MỤC LỤC
Lời mở đầu
I. Tóm tắt dự án
1. Qui mô dự án
2. Sản phẩm, dịch vụ sẽ thực hiện
II. Thuyết minh và thiết kế cơ sở của dự án
1. Căn cứ để xác định đầu tư
1.1. Phân tích bối cảnh chính trị- kinh tế -xã hội để xây dựng đề án
1.2. Đánh giá về thị trường mà đề án hướng tới
1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
1.3.2. Phân tích lợi thế cạnh tranh
1.4. Phân tích nguy cơ rủi ro, phương án khắc phục
1.4.1. Nguy cơ rủi ro
1.4.2. Ph
23 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Dự án thành lập Công ty TNHH Dịch Vụ - Ẩm Thực PABA chuyên cung cấp suất ăn công nghiệp - dịch vụ ăn uống cho các Doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương án khắc phục
2. Phương án kĩ thuật của dự án
2.1. Công nghệ và máy móc thiết bị dự án
2.2. Bảo hiểm sản phẩm
2.3. Quy trình chế biến và phục vụ
2.4. Địa bàn triển khai dự án
2.5. Xây dựng kế hoạch marketing dự án
3. Phương án tài chính của dự án
3.1. Tổng vốn đầu tư
3.2. Cơ cấu nguồn vốn
3.3. Kế hoạch tái chính của dự án trong 3 năm đầu( 2010-2013 )
3.4. Phương án thu hút vốn tạo nguồn tài chính cho dự án để đầu tư mở rộng
4. Sơ đồ tổ chức
5. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án
III. Kết luận và kiến nghị
Phụ lục
Lời mở đầu
Dự án thành lập Công Ty TNHH Dịch Vụ_Ẩm Thực PABA chuyên cung cấp suất ăn công nghiệp_dịch vụ ăn uống cho các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, trường học, bệnh viện trên địa bàn Đồng Nai và khu vực. Đồng Nai là một tỉnh công nghiệp phát triển mạnh ở khu vực phía Nam sau thành phố Hồ Chí Minh, với 18 khu công nghiệp, hàng chục Trường Đào tạo từ Cao đẳng, Đại học đến các Trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bệnh viện. Có số lượng lao động rất lớn trên 1,36 triệu người, chiếm 54% dân số. Để đảm bảo sức khỏe cho người lao động luôn là mối quan tâm lo lắng của các doanh nghiệp. Mỗi năm có hàng chục vụ ngộ độc do ăn uống xảy ra đối với công nhân tại các công ty, xí nghiệp và trẻ em tại các Trường học. Tình trạng suy dinh dưỡng không chỉ có ở trẻ em mà có cả ở công nhân lao động mà nguyên nhân cơ bản vẫn là do chúng ta chưa có những đơn vị chuyên nghiệp có đủ khả năng và uy tín phục vụ suất ăn công nghiệp. Chưa có hoặc chưa thực hiện tốt những hợp đồng bảo hiểm cho sức khỏe người lao động trong quá trình phục vụ suất ăn công nghiệp hàng ngày, số đông các bếp ăn phục vụ chưa quan tâm chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng, chất lượng suất ăn, cung cách phục vụ và an toàn sức khỏe, một số đơn vị chạy theo lợi nhuận đơn thuần ít quan tâm đến dinh dưỡng và sức khỏe người lao động. Thái độ phục vụ chưa làm hài lòng khách hàng…Ảnh hưởng đến đời sống và sức khỏe của người lao động làm giảm năng suất lao động, gây nhiều khó khăn cho công ty và các cấp lãnh đạo nhất là những vụ “Ngộ độc thực phẩm” vì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ những thực trạng trên, đồng thời xuất phát từ tiềm năng của Đồng Nai là một Tỉnh Công Nghiệp. Công Ty TNHH Dịch Vụ_Ẩm Thực PABA sẽ được thành lập, bằng cách làm chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ từ Trung cấp đến Đại học và trên Đại học chuyên ngành về Nữ công gia chánh_Dinh dưỡng_Thực phẩm, đã qua kinh nghiệm thực tế. Công ty sẽ cung cấp Suất ăn Công nghiệp, dịch vụ ăn uống tổng hợp cho các Doanh nghiệp, Trường học, Bệnh viện trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai và khu vực.
I. Tóm tắt dự án
1. Qui mô dự án: Công Ty TNHH Dịch vụ_Ẩm thực PABA với bộ máy tổ chức trên 50 nhân sự. Đảm nhận các hợp đồng, đấu thầu Suất ăn công nghiệp với các doanh nghiệp có từ 500 Suất ăn trở lên, với tổng số vốn đầu tư ban đầu là 01 tỷ đồng. Cty sẽ hoạt động trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai và từng bước phát triển ra các Tỉnh thành trong khu vực.
2. Sản phẩm, dịch vụ sẽ thực hiện:
Cung cấp Suất ăn công nghiệp cho các Doanh nghiệp, Trường học, Bệnh viện trên địa bàn toàn Tỉnh và khu vực.
Mua bán các loại rau quả sạch, lương thực, thực phẩm.
Tổ chức hướng dẫn thực hành nấu ăn cho mọi đối tượng trong toàn Tỉnh (nhóm đã phối hợp tổ chức cùng với Hội phụ nữ Tp Biên Hòa bắt đầu vào 10/8/2006).
Nhận tư vấn về Dinh dưỡng_Ẩm thực_Nữ công gia chánh cho khách hàng trực tiếp hay thông qua Đài 1088 Bưu điện Đồng Nai (hiện tại nhóm đang là cộng tác viên cho đài 1088)
Phối hợp với các doanh nghiệp như: sữa, dầu ăn, bột ngọt, dụng cụ gia đình…Đẩy manh quan hệ công chúng (Pr), nâng cao kiến thức người tiêu dùng, là cầu nối với các công ty, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
II. Thuyết minh và thiết kế cơ sở của dự án
1. Căn cứ để xác định đầu tư
1.1. Phân tích bối cảnh chính trị- kinh tế -xã hội để xây dựng đề án:
Luật doanh nghiệp được quốc hội khóa XI thông qua. Đã thể hiện rõ đường lối đổi mới toàn diện nền kinh tế, cho phép các loại hình doanh nghiệp ra đời, tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật, góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.
Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế quốc tế, đặc biệt Việt Nam chuẩn bị gia nhập WTO (tổ chức thương mại quốc tế) sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển kể cả trong lĩnh vực Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế_xã hội.
Đối với Đồng Nai là một tỉnh Công nghiệp đầy tiềm năng với tổng dân số trên 2,2 triệu người, số lượng lao động là 1,36 triệu chiếm 54% dân số. Thu nhập bình quân đã đạt (GDP) trên 785 USD/năm, đặc biệt Tp. Biên Hòa ước đạt 1000 USD/năm. Toàn Tỉnh có 18 khu công nghiệp mỗi năm thu hút trên 50.000 lao động, có 45 Trường PTTH, 16 Trường TH chuyên nghiệp và dạy nghề, 04 Trường Cao đẳng, 01 Trường Đại học, 20 bệnh viện và hàng chục cơ sở y tế_khám chữa bệnh.(theo niên giám thống kê 2005)
Như vậy với số đông các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện sẽ là tiềm năng rất lớn để công ty khai thác, kinh doanh trong lĩnh vực của mình. Đồng thời xu thế phát triển của xã hội với sự đòi hỏi ngày càng cao chất lượng phục vụ cuộc sống, sẽ tạo thuận lợi cho công ty vươn lên cạnh tranh với các đơn vị kinh doanh khác.
Nhà nước (luật doanh nghiệp) khuyến khích tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển.
1.2. Đánh giá về thị trường mà đề án hướng tới:
Thực trạng Suất ăn công nghiệp tại các Doanh nghiệp trên địa bàn Đồng Nai (số liệu báo cáo tổng kết 12 năm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp Đồng Nai_UBND Tỉnh Đồng Nai 2005)
30% DN_có dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp
70% DN _người lao động tự túc suất ăn
Hiện nay Đồng Nai có 1,36 triệu lao động phân bố trên hàng trăm Doanh nghiệp…trong đó chỉ có 10% - 15% lao động có nhà ở tại các khu công nghiệp, còn đa phần phải thuê nhà trọ ở các khu dân cư, chế độ ăn uống thất thường không đảm bảo sức khỏe. Đặc biệt chỉ có 30% doanh nghiệp có tổ chức bữa ăn trưa cho người lao động, số còn lại chỉ hỗ trợ tiền ăn hoặc tính vào lương, dẫn đến người lao động ăn uống không đạt tiêu chuẩn chất lượng dinh dưỡng, không đảm bảo tái tạo sức lao động. Mặt khác một số đơn vị chạy theo lợi nhuận không chú trọng kiểm tra, kiểm soát khâu chế biến, nguồn thực phẩm gây ngộ độc thực phẩm hoặc suất ăn thiếu chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. Trang thiết bị, đồ dùng phục vụ Suất ăn công nghiệp còn giản đơn, lạc hậu. Trình độ tổ chức, quản lý điều hành bộ máy điều hành còn yếu kém. Thiếu đầu bếp có tay nghề và kinh nghiệm. Đặc biệt quan điểm và thái độ phục vụ lao động ở một số đơn vị chưa tốt chưa thấy được tầm quan trọng của “Khách hàng”
Trong các hợp đồng Suất ă n công nghiệp tính pháp lý ràng buộc thực hiện chưa thật triệt để những điều khoản liên quan đến trách nhiệm các bên khi vi phạm hợp đồng, nhất là hậu quả những vụ ngộ độc thực phẩm đối với người lao động giải quyết chưa “thấu tình đạt lý”
Từ những thực tế nêu trên đã cho thấy tiềm năng về phục vụ Suất ăn công nghiệp trên địa bàn Đồng Nai còn rất lớn, thị trường đang chào đón những đơn vị có đủ năng lực và uy tín thỏa sức khai thác trên mảnh đất công nghiệp phát triển này. Đây là một địa chỉ đáng tin cậy (thị trường đầy tiềm năng) công ty sẽ ký kết các hợp đồng phục vụ Suất ăn công nghiệp_Dịch vụ ăn uống trên địa bàn Đồng Nai.
1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Qua phần đánh giá thị trường đã nêu trên cho thấy: trong số 18 đơn vị cung cấp Suất ăn công nghiệp, có 07 công ty TNHH nhưng ở Đồng Nai chỉ có 03 Cty TNHH_04 Cty còn lại _02 Cty ở TP HCM và 02 Cty ở Bình Dương. Đặc biệt số lượng DNTN và cơ sở nấu ăn số lượng này rất lớn nhưng năng lực cạnh tranh trong tương lai là rất yếu. vì không đủ khả năng về chuyên môn, tài chính, tổ chức quản lý…
Mặt khác: trước xu thế hội nhập quốc tế Việt Nam tham gia tổ chức thương mại thế giới (WTO) sẽ là thách thức lớn đối với những đơn vị yếu kém, không năng động, sáng tạo, không đủ năng lực chuyên môn và tài chính trước nền kinh tế thị trường đầy biến động, đòi hỏi của đối tác ngày một cao, khắt khe hơn đặc biệt là đối với những Doanh nghiệp có số lượng lớn Suất ăn công nghiệp và những Doanh nghiệp có lao động là người nước ngoài. Qua danh sách 22 Doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đối tác cung cấp Suất ăn công nghiệp là một minh chứng cho thấy sự cạnh tranh và phát triển, tồn tại hay tiêu vong giữa các đơn vị kinh doanh dịch vụ ăn uống, Suất ăn công nghiệp đang diễn ra theo đúng quy luật của nó. Bản thân công ty của chúng tôi đã đánh giá và ý thức được điều này để đề ra phương án tối ưu cho hoạt động của mình trong thời gian tới.
Qua khảo sát thực tế các doanh nghiệp có ký kết hợp đồng Suất ăn công nghiệp đồng thời với số liệu nghiên cứu từ trung tâm y tế dự phòng Tỉnh Đồng Nai cho thấy: Số đơn vị phục vụ Suất ăn công nghiệp có uy tín và có đủ sức cạnh tranh chiếm 20%_Số đơn vị ở mức độ trung bình chiếm 45%_Số đơn vị yếu kém chiếm 35%.
1.3.2. Phân tích lợi thế cạnh tranh:
Cty thành lập có tư cách pháp nhân, hoạt động ngay trên địa bàn thành phố Biên Hòa_Tỉnh Đồng Nai nơi có nhiều doanh nghiệp với số lượng rất lớn người lao động.
Cty có đủ khả năng về tài chính trước mắt cũng như lâu dài khi đầu tư mở rộng.
Cty có đủ năng lực về chuyên môn, với đội ngũ Hội đồng thành viên, cán bộ nhân viên được đào tạo có trình độ từ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học và trên Đại học về Nữ công gia chánh_Văn hóa ẩm thực và các ngành nghề có liên quan, có kinh nghiệm thực tế phục vụ trong ngành Suất ăn công nghiệp. Cty hoạt động trong khuôn khổ điều lệ theo luật doanh nghiệp có chiến lược phát triển lâu dài vì uy tín và chất lượng phục vụ khách hàng.
Ngoài Suất ăn công nghiệp Cty còn cung cấp lương thực, thực phẩm, rau quả sạch cho các đơn vị.
Tổ chức hướng dẫn thực hành nấu ăn cho mọi đối tượng thông qua các tổ chức, ban ngành, đoàn thể trong toàn Tỉnh như: Hội phụ nữ, Trung tâm giáo dục thường xuyên…
Cty đảm nhận tư vấn dinh dưỡng_Văn hóa ẩm thực trực tiếp hay thông qua đài 1088 Bưu điện Tỉnh Đồng Nai cho khách hàng.
Cty phối hợp với các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế_xã hội đẩy mạnh quan hệ công chúng (Pr) nhằm nâng cao kiến thức cho người tiêu dùng_tạo sự gần gũi giữa các DN, tổ chức đối với mọi người. Ngoài ra còn phối hợp tổ chức các hoạt động xã hội_từ thiện.
Việc Cty không chỉ kinh doanh mà còn tổ chức hướng dẫn thực hành nấu ăn, tư vấn và tham gia hoạt động xã hội trên nhiều lĩnh vực sẽ tạo uy tín cho Cty trên thương trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác.
1.4. Phân tích nguy cơ rủi ro, phương án khắc phục:
1.4.1. Nguy cơ rủi ro:
Vấn đề thứ nhất: về đối tác ký hợp đồng hoặc đấu thầu hiện nay có thể chia ra làm 02 loại:
Một là: những doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài (vốn và người lao động nước ngoài). Đối tác này rất kén chọn, yêu cầu của họ rất cao về chất lượng dinh dưỡng_vệ sinh an toàn thực phẩm_sức khỏe. Vì thế để có được hợp đồng hoặc trúng thầu đòi hỏi doanh nghiệp phải thực sự có năng lực và uy tín.
Hai là: đối tác là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, số này rất nhiều nhưng họ đã có một quá trình gắn kết với các doanh nghiệp tư nhân hoặc cơ sở nấu ăn, trong đó nhiều đơn vị có người thân làm lãnh đạo trong doanh nghiệp (đa số là người thân trong gia đình lãnh đạo đảm nhận thầu dịch vụ ăn uống trong doanh nghiệp). Vì thế rất khó ‘‘chen chân’’ hoặc phải chấp nhận tiêu cực (lo lót, luồn lách tìm kiếm hợp đồng hoặc đấu thầu) thì mới có được đối tác. Vì thế cả hai dạng này khi thực hiện ký hợp đồng đều có thể xảy ra rủi ro.
Vấn đề thứ hai: Khi Việt Nam gia nhập WTO sẽ có nhiều doanh nghiệp nước ngoài có đủ khả năng về tài chính và chuyên môn tham gia cạnh tranh, trước mắt họ hướng tới doanh nghiệp có vốn và có người nước ngoài lao động tại Việt Nam.
Vấn đề thứ ba: Giá cả thị trường luôn biến động theo xu hướng bất lợi cho doanh nghiệp kinh doanh, dịch vụ. Trong khi tâm lý người tiêu dùng muốn suất ăn vừa ngon_vừa rẻ_hợp vệ sinh, thẩm mỹ. Đây là điều hết sức khó khăn cho đơn vị kinh doanh cạnh tranh.
Vấn đề thứ tư: Sự kiểm tra, kiểm soát nguồn thực phẩm ngoại nhập. Đặc biệt số thực phẩm nhập lậu qua biên giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia và đường biển vào Việt Nam, kể cả các cơ quan chức năng của Nhà nước cũng khó kiểm soát chất lượng (tổ chức FAO đã cảnh báo Việt Nam về nguy cơ này_Theo VietNamNet 31/07/2006). Mặt khác việc lạm dụng và sử dụng các chất tăng trọng, chất kích thích, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật trong nuôi trồng và bảo quản thực phẩm, chế biến thực phẩm... trong xã hội hiện nay rất khó kiểm tra và xác định. Nó là nguy cơ gây ra ngộ độc trong ăn uống hoặc tích tụ độc tố gây bệnh tật lâu dài, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và năng suất lao động.
à Đó là những nguy cơ, rủi ro trong quá trình hoạt động của Công ty.
1.4.2. Phương án khắc phục:
Xây dựng công ty vững mạnh, có uy tín, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp. Cty không chạy theo những lợi nhuận đơn thuần trước mắt mà vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của Cty.
Kiểm tra chặt chẽ các khâu từ sản xuất (nuôi trồng, giết mổ) cho đến chế biến, kiểm tra nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, rau quả từ bên ngoài nhập vào Cty, tuyệt đối đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đổi mới phương thức tổ chức quản lý điều hành và tinh gọn bộ máy, thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ nhân viên phục vụ. Đảm bảo Suất ăn công nghiệp cho khách hàng ngon miệng, vệ sinh, thẩm mỹ và giá cả hợp lý.
à Công ty PABA lấy phương châm: ‘‘tất cả vì sức khỏe của khách hàng’’ làm tiêu chí cho hoạt động của Cty.
2. Phương án kĩ thuật của dự án
2.1. Công nghệ và máy móc thiết bị dự án
Dự kiến trang thiết bị Công ty PABA
STT
TÊN THIẾT BỊ
ĐVT
S.LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
GHI CHÚ
I
Trang thiết bị văn phòng
1
Máy vi tính
Cái
5
10.000.000
50.000.000
Tài sản
2
Máy in
Cái
1
8.000.000
8.000.000
Tài sản
3
Máy fax
Cái
1
800.000
800.000
Tài sản
4
Điện thoại
Cái
3
350.000
1.050.000
Tài sản
5
Tổng đài điện thoại
Cái
1
8.000.000
8.000.000
Tài sản
6
Bàn làm việc
Cái
5
1.000.000
5.000.000
Tài sản
7
Ghế xoay
Cái
5
500.000
2.500.000
Tài sản
8
Tủ hồ sơ
Cái
3
100.000
300.000
Tài sản
Tổng cộng
75.650.000
II
TRANG THIẾT BỊ NHÀ XƯỞNG
1
Khay INOX
"
1.600
23.000
36.800.000
Tài sản
2
Tủ cơm 120Kg
"
2
19.000.000
38.000.000
Tài sản
3
Bếp công nghiệp
"
10
1.500.000
15.000.000
Tài sản
4
Bàn sơ chế thực phẩm
"
4
3.000.000
12.000.000
Tài sản
5
Bàn phân chia
"
5
3.000.000
15.000.000
Tài sản
6
Tủ đông
"
2
20.000.000
40.000.000
Tài sản
7
Tủ lạnh
"
2
20.000.000
40.000.000
Tài sản
8
Bồn rửa
"
5
3.800.000
19.000.000
Tài sản
9
Xe khay
"
20
200.000
44.000.000
Tài sản
10
Xe đẩy thục phẩm
"
5
1.200.000
6.000.000
Tài sản
11
Dụng cụ linh tinh nhà bếp
"
10.000.000
CCDC
12
Dụng cụ linh tinh phục vụ
"
5.000.000
CCDC
Tổng cộng
280.800.000
TỔNG
356.450.000
2.2. Bảo hiểm sản phẩm
Nhà cung cấp hàng: Cty chỉ sử dụng hàng hóa có nguồn gốc rõ ràng từ những đơn vị có uy tính và công ty cung ứng phải có bảo hiểm cho sản phẩm.
Hợp đồng bảo hiểm: Cty luôn coi trọng sự an toàn sức khỏe của khách hàng và mua bảo hiểm cho khách hàng.
Kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm: Cán bộ và nhân viên làm việc ở Cty ngoài kiến thức về chuyên môn, hàng năm phải được tập huấn và luôn được bồi dưỡng kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hồ sơ lưu mẫu thực phẩm: Thực phẩm tươi sống trước khi sử dụng, chế biến và thực phẩm sau khi nấu chín , được Cty lưu mẫu theo qui định của Bộ y tế và được sự giám sát của Cty và đại diện Cty khách hàng.
Quá trình lưu mẫu thực phẩm: Khi thực phẩm nhập vào, chế biến và nấu xong sẽ được nhân viên của Cty ROSA lấy mẫu theo lượng qui định, mẫu lưu được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp trong 24h. Mẫu được lưu tại phòng y tế của Cty khách hàng chính sự giám sát và niêm phong của 2 bên.
Kiểm soát chất lượng dịch vụ: Cty xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra nhằm giám sát chặt chẽ hoạt động nhà ăn Cty khách hàng có thể kiểm tra thường xuyên, đột xuất để đánh giá chất lượng dịch vụ.
Giới thiệu thực đơn: Thực đơn được lập và gởi trước cho khách hàng trong vòng 30 ngày, thực đơn dược sắp xếp, thay đổi theo nhu cầu của khách hàng để tránh nhàm chán món ăn, khẩu vị đồng thời cũng đảm bảo nhu cầu cân bằng dinh dưỡng và năng lượng cần thiết cho cơ thể (khoảng 1000 – 1200 calo)
2.3. Quy trình chế biến và phục vụ
HÀNG HÓA
ĐẦU VÀO
GIAO – NHẬN
CHẾ BIẾN
PHỤC VỤ
THU HỒI THỰC PHẨM DƯ
VỆ SINH
SƠ CHẾ
LƯU MẪU SỐNG KHI SƠ CHẾ
KIỂM TRA_LƯU MẪU TP CHÍNH
KIỂM TRA HÀNG HÓA
XỬ LÝ RÁC THẢI
2.4. Địa bàn triển khai dự án
Đồng Nai là một tỉnh Công nghiệp đầy tiềm năng với tổng dân số trên 2,2 triệu người, số lượng lao động là 1,36 triệu chiếm 54% dân số. Thu nhập bình quân đã đạt (GDP) trên 785 USD/năm, đặc biệt Tp. Biên Hòa ước đạt 1000 USD/năm. Toàn Tỉnh có 18 khu công nghiệp mỗi năm thu hút trên 50.000 lao động, có 45 Trường PTTH, 16 Trường TH chuyên nghiệp và dạy nghề, 04 Trường Cao đẳng, 01 Trường Đại học, 20 bệnh viện và hàng chục cơ sở y tế_khám chữa bệnh.(theo niên giám thống kê 2005)
2.5. Xây dựng kế hoạch marketing dự án
Công Ty TNHH Dịch vụ_Ẩm thực PABA (hoàn tất thủ tục trong tháng 10/2006)
Quảng bá thương hiệu Cty trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tiến hành giao dịch, ký kết các hợp đồng hoặc tham gia đấu thầu với các doanh nghiệp về Suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống.
Triển khai việc mở lớp hướng dẫn thực hành nấu ăn cho mọi đối tượng trên địa bàn Tp Biên Hòa (đã thực hiện thông qua Hội phụ nữ thành phố Biên Hòa).
Tư vấn dinh dưỡng và ẩm thực thông qua đài 1088 Bưu điện Đồng Nai và tư vấn trực tiếp tại văn phòng Công ty.
Phối hợp với các doanh nghiệp, cơ quan xí nghiệp tổ chức các hoạt động xã hội từ thiện.
Các bên đối tác:
Các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai và khu vực.
Các loại hình trường, cơ sở Đào tạo, bệnh viện có nhu cầu về Suất ăn công nghiệp và dịch vụ ăn uống.
Các tổ chức ban ngành, cơ quan đoàn thể xã hội Tp Biên Hòa và Tỉnh Đồng Nai.
HỘI OHỤ NỮ
TRƯỜNG HỌC_ BỆNH VIỆN
CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ XH
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TRONG & NGOÀI NƯỚC
Công Ty TNHH Dịch Vụ_Ẩm Thực ROSA
ROSA SERVICES_ CULINARY Co.,LTD.
Các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức quốc tế khác
3. Phương án tài chính của dự án
3.1. Tổng vốn đầu tư : 1 tỷ đồng
3.2. Cơ cấu nguồn vốn :
Tổng nguồn vốn đầu tư dự kiến là 1 tỷ đồng bao gồm các khoảng đầu tư sau đây:
1> Trang thiết bị : 356.450.000 đồng
2> Quỹ tiền mặt để hoạt động : 643.550.000 đồng
3.3. Kế hoạch tái chính của dự án trong 3 năm đầu( 2010-2013 )
Năm thứ 1:
Doanh thu : 5.616.000.000 đ
Tổng chi phí : 4.999.736.667 đ
Lơi nhuận trước thuế và lãi vay : 616.263.333 đ
Lãi vay : 84.000.000 đ
Lợi nhuận trước thuế : 532.263.333 đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 149.033.733 đ
Lợi nhuận ròng : 383.229.600 đ
Năm thứ 2:
Doanh thu : 6.739.200.000 đ
Tổng chi phí : 5.909.528.667 đ
Lơi nhuận trước thuế và lãi vay : 829.671.333 đ
Lãi vay : 84.000.000 đ
Lợi nhuận trước thuế : 745.671.333 đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 208.787.973 đ
Lợi nhuận ròng : 536.883.360 đ
Năm thứ 3:
Doanh thu : 8.087.040.000 đ
Tổng chi phí : 7.001.279.067 đ
Lơi nhuận trước thuế và lãi vay : 1.085.760.933 đ
Lãi vay : 84.000.000 đ
Lợi nhuận trước thuế : 1.001.760.933 đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 280.493.061 đ
Lợi nhuận ròng : 721.267.872 đ
3.4. Phương án thu hút vốn tạo nguồn tài chính cho dự án để đầu tư mở rộng:
Sử dụng lợi nhuận chưa phân phối của các năm trước mở rộng đầu tư
Vốn huy động từ hội đồng thành viên, cá nhân, tổ chức, kể cả các doanh nghiệp.
Vốn vay ưu đãi của Ngân hàng nhà nước.
4. Sơ đồ tổ chứcHỘI ĐỒNG TƯ VẤN
(05 Thành viên)
BP KINH DOANH
(03 Thành viên)
BP NVỤ _SẢN XUẤT
(02 Thành viên)
BP_QLÝ_CHẤT LƯỢNG
(01 Thành viên)
BP KẾ TOÁN
(01 Thành viên)
BP NHÂN SỰ
(01 Thành viên)
BAN GIÁM ĐỐC
(02 Thành viên)
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(06 Thành viên)
PHỤ BẾP
(02 Thành viên)
BẾP TRƯỞNG
(01 Thành viên)
BẾP
(03 Thành viên)
PHỤC VỤ
(05-10 Thành viên)
TẠP VỤ
(02 Thành viên)
QUẢN LÝ_SẢN XUẤT
(01 Thành viên)
QL CĂNTIN
(01 Thành viên)
DỰ TRÙ
(01 Thành viên)
NHÂN VIÊN
(15-20 Thành viên)
ĐIỀU HÀNH_SẢN XUẤT
(01 Thành viên)
KHO
(01 Thành viên)
5. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án
Công Ty TNHH Dịch vụ_Ẩm thực ROSA ra đời, mục đích cơ bản cũng giống như các Cty khác là kinh doanh_tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện theo đúng luật doanh nghiệp. Góp phần cùng các loại hình doanh nghiệp khác thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Điểm đáng chú ý là Công Ty TNHH Dịch vụ_Ẩm thực ROSA có sự khác biệt với tất cả các Cty kinh doanh Suất ăn công nghiệp là ngoài kinh doanh Cty còn tổ chức hướng dẫn thực hành nấu ăn cho Phụ nữ toàn Tỉnh, tổ chức phổ biến tuyên truyền kiến thức, tư vấn tổng hợp về dinh dưỡng và Văn hóa ẩm thực cho toàn dân thông qua Hội phụ nữ và hệ thống thông tin_góp phần nâng cao trình độ dân trí trong lĩnh vực Nữ công gia chánh_Văn hóa ẩm thực, dinh dưỡng và sức khoẻ, ngoài ra cty còn phối hợp với các doanh nghiệp, đoàn thể, kể cả với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế nước ngoài nhằm đẩy mạnh các hoạt động văn hóa xã hội_từ thiện. Công Ty TNHH Dịch vụ_Ẩm thực ROSA luôn đặt lợi ích của Cty vì một xã hội văn minh và phát triển.
Phụ lục
Thống kê số liệu ở loại hình doanh nghiệp 2009
(Do bưu điện Đồng Nai cung cấp 8/2009)
Stt
Tên Doanh nghiệp
Số lượng
Ghi chú
1
DN Nhà nước
824
2
Cty Cổ phần
192
3
Cty TNHH
2.019
4
DN Tư nhân
2.234
5
DN có vốn đầu tư Nước ngoài
779
Thống kê số liệu ở loại hình Trường học, Bệnh viện
(theo niên giám thống kê /2009)
Stt
Trường học, bệnh viện
Số lượng
Ghi chú
1
Đại học
1
2
Trung tâm liên kết Đại học
2
3
Trường Cao đẳng
4
4
Trường Trung học & Dạy nghề
16
5
Trường Phổ thông Trung học
45
6
Bệnh viện
20
Đánh giá thị trường:
Danh sách các doanh nghiệp cung ứng Suất ăn công nghiệp cho các doanh nghiệp khu công nghiệp
(do Trung tâm Y tế dự phòng cung cấp 7/2009)
Stt
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Ghi
chú
01
Cty TNHH_DV Hoa Mai
01_Nguyễn Hữu Cầu_P Tân Định_Q I_TP HCM
02
Cty TNHH Galaxy
186_Thái Văn Lung_P Bến Nghé_Q I_TP HCM
03
Cty TNHH Phước Thành
Dĩ An_Bình Dương
04
Cty TNHH Trường Thanh
743 KCN Sóng Thần_Bình Dương
05
Cty TNHH Rạng Đông
Xa lộ Hà Nội_P Tân Biên_Tp Biên Hòa
06
Cty TNHH Minh Hằng
P Tam Hòa_Tp Biên Hòa
07
Cty TNHH Amata Food
KCN Amata_P Long Bình_Tp Biên Hòa
08
Cơ sở cung cấp suất ăn Monoco Big C
P Long Bình Tân_Tp Biên Hòa
09
Cơ sở nấu ăn Nguyễn Thị Kim Nhung
G3/Kp 1_P Tam Hiệp
10
Cơ sở cung ứng thực phẩm Thanh Trang
76A/22_Tân Châu_P8_Q Bình Thạnh_Tp HCM
11
Cơ sở nấu ăn Nguyễn Thị Hoa Hồng
21/B7_Kp 1_P Long Bình Tân_Tp Biên Hòa
12
Cơ sở nấu ăn Trần Thị Tuyết
140, kp 4_Ql I_P Tân Tiến_Tp Biên Hòa
13
Cơ sở nấu ăn Nguyễn Thị Thanh Trúc
63/1_Long Điềm_P Long Bình Tân_Tp Biên Hòa
14
Cơ sở cung cấp suất ăn Ngọc Mỹ
63/307_P Tân Mai_Tp Biên Hòa
15
DNTN Hoa Vương
8B_cư xá bệnh viện Nhi_Kp 5_P tân Hiệp
16
DNTN Thanh Ngọc Dung
81/1E_Kp2_xa lộ Hà Nội_P Tam Hòa_Tp Biên Hòa
17
DNTN Quang Phương (quán cơm Vnam)
P Bình Đa_Tp Biên Hòa
18
Quán ăn gia đình ĐồI Gió Hú
Huyện Trảng Bom_Tp Biên Hòa
Như vậy: Toàn Tỉnh đã có 18 đơn vị cung cấp Suất ăn công nghiệp, trong đó có 07 công ty TNHH, 08 cơ sở nấu ăn và 03 DNTN về lĩnh vực ăn uống. Đặc biệt đáng lưu ý có 04 đơn vị ngoài Tỉnh đến Đồng Nai khai thác thị trường Suất ăn công nghiệp.
Danh sách các doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đối tác cung cấp dịch vụ Suất ăn công nghiệp (Do Sở Thương mại & Du lịch cung cấp 7/2009)
Stt
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
Hình thức tổ chức
Số suất ăn
01
Cty Cp bánh kẹo BH
KCN BH I
Thầu bên ngoài
700
02
Cty Điện tử BH
Dịch vụ SA sẳn
240
03
Cty vật chịu lửa Nam Ưng
Thầu bên ngoài
40
04
Cty Nestlé
KCN BH II
Thầu bên ngoài
500
05
Cty Technopia
Thầu bên ngoài
368
06
Cty Libery Lace
Dịch vụ SA sẳn
300
07
Cty Rostaing
Dịch vụ SA sẳn
290
08
Cty Ojitex
Thầu bên ngoài
236
09
Cty TNHH SX Mica
Dịch vụ SA sẳn
40
10
Cty Cn Syndyne
Dịch vụ SA sẳn
27
11
Cty Dynea
KCN Gò Dầu
Thầu bên ngoài
67
12
Cty Tuico
KCN Hố Nai
Thầu bên ngoài
1.000
13
Cty Chính xác Golden Era
Thầu bên ngoài
180
14
Cty Thái Phước
Dịch vụ SA sẳn
50
15
Cty Gạch men Chang Yih
KCN NT I
Thầu bên ngoài
300
16
Cty Gạch men Hung lee
Dịch vụ SA sẳn
260
17
Cty Thực phẩm NPC
Dịch vụ SA sẳn
78
18
Cty Infinity
KCN Sông Mây
Dịch vụ SA sẳn
40
19
XN Ống thủy tinh
KCN BH I
Thầu bên ngoài
165
20
Cty sp máy tính Fujitsu
KCN BH II
Thầu bên ngoài
2.900
21
Cty Urai Phanic
Thầu bên ngoài
137
22
Nhà máy cơ khí Nhơn Trạch
KCN NT I
Thầu bên ngoài
100
Như vậy: Từ danh sách trên chứng tỏ nhiều đơn vị phục vụ Suất ăn công nghiệp không đủ năng lực và uy tín để trụ vững trên thị Trường, làm mất dần các hợp đồng, không đủ khả năng cạnh tranh. Sự đòi hỏi các Doanh nghiệp cần có đối tác đủ năng lực và uy tín là xu thế tất yếu.
Dự toán kết quả kinh doanh qua 03 năm đầu:
Năm 1
STT
DANH MỤC
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
1
Doanh thu
5.616.000.000
3000 suất*6000đồng
2
Chi phí
4.999.736.667
Trong đó:
Chi phí thực phẩm
3.369.600.000
60%
Chi phí sản xuất chung
393.120.000
7%
Tiền lương sản xuất
505.440.000
9%
Tiền lương văn phòng
336.960.000
6%
Khấu hao tài sản
113.816.667
KH TS trong 3 năm
Chi phí khác
280.800.000
5%
3
Lợi nhuận trước thuế & LV
616.263.333
4
Lãi vay
84.000.000
Lãi suất 12%/năm
5
Lợi nhuận trước thuế
532.263.333
6
Thuế TNDN
149.033.733
Thuế 28%
7
Lợi nhuận ròng
383.229.600
6.82%
Năm 2
STT
DANH MỤC
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
1
Doanh thu
6.739.200.000
3600 suất* 6000 đồng
2
Chi phí
5.909.528.667
Trong đó:
Chi phí thực phẩm
4.043.520.000
60%
Chi phí sản xuất chung
471.744.000
7%
Tiền lương sản xuất
606.528.000
9%
Tiền lương văn phòng
336.960.000
Khấu hao tài sản
113.816.667
KH TS trong 3 năm
Chi phí khác
336.960.000
5%
3
Lợi nhuận trước thuế & LV
829.671.333
4
Lãi vay
84.000.000
Lãi suất 12%/năm
5
Lợi nhuận trước thuế
745.671.333
6
Thuế TNDN
208.787.973
Thuế 28%
7
Lợi nhuận ròng
536.883.360
7.967%
Ghi chú: doanh thu năm 2 tăng 20% so với năm 1
Năm 3
STT
DANH MỤC
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
1
Doanh thu
8.087.040.000
2
Chi phí
7.001.279.067
Trong đó:
Chi phí thực phẩm
4.852.224.000
60%
Chi phí sản xuất chung
566.092.800
7%
Tiền lương sản xuất
727.833.600
9%
Tiền lương văn phòng
336.960.000
Khấu hao tài sản
113.816.667
KH TS trong 3 năm
Chi phí khác
404.352.000
5%
3
Lợi nhuận trước thuế & LV
1.085.760.933
4
Lãi vay
84.000.000
Lãi suất 12%/năm
5
Lợi nhuận trước thuế
1.001.760.933
6
Thuế TNDN
280.493.061
Thuế 28%
7
Lợi nhuận ròng
721.267.872
8.92%
Ghi chú: năm 3 doanh thu tăng 20% so với năm 2
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26625.doc