Tài liệu Dự án: Quy hoạch khu dịch vụ dạy các kĩ năng chăm sóc cơ bản cho bà mẹ và bé: ... Ebook Dự án: Quy hoạch khu dịch vụ dạy các kĩ năng chăm sóc cơ bản cho bà mẹ và bé
51 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Dự án: Quy hoạch khu dịch vụ dạy các kĩ năng chăm sóc cơ bản cho bà mẹ và bé, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Môi trường kinh doanh hiện nay biến động rất nhanh, yêu cầu các dự án phải được quản lý một cách hiệu quả. Một dự án thành công là một dự án đáp ứng tốt về các mặt thời hạn, chi phí và chất lượng. Điều quan trọng hơn là sự khả thi của dự án mang lại.
Chính vì những yếu tố đó mà tôi đã quyết định lựa chọn dự án: Quy hoạch khu dịch vụ dạy các kĩ năng chăm sóc cơ bản cho bà mẹ và bé. Tôi tin rằng những kiến thức đã học được cộng với sự khả thi của dự án, tôi sẽ quản lý dự án một cách hiệu quả để từ đó nắm bắt nhanh nhất kỹ năng quản lý dự án cũng như kiến thức cần có từ môn quản lý dự án.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
Quy hoạch khu dịch vụ dạy các kĩ năng chăm sóc cơ bản cho bà mẹ và bé (tên tắt: Dự án Mom & Baby)
2. Người quản lý dự án: Công ty cổ phần SKM
3. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần SKM
4. Ý tưởng:
* Hiện trạng:
- Khi điều kiện sống ngày càng tăng thêm, nhu cầu về sức khỏe của con người càng được nâng cao và chú trọng
- Với sự phát triển của mạng internet, nhiều bà mẹ khi mang thai lựa chọn cách sử dụng những thông tin trên mạng để áp dụng cho việc chăm sóc bản thân và em bé. Một số trang web phổ biến trong việc tư vấn thông tin cho bà mẹ mang thai như: www.namyangi.com.vn, www.webtretho.com, www.mevabe.net, www.suckhoe360.com …
- Hiện nay, các dịch vụ tư vấn và đào tạo các kỹ năng chăm sóc sức khỏe của các trung tâm chăm sóc sức khỏe mẹ và bé chưa đáp ứng được nhu cầu của người mẹ khi mang thai. Vì vậy, việc bổ sung kiến thức và kỹ năng cho bà mẹ là vô cùng quan trọng và cần thiết. Một trung tâm tư vấn, chăm sóc sức khỏe chuyên biệt và đào tạo kỹ năng cho bà mẹ trước – trong – sau khi mang thai là hợp lý để chiếm lĩnh khoảng trống thị trường trong ngành nghề này, mang lại nhiều lợi ích và phúc lợi xã hội.
* Lý do lựa chọn ý tưởng: Dự án được hoàn thành tốt sẽ cung cấp các kĩ năng, dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho các bà mẹ đang mang thai cũng như thai nhi trong thời gian bé từ 0 tuổi đến giai đoạn sơ sinh. Đồng thời hỗ trợ các bà mẹ nhanh chóng phục hồi sức khỏe và vóc dáng sau khi sinh.
5. Mục đích và mục tiêu của dự án:
* Mục đích:
- Quy hoạch tầng 2 và 3 toà nhà dành cho việc phục vụ các dịch vụ chăm sóc và dạy các kĩ năng cơ bản cho các bà mẹ sẽ - đang – sau mang thai với đầy đủ tiện nghi, không gian thân thiện để được tiếp nhận các kĩ năng chăm sóc thai nhi và em bé.
- “Ươm mầm tương lai” tạo điều kiện cho các bà mẹ chăm sóc thai nhi tốt nhất.
* Mục tiêu:
- Mang đến các kỹ năng chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé một cách khoa học và bài bản nhất.
* Thông qua việc thực hành các lý thuyết được đào tạo, các bà mẹ sẽ có đủ kỹ năng và kiến thức để chăm sóc bản thân và em bé trước – sau khi chào đời.
* Tạo không gian mới mẻ, chuyên nghiệp cho các bà mẹ khi mang thai có thể thư giãn, chăm sóc sức khỏe và trao đổi kỹ năng, kinh nghiệm
6. Quy mô dự án:
Quy mô thiết kế nhằm đáp ứng cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe mẹ và bé với tổng diện tích mặt sàn là 450m2 cho mỗi tầng nhằm phục vụ 50-100 khách hàng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động.
HẠNG MỤC
QUY MÔ
ĐÁP ỨNG
TẦNG 2
- 2 Phòng 70m2 - phòng tổ chức các khóa học
- 4 Phòng 45m2 – Phòng tư vấn
- 40m2 cầu thang
- 1 phòng 50m2 – thư viện
- 40m2 khu vệ sinh
-50 người/ phòng
- 10 người / phòng
TẦNG 3
- 1Phòng 200m2 –Phòng thể dục thẩm mỹ
- 180m2-Chia 2 Phòng Yoga
- 30m2 khu vệ sinh
-40m2 cầu thang
50-60người
7. Phân tích địa điểm:
Đối với mỗi phương án kinh doanh thì việc lựa chọn địa điểm là một khâu không thể thiếu nếu không nói là địa điểm quyết định đến sự thành công của dự án.
Yêu cầu chung về địa điểm: Giao thông thuận lợi, có thể gần các trung tâm khám chữa bệnh để dễ dang hợp tác.
Đối tượng hướng tới là các bà mẹ mang thai, có thu nhập trung bình – khá.
Khu vực: Khu đô thị mới như Mĩ Đình, Nam Thăng Long – Cipucha, Tây Hồ, Trung Hòa - Nhân Chính.......
Trong dự án thành lập một trung tâm dành riêng cho bà mẹ khi mang thai, chúng tôi có phương án về địa điểm như sau:
Địa điểm tại khu đô thị Trung hòa – Nhân Chính
Mô tả:
- Diện tích: 450 m2
- Thời gian thuê: 3-5 năm
- Chi phí: $40 / 1 m2 / 1tháng (trả theo quý)
Ưu điểm:
- Trung Hòa – Nhân Chính là 1 khu đô thị mới, và khá phát triển trong thời gian gần đây
- Gần các trung tâm giải trí - thể thao – văn hoá như sân vận động Mỹ đình.
- Thu nhập và trình độ văn hoá của dân cư ở khu vực này rất khá, chủ yếu là các doanh nhân, trí thức.
- Chưa có các trung tâm chăm sóc bà mẹ mang thai, bệnh viện.
Nhược điểm:
- Địa thế còn thấp, xung quanh vẫn còn nhiều khu đô thị đang được thi công nên đường đi khá bụi
- Chi phí thuê khá cao.
Sau khi so sánh lợi thế về địa điểm cũng như về điều kiện kinh tế xã hội ở từng khu vực, chúng tôi đã thống nhất lựa chọn phương án 2: “ Địa điểm tại khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính “. Tuy vị trí này có một số đường đi vào vẫn còn hơn bụi, song nó lại khắc phục và ưu thế về một số mặt như: chí phí thuê phù hợp hơn, diện tích rộng hơn, điều kiện giao thông thuận tiện hơn. Hơn thế nữa tại địa điểm này có nhiều đối tượng khách hàng với thu nhập từ trung bình – khá, đây là một tiềm năng tốt cho kinh doanh. Nó sẽ giúp cho doanh nghiệp của chúng tôi có cơ hội phát triển nhanh hơn về quy mô cũng như chất lượng dịch vụ hiện tại và trong tương lai.
PHẦN II: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
1. Quản trị phạm vi dự án (Project scop management)
1.1 Xác định phạm vi
1.1.1 Chiến lược dự án
1.1.2 Phạm vi dự án
1.1.3 Phạm vi ban quản lý
1.1.4 Phạm vi sản phẩm
a/ Sản phẩm chính:
1. Tầng 2 : Toàn bộ tầng này được bố trí các dịch vụ như 4 phòng tư vấn cho các bà mẹ, 2 phòng lớn để tỏ chức các khoá học nâng cao khả năng thích ứng và chăm sóc sức khoẻ bản thân các bà mẹ và chăm sóc bé trong từng giai đoạn, các lớp dạy “kĩ năng làm mẹ”, 4 phòng thực hành các kĩ năng với dụng cụ có sắn, 1 phòng thư viện để các bà mẹ có thể đọc thêm sách tham khảo hoặc tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan…..
Các giáo sư và chuyên viên đầu ngành say sưa giới thiệu về các kĩ năng từng giai đoạn cho các bà mẹ
Một thư viện sách về những vấn đề liên quan, nơi các bà mẹ tìm hiểu thêm về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ
Chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn, nhiệt tình được mời từ các viện hoặc trung tâm uy tín:
Một nghiên cứu y học cho biết khi thường xuyên massage cho bé, bé rất ít khi bị ốm mà phải vào đến bệnh viện. Hơn nữa điều này cũng giúp bé mới sinh tăng trưởng, phát triển và lên cân nhanh.
Massage có thể làm lưu thông máu, kích thích tiêu hóa và giảm thiểu triệu chứng đau bụng. Massage cho bé là phương thức tốt giúp bé nhận thức khi luyện đi hàng giờ, thúc đẩy hoạt động và tăng phát triển cơ.
Ngoài ra phương pháp này còn có nhiều lợi ích tâm lý vì nó làm cho tình thân giữa bé và cha mẹ tốt đẹp hơn, và làm cho bé vui vẻ, ngủ thật ngoan.
Phòng thực hành massage cho bé, các bà mẹ sẽ được học massege và quấn tã cho bé trên búp bê đa chức năng, một đạo cụ đặc biệt giúp cho việc thực tập kĩ năng massage hiệu quả hơn. Nếu bạn quá mạnh tay hay thực hành chưa đúng quy cách các “ bé búp bê” sẽ có phản ứng ngay như: khóc, tè…
Những ngón tay nhỏ xíu, mềm mại cùng ánh mắt thích thú trìu mến của bé như nói với mẹ rằng bé khoẻ mạnh và đang rất vui thích khi được massage một cách bài bản.
2. Tầng 3: Với những bà mẹ sau khi sinh thì việc lấy lại vóc dáng cân đối mà vẫn không ảnh hưởng tới sức khoẻ trong thời kỳ nuôi bé là một điều cũng rất quan trọng. Để phục hồi sức khoẻ của mẹ, ở đây sẽ thiết kế 1 phòng tập yoga và một phòng tập thể dục thẩm mỹ với trang thiết bị tối ưu nhất cùng sự hướng dẫn hợp lý của các huấn luyện viên.
Phòng tập Yoga với bầu không khí thoải mái, gần gũi với thiên nhiên:
Phòng tập thể dục thẩm mỹ rất rộng với những trang thiết bị hiện đại và phương pháp huấn luyện khoa học của huấn luyện viên thể dục.
b. MÔ TẢ CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tầng 2
- 2 Phòng 70m2 - phòng tổ chức các khóa học
- 4 Phòng 45m2 – Phòng tư vấn
- 40m2 cầu thang
- 1 phòng 50m2 – thư viện
- 40m2 khu vệ sinh
Tầng này được bố trí như sau :
- 4 phòng tư vấn cho các bà mẹ .
- 2 phòng lớn dung tổ chức các khoá học nâng cao khả năng thích ứng tự chăm sóc bản than và chăm sóc bé từng giai đoạn
-4 phòng thực hành kỹ năng làm mẹ với các dụng cụ sãn có
-1 thư viện để các bà mẹ đọc sách tham khảo về các vấn đề liên quan
Thời gian, chi phí chất lượng theo đúng dự kiến ban đầu.
.
Cơ sở vật chất tốt, hiện đại, phù hợp với các bà mẹ đang mang thai, mang lại các kiến thức bổ ích cho các bà mẹ trước và sau khi sinh .
Đúng với yêu cầu thiết kế của nhà đầu tư.
Thiết kế các phòng hợp lý
Nhận được lòng tin và sự yêu thích của các mẹ
Tầng 3
- 1Phòng 200m2 –Phòng thể dục thẩm mỹ
- 180m2-Chia 2 Phòng Yoga
- 30m2 khu vệ sinh
- 40m2 cầu thang
Tầng này gồm có 2 phòng :
- phòng tập Yoga , bầu không khí thoág mát , yên tĩnh , gần gũi với thiên nhiên giúp các bà mẹ giảm áp lực khi có mang
- Phòng tập thể dục thẩm mỹ gòm có các thiết bị hiện đại, giáo viên tận tình sẽ giúp các mẹ lấy lại vóc dáng khi sinh
Với cơ sở vật chất hoàn thiện , nhanh chóng đưa vào sử dụng .
Các phòng tách biệt , độc lập tạo cảm giác thoải mái cho mục dích của các mẹ khi sử dụng
Đúng với yêu cầu thiết kế của nhà đầu tư.
Thiết kế các phòng hợp lý
Nhận được lòng tin và sự yêu thích của các mẹ
1.2. Cơ cấu phân tách công việc
STT
WBS
CÔNG VIỆC
GHI CHÚ
1
1.0
Ký hợp đồng với Công ty tư vấn kiến trúc, xây dựng và thương mại ACT
Giám đốc dự án
1.1
Tiếp nhận hợp đồng từ phía công ty ACT
1.2
Thương thảo hợp đồng với công ty ACT
1.3
Ký kết hợp đồng với công ty ACT
2
2.0
Thành lập ban quản lý
Ban điều hành và các thành viên thuộc ban quản lý dự án
3
3.0
Thực hiện các thủ tục chuẩn bị
Tất cả các phòng ban
3.1
Tiếp nhận mặt bằng quy hoạch
3.2
Họp toàn bộ các bên liên quan
3.3
Khảo sát địa hình
3.4
Bố trí vị trí và thiết kế sơ bộ
3.5
Họp thống nhất ý tưởng thiết kế
3.6
Nghiên cứu và chuẩn bị cơ sở pháp lý
3.7
Xin xét duyệt và chờ cấp giấy phép từ TP.Hà Nội
3.8
Dự toán cho toàn bộ dự án
4
4.0
Lựa chọn nhà thầu thiết kế
Phòng thiết kế, Phòng thông tin, Phòng thư ký và hành hính, Phòng tư vấn trình lên ban điều hành.
4.1
Sơ tuyển nhà thầu
4.2
Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu
4.3
Chấm thầu
4.4
Chấm thầu và thẩm định kết quả đấu thầu
4.5
Báo cáo kết quả đấu thầu cho Công Ty tư vấn kiến trúc, xây dựng và thương mại ACT
4.6
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng
5
5.0
Thiết kế và quy hoạch
Các ban nhóm khác hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình dưới sự giám sát của phòng thanh tra giám sát
5.1
Nhà thầu thiết kế thực hiện công việc
6
6.0
Thẩm định thiết kế
Ban điều hành, phòng thiết kế , phòng tư vấn, phòng thông tin
6.1
Kết hợp Công ty tư vấn kiến trúc, xây dựng và thương mại ACT duyệt bản thiết kế
6.2
Trình chủ đầu tư, giải ngân chi chí thiết kế.
7
7.0
Hoàn thiện bản qui hoạch dự án
Trưởng các phòng tiến hành họp tiểu ban, kiểm tra nhiệm vụ cho từng thành viên, phải chịu trách nhiệm hoàn thành công việc được giao
7.1
Tiếp nhận và thẩm định mẫu qui hoạch
7.2
Kết hợp Công ty tư vấn kiến trúc, xây dựng và thương mại ACT duyệt bản qui hoạch
7.3
Sửa chữa bản thiết kế theo ý kiến phản hồi của Công ty
7.4
Nghiệm thu, thanh toán và bàn giao toàn bộ bản quy hoạch
Ban QLDA
8.0
Họp tổng kết dự án
Ban QLDA họp tổng kết dự án
Quan tâm phân tích các sai sót, rút kinh nghiệm, tổng kết thành quả công việc của các phòng và rút kinh nghiệm trong các dự án sau
8.1
Lắng nghe ý kiến và mức độ hài lòng của Công ty
8.2
Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm
8.3
Tổ chức biểu dương thành viên tích cực, khen thưởng
8.4
Tổng kết thành quả và kết thúc dự án
2. Quản trị thời gian dự án (Project time management)
2.1 Lập kế hoạch quản trị thời gian
2.1.1 Xác định các công việc cần thực hiện
Giai đoạn
Công việc
Giai đoạn khởi đầu
Ký hợp đồng với Công ty tư vấn thiết kế và dịch vụ đầu tư ATC
Thành lập ban quản lý
Thực hiện các thủ tục chuẩn bị
Giai đoạn thực hiện
Lựa chọn nhà thầu thiết kế
Thiết kế bản quy hoạch dự án
Thẩm định thiết kế
Giai đoạn kết thúc
Hoàn thiện bản quy hoạch dự án
Họp tổng kết dự án
2.1.2 Thứ tự thực hiện công việc
STT
CÔNG VIỆC CHÍNH
KÝ HIỆU
CÔNG VIỆC TRƯỚC
CÔNG VIỆC
CÔNG VIỆC SAU
1
Ký hợp đồng với Công ty tư vấn thiết kế và dịch vụ đầu tư ATC
Aa
___
Tiếp nhận hợp đồng từ phía công ty ATC
Ab
2
Ab
Aa
Thương thảo hợp đồng với công ty ATC
Ac
3
Ac
Ab
Ký kết hợp đồng với công ty ATC
B
4
Thành lập ban quản lý
B
Ac
Thành lập ban quản lý
Ca
5
Thực hiện các thủ tục chuẩn bị
Ca
B
Tiếp nhận địa điểm thuê
Cb
6
Cb
Ca
Họp toàn bộ các bên liên quan
Cc
7
Cc
Cb
Khảo sát không gian
Cd
8
Cd
Cc
Bố trí vị trí và thiết kế sơ bộ
Cf
9
Ce
Cc
Họp thống nhất ý tưởng thiết kế
Cf
10
Cf
Cd, Ce
Nghiên cứu và chuẩn bị cơ sở pháp lý
Cg
11
Ci
Cg
Dự toán nhân lực
Da,b,c
12
Cj
Cg
Dự toán đấu thầu
Da,b,c
13
Ck
Cg
Dự toán chi phí khác
Da,b,c
14
Lựa chọn nhà thầu thiết kế
Da
Ch,i,j,k
Sơ tuyển nhà thầu gói thầu 1
Dd
15
Db
Ch,i,jk
Sơ tuyển nhà thầu gói thầu 2
De
16
Dd
Da
Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu gói thầu 1
Dg
17
De
Db
Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu gói thầu 2
Dh
18
Dg
Dd
Chấm thầu gói thầu 1
Dj
19
Dh
De
Chấm thầu gói thầu 2
Dj
20
Dj
Dg,h,i
Thẩm định kết quả đấu thầu của 2 gói thầu
Dk
21
Dk
Dj
Báo cáo kết quả đấu thầu cho Công Ty ATC
Dl,m,n
Ed
22
Dl
Dk
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu gói thầu 1 và ký kết hợp đồng
Ea
23
Dm
Dk
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu gói thầu 2 và ký kết hợp đồng
Eb
24
Thiết kế và xây dựng mô hình dự an
Ea
Dl
Nhà thầu gói thầu 1 thiết kế thực hiện công việc
Fa
25
Eb
Dm
Nhà thầu gói thầu 2 thiết kế thực hiện công việc
Fa
26
Thẩm định thiết kế
Fa
Ea,b,c,d
Kết hợp Công ty ATC duyệt bản thiết kế
Fb
27
Hoàn thiện bản thiết kế xây dựng mô hình dự án
Ga
Fb
Tiếp nhận và thẫm định mô hình thiêt kế dư án
Gb
28
Gb
Ga
Kết hợp Công ty ATC duyệt bản thiết kế mô hình dự án
Gc
29
Gc
Gb
Sửa chữa bản thiết kế theo ý kiến phản hồi của Công Ty Tư vấn thiết kế ATC
Gd
30
Gd
Gc
Nghiệm thu, thanh toán và bàn giao toàn bộ bản mô hình
Ha
31
Họp tổng kết dự án
Ha
Gd
Lắng nghe ý kiến và mức độ hài lòng của Công ty ATC
Hd
32
Hb
Gd
Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm
Hd
33
Hc
Gd
Tổ chức biểu dương thành viên tích cực , khen thưởng
Hd
34
Hd
Ha,b,c
Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án
__
2.2 Ứớc lượng thời gian:
2.2.1 Bảng thời gian dự tính
STT
TÊN CÔNG VIỆC CHI TIẾT
THỜI GIAN THƯỜNG GẶP
THỜI GIAN LẠC QUAN
THỜI GIAN BI QUAN
THỜI GIAN DỰ TÍNH
PHƯƠNG SAI
1
Tiếp nhận hợp đồng từ phía công ty ATC
3
1
4
2.83
0.25
2
Thương thảo hợp đồng với công ty ATC
5
2
3
4.2
0.027
3
Ký kết hợp đồng với công ty ATC
1
1
2
1.2
0.027
4
Thành lập ban quản lý
8
4
8
7.3
0.44
5
Tiếp nhận địa điểm
2
2
3
2.2
0.027
6
Họp toàn bộ các bên liên quan
2
2
5
2.5
0.25
7
Khảo sát không gian
7
5
6
6.5
0.027
8
Bố trí vị trí và thiết kế sơ bộ
5
3
5
4.6
0.11
9
Họp thống nhất ý tưởng thiết kế
2
2
5
2.5
0.25
10
Nghiên cứu và chuẩn bị cơ sở pháp lý
10
5
10
9.2
0.69
11
Dự toán nhân lực
5
3
5
4.7
0.11
12
Dự toán đấu thầu
7
6
7
6.8
0.027
13
Dự toán chi phí khác
5
4
5
4.8
0.027
14
Sơ tuyển nhà thầu gói thầu 1
3
2
3
2.8
0.027
15
Sơ tuyển nhà thầu gói thầu 2
3
2
3
2.8
0.027
16
Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu gói thầu 1
8
7
12
8.5
0.69
17
Lập hồ sơ mời thầu và mời thầu gói thầu 2
10
8
13
10.2
0.69
18
Chấm thầu gói thầu 1
3
2
5
3.2
0.25
19
Chấm thầu gói thầu 2
4
2
8
4.3
1
20
Thẩm định kết quả đấu thầu của 3 gói thầu
4
5
10
5.2
0.57
21
Báo cáo kết quả đấu thầu cho Công Ty ATC
2
1
5
2.8
0.44
22
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu gói thầu 1 và ký kết hợp đồng
3
2
5
3.2
0.25
23
Lựa chọn nhà thầu trúng thầu gói thầu 2 và ký kết hợp đồng
5
3
7
5
0.44
24
Nhà thầu gói thầu 1 thiết kế thực hiện công việc
20
15
24
13.2
2.25
25
Nhà thầu gói thầu 2 thiết kế thực hiện công việc
23
17
23
22
1
26
Kết hợp Công ty ATC duyệt bản các bản thiết kế
6
3
7
5.6
0.44
27
Tiếp nhận và thẩm định mô hình xây dựng
4
1
3
3.3
0.11
28
Kết hợp Công ty ATC duyệt bản thiết kế xây dựng mô hình hòan thành
7
4
8
6.6
0.44
29
Sửa chữa bản thiết kế theo ý kiến phản hồi của Công Ty Tư vấn thiết kế ATC
7
2
10
6.6
1.77
30
Nghiệm thu, thanh toán và bàn giao toàn bộ bản thiết kế xây dựng mô hình
7
4
12
7.3
1.77
31
Lắng nghe ý kiến và mức độ hài lòng của Công ty ATC
5
3
7
5
0.44
32
Các ban nhóm họp và rút kinh nghiệm
2
1
3
2
0.11
33
Tổ chức biểu dương thanh viên tích cực , khen thưởng
2
2
3
2.2
0.027
34
Tổng kết thành quả dự án và kết thúc dự án
2
1
3
2
0.027
Tổng thời gian thường gặp (không theo tiến trình):159 ngày
Tổng thời gian lạc quan (không theo tiến trình):127 ngày
Tổng thời gian bi quan (không theo tiến trình):242 ngày
Tổng thời gian dự tính (không theo tiến trình):183.13 ngày
Tổng phương sai (không theo tiến trình): 15.03 ngày
2.2.2. Sơ đô Pert
10
8
9
20
21
7
Khởi đầu dự án
1
2
3
4
5
6
26
14
15
12
11
13
16
17
18
19
22
23
24
25
27
28
29
30
31
32
33
34
Kết thúc dự án
Aa2.83
Ab.4.2
Ac1.2
B7.3
Ca2.2
Cb2.5
Cc6.5
Cd4.6
Ce2.9
Cf9.2
Ch5.3
Cj6.8
Ck4.8
Da2.8
Db2.8
Dg3.2
Dd8.5
De10.2
Dn4.3
Dj5.2
Dk2.8
De3.2
Dm5
Ea13.2
Eb22
Ed79.2
Fb3.3
Gb6.6
Gc6.6
Gd7.3
Ha5
Hb2
Hc2.2
Hd2
Fa5.6
Ghi chú:
Giai đọan khởi đầu
Giai đọan thực hiện
Giai đọan kết thúc
Đường găng (in đậm): 1-2-3-4-5-6-7-8-10-12-15-17-19-20-21-23-25-26-27-28-29-30-33-34
Theo tiến trình dự án thì thời gian thực hiện dài nhất (hay đường găng) có:
Thời gian dự tính là: 140.53, tương đương với 4 tháng 20 ngày.
Phương sai: 9.4 tương đương 9 ngaỳ 9 tiếng . Tức có thể co giãn trong khoảng 9 ngày 9 tiếng .
3. Quản trị chi phí dự án
3.1. Bảng tổng hợp chi phí dự án
Đơn vị: VNĐ
STT
Nội dung
Chi phí
1
Gói thầu 1: Thiết kế phòng tư vấn, phòng học và thư viện.
8.036.000.000
2
Gói thầu 2: Thiết kế phòng tập Yoga, phòng tập thể dục thẩm mỹ.
2.687.000.000
3
Dự toán chi tiết chi phí lương
89.000.000
4
Dự toán chi tiết chi phí khác
580.000.000
5
Tổng chi phí
11.392.000.000
3.2 Dự toán chi tiết chi phí.
3.2.1 Dự toán chi tiết chi phí các gói
Tổng hợp dự toán chi phí gói thầu 01
Đơn vị: VNĐ
STT
Khoản mục
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Tổng chi phí sau thuế
1
Chi phí ước tính trả cho gói thầu
6.570.000.000
657.000.000
7.227.000.000
2
Chi phí khác
387.000.000
38.700.000
425.700.000
3
Dự phòng 5%
347.850.000
34.785.000
382.635.000
4
Tổng cộng giá trị dự thầu
7.304.850.000
730.485.000
8.035.335.000
Làm tròn
8.036.000.000
Tổng hợp dự toán chi phí gói thầu 02
Đơn vị: VNĐ
STT
Khoản mục
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Tổng chi phí sau thuế
1
Chi phí ước tính trả cho gói thầu
2.184.480.000
218.448.000
2.402.928.000
2
Chi phí khác
136.080.000
13.608.000
149.688.000
3
Dự phòng 5%
122.100.000
12.210.000
134.310.000
4
Tổng cộng giá trị dự thầu
2.442.660.000
244.266.000
2.686.926.000
Làm tròn
2.687.000.000
3.2.2 Dự toán chi tiết chi phí lương
Đơn vị: VNĐ
STT
Nội dung
Mức Lương
Số Lượng
Tổng Lương
1
Ban điều hành (3 người)
Giám đốc
15.000.000
1
18.000.000
Phó giám đốc phụ trách chuyên môn
12.000.000
1
12.000.000
2
Phòng hành chính - nhân sự
Trưởng phòng
5.000.000
1
Nhân viên
3.500.000
2
12.000.000
3
Phòng Tài chính-Kế toán
Kế toán trưởng
6.000.000
1
6.000.000
Nhân viên
3.000.000
1
3.000.000
4
Phòng Thông tin
Trưởng ban
5.000.000
1
5.000.000
Nhân viên
3.500.000
2
9.000.000
5
Phòng thanh tra, giám sát
Trưởng ban thanh tra
5.000.000
1
5.000.000
Phó ban thanh tra
3.500.000
1
3.500.000
Nhân viên
3.500.000
4
12.000.000
Bảo vệ
1.500.000
3
4.500.000
6
Tổng chi phí lương
89.000.000
3.2.3 Dự toán chi tiết chi phí khác
Đơn vị: VNĐ
STT
Nội dung
Chi phí
1
Chi phí máy móc, trang thiết bị làm việc
420.000.000
2
Chi phí công tác (đi lại, trao đổi)
80.000.000
3
Chi phí giấy tờ thủ tục hành chính (hồ sơ thủ tục mời thầu, đăng ký dự án)
70.000.000
4
Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án
10.000.000
5
Tổng chi phí
580.000.000
4. Quản lý chất lượng dự án
4.1 Lập kế hoạch chất lượng
4.1.1 Chính sách chất lượng
4.1.2. Lập kế hoạch chất lượng
4.2. Chính sách chất lượng
Chất lượng bản quy hoạch được đặt lên hàng đầu
Đảm bảo bản quy hoạch được bàn giao đúng thời gian dự kiến
Hiệu quả sử dụng bản quy hoạch đúng với mục tiêu đề ra ban đầu
4.3. Phạm vi chất lượng
Quản trị chất lượng trong phạm vi dự án, không vượt quá mức phạm vi của dự án. Sơ đồ:
Quản trị chất lượng
Quản trị chất lượng ký kết hợp đồng và quản trị hợp đồng
QTCL thiết kế kiến trúc nội thất,sphẩm máy móc
Quản trị chất lượng nhân viên dự án
Quản trị chất lượng nghiệm thu bản thiết kế đấu thầu
Hợp Đồng với công ty ACT
Hợp đồng với các nhà thầu
Quản trị chất lượng gói thầu 1
QL t.kế tiêu chuẩn các phòng tư vấn, phòng học và thư viện
Hợp đồng với nhà thầu 1
Hợp đồng với nhà thầu 2
Quản trị chất lượng gói thầu 2
QL chất lượng các sản phẩm đưa vào phòng tập, phòng thể dụch thẩm mĩ
4.3.1. Quy địmh chất luợng
Tầng 2:
cũng như tầng 1 với 40m2 dùng để làm cầu thang và hành lang. Hai cầu thang bộ và 2 cầu thang máy.
2 Phòng 70m2-phòng tổ chức các khóa học
mỗi phòng chiều rộng 5m dài 14m
cách bày trí: không gian trống dành cho bục giảng là 15m2 còn lại 55m2 dành cho 30bộ bàn ghế(xếp thành 3 dãy,10 hàng).
vậy 2 phòng cần 62 bộ bàn ghế( trong đó có 2 bộ dành cho giáo viên)
mỗi bàn dài 1m dành cho 1 người ngồi, khoảng cách mỗi dãy là 1m.
mỗi phòng có sức chứa khoảng 30 học viên. Đó là không gian lý tưởng tạo cảm giác thoải mái cho mỗi học viên .
hệ thống điện chiếu sáng lắp 12 bóng típ/phòng, quạt trần 10 chiếc/phòng, điều hoà 6 chiếc/phòng và 1 máy chiếu/ phòng.
Mỗi phòng 6loa mini và 2 micro đủ đáp ứng nhu cầu âm thanh cho mọi người.
4 Phòng 45m2 – Phòng tư vấn
Mỗi phòng cần 2 nhân viên tư vấn am hiểu nhiệt tình trong công việc (cần 8 nv cho 4 phòng) để giải đáp mọi thắc mắc cho mọi người.
Mỗi phòng có chiều rộng 5m, chiều dài 9m.
Mỗi phòng bày 20 bộ bàn ghế,8 bóng điện típ, 6 quạt trần ,4 điều hoà và hệ thống âm thanh đầy đủ. tạo cho mọi người cảm thấy thoải mái, coi đây là nơi đáng tin cậy mỗi khi có vấn đề cần giúp đỡ.
Trên tương treo các câu hỏi mẫu, mà mọi người thường hỏi để giúp mọi người khi tới đây dễ hình dung ra tâm trạng của mình để có thể đưa ra câu hỏi mà mình muốn hỏi. Tránh trường hợp khi tới đây mà không biết mình phải hỏi như thế nào. ..
1 phòng 50m2 – thư viện
Thư viện là nơi lưu giữ nhưng tài liệu quý báu . vì vậy phải xếp theo trình tự tránh xếp lung tung, gây cảm giác khó tìm cho mọi người .
Phòng thư viện chiều dài 10m chiều rộng 5m. mỗi kệ bề ngang là 50cm, dài 4m, khoảng cách đặt mỗi kệ là 1m. do vậy ta đặt được 8 kệ.
số lượng nhân viên cần để đáp ứng cho thư viện là 4 người, với nhiệm vụ giúp đỡ mọi người trong việc tìm những tài liệu mà họ cần nhanh nhất.
các hệ thống như điện chiếu sáng, máy lạnh, camera…. luôn trong trạng thái tốt nhất.
40m2 khu vệ sinh
2 nhà vệ sinh nam ,nữ riêng biệt.
hệ thống điện, nước, đầy đủ.
mỗi phòng có diện tích 20m2.
Tầng 3:
40m2 dành cho cầu thang và hành lang.
1 Phòng 200m2 –Phòng thể dục thẩm mỹ:
hiện nay nhu cầu làm đẹp của các bà bầu cũng được chú ý rất nhiều. vì vậy đây là phòng rất quan trọng. do vậy cách bày trí dụng cụ, trang thiết bị như thế nào cho phù hợp với không gian là vấn đề không thể bỏ qua.
với diện tích 200m2 không phải là không gian rộng. nhưng đó cũng đủ để cho ta bày trí các dung cụ , tạo ra đây là không gian lý tưởng.
khoảng cách lắp đắt tuỳ thuộc vào kích cỡ của từng loại máy. Nhưng thông thương thì khoảng cách mỗi máy là 2m.
hệ thống chiếu sáng cần 50 bóng đèn chữ U như trên hình.với diện tích này ta cũng cần tới 10 điều hoà và 10camera đễ có thể bao quát được mọi vị trí trong phòng tập.
đội ngũ nhân viên phục vụ 10người, các giáo viên hướng dẫn giúp đỡ mọi người 10 người.
Phòng 180m2-Chia làm 2 Phòng Yoga:
Phòng với diện tích 90m2 chiều rộng 5m ,chiều dài 18m. ta có thể đặt được 24 tấm thảm mỗi phòng. mỗi tấm thảm dài 1,5m ,rộng 0,8m. được đặt với khoảng cách 0,6m mỗi tấm.(có thể quan sát trên hình)
mỗi phòng có 2 giáo viên giảng dạy, hướng dẫn tận tình.
hệ thống điện, nước, camera đáp ứng được yêu cầu.
30m2 khu vệ sinh
Cũng giống như các phòng khác. Khu vệ sinh cũng làm 2 phòng nam, nữ riêng biệt. mỗi phòng có diện tích 15m2.
hệ thống điện nước đầy đủ.
4.3.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Bao gồm những nội dung sau đây
Phải tuân thủ theo đúng bản thiết kế của nhà thiết kế.
Đối với tầng 2:
Các phòng phải đảm bảo điều kiện tiện nghi đầy đủ, vệ sinh.
Thư viện phải lưu giữ được những tài liệu cần thiết đối với các bà mẹ, đảm bảo về an ninh, sạch sẽ.
Đối với tầng 3:
Phòng Yoga phải được thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn cao, dùng chuyên biệt cho việc luyện tập Yoga. Với không gian thoáng mát, các hình ảnh được bố trí một cách hợp lý và tinh tế đã tạo ra một không gian mang đậm nét thiên nhiên và đưa đến một cảm giác thư thái, an bình cho người tập. Bên cạnh đó các phòng tập còn được hỗ trợ
Phßng tËp thÓ dôc thÈm mü phaØ cã ®Çy ®ñ c¸c thiÕt bÞ vµ dông cô tiÖn nghi.
Các hạng mục phải đảm bảo được các thông số sau đây
QUY ĐỊNH TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
STT
Loại công trình
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu
1
Phßng tæ chøc khoa häc
Phßng t vÊn
Th viÖn
Khu vÖ sinh
Hành lang và cầu thang
M2/phßng
70
45
50
40
40
2
Phßng tËp thÈm mü
Phßng Yoga
Hành lang và cầu thang
M2/phßng
200
180
40
5. Quản trị nhân lực dự án
5.1 Lập kế hoạc quản lý nhân sự
5.1.1 Mô hình ban quản lý dự án
Ban điều hành dự án
Phòng
hànhchính nhân sự
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
Thông tin
Phòng thanh tra giám sát
5.1.2 Thu nhận nhân viên
a/ Quá trình lựa chọn nhân lực trải qua 5 bước
Bước 1: Đăng tin tuyển dụng nhân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng
Qua website: vietnamwork.com.vn
Qua báo: Lao động, Tiền Phong, Mua và Bán….
Đăng trực tiếp trên bảng tin của phòng thông tin
Bước 2: Nhận hồ sơ và tiến hành chọn lọc những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn được phỏng vấn. Tiếp đó gửi thông báo tới các hồ sơ đạt yêu cầu qua địa chỉ mail và điện thoại.
Hồ sơ tuyển dụng gồm:
Đơn xin việc
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương(có ghi rõ địa chỉ, email, điện thoại liên lạc)
Bản sao văn bằng chứng chỉ có công chứng
Chứng nhận sức khỏe
03 ảnh 4x6.
Phương thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện:
Nộp qua email:
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 để xác định năng lực và khả năng thích ứng công việc của các ứng viên .Các ứng viên được phỏng vấn qua điện thoại do trực tiếp trưởng phòng nhân sự phụ trách
Bước 4: Những ứng viên đạt yêu cầu trong lần phỏng vấn 1 tiếp tục phỏng vấn lần 2 để kiếm tra trình độ chuyên môn cũng như kiến thức của ứng viên. Các ứng viên sẽ làm 1 bài test trình độ kiến thức, thực tế và ngoại ngữ.
Bước 5: Phỏng vấn lần cuối do Giám đốc dự án hoặc Phó giám đốc dự án và các Trưởng phòng. (Xem phụ lục câu hỏi tuyển dụng).
b/ Yêu cầu cụ thể đối với từng vị trí tuyển dụng
Giám đốc: tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiến trúc hoặc xây dựng (ưu tiên người có bằng trên đại học), có bằng hoặc chứng chỉ Quản trị Kinh Doanh, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương, có trình độ quản lý, có khả năng kiểm soát. Mức lương khởi điểm: 15 triệu/ tháng.
Phó giám đốc phụ trách chuyên môn: tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiến trúc hoặc xây dựng, (ưu tiên người có bằng trên đại học), có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương, có tinh thần trách nhiệm. Mức lương khởi điểm: 12triệu/ tháng.
Nhân viên: tốt nghiệp đại học, cao đẳng các chuyên ngành liên quan, ( ưu tiên người có bằng trên đại học), năng động nhiệt tình với công việc, có khả năng chịu được áp lực công việc. Mức lương khởi điểm: 3- 5 triệu/ tháng.
5.2 Quản lý nhân sự, phân công chức năng và nhiệm vụ
5.2.1 Ban điều hành dự án
Số lượng: 2 người bao gồm
Giám đốc dự án
Phó Giám đốc chuyên môn
BẢNG 1: BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC WBS CỦA BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
STT
WBS
Tên công việc
Chú thích
1
1.0
Tiếp nhận nhiệm vụ từ phía Ban Điều hành Dự án
Có văn bản giấy tờ kèm theo.
2
1.1
Nghiên cứu và đóng góp ý kiến cho Công ty ACT
Phối hợp với các trưởng phòng
3
1.2
Thông tin lại cho Công ty SKM
4
2.0
Họp toàn bộ các phòng và liên kế hoạch.
Ngay sau khi nhận văn bản chấp nhận của Công ty SKM
5
2.1
Họp truyền đạt ý tưởng và mục đích
Lưu ý bám sát tư tưởng quản lý dự án xây dựng khu nhà chăm sóc mẹ và bé
6
2.2
Phân công công viêc cụ thể cho từng phòng, từ đó ấn định thời gian bắt đầu và kết thúc.
Các trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm phân công công việc cho các thành viên trong phòng mình.
7
3.0
Ký kết hợp đồng với nhà thầu
Có tham khảo ý kiến của các phòng
8
3.1
Hợp đồng với nhà thầu thiết kế
9
4.0
Lập nhóm thẩm định thiết kế.
Nhóm này chỉ hoạt động trong thời gian thẩm định bao gồm những đại diện của từng ban.
10
4.1
Tiến hành thẩm định bản thiết kế của nhà thầu.
11
4.2
Duyệt lại bản thiết kế lần cuối.
Phải thông qua các phòng chức năng.
12
5.0
Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến độ làm việc của các phòng.
Phối hợp chặt chẽ với phòng kiểm tra giám sát.
13
6.0
Kết thúc dự án.
14
7.0
Họp tổng kết rút kinh nghiệm.
5.2.2 Phòng hành chính-nhân sự
Số lượng: 3 người
1 Trưởng phòng
2 Nhân viên
BẢNG 3: BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC WBS CỦA PHÒNG HÀNH CHÍNH
STT
WBS
Tên công việc
Chú thích
1
1.0
Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành.
Có công văn kèm theo.
2
2.0
Ghi lại mọi văn bản trong các cuộc họp, lưu trữ mọi hồ sơ cần thiết của dự án
Bám sát yêu cầu từ phía Công ty SKM, Ban điều hành
3
2.1
Chấm công, quản lý nhân sự hàng ngày
4
2.2
Lên kế hoạch họp bàn giữa các phòng và với Công ty SKM
5
3.0
Thông tin cho các phòng ban khi có yêu cầu từ ban điều hành hoặc phòng thông tin
6
4.0
Phụ trách thu nhận, liên lạc, đào tạo nhân viên, lưu trữ hồ hơ nhân viên
7
5.0
Phụ trách công tác hậu cần, mua sắm các thiết bị thiết yêu phục vụ cho toàn bộ dự án
Nhận yêu cầu từ các phòng ban và xin xét duyệt từ ban điều hành
5.2.3 Phòng tài chính - kế toán
Số lượng: 2 người bao gồm
1 kế toán trưởng
1 Nhân viên
BẢNG 4: BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC WBS CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH
STT
WBS
Tên công việc
Chú thích
1
1.0
Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban điều hành dự án.
Có công văn đi kèm.
2
1.1
Phân tích thông tin.
Khách quan, trung thực
3
1.2
Tổng hợp thông tin.
Phải đảm bảo chín._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21268.doc