó,
ông thứ
Frnet dọ
ung Γ trong E3 là:
DT
dt
=
√
2
2
.N
DB
dt
=
−√2
2
.N
DN
dt
=
√
2
2
(−N + B)
Thật vậy, ta
ó:
DT
dt
= ‖ ρ′ ‖ (k.N)
DB
dt
= ‖ ρ′ ‖ (−τ.N)
DN
dt
= ‖ ρ′ ‖ (−k.T + τ.B)
17
• ρ′(t) = (− sin t, cos t, 1)
• ρ′′(t) = (− cos t,− sin t, 0)
ρ′(t)∧ρ′′(t) =
( ∣∣∣∣ cos t 1− sin t 0
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣1 − sin t0 − cos t
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣− sin t cos t− cos t sint
∣∣∣∣ )
= (sin t,− cos t, 1)
• ρ′′′(t) = (sin t,− cos t, 0)
• ‖ ρ′(t) ∧ ρ′′(t) ‖=
√
sin2 t + cos2 t + 1 =
√
2
• ‖ ρ′(t) ‖3= (
√
sin2 t + cos2 t + 1)3 = (
√
2)3 = 2
√
2
⇒ k(t) = ‖ ρ
′(t) ∧ ρ′′(t) ‖
‖ ρ′(t) ‖3 =
√
2
2
√
2
=
1
2
• (ρ′(t) ∧ ρ′′(t)).ρ′′′(t) = sin2 t + cos2 t = 1
τ(t) =
(
ρ′(t) ∧ ρ′′(t)).ρ′′′(t)
‖ ρ′(t) ∧ ρ′′(t) ‖2 =
1
(
√
2)2
=
1
2
Vậy ta
ó
ông thứ
Frnet dọ
Γ là:
DT
dt
=
√
2.(
1
2
.N) =
√
2
2
.N
DB
dt
=
√
2.(−1
2
.N +
1
2
.B) =
−√2
2
.N
DN
dt
=
√
2.(−1
2
.N)
√
2
2
(−N + B).2
II. Đường tròn mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3.
Như ta đã biết với A là một tập hợp trong En, x là một điểm bất kỳ trong
En. Khi đó: d(x,A) = inf{d(x, y); y ∈ A}, đượ
gọi là khoảng
á
h từ x đến
tập A.
Giả sử S là mặt
ầu tâm q và d đường thẳng qua điểm p và q
ắt S tại M,N .
Khi đó:
d
(
p, S
)
= min
( ‖ −→pM ‖, ‖ −→pN ‖ ).
2.5. Bổ đề. Giả sử Γ đường
ong đượ
ho bởi tham số hoá tự nhiên s 7→ ρ(s),
S là mặt
ầu tâm q và đi qua điểm ρ(s0)
ủa Γ. Khi đó lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0) = 0
18
khi và
hỉ khi ϕ′(s0) = 0.
Trong đó ϕ(s) = −→qρ2(s) − −→qρ2(s0) là phương tí
h
ủa điểm ρ(s) đối với mặt
ầu S.
S
Γ
qρ(s0)
ρ(s)
Chứng minh. Ta
ó:
lim
s→s0
d(ρ(s), S)
(s− s0) = 0
⇔ lim
s→s0
d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q)
(s− s0) = 0
⇔ lim
s→s0
(d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q))(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q))
(s− s0)(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q)) = 0
⇔ lim
s→s0
d2(ρ(s), q)− d2(ρ(s0), q)
2d(ρ(s0), q)(s− s0) = 0
⇔ lim
s→s0
−→qρ2(s)−−→qρ2(s0)
(s− s0) = 0
⇔ lim
s→s0
ϕ(s)
(s− s0) = 0
⇔ lim
s→s0
ϕ(s)− ϕ(s0)
(s− s0) = 0, (do ϕ(s0) = 0)
⇔ ϕ′(s0) = 0.
2.6. Mệnh đề. Giả sử S là mặt
ầu đi qua điểm ρ(s0)
ủa Γ. Khi đó tiếp tuyến
ủa Γ tại ρ(s0) là tiếp tuyến
ủa mặt
ầu S khi và
hỉ khi
lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0) = 0
Chứng minh.
19
Ta
ó:
ϕ(s) = −→qρ2(s)−−→qρ2(s0)
⇒ ϕ′(s) = 2−→qρ(s).−→ρ′ (s)
⇒ ϕ′(s) = 2−→qρ(s).−→T (s).
Theo bổ đề 2.5, ta
ó
lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0) = 0
⇔ ϕ′(s0) = 0
⇔ −→qρ(s0).−→T (s0) = 0
⇔ −→T (s0) là ve
tơ
hỉ phương
ủa một tiếp tuyến với mặt
ầu S tại ρ(s0)
⇔ Tiếp tuyến
ủa Γ tại ρ(s0) là tiếp tuyến
ủa mặt
ầu S. 2
2.7. Bổ đề. Giả sử S đi qua điểm ρ(s0)
ủa Γ. Khi đó lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0)2 = 0 khi
và
hỉ khi ϕ′(s0) = ϕ′′(s0) = 0.
Trong đó ϕ(s) = −→qρ2(s) − −→qρ2(s0) là phương tí
h
ủa điểm ρ(s) đối với mặt
ầu S.
Chứng minh.
Ta
ó:
lim
s→s0
d(ρ(s), S)
(s− s0)2 = 0
Ta
ó ⇔ lim
s→s0
d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q)
(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
(d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q))(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q))
(s− s0)2(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q)) = 0
⇔ lim
s→s0
d2(ρ(s), q)− d2(ρ(s0), q)
2d(ρ(s0), q)(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
−→qρ2(s)−−→qρ2(s0)
(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
ϕ(s)
(s− s0)2 = 0(∗)
Do ρ(s) khả vi nên ϕ(s) khả vi.
20
Khai triển Taylor
ủa ϕ(s) trong lân
ận
ủa s0, ta
ó:
ϕ(s) = 0 + ϕ
′
(s0).(s− s0) + 1
2!
ϕ
′′
(s0).(s− s0)2 + à
trong đó à là phần sau
ủa
huỗi
ó bậ
ao hơn (s− s0)2.
Vậy (∗) ⇔ ϕ′(s0) = ϕ′′(s0) = 0.2
2.8. Mệnh đề. Giả sử Γ là
ung song
hính quy trong E3 với tham số hóa tự
nhiên ρ : s 7→ ρ(s), N là trường ve
tơ pháp tuyến
hính đơn vị, k là độ
ong
ủa nó. S là một mặt
ầu tâm q bán kính R trong E3 đi qua điểm ρ(s0)
ủa Γ.
Khi đó:
lim
s→s0
d(ρ(s), S)
(s− s0)2 = 0 khi và
hỉ khi q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + b
−→
B (s0).
Chứng minh. Theo bổ đề 2.7 lim
s→s0
d(ρ(s), S)
(s− s0)2 = 0 khi và
hỉ khi ϕ
′
(t0) =
ϕ
′′
(t0) = 0.
Màϕ
′
(t) = 2.
−−→
qρ(t).
−−→
ρ
′
(t) = 2.
−−→
qρ(t).
−−→
T (t)
ϕ
′′
(t) = 2
−−→
T (t)2 + 2
−−→
qρ(t).
−−→
T
′
(t) = 2 + 2k(t)
−−→
qρ(t).
−−→
N(t) (Do
−→
T
′
(t) = k(t)
−−→
N(t))
Nên ϕ
′
(t0) = ϕ
′′
(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0).
−−−→
T (t0) = 0
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0) ⊥
−−−→
T (t0) (1)
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
((1) ⇔ −−−→qρ(t0) đượ
biểu diễn qua
−−−→
N(t0),
−−−→
B(t0) )
⇔
{−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0) + a.
−−−→
B(t0)
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0) + a.
−−−→
B(t0)
2 + 2k(t0).(λ.
−−−→
N(t0) + a
−−−→
B(t0))
−−−→
N(t0) = 0
⇔
−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0) + a.
−−−→
B(t0)
λ = − 1
k(t0)
.
21
⇔ −−−→qρ(t0) = − 1
k(t0)
.
−−−→
N(t0) + a.
−−−→
B(t0)
⇔ q = ρ(t0) + 1
k(t0)
−→
N (s0) − a.
−−−→
B(t0)
⇔ q = ρ(t0) + 1
k(t0)
−→
N (s0) + b.
−−−→
B(t0) với b=-a 2
Vậy tất
ả
á
mặt
ầu S đi qua ρ(s0),
ó tâm q nằm trên một đường thẳng
song song với trùng pháp tuyến
ủa Γ tại ρ(s0), đường thẳng này gọi là tr
ong
ủa Γ tại ρ(s0). Cá
mặt
ầu đó
ùng
ắt mặt phẳng mật tiếp
ủa Γ tại
ρ(s0) theo đường tròn
ó tâm tại điểm ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0).
2.9. Định nghĩa. Đường tròn nằm trong mặt phẳng mật tiếp
ủa Γ tại ρ(s0)
ó tâm tại điểm ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) và đi qua ρ(t0) đượ
gọi là đường tròn mật
tiếp với Γ tại ρ(s0).
Γ
ρ(s0)
q
B
N
T
Nhận xt. Đường tròn mật tiếp với Γ tại ρ(t0)
ó bán kính | 1
k(t0)
|.
Ví d. Cho đường
ong Γ trong E3 xá
định bởi tham số hóa
r : R → E3
s 7→ r(s) = (cos s, sin s, s)
Khi đó đường tròn mật tiếp với Γ tại r(0)
ó phương trình:{
(x + 1)2 + y2 + z2 − 4 = 0
−y + z = 0
Thật vậy, ta
ó
Lấy tham số hóa tự nhiên
22
ρ : s 7→ ρ(s) =
(
cos
s√
2
, sin
s√
2
,
s√
2
)
Khi đó:
T (s) = ρ′(s) =
1√
2
(
− sin s√
2
, cos
s√
2
, 1
)
.
T
′
(s) =
1
2
(
− cos s√
2
,− sin s√
2
, 0
)
N(s) =
T ′(s)
‖ T ′(s) ‖ =
(
− cos s√
2
,− sin s√
2
, 0
)
Suy ra k(s) =
1
2
.
Tại s = 0, ta
ó: N(0) = (−1, 0, 0), ρ(0) = (1, 0, 0).
Ta xt mặt
ầu S
ó tâm
I = ρ(0) +
1
k(0)
N(0) = (−1, 0, 0) và bán kính R = 1
k(0)
= 2.
Khi đó S
ó phương trình: (x + 1)2 + y2 + z2 − 4 = 0.
Mặt khá
ρ
′
(0) = (0,
1√
2
,
1√
2
) và ρ
′′
(0) = (−1
2
, 0, 0) nên mặt phẳng mật
tiếp với Γ tại ρ(0) là mặt phẳng qua ρ(0) = (1, 0, 0)
ó v
tơ pháp tuyến−→n = (0,−1, 1).
Vậy đường tròn mật tiếp (với Γ) tại điểm ứng với r(0) = ρ(0)
ó phương
trình: {
(x + 1)2 + y2 + z2 − 4 = 0
−y + z = 0
23
III. Mặt
ầu mật tiếp tại mỗi điểm
ủa đường
ong trong E3.
2.10. Định nghĩa. Giả sử đường
ong Γ đượ
ho bởi tham số hóa ρ : s 7→ ρ(s).
Mặt
ầu S tâm q đi qua ρ(s0) đượ
gọi là mặt
ầu mật tiếp với Γ tại ρ(s0) nếu
lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0)3 = 0
N
B
T
q
Γ
ρ(s0)
Bằng việ
hứng minh tương tự như bổ đề 2.7, ta
ó bổ đề sau
2.11. Bổ đề. Giả sử S là mặt
ầu tâm q và đi qua điểm ρ(s0)
ủa Γ. Khi đó
lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0)3 = 0 khi và
hỉ khi ϕ
′(s0) = ϕ′′(s0) = ϕ′′′(s0) = 0.
Trong đó ϕ(s) = −→qρ2(s) −−→qρ2(s0).
2.12. Định lý. Giả sử Γ là đường
ong trong E3 với tham số hóa tự nhiên
ρ : s 7→ ρ(s), N là trường ve
tơ pháp tuyến
hính đơn vị, k là độ
ong
ủa nó
và τ(s0) 6= 0. Khi đó mặt
ầu S tâm q đi qua điểm ρ(s0) là mặt
ầu mật tiếp
ủa Γ tại ρ(s0) khi và
hỉ khi
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) +
(1
k
)′
(s0).
1
τ(s0)
−→
B (s0)
Chứng minh.
Từ Bổ đề 2.11 ta
ó:
lim
s→s0
d
(
ρ(s), S
)
(s− s0)3 = 0 ⇔ ϕ
′(s0) = ϕ′′(s0) = ϕ′′′(s0) = 0.
Từ
hứng minh Mệnh đề 2.8, ta
ó:
ϕ′′(s) = 2 + 2k(s)−→qρ(s).−→N (s)
⇒ ϕ′′′(s) = 2(k(s).−→qρ(s))′.−→N (s) + 2k(s).−→qρ(s).DN
ds
= 2
(
k′(s).−→qρ(s) + k(s).−→T (s))−→N (s)+
24
+2k(s).−→qρ(s)(− k(s)−→T (s) + τ(s)−→B (s))
= 2
(
k′(s).−→qρ(s).−→N (s) + k(s)−→qρ(s)(− k(s)−→T (s) + τ(s)−→B (s)))
Theo mệnh đề 2.8, thì:
ϕ′(s0) = ϕ′′(s0) = 0 ⇔ q = ρ(s0) + 1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0). (Từ đó suy ra
S tiếp xú
với Γ.)
Mặt khá
ϕ′(s0) = ϕ′′(s0) = ϕ′′′(s0) = 0 ⇔
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
k′(s0).−→qρ(s0).−→N (s0) + k(s0)−→qρ(s0)
(− k(s0)−→T (s0) + τ(s0)−→B (s0)) = 0
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
k′(s0).−→qρ(s0).−→N (s0) + k(s0)−→qρ(s0)τ(s0)−→B (s0) = 0
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
−→qρ(s0)
(
k′(s0)
−→
N (s0) + k(s0).τ(s0).
−→
B (s0)
)
= 0
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)( 1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
)(
k′(s0)
−→
N (s0) + k(s0)τ(s0)
−→
B (s0)
)
= 0
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
k′(s0)
k(s0)
+ ak(s0)τ(s0) = 0
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
a = − k
′(s0)
k2(s0)
.
1
τ(s0)
, (do τ(s0) 6= 0)
⇔
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) + a
−→
B (s0)
a =
(1
k
)′
(s0).
1
τ(s0)
.
⇔ q = ρ(s0) + 1
k(s0)
−→
N (s0) +
(1
k
)′
(s0).
1
τ(s0)
−→
B (s0)
25
Vậy S là mặt
ầu đi qua ρ(s0) và
ó tâm tại điểm
q = ρ(s0) +
1
k(s0)
−→
N (s0) +
(1
k
)′
(s0).
1
τ(s0)
−→
B (s0)
2.13. Ví d. Đường đinh ố
tròn trong E3 đượ
xá
định bởi
ung tham số
ρ : R → E3
t 7→ (cos s√
2
, sin
s√
2
,
s√
2
)
Khi đó, quỹ tí
h tâm
á
mặt
ầu mật tiếp
ủa
ung đinh ố
tròn đó
ó phương
trình q(s) = (− cos s√
2
,− sin s√
2
,
s√
2
).
Chứng minh. Ta
ó:
T (s) = ρ′(s) =
1√
2
(
− sin s√
2
, cos
s√
2
, 1
)
.
T
′
(s) =
1
2
(
− cos s√
2
,− sin s√
2
, 0
)
N(s) =
T ′(s)
‖ T ′(s) ‖ =
(
− cos s√
2
,− sin s√
2
, 0
)
B(s) = T (s) ∧N(t) = 1√
2
(
sin
s√
2
,− cos s√
2
, 1
)
.
B′(s) =
1
2
(
cos
s√
2
, sin
s√
2
, 0
)
.
Do
DT
ds
= k.N và
DB
ds
= −τ.N, nên k(s) = τ(s) = 1
2
.
Vậy quỹ tí
h tâm mặt
ầu mật tiếp
ủa ρ là đường
ong
ó phương trình:
q(s) = ρ(s) +
1
k(s)
N(s) = (− cos s√
2
,− sin s√
2
,
s√
2
).
IV. Đường tròn mật tiếp
ủa đường
ong trong E2.
2.14. Định nghĩa. Giả sử Γ là
ung
hính quy định hướng trongE2 xá
định bởi
tham số hóa tự nhiên s 7→ r(s), T là trường ve
tơ tiếp xú
đơn vị và {T,N} là
trường m
tiêu thuận
ủa E2. Bộ {T,N} xá
định như thế đượ
gọi là trường
m
tiêu Frnet dọ
ung
hính quy Γ.
2.15. Mệnh đề. Cho Γ là
ung
hính quy định hướng trong E2 xá
định bởi
tham số hóa tự nhiên s 7→ r(s), {T,N} là trường m
tiêu Frnet. Khi đó tồn
26
tại k sao
ho:
DT
ds
= kN
DN
ds
= −kT
Chứng minh.
Do T.T = 1 nên DT
ds
.T = 0. Do đó:
DT
ds
= kN
Trong đó k là một hàm số dọ
Γ gọi là hàm độ
ong
ủa Γ.
Do T.N = 0 nên DT
ds
.N + T.DN
ds
= 0 hay DN
ds
= −kT .
Vậy ta
ó
á
ông thứ
DT
ds
= kN
DN
ds
= −kT
Cá
ông thứ
trên gọi là
ông thứ
Frnet
ủa Γ trong E2.
Ví d. Trong mặt phẳng định hướng Oxy
ho
ung định hướng Γ với tham số
hóa ρ(t) = (2t2,−t), ∀t ∈ R. Khi đó
ông thứ
Frnet dọ
ung Γ là:
DT
dt
=
4
16t2 + 1
.N
DN
dt
= − 4
16t2 + 1
.T
Chứng minh.
Ta
ó: ρ(t) = (2t2,−t)
Đặt: {
x(t) = 2t2
y(t) = −t
⇒
{
x′(t) = 4t
y′(t) = −1
⇒
{
x′′(t) = 4
y′′(t) = 0
27
⇒ k(t) = x
′(t).y′′(t) − x′′(t).y′(t)((
x′(t)
)2
+
(
y′(t)
)2)32
=
x′(t).y′′(t) − x′′(t).y′(t)(√(
x′(t)
)2
+
(
y′(t)
)2)3
=
4t.0− 4(−1)
(
√
16t2 + 1)3
=
4
(16t2 + 1)
3
2
⇒‖ ρ′ ‖ .k(t) =
√
16t2 + 1.
4
(16t2 + 1)
3
2
=
4
16t2 + 1
Do
DT
dt
=‖ ρ′ ‖ (kN)
DN
dt
= − ‖ ρ′ ‖ (kT )
Từ đó suy ra
ông thứ
Frnet dọ
ung Γ là:
DT
dt
=
4
16t2 + 1
.N
DN
dt
= − 4
16t2 + 1
.T 2
Định nghĩa 2.16. Giả sử đường
ong Γ định hướng, song
hính quy trong E2
đượ
xá
định bởi tham số hoá tự nhiên ρ. Đường tròn C tâm q đi qua điểm
ρ(t0) đượ
gọi là đường tròn mật tiếp
ủa Γ tại điểm ρ(t0) nếu
lim
t→0
d(ρ(t), C)
(t− t0)2 = 0.
Mệnh đề 2.17.Đường tròn C tâm q bán kính d(q, ρ(t0)) là đường tròn mật tiếp
ủa Γ tại điểm ρ(t0) khi và
hỉ khi q = ρ(t0) +
1
k(t0)
−→
N (s0).
Chứng minh. Ta
ó:
lim
s→s0
d(ρ(s), S)
(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q)
(s− s0)2 = 0
28
⇔ lim
s→s0
(d(ρ(s), q)− d(ρ(s0), q))(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q))
(s− s0)2(d(ρ(s), q) + d(ρ(s0), q)) = 0
⇔ lim
s→s0
d2(ρ(s), q)− d2(ρ(s0), q)
2d(ρ(s0), q)(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
−→qρ2(s)−−→qρ2(s0)
(s− s0)2 = 0
⇔ lim
s→s0
ϕ(s)
(s− s0)2 = 0.
Do ρ(s) khả vi nên ϕ(s) khả vi.
Khai triển Taylor
ủa ϕ(s) trong lân
ận
ủa s0, ta
ó:
ϕ(s) = 0 + ϕ
′
(s0).(s − s0) + 1
2!
ϕ
′′
(s0).(s − s0)2 + ... (bậ
ao hơn
ủa
(s− s0)2).
Nên lim
t→0
d(ρ(t), C)
(t− t0)2 = 0 khi và
hỉ khi ϕ
′
(t0) = ϕ
′′
(t0) = 0. Màϕ
′
(t) = 2.
−−→
qρ(t).
−−→
ρ
′
(t) = 2.
−−→
qρ(t).
−−→
T (t)
ϕ
′′
(t) = 2
−−→
T (t)2 + 2
−−→
qρ(t).
−−→
T
′
(t) = 2 + 2k(t)
−−→
qρ(t).
−−→
N(t).
Nên ϕ
′
(t0) = ϕ
′′
(t0) = 0 khi và
hỉ khi{−−−→
qρ(t0).
−−−→
T (t0) = 0
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0) ⊥
−−−→
T (t0)
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0)
2 + 2k(t0)
−−−→
qρ(t0).
−−−→
N(t0) = 0
⇔
{−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0) = 0
2 + 2k(t0).λ.
−−−→
N(t0)
−−−→
N(t0) = 0
⇔
−−−→
qρ(t0) = λ.
−−−→
N(t0)
λ = − 1
k(t0)
.
⇔ −−−→qρ(t0) = − 1
k(t0)
.
−−−→
N(t0) ⇔
q = ρ(t0) +
1
k(t0)
−→
N (s0) 2
Nhận xt. Giả sử t 7→ ρ(t) = (x(t), y(t)) là tham số hóa
ủa
ung song
hính
quy Γ trong hệ toạ độ Des
artes vuông gó
thuận Oxy. Khi đó tâm
ủa đường
29
tròn mật tiếp với Γ tại t
ó tọa độ:
X(t) = x(t)− y′(t). x
′(t)2 + y′(t)2
x′(t)y′′(t) − x′′(t)y′(t)
Y (t) = y(t) + x′(t).
x′(t)2 + y′(t)2
x′(t._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5834.pdf