Dự án mở cửa hàng internet và trò chơi Play Station 2

TỔNG QUAN Trong thời đại công nghiệp hoá – hiện đại hoá, đất nước không ngừng phát triển thì nhu cầu giải trí của người dân cũng được tăng theo. Hiện nay mạng internet và các trò chơi giải trí khác đã không còn quá xa lạ mà trở thành nhu cầu thiết yếu của mọi người, đặc biệt là thanh thiếu niên – những chủ nhân tương lai của đất nước. Nhờ có internet mà chúng ta có thể tiếp cận với các thông tin trên toàn thế giới, từ đó có thể làm phong phú thêm sự hiểu biết của mình và không ngừng trau dồi,

doc14 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1759 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Dự án mở cửa hàng internet và trò chơi Play Station 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp dụng vào thực tiễn xã hội. Ngoài ra mạng internet và trò chơi giải trí như Play Station 2 còn giúp con người thư giãn, tinh thần sảng khoái để có được sự thoải mái trong công việc cũng như các hoạt động xã hội khác. Nắm được yếu tố này nên cửa hàng internet và tró chơi Play Station 2 được ra đời. Mục đích cơ bản của cửa hàng là đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, ngoài ra còn phuc vụ nhu cầu giải trí và học tập của người dân xung quanh. Dự án có quy mô nhỏ, được mở tại số nhà 180A Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Dự kiến cửa hàng hoạt động trong 5 năm thì kết thúc đầu tư và xem có tiếp tục kinh doanh hay chuyển qua loại hình kinh doanh khác. THỊ TRƯỜNG – SẢN PHẨM 1. Nhu cầu Do đời sống được nâng cao nên nhu cầu về mạng internet và các trò chơi giải trí cũng thay đổi đáng kể, từ những món hàng xa xỉ mà hiện nay các dịch vụ đó đã trở thành nhu cầu thiết yếu của mỗi người dân. Đặc điểm quan trọng của loại hình dịch vụ này là không theo mùa vụ, tức là cả năm người sử dụng đều cần đến nó. Vì vậy chỉ cần thêm vị trí địa hình thoáng mát và thái độ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình thì đây có thể là bước đi đúng đắn của một loại hình kinh doanh. 2. Thị trường: Khách hàng mục tiêu của cửa hàng là những bạn học sinh THPT, sinh viên các trường đại học cao đẳng, đây là những thanh niên có nhu cầu học hỏi, giao lưu kết bạn nên sẽ cần nhiều đến internet và PS2. Hiện nay có 2 cửa hàng khác ở gần đây cũng kinh doanh loại hình dịch vụ này, nhưng lợi thế của cửa hàng là đặt nơi thoáng mát, rộng rãi, số lượng máy nhiều nên sẽ cạnh tranh được với các cửa hàng khác. 3. Chính sách tiếp thị: Trong ngày đầu khai trương, cửa hàng sẽ miễn phí 100% giá tất cả các máy. Đến ngày thứ 2 mới bắt đầu kinh doanh bình thường. Trước ngày khai trương cửa hàng sẽ cho phát tờ rơi quảng cáo việc mở cửa hàng. Đồng thời cam kết sẽ phục vụ chu đáo nhiệt tình. Mỗi năm cửa hàng đều có tiếp thị và quảng cáo để thu hút khách hàng. Chi phí này sẽ được tính vào chi phí gián tiếp bình quân 1 năm. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT 1.Địa điểm đặt cửa hàng và cách bố trí: Cửa hàng được mở tại số nhà 180A Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Ở đây rất phù hợp cho việc kinh doanh cửa hàng vì nhiều yếu tố như: - Gần nhiều trường đại học và THCS (VD: ĐH Thủy Lợi, ĐH Công Đoàn, ĐH Ngân Hàng, THCS Tam Khương…) với số lượng lớn sinh viên và học sinh có nhu cầu cao về internet và các trò chơi giải trí. - Là khu dân trí cao nên có nhiều cơ hội phát triển cửa hàng. - Ngoài ra còn các yếu tố khác như địa hình thuận lợi, môi trường thoáng mát, an ninh tốt, điện nược ổn định… Cửa hàng được thuê lại và sửa chữa với tổng diện tích sử dụng là 65m2, tiền thuê hàng tháng là 7 triệu đồng. Gồm có: - 1 sân trước cổng diện tích 15m2 là nơi khách hàng để xe. - 2 tầng (mỗi tầng diện tích la 25m2): + Tầng 1 đăt 10 máy điện tử Play Staytion 2. + Tầng 2 đặt 15 máy vi tính. 2. Tổ chức nhân sự: Do cửa hàng có quy mô không lớn nên chủ cửa hàng cũng chính là chủ đầu tư của dự án. Bộ phận thu ngân và hướng dẫn khách hàng do người thân đảm nhiệm.Do mới thành lập cần tiết kiệm chi phí nên cửa hàng chỉ thuê 2 nam nhân viên trông cửa hàng: một người từ 7h sáng đến 12h trưa, người kia từ 12h trưa đến 10h tối (riêng người này được bao cơm tối và chỗ ở), lương tháng 800.000 đồng/1 người. Tổng mức lương là 2.400.000đ/tháng. Các năm tiếp theo có thể tăng lương thêm. 3. Lựa chọn trang thiết bị: Cửa hàng gồm 15 máy vi tính va 10 máy Play Staytion 2. - Máy tính: + DDR2 1.0GB bus 667 (PC2-5300) Kingston: 427.500 đ + Celeron D346 - 3.06 GHz - 512KB - bus 533MHz - 64 bit - SK 775 – Tray: 750.500đ + Maxtor 40 GB PATA (ATA 133); 7200 rpm; 2MB Cache: 722.000 đ + Bevod MT 370 Full Size ATX: 247.000 đ + Nguồn Vaio 450W 24pin: 180.500 đ + Mitsumi Keyboard PS/2 - Black loai 2: 85.500 đ + Logitech Scroll Mouse (Black) PS/2: 66.500 đ + FOXCONN 945CM-S - Intel 945GC chipset (Core 2 Duo): 931.000 đ + Màn hình: LG 20” W2053TQ: 2.726.500 đ Chi phí cho 1 máy tính: 6.137.000 đ - Máy Play Staytion 2: + Tivi LCD LG 26LH20R-26”: 5.990.000 đ + Máy PS2: 1.799.000đ + 2 tay cầm; 219.000đ/cái Chi phí cho 1 máy Play Staytion 2: 8.227.000 đ - Mạng cáp quang FPT: 2.000.000 đ /tháng (đang trong thời gian khuyến mãi nên miễn phí lắp đặt) dùng để nối internet cho máy tính. Trang thiết bị của cửa hàng: Đvị: 1.000đ Thiết bị Số lượng Giá Thành tiền Máy vi tính 15 6.137 92.055 Máy PS 2 10 8.227 82.270 Ghế 50 45 2.250 Bàn 10 220 2.200 Quạt 6 1.200 7.200 Biển quảng cáo 2 600 1.200 Tổng chi phí mua trang thiết bị 187.175 4. Vốn đầu tư: Vốn đầu tư bao gồm vốn đầu tư ban đầu (vốn cố định như: chi phí sửa chữa cửa hàng, chi phí trang thiết bị…) và vốn lưu động. Tổng vốn đầu tư: 237.575.000 đồng - Vốn tự có của chủ đầu tư: 187.575.000 đồng. - Vốn đi vay ngân hàng: 50.000.000 đồng. Vốn đầu tư: Đvị: 1.000đ A. VỐN CỐ ĐỊNH Chi phí sửa chữa cửa hàng Chi phí trang thiết bị Chi phi khác 197.175 8.000 187.175 2.000 B. VỐN LƯU ĐỘNG Chi phí hàng tháng Tiền lương Tiền điện, nước Tiền mạng internet Tiền thuê cửa hàng Dự phòng vốn lưu động 40.400 2.400 9.000 2.000 7.000 20.000 C. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 237.575 Vốn cố định sẽ được thu lại từ việc khấu hao, chi phí hàng tháng sẽ đựoc trích từ lợi nhuận hàng tháng để trang trải. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - Dự án mở cửa hàng internet và điện tử Play Staytion 2 sẽ hoạt động trong 5 năm. - Phần tiền vay ngân hàng sẽ được trả theo phương thức trong 5 năm, mỗi năm trả 1/5 vốn vay, trả vào cuối năm, lãi suất cho vay là 12%/năm. - Thiết bị được tính khấu hao trong 5 năm, giá trị sau khi thanh lý ước tính bằng 1/5 giá trị ban đầu. - Chi phí gián tiếp bình quân 1 năm là 2.000.000 đồng. - Cửa hàng có quy mô nhỏ nên bị đánh thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến. - Giá cước sử dụng: + Máy vi tính: 4.000đ/giờ + Máy PS2: 5.000đ/giờ Bảng 1: Doanh thu dự kiến hàng năm STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Số giờ sử dụng 1 máy vi tính 2.555 2.920 3.285 3.285 2.555 2. Doanh thu từ 1 máy vi tính 10.220 11.680 13.140 13.140 10.220 3. Doanh thu từ 15 máy vi tính 153.300 175.200 197.100 197.100 153.300 4. Số giờ sử dụng 1 máy PS2 2.920 3.285 3.650 3.650 2.920 5. Doanh thu từ 1 máy PS2 14.600 16.425 18.250 18.250 14.600 6. Doanh thu từ 10 máy PS2 146.000 164.250 182.500 182.500 146.000 7=3+6 Tổng doanh thu 299.300 339.450 379.600 379.600 299.300 Đvị: 1.000đ Bảng 2: Chi phí kinh doanh Đvị: 1000đ STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Chi phí điện, nước 108.000 120.000 132.000 132.000 108.000 2. Tiền lương 28.800 28.800 36.000 36.000 36.000 3. Tiền mạng internet 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 4. Tiền thuê cửa hàng 84.000 84.000 84.000 84.000 84.000 5. Chi phí khấu hao 37.435 37.435 37.435 37.435 37.435 6. Lãi vay đầu tư 6.000 4.800 3.600 2.400 1.200 7. Chi phí gián tiếp 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 8. Tổng chi phí 290.235 301.035 319.035 317.835 292.635 Bảng 2a: Lãi vay đầu tư Đvị: 1.000đ STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Dư nợ 50.000 40.000 30.000 20.000 10.000 2. Lãi phải trả 6.000 4.800 3.600 2.400 1.200 3. Gốc phải trả 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 4=2+3 Tổng số gốc+lãi phải trả 16.000 14.800 13.600 12.400 11.200 Bảng 3: Lợi nhuận ròng hàng năm Đvị: 1.000đ STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Doanh thu 299.300 339.450 379.600 379.600 299.300 2. Tổng chi phí 290.235 301.035 319.035 317.835 292.635 3. Lợi nhuận trước thuế 9.065 38.415 60.565 61.765 6.665 4. Thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến 0 0 3.024 3.084 0 5=3-4 Lợi nhuận sau thuế 9.065 38.415 57.541 58.681 6.665 Bảng 3a: Thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến Đvị: 1.000đ STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Lợi nhuận trước thuế 9.065 38.415 60.565 61.765 6.665 2. Lợi nhuận trước thuế bình quân hàng tháng 755 3.201 5.047 5.147 555 3. Thuế thu nhập cá nhân hàng tháng 0 0 252 257 0 4. Thuế thu nhập cá nhân cả năm 0 0 3.024 3.084 0 - Thuế thu nhập cá nhân luỹ tiến được tính như sau: + Người có thu nhập 5triệu-60triệu/tháng: Thuế = Thu nhập x 5% + Người có thu nhập 60triệu-120triệu/tháng: Thuế= Thu nhập x 10% + Người có thu nhập 120triệu-216triệu/tháng: Thuế= Thu nhập x 15% Bảng 4: Dòng tiền của dự án Đvị: 1.000đ STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 A. Khoản chi 1. Đầu tư ban đầu 197.175 2. Vốn lưu động ban đầu 40.400 3. Dòng tiền ra 237.575 B. Khoản thu 1. Lợi nhuận sau thuế 9.065 38.415 57.541 58.681 6.665 2. Khấu hao 37.435 37.435 37.435 37.435 37.435 3. Lãi vay đầu tư 6.000 4.800 3.600 2.400 1.200 4. Giá trị thanh lý 37.435 5. Thu hồi vốn lưu động 40.400 6. Dòng tiền vào 52.500 80.650 98.576 98.516 123.135 C=B-A 1. Dòng tiền thuần -237.575 52.500 80.650 98.576 98.516 123.135 2. 1 0,89 0,797 0,711 0,635 0,567 3. ( -237.575 46.725 64.278 70.088 62.558 69.818 Luỹ kế -237.575 -190.850 -126.572 -56.484 6.074 - NPV của dự án = = 75.892>0 - Tính IRR: + =21% thì = 9.970 + =23% thì = - 1.819 IRR= 22,69% > 12% - Thời gian thu hồi vốn là 4 năm < 5 năm Vậy dự án có thể đầu tư được. KẾT LUẬN Nhìn vào các số liệu trên có thể thấy dự án khảo sát ban đầu mang tính khả thi cao. Hiệu quả kinh tế mà nó đem lại là rất lớn, góp phần thúc đẩy kinh tế hộ gia đình phát triển tốt hơn. Măc dù quy mô không lớn nhưng đây cũng là một phương pháp để kinh doanh. Tuỳ theo số vốn sẵn có mà quy mô của dự án lớn hay nhỏ, không nhất thiết phải đầu tư lớn mới đem lại lợi nhuận. Dự án muốn đạt hiểu quả tối ưu thì cần phải dựa vào mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng cũng như thái độ phục vụ mà cửa hàng đem lại. Trong quá trình nghiên cứu lập dự án còn có nhiều thiếu sót, em mong được cô giúp đỡ để dự án này ngày càng hoàn thiện và đem lại lợi ít càng cao. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26631.doc
Tài liệu liên quan