BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐỘC TÍNH NƯỚC CỦA KÊNH
THAM LƯƠNG - BẾN CÁT
TP. HỒ CHÍ MINH SỬ DỤNG VI KHUẨN
NITROSOMONAS
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS Hoàng Hưng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Cẩm Tú
MSSV: 1311090688 Lớp: 13DMT05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên
137 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Đồ án Xác định chỉ số độc tính nước của kênh Tham lương - Bến cát TP. Hồ Chí Minh sử dụng vi khuẩn nitrosomonas, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cứu khoa học của tác giả.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin chịu
trách nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề
tài này.
Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Cẩm Tú
i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu , rèn luyện ở trường nhờ sự chỉ dạy tận tình
của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP. HCM đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã giúp em có được ngày càng nhiều
kiến thức và những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng như trong thực tiễn hằng ngày.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đã trang bị cho em vốn kiến thức quý báu trong suốt những năm học.
Em vô cùng cám ơn Thầy Hoàng Hưng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong
suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến anh Trịnh Trọng
Nguyễn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm thí nghiệm phân tích tại
Mobilab cũng như trong suốt quá trình làm đồ án này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện Đồ án tốt nghiệp này nhưng có thể đề tài
vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô, Hội đồng phản biện để đề tài này hoàn thiện hơn.
Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Cẩm Tú
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 4
2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 4
4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................ 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 4
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC ..................................................... 7
1.1.1. Khái niệm tài nguyên nước ........................................................................ 7
1.1.2. Phân loại tài nguyên nước .......................................................................... 7
1.1.3. Quy luật biến động tài nguyên nước theo thời gian ................................... 8
1.1.3.1. Tính chu kỳ ............................................................................................... 8
1.1.3.2. Tính ngẫu nhiên ........................................................................................ 8
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC ............................... 8
1.2.1. Khái niệm môi trường nước và ô nhiễm môi trường nước ......................... 8
1.2.2. Nguồn gây ô nhiễm thủy vực Tp.HCM ....................................................... 9
1.2.2.1. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước ....................................................... 9
1.2.2.2. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước .......................................... 10
1.4.1. Độc học môi trường nước ........................................................................ 17
1.4.1.1. Chất độc và độc tính ............................................................................... 18
1.4.1.2. Độc học nước ......................................................................................... 19
1.4.2. Các phương pháp thử nghiêm độc học ...................................................... 19
1.4.2.1. Thử nghiệm độc cấp tính ........................................................................ 20
1.4.2.2. Thử nghiệm độc mãn tính ...................................................................... 20
1.4.2.3. Thử nghiệm độc tĩnh ............................................................................... 22
1.4.2.4. Thử nghiệm độc động (liên tục) ............................................................. 22
1.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................................... 25
1.5.1 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 25
1.5.2. Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 27
1.6. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................. 29
1.6.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 29
1.6.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 29
1.6.1.2. Địa hình lưu vực ..................................................................................... 30
1.6.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ................................................................... 31
1.6.1.4. Kết quả đo .............................................................................................. 34
1.6.2. Các nguồn gây ô nhiễm tại thủy vực ........................................................ 36
1.6.3. Hiện trạng môi trường Kênh Tham Lương - Bến Cát ............................. 37
iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 39
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 39
2.1.1. Tổng hợp tài liệu ....................................................................................... 39
2.1.2. Khảo sát thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu .............................. 39
2.1.3. Phân tích các chỉ tiêu lý hóa, kim loại nặng và vi sinh của các mẫu nước
............................................................................................................................. 39
2.2.4. Xác định chỉ số độc tính (Toxicity Unit)................................................... 40
2.2.5. Đánh giá mối tương quan giữa độ độc với các chỉ tiêu............................ 40
2.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 41
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................ 41
2.2.1.1. Phương pháp lấy mẫu ........................................................................... 42
2.2.1.2. Sơ đồ lấy mẫu ......................................................................................... 42
2.2.1.3. Mô tả vị trí lấy mẫu ................................................................................ 43
2.2.1.4. Thời gian lấy mẫu ................................................................................... 44
2.2.1.4.1. Thời gian lấy mẫu nước lớn ................................................................ 44
2.2.1.4.2. Thời gian lấy mẫu nước ròng .............................................................. 44
2.2.2. Phương pháp phân tích các thông số lý, hóa ............................................. 45
2.2.2.1. Thông số TOC và TNb ............................................................................ 50
2.2.2.2. Máy Nitritox ......................................................................................... 52
2.2.3. Phương pháp so sánh chỉ tiêu .................................................................... 54
2.2.4. Phương pháp phân tích kim loại nặng ....................................................... 54
2.2.5. Phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng nước .................................... 55
2.2.6. Phương pháp thử nghiệm độc học cấp tính ............................................... 59
2.2.7. Phương pháp phân tích số liệu độc học [6] ............................................... 60
2.3. SINH VẬT THỬ NGHIỆM ........................................................................... 61
2.3.1. Giống thử nghiệm ...................................................................................... 61
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.3.2. Đặc điểm ................................................................................................... 61
2.3.3. Phương pháp nuôi tăng sinh khối .............................................................. 62
2.4. PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM ĐỘC HỌC CẤP TÍNH ...................... 62
2.4.1. Quá trình chạy mẫu đối chứng .................................................................. 63
2.5. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỘC ..................................................... 64
2.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỘC HỌC THEO HỆ SỐ
TƯƠNG QUAN ..................................................................................................... 64
2.6.1. Cơ sở tính toán của hệ số tương quan ...................................................... 64
2.6.2. Phương pháp xác định hệ số tương quan .................................................. 65
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 66
3.1. Kết quả khảo sát thực địa hiện trạng hai bên bờ kênh Tham Lương – Bến Cát
TP.HCM .................................................................................................................. 66
3.2. Kết quả phân tích lý - hóa ................................................................................ 70
3.2.1. Chỉ tiêu pH ................................................................................................ 70
3.2.2. Chỉ tiêu TSS .............................................................................................. 71
3.2.3. Chỉ tiêu DO ............................................................................................... 73
3.2.4. Chỉ tiêu TOC ............................................................................................. 75
+
3.2.5. Chỉ tiêu NH4 – N ...................................................................................... 77
3.2.6. Chỉ tiêu Phosphat....................................................................................... 79
3.3. Kết quả phân tích kim loại nặng ....................................................................... 81
3.4. Kết quả WQI .................................................................................................... 82
3.5. Kết quả thử nghiệm độc học ............................................................................. 84
3.6. Mối tương quan giữa độc học và các thông số ô nhiễm môi trường ................ 86
3.7. Đề xuất giải pháp .............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 90
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Kết luận ............................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92
PHỤ LỤC
vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các đơn vị hành chánh trong lưu vực TL-BC-VT-RNL .............................. 29
Bảng 1.2: Nhiệt độ không khí trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất ......................... 31
Bảng 1.3: số giờ nắng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất từ 1996-2000 ............. 32
Bảng 1.4: Độ ẩm không kí tại trạm TÂn Sơn Nhất 1996-2000 .................................... 32
Bảng 1.5: Diễn biến lượng bốc hơi trung bình tháng tại Tân Sơn Nhất........................ 32
Bảng 1.6: Lượng mưa trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất từ 1996-2000 ............. 33
Bảng 1.7: Tóm tắt kết quả thực đo tốc độ dòng chảy và lưu lượng ( mùa mưa) ........... 34
Bảng 1.8: Tóm tắt kết quả đo thực tốc độ dòng chảy và lưu lượng ( mùa khô) ............ 35
Bảng 1.9: Tóm tắt các thông số đo đạc thủy văn .......................................................... 35
Bảng 2.1: Mô tả vị trí lấy mẫu.. 43
Bảng 2.2: Thời gian lấy mẫu nước lớn .......................................................................... 44
Bảng 2.3: Thời gian lấy mẫu nước ròng ........................................................................ 44
Bảng 2.4: Phương pháp phân tích lý, hóa ...................................................................... 45
Bảng 2.5: Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Elox 100 ........................................... 47
Bảng 2.6: Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Amonitor .......................................... 48
Bảng 2. 7: Danh mục hóa chất sử dụng cho máy TOC Ultra ........................................ 51
Bảng 2.8: Danh mục hóa chất sử dụng cho máy Nitritox ............................................. 53
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu so sánh QCVN 08:2015/BTNMT ............................................. 54
Bảng 2.10: Các phương pháp phân tích kim loại nặng trong nước ............................... 54
Bảng 2.11: Quy định các giá trị qi, BPi ......................................................................... 56
Bảng 2.12: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ........................ 57
Bảng 2.13: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH .......................... 57
Bảng 2.14: Mức đánh giá chất lượng môi trường nước mặt ......................................... 58
Bảng 2.15: Bảng giá trị tuyệt đối các hệ số tương quan ................................................ 65
Bảng 3.1: Vị trí lấy mẫu và nguồn thải chính 2 bênh kênh Tham Lương – Bến Cát
TP.HCM 66
Bảng 3.2: Kết quả phân tích kim loại nặng ................................................................... 81
Bảng 3.3: Kết quả WQI ................................................................................................. 82
Bảng 3.4: Mối tương quan giữa độ độc và các chỉ tiêu lý hóa ...................................... 86
viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sinh vật thí nghiệm C. cornuta (A), D. lumholtzi (B) và D. magna (C).
Thước đo có chiều dài = 200μm (hình A), 500μm (hình B), và 2000μm (hình C). ...... 22
Hình 1.2: Cảnh quan hai bên bờ kênh Tham Lương - Bến Cát. .................................. 37
Hình 2. 1: Sơ đồ nội dung nghiên cứu 41
Hình 2.2: Vị trí các điểm lấy mẫu tại kênh Tham Lương – Bến Cát ........................... 43
Hình 2.3: pH Sensor ...................................................................................................... 46
Hình 2.4: Thiết bị phân tích COD (Elox100) ................................................................ 46
Hình 2.5: Điện cực chọn lọc Ion NH3 ........................................................................... 48
Hình 2.6: Thiết bị AmMonitor ...................................................................................... 48
Hình 2.7: Thiết bị Turbimax .......................................................................................... 49
Hình 2.8: Đầu dò TSS ................................................................................................... 49
Hình 2.9: Đường chuẩn Photphat .................................................................................. 50
Hình 2.10: Máy TOC Ultra (Nguồn: Tác giả, 2017) ..................................................... 51
Hình 2.11: Máy Nitritox (Nguồn: Tác giả, 2016) ......................................................... 53
Hình 2.13: Các giai đoạn tiêu thụ oxy của vi sinh vật. .................................................. 60
Hình 2.14: Vi Khuẩn Nitrosomonas .............................................................................. 61
Hình 2.15: Sơ đồ hoạt động của máy Nitritox ............................................................... 63
Đồ thị 3.1: Giá trị pH ở kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn và nước ròng 70
Đồ thị 3.2: Giá trị TSS ở kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn và nước ròng .... 71
Đồ thị 3.3: Giá trị DO ở kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn và nước ròng ..... 73
Đồ thị 3.4: Kết quả phân tích TOC lúc nước lớn và nước ròng kênh TL - BC ............. 75
+
Đồ thị 3.5: Giá trị NH4 – N ở kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn và nước
ròng ................................................................................................................................ 77
Đồ thị 3.6: Giá trị Phosphat ở kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn và nước ròng
....................................................................................................................................... 79
Đồ thị 3.7: Biểu đồ thể hiện độ độc (%) của kênh Tham Lương – Bến Cát lúc nước lớn
và nước ròng .................................................................................................................. 84
ix
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
Chiến lược quản lý nước thải tổng
1 AKIZ
hợp cho khu công nghiệp
2 BDI Biodiversity Index Chỉ số đa dạng sinh học
(tiếng Đức)
Bộ Liên bang về giáo dục và nghiên
3 BMBF Bundesministerium fur
cứu.
Bildung und Forschung
Biological Monotoring
4 BMWP Chỉ số quan trắc sinh học
Working Party
Biochemical Oxygen
5 BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
Demand
6 BSI Chỉ số động vật đáy
7 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
8 CHLB Cộng Hòa Liên Bang
9 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học
10 DO Dessolved Oxygen Nồng độ oxy hòa tan trong nước
11 ĐH Đại học
Nồng độ chất độc gây ảnh hưởng
12 EC 50 Effective Concentration
cho 50% sinh vật thử nghiệm
Ethylenediaminetetraacetic
13 EDTA
Acid
Median Inhibition
14 IC 50 Nồng độ ức chế trung bình
Concetraion
15 IPI Industrial Pollution Index Chỉ số ô nhiễm công nghiệp
16 NH4 - N Amoni tính theo N
17 NOM Natural Organic Matter Chất hữu cơ tự nhiên
18 NPI Nutrient Pollution Index Chỉ số ô nhiễm dinh dưỡng
x
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
19 NXB Nhà Xuất Bản
Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức, hình
20 ODA
Assistance thức đầu tư nước ngoài.
21 OM Organic Matter Chất hữu cơ
22 OPI Organic Pollution Index Chỉ số ô nhiễm hữu cơ
23 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
24 TC Total Carbon Tổng Cacbon
25 TIC Total Inorganic Carbon Tổng cacbon vô cơ
26 TNb Total Bound Nitrogen Tổng nito liên kết
27 TOC Total Organic Carbon Tổng cacbon hữu cơ
28 TSS Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ lửng
29 WB World Bank Ngân hàng thế giới
30 IWWQ Index of Wastewater Quality Chỉ số chất lượng nước thải
31 SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn
32 TL Tham Lương
33 CC2 Chợ Cầu 2
34 AL An Lộc
xi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang chuyển mình hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong những
năm gần đây quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế
Việt Nam phát triển. Xã hội Việt Nam cũng có những thay đổi đáng kể, đời sống của
người dân được nâng cao, khoảng cách giữa thành thị và nông thôn ngày càng được rút
ngắn. Từ đó kéo theo nhu cầu của người dân ngày càng phong phú, đa dạng và tất yếu
bên cạnh sự phát triển về kinh tế sẽ là các vấn đề về môi trường cần phải quan tâm giải
quyết.
TP. Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa đầu não của Việt Nam. Cùng
với tốc độ phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội từ năm 2011 đến nay, Thành phố
cũng đạt mức tăng trưởng kinh tế xấp xỉ 10%/năm, gấp 1,6 lần mức bình quân chung
của cả nước. GDP bình quân đầu người liên tục tăng nhanh, từ khoảng 700 USD giai
đoạn 1995-1996, đến năm 2014 đã đạt mức 5.131 USD [1] thì TP. Hồ Chí Minh cũng
có nhiều thách thức về ô nhiễm môi trường đã, đang và sẽ là mối quan tâm hàng đầu
của các cấp lãnh đạo thành phố.
Tài nguyên nước là thành phần chủ yếu của môi trường sống, quyết định sự
thành công trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. Hiện nay nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm
và quan trọng này đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và cạn kiệt. Nhu cầu phát
triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con người đã cố tình bỏ qua các tác
động đến môi trường một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguy cơ thiếu nước, đặc biệt là
nước ngọt và nước sạch là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng
như toàn bộ sự sống trên trái đất. Do đó con người cần phải nhanh chóng có các biện
pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước.
Hiện tại ở thành phố Hồ Chí Minh thì Kênh Tham Lương – Bến Cát là con kênh
nằm phía Bắc TP.HCM, nằm trên địa bàn các quận Hóc Môn, quận 12, Gò Vấp, Bình
Chánh và Tân Bình. Từ những năm 70 của thế kỉ XIX, do ảnh hưởng của chiến tranh
nên người dân các vùng nông thôn đã rời bỏ quê hương lên Sài Gòn tìm kế sinh nhai,
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
họ dựng lều sống tạm bợ dọc hai bên bờ các tuyến kênh rạch, trong đó có Tham Lương
– Bến Cát. Mọi chất thải sinh hoạt đề được xả thải trực tiếp xuống kênh. Sau khi thống
nhất đất nước thì TP. Hồ Chí Minh lại trở thành một điểm đến hấp dẫn của rất nhiều
người. Tất cả những hành động trên vô tình đã tạo nên một sức ép vô cùng lớn đối với
các tuyến kênh rạch ở TP. Hồ Chí Minh nói chung và kênh Tham Lương – Bến Cát
nói riêng. Chất lượng nước ngày càng suy giảm, mùi hôi thối ngày càng bốc lên, rác
phủ kín mặt sông, nhiều đoạn đã trở thành đoạn kênh chết, không một sinh vật nào có
thể sống được .
Ban lãnh đạo thành phố đã có nhiều chương trình, dự án nhằm cải tạo tình trạng
ô nhiễm ở kênh Tham Lương – Bến Cát, gần đây là các dự án “Mở đường ven kênh
Tham Lương “, nạo vét đoạn kênh Tham Lương – Bến Cát, lắp đặt cống hộp, xây
dựng hệ thống thu gom nước thải, xây kè dọc kênh và xây dựng hệ thông cầu và các
công trình kỹ thuật 2 bên bờ kênh. Tổng vốn dự kiến của dự án hơn 3.480 tỷ đồng (làm
tròn) là chi phí thực hiện dự án mở đường dọc kênh Tham Lương. Tuyến đường dài
hơn 63 km (mỗi bên dài hơn 31 km), trong đó điểm đầu tuyến đường là rạch Nước Lên
(sông Chợ Đệm), điểm cuối là cửa sông Vàm Thuật - Sài Gòn [22].
Với sự phát triển của thành phố về hoạt động công nghiệp, du lịch, dịch vụ ăn
uống như hiện nay nếu không được kiểm soát thì sẽ gây ra ô nhiễm nghiêm trọng cho
môi trường nước. Đặc biệt là hoạt động thương mại du lịch trên kênh Tham Lương –
Bến Cát, nếu không được kiểm soát chặt chẽ hơn nữa thì sẽ tạo ra một lượng lớn chất
bẩn xuống kênh do sự thiếu ý thức của người dân sông ven kênh. Đồng thời các dự án
cải tạo chưa thực thi được mà chỉ là trong tương lai, kèm theo đó là các dữ liệu quan
trắc hàng tháng, hàng năm chưa chỉ rõ được mọi địa điểm, sô liệu còn hạn chế.
Hiện nay, hệ thống kênh rạch trên địa bàn Tp.HCM cũng đã có các mạng lưới
quan trắc, các mạng lưới quan trắc hiện nay quan trắc định kì 1 năm/1lần, theo triều
lên- xuống nhưng chỉ tập trung vào các thông số lý-hóa, kim loại nặng và chất hoạt
động bề mặt. Tuy nhiên, các mạng lưới quan trắc hiện nay chưa xác định được diễn
biến mức độ ô nhiễm nguồn nước liên tục theo thời gian và chưa đánh giá được độc
tính tổng hợp các chất trong môi trường nước. Ngoài ra, các thử nghiệm độc học
trước đây sử dụng giáp xác, cá hay là vi khuẩn phát quang để thử nghiệm đều mất rất
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nhiều thời gian, như đối với Giáp xác thì mất 30 ngày, cá thì mất từ 2-3 tháng và vi
khuẩn thì mất 23 tiếng, do đó để đánh giá được chất lượng nước một cách liên tục
thật không khả thi. Cùng với đó, hiện nay trên Thế Giới việc ứng dụng chỉ số độc học
đã được triển khai đưa vào khá phổ biến, ví dụ như ở Đức, Nhật Bản, các nước Châu
Âu, Đặc biệt là việc ứng dụng vi khuẩn Nitrosomonas nhằm rút ngắn thời gian
(thời gian phân tích từ 3-5 phút) đánh giá liên tục chất lượng nguồn nước, phù hợp vs
xu hướng quan tắc tự động như hiện nay. Chính vì thế, trong nghiên cứu này đã sử
dụng vi khuẩn Nitrosomonas có trong thiết bị Mobilab 3 để quan trắc chất lượng
nước bên cạnh các chỉ số hóa lý, kim loại nặng thì Mobilab 3 còn quan trắc thêm về
chỉ số độc tính nguồn nước và quan trắc theo thời gian là đặt ra 8 tuần liên tục từ
tháng 2 tới tháng 5. Việc xây dựng chỉ số độc tính nước sẽ giúp xác định được hệ
thống tiêu chí rõ ràng về độc tính của nước, cũng như xác định được mối quan hệ, sự
tương quan giữa các thông số hóa lý, kim loại nặng và vi sinh với độc tính của nước
từ đó giúp giảm thiểu chi phí trong việc phải đo đạc cụ thể từng thông số bởi độc tính
của nước có thể suy ra trực tiếp từ các thông số trên nếu như đã có một hệ thống tiêu
chí rõ ràng. Ngoài ra, quá trình xây dựng chỉ số độc tính cho kênh Tham Lương – Bến
Cát sẽ giúp đánh giá được chất lượng nước của hệ thống kênh này sau hàng loạt các
dự án cải tạo các thống kênh, từ đó có những giải pháp rõ ràng cho chính khu vực
kênh này.
Để mong muốn sử dụng một công cụ mới, đánh giá được sự hiện diện của chất
độc một cách chặt chẽ và chính xác, đồng thời đánh giá được độc tính của nguồn nước,
và thông qua việc đánh giá đó để xác định độc tính và chất lượng nguồn nước thì đề tài
ứng dụng Mobilab 3 để quan trắc và làm rõ hơn các về vấn đề. Vì vậy, việc nghiên
cứu: “Xây dựng chỉ số độc tính của kênh Tham Lương – Bến Cát Thành phố Hồ
Chí Minh sử dụng vi khuẩn Nitrosomonas” là vấn đề cấp thiết cho thành phố hiện
nay.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thủy vực kênh Tham Lương – Bến Cát phân khúc từ cầu An Lộc đến cầu
Tham Lương.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Kênh Tham Lương – Bến Cát phân khúc từ cầu An
Lộc (Quận Gò Vấp) đến cầu Tham Lương (Quận 12).
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02/2017 đến tháng 07/2017.
Địa điểm nghiên cứu: Trạm quan trắc nước thải di động và online (Mobilab 3);
Trung tâm thực hành thí nghiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi
trường, trường Đại học Công Nghệ TP. HCM;
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào 3 mục tiêu cụ thể sau:
Đánh giá chất lượng nước theo chế độ thủy triều và thời gian.
Đánh giá độ độc tính của nguồn nước kênh Tham Lương – Bến Cát.
Xây dựng mối tương quan giữa thông số chất lượng nước và chỉ số độc tính
nước kênh Tham Lương – Bến Cát.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
4.1. Ý nghĩa khoa học
Cách xác định các thông số môi trường có tính khoa học cao.
Các kết quả phân tích trong nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin cho các
nghiên cứu sau về vấn đề này.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phương pháp xác định các chỉ tiêu nước thải hiện đại, kỹ thuật cao nhằm rút
ngắn thời gian phân tích, kết quả chính xác.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Truyền tải dữ liệu không dây trực tuyến giúp cho việc phòng tránh, xử lý
những ảnh hưởng xấu trước khi ra môi trường được liên tục, bảo mật.
Xây dựng mối tương quan giữa thông số chất lượng nước và chỉ số độc học
nước kênh Tham Lương – Bến Cát.
5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu xây dựng chỉ số độc học là hướng của nhiều đề tài trong và ngoài
nước. Nhưng đối tượng nghiên cứu là vi khuẩn Nitrosomonas thì còn khá mới
mẻ ở Việt Nam. Xác định độc tính dựa vào việc ức chế khả năng năng hô hấp
của chủng vi sinh nitrat hóa được coi như là sinh vật thử nghiệm.
6. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Cấu trúc của đề tài gồm 3 phần chính:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan (Tổng quan về khái niệm tài nguyên nước, ô nhiễm môi
trường nước nước, độc học nước, khu vực nghiên cứu, độc tính kim loại nặng, các
nguồn gây ô nhiễm tại khu vực nghiên cứu, các nghiên cứu liên quan).
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Tổng hợp tài liệu
. Thông tin về tình hình kinh tế, xã hội của khu vực lấy mẫu.
. Thông tin về các chỉ số lý hóa và chỉ số độc học cần phân tích.
. Tài liệu các nghiên cứu liên quan.
. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng nước mặt; lấy mẫu, bảo quản
và phân tích mẫu.
. Thông tin về lịch thủy triều tại lưu vực cần phân tích.
. Hướng dẫn sử dụng các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc phân tích.
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khảo sát thực địa và lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu
. Mỗi tuần lấy mẫu 2 đến 3 lần, mỗi ngày lấy 2 lần.
. Thời gian lấy mẫu dựa vào lịch triều lên, triều xuống.
Phân tích các chỉ tiêu lý hóa của các mẫu nước
. Chỉ tiêu pH
. Chỉ t...trường và thức ăn được
thay mới sau mỗi 2 ngày thí nghiệm. Thí nghiệm kéo dài trong 30 ngày. Các đặc điểm
sinh học của sinh vật được theo dõi, ghi nhận hàng ngày bao gồm: số lượng sinh vật
còn sống/chết, ngày thành thục, số lượng con non trong một lứa đẻ. Các kết quả thí
nghiệm ảnh hưởng mãn tính của nước thải lên D. magna cũng cho thấy khả năng đáp
ứng của sinh vật đối với mức độ ô nhiễm khác nhau, chất lượng nước thải đầu vào gây
ảnh hưởng mạnh lên sự tồn tại của sinh vật so với nước thải đầu ra.
Nghiên cứu “Ảnh hưởng của hợp chất gây rối loạn nội tiết Nonylphenol lên sức
sống và sinh sản của ba loài vi giáp xác, Ceriodaphnia cornuta, Daphnia lumholtzi và
Daphnia magna” của Võ Thị Mỹ Chi và cộng sự [24] đã tiến hành nghiên cứu ảnh
hưởng mãn tính của Nonylphenol lên vi giáp xác C. cornuta và D. lumholtzi được
đánh giá tại các nồng độ 110, 560 và 2800 μg/L và ảnh hưởng của hóa chất này lên D.
magna tại các nồng độ 280, 560 và 1120 μg/L trong thời gian 10 ngày. Các kết quả
nghiên cứu cho thấy, tất cả các nồng độ thí nghiệm của Nonylphenol đều ảnh hưởng
đến sức sống và sinh sản của sinh vật. Đặc biệt, tại nồng độ thí nghiệm 560μg
Nonylphenol/L đối với D. lumholtzi và D. magna, 110μg Nonylphenol/L đối với C.
cornuta bắt đầu ghi nhận được những ảnh hưởng nghiêm trọng so với lô đối chứng.
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1.1: Sinh vật thí nghiệm C. cornuta (A), D. lumholtzi (B) và D. magna
(C). Thước đo có chiều dài = 200μm (hình A), 500μm (hình B), và 2000μm
(hình C).
Ngoài ra, còn có nghiên cứu “Đánh giá độc tính của một số nước thải công
nghiệp điển hình” của Đoàn Đặng Phi Công và cộng sự [23] thử nghiệm độc học mãn
tính trên Cá chép Cyprinus carpio. Từ số lượng sinh vật chết sau 48 giờ, tính toán mức
độ ức chế tỷ lệ sống của Cyprinus caprio trong môi trường chứa nước thải ở các nồng
độ khác nhau từ đó xác định giá trị LC50-nồng độ nước thải tại đó tỷ lệ sống của sinh
vật bị ức chế 50%.
1.4.2.3. Thử nghiệm độc tĩnh
Các thử nghiệm với nước thải sau xử lý, trầm tích và bùn đáy thường được tiến
hành trong các hệ thống tĩnh hay thay mới tĩnh.
Đây là các xét nghiệm mà chúng ta không thay mới môi trường thử nghiệm trong
suốt quá trình tiếp xúc. Loại thử nghiệm này thường đi kèm với thử nghiệm cấp tính.
Các thử nghiệm phổ biến được tiến hành với Daphnia, giáp sát và các loại cá.
1.4.2.4. Thử nghiệm độc động (liên tục)
Các thử nghiệm được thiết kế nhằm thay đổi môi trường thử nghiệm liên tục hay
vào những thời điểm nhất định. Các thử nghiệm độc động được đánh giá tốt hơn độc
tĩnh do khả năng duy trì chất lượng nước cao dẫn đến đảm bảo tốt cho sức khỏe của
sinh vật thử nghiệm.
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Các thử nghiệm độc động thường khắc phục được các vấn đề liên quan đến sinh
sản ammonia, việc sử dụng oxy hòa tan cũng như đảm bảo nồng độ chất độc duy trì ổn
định.
1.4.3. Độc tính kim loại nặng
Chì (Pb)
Chì là kim loại có màu xám tro, tỉ khối 11,33 g.cm−3; nhiệt độ nóng chảy 327,4
oC; nhiệt độ sôi 1749 oC; các muối tan trong nước clorua, nitrat, axetat.
Hàm lượng trong nước tự nhiên và nước thải
. Trong nước tự nhiên hàm lượng chì thường rất nhỏ, nằm trong khoảng 0,001 -
0,023 mg/l.
. Trong nước sinh hoạt cũng thường có vết chì (vì nước chảy qua ống dẫn có
chì).
. Trong nước thải của các nhà máy hoá chất và khu luyện kim thường chứa
lượng chì đáng kể.
Tính độc
. Khi nồng độ chì trong nước uống là 0,042 - 1,0 mg/l sẽ xuất hiện triệu chứng
bị ngộ độc kinh niên ở người; nồng độ 0,18 mg/l động vật máu nóng bị ngộ
độc.
. Trong nước tới nồng độ chì lớn hơn 5 mg/l thì thực vật bị ngộ độc.
Cadimi (Cd)
Cadimi (Cd): là kim loại có ánh kim bạc hơi xanh xám; tỉ khối 8,65 g.cm−3; nhiệt
độ nóng chảy 321,07 oC; nhiệt độ sôi 767 oC; các muối halogenua (trừ Flo), sulfate,
nitrate, axetate của Cadimi đều dễ tan trong nước [8].
Nguồn tự nhiên gây ô nhiễm cadimi do bụi núi lửa, bụi vũ trụ, cháy rừng. Nguồn
nhân tạo là từ công nghiệp luyện kim, mạ, sơn, chất dẻo
Cadimi xâm nhập vào cơ thể người qua con đường hô hấp, thực phẩm. Theo
nhiều nghiên cứu thì người hút thuốc lá có nguy cơ bị nhiễm Cadimi.
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cadimi xâm nhập vào cơ thể được tích tụ ở thận và xương; gây nhiễu hoạt động
của một số enzim, gây tăng huyết áp, ung thư phổi, thủng vách ngăn mũi, làm rối loạn
chức năng thận, phá huỷ tuỷ xương, gây ảnh hưởng đến nội tiết, máu, tim mạch.
Asen (As)
Asen là một á kim có ánh kim xám; tỉ khối 5,727 g.cm−3; nhiệt độ thăng hoa
615oC. Asen là một trong những chất có độc tính cao. Con người có thể bị phơi nhiễm
arsen qua hít thở không khí, hấp thu thức ăn và qua nước uống. Một lượng nhỏ asen
trong nước có thể đe dọa đến sức khỏe con người bởi vì phần lớn các hợp chất asen
trong nước uống đều ở dạng vô cơ rất độc.
As tự do cũng như hợp chất của nó rất độc. Người bị nhiễm độc As thường có tỷ
lệ bị đột biến nhiễm sắc thể rất cao. Ngoài việc gây nhiễm độc cấp tính As còn gây độc
mãn tính do tích luỹ trong gan với các mức độ khác nhau, liều gây tử vong là 0,1g (
tính theo As2O3).
Sự nhiễm độc Asen được gọi là arsenicosis. Những biểu hiện của bệnh nhiễm
độc Asen là chứng sạm da (melanosis), dày biểu bì (kerarosis), từ đó dẫn đến hoại thư
hay ung thư da, viêm răng, khớp... Hiên tại trên thế giới chưa có phương pháp hữu
hiệu chữa bệnh nhiễm độc Asen.
Thủy ngân (Hg)
Thủy ngân là kim loại có mầu sáng bạc, dạng lỏng, nhiệt độ nóng chảy -38,83 oC,
nhiệt độ sôi 356,7 oC. Các muối tan trong nướclà clorua, sunfat, nitrat, clorat.
Hàm lượng trong nước tự nhiên và nước thải
. Hàm lượng thuỷ ngân trong nước tự nhiên rất nhỏ, nằm trong khoảng 3.10-5 -
2,8.10-3 mg/l.
. Ở một số vùng công nghiệp do có sử dụng thuỷ ngân nên nồng độ thuỷ ngân sẽ
cao hơn.
Tính độc
. Thuỷ ngân và hợp chất của nó thường rất độc đối với cơ thể sống.
. Thuỷ ngân sẽ gây độc cho người khi nồng độ trong nước của chúng là 0,005
mg/l, với cá là 0,008 mg/l.
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.5. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.5.1 Các nghiên cứu trong nước
Hiện nay tại nước ta có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng bộ chỉ số độc học nước
từ các sinh vật chỉ thị khác nhau, một số các nghiên cứu điển hình như sau:
“Nghiên cứu xây dựng chỉ số độc học nước cho thủy vực Thành phố Hồ Chí
Minh” của Thái Văn Nam [7] với mục tiêu đánh giá chất lượng nước dựa trên các
thông số lý, hóa, sinh; nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng một số chỉ tiêu độc học
môi trường; đánh giá độc tính nước thải sinh hoạt và công nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh
trên các hệ thống kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Tham Lương - Bến Cát, Tân Hóa - Lò
Gốm, Bến Nghé - Tàu Hủ, kênh Đôi - kênh Tẻ và đề xuất các chỉ tiêu về độc học môi
trường nhằm phục vụ công tác quản lý các loại nguồn thải này. Các sinh vật được sử
dụng trong thí nghiệm độc học bao gồm Vibrio fischeri, Daphnia magna,
Ceriodaphnia cornuta và cá Rô phi. Thông qua các phương pháp phân tích chỉ tiêu lý,
kim loại nặng, vi sinh; phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng nước; thử nghiệm
độc học cấp tính và phân tích số liệu độc học và phân tích mỗi tương giữa các yểu tố,
nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau: (1): đánh giá chất lượng nước theo chỉ số
IWWQ cho hệ thống kênh gạch nội thành khi triều kiệt và triều dâng; (2): Giá trị EC50
nằm trong khoảng 0,6 - 1,1 mg/l với chất chuẩn K2Cr2O7; EC50 của C.cornuta trong
khoảng 0,2 - 0,4 mg/l với chất chuẩn K2Cr2O7 và EC50 của V.fischeri trong khoảng
5,5 - 7,7 mg/l với chất chuẩn ZnSO4; (3): Các kết quả đánh giá mức độ độc tính của
nước kênh rạch nội thành trên cá Rô phi và bộ thử nghiệm độc tính cho kết quả tương
đương nhau.
“Nghiên cứu sử dụng công cụ học đánh giá nguy cơ của nước thải công
nghiệp đối với hệ sinh thái lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai” [1] của Đỗ Hồng Lan
Chi. Mục đích của nghiên cứu này là phát triển và kiểm chứng các thử nghiệm độc
học sinh thái với một số loại hình sinh vật địa phương nhằm phục vụ đánh giá nguy cơ
đối với hệ sinh thái từ các nguồn ô nhiễm khác nhau. Thông qua các thí nghiệm độc
học cấp tính với bộ thử nghiệm D.magna, C.cornuta và V.fischeri được tiến hành trên
các môi trường khác nhau như bùn lắng, nước và đất từ ruộng lúa vừa phun thuốc bảo
vệ thực vật, nước thải đô thị và công nghiệp; Phân tích các hệ số tương quan giữa kết
25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
quả phân tích độc học và phân tích hóa học - kết quả phân tích ô nhiễm đại lượng
(phân tích hóa lý) và ô nhiễm vi lượng (hóa phân tích), kết quả nghiên cứu cho thấy bộ
sinh vật thử nghiệm D.magna, C.cornuta và V.fischeri rất thích hợp, đây như một công
cụ đánh giá nguy cơ độc học đối với hệ sinh thái.
Nghiên cứu “Suy giảm chất lượng nước và độc tính sinh thái vi khuẩn lam từ
hồ Xuân Hương, Đà Lạt” [5] của Đào Thanh Sơn và cộng sự (2014). Mục tiêu của
nghiên cứu này là đánh giá chất lượng nước hồ Xuân Hương trên cơ sở một số yếu tố
vật lí, hóa học và sinh học. Bên cạnh đó, độc tính sinh thái của loài vi khuẩn lam
Cylindrospermopsis raciborskii phân lập từ hồ Xuân Hương cũng được đánh giá trên
cơ sở phơi nhiễm với loài vi giáp xác Daphnia magna. Thông qua các phương pháp
- + 3-
thu mẫu hiện trường chỉ tiêu hóa học nước gồm N-NO3 , N-NH4 , tổng nitơ, P-PO4 và
tổng phospho được phân tích trong phòng thí nghiệm, định danh vi khuẩn lam và
phương pháp thí nghiệm độc học của vi khuẩn lam Cylindrospermopsis raciborskii lên
loài vi khuẩn giáp xác Daphnia magna, nghiên cứu đã đạt được những kết quả sau: (1)
– Khảo sát được các thông số lí hóa của nước hồ Xuân Hương; (2) - Phân tích đã ghi
nhận được 19 loài vi khuẩn lam; (3) - Sau 2 tuần thí nghiệm, tất cả sinh vật, D. magna,
trong lô đối chứng còn sống. Tuy nhiên, sinh vật trong các lô phơi nhiễm bị chết và tỉ
lệ sinh vật sống sót suy giảm theo thời gian.
Nghiên cứu “Đánh giá chất lượng nước sông Phú Lộc dựa trên các chỉ thị sinh
tảo (2011)” của tác giả Hàn Thị Thanh Huyền [8] với mục tiêu là xác định chất
lượng nước sông Phú Lộc dựa trên các chỉ tiêu sinh học tảo (tảo Lam: Cyanophyta, tảo
Lục: Chlorophyta, tảo Silic: Bacillariophyceae, tảo Mắt: Euglenophyta và tảo Giáp:
Dinophyta), đồng thời phân tích tương quan về chất lượng nước sông qua các chỉ tiêu
sinh học và lý hóa. Bằng các phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa, phương pháp
trong phòng thí nghiệm (phương pháp phân tích các chỉ tiêu lý hóa của nước, phương
pháp phân tích định tính và định lượng mẫu thực vật phù du, phương pháp đánh giá
chỉ số và đánh giá chất lượng nước bằng chỉ số Palmer và Nygaard, phương pháp phân
tích mối tương quan giữa các thông số chất lượng nước với các chỉ số sinh học tảo phù
du bằng hệ số tương quan r), đề tài đã đạt được một số kết quả sau: (1) – Đánh giá chất
lượng nước qua các thông số lý hóa (DO, COD, BOD5, TSS, pH, NO3-, PO43-; (2) –
Xác định được thành phần loài và mật độ tảo phù du ở sông Phú Lộc; (3) – Sử sụng
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
chỉ số sinh học tảo phù du để đánh giá chất lượng nước sông Phú Lộc thông qua các
chỉ số Palmer và Nygaard; (4) – Xác định mối tương quan giữa chỉ số Palmaers và
Nygaard là r = 0,64, các chỉ số sinh học có tương quan cao với thông số TSS và pH.
1.5.2. Các nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu “Sự có mặt của các chất độc hại ức chế quá trình nitrat hóa trong
nước thải các khu công nghiệp Việt Nam” của Ferdinand Friedrichs và cộng sự,
(2016)” [4] Bằng cách sử dụng một phòng thí nghiệm di động với độc tính như là một
thông số quan trọng, sự xuất hiện của các chất độc hại nước thải trong hai khu công
nghiệp Việt Nam và một nhà máy đã được điều tra. Trong thời gian này chiến dịch đo
lường trong hai khu công nghiệp giám sát của nước thải tập trung nhà máy xử lý (xử lý
nước thải) và các hệ thống xử lý nước thải của các khu công nghiệp đã được thực hiện.
Hơn nữa, dòng vào và chất thải của WWTP hóa tại công ty Groz-Beckert là điều tra,
đánh giá việc loại bỏ các kim loại nặng do điều trị hóa chất. Việc kiểm tra độc tính cho
thấy quá trình nitrat hóa ức chế các chất xảy ra trong hai khu công nghiệp điều tra.
Một WWTP tập trung trong một khu công nghiệp Việt Bắc Nam Sách cho thấy độc
tính trong lên đến 60% của nước thải nhà máy xử lý nước thải của. những chất độc hại
chất ức chế sự phân hủy sinh học các chất ô nhiễm hữu cơ bằng bùn hoạt tính vi khuẩn
trong ba ngày. Việc giám sát độc tính trực tuyến của HTXLNT tập trung ở Hòa Cầm
khu công nghiệp ở miền Trung Việt Nam đã cho thấy liều sốc của các chất nitrat hóa
ức chế trong nước thải có độc tính lên đến 50%. Việc giám sát độc tính của HTXLNT
hóa tại nhà máy của công ty Groz-Beckert đã chứng minh rằng việc loại bỏ kim loại
nặng đã được thực hiện thành công, những kết quả đã được xác nhận với các phép đo
ICP.
Một nghiên cứu khác “Use of Luminescent Bacteria for Determining Toxicity
in Aquatic Environments”[10] của Bulich, khoa vi sinh, Beckman Instruments, Inc.,
thành phố Carlsbad, bang California. Nghiên cứu này đã tìm ra một phương pháp
nhanh chóng đơn giản để theo dõi độc tính của các mẫu thủy sản đã được phát triển.
Thí nghiệm được dựa trên những thay đổi trong lượng ánh sáng của vi khuẩn phát
quang, được đo trong một thiết bị trắc quang. Trong điều kiện thích hợp, các dòng
được lựa chọn của các vi khuẩn phát quang phát ra một lượng không đổi của ánh sáng
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
như một trao đổi chất của sản phẩm. Khi tiếp xúc với các chất độc hại, cường độ ánh
sáng sẽ nhanh chóng giảm đi một lượng tỷ lệ thuận với nồng độ của các chất độc. Một
so sánh ban đầu của phương pháp mới này là thử nghiệm độc tính của cá trong 96 giờ
cho thấy thí nghiệm so sánh sự nhạy cảm của vi khuẩn với các xét nghiệm khác thì
đơn giản hơn và thực hiện nhanh chóng hơn. Dữ liệu có thể được thu được trong 2-5
phút. Một số ví dụ về sự nhạy cảm đã chứng minh được là: pentachlorophenol,
0.005(mg/ lít); carbon tetrachloride, 6.0 (mg/ lít); sodium lauryl sulfate, 1.0 (mg/ lít);
chlordane, 0.6 (mg/ lít); và sodium hypochlorite, 0,005 (mg/ lít).
“Toxicity of fluoride to microorganisms in biological wastewater treatment
systems” [11] của cục Hóa chất và Kỹ thuật Môi trường, Đại học Arizona, Hoa Kỳ.
Mục tiêu của nghiên cứu này là để đánh giá tác dụng ức chế của florua đối với các
quần thể vi sinh chính chịu trách nhiệm cho việc loại bỏ các thành phần hữu cơ và các
chất dinh dưỡng trong quá trình xử lý nước thải. Các kết quả của hàng loạt thí nghiệm
sinh hóa ngắn hạn cho thấy độc tính của Natri Florua rất khác nhau tùy thuộc vào số
lượng vi khuẩn. Vi sinh vật kỵ khí tham gia vào bước chuyển hóa khác nhau của quá
trình phân hủy kỵ khí đã được tìm thấy là rất nhạy cảm với sự hiện diện của chất
Fluoride. Hàm lượng florua gây ra 50% sự ức chế chuyển hóa (IC (50)) của các vi sinh
vật propionate và butyrate xuống cấp cũng như Methanogen Acetate sử dụng
Mesophilic và ưa nhiệt dao động 18-43 mg /l. Florua cũng làm ức chế quá trình nitrat
hóa, mặc dù ở mức tương đối cao (IC (50) = 149 mg/l). Vi khuẩn nitrat xuất hiện để
thích ứng nhanh chóng với fluoride, và phục hồi hoàn toàn gần các hoạt động trao đổi
chất của chúng đã được quan sát thấy chỉ sau 4 ngày tiếp xúc với nồng độ florua cao
(lên đến 500 mg/l). Tất cả các quần thể vi sinh khác đánh giá trong nghiên cứu này,
tức là chất gây men glucose, dị dưỡng glucose thoái hóa hiếu khí, vi khuẩn khử Nitơ,
và H (2) -utilizing methanogen, dung nạp florua ở nồng độ rất cao (> 500 mgl).
Nghiên cứu “Quan trắc và xác định độ độc nước thải trực tuyến nhằm tối ưu hóa kỹ
thuật và chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải” của Karl-Ulrich Rudolph và
cộng sự, (2015)” [12]. Nội dung của nghiên cứu này là sử dụng thiết bị quan trắc trực
tuyến và truyền tải dữ liệu từ xa cho việc kiểm soát chất lượng nước thải, bao gồm các
thiết bị phân tích độ độc, tổng carbon hữu cơ và amoni. Các kết quả nghiên cứu cho
thấy thiết bị “Quick TOC Ultra” dùng để phát hiện ô nhiễm hữu cơ với thời gian mỗi
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lần đo là 5 phút; thiết bị “AmMonitor” dùng để đo Amoni cho kết quả trùng khớp cao
với phương pháp đo quang phổ dựa trên tiêu chuẩn DIN. Bên cạnh đó thiết bị Nitritox
cũng phát hiện được độc tính của mẫu nước thải tại KCN Trà Nóc có độ độc >60%,
đây là những mẫu có nồng độ Cr và Zn cao. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy mối
quan hệ giữa độ độc và TOC, tức là nước thải độc hại sẽ gây ức chế các quá trình phân
hủy sinh học, làm cho nồng độ TOC tăng
1.6. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.6.1. Đặc điểm tự nhiên [21]
1.6.1.1. Vị trí địa lý
Kênh Tham Lương – Bến Cát thuộc hệ thống kênh Tham Lương - Bến Cát –
Vàm Thuật - Rạch Nước Lên (TL-BC-VT-RNL) là một khu vực quan trọng ở phía Bắc
thành phố, nằm ngay ranh giới nội thành cũ của thành phố Hồ Chí Minh. Lưu vực
chạy thành hình vòng cung từ Đông Bắc đến Tây Nam khu vực trung tâm thành phố,
nối liền sông Sài Gòn ở phía Đông và sông Chợ Đệm ở phía Tây Nam, bao gồm các
kênh rạch: rạch Vàm Thuật (chảy qua cầu An Lộc, cầu Trường Đai), rạch Bến Cát,
kênh Tham Lương (chảy qua cầu Chợ Cầu, cầu Tham Lương), rạch Bà Hom (cầu Bà
Hom), rạch Cầu Bưng, rạch Chùa, rạch Nước Lên (chảy qua cầu An Lạc).
Toàn tuyến kênh Tham Lương - Bến Cát – Vàm Thuật - Rạch Nước Lên có
chiều dài là 32.950m (nếu theo hướng tuyến kênh 19/5 thì tổng chiều dài là 32.250 m),
đi qua địa phận 5 quận huyện:
Bảng 1.1: Các đơn vị hành chánh trong lưu vực TL-BC-VT-RNL
Số Phường, Dân số Tỉ lệ phần đất trong
TT Quận – huyện S (ha)
xã (người) các quận, huyện (%)
1 Hóc Môn 5 2.701 57.958 25
2 Quận 12 6 2.934 71.231 56
3 Gò Vấp 5 1.608 196.784 84
4 Tân Bình 4 1.836 244.252 48
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5 Bình Chánh 6 5.821 50.645 19
Tổng cộng 21 14.900 620.870
Dọc 2 bên bờ là nhà và chưa có hệ thống đường đi, cơ sở hạ tầng còn thiếu sót,
cảnh quan mất thẩm mỹ, và khu dân cư chưa được quy hoạch.
Bên cạnh đó do làn sóng nhập cư từ nông thôn mang tính tự phát nên cơ sở hạ
tầng phát triển kém, không đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị gây ảnh hưởng đến môi
trường nói chung và chất lượng nước ở kênh nói riêng.
1.6.1.2. Địa hình lưu vực
Đặc điểm địa hình vùng nghiên cứu được đánh giá như sau :
Phía Tây Bắc của lưu vực gồm các phường Tân Chánh Hiệp, Đông Hưng
Thuận, thuộc quận 12 có địa hình tương đối dốc, có cao độ khoảng 9,6÷6m, đây là
vùng cao nhất so với toàn bộ lưu vực. Phiá Đông Bắc lưu vực gồm các phường 13, 15,
16, 17 thuộc quận Gò Vấp có cao độ địa hình thấp hơn đạt khoảng 8,5÷5,5m. Nhìn
chung khu vực đoạn kênh rạch từ cửa sông Vàm Thuật kéo dài cho đến cầu Tham
Lương tương đối dốc, có cao độ mặt đất trung bình hơn 5m, lưu vực có diện tích rộng
5,035 ha, chiếm 33% diện tích lưu vực, trên nhánh kênh rạch này có các chi lưu nhỏ
dày đặc.
Đoạn kênh từ cầu Tham Lương kéo dài xuống cầu Bà Hom có cao độ bình quân
2÷5 m, hầu như trên đoạn kênh này không có các chi lưu chia cắt. Riêng đoạn kênh
Tham Lương, từ cầu Chợ Cầu đến thượng nguồn đã bị bồi lấp, thu hẹp dòng chảy và ô
nhiễm đến mức bao động. Tại đây, có khá nhiều xí nghiệp công nghiệp như: thực
phẩm Vifon, dầu Trường An, dệt Thắng Lợi, dệt Thành Công. Xả nước.
Đoạn kênh từ cầu Bà Hom xuống RNL nối ra sông Chợ Đệm nằm phía Nam
lưu vực dự án có cao độ bình quân khoảng 0÷2m, địa hình thấp và bằng phẳng có diện
tích chiếm khoảng 4.438 ha (khoảng 30% diện tích lưu vực dự án). Đoạn kênh này có
rất ít các chi lưu, chỉ về phía cuối RNL nối với các kênh và các chi lưu nhỏ khác như
sông Chợ Đệm, Rạch Cần Giuộc, kênh Đôi, kênh Tẻ, Đây là khu vực có độ cao thấp
nhất trong lưu vực TL-BC-VT-RNL, đồng thời khu vực này có chế độ thủy văn phụ
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
thuôc vào chế độ bán nhật triều biển Đông qua các sông lớn như sông Chợ Đệm và
Sông Cần Giuộc nên trong những năm gần đây, ở một số vùng đất của khu vực đoạn
kênh này có cao trình thấp (0,5-1 m) bị ngập lụt khi mực nước triều ngoài sông dâng
cao đến 1,3 – 1,4m và khi vào mùa mưa.
1.6.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn [18]
1.6.1.3.1 Khí hậu
Các số liệu về đặc trưng khí hậu khu vực được thu thập tại các trạm khí tượng Tân
Sơn Nhất thuộc hệ thống quan trắc khí tượng Quốc gia từ năm 1996-2000 do Trung
tâm khí tượng thủy văn phía Nam cung cấp. Đặc điểm về khí hậu khu vực được đánh
giá như sau:
Nhiệt độ không khí
Theo số liệu thống kê trong giai đoạn (1996-2000) của trạm Tân Sơn Nhất cho
thấy nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 27,3-28,5ºC. Nhiệt độ cao nhất vào
tháng 4 có năm lên đến khoảng 37,4ºC, thấp nhất vào tháng 12 khoảng 16,7ºC. Độ
chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất ( tháng 5) và tháng lạnh nhất (
tháng 12) khoảng 6ºC. Nhiệt độ không khí trung bình trong giai đoạn 1996-2000 tại
trạm Tân Sơn Nhất được nêu trong bảng 1.2:
Bảng 1.2: Nhiệt độ không khí trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
Nhiệt độ (ºC) 27,3 27,9 28,5 27,5 27,8
Bức xạ mặt trời
Tại vùng nghiên cứu chế độ bức xạ mặt trời ổn định. tổng lượng bức xạ trung
bình hằng ngày trong năm khoảng 110 – 160 kcal/cm2, các tháng có lượng bức xạ
cao là các tháng mùa khô và thấp nhất là các tháng mùa mưa.
Tổng số giờ nắng bình quân trong tháng giai đoạn từ 1996-2000 khoảng 157-
230 giờ, số giờ nắng tại Vũng Tàu và lận cận cao hơn nhiều so với TP.Hồ Chí
Minh. Số giờ nắng trung bình ngày ở TP.HCM chỉ 5,7 giờ.
31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.3: số giờ nắng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất từ 1996-2000
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
Giờ nắng 157 176 185 162 168
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí thay đổi giữa các mùa trong năm, cao vào các tháng mùa mưa,
cao nhất đạt khoảng 85% ( tháng 10) và thấp vào các tháng mùa khô có khi chỉ còn từ
27-30% ( tháng 3). Độ ẩm trung bình trong giai đoạn từ 1996-2000 trong khoảng 76-
78%.
Bảng 1.4: Độ ẩm không kí tại trạm TÂn Sơn Nhất 1996-2000
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
Độ ẩm(%) 78 76 77 78 77
Độ bốc hơi
Độ bốc hơi trung bình tháng ghi nhận được trong nhiều năm xảy ra trong các tháng
mùa khô ( từ tháng 2-3) có khi đạt dến 170-180 mm tại trạm Tân Sơn Nhất, thấp nhất
vào tháng 9-10 (54-58 mm), tổng lượng bốc hơi bình quân tháng trong giai đoạn
1996-2000 trong khoảng 93-107mm, tức khoảng trên 1.100 mm/năm.
Bảng 5 :diễn biến lượng bốc hơi trung bình tháng tại Tân Sơn Nhất
Bảng 1.5: Diễn biến lượng bốc hơi trung bình tháng tại Tân Sơn Nhất
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
Bốc hơi(mm) 93 102 107 96 93
Chế độ mưa
Các số liệu về lượng mưa ghi nhận trong nhiều năm cho thấy lượng mưa trung bình
tháng tại trạm Tân Sơn Nhất giai đoạn 1996-2000 trong khoảng 152-244mm, tức
khoảng > 1824mm/năm (bảng 2.6), trung bình mỗi tháng có khoảng 15-20 ngày có
mưa. Lượng mưa cao nhất vào tháng 9, 10 có khi đạt đến 350-484 mm và thấp nhất
vào tháng 2-3 dưới 0-5mm. trên 80% lượng mưa tập trung vào tháng 5-11.
32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.6: Lượng mưa trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất từ 1996-2000
Năm 1996 1997 1998 1999 2000
Lượng mưa (mm) 152 152 244 162 221
Chế độ gió
Hướng gió thịnh hành là hướng Tây Nam. Từ tháng 5 đến tháng 10, gió đem từ Vịnh
Thái Lan vào. Từ tháng 11 gió Đông Bắc mát, không mưa. tốc độ gió bình quân
3m/giây.
1.6.1.3.2 Chế độ thủy văn
Để xác định chính xác chế độ thủy văn của TL-BC-VT-RNL để cung cấp số liệu cho
việc tính toán dự báo khả năng lan truyền ô nhiễm từ kênh rạch vào sông sài gòn. Đề
tài này đã thực hiện đo đạc thủy văn trân 6 mặt cắt.
1.6.1.3.3 Xác định trạm đo
Căn cứ vào địa hình và chế độ dòng chảy ở khu vực nghiên cứu, đề tài
chia lưu vực thành 2 vùng và đặt 6 trạm:
- Vùng 1 (từ cầu TL-BC đến VT): có 4 trạm, gồm các trạm Tham Lương, Trường Đai,
An Lộc và Vàm Thuật. Nước lớn (triều dâng) cũng như nước ròng ( triều rút) đều chảy
qua Vàm Thuật.
- Vùng 2 (từ thượng lưu cầu Bà Hom đến Rạch Nước Lên): có 2 trạm, gồm các trạm
Bà Hom và Rạch Nước Lên. Nước lớn và nước ròng đều chảy qua Rạch Nước Lên,
rạch Chợ Đệm và rạch Cần Giuộc.
1. Trạm Tham Lương: nằm giữa cầu bắt qua kênh Tham Lương. Cầu Tham
Lương nằm trên quốc lộ 22 từ Tp.Hồ Chí Minh đi Tây Ninh. Phía phải là địa
phận của phường 15 quận Tân Bình, phía trái là địa phận phường Tân Thới
Nhất quận 12. độ sâu của trạm lúc nước lớn nhất là 1,52m
2. Trạm Trường Đai: nằm trên rạch Chợ Cầu, bờ trái là phường Tân thới Hiệp
quận 12, bờ phải là quận Gò Vấp. Nằm cách cầu Trường Đai khoảng 100 m về
phía hạ lưu. Độ sâu của trạm lúc nước lớn nhất là 4,2m
3. Trạm An Lộc: nằm ngay tại cầu An Lộc, cầu bắc qua sông Lái Thiêu va nằm
trên dường Nguyễn Oanh đến ngã tư Ga(thuộc quốc lộ 1A- Xa lộ Đại Hàn).
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bờ phía trái là địa phận phường An Phú Đông quận 12. Bờ phải là quận Gò
Vấp, độ sâu của trạm lúc nước lớn nhất là 5,17m.
4. Trạm Vàm Thuật: nằm trên sông Lái Thiêu, cách cửa sông Lái Thiêu khoảng
100m về phía thượng lưu. Bờ trái là đại phận phường An Phú Đông quận 12.
Bờ phải là đại phận quân Bình Thạnh. Độ sâu của trạm lúc nước lớn nhất là
8,30m.
5. Trạm Bà Hom: nằm giửa cầu Bà Hom bắt qua rạch Nước Lên. Cầu Bà Hom
nằm trên tỉnh lộ đi từ bùng binh Phú Lâm quận 6qua quốc lộ 1A đến cầu Xáng
(Lê Minh Xuân) và Đức Hòa, Long An. Phía trái cầu Bà Hom là chợ Tân Tạo,
còn phía phải cách cầu khoảng 100m là trụ sở Ủy ban Nhân Dân xã tân Tạo.
Độ sâu của trạm lúc nước lớn nhất là 2,38m.
6. Trạm Rạch Nước Lên: Nằm trên Rạch Nước Lên và cách rạch Chợ Đệm
khoảng 100m. Bờ trái và bờ phải là địa phận quận 6. Độ sâu của trạm lúc nước
lớn nhất là 4,30m.
1.6.1.4. Kết quả đo
Kết quả đo đạc thủy văn trong lưu vực vào 2 mùa được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.7: Tóm tắt kết quả thực đo tốc độ dòng chảy và lưu lượng ( mùa mưa)
Trường Tham
Thông số đo Vàm Thuật An Lộc Bà Hom RNL
Đai Lương
Hmax(cm) 120 117 118 119 128 133
Hmin(cm) -117 -103 -90 39 43 -77
Vmax+(m/s) 0,842 0,810 0,540 1,073 0,980 0,580
Vmax-(m/s) 0,676 0,636 0,464 0,507 0,534 0,405
SQ+(m3/s) 3304 3069 871 192 327 1014
SQ-(m3/s) 2724 3037 444 32 198 948
34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SQ(m3/s) 580 32.2 427.3 160 129 67
Qbq(m3/s) 8,06 0,45 5,93 2,22 1,79 0,93
Bảng 1.8: Tóm tắt kết quả đo thực tốc độ dòng chảy và lưu lượng ( mùa khô)
Trường Tham
Thông số đo Vàm Thuật An Lộc Bà Hom RNL
Đai Lương
Hmax(cm) 121 119 119 122 138 136
Hmin(cm) -129 -109 -85 31 48 -97
Vmax+(m/s) 0,865 0,927 0,602 0,804 1,037 0,702
Vmax-(m/s) 0,572 0,580 0,402 0,520 0,881 0,380
SQ+(m3/s) 3351 3920 881 115 386 1007
SQ-(m3/s) 2405 2717 744 78 372 981
SQ(m3/s) 946 1202.7 137.7 37 15 26
Qbq(m3/s) 12,96 16,48 1089 0,52 0,20 0,36
Bảng 1.9: Tóm tắt các thông số đo đạc thủy văn
Mùa mưa năm 2001 Mùa khô năm 2002
Thông số
Giá trị Vị trí trạm Giá trị Vị trí trạm
Max 133 RNL 138 Bà Hom
Mực nước cực
Trường Đai,
đại (cm) Min 117 An Lộc 119
An Lộc
Mực nước cực Max 43 Bà Hom 48 Vàm Thuật
35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
tiểu (cm) Min -117 Vàm Thuật -126 Vàm Thuật
Biên độ mực Max 237 Vàm Thuật 247 Vàm Thuật
nước (cm) Min 75 Bà Hom 90 Bà Hom
Triều 0,676 Vàm Thuật 0,881 Bà Hom
Max
Tốc độc dòng dâng 0,408 RNL 0,380 Trường Đai
Min
chảy (m/s) Triều 1,073 Tham Lương 1,037 Bà Hom
Max
rút 0,540 Trường Đai 0,602 Trường Đai
Min
Lưu lượng dòng Max 8,06 Vàm Thuật 16,48 An Lộc
chảy (m3/s) Min 0,450 An Lộc 0,2 Bà Hom
Nguồn: Trung tâm KTTV phía Nam
1.6.2. Các nguồn gây ô nhiễm tại thủy vực [13]
Nguyên nhân gây ô nhiễm do gia tăng dân số, đô thị hoá dẫn đến gia tăng lượng
nước thải, chất thải, thiếu kinh phí cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ
thống thoát nước đã quá cũ kỹ và đang bị xuống cấp trầm trọng là ứ đọng nhiều chất
độc hại. Ngoài ra ngành dịch vụ ăn uống phát triển khá nhanh dẫn đến việc gia tăng
chất thải cả về lượng lẫn mức độ độc hại. Phát triển giao thông vận tải đường thuỷ
cung cấp nhiên liệu.
Công tác tổ chức quản lý, kiểm soát môi trường chưa tốt và đặc biệt, ô nhiễm chủ
yếu gây ra bởi những hoạt động sinh hoạt và hoạt động sản xuất của con người. Các hộ
này mỗi ngày thải vào hệ thống kênh hàng chục tấn rác và 93.000 m3 nước thải các
loại chưa qua xử lý. Ngoài ra, còn 92% trong số 93.000 m3 nước thải sinh hoạt, nước
thải dịch vụ chưa qua xử lý xả trực tiếp vào hệ thống kênh.
36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.6.3. Hiện trạng môi trường Kênh Tham Lương - Bến Cát
Kênh Tham Lương - Bến Cát là hệ thống thoát nước chính tự nhiên cho nhiều
lưu vực thuộc các quận nội thành Thành phố Hồ Chí Minh (Quận Tân Bình, Gò Vấp,
Bình Chánh, Quận 12, Hóc Môn) đổ ra sông Sài Gòn. Hệ thống này có chiều dài
32250m uốn quanh thành Tp. Hồ Chí Minh.
Hình 1.2: Cảnh quan hai bên bờ kênh Tham Lương - Bến Cát.
(Nguồn: Cafélan.vn)
Kênh Tham Lương – Bến Cát ăn thông với các kênh rạch tự nhiên và các kênh
rạch nhân tạo hình thành một mạng lưới phức tạp. Bao bọc phía Bắc là rạch Tra, phía
Đông là sông Sài Gòn. Kênh TL-BC tiếp nhận nguồn nước thải từ các cụm công
nghiệp phía Bắc TP gồm: các nhà máy dệt (Thành Công, Thắng Lợi), hóa chất (Tân
Bình, cao su Hóc Môn), chế biến thực phẩm (bột ngọt Vifon, Thiên Hương, dầu
Tường An); các cơ sở sản xuất tiểu thủ CN (chế biến rượu, cồn, thuộc da, giấy,).
Ngoài ra, lưu vực kênh còn có trên 100.000 dân, hàng ngày thải trực tiếp xuống kênh
hơn 10.000m3 nước thải chứa hàm lượng lớn chất hữu cơ [7].
Nước mỗi ngày một đen hơn [4]
Nước sông Vàm Thuật đoạn từ cầu An Lộc đến cầu Bến Phân (thuộc P.Thạnh
Xuân, Q.12) đen ngòm và bốc mùi hôi thối rất khó chịu. Những con rạch trong khu
vực cũng nhuộm một màu đen đặc quánh.
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo người dân khu vực cho biết dù người dân tại khu vực thường xuyên vớt
rác, khơi thông lòng rạch nhưng khi trời mưa to hay nước lớn thì rác không rõ từ đâu
lại trôi về. Dòng nước càng bị đen và hôi do từ phía thượng nguồn cũng như nước đen
từ sông Vàm Thuật chảy n...ng quan giữa độc học và các thông số chất lượng nước
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
A. Kết quả phân tích lý hóa
A1. Chỉ tiêu TOC
1. Kết quả trung bình
Triều lên
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 56,73 1,62 121,10 1,85 120,20 1,11
2 34,83 1,50 86,23 1,46 102,00 1,73
3 78,37 0,32 89,97 3,09 97,60 0,89
4 43,87 0,96 134,67 5,51 134,00 2,65
5 53,40 4,20 171,33 6,66 162,67 5,51
6 55,07 1,63 184,00 4,58 171,67 2,89
7 17,87 1,61 127,00 3,46 68,30 0,72
8 93,13 0,75 154,33 2,08 137,00 1,00
QCVN
4,00 mg/l
08:2015/BTNMT
Triều xuống
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 129,53 1,50 129,03 1,05 92,70 1,61
2 77,60 2,34 97,53 1,64 120,25 1,39
3 38,73 3,50 101,20 2,42 111,67 4,51
4 94,80 2,36 135,33 2,31 127,33 2,89
5 136,67 9,50 141,67 5,03 155,33 3,51
6 175,33 3,51 203,00 3,61 221,67 2,89
7 51,27 1,44 107,67 2,52 142,67 3,06
8 98,90 1,82 144,00 3,46 153,00 3,00
QCVN
4,00 mg/l
08:2015/BTNMT
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2. Kết quả chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều Giá trị TL CC2 AL
Lần 1 121,40 121,00 55,00
Lần 2 120,00 123,00 58,20
Triều
Lần 3 119,20 119,30 57,00
lên
TB 120,20 121,10 56,73
SD 1,11 1,85 1,62
1
Lần 1 91,20 129,00 131,00
Lần 2 94,40 128,00 128,00
Triều
Lần 3 92,50 130,10 129,60
xuống
TB 92,70 129,03 129,53
SD 1,61 1,05 1,50
Lần 1 104,00 84,70 36,40
Lần 2 101,00 87,60 33,40
Triều
Lần 3 101,00 86,40 34,70
lên
TB 102,00 86,23 34,83
SD 1,73 1,46 1,50
2
Lần 1 119,00 96,90 79,00
Lần 2 120,00 99,40 74,90
Triều
Lần 3 121,74 96,30 78,90
xuống
TB 120,25 97,53 77,60
SD 1,39 1,64 2,34
Lần 1 96,90 91,80 78,00
Lần 2 98,60 91,70 78,60
Triều
Lần 3 97,30 86,40 78,50
lên
TB 97,60 89,97 78,37
SD 0,89 3,09 0,32
3
Lần 1 116,00 104,00 42,30
Lần 2 112,00 99,80 35,30
Triều
Lần 3 107,00 99,80 38,60
xuống
TB 111,67 101,20 38,73
SD 4,51 2,42 3,50
Lần 1 136,00 132,00 43,70
Lần 2 135,00 131,00 44,90
Triều
Lần 3 131,00 141,00 43,00
lên
TB 134,00 134,67 43,87
SD 2,65 5,51 0,96
4
Lần 1 129,00 134,00 97,40
Lần 2 129,00 138,00 94,20
Triều
Lần 3 124,00 134,00 92,80
xuống
TB 127,33 135,33 94,80
SD 2,89 2,31 2,36
5 Triều Lần 1 159,00 179,00 57,50
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
lên Lần 2 160,00 168,00 49,10
Lần 3 169,00 167,00 53,60
TB 162,67 171,33 53,40
SD 5,51 6,66 4,20
Lần 1 159,00 147,00 146,00
Lần 2 155,00 141,00 137,00
Triều
Lần 3 152,00 137,00 127,00
xuống
TB 155,33 141,67 136,67
SD 3,51 5,03 9,50
Lần 1 175,00 180,00 53,20
Lần 2 170,00 189,00 56,20
Triều
Lần 3 170,00 183,00 55,80
lên
TB 171,67 184,00 55,07
SD 2,89 4,58 1,63
6
Lần 1 220,00 206,00 175,00
Lần 2 225,00 199,00 179,00
Triều
Lần 3 220,00 204,00 172,00
xuống
TB 221,67 203,00 175,33
SD 2,89 3,61 3,51
Lần 1 67,70 125,00 16,70
Lần 2 68,10 131,00 17,20
Triều
Lần 3 69,10 125,00 19,70
lên
TB 68,30 127,00 17,87
SD 0,72 3,46 1,61
7
Lần 1 146,00 105,00 52,10
Lần 2 140,00 110,00 49,60
Triều
Lần 3 142,00 108,00 52,10
xuống
TB 142,67 107,67 51,27
SD 3,06 2,52 1,44
Lần 1 138,00 156,00 94,00
Lần 2 137,00 152,00 92,70
Triều
Lần 3 136,00 155,00 92,70
lên
TB 137,00 154,33 93,13
SD 1,00 2,08 0,75
8
Lần 1 153,00 148,00 98,00
Lần 2 150,00 142,00 101,00
Triều
Lần 3 156,00 142,00 97,70
xuống
TB 153,00 144,00 98,90
SD 3,00 3,46 1,82
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+
A2. Chỉ tiêu Nh4 -N
2.1. Kết quả trung bình
Nước lớn
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 2,64 0,04 14,95 0,11 18,49 0,68
2 13,68 0,55 14,79 0,30 15,10 0,66
3 2,25 0,03 14,01 0,30 12,90 0,30
4 3,89 0,32 15,67 0,10 13,17 0,10
5 3,13 0,04 14,78 0,50 14,54 0,45
6 2,59 0,44 14,03 0,33 16,01 0,52
7 12,36 0,37 9,23 0,66 10,02 0,08
8 7,27 0,21 5,84 0,20 7,02 0,08
QCVN
0,3 mg/l (Cột A); 0,9 mg/l (Cột B)
08:2015/BTNMT
Nước ròng
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 9,54 0,47 18,26 0,04 18,39 0,50
2 5,48 0,04 6,13 0,07 14,74 0,50
3 1,86 0,05 8,67 0,06 9,39 0,05
4 9,83 0,12 15,05 0,09 17,80 0,46
5 11,90 0,49 16,13 0,80 15,07 0,40
6 11,91 1,23 17,80 0,64 15,07 0,40
7 1,57 0,08 8,74 0,73 9,69 0,29
8 7,35 0,23 15,72 0,02 7,26 0,04
QCVN
0,3 mg/l (Cột A); 0,9 mg/l (Cột B)
08:2015/BTNMT
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2. Kết quả chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều Giá trị TL CC2 AL
Lần 1 18,57 14,84 2,68
Lần 2 19,12 15,04 2,60
Triều lên Lần 3 17,77 14,99 2,63
TB 18,49 14,95 2,64
SD 0,68 0,11 0,04
1
Lần 1 18,96 18,26 10,02
Lần 2 18,16 18,23 9,08
Triều
Lần 3 18,05 18,30 9,53
xuống
TB 18,39 18,26 9,54
SD 0,50 0,04 0,47
Lần 1 15,53 15,06 14,06
Lần 2 15,44 14,47 13,93
Triều lên Lần 3 14,35 14,84 13,05
TB 15,10 14,79 13,68
SD 0,66 0,30 0,55
2
Lần 1 15,23 6,06 5,47
Lần 2 14,75 6,14 5,44
Triều
Lần 3 14,24 6,20 5,52
xuống
TB 14,74 6,13 5,48
SD 0,50 0,07 0,04
Lần 1 12,68 13,81 2,26
Lần 2 13,24 13,87 2,21
Triều lên Lần 3 12,78 14,35 2,27
TB 12,90 14,01 2,25
SD 0,30 0,30 0,03
3
Lần 1 9,34 8,66 1,84
Lần 2 9,44 8,61 1,82
Triều
Lần 3 9,38 8,73 1,92
xuống
TB 9,39 8,67 1,86
SD 0,05 0,06 0,05
Lần 1 13,08 15,58 3,57
Lần 2 13,16 15,65 3,87
Triều lên Lần 3 13,28 15,78 4,21
TB 13,17 15,67 3,89
SD 0,10 0,10 0,32
4
Lần 1 18,33 14,95 9,94
Lần 2 17,58 15,07 9,71
Triều
Lần 3 17,50 15,13 9,85
xuống
TB 17,80 15,05 9,83
SD 0,46 0,09 0,12
5 Triều lên Lần 1 14,97 14,51 3,16
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lần 2 14,56 14,48 3,14
Lần 3 14,08 15,35 3,09
TB 14,54 14,78 3,13
SD 0,45 0,50 0,04
Lần 1 14,69 15,29 11,58
Lần 2 15,04 16,89 12,46
Triều
Lần 3 15,48 16,20 11,66
xuống
TB 15,07 16,13 11,90
SD 0,40 0,80 0,49
Lần 1 16,58 14,28 2,76
Lần 2 15,58 14,15 2,93
Triều lên Lần 3 15,86 13,66 2,09
TB 16,01 14,03 2,59
SD 0,52 0,33 0,44
6
Lần 1 14,69 18,52 12,17
Lần 2 15,04 17,29 12,98
Triều
Lần 3 15,48 17,60 10,57
xuống
TB 15,07 17,80 11,91
SD 0,40 0,64 1,23
Lần 1 9,93 9,43 11,96
Lần 2 10,04 9,77 12,68
Triều lên Lần 3 10,09 8,49 12,44
TB 10,02 9,23 12,36
SD 0,08 0,66 0,37
7
Lần 1 10,02 8,13 1,59
Lần 2 9,60 9,55 1,48
Triều
Lần 3 9,45 8,54 1,63
xuống
TB 9,69 8,74 1,57
SD 0,29 0,73 0,08
Lần 1 6,93 6,03 7,39
Lần 2 7,03 5,63 7,39
Triều lên Lần 3 7,09 5,85 7,02
TB 7,02 5,84 7,27
SD 0,08 0,20 0,21
8
Lần 1 7,25 15,71 7,51
Lần 2 7,31 15,74 7,45
Triều
Lần 3 7,22 15,71 7,09
xuống
TB 7,26 15,72 7,35
SD 0,04 0,02 0,23
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
A3. Chỉ tiêu pH
3.1. Kết quả trung bình
Nước lớn
Triều AL CC2 TL
7,45 7,34 7,39
7,05 7,2 7,09
7,07 7,11 7,11
7,2 7,28 7,29
Triều lên
7,21 7,36 7,35
6,91 7,11 7,21
6,96 7,04 7,01
7,15 7,24 7,11
QCVN 5,50 5,50 5,50
08:2015/BTNMT
9,00 9,00 9,00
Nước ròng
Triều AL CC2 TL
7,37 7,33 7,33
7 7,14 7,14
7,14 7,16 7,27
7,3 7,23 7,29
Triều lên
7,32 7,33 7,3
7,09 6,94 7,14
6,9 6,98 6,96
7,08 7,09 7,15
QCVN 5,50 5,50 5,50
08:2015/BTNMT
9,00 9,00 9,00
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2. Số liệu chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều TL CC2 AL
Triều lên 7,39 7,34 7,45
1
Triều xuống 7,33 7,33 7,37
Triều lên 7,09 7,20 7,05
2
Triều xuống 7,14 7,14 7,00
Triều lên 7,11 7,11 7,07
3
Triều xuống 7,27 7,16 7,14
Triều lên 7,29 7,28 7,20
4
Triều xuống 7,29 7,23 7,30
Triều lên 7,35 7,36 7,21
5
Triều xuống 7,30 7,33 7,32
Triều lên 7,21 7,11 6,91
6
Triều xuống 7,14 6,94 7,09
Triều lên 7,01 7,04 6,96
7
Triều xuống 6,96 6,98 6,90
Triều lên 7,11 7,24 7,15
8
Triều xuống 7,15 7,09 7,08
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
A4. Chỉ tiêu TSS
4.1. Số liệu trung bình
Nước lớn
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 22,59 0,94 123,44 1,10 127,53 0,88
2 47,26 1,74 159,22 1,29 139,59 1,11
3 47,66 1,31 40,09 2,58 105,89 2,55
4 80,54 0,69 174,89 1,25 152,89 2,95
5 71,20 1,52 141,43 1,09 181,71 1,16
6 56,99 4,04 135,58 1,85 163,25 6,92
7 45,64 2,98 108,48 1,20 99,66 2,73
8 37,13 1,80 134,95 1,19 129,49 2,11
QCVN
30 mg/l (Cột A); 100 mg/l (Cột B)
08:2015/BTNMT
Nước ròng
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 40,55 0,49 127,60 1,92 131,26 0,81
2 76,56 2,23 163,06 2,89 199,01 1,61
3 74,16 1,50 53,60 0,84 101,83 3,56
4 31,43 1,17 170,42 1,65 127,78 0,90
5 40,27 1,60 141,95 2,22 206,41 2,76
6 75,82 2,63 152,14 1,52 178,81 3,49
7 22,20 1,66 105,42 1,28 105,82 0,82
8 41,15 1,35 132,76 2,42 128,01 0,47
QCVN
30 mg/l (Cột A); 100 mg/l (Cột B)
08:2015/BTNMT
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4.2. Số liệu chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều Giá trị TL CC2 AL
Lần 1 127,32 124,56 22,70
Lần 2 128,50 123,39 23,47
Triều lên Lần 3 126,77 122,36 21,60
TB 127,53 123,44 22,59
SD 0,88 1,10 0,94
1
Lần 1 131,52 125,67 41,10
Lần 2 130,35 127,62 40,39
Triều
Lần 3 131,90 129,50 40,15
xuống
TB 131,26 127,60 40,55
SD 0,81 1,92 0,49
Lần 1 140,87 159,33 48,55
Lần 2 138,84 157,87 45,28
Triều lên Lần 3 139,07 160,45 47,94
TB 139,59 159,22 47,26
SD 1,11 1,29 1,74
2
Lần 1 197,34 160,19 74,65
Lần 2 200,54 163,03 76,01
Triều
Lần 3 199,16 165,96 79,01
xuống
TB 199,01 163,06 76,56
SD 1,61 2,89 2,23
Lần 1 106,54 41,26 47,90
Lần 2 108,06 37,13 48,83
Triều lên Lần 3 103,08 41,88 46,24
TB 105,89 40,09 47,66
SD 2,55 2,58 1,31
3
Lần 1 99,02 53,18 75,43
Lần 2 100,64 54,57 72,51
Triều
Lần 3 105,83 53,05 74,53
xuống
TB 101,83 53,60 74,16
SD 3,56 0,84 1,50
Lần 1 150,17 173,45 80,69
Lần 2 152,48 175,56 81,15
Triều lên Lần 3 156,02 175,67 79,79
TB 152,89 174,89 80,54
SD 2,95 1,25 0,69
4
Lần 1 128,52 169,98 31,97
Lần 2 128,04 169,03 32,24
Triều
Lần 3 126,77 172,24 30,09
xuống
TB 127,78 170,42 31,43
SD 0,90 1,65 1,17
Lần 1 181,32 142,11 72,11
5 Triều lên
Lần 2 180,80 142,01 69,44
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lần 3 183,01 140,18 72,04
TB 181,71 141,43 71,20
SD 1,16 1,09 1,52
Lần 1 207,47 140,30 42,03
Lần 2 203,27 144,47 39,88
Triều
Lần 3 208,48 141,09 38,91
xuống
TB 206,41 141,95 40,27
SD 2,76 2,22 1,60
Lần 1 155,33 137,04 58,52
Lần 2 168,15 133,50 52,41
Triều lên Lần 3 166,27 136,20 60,05
TB 163,25 135,58 56,99
SD 6,92 1,85 4,04
6
Lần 1 177,52 153,38 78,48
Lần 2 176,15 150,45 73,23
Triều
Lần 3 182,77 152,59 75,74
xuống
TB 178,81 152,14 75,82
SD 3,49 1,52 2,63
Lần 1 98,06 107,27 42,78
Lần 2 98,12 108,50 45,43
Triều lên Lần 3 102,82 109,67 48,72
TB 99,66 108,48 45,64
SD 2,73 1,20 2,98
7
Lần 1 106,59 104,01 24,12
Lần 2 104,95 106,49 21,18
Triều
Lần 3 105,90 105,78 21,31
xuống
TB 105,82 105,42 22,20
SD 0,82 1,28 1,66
Lần 1 127,05 136,30 35,18
Lần 2 130,71 134,06 38,74
Triều lên Lần 3 130,70 134,48 37,46
TB 129,49 134,95 37,13
SD 2,11 1,19 1,80
8
Lần 1 128,38 132,85 39,90
Lần 2 127,49 135,14 40,97
Triều
Lần 3 128,17 130,30 42,58
xuống
TB 128,01 132,76 41,15
SD 0,47 2,42 1,35
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
A5. Chỉ tiêu DO
5.1. Số liệu trung bình
Nước lớn
Triều AL CC2 TL
2,57 1,22 0,75
2,89 1,28 1,06
3,29 1,10 0,86
2,26 1,16 1,40
Triều lên
3,45 1,56 1,15
2,43 1,27 0,52
1,85 0,56 0,32
1,98 1,06 0,79
QCVN
2,00 2,00 2,00
08:2015/BTNMT
Nước ròng
Triều AL CC2 TL
2,18 0,53 0,52
2,11 0,62 0,55
2,14 0,85 0,44
1,57 0,68 0,75
Triều xuống
0,89 0,62 1,51
2,28 0,67 0,37
0,86 0,84 0,58
2,60 0,44 0,82
QCVN
2,00 2,00 2,00
08:2015/BTNMT
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.2. Số liệu chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều TL CC2 AL
Triều lên 1,49 2,43 3,43
1
Triều xuống 1,04 1,06 2,90
Triều lên 2,12 2,55 3,85
2
Triều xuống 1,10 1,23 2,81
Triều lên 1,72 2,20 4,39
3
Triều xuống 0,87 1,69 2,85
Triều lên 2,79 2,31 3,01
4
Triều xuống 1,49 1,35 2,09
Triều lên 2,30 3,11 4,61
5
Triều xuống 3,02 1,24 1,18
Triều lên 1,03 2,53 3,23
6
Triều xuống 0,75 1,33 3,04
Triều lên 0,63 1,11 2,47
7
Triều xuống 1,16 1,68 1,15
Triều lên 1,57 2,13 2,64
8
Triều xuống 1,64 0,88 3,47
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6. Chỉ tiêu Phosphat
6.1. Số liệu trung bình
Nước lớn
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 1,21 0,10 3,23 0,55 4,61 1,06
2 2,92 0,77 4,16 0,79 4,19 1,18
3 1,88 0,24 2,10 0,05 2,86 0,68
4 1,57 0,16 3,85 0,55 4,94 0,14
5 1,46 0,04 4,74 0,82 4,49 0,13
6 1,87 0,27 4,55 0,65 4,03 0,22
7 1,40 1,09 1,66 0,26 3,21 0,52
8 2,60 0,33 4,65 0,37 3,85 0,61
QCVN
0,5 mg/l (Cột A)
08:2015/BTNMT
Nước ròng
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 2,83 0,64 3,41 0,11 4,36 0,03
2 3,23 0,33 2,49 0,51 4,08 0,55
3 2,08 0,37 2,30 0,34 2,79 0,24
4 3,19 0,23 4,86 0,46 4,46 0,11
5 3,30 0,10 4,13 0,14 4,78 0,09
6 5,93 0,93 4,88 0,36 6,24 1,08
7 0,71 0,07 1,43 0,04 1,74 0,01
8 3,06 0,87 5,15 0,30 3,87 0,11
QCVN
0,5 mg/l (Cột A)
08:2015/BTNMT
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6.2. Số liệu chi tiết sau 3 lần lặp lại
Tuần Triều Giá trị TL CC2 AL
Lần 1 4,01 2,68 1,12
Lần 2 3,99 3,77 1,20
Triều lên Lần 3 5,83 3,23 1,30
TB 4,61 3,23 1,21
SD 1,06 0,55 0,10
1
Lần 1 4,33 3,42 2,45
Lần 2 4,36 3,30 3,57
Triều
Lần 3 4,39 3,52 2,46
xuống
TB 4,36 3,41 2,83
SD 0,03 0,11 0,64
Lần 1 3,22 3,63 2,08
Lần 2 3,85 5,07 3,07
Triều lên Lần 3 5,50 3,80 3,61
TB 4,19 4,16 2,92
SD 1,18 0,79 0,77
2
Lần 1 4,40 2,29 3,03
Lần 2 4,39 2,11 3,06
Triều
Lần 3 3,45 3,07 3,61
xuống
TB 4,08 2,49 3,23
SD 0,55 0,51 0,33
Lần 1 2,43 2,04 1,75
Lần 2 3,64 2,11 1,73
Triều lên Lần 3 2,50 2,14 2,16
TB 2,86 2,10 1,88
SD 0,68 0,05 0,24
3
Lần 1 2,62 2,06 2,02
Lần 2 2,69 2,15 2,48
Triều
Lần 3 3,07 2,69 1,74
xuống
TB 2,79 2,30 2,08
SD 0,24 0,34 0,37
Lần 1 4,82 4,32 1,43
Lần 2 4,90 3,25 1,55
4 Triều lên Lần 3 5,10 3,99 1,74
TB 4,94 3,85 1,57
SD 0,14 0,55 0,16
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lần 1 4,42 4,36 2,95
Lần 2 4,38 5,28 3,40
Triều
Lần 3 4,59 4,94 3,20
xuống
TB 4,46 4,86 3,19
SD 0,11 0,46 0,23
Lần 1 4,34 4,36 1,46
Lần 2 4,56 5,68 1,42
Triều lên Lần 3 4,57 4,19 1,49
TB 4,49 4,74 1,46
SD 0,13 0,82 0,04
5
Lần 1 4,71 4,22 3,22
Lần 2 4,75 4,21 3,26
Triều
Lần 3 4,88 3,97 3,41
xuống
TB 4,78 4,13 3,30
SD 0,09 0,14 0,10
Lần 1 4,26 4,17 1,89
Lần 2 3,82 4,19 1,59
Triều lên Lần 3 4,00 5,30 2,14
TB 4,03 4,55 1,87
SD 0,22 0,65 0,27
6
Lần 1 5,58 4,80 5,48
Lần 2 5,66 5,27 5,31
Triều
Lần 3 7,49 4,57 6,99
xuống
TB 6,24 4,88 5,93
SD 1,08 0,36 0,93
Lần 1 2,68 1,68 0,77
Lần 2 3,24 1,39 0,77
Triều lên Lần 3 3,72 1,92 2,67
TB 3,21 1,66 1,40
SD 0,52 0,26 1,09
7
Lần 1 1,75 1,46 0,69
Lần 2 1,74 1,38 0,78
Triều
Lần 3 1,74 1,44 0,65
xuống
TB 1,74 1,43 0,71
SD 0,01 0,04 0,07
Lần 1 3,41 4,36 2,24
8 Triều lên Lần 2 3,59 4,54 2,69
Lần 3 4,55 5,07 2,87
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TB 3,85 4,65 2,60
SD 0,61 0,37 0,33
Lần 1 3,84 4,88 2,47
Lần 2 3,78 5,10 2,66
Triều
Lần 3 3,99 5,48 4,05
xuống
TB 3,87 5,15 3,06
SD 0,11 0,30 0,87
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8. Số liệu quan trắc kênh TL-BC từ 2014-2916 – Trung tâm quan trắc và Kiểm
định chất lượng môi trường Tp.HCM
Nước ròng
Độ
Mã pH TSS NH4 PO4 DO COD BOD5 Coliform
Tên Thời đục
trạ
trạm điểm (MPN/1
m () (mg/l) (NTU) (mg/l) (mg/) (mg/) (mg/l) (mg/l)
00ml)
Từ 01-
An 01-2014
C03 6,996 62,07 40,936 12,409 0,857 1,416 49,511 13,684 804285,7
Lộc Đến 31-
12-2014
Từ 01-
Tham
01-2014
C04 Lươn 7,007 68,449 42,749 17,997 1,481 1,017 97,954 30,239 2580429
Đến 31-
g
12-2014
Từ 01-
An 01-2015
C03 6,883 55,596 49,959 11,236 1,071 2,085 45,769 26,58 4144583
Lộc Đến 31-
12-2015
Từ 01-
Tham
01-2015
C04 Lươn 6,871 79,95 72,69 15,019 1,547 1,795 67,052 33,475 2793583
Đến 31-
g
12-2015
Từ 01-
An 01-2016
C03 6,844 41,556 24,722 10,979 1,057 2,329 56,333 35,333 88777,78
Lộc Đến 31-
12-2016
Từ 01-
Tham
01-2016
C04 Lươn 6,824 61,667 34,178 12,684 1,569 1,909 91,444 56,222 2937333
Đến 31-
g
12-2016
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nước lớn
Thời Độ Colifor
Mã pH TSS NH4 PO4 DO COD BOD5
Tên đục m
trạ
trạm điểm (MPN/1
m () (mg/l) (NTU) (mg/l) (mg/) (mg/) (mg/l) (mg/)
00ml)
Từ 01-01-
2014 Đến
An
C03 6,901 60,729 43,477 12,237 0,827 1,576 45,623 14,97 411142,9
Lộc 31-12-
2014
Từ 01-01-
Tham 2014 Đến
C04 Lươn 7,009 62,341 25,464 12,914 1,084 1,393 97,223 34,477 2456429
31-12-
g
2014
Từ 01-01-
2015 Đến
An
C03 6,735 57,775 30,997 6,817 0,548 3,007 30,505 14,192 2124833
Lộc 31-12-
2015
Từ 01-01-
Tham 2015 Đến
1155150
C04 Lươn 6,919 73,575 59,192 11,681 1,299 1,851 70,603 34,828
31-12- 0
g
2015
Từ 01-01-
2016 Đến
An
C03 6,666 32,889 23,122 6,504 0,473 3,199 35,667 22,333 25855,56
Lộc 31-12-
2016
Từ 01-01-
Tham 2016 Đến
C04 Lươn 6,914 39,111 21,511 10,203 1,209 2,337 87,667 53,889 1383778
31-12-
g
2016
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
B. Kết quả phân tích độc học
1. Kết quả trung bình
Nước lên
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 8,65 0,20 1,72 0,11 0,73 0,03
2 26,56 3,47 5,52 0,51 2,47 0,55
3 3,93 1,53 1,65 0,34 1,00 0,24
4 10,09 1,45 0,89 0,46 0,52 0,11
5 0,00 0,00 2,22 0,14 1,72 0,09
6 3,99 4,37 2,51 0,36 0,86 1,08
7 12,29 2,30 1,03 0,04 2,17 0,01
8 8,08 0,35 0,00 0,30 0,00 0,11
Nước ròng
AL CC2 TL
Tuần
TB ±푺푫 TB ±푺푫 TB ±푺푫
1 17,44 1,24 82,32 1,33 72,21 3,32
2 30,86 1,81 25,40 1,16 62,30 9,25
3 7,61 3,13 9,54 1,67 46,11 3,28
4 15,80 2,92 36,21 0,50 70,65 0,47
5 35,74 1,03 50,94 8,16 66,92 1,58
6 32,03 1,47 40,21 1,24 31,75 4,26
7 1,09 1,10 12,95 0,50 0,00 0,00
8 1,99 1,01 2,25 0,65 0,00 0,00
2. Kết quả chi tiết sau 3 lần lặp lại
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tuần Triều Giá trị TL CC2 AL
Lần 1 72,91 47,62 8,61
Lần 2 74,30 47,62 8,48
Triều lên Lần 3 73,97 44,64 8,87
TB 73,73 46,62 8,65
SD 0,73 1,72 0,20
1
Lần 1 73,64 82,91 18,54
Lần 2 74,57 83,25 16,09
Triều xuống Lần 3 68,41 80,79 17,68
TB 72,21 82,32 17,44
SD 3,32 1,33 1,24
Lần 1 28,48 24,60 30,55
Lần 2 25,94 30,28 24,20
Triều lên Lần 3 23,53 19,25 24,93
TB 25,98 24,71 26,56
SD 2,47 5,52 3,47
2
Lần 1 51,94 26,67 32,69
Lần 2 69,72 24,40 29,08
Triều xuống Lần 3 65,24 25,13 30,82
TB 62,30 25,40 30,86
SD 9,25 1,16 1,81
Lần 1 3,99 0,31 2,18
Lần 2 2,06 1,93 5,05
Triều lên Lần 3 3,49 3,62 4,55
TB 3,18 1,95 3,93
SD 1,00 1,65 1,53
3
Lần 1 42,39 8,60 4,30
Lần 2 47,38 11,47 10,54
Triều xuống Lần 3 48,57 8,54 7,98
TB 46,11 9,54 7,61
SD 3,28 1,67 3,13
Lần 1 50,66 34,21 11,68
Lần 2 50,03 35,45 9,74
Triều lên Lần 3 49,62 33,72 8,85
TB 50,10 34,46 10,09
SD 0,52 0,89 1,45
4
Lần 1 71,18 35,80 19,07
Lần 2 70,49 36,77 13,48
Triều xuống Lần 3 70,28 36,07 14,86
TB 70,65 36,21 15,80
SD 0,47 0,50 2,92
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lần 1 49,85 77,17 0,00
Lần 2 53,27 78,23 0,00
Triều lên Lần 3 51,90 73,97 0,00
TB 51,67 76,46 0,00
SD 1,72 2,22 0,00
5
Lần 1 67,20 42,47 35,62
Lần 2 68,34 51,60 36,83
Triều xuống Lần 3 65,22 58,75 34,78
TB 66,92 50,94 35,74
SD 1,58 8,16 1,03
Lần 1 43,85 37,55 0,28
Lần 2 45,03 41,47 2,87
Triều lên Lần 3 43,36 36,78 8,81
TB 44,08 38,60 3,99
SD 0,86 2,51 4,37
6
Lần 1 36,57 39,79 31,89
Lần 2 30,14 39,23 33,57
Triều xuống Lần 3 28,53 41,61 30,63
TB 31,75 40,21 32,03
SD 4,26 1,24 1,47
Lần 1 7,69 14,95 11,53
Lần 2 9,75 16,94 14,88
Triều lên Lần 3 12,03 16,37 10,46
TB 9,82 16,09 12,29
SD 2,17 1,03 2,30
7
Lần 1 0,00 12,95 0,00
Lần 2 0,00 12,46 1,07
Triều xuống Lần 3 0,00 13,45 2,21
TB 0,00 12,95 1,09
SD 0,00 0,50 1,10
Lần 1 0,00 0,00 8,45
Lần 2 0,00 0,00 7,75
Triều lên Lần 3 0,00 0,00 8,05
TB 0,00 0,00 8,08
SD 0,00 0,00 0,35
8
Lần 1 0,00 1,59 1,09
Lần 2 0,00 2,29 1,79
Triều xuống Lần 3 0,00 2,88 3,08
TB 0,00 2,25 1,99
SD 0,00 0,65 1,01
C. Số liệu nhập SPSS
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu Tham Lương
Triều TOX TOC N-NH4 TSS pH P-PO4 DO
73,73 120,20 18,49 127,53 7,39 4,61 1,49
25,98 102,00 15,10 139,59 7,09 4,19 2,12
3,18 97,60 12,90 105,89 7,11 2,86 1,72
50,10 134,00 13,17 152,89 7,29 4,94 2,79
Triều lên
51,67 162,67 14,54 181,71 7,35 4,49 2,30
44,08 171,67 16,01 163,25 7,21 4,03 1,03
9,82 68,30 10,02 99,66 7,01 3,21 0,63
0,00 137,00 7,02 129,49 7,11 3,85 1,57
72,21 92,70 18,39 131,26 7,33 4,36 1,04
62,30 120,25 14,74 199,01 7,14 4,08 1,10
46,11 111,67 9,39 101,83 7,27 2,79 0,87
Triều 70,65 127,33 17,80 127,78 7,29 4,46 1,49
xuống 66,92 155,33 15,07 206,41 7,30 4,78 3,02
31,75 221,67 15,07 178,81 7,14 6,24 0,75
0,00 142,67 9,69 105,82 6,96 1,74 1,16
0,00 153,00 7,26 128,01 7,15 3,87 1,64
Cầu Chợ Cầu 2
Triều TOX TOC N-NH4 TSS pH P-PO4 DO
46,62 121,10 14,95 123,44 7,34 3,23 2,43
24,71 86,23 14,79 159,22 7,20 4,16 2,55
1,95 89,97 14,01 40,09 7,11 2,10 2,20
34,46 134,67 15,67 174,89 7,28 3,85 2,31
Triều lên
76,46 171,33 14,78 141,43 7,36 4,74 3,11
38,60 184,00 14,03 135,58 7,11 4,55 2,53
16,09 127,00 9,23 108,48 7,04 1,66 1,11
0,00 154,33 5,84 134,95 7,24 4,65 2,13
82,32 129,03 18,26 127,60 7,33 3,41 1,06
25,40 97,53 6,13 163,06 7,14 2,49 1,23
9,54 101,20 8,67 53,60 7,16 2,30 1,69
Triều 36,21 135,33 15,05 170,42 7,23 4,86 1,35
xuống 50,94 141,67 16,13 141,95 7,33 4,13 1,24
40,21 203,00 17,80 152,14 6,94 4,88 1,33
12,95 107,67 8,74 105,42 6,98 1,43 1,68
2,25 144,00 15,72 132,76 7,09 5,15 0,88
Cầu An Lộc
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Triều TOX TOC N-NH4 TSS pH P-PO4 DO
8,65 56,73 2,64 22,59 7,45 1,21 3,43
26,56 34,83 13,68 47,26 7,05 2,92 3,85
3,93 78,37 2,25 47,66 7,07 1,88 4,39
10,09 43,87 3,89 80,54 7,20 1,57 3,01
Triều lên
0,00 53,40 3,13 71,20 7,21 1,46 4,61
3,99 55,07 2,59 56,99 6,91 1,87 3,23
12,29 17,87 12,36 45,64 6,96 1,40 2,47
8,08 93,13 7,27 37,13 7,15 2,60 2,64
17,44 129,53 9,54 40,55 7,37 2,83 2,90
30,86 77,60 5,48 76,56 7,00 3,23 2,81
7,61 38,73 1,86 74,16 7,14 2,08 2,85
Triều 15,80 94,80 9,83 31,43 7,30 3,19 2,09
xuống 35,74 136,67 11,90 40,27 7,32 3,30 1,18
32,03 175,33 11,91 75,82 7,09 5,93 3,04
1,09 51,27 1,57 22,20 6,90 0,71 1,15
1,99 98,90 7,35 41,15 7,08 3,06 3,47
25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
D. Mối tương quan giữa độc học và thông số chất lượng nước
1.1. Tại thời điểm nước lớn
Cầu An Lộc
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 -,471 ,825* -,216 -,139 ,582 -,229
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,238 ,012 ,608 ,743 ,130 ,586
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,471 1 -,532 -,244 ,245 ,272 ,174
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,238 ,175 ,561 ,558 ,515 ,680
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,825* -,532 1 -,189 -,390 ,510 -,367
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,012 ,175 ,653 ,339 ,197 ,371
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,216 -,244 -,189 1 -,256 -,128 ,215
Correlation
TSS
Sig. (2-tailed) ,608 ,561 ,653 ,541 ,763 ,610
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,139 ,245 -,390 -,256 1 -,357 ,180
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,743 ,558 ,339 ,541 ,386 ,670
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,582 ,272 ,510 -,128 -,357 1 -,010
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,130 ,515 ,197 ,763 ,386 ,982
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,229 ,174 -,367 ,215 ,180 -,010 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,586 ,680 ,371 ,610 ,670 ,982
N 8 8 8 8 8 8 8
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu Chợ Cầu 2
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 ,470 ,595 ,444 ,631 ,434 ,651
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,240 ,119 ,270 ,093 ,282 ,080
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,470 1 -,180 ,360 ,197 ,577 ,267
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,240 ,670 ,381 ,640 ,134 ,523
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,595 -,180 1 ,140 ,323 ,078 ,580
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,119 ,670 ,742 ,436 ,855 ,131
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,444 ,360 ,140 1 ,483 ,683 ,317
Correlation
TSS
Sig. (2-tailed) ,270 ,381 ,742 ,226 ,062 ,444
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,631 ,197 ,323 ,483 1 ,573 ,698
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,093 ,640 ,436 ,226 ,138 ,054
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,434 ,577 ,078 ,683 ,573 1 ,749*
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,282 ,134 ,855 ,062 ,138 ,032
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,651 ,267 ,580 ,317 ,698 ,749* 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,080 ,523 ,131 ,444 ,054 ,032
N 8 8 8 8 8 8 8
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu Tham Lương
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 ,477 ,817* ,583 ,900** ,809* ,304
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,233 ,013 ,130 ,002 ,015 ,464
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,477 1 ,264 ,878** ,626 ,561 ,304
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,233 ,527 ,004 ,097 ,148 ,463
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,817* ,264 1 ,375 ,648 ,457 ,159
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,013 ,527 ,360 ,082 ,255 ,707
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson ,878*
,583 ,375 1 ,632 ,714* ,515
Correlation *
TSS
Sig. (2-tailed) ,130 ,004 ,360 ,092 ,046 ,191
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,900** ,626 ,648 ,632 1 ,771* ,464
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,002 ,097 ,082 ,092 ,025 ,247
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,809* ,561 ,457 ,714* ,771* 1 ,610
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,015 ,148 ,255 ,046 ,025 ,108
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,304 ,304 ,159 ,515 ,464 ,610 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,464 ,463 ,707 ,191 ,247 ,108
N 8 8 8 8 8 8 8
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.4.2. Tại thời điểm nước ròng
Cầu An Lộc
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 ,657 ,674 ,445 ,327 ,685 -,090
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,077 ,067 ,269 ,430 ,061 ,831
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,657 1 ,927** ,100 ,446 ,835** ,154
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,077 ,001 ,814 ,268 ,010 ,716
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,674 ,927** 1 -,024 ,652 ,775* ,066
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,067 ,001 ,955 ,080 ,024 ,877
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,445 ,100 -,024 1 -,186 ,529 ,574
Correlation
TSS
Sig. (2-tailed) ,269 ,814 ,955 ,659 ,178 ,137
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,327 ,446 ,652 -,186 1 ,241 -,011
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,430 ,268 ,080 ,659 ,565 ,980
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,685 ,835** ,775* ,529 ,241 1 ,446
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,061 ,010 ,024 ,178 ,565 ,269
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,090 ,154 ,066 ,574 -,011 ,446 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,831 ,716 ,877 ,137 ,980 ,269
N 8 8 8 8 8 8 8
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu Chợ Cầu 2
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 ,267 ,597 ,342 ,600 ,189 -,311
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,522 ,119 ,407 ,116 ,654 ,453
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,267 1 ,777* ,414 -,290 ,759* -,326
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,522 ,023 ,308 ,486 ,029 ,431
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,597 ,777* 1 ,346 ,261 ,787* -,566
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,119 ,023 ,401 ,532 ,020 ,144
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,342 ,414 ,346 1 ,085 ,566 -,550
Correlation
TSS
Sig. (2-tailed) ,407 ,308 ,401 ,842 ,144 ,158
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,600 -,290 ,261 ,085 1 ,118 -,322
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,116 ,486 ,532 ,842 ,781 ,437
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,189 ,759* ,787* ,566 ,118 1 -,659
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,654 ,029 ,020 ,144 ,781 ,075
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,311 -,326 -,566 -,550 -,322 -,659 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,453 ,431 ,144 ,158 ,437 ,075
N 8 8 8 8 8 8 8
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu Tham Lương
Correlations
TOX TOC Ammonia TSS pH Phosphate DO
Pearson
1 -,415 ,831* ,403 ,798* ,413 ,200
Correlation
TOX
Sig. (2-tailed) ,306 ,011 ,323 ,017 ,309 ,634
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
-,415 1 -,118 ,389 -,377 ,538 ,056
Correlation
TOC
Sig. (2-tailed) ,306 ,782 ,341 ,358 ,169 ,895
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,831* -,118 1 ,427 ,545 ,595 ,065
Correlation
Ammonia
Sig. (2-tailed) ,011 ,782 ,292 ,162 ,120 ,878
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,403 ,389 ,427 1 ,134 ,664 ,445
Correlation
TSS
Sig. (2-tailed) ,323 ,341 ,292 ,751 ,072 ,269
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,798* -,377 ,545 ,134 1 ,424 ,301
Correlation
pH
Sig. (2-tailed) ,017 ,358 ,162 ,751 ,295 ,469
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,413 ,538 ,595 ,664 ,424 1 ,126
Correlation
Phosphate
Sig. (2-tailed) ,309 ,169 ,120 ,072 ,295 ,767
N 8 8 8 8 8 8 8
Pearson
,200 ,056 ,065 ,445 ,301 ,126 1
Correlation
DO
Sig. (2-tailed) ,634 ,895 ,878 ,269 ,469 ,767
N 8 8 8 8 8 8 8
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_xac_dinh_chi_so_doc_tinh_nuoc_cua_kenh_tham_luong_ben.pdf