BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*********
NGUYỄN THỊ TUYẾT HÂN
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VINALINK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*********
NGUYỄN THỊ TUYẾT HÂN
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIA
124 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4627 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đo lường mức độ hài lòng khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại VINAMILK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VINALINK
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU LAM
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008
LỜI CAM ĐOAN
*********
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài: “Đo lường mức độ hài lòng khách
hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải
và Thương mại Vinalink” là công trình do chính bản thân tôi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của
đề tài nghiên cứu này.
Tác giả
Nguyễn Thị Tuyết Hân
- 1 -
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 Trình bày vấn đề nghiên cứu........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................3
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu...........................................................3
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................4
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ................................................................4
1.5 Kết cấu của luận văn ....................................................................................6
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ...................................................7
2.1 Tổng quan lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ .............7
2.1.1 Định nghĩa về dịch vụ .....................................................................7
2.1.2 Định nghĩa sự hài lòng khách hàng và tại sao phải làm hài lòng
khách hàng.....................................................................................9
2.1.3 Sự cần thiết của đo lường nhu cầu và thỏa mãn khách hàng........10
2.1.4 Các mô hình đo lường thỏa mãn khách hàng trong dịch vụ.........12
2.2 Tổng quan lý thuyết về giao nhận hàng không ..........................................21
2.2.1 Nhà giao nhận hàng không ..........................................................22
2.2.2 Ðặc điểm của vận tải hàng không................................................23
2.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không ..........................24
2.2.4 Hàng hoá thường được vận chuyển bằng đường hàng không .....24
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ vận
chuyển hàng không ........................................................................24
- 2 -
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............26
3.1 Nghiên cứu định tính..................................................................................27
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................27
3.1.2 Điều chỉnh thang đo......................................................................29
3.2 Nghiên cứu định lượng...............................................................................32
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng....................................................32
3.2.2 Mô tả mẫu .....................................................................................35
3.2.3 Kết quả kiểm định thang đo..........................................................38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN..................................................43
4.1 Mười yếu tố được khách hàng đánh giá quan trọng nhất ..........................44
4.2 Mười yếu tố khách hàng ít hài lòng nhất ...................................................46
4.3 Mười yếu tố có khoảng cách lớn nhất giữa điểm số tầm quan trọng và
điểm số hài lòng ...............................................................................................48
4.4 Phân tích các yếu tố theo ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan
trọng (Hình 4.4)................................................................................................50
4.5 Phân tích các yếu tố theo từng nhân tố ......................................................52
4.5.1 Về nhân tố Độ đáp ứng .................................................................52
4.5.2 Về nhân tố Độ chuyên nghiệp ......................................................59
4.5.3 Về nhân tố Độ tận tâm ..................................................................66
4.5.4 Về nhân tố Độ hữu hình ...............................................................67
4.6 Ảnh hưởng của các biến định tính đến các yếu tố nằm trong vùng II và
vùng III – Khu vực cần cải tiến của Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm
quan trọng (Hình 4.4) .......................................................................................70
4.6.1 Ảnh hưởng của biến định tính Loại hình công ty đến các yếu tố
cần cải tiến của Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan
trọng (Hình 4.4) ...........................................................................70
4.6.2 Ảnh hưởng của biến định tính Mức trọng lượng đến các yếu tố
cần cải tiến của Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan
trọng (Hình 4.4) ...........................................................................71
- 3 -
4.6.3 Ảnh hưởng của biến Mức độ thường xuyên đến các yếu tố cần cải
tiến của Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng
(Hình 4.4).....................................................................................71
4.6.4 Ảnh hưởng của biến Nơi đến đối với các yếu tố cần cải tiến của
Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng (Hình 4.4)72
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN ................................................73
5.1 Nhóm giải pháp ưu tiên 1...........................................................................73
5.1.1 Về việc cung cấp chứng từ nhanh chóng chính xác(Yếu tố 9).....73
5.1.2 Về mục tiêu không sai sót (Yếu tố 14) .........................................74
5.1.3 Dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa thuận/ giới thiệu (Yếu
tố 7) và Giải quyết vấn đề/ khiếu nại (Yếu tố 10) .......................75
5.1.4 Về mức độ cạnh tranh của phí dịch vụ (Yếu tố 05)......................77
5.1.5 Về chất lượng đại lý (Yếu tố 06) ..................................................78
5.2 Nhóm giải pháp ưu tiên 2...........................................................................79
5.2.1 Về thông báo vấn đề phát sinh (Yếu tố 11) ..................................79
5.2.2 Về trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu cầu của khách hàng (Yếu tố
12) ................................................................................................79
5.2.3 Về phục vụ chu đáo mùa cao điểm (Yếu tố 13) ...........................81
5.2.4 Về công nghệ (Yếu tố 20).............................................................81
5.2.5 Về thương hiệu (Yếu tố 21) ..........................................................82
5.3 Kết luận ......................................................................................................82
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IATA: International Air Transport Association (Hiệp hội vận
tải hàng không quốc tế)
ISO: International Standard Organisation (Tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế)
SERVQUAL: Service quality (chất lượng dịch vụ)
WTO: World Trade Organisation (Tổ chức thương mại thế giới)
ACSI: American Customer Satisfaction Index (Chỉ số thỏa mãn khách
hàng Mỹ)
NQRC: The National Quality Research Center (Trung tâm nghiên cứu
chất lượng quốc gia)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TB: trung bình
Hawb: House Airway Bill (Vận đơn do các công ty giao nhận phát
hành cho chủ hàng)
Mawb: Master Airway Bill (Vận đơn do các hãng hàng không phát
hành)
DANH MỤC BẢNG
Chương 2
Bảng 2.1: Thang đo SERVQUAL..................................................................... 14
Chương 3
Bảng 3.1: Thang đo 1 về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không ................................. 27
Bảng 3.2: Thang đo 2 về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không .............................. 31
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thông tin mẫu ........................................................... 36
Bảng 3.4: Cronbach alpha của các thành phần thang đo mức độ hài lòng
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không ................................. 39
Chương 4
Bảng 4.1: Tổng hợp tầm quan trọng của các yếu tố ......................................... 44
Bảng 4.2: Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng đối với các yếu tố .............. 46
Bảng 4.3: Tổng hợp khoảng cách giữa điểm số tầm quan trọng và điểm số hài
lòng................................................................................................... 48
Bảng 4.4: Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng và tầm quan trọng đối với
nhân tố Độ đáp ứng .......................................................................... 52
Bảng 4.5: Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng và tầm quan trọng đối với
nhân tố Độ chuyên nghiệp ............................................................... 59
Bảng 4.6: Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng và tầm quan trọng đối với
nhân tố Độ tận tâm ........................................................................... 66
Bảng 4.7: Tổng hợp mức độ hài lòng khách hàng và tầm quan trọng đối với
nhân tố Độ hữu hình......................................................................... 67
DANH MỤC HÌNH
Chương 2
Hình 2.1: Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ ................................... 12
Hình 2.2:Mô hình các khoảng cách chất lượng dịch vụ ................................... 18
Hình 2.3: Mô hình đánh giá thỏa mãn khách hàng ............................................ 19
Hình 2.4: Mô hình đánh giá tầm quan trọng của yêu cầu .................................. 20
Hình 2.5: Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng ..................... 21
Hình 2.6: Các yếu tố chất lượng quan trọng của nhà vận chuyển hàng không . 25
Chương 3
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 26
Chương 4
Hình 4.1: Mức độ hài lòng ................................................................................. 43
Hình 4.2: Phân bố tầm quan trọng của các yếu tố ............................................. 45
Hình 4.3: Phân bố mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố............ 47
Hình 4.4: Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng ..................... 50
- 1 -
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1 Trình bày vấn đề nghiên cứu
Cùng với quá trình tự do hóa thương mại đang diễn ra rầm rộ trên toàn
thế giới, các doanh nghiệp nhận ra rằng hài lòng khách hàng là một vũ khí
chiến lược quyết định đem lại cho các doanh nghiệp thị phần và lợi nhuận
tăng thêm. Một khách hàng rất hài lòng thì khả năng gấp 6 lần có thể trở
thành khách hàng trung thành và tiếp tục mua sản phẩm và/ hoặc giới thiệu
sản phẩm so với khách hàng chỉ ở mức độ hài lòng. Lòng trung thành tăng 5%
có thể làm lợi nhuận doanh nghiệp tăng 25%-85%[28].
Nắm bắt được tầm quan trọng của sự hài lòng khách hàng, các doanh
nghiệp thành công trong nền kinh tế toàn cầu mới nhận ra rằng sự đo lường
hài lòng khách hàng đã và đang là một vấn đề then chốt trong hoạt động của
các doanh nghiệp. Chỉ bằng cách đo lường hài lòng khách hàng các doanh
nghiệp mới biết được làm thế nào để làm hài lòng khách hàng, duy trì được
lòng trung thành của khách hàng và thu hút được khách hàng mới [28].
Việt Nam, từ khi trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào năm 2006,
đã nổi lên là một địa chỉ hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, hoạt động
mua bán trở nên tấp nập và song song đó nhu cầu vận chuyển giữa Việt Nam
và các nước khác cũng phát triển hơn bao giờ hết. Trong tiến trình đó, giao
nhận là một trong những ngành phải chịu áp lực cạnh tranh lớn khi Việt Nam
thực hiện cam kết mở cửa thị trường dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài.
Trong quá trình đàm phán gia nhập WTO, chúng ta đã cam kết cho nước
ngoài được thiết lập ngay các doanh nghiệp liên doanh, với tỷ lệ góp vốn 49-
51%, để thực hiện kinh doanh các dịch vụ vận tải, giao nhận, kho bãi... Ba
năm sau, tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài sẽ tăng lên và họ có thể thiết lập
các công ty 100% vốn sau 5-7 năm” [02]. Như vậy, khi ngành giao nhận vận
tải hàng không phát triển mạnh với sự tham gia hoạt động của các tập đoàn
- 2 -
vận tải hàng đầu thế giới thì khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng không
ngày càng có nhiều cơ hội để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ nào có thể đem
lại cho họ sự hài lòng cao nhất bằng việc cung cấp chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng không tốt nhất và họ trở nên khó tính hơn thông qua việc đòi hỏi
chất lượng dịch vụ cao hơn.
Luận văn được thực hiện trong bối cảnh sản lượng hàng xuất đi Mỹ và
các nước giảm đáng kể do tác động xấu của cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ
2008 và tình hình dự báo sẽ rất khó khăn trong năm 2009 sắp tới. Tháng 10
hàng năm là bắt đầu mùa cao điểm của hàng hóa vận chuyển bằng đường
hàng không để phục vụ cho lễ Noel và Tết dương lịch tại các nước tuy nhiên
năm 2008 các hãng hàng không lại đối mặt với tình trạng thiếu hàng trầm
trọng cho các chuyến bay, giá cước giảm đáng kể và hoạt động lỗ. Các chủ
hàng lại càng trở nên khó tính và chọn lựa nhà giao nhận kỹ hơn để có được
cước phí giảm. Trong bối cảnh đó, để tạo được vị thế cạnh tranh, các công ty
giao nhận trong nước càng phải nỗ lực hơn bao giờ hết để làm khách hàng hài
lòng, nắm bắt được các mong muốn của khách hàng cũng như các điểm mạnh,
điểm yếu của dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng, từ đó không ngừng cải
thiện dịch vụ, tạo được và duy trì lòng trung thành của khách hàng sử dụng
dịch vụ của công ty, tránh mất khách hàng vào tay những đối thủ cạnh tranh
đang chờ sẵn.
Như vậy, công việc cần làm đối với Vinalink là đo lường sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không. Từ kết quả của việc đo
lường như vậy, công ty sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không, điểm mạnh,
điểm yếu trong hoạt động của công ty, từ đó tập trung tốt hơn cho việc hoạch
định cải thiện dịch vụ và phân phối nguồn lực, cũng như có các biện pháp
khuyến khích nhân viên cải thiện chất lượng dịch vụ hướng đến mục đích làm
- 3 -
hài lòng khách hàng. Trên cơ sở đó, công ty sẽ từng bước tạo được lòng trung
thành với khách hàng và đó cũng chính là nền tảng cho lợi thế cạnh tranh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hướng đến các mục tiêu nghiên cứu sau:
1. Đánh giá sự hài lòng khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại
công ty VINALINK dựa trên chất lượng dịch vụ.
2. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện sự hài lòng khách hàng về dịch vụ
giao nhận hàng không tại công ty VINALINK.
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện đối với các khách hàng của VINALINK
thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Đồng Nai, cụ thể là các khách hàng có nhu cầu và đã có kinh nghiệm
mua dịch vụ giao nhận hàng không từ công ty VINALINK. Thời gian thu thập
ý kiến của khách hàng là tháng 09 năm 2008.
Đối với dịch vụ giao nhận hàng không, việc làm hài lòng khách hàng
còn phụ thuộc vào chất lượng của một số dịch vụ khác cũng thuộc lĩnh vực
hàng không, cụ thể là chất lượng bay (thời gian bay, vấn đề xử lý hàng hóa…)
của các hãng hàng không, chất lượng xử lý hàng hóa tại mặt đất của Công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất (Tan Son Nhat Cargo Services, Ltd).
Các công ty giao nhận hàng không đánh giá chung được chất lượng của các
hãng hàng không, tuy nhiên các vấn đề phát sinh cho các lô hàng cụ thể lại
không thuộc khả năng kiểm soát của các công ty giao nhận hàng không. Điều
này giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ trong các vấn đề thuộc khả
năng kiểm soát của các công ty giao nhận hàng không.
Dịch vụ giao nhận hàng không của công ty bao gồm mảng hàng xuất,
hàng nhập, phát chuyển nhanh và dịch vụ hỗ trợ. Tuy nhiên, do thời gian và
- 4 -
chi phí có hạn, đề tài chỉ dừng lại ở việc khảo sát mức độ hài lòng đối với
mảng hàng xuất của phòng hàng không công ty Vinalink. Trong 04 mảng dịch
vụ của phòng hàng không Vinalink thì mảng hàng xuất chiếm tỷ trọng lớn
hơn 60% doanh thu của phòng.
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp
định tính với kỹ thuật thảo luận tay đôi dùng để khám phá bổ sung mô hình
thang đo sự hài lòng của khách hàng giao nhận hàng không.
Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng
vấn trực tiếp khách hàng có nhu cầu và đã từng mua dịch vụ giao nhận hàng
không tại công ty VINALINK. Thang đo lường sự hài lòng của khách hàng
giao nhận hàng không được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phầm mềm xử lý số liệu thống kê
SPSS. Sau đó, từ các số liệu thu thập được, tác giả thực hiện các phân tích
liên quan đến đo lường đánh giá thỏa mãn khách hàng để đạt được mục tiêu 1
của đề tài và từ đó đưa ra đề xuất về các giải pháp cải thiện mức độ hài lòng
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty Vinalink tức thực
hiện mục tiêu 2 của đề tài.
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Qua quá trình làm việc tại Phòng Hàng Không của Công Ty Cổ Phần
Giao Nhận Vận Tải Và Thương Mại VINALINK, tôi nhận thấy tầm quan
trọng của vấn đề làm hài lòng khách trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty Vinalink đặt vấn đề chất lượng dịch vụ lên hàng đầu chính là nhằm
mục đích làm thỏa mãn khách hàng, cụ thể Vinalink là một trong những công
ty giao nhận đầu tiên được cấp chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 với chính sách chất lượng: “Hành động vì lợi ích
- 5 -
của khách hàng và tạo ra lợi nhuận bằng việc cung cấp những dịch vụ giao
nhận vận tải có chất lượng tốt nhất là phương châm tồn tại và phát triển của
Công ty Vinalink” [9].
Để kiểm soát về chất lượng dịch vụ, cứ mỗi 02 năm các phòng ban của
công ty lại được tổ chức đánh giá quốc tế DNV (Det Norske Veritas - Na uy)
đánh giá lại về việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO. Hàng năm, 100% các phòng ban tham gia đầy đủ vào các kỳ đánh giá
nội bộ của công ty. Ngoài ra, hàng năm công ty thực hiện việc thu thập ý kiến
của khách hàng bằng cách gởi các bảng câu hỏi thăm dò ý kiến đến khách
hàng thông qua các nhân viên làm cơ sở để lãnh đạo công ty họp xem xét và
đề ra các biện pháp cải tiến chất lượng. Tuy nhiên, các câu hỏi công ty đặt ra
(Phụ lục 1) chưa bao quát hết các vấn đề về chất lượng dịch vụ và chủ yếu tập
trung vào phân tích các khiếu nại, phàn nàn của khách hàng. Phân tích khiếu
nại, phàn nàn của khách hàng là một phương pháp thụ động không thể giúp
hiểu được mức độ hài lòng của khách hàng một cách hoàn toàn. Các doanh
nghiệp ngày càng có xu hướng áp dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu
hỏi. Theo phương pháp này, thang đo Likert được sử dụng để thể hiện mức độ
hài lòng, thường điểm số càng cao thể hiện mức độ hài lòng càng cao. Khách
hàng sẽ đánh giá chất lượng của hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhiều thành phần
hoặc yếu tố mà họ cho là quan trọng, vì vậy các thành phần cấu tạo nên chất
lượng dịch vụ trong bảng câu hỏi phải được thiết kế từ quan điểm của khách
hàng. Kết quả của việc đo lường sẽ cho công ty có cái nhìn toàn diện hơn về
các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng của dịch vụ giao nhận hàng
không tại công ty, điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của công ty, từ đó
tập trung tốt hơn trong việc hoạch định cải thiện dịch vụ và phân phối nguồn
lực, cũng như có các biện pháp khuyến khích nhân viên cải thiện chất lượng
- 6 -
dịch vụ để từng bước tạo được lòng trung thành với khách hàng và đó cũng
chính là nền tảng cho lợi thế cạnh tranh.
Thang đo và cách thức đo lường tương tự có thể được áp dụng đối với
các công ty cùng trong ngành giao nhận vận tải hàng không. Ngoài ra, kết quả
nghiên cứu còn có thể là cơ sở cho các nghiên cứu đối với các loại hình dịch
vụ tương tự như: giao nhận hàng đường biển, phát chuyển nhanh trong nước
và quốc tế, vận chuyển hàng bằng đường hàng không, đường sắt, đường bộ…
hoặc ngay cả đối với vận chuyển hành khách…
1.5 Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 05 chương. Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng khách hàng, các mô hình đo lường
thỏa mãn khách hàng trong dịch vụ và cơ sở lý thuyết về ngành giao nhận
hàng không. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu định
tính, định lượng, xây dựng thang đo sự hài lòng khách hàng trong dịch vụ
giao nhận hàng không. Chương 4: Kết quả và biện luận về thực trạng mức độ
hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty
Vinalink. Cuối cùng, Chương 5: Kiến nghị nhằm cải thiện sự hài lòng khách
hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty Vinalink và kết luận.
- 7 -
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ
Chương này sẽ đề cập đến các lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng
trong dịch vụ, sự cần thiết của đo lường nhu cầu và thỏa mãn khách hàng và
các mô hình đo lường thỏa mãn khách hàng trong dịch vụ.
2.1.1 Định nghĩa về dịch vụ
Ngày nay ngành dịch vụ được xem như bộ phận đem lại giá trị vô hình
cho nền kinh tế. Các nhà nghiên cứu marketing hiện đại Kotler và Armstrong
định nghĩa dịch vụ [26] như sau:
“Dịch vụ là bất kỳ hành động hay lợi ích nào một bên có thể cung cấp
cho bên khác mà về cơ bản là vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả”
Dịch vụ có 04 tính chất dưới đây:
- Tính vô hình (intangibility): một dịch vụ thuần túy không thể được
đánh giá bằng cách sử dụng bất kỳ giác quan cơ thể nào trước khi nó được
mua. Vì vậy, để giảm sự không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm các bằng
chứng của chất lượng dịch vụ từ những đối tượng họ tiếp xúc, trang thiết bị…
mà họ thấy được.
- Tính không thể tách rời (inseparability): Đặc thù của dịch vụ là
được sản xuất và tiêu thụ đồng thời cùng một lúc. Nếu một người nào đó thuê
dịch vụ thì bên cung cấp dịch vụ sẽ là một phần của dịch vụ, cho dù bên cung
cấp dịch vụ là con người thật hay máy móc. Bởi vì khách hàng cũng sẽ có mặt
lúc dịch vụ được cung cấp nên sự tương tác giữa bên cung cấp dịch vụ và
khách hàng là một đặc tính đặc biệt của marketing dịch vụ.
- Tính hay thay đổi (variability): thể hiện ở đặc điểm chất lượng dịch
vụ phụ thuộc vào người cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm và cách thức
dịch vụ được cung cấp.
- 8 -
- Tính dễ bị phá vỡ (perishability): dịch vụ khác với các hàng hóa
thông thường ở chỗ nó không thể được cất giữ. Nói cách khác, dịch vụ nhạy
cảm hơn các hàng hóa thông thường trước những thay đổi và sự đa dạng của
nhu cầu. Khi nhu cầu thay đổi thì các công ty dịch vụ thường gặp khó khăn
chính vì vậy các công ty dịch vụ luôn phải tìm cách để làm cung và cầu phù
hợp nhau, chẳng hạn như các nhà hàng thuê thêm nhân viên bán thời gian để
phục vụ vào các giờ cao điểm.
Ngoài các tính chất trên, dịch vụ còn có thể được mô tả với các thuộc
tính chính sau:
- Thiếu tính chất có thể chuyên chở được: dịch vụ phải được tiêu thụ tại
nơi “sản xuất” dịch vụ.
- Thiếu tính đồng nhất: dịch vụ thường được sửa đổi để phù hợp cho
mỗi khách hàng hay mỗi tình huống mới (làm theo yêu cầu của khách hàng).
Việc sản xuất hàng loạt rất khó đối với dịch vụ. Điều này có thể được xem là
một vấn đề chất lượng không đồng nhất. Cả nhập lượng và xuất lượng của các
quá trình bao gồm trong việc cung cấp dịch vụ thì rất dễ biến đổi, cũng như
những mối quan hệ giữa các quá trình này, làm cho khó có thể duy trì chất
lượng đồng nhất.
- Cần nhiều nhân lực: dịch vụ thường bao gồm đáng kể các hoạt động
của con người, hơn là các quá trình được định ra một cách chính xác. Vì vậy,
quản trị nguồn nhân lực là rất quan trọng. Nhân tố con người thường là nhân
tố chủ yếu đem lại thành công trong ngành dịch vụ.
- Biến động nhu cầu: rất khó để dự đoán nhu cầu. Nhu cầu có thể thay
đổi theo mùa, thời gian trong ngày, chu kỳ kinh doanh…
- Phải có mặt người mua dịch vụ: hầu hết việc cung cấp dịch vụ đều đòi
hỏi phải có mức độ tương tác cao giữa khách hàng và người cung cấp dịch vụ.
- 9 -
2.1.2 Định nghĩa sự hài lòng khách hàng và tại sao phải làm hài lòng
khách hàng
2.1.2.1 Định nghĩa sự hài lòng khách hàng
Sự hài lòng khách hàng [28] là tâm trạng/ cảm giác của khách hàng về
một công ty khi sự mong đợi của họ được thỏa mãn hay được đáp ứng vượt
mức trong suốt vòng đời của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàng đạt được sự
thỏa mãn sẽ có được lòng trung thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty.
Có các gợi ý quan trọng sau trong định nghĩa này:
• Bởi vì sự hài lòng khách hàng là một trạng thái chủ quan, không định
lượng, việc đo lường sẽ không chính xác và đòi hỏi phải lấy mẫu và
phân tích thống kê.
• Đo lường sự hài lòng khách hàng cần phải hiểu được khoảng cách giữa
dịch vụ mong đợi và dịch vụ khách hàng nhận thức được.
2.1.2.2 Tại sao phải làm hài lòng khách hàng [29]
Sự hài lòng của khách hàng có thể giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế
cạnh tranh đáng kể. Doanh nghiệp hiểu được khách hàng có cảm giác như thế
nào sau khi mua sản phẩm hay dịch vụ và cụ thể là liệu sản phẩm hay dịch vụ
có đáp ứng được mong đợi của khách hàng.
Khách hàng chủ yếu hình thành mong đợi của họ thông qua những kinh
nghiệm mua hàng trong quá khứ, thông tin miệng từ gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp và thông tin được chuyển giao thông qua các hoạt động marketing,
như quảng cáo hoặc quan hệ công chúng. Nếu sự mong đợi của khách hàng
không được đáp ứng, họ sẽ không hài lòng và rất có thể họ sẽ kể những người
khác nghe về điều đó. Trung bình khách hàng gặp sự cố sẽ kể cho 9 người
khác nghe về sự cố này và chỉ 4% khách hàng không hài lòng sẽ phàn nàn
[28].
- 10 -
Sự hài lòng khách hàng đã trở thành một yếu tố quan trọng tạo nên lợi
thế cạnh tranh. Mức độ hài lòng cao có thể đem lại nhiều lợi ích bao gồm:
• Lòng trung thành: một khách hàng có mức độ hài lòng cao là một
khách hàng trung thành. Một khách hàng rất hài lòng thì khả năng gấp
6 lần có thể trở thành khách hàng trung thành và tiếp tục mua sản phẩm
và/ hoặc giới thiệu sản phẩm so với khách hàng chỉ ở mức độ hài lòng.
Lòng trung thành tăng 5% có thể làm tăng lợi nhuận 25%-85%[28]
• Tiếp tục mua thêm sản phẩm: một khách hàng có mức độ hài lòng
cao sẽ tiếp tục mua thêm sản phẩm.
• Giới thiệu cho người khác: một khách hàng có mức độ hài lòng cao sẽ
kể cho gia đình và bạn bè về sản phẩm và dịch vụ đó. Một khách hàng
hài lòng sẽ kể cho 5 người khác nghe [28].
• Duy trì sự lựa chọn: một khách hàng có mức độ hài lòng cao ít có khả
năng thay đổi nhãn hiệu.
• Giảm chi phí: một khách hàng có mức độ hài lòng cao tốn ít chi phí để
phục vụ hơn một khách hàng mới.
• Giá cao hơn: một khách hàng có mức độ hài lòng cao sẳn sàng trả
nhiều hơn cho sản phẩm hay dịch vụ đó.
2.1.3 Sự cần thiết của đo lường nhu cầu và thỏa mãn khách hàng
2.1.3.1 Sự cần thiết của đo lường nhu cầu của khách hàng [1]
Việc đo lường nhu cầu của khách hàng là cơ sở để doanh nghiệp hoạch
định việc thiết kế các sản phẩm và dịch vụ với các đặc tính mà khách hàng
mong đợi; hoạch định quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ để đảm bảo các
đặc tính thiết kế và giúp doanh nghiệp có thay đổi kịp thời về sản phẩm và
dịch vụ để phản ánh thay đổi về nhu cầu của khách hàng
- 11 -
2.1.3.2 Sự cần thiết của đo lường thỏa mãn của khách hàng [1]
Đo lường thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tương đối mới đối với
nhiều công ty hiện vẫn đang chỉ chú trọng đến báo cáo thu nhập và bảng cân
đối kế toán. Các công ty hiện nay nhận ra rằng nền kinh tế toàn cầu mới đã
làm mọi thứ luôn luôn thay đổi. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thị trường
đông đúc tấp nập và tình hình kinh doanh ngày càng khó khăn đã làm cho các
doanh nghiệp hiểu rằng họ phải thay đổi cách nhìn và nhận ra rằng đo lường
thỏa mãn khách hàng là điều then chốt. Chỉ bằng cách đó thì công ty mới giữ
được khách hàng cũ và biết được làm thế nào để thu hút thêm khách hàng
mới. Các công ty thành công nhận ra rằng thỏa mãn khách hàng là một vũ khí
chiến lược quyết định có thể giúp làm tăng thị phần và tăng lợi nhuận [28].
Việc đo lường thỏa mãn của khách hàng giúp đạt được các mục đích
sau:
Hiểu được mức độ thỏa mãn của khách hàng để quyết định các hoạt
động nhằm nâng cao thỏa mãn của khách hàng
Hiệu lực của các hoạt động nhằm nâng cao thỏa mãn khách hàng có thể
được đánh giá.
Các thông tin, kết quả điều tra có thể giúp so sánh mức độ thỏa mãn
của khách hàng
Nếu kết quả không đạt được hoặc mức độ thỏa mãn khách hàng thấp
hơn thì nguyên nhân có thể được tìm hiểu và hành động khắc phục có
thể được thực hiện.
So sánh với đối thủ cạnh tranh, thực hiện phân tích so sánh để vượt hơn
đối thủ cạnh tranh.
- 12 -
2.1.4 Các mô hình đo lường thỏa mãn khách hàng trong dịch vụ
2.1.4.1 Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ [31]
Chất lượng được nhận
thức (Perceived
Quality)
Sự mong đợi
(Customer expectations)
Giá trị được
nhận thức
(Perceived
Value)
Sự thỏa
mãn của
khách hàng
(ACSI)
Sự than phiền
(Customer Complaints)
Sự trung thành
(Customer Loyalty)
Hình 2.1: Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ
Nguồn: [31]
Chỉ số thỏa mãn khách hàng Mỹ (ACSI) là một chỉ số kinh tế dựa trên
việc lập mô hình các đánh giá của khách hàng về chất ._.lượng hàng hóa và dịch
vụ được mua ở Mỹ và được sản xuất bởi cả các công ty trong và ngoài nước
với thị phần khá lớn ở Mỹ. Chỉ số thỏa mãn khách hàng Mỹ được phát triển
bởi Trung tâm nghiên cứu chất lượng quốc gia (NQRC) tại trường Kinh
doanh Stephen M. Ross thuộc đại học Michigan, dẫn đầu là giáo sư Claes
Fornell.
Chỉ số thỏa mãn khách hàng Mỹ sử dụng các cuộc phỏng vấn khách
hàng như là dữ liệu đầu vào cho một mô hình toán kinh tế đa phương trình.
Mô hình ACSI là một mô hình với các chỉ số ảnh hưởng đến sự thỏa mãn bên
phía tay trái (sự mong đợi, chất lượng được nhận thức và giá trị được nhận
thức), sự thỏa mãn (ACSI) ở giữa, và kết quả của sự thỏa mãn bên tay phải
(sự than phiền, sự trung thành bao gồm sự duy trì khách hàng và chấp nhận
giá cao hơn).
Các chỉ số trong mô hình là các thành phần đa biến được đo lường bởi
nhiều câu hỏi mà được đánh giá mức độ quan trọng trong mô hình. Các câu
- 13 -
hỏi thể hiện đánh giá của khách hàng về các yếu tố quyết định đến mỗi chỉ
số. Các chỉ số được báo cáo trên thang đo từ 0 đến 100. Cuộc điều tra và
phương pháp lập mô hình lượng hóa sức mạnh ảnh hưởng của chỉ số bên trái
đến chỉ số mũi tên chỉ đến ở bên phải. Các mũi tên này thể hiện “sự ảnh
hưởng”. Mô hình ACSI tự đánh giá tầm quan trọng để tối đa hóa sự giải thích
của thỏa mãn khách hàng đối với lòng trung thành khách hàng. Nhìn vào các
chỉ số và sự ảnh hưởng, người sử dụng mô hình có thể xác định được các yếu
tố ảnh hưởng sự thỏa mãn, nếu các yếu tố này được cải thiện sẽ có tác động
tốt đến lòng trung thành khách hàng.
2.1.4.2 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL
2.1.4.2.1 Thang đo SERVQUAL
Một cách đo lường chất lượng dịch vụ được sử dụng rộng rãi là mô
hình SERVQUAL được phát triển bởi Parasuraman và các tác giả khác (1985,
1986, 1988, 1991, 1993, 1994) [20, 21, 22, 23, 24, 25]. SERVQUAL là cách
tiếp cận được sử dụng nhiều nhất để đo lường chất lượng dịch vụ, so sánh sự
mong đợi của khách hàng trước một dịch vụ và nhận thức của khách hàng về
dịch vụ thực sự được chuyển giao (Parasuraman et al., 1985) [20].
SERVQUAL là thang đo đa mục được xây dựng để đánh giá sự nhận
thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong ngành dịch vụ và bán lẻ.
Thang đo phân tích khái niệm chất lượng dịch vụ thành 05 yếu tố sau:
- Độ hữu hình (Tangibility): cơ sở vật chất, trang thiết bị, diện mạo của
nhân viên…
- Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay từ lần đầu
- Độ đáp ứng (Responsiveness): sự sẳn sàng giúp đỡ và đáp ứng lại nhu
cầu của khách hàng
- 14 -
- Sự đảm bảo (Assurance): khả năng của nhân viên tạo được lòng tin
với khách hàng
- Độ thấu cảm (Empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá
nhân khách hàng.
SERVQUAL thể hiện chất lượng dịch vụ như là sự khác nhau giữa
mong đợi của khách hàng về một dịch vụ và nhận thức của khách hàng về
dịch vụ thực sự được chuyển giao. Như vậy, nếu nhận thức của khách hàng
nhỏ hơn mong đợi của khách hàng thì chất lượng cảm nhận nhỏ hơn 0 và cần
phải cải tiến.
Trong công cụ SERVQUAL, thang đo gồm 22 câu (Bảng 2.1) đo lường
sự thực hiện dịch vụ thông qua 5 khía cạnh nêu trên, sử dụng thang đo Likert
7 điểm đo lường cả hai sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của khách
hàng về dịch vụ được chuyển giao (Gabbie and O'neill, 1996) [16]. Rất quan
trọng để biết rằng nếu không có thông tin đầy đủ về chất lượng dịch vụ được
mong đợi và nhận thức của khách hàng về dịch vụ được chuyển giao thì kết
quả của cuộc nghiên cứu có thể dẫn đến sai lầm lớn về cả chính sách và quan
điểm hoạt động
Bảng 2.1: Thang đo SERVQUAL
Độ tin cậy (reliability)
• Khi công ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
• Khi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mối quan tâm thực sự muốn
giải quyết trở ngại đó.
• Công ty xyz thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
• Công ty xyz cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
• Công ty xyz lưu ý để không xảy ra một sai sót nào.
Độ đáp ứng (responsiveness)
• Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
- 15 -
• Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
• Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp bạn.
• Nhân viên công ty xyz không bao giờ quá bận đến nỗi không đáp ứng
yêu cầu của bạn.
Sự đảm bảo (assurance)
• Cách cư xử của nhân viên xyz gây niềm tin cho bạn.
• Bạn cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với công ty xyz.
• Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn.
• Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
Độ thấu cảm (empathy)
• Công ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
• Công ty xyz có nhân viên biết quan tâm đến bạn.
• Công ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
• Nhân viên công ty xyz hiểu rõ những nhu cầu của bạn.
• Côngty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện.
Độ hữu hình (tangibility)
• Công ty xyz có trang thiết bị rất hiện đại.
• Các cơ sở vật chất của công ty xyz trông rất bắt mắt.
• Nhân viên công ty xyz ăn mặc rất tươm tất.
• Các sách ảnh giới thiệu của công ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông
rất đẹp.
Nghiên cứu về việc đo lường chất lượng dịch vụ tập trung chủ yếu vào
cách thức để thoả mãn hay đáp ứng vượt mức sự mong đợi của khách hàng
bên ngoài và xem chất lượng dịch vụ như sự đo lường mức độ dịch vụ đáp
ứng phù hợp với mong đợi của khách hàng như thế nào. Khái niệm đo lường
sự khác nhau giữa mong đợi và cảm nhận về dịch vụ dưới hình thức của điểm
- 16 -
khoảng cách SERVQUAL đã chứng tỏ là rất hữu ích cho việc đánh giá các
mức độ của chất lượng dịch vụ. Parasuraman và các tác giả cho rằng, nếu
được sửa đổi đôi chút, SERVQUAL có thể thích hợp cho bất kỳ tổ chức cung
cấp dịch vụ nào. Ông cho biết thêm rằng thông tin về các khoảng cách của
chất lượng dịch vụ có thể giúp nhà quản trị chẩn đoán ở khâu nào cần phải cải
thiện hoạt động. Các khoảng cách mang dấu - lớn nhất, cùng với việc đánh
giá khâu nào sự mong đợi là cao nhất, thì khâu đó cần phải cải thiện hoạt
động. Tương tự, nếu điểm khoảng cách trong một số khía cạnh của dịch vụ là
dương, có nghĩa là mong đợi thật sự không chỉ được thỏa mãn mà còn vượt
quá sự thỏa mãn, thì khi đó cho phép nhà quản trị xem xét có phải họ đã đáp
ứng quá nhiều cho đặc tính này của dịch vụ và có phải có tiềm năng để phân
phối thêm nguồn lực cho các đặc tính khác chưa được đáp ứng đầy đủ.
2.1.4.2.2 Mô hình các khoảng cách của chất lượng dịch vụ [13]
Có 7 khoảng cách chính trong khái niệm chất lượng dịch vụ được thể
hiện trong Hình 2.2. Mô hình là sự mở rộng của Parasuraman và các tác giả
(1985). Theo sự giải thích sau đây (ASI Quality Systems, 1992 [14]; Luk and
Layton, 2002 [19]) thì 03 khoảng cách quan trọng liên quan nhiều hơn đến
khách hàng bên ngoài là khoảng cách 1, khoảng cách 5 và khoảng cách 6 vì
chúng có mối quan hệ trực tiếp với khách hàng.
Khoảng cách 1: Sự khác biệt giữa mong đợi của khách hàng về chất
lượng dịch vụ và mức độ nhà quản trị dịch vụ nhận thức về kỳ vọng này
của khách hàng: do sự thiếu định hướng nghiên cứu marketing, thiếu sự
truyền đạt lên cấp trên và quá nhiều tầng lớp quản trị.
Khoảng cách 2: Sự khác biệt giữa nhận thức của nhà quản trị về
dịch vụ và các đặc tính của dịch vụ: do sự cam kết không đầy đủ về chất
lượng dịch vụ, do nhận biết khả năng không thể thực hiện, hay do tiêu chuẩn
hóa công việc không đầy đủ và do thiếu việc thiết lập mục tiêu.
- 17 -
Khoảng cách 3: : Sự khác biệt giữa đặc tính của dịch vụ và dịch vụ
được chuyển giao: do sự mơ hồ và mâu thuẩn về vai trò, do nhân viên và
công nghệ thiếu sự phù hợp với công việc, do hệ thống giám sát không thích
hợp, do thiếu sự kiểm soát được nhận thức và thiếu tinh thần đồng đội.
Khoảng cách 4: Sự khác biệt giữa dịch vụ được chuyển giao và
thông tin bên ngoài: do thông tin theo chiều ngang không đầy đủ và do sự
thất hứa.
Khoảng cách 5: Sự khác biệt giữa sự mong đợi của khách hàng và
nhận thức của khách hàng về dịch vụ được chuyển giao: do những ảnh
hưởng từ phía khách hàng và những thiếu sót ở phía người cung cấp dịch vụ.
Trong trường hợp này, mong đợi của khách hàng bị ảnh hưởng bới mức độ
nhu cầu của cá nhân, những đề nghị bằng miệng và các kinh nghiệm dịch vụ
trong quá khứ.
Khoảng cách 6: Sự khác biệt giữa mong đợi của khách hàng và
nhận thức của nhân viên cung cấp dịch vụ: do nhân viên trực tiếp cung cấp
dịch vụ có cách hiểu khác nhau về mong đợi của khách hàng.
Khoảng cách 7: Sự khác biệt giữa nhận thức của nhân viên và nhận
thức của nhà quản trị: do nhà quản trị và các nhân viên trực tiếp cung cấp
dịch vụ có cách khác nhau về mong đợi của khách hàng.
Theo Brown and Bond (1995), "mô hình khoảng cách là một trong
những đóng góp được thừa nhận nhất và có giá trị nhất đã qua thử nghiệm đối
với lý thuyết về dịch vụ". Mô hình xác định 7 khoảng cách chính liên quan
đến nhận thức quản trị về chất lượng dịch vụ và các công việc liên quan đến
việc chuyển giao dịch vụ đến khách hàng. Khoảng cách 5 gắn liền với khách
hàng và vì vậy được xem là sự đo lường thật sự của chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách mà phương pháp SERVQUAL có ảnh hưởng là khoảng cách 5.
Chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ 5. Khoảng cách thứ 5 này
- 18 -
phụ thuộc vào 06 khoảng cách còn lại. Vì vậy, để rút ngắn khoảng cách thứ 5,
hay làm tăng chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn
khoảng cách này. Mô hình chất lượng dịch vụ có thể được biểu diễn sau đây:
CLDV = F {(KC5 = f(KC1, KC2, KC3, KC4, KC6, KC7))}
Trong đó, CLDV là chất lượng dịch vụ và KC1,2,3,4,6,7 là các khoảng
cách 1,2,3,4,6,7
Giao dịch bên ngoài với
khách hàng
Nhận thức của nhà quản
trị dịch vụ về mong đợi
của khách hàng
Chuyển nhận thức thành
các đặc tính chất lượng
dịch vụ
Chuyển giao dịch vụ
Dịch vụ nhận thức được
Dịch vụ mong đợi
Nhu cầu cá nhân Kinh nghiệm quá khứ
Nhận thức của
nhân viên về
mong đợi của
khách hàng
KC5
KC6
KC7
KC2
KC3
KC4
Giao dịch miệng
àng Khách h
KC1
Hình 2.2: Mô hình các khoảng cách chất lượng dịch vụ
Nguồn: Dr. Arash Shahin, Department of Management, University of Isfahan,
Iran [13]
- 19 -
2.1.4.3 Mô hình đánh giá và ra quyết định trên cơ sở “tầm quan trọng”
và “mức độ thỏa mãn”
2.1.4.3.1 Mô hình đánh giá thỏa mãn khách hàng [1]
Các bước thực hiện:
Tính mức độ thỏa mãn trung bình của mỗi yêu cầu
Tính sai số tiêu chuẩn của các câu trả lời cho mỗi yêu cầu
Tính mức độ thỏa mãn trung bình chung cho tất cả các yêu cầu
Vẽ biểu đồ các kết quả
Phân tích biểu đồ:
- Các yêu cầu có kết quả dưới đường trung bình cần được quan tâm.
- Các kết quả cách xa dưới đường trung bình càng được ưu tiên
Mức độ thỏa mãn trung bình
1 2 3 4 5 6 7 8
Yêu cầu chất lượng
Mức
độ
thỏa
mãn
Hình 2.3: Mô hình đánh giá thỏa mãn khách hàng
Nguồn: Công ty Tư vấn Giải pháp Quản lý Năng suất Chất lượng (2007) [1]
2.1.4.3.2 Mô hình đánh giá tầm quan trọng của yêu cầu [1]
Các bước thực hiện:
Tính tầm quan trọng trung bình mỗi yêu cầu
Tính sai số tiêu chuẩn của các câu trả lời cho mỗi yêu cầu
- 20 -
Tính tầm quan trọng trung bình chung cho tất cả các yêu cầu
Vẽ biểu đồ các kết quả
Phân tích biểu đồ:
-Các yêu cầu có kết quả trên đường trung bình cần được quan tâm
-Các kết quả cách xa trên đường trung bình càng được ưu tiên.
Tầm
quan
trọng
Tầm quan trọng trung bình
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầm quan
trọng TB
Hình 2.4: Mô hình đánh giá tầm quan trọng của yêu cầu
Nguồn: Công ty Tư vấn Giải pháp Quản lý Năng suất Chất lượng (2007) [1]
Yêu cầu chất lượng
2.1.4.3.3 Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng [1]
Các bước thực hiện:
Biểu diễn các giá trị tầm quan trọng và mức độ thỏa mãn trên cùng một
biểu đồ.
Phân tích biểu đồ:
- Góc phần tư thứ nhất là khu vực giá trị gia tăng. Không cần thay
đổi đối với khu vực này
- Góc phần tư thứ hai là khu vực ít cần chú ý. Các thay đổi cho
khu vực này có ưu tiên thấp
- 21 -
- Góc phần tư thứ ba là khu vực cần cải tiến. Các cải tiến với khu
vực này cần được ưu tiên.
- Góp phần tư thứ tư là khu vực chất lượng cao. Cần duy trì khu
vực này.
Tầm quan
trọng TB
IV
Mức độ thỏa
mãn TB
IIIII
I
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầm quan trọng
Mức
độ
thỏa
mãn
Hình 2.5: Ma trận đánh giá mức độ thỏa mãn và tầm quan trọng
Nguồn: Công ty Tư vấn Giải pháp Quản lý Năng suất Chất lượng (2007) [1]
2.2 Tổng quan lý thuyết về giao nhận hàng không
Ra đời sau những phương thức vận tải khác, song đến nay vận tải hàng
không đóng vai trò rất quan trọng trong vận tải quốc tế. Sự phát triển của
ngành giao nhận hàng không đi cùng với sự phát triển của ngành vận tải hàng
không.
Ban đầu, các công ty vận tải đường biển triển khai dịch vụ hàng không
như một chức năng phụ của nó và cho đến bây giờ các đại lý hàng không đã
trở thành các công ty độc lập góp phần chủ yếu vào sự phát triển của ngành
giao nhận hàng không
- 22 -
2.2.1 Nhà giao nhận hàng không
2.2.1.1 Định nghĩa nhà giao nhận hàng không
Nhà giao nhận hàng không [18] là một cá nhân hay một công ty thực
hiện gởi hàng bằng máy bay và đặt giữ chỗ hoặc thu xếp chỗ cho các lô hàng
này. Các nhà giao nhận hàng không thu xếp việc vận chuyển hàng đến một
đích đến quốc tế. Họ có chuyên môn cho phép để chuẩn bị chứng từ và thực
hiện các hoạt động có liên quan đến các lô hàng quốc tế. Một số các thông tin
điển hình mà một nhà giao nhận hàng không phải xem xét đến là hóa đơn
thương mại, tờ khai xuất hàng của người gởi hàng và các chứng từ khác mà
nhà vận chuyển hay nước xuất khẩu, nước nhập khẩu hay nước chuyển tải yêu
cầu. Phần lớn các thông tin này thì hiện nay được xử lý trong một môi trường
không có giấy tờ.
2.2.1.2 Chức năng của nhà giao nhận hàng không
Các nhà giao nhận hàng không cung cấp dịch vụ cho người gởi hàng
liên quan đến việc xuất khẩu hàng và hỗ trợ người nhận phía bên nhập khẩu
hàng. Các công việc thường xuyên của một đại lý của IATA như sau [18]:
- Hỗ trợ khách hàng các thông tin liên quan đến các yêu cầu của nước
nhập khẩu hàng, không chỉ khi hợp đồng mua bán xuất khẩu đã được ký kết
mà ngay cả khi đang thương lượng hợp đồng.
- Cung cấp các phương tiện để tiếp nhận các lô hàng xuất từ người gởi
hàng.
- Thu xếp lấy hàng từ nơi của người gởi hàng vận chuyển ra sân bay.
- Chuẩn bị các chứng từ như vận đơn hàng không…, đảm bảo các hóa
đơn và chứng từ thương mại thỏa mãn các nhu cầu của vận chuyển hàng
không và thông quan.
- Kiểm tra giấy phép xuất/ nhập hàng có phù hợp với quy định của các
nước.
- 23 -
- Đảm bảo việc đóng gói phù hợp và cung cấp các tờ khai hay giấy
chứng nhận đối với các lô hàng nguy hiểm hay động vật sống…do người gởi
hàng cung cấp phù hợp với quy định của chính phủ và IATA.
- Mua bảo hiểm theo yêu cầu của khách hàng
- Thu xếp việc vận chuyển hàng, đặt giữ chổ với hãng hàng không và
lên kế hoạch giao nhận hàng ở sân bay.
- Theo dõi lịch trình đi của hàng và can thiệp với hãng hàng không khi
cần thiết.
2.2.2 Ðặc điểm của vận tải hàng không [10]
- Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối
hai điểm vận tải với nhau.
- Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận
chuyển nhanh.
- Vận tải hàng không an toàn hơn so với các phương tiện vận tải khác.
- Vận tải hàng không luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao.
- Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với
các phương thức vận tải khác.
- Vận tải hàng không đơn giản hoá về về chứng từ thủ tục so với các
phương thức vận tải khác.
* Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải hàng không cũng có những hạn
chế sau:
- Cước vận tải hàng không cao.
- Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hoá kồng
kềnh, hàng hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp.
- Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng
như đào tạo nhân lực phục vụ.
- 24 -
2.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không [10]
- Cảng hàng không (airport)
Cảng hàng không là nơi đỗ cũng như cất hạ cánh của máy bay, là nơi
cung cấp các điều kiện vật chất kỹ thuật và các dịch vụ cần thiết liên quan tới
vận chuyển hàng hoá và hành khách.
Cảng hàng không có các khu vực làm hàng xuất, hàng nhập và hàng
chuyển tải.
- Máy bay: Máy bay là công cụ chuyên chở của vận tải hàng không.
Máy bay có nhiều loại: loại chuyên chở hành khách cũng có thể nhận chuyên
chở hàng dưới boong, loại chuyên chở hàng và loại chở kết hợp cả khách cả
hàng.
- Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng: Trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng
ở cảng hàng không cũng đa dạng và phong phú, có các trang thiết bị xếp dỡ
và vận chuyển hàng hoá trong sân bay, có trang thiết bị xếp dỡ hàng hoá theo
đơn vị. Ngoài ra còn có các trang thiết bị riêng lẻ như pallet máy bay,
container máy bay, container đa phương thức...
2.2.4 Hàng hoá thường được vận chuyển bằng đường hàng không [10]
- Các lô hàng nhỏ
- Hàng hoá đòi hỏi giao ngay, an toàn và chính xác
- Hàng hoá có giá trị cao
- Hàng hoá có cự ly vận chuyển dài
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ vận
chuyển hàng không [12]
Theo công bố của Viện chất lượng tiếp vận quốc tế (The International
Logistics Quality Institute) trên tạp chí Air Cargo World sau khi khảo sát hơn
800 người gởi hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không trong cuộc khảo
sát chất lượng hàng hóa hàng không năm 2003 (The 2003 Air Cargo Quality
- 25 -
Survey), các yếu tố quan trọng nhất nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng
không cần phải có là: (1) Độ tin cậy của dịch vụ (Service reliability); (2) Giá
cước cạnh tranh (Competitive rates); (3) Thời gian vận chuyển nhanh. Trong
đó, độ tin cậy của dịch vụ là yếu tố quan trọng nhất (43% ý kiến đồng ý), tiếp
theo là giá cước xếp thứ hai với 27% ý kiến đồng ý và thời gian vận chuyển
thứ ba với 19% ý kiến đồng ý. Các thuộc tính khác như dịch vụ khách hàng
(Customer service), mạng lưới hoạt động (Network coverage), công nghệ
(Technology) không là các yếu tố quyết định cần thiết đối với người gởi hàng.
Các yếu tố chất lượng quan trọng của nhà vận chuyển hàng không
Giá cước
27%
Thời gian vận
chuyển
19%
Công nghệ/ Quản
lý
1%
Dịch vụ khách
hàng
6%
Mạng lưới hoạt
động
4%
Độ tin cậy của
dịch vụ
43%
Độ tin cậy của dịch vụ
Giá cước
Thời gian vận chuyển
Dịch vụ khách hàng
Mạng lưới hoạt động
Công nghệ/ Quản lý
Hình 2.6: Các yếu tố chất lượng quan trọng của nhà vận chuyển hàng không
Nguồn: Viện chất lượng tiếp vận quốc tế năm 2003 [12]
Chương 2 trình bày tổng quan lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng
trong dịch vụ và tổng quan lý thuyết về giao nhận hàng không. Định nghĩa về
dịch vụ, về hài lòng khách hàng, sự cần thiết của đo lường nhu cầu và thỏa
mãn khách hàng, các mô hình đo lường thỏa mãn khách hàng và lý thuyết về
giao nhận hàng không được trình bày để có cái nhìn khái quát về vấn đề và là
cơ sở lý luận cho các chương tiếp theo về phương pháp nghiên cứu, đánh giá
thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng và đưa ra các giải pháp cải thiện
mức độ hài lòng khách hàng.
- 26 -
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Lý thuyết về sự hài lòng khách hàng trong dịch vụ và lý thuyết về giao
nhận hàng không đã được trình bày ở Chương 2. Chương 3 sẽ trình bày
phương pháp, kết quả nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng và xây
dựng thang đo sự hài lòng khách hàng trong dịch vụ giao nhận hàng không.
Quy trình nghiên cứu được trình bày trong Hình 3.1 dưới đây:
Cơ sở lý
thuyết
Thảo luận
tay đôi
Viết báo cáo tổng hợp
- Đánh giá mức độ hài lòng
- Đề xuất giải pháp
Phân tích hồi quy bội
Cronbach’s Alpha và EFA
Nghiên cứu định lượng Thang đo
2
Thang đo
1
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
- 27 -
3.1 Nghiên cứu định tính
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Thang đo 1 được xây dựng dựa trên cơ sở của lý thuyết về sự hài lòng
khách hàng trong dịch vụ, cụ thể là thang đo SERVQUAL (Parasuraman. &
ctg. 1988), công bố của Viện chất lượng tiếp vận quốc tế (The International
Logistics Quality Institute) về các yếu tố quan trọng mà nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển hàng không cần phải có trên tạp chí Air Cargo World trong cuộc
khảo sát chất lượng hàng hóa hàng không năm 2003 (The 2003 Air Cargo
Quality Survey) [12]. Cụ thể, tác giả xác định được các khía cạnh ảnh hưởng
đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ vận chuyển hàng không là: (1) Độ tin
cậy của dịch vụ (Service reliability); (2) Giá cước (Rates); (3) Thời gian vận
chuyển (Transit time); (4) Dịch vụ khách hàng (Customer service); (5) Mạng
lưới văn phòng và đại lý (Network coverage); (6) Công nghệ (Technology).
Bảng 3.1: Thang đo 1 về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không
Độ tin cậy của dịch vụ (Service reliability)
1. Khi công ty hứa phản hồi việc gì đó vào thời gian nào đó thì công ty sẽ
làm như vậy
2. Dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa thuận/ giới thiệu
3. Hàng được giao đến nơi đúng lịch
4. Giải quyết thỏa đáng vấn đề phát sinh/ khiếu nại phàn nàn của khách hàng
5. Thông báo khách hàng ngay khi có sự thay đổi hay khó khăn phát sinh
trong nội dung phục vụ như: lịch bay, lộ trình đi của hàng, thông quan…
6. Công ty lưu ý để không xảy ra sai sót
Giá cước (Rates)
1. Mức giá của công ty đưa ra phù hợp với chất lượng dịch vụ
2. Giá cước của công ty cạnh tranh so với các công ty khác
- 28 -
3. Giá cước của công ty đưa ra phù hợp với mong đợi
4. Công ty có hợp đồng giá với nhiều hãng hàng không
5. Công ty có khả năng thương lượng với các hãng hàng không để có giá tốt
6. Công ty có chính sách giá tốt cho khách hàng
Thời gian vận chuyển (Transit time)
1. Thời gian hàng đến đúng theo lịch trình
2. Mức độ chậm trễ của hàng nếu có không gây nhiều khó khăn cho khách
hàng
Dịch vụ khách hàng (Customer service)
1. Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, đúng hạn
2. Nhân viên luôn sẳn sàng giúp đỡ khách hàng
3. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay cả trong mùa cao điểm
4. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
5. Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu cầu của khách hàng
6. Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh chóng, chính xác
7. Nhân viên có năng lực chuyên môn tốt
8. Thái độ của nhân viên hợp tác và tận tâm trước những yêu cầu của khách
hàng
Mạng lưới văn phòng và đại lý (Network coverage)
1. Công ty có mạng lưới văn phòng và đại lý rộng khắp đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa
2. Công ty có mối quan hệ tốt và tin cậy với hệ thống đại lý
3. Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt
4. Hệ thống đại lý cung cấp giá tốt
5. Hệ thống đại lý luôn có phản hồi nhanh
Công nghệ (Technology)
- 29 -
1. Công ty có công nghệ hiện đại và luôn có những cải tiến về công nghệ
(máy móc, trang thiết bị, phần mềm, quy trình, internet…)
2. Cơ sở vật chất của công ty (đội ngũ xe, nhà kho, phương tiện làm hàng …)
phục vụ tốt cho nhu cầu của khách hàng
Tuy nhiên, do sự khác nhau về mức độ phát triển kinh tế của từng thị
trường cũng như đặc thù của từng ngành dịch vụ cụ thể cho nên có thể thang
đo đã được thiết lập chưa thật sự phù hợp với ngành giao nhận vận tải hàng
không tại thị trường Việt Nam. Vì vậy, việc dùng nghiên cứu định tính để
điều chỉnh thang đo cho phù hợp là điều cần thiết.
Sau khi xác định được các yếu tố chính cấu tạo nên sự hài lòng khách
hàng trong dịch vụ giao nhận hàng không như trên, để điều chỉnh thang đo,
nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ
thuật thảo luận tay đôi dùng để khám phá bổ sung mô hình thang đo sự hài
lòng khách hàng trong dịch vụ giao nhận hàng không. Tác giả thảo luận với
10 chuyên viên có kinh nghiệm lâu năm trong ngành giao nhận hàng không,
đồng thời tác giả tiến hành thảo luận với 10 khách hàng thường xuyên của
Vinalink để khám phá bổ sung mô hình thang đo chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng không. Nghiên cứu này được thực hiện tại Thành Phố Hồ Chí
Minh tháng 08/ 2008 (Nội dung thảo luận: Phụ lục 2). Thông qua kết quả của
nghiên cứu này, thang đo 1 được điều chỉnh và được gọi là thang đo 2.
3.1.2 Điều chỉnh thang đo
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy tiêu chí “Giá cước” cần được
chỉnh sửa thành “Giá cước và phí dịch vụ” vì trong ngành giao nhận hàng
không ngoài giá cước mà nhà giao nhận phải trả để mua lại dịch vụ bay của
các hãng hàng không thì phí dịch vụ cũng rất quan trọng quyết định đến việc
lựa chọn của khách hàng đối với dịch vụ khai quan, xử lý hàng hóa. Các yếu
tố “Công ty có hợp đồng giá với nhiều hãng hàng không”, “Công ty có khả
- 30 -
năng thương lượng với các hãng hàng không để có giá tốt”, “Công ty có chính
sách giá tốt cho khách hàng” không phù hợp cần loại bỏ. Cơ sở để loại bỏ là
đa số các ý kiến cho rằng khách hàng sẽ không biết được và cũng không cần
biết các vấn đề này vì đây là những vấn đề thuộc về công ty. Khách hàng chỉ
quan tâm giá cước và phí dịch vụ của công ty có cạnh tranh và đáp ứng được
yêu cầu của họ hay không.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy cần bổ sung tiêu chí “Sự đa dạng
của sản phẩm dịch vụ” vì đa số ý kiến cho rằng khách hàng cần phải được
cung cấp nhiều sự lựa chọn để lô hàng của họ được vận chuyển với dịch vụ
tốt nhất và chi phí thấp nhất, phù hợp với nhu cầu, điều kiện và hoàn cảnh của
họ.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy cần loại bỏ tiêu chí “Thời gian
vận chuyển (Transit time)”. Cơ sở để loại bỏ là các ý kiến đa số đều cho rằng
đó là tiêu chí quan trọng đối với các hãng hàng không nhưng đối với các nhà
giao nhận thời gian vận chuyển có thể không cần rất nhanh, vấn đề quan trọng
là ở mức độ tin cậy của dịch vụ. Khách hàng vẫn hài lòng nếu hàng được vận
chuyển chậm nhưng với giá rẻ hoặc với một thỏa thuận nào đó với khách
hàng, miễn nhà giao nhận đảm bảo được độ tin cậy của dịch vụ, hàng đến nơi
đúng thời hạn đã cam kết.
Ở tiêu chí “Mạng lưới văn phòng và đại lý”, yếu tố “Hệ thống đại lý
cung cấp giá tốt” không cần thiết vì đa số các ý kiến cho rằng khách hàng chỉ
quan tâm rằng giá hay mức phí dịch vụ đưa ra là của Vinalink, họ không biết
và cũng không cần biết đại lý của Vinalink là ai. Đa số ý kiến cũng cho rằng
yếu tố “Hệ thống đại lý luôn có phản hồi nhanh” nên được gom vào chung với
yếu tố “Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt” vì phản hồi của đại
lý cũng là một tiêu chí của chất lượng dịch vụ.
- 31 -
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu định tính còn cho thấy một số các yếu tố
khác như: Công ty có thời gian làm việc thuận tiện; Vị trí của văn phòng công
ty thuận tiện cho việc giao dịch và xử lý hàng hóa; Cách bố trí, trang trí phòng
óc, tổ chức giữa các bộ phận, trang phục nhân viên tạo được ấn tượng về hình
ảnh của công ty; Thương hiệu uy tín cũng là các yếu tố khách hàng quan tâm.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định tính, thang đo được điều chỉnh như
sau gồm 26 biến:
Bảng 3.2: Thang đo 2 về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không
Độ tin cậy của dịch vụ (Service reliability)
1. Khi công ty hứa phản hồi việc gì đó vào thời gian nào đó thì công ty sẽ làm
như vậy
2. Dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa thuận/ giới thiệu
3. Hàng được giao đến nơi đúng lịch
4. Giải quyết thỏa đáng vấn đề phát sinh/ khiếu nại phàn nàn của khách hàng
5. Thông báo khách hàng ngay khi có sự thay đổi hay khó khăn phát sinh
trong nội dung phục vụ như: lịch bay, lộ trình đi của hàng, thông quan…
6. Công ty lưu ý để không xảy ra sai sót
Giá cước, phí dịch vụ và sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ (Rates,
charges and service diversification)
1. Sản phẩm dịch vụ của công ty đa dạng dễ lựa chọn
2. Giá cước của công ty cạnh tranh so với các công ty khác
3. Mức phí dịch vụ của công ty cạnh tranh so với các công ty khác
Dịch vụ khách hàng (Customer service)
1. Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, đúng hạn
2. Nhân viên luôn sẳn sàng giúp đỡ khách hàng
3. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay cả trong mùa cao điểm
- 32 -
4. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
5. Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu cầu của khách hàng
6. Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh chóng, chính xác
7. Nhân viên có năng lực chuyên môn tốt
8. Thái độ của nhân viên hợp tác và tận tâm trước những yêu cầu của khách
hàng
Mạng lưới văn phòng và đại lý (Network coverage)
1. Công ty có mạng lưới văn phòng và đại lý rộng khắp đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa
2. Công ty có mối quan hệ tốt và tin cậy với hệ thống đại lý
3. Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt
Các yếu tố hữu hình (Tangibility)
1. Công ty có công nghệ hiện đại và luôn có những cải tiến về công nghệ
(máy móc, trang thiết bị, phần mềm, quy trình, internet…)
2. Cơ sở vật chất của công ty (đội ngũ xe, nhà kho, phương tiện làm hàng …)
phục vụ tốt cho nhu cầu của khách hàng
3. Công ty có thời gian làm việc thuận tiện
4. Vị trí của văn phòng công ty thuận tiện cho việc giao dịch và xử lý hàng
hóa
5. Cách bố trí, trang trí phòng óc, tổ chức giữa các bộ phận, trang phục nhân
viên tạo được ấn tượng về hình ảnh của công ty
6. Thương hiệu Vinalink tạo được uy tín trên thị trường
3.2 Nghiên cứu định lượng
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng
3.2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các công ty thương mại, công ty sản xuất trực
tiếp có nhu cầu về dịch vụ giao nhận hàng không và đã có kinh nghiệm xuất
- 33 -
hàng bằng đường hàng không qua dịch vụ của Vinalink. Bảng câu hỏi được
gởi tới những người trực tiếp đặt giữ chỗ, quyết định việc lựa chọn dịch vụ
cho các lô hàng.
3.2.1.2 Mẫu điều tra và cách thức điều tra
Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cơ sở
dữ liệu khách hàng hàng xuất của Vinalink tính đến tháng 9 năm 2008 hiện có
981 khách hàng. Kích thước mẫu dự tính cho nghiên cứu khoảng 100 (._.độ hài lòng của khách hàng về
dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải và
Thương Mại VINALINK. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến và nhận xét
của các anh/ chị về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách
hàng về dịch vụ giao nhận hàng không theo nội dung dưới đây.
Những đóng góp của anh/ chị không có quan điểm nào là đúng hay sai.
Tất cả đều là những thông tin rất quý báu giúp chúng tôi hoàn thiện các hoạt
động, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn.
I. Theo quan điểm của anh/ chị khi nói đến sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ giao nhận hàng không thì những yếu tố nào là quan trọng? Vì sao?
(Không gợi ý)
II. Xin anh/ chị cho ý kiến những điểm cần bổ sung/ chỉnh sửa/ loại bỏ đối với
gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không.
Độ tin cậy của dịch vụ (Service reliability)
1. Khi công ty hứa phản hồi việc gì đó vào thời gian nào đó thì công ty sẽ
làm như vậy
2. Dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa thuận/ giới thiệu
3. Hàng được giao đến nơi đúng lịch
4. Giải quyết thỏa đáng vấn đề phát sinh/ khiếu nại phàn nàn của khách hàng
5. Thông báo khách hàng ngay khi có sự thay đổi hay khó khăn phát sinh
trong nội dung phục vụ như: lịch bay, lộ trình đi của hàng, thông quan…
6. Công ty lưu ý để không xảy ra sai sót
- 2 -
Giá cước (Rates)
1. Mức giá của công ty đưa ra phù hợp với chất lượng dịch vụ
2. Giá cước của công ty cạnh tranh so với các công ty khác
3. Giá cước của công ty đưa ra phù hợp với mong đợi
4. Công ty có hợp đồng giá với nhiều hãng hàng không
5. Công ty có khả năng thương lượng với các hãng hàng không để có giá tốt
6. Công ty có chính sách giá tốt cho khách hàng
Thời gian vận chuyển (Transit time)
1. Thời gian hàng đến đúng theo lịch trình
2. Mức độ chậm trễ của hàng nếu có không gây nhiều khó khăn cho khách
hàng
Dịch vụ khách hàng (Customer service)
1. Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, đúng hạn
2. Nhân viên luôn sẳn sàng giúp đỡ khách hàng
3. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay cả trong mùa cao điểm
4. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
5. Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu cầu của khách hàng
6. Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh chóng, chính xác
7. Nhân viên có năng lực chuyên môn tốt
8. Thái độ của nhân viên hợp tác và tận tâm trước những yêu cầu của khách
hàng
Mạng lưới văn phòng và đại lý (Network coverage)
1. Công ty có mạng lưới văn phòng và đại lý rộng khắp đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa
2. Công ty có mối quan hệ tốt và tin cậy với hệ thống đại lý
3. Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt
4. Hệ thống đại lý cung cấp giá tốt
- 3 -
5. Hệ thống đại lý luôn có phản hồi nhanh
Công nghệ (Technology)
1. Công ty có công nghệ hiện đại và luôn có những cải tiến về công nghệ
(máy móc, trang thiết bị, phần mềm, quy trình, internet…)
2. Cơ sở vật chất của công ty (đội ngũ xe, nhà kho, phương tiện làm hàng …)
phục vụ tốt cho nhu cầu của khách hàng
III. Trong các yếu tố này, anh/ chị cho các yếu tố nào là quan trọng nhất/ nhì/
ba/ không quan trọng tí nào? Vì sao?
IV. Anh/ chị còn thấy yếu tố nào khác mà anh/ chị cho là quan trọng nữa
không? Vì sao?
Xin chân thành cảm ơn các anh/ chị đã dành thời gian tham gia khảo sát của
chúng tôi.
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
Xin chào anh/ chị….
Nhằm mục đích nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao
nhận hàng không tại công ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải và Thương Mại
VINALINK, chúng tôi đang tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách
hàng để tìm hiểu những mong muốn của khách hàng và những điểm mạnh,
điểm yếu trong hoạt động của công ty.
Xin anh/ chị vui lòng dành ít thời gian trả lời giúp chúng tôi một số câu
hỏi sau bằng cách khoanh tròn số điểm mà anh/ chị đánh giá. Không có câu
trả lời nào là đúng hay sai. Tất cả câu trả lời của các anh/ chị đều có giá trị đối
với nghiên cứu của chúng tôi.
Hướng dẫn trả lời:
Mức độ quan trọng của yếu tố Đánh giá về dịch vụ của VINALINK
1 Hoàn toàn không quan trọng 1 Hoàn toàn không đồng ý
2 Không quan trọng 2 Không đồng ý
3 Tương đối quan trọng 3 Có thể đồng ý
4 Quan trọng 4 Đồng ý
5 Rất quan trọng 5 Hoàn toàn đồng ý
Mức độ quan
trọng của yếu
tố
Yếu tố Đánh giá về
dịch vụ của
VINALINK
1 2 3 4 5 01. Cách bố trí, trang trí phòng óc, tổ chức giữa các
bộ phận, trang phục nhân viên tạo được ấn tượng
về hình ảnh của công ty
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 02. Cơ sở vật chất của công ty (đội ngũ xe, nhà kho,
phương tiện làm hàng …) phục vụ tốt cho nhu cầu
1 2 3 4 5
của khách hàng
1 2 3 4 5 03. Công ty có mạng lưới văn phòng và đại lý rộng
khắp đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa
1 2 3 4
1 2 3 4 5 04. Công ty có mối quan hệ tốt và tin cậy với hệ
thống đại lý
1 2 3 4
1 2 3 4 5 05. Công ty có thời gian làm việc thuận tiện 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 06. Công ty có công nghệ hiện đại và luôn có những
cải tiến về công nghệ (máy móc, trang thiết bị,
phần mềm, quy trình, internet…)
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 07. Công ty lưu ý để không xảy ra sai sót 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 08. Giá cước của công ty cạnh tranh so với các công
ty khác
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 09. Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt 1 2 3 4
1 2 3 4 5 10. Khi có vấn đề phát sinh/ khiếu nại, tôi được giải
quyết thỏa đáng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 11. Khi công ty hứa phản hồi việc gì đó vào thời gian
nào đó thì công ty sẽ làm như vậy
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 12. Mức phí dịch vụ của công ty cạnh tranh so với các
công ty khác
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 13. Nhân viên có nằng lực chuyên môn tốt 1 2 3 4
1 2 3 4 5 14. Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh chóng, chính
xác
1 2 3 4
1 2 3 4 5 15. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay cả trong
mùa cao điểm
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 16. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 17. Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu cầu
của khách hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 18. Thái độ của nhân viên hợp tác và tận tâm trước 1 2 3 4
những yêu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5 19. Thương hiệu Vinalink tạo được uy tín trên thị
trường
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 20. Tôi được thông báo ngay khi có sự thay đổi hay
khó khăn phát sinh trong nội dung phục vụ như:
lịch bay, lộ trình đi của hàng, thông quan…
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 21. Tôi thấy dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa
thuận/ giới thiệu
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 22. Tôi thấy hàng được giao đến nơi đúng lịch 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 23. Tôi thấy sản phẩm dịch vụ của công ty đa dạng 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 24. Tôi thấy nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng,
đúng hạn
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 25. Tôi thấy nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 26. Vị trí của văn phòng công ty thuận tiện cho việc
giao dịch và xử lý hàng hóa
1 2 3 4 5
27. Tóm lại, tôi hài lòng về dịch vụ giao nhận hàng
không của Vinalink
1 2 3 4 5
28. Quý khách hàng là: 1- Công ty sản xuất: 2- Công ty thương mại:
29. Quý khách thường đi hàng ở mức trọng lượng nào:
1- 500kgs: 4- Tất cả
các mức trên:
30. Mức độ thường xuyên quý khách có hàng qua Vinalink:
1- Hàng ngày: 2- Mỗi tuần: 3- Mỗi tháng: 4- Lâu hơn nữa:
31. Quý khách thường có hàng đi đến khu vực:
1- Châu Á/ Châu Úc: 2- Châu Âu/ Châu Mỹ/ Châu Phi: 3- Cả hai
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/ chị.
- 1 -
PHỤ LỤC 04: BẢNG MÃ HÓA BIẾN
MÃ
BIẾN
TÊN BIẾN NỘI DUNG
c1 Phan hoi doi voi
khach hang
Công ty hứa phản hồi việc gì đó vào thời gian
nào đó thì công ty sẽ làm như vậy
c2 Dich vu dung nhu
thoa thuan
Dịch vụ được thực hiện đúng như đã thỏa
thuận/ giới thiệu
c3 Hang den dung lich Hàng được giao đến nơi đúng lịch
c4 Giai quyet van de/
khieu nai
Giải quyết thỏa đáng vấn đề phát sinh/ khiếu
nại
c5 Thong bao van de Thông báo khách hàng ngay khi có sự thay đổi
hay khó khăn phát sinh
c6 Khong sai sot Công ty lưu ý để không xảy ra sai sót
c7 San pham da dang Sản phẩm dịch vụ của công ty đa dạng dể lựa
chọn
c8 Cuoc canh tranh Giá cước cạnh tranh so với các công ty khác
c9 Phi dich vu canh
tranh
Phí dịch vụ của công ty cạnh tranh so với các
công ty khác
c10 Phuc vu dung han Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, đúng
hạn
c11 Giup do khach hang Nhân viên luôn sẳn sàng giúp đỡ khách hàng
c12 Chu dao mua cao
diem
Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay cả trong
mùa cao điểm
c13 Lich su nha nhan Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
c14 Tra loi thoa dang
cac yeu cau
Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu hỏi/ yêu
cầu của khách hàng
- 2 -
c15 Cung cap chung tu Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh chóng,
chính xác
c16 Chuyen mon tot Nhân viên có nằng lực chuyên môn tốt
c17 Tan tam voi cac yeu
cau
Thái độ của nhân viên hợp tác và tận tâm trước
những yêu cầu của khách hàng
c18 Mang luoi dai ly Mạng lưới văn phòng và đại lý rộng khắp
c19 Quan he dai ly Mối quan hệ tốt và tin cậy với hệ thống đại lý
c20 Chat luong dai ly Hệ thống đại lý cung cấp chất lượng dịch vụ tốt
c21 Cong nghe Công ty có công nghệ hiện đại và luôn có
những cải tiến về công nghệ
c22 Co so vat chat Cơ sở vật chất của công ty
c23 Thoi gian lam viec Thời gian làm việc thuận tiện
c24 Vi tri Vị trí của văn phòng công ty thuận tiện cho
việc giao dịch và xử lý hàng hóa
c25 Phong oc Bố trí phòng óc, tổ chức các bộ phận, trang
phục nhân viên
c26 Thuong hieu Thương hiệu Vinalink tạo được uy tín trên thị
trường
- 1 -
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
.892
1492.878
300
.000
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
Approx. Chi-Square
df
Sig.
Bartlett's Test of
Sphericity
Total Variance Explained
11.171 44.682 44.682 11.171 44.682 44.682 5.137 20.546 20.546
1.749 6.995 51.677 1.749 6.995 51.677 4.637 18.548 39.094
1.418 5.673 57.351 1.418 5.673 57.351 2.929 11.718 50.812
1.188 4.751 62.101 1.188 4.751 62.101 2.822 11.289 62.101
.986 3.943 66.045
.833 3.331 69.376
.795 3.180 72.556
.776 3.102 75.658
.679 2.718 78.376
.598 2.394 80.770
.583 2.333 83.103
.541 2.163 85.266
.483 1.933 87.199
.401 1.605 88.803
.380 1.519 90.323
.369 1.477 91.800
.359 1.438 93.237
.332 1.328 94.565
.293 1.170 95.736
.250 1.001 96.737
.221 .885 97.622
.186 .744 98.366
.171 .683 99.048
.125 .500 99.548
.113 .452 100.000
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Extraction Method: Principal Component Analysis.
- 2 -
Component Matrixa
.780
.777
.772
.769
.719
.713
.712
.711
.700
.686
.681
.679
.677
.674
.673
.657
.646
.639
.632
.594
.580
.556
.534
.515 .623
.527 .561
San pham da dang
Phi dich vu canh tranh
Chat luong dai ly
Dich vu dung nhu thoa
thuan
Phan hoi doi voi khach
hang
Thuong hieu
Khong sai sot
Phong oc
Cuoc canh tranh
Chu dao mua cao diem
Quan he dai ly
Cung cap chung tu
Hang den dung lich
Giup do khach hang
Tra loi thoa dang cac
yeu cau
Phuc vu dung han
Thong bao van de
Chuyen mon tot
Tan tam voi cac yeu cau
Mang luoi dai ly
Giai quyet van de/ khieu
nai
Thoi gian lam viec
Cong nghe
Co so vat chat
Lich su, nha nhan
1 2 3 4
Component
Extraction Method: Principal Component Analysis.
4 components extracted.a.
- 3 -
Rotated Component Matrixa
.743
.742
.675 .522
.654
.650
.591
.588
.544
.775
.662
.658
.638
.633
.508 .571
.566
.834
.792
.591
.793
.731
.624
Cuoc canh tranh
Quan he dai ly
Phi dich vu canh tranh
San pham da dang
Mang luoi dai ly
Dich vu dung nhu thoa
thuan
Chat luong dai ly
Chuyen mon tot
Hang den dung lich
Phan hoi doi voi khach
hang
Thoi gian lam viec
Cung cap chung tu
Giai quyet van de/ khieu
nai
Thong bao van de
Tra loi thoa dang cac
yeu cau
Chu dao mua cao diem
Khong sai sot
Phuc vu dung han
Co so vat chat
Cong nghe
Thuong hieu
Phong oc
Lich su, nha nhan
Tan tam voi cac yeu cau
Giup do khach hang
1 2 3 4
Component
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Rotation converged in 11 iterations.a.
- 1 -
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Regression
Variables Entered/Removedb
Do tan
tam, Do
huu hinh,
Do chuyen
nghiep, Do
dap ung
a
. Enter
Model
1
Variables
Entered
Variables
Removed Method
All requested variables entered.a.
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANGb.
Model Summaryb
.757a .573 .555 .49553
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Predictors: (Constant), Do tan tam, Do huu hinh, Do
chuyen nghiep, Do dap ung
a.
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANGb.
ANOVAb
30.938 4 7.735 31.498 .000a
23.082 94 .246
54.020 98
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Predictors: (Constant), Do tan tam, Do huu hinh, Do chuyen nghiep, Do dap unga.
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANGb.
Coefficientsa
3.859 .050 77.477 .000
.339 .050 .457 6.781 .000
.306 .050 .412 6.107 .000
.222 .050 .298 4.426 .000
.241 .050 .324 4.809 .000
(Constant)
Do dap ung
Do chuyen nghiep
Do huu hinh
Do tan tam
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta
Standardized
Coefficients
t Sig.
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANGa.
- 2 -
Residuals Statisticsa
2.6568 5.1605 3.8586 .56187 99
-1.2517 .9434 .0000 .48532 99
-2.139 2.317 .000 1.000 99
-2.526 1.904 .000 .979 99
Predicted Value
Residual
Std. Predicted Value
Std. Residual
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANGa.
Charts
Regression Standardized Residual
2.00
1.75
1.50
1.25
1.00
.75.50.250.00
-.25
-.50
-.75
-1.00
-1.25
-1.50
-1.75
-2.00
-2.25
-2.50
Histogram
Dependent Variable: HAI LONG KHACH HANG
Fr
eq
ue
nc
y
12
10
8
6
4
2
0
Std. Dev = .98
Mean = 0.00
N = 99.00
Normal P-P Plot of Regression Stand
Dependent Variable: HAI LONG KHA
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
xp
ec
te
d
C
um
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
- 1 -
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT-SAMPLES T-TEST
T-Test
Group Statistics
Loai hinh cong ty N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Cong ty san xuat 24 3.63 .647 .132Dich vu dung nhu thoa
thuan Cong ty thuong mai 75 3.63 .767 .089
Cong ty san xuat 24 3.13 .537 .110Giai quyet van de/
khieu nai Cong ty thuong mai 75 3.48 .704 .081
Cong ty san xuat 24 3.13 .537 .110Khong sai sot
Cong ty thuong mai 75 3.47 .600 .069
Cong ty san xuat 24 3.33 .868 .177Thong bao van de
Cong ty thuong mai 75 3.57 .774 .089
Cong ty san xuat 24 3.42 .504 .103Tra loi thoa dang cac
yeu cau Cong ty thuong mai 75 3.56 .598 .069
Cong ty san xuat 24 3.21 .415 .085Chu dao mua cao diem
Cong ty thuong mai 75 3.44 .683 .079
Cong ty san xuat 24 2.75 .608 .124Cung cap chung tu
Cong ty thuong mai 75 3.15 .800 .092
Cong ty san xuat 24 3.46 .588 .120Chat luong dai ly
Cong ty thuong mai 75 3.56 .551 .064
Cong ty san xuat 24 3.42 .584 .119Cong nghe
Cong ty thuong mai 75 3.41 .639 .074
Cong ty san xuat 24 2.83 .702 .143Phi dich vu canh tranh
Cong ty thuong mai 75 3.20 .735 .085
Cong ty san xuat 24 3.58 .504 .103Thuong hieu
Cong ty thuong mai 75 3.79 .664 .077
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Dich vu dung
nhu thoa thuan
Equal
variances
assumed
1.500 .224 -.010 97 .992 .00 .174 -.346 .343
Equal
variances not
assumed
-.010 45.493 .992 .00 .159 -.322 .318
- 2 -
Giai quyet van
de/ khieu nai
Equal
variances
assumed
10.65
1 .002 -2.264 97 .026 -.36 .157 -.666 -.044
Equal
variances not
assumed
-2.602 50.571 .012 -.36 .136 -.629 -.081
Khong sai sot Equal
variances
assumed
8.060 .006 -2.487 97 .015 -.34 .137 -.614 -.069
Equal
variances not
assumed
-2.635 42.962 .012 -.34 .130 -.603 -.080
Thong bao van
de
Equal
variances
assumed
.450 .504 -1.283 97 .202 -.24 .187 -.611 .131
Equal
variances not
assumed
-1.209 35.481 .235 -.24 .198 -.643 .163
Tra loi thoa
dang cac yeu
cau
Equal
variances
assumed
2.078 .153 -1.059 97 .292 -.14 .135 -.412 .125
Equal
variances not
assumed
-1.157 45.570 .253 -.14 .124 -.393 .106
Chu dao mua
cao diem
Equal
variances
assumed
14.44
5 .000 -1.569 97 .120 -.23 .148 -.525 .061
Equal
variances not
assumed
-2.003 64.961 .049 -.23 .116 -.463 -.001
Cung cap
chung tu
Equal
variances
assumed
1.984 .162 -2.228 97 .028 -.40 .178 -.750 -.043
Equal
variances not
assumed
-2.564 50.730 .013 -.40 .155 -.707 -.086
Chat luong dai
ly
Equal
variances
assumed
.083 .774 -.774 97 .441 -.10 .131 -.362 .159
Equal
variances not
assumed
-.748 36.835 .459 -.10 .136 -.377 .174
Cong nghe Equal
variances
assumed
.314 .576 .023 97 .982 .00 .147 -.288 .295
Equal
variances not
assumed
.024 42.088 .981 .00 .140 -.279 .286
Phi dich vu
canh tranh
Equal
variances
assumed
.021 .886 -2.149 97 .034 -.37 .171 -.705 -.028
Equal
variances not
assumed
-2.202 40.433 .033 -.37 .167 -.703 -.030
Thuong hieu Equal
variances
assumed
.594 .443 -1.378 97 .171 -.20 .148 -.496 .090
Equal
variances not
assumed
-1.586 50.785 .119 -.20 .128 -.461 .054
- 1 -
PHỤ LỤC 8a
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
Oneway
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence
Interval for Mean Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Dich vu dung nhu
thoa thuan
<=100kgs 8 3.38 .744 .263 2.75 4.00 3 5
101-500kgs 31 3.81 .703 .126 3.55 4.06 3 5
>500kgs 4 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
Tat ca cac muc tren 56 3.54 .762 .102 3.33 3.74 2 5
Total 99 3.63 .737 .074 3.48 3.77 2 5
Giai quyet van de/
khieu nai
<=100kgs 8 2.88 .991 .350 2.05 3.70 2 4
101-500kgs 31 3.32 .653 .117 3.08 3.56 2 4
>500kgs 4 3.50 .577 .289 2.58 4.42 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.50 .632 .085 3.33 3.67 2 5
Total 99 3.39 .682 .069 3.26 3.53 2 5
Thong bao van de <=100kgs 8 3.00 .756 .267 2.37 3.63 2 4
101-500kgs 31 3.48 .677 .122 3.24 3.73 2 5
>500kgs 4 3.50 .577 .289 2.58 4.42 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.61 .867 .116 3.37 3.84 2 5
Total 99 3.52 .800 .080 3.36 3.67 2 5
Khong sai sot <=100kgs 8 2.88 .641 .227 2.34 3.41 2 4
101-500kgs 31 3.35 .608 .109 3.13 3.58 2 5
>500kgs 4 3.25 .500 .250 2.45 4.05 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.48 .572 .076 3.33 3.64 3 5
Total 99 3.38 .601 .060 3.26 3.50 2 5
Phi dich vu canh
tranh
<=100kgs 8 2.38 .744 .263 1.75 3.00 2 4
101-500kgs 31 3.19 .654 .117 2.95 3.43 2 5
>500kgs 4 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Tat ca cac muc tren 56 3.18 .765 .102 2.97 3.38 2 5
Total 99 3.11 .741 .074 2.96 3.26 2 5
Tra loi thoa dang
cac yeu cau
<=100kgs 8 3.25 .707 .250 2.66 3.84 3 5
101-500kgs 31 3.48 .508 .091 3.30 3.67 3 4
>500kgs 4 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
Tat ca cac muc tren 56 3.55 .601 .080 3.39 3.71 3 5
Total 99 3.53 .578 .058 3.41 3.64 3 5
Chu dao mua cao
diem
<=100kgs 8 3.38 .916 .324 2.61 4.14 2 5
101-500kgs 31 3.26 .575 .103 3.05 3.47 2 4
>500kgs 4 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Tat ca cac muc tren 56 3.48 .632 .084 3.31 3.65 2 5
Total 99 3.38 .634 .064 3.26 3.51 2 5
- 2 -
Cung cap chung
tu
<=100kgs 8 2.63 1.061 .375 1.74 3.51 2 5
101-500kgs 31 2.97 .752 .135 2.69 3.24 2 4
>500kgs 4 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Tat ca cac muc tren 56 3.16 .757 .101 2.96 3.36 2 5
Total 99 3.05 .774 .078 2.90 3.20 2 5
Chat luong dai ly <=100kgs 8 3.38 .744 .263 2.75 4.00 3 5
101-500kgs 31 3.48 .508 .091 3.30 3.67 3 4
>500kgs 4 3.75 .500 .250 2.95 4.55 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.57 .568 .076 3.42 3.72 3 5
Total 99 3.54 .559 .056 3.42 3.65 3 5
Thuong hieu <=100kgs 8 3.38 .744 .263 2.75 4.00 3 5
101-500kgs 31 3.77 .497 .089 3.59 3.96 3 5
>500kgs 4 3.75 .500 .250 2.95 4.55 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.77 .687 .092 3.58 3.95 3 5
Total 99 3.74 .632 .064 3.61 3.86 3 5
Cong nghe <=100kgs 8 3.50 .756 .267 2.87 4.13 3 5
101-500kgs 31 3.35 .551 .099 3.15 3.56 2 4
>500kgs 4 3.50 .577 .289 2.58 4.42 3 4
Tat ca cac muc tren 56 3.43 .657 .088 3.25 3.60 2 5
Total 99 3.41 .623 .063 3.29 3.54 2 5
- 3 -
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Dich vu dung nhu thoa
thuan
Between Groups 2.529 3 .843 1.582 .199
Within Groups 50.642 95 .533
Total 53.172 98
Giai quyet van de/ khieu
nai
Between Groups 2.987 3 .996 2.218 .091
Within Groups 42.649 95 .449
Total 45.636 98
Thong bao van de Between Groups 2.628 3 .876 1.385 .252
Within Groups 60.099 95 .633
Total 62.727 98
Khong sai sot Between Groups 2.710 3 .903 2.624 .055
Within Groups 32.704 95 .344
Total 35.414 98
Phi dich vu canh tranh Between Groups 4.850 3 1.617 3.139 .029
Within Groups 48.928 95 .515
Total 53.778 98
Tra loi thoa dang cac
yeu cau
Between Groups 1.606 3 .535 1.636 .186
Within Groups 31.081 95 .327
Total 32.687 98
Chu dao mua cao diem Between Groups 1.622 3 .541 1.359 .260
Within Groups 37.793 95 .398
Total 39.414 98
Cung cap chung tu Between Groups 2.351 3 .784 1.320 .272
Within Groups 56.396 95 .594
Total 58.747 98
Chat luong dai ly Between Groups .545 3 .182 .574 .634
Within Groups 30.081 95 .317
Total 30.626 98
Thuong hieu Between Groups 1.145 3 .382 .954 .418
Within Groups 38.026 95 .400
Total 39.172 98
Cong nghe Between Groups .209 3 .070 .175 .913
Within Groups 37.811 95 .398
Total 38.020 98
- 1 -
PHỤ LỤC 8b
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
Oneway
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minim
um
Maxi
mum
Lower Bound Upper Bound
Dich vu dung
nhu thoa
thuan
Hang ngay
1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 4.09 .781 .132 3.82 4.35 3 5
Moi thang 36 3.58 .554 .092 3.40 3.77 3 5
Lau hon nua 27 3.07 .474 .091 2.89 3.26 2 4
Total 99 3.63 .737 .074 3.48 3.77 2 5
Giai quyet
van de/ khieu
nai
Hang ngay
1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 3.80 .473 .080 3.64 3.96 3 5
Moi thang 36 3.36 .543 .090 3.18 3.54 2 4
Lau hon nua 27 2.89 .751 .145 2.59 3.19 2 4
Total 99 3.39 .682 .069 3.26 3.53 2 5
Thong bao
van de
Hang ngay 1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 4.00 .642 .108 3.78 4.22 3 5
Moi thang 36 3.42 .649 .108 3.20 3.64 2 4
Lau hon nua 27 3.00 .832 .160 2.67 3.33 2 4
Total 99 3.52 .800 .080 3.36 3.67 2 5
Khong sai
sot
Hang ngay 1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 3.74 .611 .103 3.53 3.95 3 5
Moi thang 36 3.22 .540 .090 3.04 3.41 2 4
Lau hon nua 27 3.11 .424 .082 2.94 3.28 2 4
Total 99 3.38 .601 .060 3.26 3.50 2 5
Phi dich vu
canh tranh
Hang ngay 1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 3.60 .695 .117 3.36 3.84 2 5
Moi thang 36 3.00 .632 .105 2.79 3.21 2 4
Lau hon nua 27 2.59 .501 .096 2.39 2.79 2 3
Total 99 3.11 .741 .074 2.96 3.26 2 5
Tra loi thoa
dang cac yeu
cau
Hang ngay
1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 3.91 .562 .095 3.72 4.11 3 5
Moi thang 36 3.39 .494 .082 3.22 3.56 3 4
Lau hon nua 27 3.19 .396 .076 3.03 3.34 3 4
Total 99 3.53 .578 .058 3.41 3.64 3 5
Chu dao
mua cao
diem
Hang ngay
1 4.00 . . . . 4 4
- 2 -
Moi tuan 35 3.74 .657 .111 3.52 3.97 3 5
Moi thang 36 3.31 .467 .078 3.15 3.46 3 4
Lau hon nua 27 3.00 .555 .107 2.78 3.22 2 4
Total 99 3.38 .634 .064 3.26 3.51 2 5
Cung cap
chung tu
Hang ngay 1 3.00 . . . . 3 3
Moi tuan 35 3.60 .695 .117 3.36 3.84 2 5
Moi thang 36 2.86 .593 .099 2.66 3.06 2 4
Lau hon nua 27 2.59 .694 .134 2.32 2.87 2 4
Total 99 3.05 .774 .078 2.90 3.20 2 5
Chat luong
dai ly
Hang ngay 1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 3.83 .568 .096 3.63 4.02 3 5
Moi thang 36 3.56 .504 .084 3.39 3.73 3 4
Lau hon nua 27 3.11 .320 .062 2.98 3.24 3 4
Total 99 3.54 .559 .056 3.42 3.65 3 5
Thuong hieu Hang ngay 1 4.00 . . . . 4 4
Moi tuan 35 4.06 .591 .100 3.85 4.26 3 5
Moi thang 36 3.72 .615 .102 3.51 3.93 3 5
Lau hon nua 27 3.33 .480 .092 3.14 3.52 3 4
Total 99 3.74 .632 .064 3.61 3.86 3 5
Cong nghe Hang ngay 1 3.00 . . . . 3 3
Moi tuan 35 3.66 .591 .100 3.45 3.86 2 5
Moi thang 36 3.47 .609 .101 3.27 3.68 2 5
Lau hon nua 27 3.04 .518 .100 2.83 3.24 2 4
Total 99 3.41 .623 .063 3.29 3.54 2 5
- 3 -
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Dich vu dung nhu
thoa thuan
Between Groups 15.827 3 5.276 13.421 .000
Within Groups 37.345 95 .393
Total 53.172 98
Giai quyet van de/
khieu nai
Between Groups 13.064 3 4.355 12.701 .000
Within Groups 32.572 95 .343
Total 45.636 98
Thong bao van de Between Groups 15.977 3 5.326 10.822 .000
Within Groups 46.750 95 .492
Total 62.727 98
Khong sai sot Between Groups 7.840 3 2.613 9.003 .000
Within Groups 27.575 95 .290
Total 35.414 98
Phi dich vu canh
tranh
Between Groups 16.859 3 5.620 14.461 .000
Within Groups 36.919 95 .389
Total 53.778 98
Tra loi thoa dang cac
yeu cau
Between Groups 9.314 3 3.105 12.620 .000
Within Groups 23.372 95 .246
Total 32.687 98
Chu dao mua cao
diem
Between Groups 9.090 3 3.030 9.492 .000
Within Groups 30.325 95 .319
Total 39.414 98
Cung cap chung tu Between Groups 17.523 3 5.841 13.461 .000
Within Groups 41.224 95 .434
Total 58.747 98
Chat luong dai ly Between Groups 8.099 3 2.700 11.385 .000
Within Groups 22.527 95 .237
Total 30.626 98
Thuong hieu Between Groups 8.064 3 2.688 8.209 .000
Within Groups 31.108 95 .327
Total 39.172 98
Cong nghe Between Groups 6.199 3 2.066 6.169 .001
Within Groups 31.821 95 .335
Total 38.020 98
- 1 -
PHỤ LỤC 8c
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
Oneway
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
Dich vu dung
nhu thoa thuan
Chau A/ Chau
Uc 25 3.44 .712 .142 3.15 3.73 3 5
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.76 .752 .182 3.38 4.15 2 5
Ca hai 57 3.67 .740 .098 3.47 3.86 2 5
Total 99 3.63 .737 .074 3.48 3.77 2 5
Giai quyet van
de/ khieu nai
Chau A/ Chau
Uc 25 3.20 .816 .163 2.86 3.54 2 5
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.24 .664 .161 2.89 3.58 2 4
Ca hai 57 3.53 .601 .080 3.37 3.69 2 4
Total 99 3.39 .682 .069 3.26 3.53 2 5
Thong bao van
de
Chau A/ Chau
Uc 25 3.36 .860 .172 3.00 3.72 2 5
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.53 .800 .194 3.12 3.94 2 5
Ca hai 57 3.58 .778 .103 3.37 3.79 2 5
Total 99 3.52 .800 .080 3.36 3.67 2 5
Khong sai sot Chau A/ Chau
Uc 25 3.28 .542 .108 3.06 3.50 2 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.29 .686 .166 2.94 3.65 2 5
Ca hai 57 3.46 .600 .079 3.30 3.62 2 5
Total 99 3.38 .601 .060 3.26 3.50 2 5
Phi dich vu
canh tranh
Chau A/ Chau
Uc 25 2.84 .688 .138 2.56 3.12 2 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.06 .659 .160 2.72 3.40 2 4
Ca hai 57 3.25 .763 .101 3.04 3.45 2 5
Total 99 3.11 .741 .074 2.96 3.26 2 5
Tra loi thoa
dang cac yeu
cau
Chau A/ Chau
Uc 25 3.40 .500 .100 3.19 3.61 3 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.65 .493 .119 3.39 3.90 3 4
Ca hai 57 3.54 .629 .083 3.38 3.71 3 5
Total 99 3.53 .578 .058 3.41 3.64 3 5
Chu dao mua
cao diem
Chau A/ Chau
Uc 25 3.24 .523 .105 3.02 3.46 2 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.24 .664 .161 2.89 3.58 2 4
- 2 -
Ca hai 57 3.49 .658 .087 3.32 3.67 2 5
Total 99 3.38 .634 .064 3.26 3.51 2 5
Cung cap
chung tu
Chau A/ Chau
Uc 25 3.12 .726 .145 2.82 3.42 2 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 2.94 .748 .181 2.56 3.33 2 4
Ca hai 57 3.05 .811 .107 2.84 3.27 2 5
Total 99 3.05 .774 .078 2.90 3.20 2 5
Chat luong dai
ly
Chau A/ Chau
Uc 25 3.44 .583 .117 3.20 3.68 3 5
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.65 .493 .119 3.39 3.90 3 4
Ca hai 57 3.54 .569 .075 3.39 3.69 3 5
Total 99 3.54 .559 .056 3.42 3.65 3 5
Thuong hieu Chau A/ Chau
Uc 25 3.44 .583 .117 3.20 3.68 3 5
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.76 .562 .136 3.48 4.05 3 5
Ca hai 57 3.86 .639 .085 3.69 4.03 3 5
Total 99 3.74 .632 .064 3.61 3.86 3 5
Cong nghe Chau A/ Chau
Uc 25 3.20 .645 .129 2.93 3.47 2 4
Chau Au/ Chau
My/ Chau Phi 17 3.53 .514 .125 3.26 3.79 3 4
Ca hai 57 3.47 .630 .083 3.31 3.64 2 5
Total 99 3.41 .623 .063 3.29 3.54 2 5
- 3 -
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Dich vu dung nhu
thoa thuan
Between Groups 1.286 2 .643 1.190 .309
Within Groups 51.885 96 .540
Total 53.172 98
Giai quyet van de/
khieu nai
Between Groups 2.367 2 1.184 2.626 .078
Within Groups 43.269 96 .451
Total 45.636 98
Thong bao van de Between Groups .837 2 .419 .649 .525
Within Groups 61.890 96 .645
Total 62.727 98
Khong sai sot Between Groups .704 2 .352 .974 .381
Within Groups 34.710 96 .362
Total 35.414 98
Phi dich vu canh
tranh
Between Groups 2.915 2 1.458 2.751 .069
Within Groups 50.863 96 .530
Total 53.778 98
Tra loi thoa dang cac
yeu cau
Between Groups .664 2 .332 .996 .373
Within Groups 32.023 96 .334
Total 32.687 98
Chu dao mua cao
diem
Between Groups 1.550 2 .775 1.965 .146
Within Groups 37.864 96 .394
Total 39.414 98
Cung cap chung tu Between Groups .324 2 .162 .266 .767
Within Groups 58.423 96 .609
Total 58.747 98
Chat luong dai ly Between Groups .444 2 .222 .705 .496
Within Groups 30.183 96 .314
Total 30.626 98
Thuong hieu Between Groups 3.076 2 1.538 4.090 .020
Within Groups 36.096 96 .376
Total 39.172 98
Cong nghe Between Groups 1.574 2 .787 2.073 .131
Within Groups 36.446 96 .380
Total 38.020 98
- 3 -
- 85 -
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA0562.pdf